Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Tham khảo thêm tài liệu liên quan:
Giáo dục là nền tảng quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Và để đạt được những thành công lớn trong lĩnh vực này, việc rèn luyện những học sinh giỏi là rất quan trọng. Để giúp các em học sinh đạt được những thành tích cao trong môn học Sinh học, bộ đề thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam là một công cụ hữu ích không thể thiếu. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp những phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 9 để các em có thể phát triển tối đa khả năng của mình. Hãy cùng tìm hiểu những kiến thức bổ ích này để các em có thể trở thành những học sinh giỏi nhất trong lớp của mình!
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2018 - 2019 |
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang) |
Môn thi : SINH HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 04/04/2019 |
Câu 1: (2,5 đ)
1/ Cho các kiểu gen sau đây: EE, Dd, Ee, DdEe, ee, DdEeHh, DDEE, Hh. Hãy chọn ra những kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp?
2/ Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn, gen a quy định hạt xanh. Hãy xác định tỉ lệ về kiểu gen, kiểu hình ở đời con F1 của các phép lai sau:
-P: Cây hạt vàng x cây hạt vàng.
-P: Cây hạt vàng x cây hạt xanh.
-P: Cây hạt xanh x cây hạt xanh.
Câu 2: (3,0 đ)
1/ Ở cà chua, gen D quy định tính trạng thân cao, gen d quy định tính trạng thân thấp, gen E quy định tính trạng quả đỏ, gen e quy định tính trạng quả vàng. Các gen này phân ly độc lập với nhau và trội hoàn toàn. Cho cây cà chua thân thấp, quả đỏ lai với cây cà chua có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thu được F1100% cây thân cao, quả đỏ?
2/ Cho hai cây ở một loài thực vật giao phấn với nhau, đời F1 xuất hiện các kiểu hình theo tỉ lệ sau: 298 cây cho quả lớn, vị ngọt: 603 cây cho quả bé, vị ngọt: 301 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.
a. Giải thích quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Xác định kiểu gen của các cây đem giao phấn và viết sơ đồ lai.
Câu 3: (3,0 đ)
1/ Hãy xác định cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào 2n bình thường ở giới đực và giới cái của những sinh vật sau: người, ruồi giấm, chim, ếch nhái.
2/ Có 4 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần, 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân tạo ra các giao tử. Các giao tử này tham gia thụ tinh với hiệu suất 12,5% và tạo được 32 hợp tử. Biết rằng các quá trình phân bào đều xảy ra bình thường, các giao tử và hợp tử tạo thành đều có khả năng sống.
a. Tính tổng số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho các quá trình phân bào trên?
b. Xác định giới tính của cơ thể ruồi giấm nói trên?
c. Vào kỳ giữa của một lần phân bào trong quá trình nguyên phân trên, người ta đếm được tổng số cromatit có trong tất cả các tế bào là 1024. Hãy xác định các tế bào này đang thực hiện lần nguyên phân thứ mấy?
Câu 4: (3,25 đ)
Một gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 4080A0 . Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60%, tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch.
1/ Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen.
2/ Quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit do gen trên mang thông tin di truyền mã hóa cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin?
3/ Giả sử gen trên bị đột biến, tạo gen đột biến có tổng nuclêôtic không đổi so với gen ban đầu nhưng có số liên kết hyđro tăng 1.
a. Xác định dạng đột biến gen.
b. Khi gen đột biến tổng hợp được 3 phân tử ARNm thì môi trường nội bào cung cấp 357 ribonuclêotic loại A, 1083 ribonuclêotic loại X. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen đột biến?
Câu 5: (1,5 đ)
Hình ảnh sau là một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
NST ban đầu NST đột biến
Quan sát hình ảnh và cho biết:
1/ Các hình a, b, c minh họa những dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
2/ So sánh số lượng gen, thành phần gen trên nhiễm sắc thể đột biến với nhiễm sắc thể ban đầu ở dạng đột biến b.
