Docly

Đề Thi học kì 1 Sinh Học 10 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án

Đề Thi học kì 1 Sinh Học 10 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tài Liệu Sinh Học được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Đề Thi học kì 1 Sinh Học 10 Quảng Nam 2018-2019

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM



KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019

Môn: SINH HỌC – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ: 402

(Đề này gồm có 2 trang)

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Nội dung nào sau đây đúng với chức năng của ARN vận chuyển (tARN) ở sinh vật nhân thực?

A. Bảo quản thông tin di truyền cho tế bào. B. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm.

C. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm. D. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

Câu 2: Sinh vật nào sau đây thuộc giới nguyên sinh?

A. Nấm nhầy. B. Địa y. C. Vi khuẩn. D. Dương xỉ.

Câu 3: Các thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nuclêôtít?

I. Đường pentôzơ. II. Nhóm cacboxyl. III. Nhóm phốt phát. IV. Bazơ nitơ.

A. I, II, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào?

A. Nhược trương. B. Ưu trương. C. Bão hòa. D. Đẳng trương.

Câu 5: Đường lactôzơ (đường sữa) do hai phân tử đường nào sau đây liên kết lại?

A. Galactôzơ và glucôzơ. B. Galactôzơ và fructôzơ.

C. Glucôzơ và glucôzơ. D. Glucôzơ và fructôzơ.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển chủ động các chất tan qua màng tế bào?

A. Cần có năng lượng cho quá trình vận chuyển.

B. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. Các chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

D. Chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, không xảy ra ở tế bào động vật.

Câu 7: Các axit amin trong chuỗi polipeptit (cấu trúc bậc 1) được liên kết với nhau bằng liên kết nào dưới đây?

A. Liên kết hóa trị. B. Liên kết peptit. C. Liên kết ion. D. Liên kết glicôzit.

Câu 8: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của các loại cacbohiđrat?

A. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây.

B. Glicôgen là nguồn dự trữ năng lượng dài hạn của thực vật.

C. Kitin cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

D. Xenluôzơ là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm.

Câu 9: Chất nào sau đây không có bản chất lipit?

A. Carôtenôit. B. Vitamin. C. Ơstrôgen. D. Tinh bột.

Câu 10: Cho một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit3000 và s nuclêôtit loi G chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phân tử ADN này?

I. Chiều dài của ADN bằng 510nm.

II. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là A = T = 600, G = X = 900.

III. Tổng số liên kết hiđrô của ADN bằng 3600.

IV. Tỉ lệ của mỗi loại nuclêôtít của ADN là A = T = 30%, G = X = 20%.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 11: Một đoạn mạch của phân tử ADN xoắn kép có trình tự nuclêôtít là 3’TAAXXGGATXGGGGG5’. Trình tự nào sau đây đúng với nuclêôtít của đoạn mạch bổ sung còn lại?

A. 5’ATTGGXXTAGXXXXX3’. B. 5’ATTXGATTAGXXXXX3’.

C. 3’ ATTXGATTAGXXXXX5’. D. 3’ATTGGXXTAGXXXXX5’.

Câu 12: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất?

I. Các phân tử như CO2, O2 có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất.

II. Ion Na+ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng tế bào.

III. Nước được thẩm thấu vào tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc biệt được gọi là aquaporin.

IV. Hoocmon insulin chỉ có thể đi qua màng nhờ sự biến dạng của màng sinh chất (nhập bào hoặc xuất bào).

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

C âu 13: Đặt mẫu vật của tế bào thực vật bình thường vào môi trường nào sau đây để vẽ được tế bào như Hình 1 khi quan sát dưới kính hiển vi?

A. Nước cất.

B. Nước muối đẳng trương.

C. Nước muối ưu trương.

D. Nước muối nhược trương.






Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về cấu trúc và chức năng của prôtêin?

I. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ thì phân tử prôtêin vẫn thực hiện được chức năng sinh học.

II. Một số vi sinh vật sống được ở suối nước nóng nhờ prôtêin của chúng không bị biến tính khi nhiệt độ cao.

III. Con người cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau để đảm bảo đủ các loại axit amin không thay thế.

IV. Prôtêin có chức năng xúc tác cho các phản ứng hóa sinh, ví dụ như enzim lipaza thủy phân lipit.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa giới động vật và giới thực vật?

A. Phần lớn thực vật sống cố định, phản ứng chậm; động vật có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

B. Tế bào động vật có thành xenlulôzơ còn ở tế bào thực vật không có.

C. Thực vật được cấu tạo từ tế bào nhân thực, động vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

D. Thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, động vật gồm những sinh vật tự dưỡng.


B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3 điểm)

a. (2 điểm) Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng dưới đây:

Tiêu chí

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Màng nhân



Kích thước tế bào



Bào quan



Hệ thống nội màng



b. (1 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể.

Câu 2. (2 điểm)

a. (1 điểm) Trình bày khái niệm enzim.

b. (1 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất E và H dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên một cách bất thường? Hãy giải thích.








- HẾT –


ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM



HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019

Môn: SINH HỌC – Lớp 10



I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 ĐIỂM)

* Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm


ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ

ĐỀ 402

1

D

2

A

3

B

4

D

5

A

6

A

7

B

8

A

9

D

10

D

11

A

12

B

13

C

14

C

15

A



















II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM)


MÃ ĐỀ: 402

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1

(3 điểm)









a. Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ


Tiêu chí

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Màng nhân

Chưa có màng nhân

Có màng nhân

Kích thước

Nhỏ hơn

Lớn hơn

Bào quan

Không có các bào quan có màng bao bọc

Có các bào quan có màng bao bọc

Hệ thống nội màng

Không có hệ thống nội màng

Có hệ thống nội màng


b.

- Cấu trúc ti thể:

+ Có cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào trên đó chứa nhiều enzim hô hấp.

+ Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.

- Chức năng:

Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.





0,5

0,5


0,5


0,5




0,25


0,25



0,5

Câu 2

(2 điểm)

a. Khái niệm enzim

- Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất prôtêin.

- Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống.

- Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

b.

Nếu chất E và H dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất F sẽ tăng lên một cách bất thường

Giải thích:

Chất EH dư thừa trong tế bào sẽ ức chế các phản ứng biến đổi chất C thành chất G và chất D, dẫn đến chất C dư thừa trong tế bào.

Do chất C dư thừa sẽ ức chế enzim chuyển đổi chất A thành chất B,

nên chất A được tích lại trong tế bào. Chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành chất F nên chất F tăng lên bất thường.


0,5

0,25


0,25



0,5



0,25


0,25


Ngoài Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh 10 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tài Liệu Sinh Học thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh Học lớp 10 của Sở GD& ĐT Quảng Nam được thiết kế nhằm giúp các em học sinh có thể củng cố và nâng cao kiến thức về Sinh Học của mình. Bộ đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, phù hợp với chương trình học Sinh Học lớp 10. Các đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm trong việc giảng dạy và ra đề thi, đảm bảo tính đúng đắn, cân đối và phù hợp với đề thi chính thức.

Bộ đề thi học kì 1 Sinh Học 10 sở GD& ĐT Quảng Nam giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi, nâng cao kiến thức và tự tin hơn khi đến với kỳ thi học kì. Các em có thể sử dụng bộ đề này để ôn tập kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong kỳ thi học kì 1 môn Sinh Học.