Câu 6: (3,0 đ)
1/ Nêu điểm khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể của các cặp trong bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng giữa người bệnh và người bình thường ở hai trường hợp sau đây:
a. Bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Đao và bộ nhiễm sắc thể của người bình thường.
b. Bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ và bộ nhiễm sắc thể của người nữ bình thường.
2/ Khi khảo sát sự di truyền một bệnh ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người ta lập được một phả hệ như sau:
a. Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
b. Những người nào trên phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen? Vì sao?
c. Người III14 có thể có kiểu gen dị hợp với tỉ lệ bao nhiêu?
(Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh.)
Câu 7: (1,0 đ)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có P: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lý thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp. Biết rằng những cơ thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
Câu 8: (2,75 đ)
1/ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển?
2/ Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật theo các nội dung ở bảng sau:
Nội dung phân biệt |
Quần thể |
Quần xã |
Đơn vị cấu trúc |
|
|
Số lượng loài |
|
|
Chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái |
|
|
Cơ chế đảm bảo sự cân bằng sinh học |
|
|
……………………HẾT…………………..
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
QUẢNG NAM Năm học: 2018 – 2019
Khóa ngày: 04/04/ 2019
MÔN: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn này gồm có 04 trang)
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||
Câu1 (2,5đ)
|
1 |
Đáp án: - Kiểu gen đồng hợp: EE, ee, DDEE. - Kiểu gen dị hợp: Dd, Ee, DdEe, DdEeHh, Hh. (Đúng 1 kiểu gen ghi 0,125đ) |
1 đ |
||
|
|
||||
2 |
a |
Đáp án: P: Cây hạt vàng x cây hạt vàng - AA x AA F1: 100 AA ( 100% vàng) - AA x Aa F1: 1 AA: 1 Aa (100% vàng) - Aa x Aa F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng: 1xanh) (Mỗi trường hợp đúng ghi 0,25đ) |
(0,75đ) |
||
b |
P: Cây hạt vàng x cây hạt xanh -AA x aa F1: 100%Aa (100% hạt vàng) -Aa x aa F1: 1Aa: 1aa (1 vàng: 1 xanh) (Mỗi trường hợp đúng ghi 0,25đ) |
(0,5đ) |
|||
c |
P: Cây hạt xanh x cây hạt xanh aa x aa F1: 100% aa (100% xanh) |
(0,25đ) |
|||
Câu 2 (3đ) |
1 |
Đáp án: -Thân thấp, quả đỏ: ddE- -F1:100% cao,đỏ (D-E-) Trường hợp 1: cây thân thấp, quả đỏ đem lai có kiểu gen ddEE Thì cà chua đem lai với cây ddEE có kiểu gen và kiểu hình: -DDEE (cao,đỏ) -DDEe (cao,đỏ) - DDee (cao, vàng) Trường hợp 2: cây thân thấp, quả đỏ đem lai có kiểu gen ddEe Thì cà chua đem lai với cây ddEe có kiểu gen và kiểu hình: DDEE (cao,đỏ) (Không cần viết sơ đồ lai, mỗi kiểu gen và kiểu hình đúng ghi 0,25đ) |
1đ |
||
2 |
Đáp án: |
|
|||
|
a |
-Phân tích tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1: (0,25đ) + Quả lớn: quả bé = 1: 1 + Ngọt: chua = 3:1 -Quy ước gen: + A: quả lớn, a: quả bé + B: quả ngọt, b: quả chua -Kiểu gen của (P) về mỗi cặp tính trạng: (0,25đ) + Aa x aa + Bb x Bb -Xét sự di truyền của cả 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng (0,25đ) + (1: 1) (3:1) = 3: 3: 1: 1 + Theo đề: 1: 2: 1 Suy ra hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn.(0,25đ) |
(1đ) |
||
b |
-Vì F1 không xuất hiện cây quả bé, vị chua nên kiểu gen của 2 cây đem giao phấn là: x (0,5đ) - Viết sơ đồ lai: (0.5đ) |
(1đ) |
|||
Câu 3 (3đ) |
1 |
Đáp án: -Người, ruồi giấm:(0,25đ) Đực: XY, cái: XX -Chim, ếch nhái: :(0,25đ) Đực: XX, cái: XY |
0,5đ |
||
2 |
Đáp án: |
|
|||
|
a |
-Tổng NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 4x8x(26- 1)= 2016 -Số tế bào tham gia giảm phân: 4x26x25%= 26 = 64 -Tổng NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 8x64=512 -Tổng NST đơn môi trường cung cấp cho cả 2 quá trình phân bào: 2016 + 512 = 2528 (Mỗi ý đúng ghi 0,25đ, nếu làm gộp đúng vẫn ghi điểm tối đa) |
(1đ) |
||
b |
-Số giao tử được tạo thành: 32x100: 12,5= 256 -Số giao tử được tạo thành từ 1 tế bào giảm phân: 256: 26= 4 -Suy ra cơ thể ruồi giấm trên là ruồi đực. (Mỗi ý đúng ghi 0,25đ, nếu làm cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa) |
(0,75đ) |
|||
c |
-Số cromatit có trong mỗi tế bào đang ở kỳ giữa là 16 -Số tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào này là 1024: 16=64 (0,25đ) -Mỗi tế bào ban đầu đã nguyên phân tạo ra số tế bào là 64:4=16=24, tức là đã nguyên phân 4 lần. (0,25đ) - Suy ra các tế bào đang ở kỳ giữa nói trên đang thực hiện lần phân bào nguyên phân thứ 5. (0,25đ) |
(0,75đ) |
|||
Câu 4 (3,25đ) |
|
Đáp án: |
|
||
1 |
-X2 + G2 = 70% (1) -A1 + G1 = 50% T2 + X2 = 50% (2) Từ (1) và (2) suy ra G2 – T2 = 20% (3) G2 + T2 = 100%- 60% = 40% (4) Từ (3) và (4) suy ra G2 =X1= 30%, T2 =A1= 10%, X2=G1= 40%, A2=T1= 20% -%A=%T= (10% + 20%): 2= 15% -%G=%X= (40% + 30%):2= 35% |
1đ |
|||
2 |
-N=4080:3,4x2=2400 -aamt = 2400:6 – 1= 399 |
0,5đ |
|||
3 |
|
|
|||
|
a |
Dạng đột biến gen là thay thế 1 cặp nu A-T thành G-X |
(0,75đ) |
||
b |
-1 ARNm có số rA=357: 3= 119. Suy ra Tg= 119 rX= 1083: 3= 361. Suy ra Gg= 361 (Tính đúng Tg, Gg ghi 0,25đ) -Gen chưa đột biến có: T1 = 20% x 1200 = 240 T2 = 10% x 1200 = 120 G1= 40% x 1200 = 480 G2 = 30% x 1200 = 360 (Tính đúng số nu mỗi loại trên mỗi mạch của gen chưa đột biến ghi 0,25đ) -Suy ra gen đã đột biến theo kiểu 1 nu loại T trên mạch 2 được thay bằng 1 nu loại G, 1 nu loại A trên mạch 1 được thay bằng 1 nu loại X. Mạch có T=119,G=361 của gen đột biến đã làm khuôn tổng hợp ARNm. (0,25đ) -Số nu từng loại trên mỗi mạch của gen đột biến là: (0,25đ) Ag = A2=20% x 1200= 240 = Tbs ; Tg = T2 = 119 = Abs, Gg = G2 = 361= Xbs ; Xg = X2 = 40% x 1200=480 = Gbs |
(1đ) |
|||
Câu 5 (1,5đ) |
1 |
a: mất đoạn; b: lặp đoạn; c: đảo đoạn (Xác định đúng mỗi dạng ghi 0,25đ) |
0,75đ |
||
2 |
Dạng đột biến b là lặp đoạn nên NST đột biến có số lượng gen tăng lên so với NST ban đầu nhưng thành phần gen không đổi. (Đúng số lượng ghi 0,5đ, đúng thành phần gen ghi 0,25đ) |
0,75đ |
|||
Câu 6 (3đ) |
1 |
a |
Người bệnh Đao: NST 21 có 3 chiếc; người bình thường: NST 21 có 2 chiếc. Tất cả các cặp NST khác đều 2 chiếc (So sánh đúng cặp NST 21 ghi 0,125đ, so sánh đúng các cặp NST khác ghi 0,125đ) |
(0,25đ) |
|
b |
Người Tơcnơ: NST giới tính có 1 chiếc X (OX), người nữ bình thường NST giới tính là 2 chiếc X (XX). Tất cả các cặp NST khác đều 2 chiếc (So sánh đúng cặp NST giới tính ghi 0,125đ, so sánh đúng các cặp NST khác ghi 0,125đ) |
(0,25đ) |
|||
2 |
a |
-1,2 bình thường, 5 bệnh bệnh: lặn, bình thường: trội -Quy ước gen: A: bình thường, a: bệnh |
(0,5đ) |
||
b |
-1,2: Aa, vì có con 5 bệnh (0,5đ) -8,9: Aa, vì có bố 4 bệnh (0,25đ) -4,5: aa, vì bị bệnh (0,25đ) |
(1đ) |
|||
c |
-Người 7 có kiểu gen Aa=2/3, AA=1/3, vì 1,2 có kiểu gen Aa -Người 8 có kiểu gen Aa=1. (Xác định đúng tỉ lệ mỗi kiểu gen của 7,8 ghi 0,5đ) Vậy 7 x 8 có 2 khả năng: -1/3AA x Aa 100% A- -2/3Aa x Aa 2/3( 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) - Khả năng xuất hiện con aa của 7 và 8 là 2/3 x 1/4=1/6 -Khả năng xuất hiện con A- của 7 và 8 là 1 – 1/6 = 5/6 -Khả năng xuất hiện con Aa của 7 và 8 là 2/3x 2/4 = 2/6 -Khả năng người III14 có kiểu gen Aa là 2/6 : 5/6 = 2/5 (Biện luận và kết luận đúng ghi 0,5đ) |
(1đ) |
|||
Câu 7 (1đ) |
|
-Xác định lại thành phần kiểu gen của P: 1/3AA + 2/3Aa = 1(0,25đ) - Thành phần kiểu gen F1: 3/6AA + 2/6Aa +1/6aa = 1 (0,25đ) - Xác định lại thành phần kiểu gen F1: 3/5AA + 2/5Aa = 1 (0,25đ) - Thành phần kiểu gen F2: 7/10AA + 2/10Aa +1/10aa = 1 (0,25đ) |
1đ |
||
Câu 8 (2,75đ) |
1 |
-Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải. -Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm. -Chống ô nhiễm môi trường biển. |
0,75đ |
||
2 |
(Phân biệt đúng mỗi nội dung sau đây ghi 0,5đ) |
2đ |
Nội dung phân biệt |
Quần thể |
Quần xã |
Đơn vị cấu trúc |
Cá thể. |
Quần thể. |
Số lượng loài |
Chỉ có một loài. |
Gồm nhiều loài. |
Chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái |
Là một mắc xích trong chuỗi thức ăn. |
Tạo lưới thức ăn với nhiều chuỗi thức ăn, nhiều mắc xích thức ăn, đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái. |
Cơ chế đảm bảo sự cân bằng sinh học |
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể (tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán). |
Khống chế sinh học. |
Lưu ý: Học sinh trả lời theo cách khác và đúng, vẫn ghi điểm tối đa.
………………….HẾT…………………
Trong bối cảnh giáo dục đang phát triển mạnh mẽ, các kỳ thi Học sinh giỏi ngày càng được quan tâm và đầu tư nhiều hơn. Trong đó, kỳ thi Học sinh giỏi môn Sinh học ở cấp học 9 là một trong những kỳ thi quan trọng, được đánh giá cao về tính chất kỹ thuật, kiến thức và kỹ năng của các thí sinh. Để giúp các bạn học sinh lớp 9 ở tỉnh Quảng Nam chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2 được biên soạn và phát hành. Cùng tìm hiểu về đề thi này và cách bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Học sinh giỏi sắp tới.
Ngoài Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm: