Docly

Đề Thi Học Kì 1 Sinh Học 10 Quảng Nam năm 2019-2020 Có Đáp Án

Đề thi học kì 1 Sinh Học 10 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM


(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: SINH HỌC – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 401



I. Trắc nghiệm (5 điểm).

Câu 1: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp. B. Màng sinh chất. C. Bộ máy Gôngi. D. Ti thể.

Câu 2: Cacbohiđrat được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?

A. C, H, P. B. C, O, N. C. C, H, O. D. C, H, Ca.

Câu 3: Mỗi phân tử mỡ động vật được hình thành do ba phân tử axit béo liên kết với một phân tử nào sau đây?

A. Glucôzơ. B. Glixêrol. C. Axit amin. D. Nuclêôtit.

Câu 4: Các nhận định nào sau đây là chức năng của prôtêin?

(I) Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất.

(II) Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

(III) Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào.

(IV) Điều hoà các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.

A. (I), (II), (IV). B. (I), (III), (IV). C. (I), (II), (III). D. (II), (III), (IV).

Câu 5: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn chỉ chứa một phân tử

A. ARN dạng vòng. B. ARN mạch thẳng. C. ADN mạch thẳng. D. ADN dạng vòng.

Câu 6: Màng sinh chất ở tế bào nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Các prôtêin màng chỉ cho các chất từ ngoài vào trong.

B. Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc.

C. Các tế bào thu nhận thông tin nhờ các prôtêin thụ thể.

D. Các tế bào nhận biết nhau nhờ các gai glicôprôtêin.

Câu 7: Enzim có bản chất là

A. prôtêin. B. lipit. C. axit nuclêic. D. cacbohiđrat.

Câu 8: Các chất tan đi qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng ATP thuộc kiểu vận chuyển nào sau đây?

A. Nhập bào. B. Thụ động. C. Chủ động. D. Xuất bào.

Câu 9: Cho các nội dung sau:

(I) Tạo nên phức hợp trung gian enzim-cơ chất.

(II) Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.

(III) Tạo ra sản phẩm và giải phóng enzim.

Cơ chế hoạt động enzim được thực hiện theo trình tự nào sau đây?

A. (II) → (I) → (III). B. (II) → (III) → (I). C. (I) → (II) → (III). D. (I) → (III) → (II).

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, nhân tế bào có chức năng nào sau đây?

A. Mang thông tin di truyền. B. Tổng hợp prôtêin cho tế bào.

C. Phân hủy các tế bào già. D. Phân phối các sản phẩm của tế bào.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về cấu tạo màng sinh chất ở tế bào nhân thực?

A. Ở tế bào thực vật, có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

B. Các phân tử prôtêin chỉ bám trên bề mặt lớp phôtpholipit.

C. Được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin.

D. Các phân tử prôtêin liên kết cố định trong lớp phôtpholipit.

Câu 12: Giả thuyết các trường hợp môi trường của tế bào theo bảng sau:


Môi trường

Nồng độ chất tan ngoài tế bào

Nồng độ chất tan trong tế bào

1

2%

1%

2

1%

0,9%

3

1,1%

2%

4

1,5%

1,5%

Hãy xác định có bao nhiêu môi trường bên ngoài tế bào là ưu trương?

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 13: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?

A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào cơ.

C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào hồng cầu.

Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi tiến hành thí nghiệm về enzim catalaza đối với mẫu vật khoai tây và oxi già?

(I) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây sống ở điều kiện thường thì có hiện tượng sủi nhiều bọt trắng.

(II) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng xúc tác của enzim là oxi và nước.

(III) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây chín ở điều kiện thường thì không có hiện tượng sủi bọt trắng.

(IV) Cơ chất của phản ứng là khoai tây.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng về cấu trúc, chức năng của ti thể hoặc lục lạp?

A. Bên trong lục lạp chứa chất nền và tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều hạt grana.

B. Màng trong của ti thể gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều enzim hô hấp.

C. Lục lạp là nơi chuyển năng lượng hóa học thành năng lượng vật lí trong các hợp chất hữu cơ.

D. Ti thể là nơi tổng hợp ADP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

II. Tự luận (5 điểm).

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm sinh vật điển hình.

Câu 2 (2 điểm). Thế nào là hô hấp tế bào? Hãy phân biệt giai đoạn đường phân và chu trình Crep của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.

Câu 3 (1,5 điểm). Một đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại Ađênin (A) bằng 600.

a. Tính số nuclêôtit loại Timin (T), Guanin (G), Xitôzin (X) của đoạn ADN trên.

b. Mạch 1 của đoạn ADN trên có A1 = T1 = G1= 0,5X1. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

----------- HẾT ----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: SINH HỌC – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 402


I. Trắc nghiệm (5 điểm).

Câu 1: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Thành tế bào. B. Màng sinh chất. C. Bộ máy Gôngi. D. Ti thể.

Câu 2: Xenlulôzơ được liên kết từ các phân tử đường nào sau đây?

A. Saccarôzơ. B. Glucôzơ. C. Galactôzơ. D. Fructôzơ.

Câu 3: Mỗi phân tử mỡ động vật được hình thành do ba phân tử axit béo liên kết với một phân tử nào sau đây?

A. Glucôzơ. B. Glixêrol. C. Axit amin. D. Nuclêôtit.

Câu 4: Các nhận định nào sau đây là chức năng của prôtêin?

(I) Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất.

(II) Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào.

(III) Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

(IV) Điều hoà các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.

A. (I), (II), (IV). B. (I), (III), (IV). C. (I), (II), (III). D. (II), (III), (IV).

Câu 5: Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là

A. kitin. B. xenlulôzơ. C. axit nuclêic. D. peptiđôglican.

Câu 6: Màng sinh chất ở tế bào nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Các prôtêin màng chỉ cho các chất từ ngoài vào trong.

B. Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc.

C. Các tế bào thu nhận thông tin nhờ các prôtêin thụ thể.

D. Các tế bào nhận biết nhau nhờ các gai glicôprôtêin.

Câu 7: Enzim có bản chất là

A. prôtêin. B. lipit. C. axit nuclêic. D. cacbohiđrat.

Câu 8: Các chất tan đi qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tiêu tốn năng lượng ATP thuộc kiểu vận chuyển nào sau đây?

A. Khuếch tán. B. Thụ động. C. Chủ động. D. Thẩm thấu.

Câu 9: Cho các nội dung sau:

(I) Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.

(II) Tạo nên phức hợp trung gian enzim-cơ chất.

(III) Tạo ra sản phẩm và giải phóng enzim.

Cơ chế hoạt động enzim được thực hiện theo trình tự nào sau đây?

A. (II) → (I) → (III). B. (II) → (III) → (I). C. (I) → (II) → (III). D. (I) → (III) → (II).

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, ribôxôm có chức năng nào sau đây?

A. Mang thông tin di truyền. B. Phân hủy các tế bào già.

C. Tổng hợp prôtêin cho tế bào. D. Phân phối các sản phẩm của tế bào.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về cấu tạo màng sinh chất ở tế bào nhân thực?

A. Ở tế bào thực vật, có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

B. Được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin.

C. Các phân tử prôtêin chỉ bám trên bề mặt lớp phôtpholipit.

D. Các phân tử prôtêin liên kết cố định trong lớp phôtpholipit.

Câu 12: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào xương. D. Tế bào cơ tim.

Câu 13: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi tiến hành thí nghiệm về enzim catalaza đối với mẫu vật khoai tây và oxi già?

(I) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây sống ở điều kiện lạnh thì không có hiện tượng sủi bọt trắng.

(II) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây chín ở điều kiện thường thì ít có hiện tượng sủi bọt trắng.

(III) Cơ chất của phản ứng là oxi già.

(IV) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng xúc tác của enzim là oxi và nước.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về cấu trúc, chức năng của ti thể hoặc lục lạp?

A. Ti thể là nơi tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

B. Lục lạp là nơi chuyển năng lượng hóa học thành năng lượng vật lí trong các hợp chất hữu cơ.

C. Màng trong của ti thể gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều enzim quang hợp.

D. Bên trong lục lạp chứa chất nền và tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều hạt grana.

Câu 15: Giả thuyết các trường hợp môi trường của tế bào theo bảng sau:


Môi trường

Nồng độ chất tan ngoài môi trường

Nồng độ chất tan trong tế bào

1

2%

1%

2

1%

0,9%

3

2,1%

2%

4

1,5%

1,5%

Hãy xác định có bao nhiêu môi trường bên ngoài tế bào là ưu trương?

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

II. Tự luận (5 điểm).

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm chính của giới nấm, giới thực vật, giới động vật về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm sinh vật điển hình.

Câu 2 (2 điểm). Thế nào là hô hấp tế bào? Hãy phân biệt giai đoạn chu trình Crep và chuỗi chuyền electron của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.

Câu 3 (1,5 điểm). Một đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit và số nuclêôtit loại Ađênin (A) bằng 480.

a. Tính số nuclêôtit loại Timin (T), Guanin (G), Xitôzin (X) của đoạn ADN trên.

b. Mạch 1 của đoạn ADN trên có A1 = T1 = G1= 0,5X1. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.


----------- HẾT ----------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: Sinh học – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 403



I. Trắc nghiệm (5 điểm).

Câu 1: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Thành tế bào. B. Màng sinh chất. C. Bộ máy Gôngi. D. Ti thể.

Câu 2: Đường lactôzơ (đường sữa) do hai phân tử đường nào sau đây liên kết lại?

A. Galactôzơ và fructôzơ. B. Galactôzơ và glucôzơ.

C. Glucôzơ và fructôzơ. D. Glucôzơ và glucôzơ.

Câu 3: Mỗi phân tử mỡ động vật được hình thành do ba phân tử axit béo liên kết với một phân tử nào sau đây?

A. Glixêrol. B. Glucôzơ. C. Axit amin. D. Nuclêôtit.

Câu 4: Các nhận định nào sau đây là chức năng của prôtêin?

(I) Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất.

(II) Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào.

(III) Điều hoà các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.

(IV) Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

A. (I), (II), (IV). B. (I), (III), (IV). C. (I), (II), (III). D. (II), (III), (IV).

Câu 5: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào sau đây?

A. Bộ máy Gôngi. B. Ribôxôm. C. Lưới nội chất. D. Lizôxôm.

Câu 6: Màng sinh chất ở tế bào nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Các prôtêin màng tham gia vận chuyển các chất ra vào tế bào.

B. Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc.

C. Các tế bào thu nhận thông tin nhờ các prôtêin thụ thể.

D. Các tế bào nhận biết nhau nhờ các phân tử phôtpholipit.

Câu 7: Trong phản ứng xúc tác của enzim, cơ chất là

A. chất tham gia phản ứng do enzim đó xúc tác.

B. chất được tạo ra từ các phản ứng do enzim đó xúc tác.

C. chất được tạo ra do enzim liên kết với chất khác.

D. chất tham gia cấu tạo nên phân tử enzim.

Câu 8: Các chất đi vào tế bào có biến dạng màng sinh chất và tiêu tốn năng lượng ATP thuộc kiểu vận chuyển nào sau đây?

A. Khuếch tán. B. Thụ động. C. Chủ động. D. Nhập bào.

Câu 9: Cho các nội dung sau:

(I) Tạo ra sản phẩm và giải phóng enzim.

(II) Tạo nên phức hợp trung gian enzim-cơ chất.

(III) Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.

Cơ chế hoạt động enzim được thực hiện theo trình tự nào sau đây?

A. (II) → (I) → (III). B. (II) → (III) → (I). C. (III) → (I) → (II). D. (III) → (II) → (I).

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, lizôxôm có chức năng nào sau đây?

A. Mang thông tin di truyền. B. Tổng hợp prôtêin cho tế bào.

C. Phân hủy các tế bào già. D. Phân phối các sản phẩm của tế bào.


Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về cấu tạo màng sinh chất ở tế bào nhân thực?

A. Ở tế bào thực vật, có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

B. Được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin.

C. Các phân tử prôtêin chỉ bám trên bề mặt lớp phôtpholipit.

D. Các phân tử prôtêin liên kết cố định trong lớp phôtpholipit.

Câu 12: Giả thuyết các trường hợp môi trường của tế bào theo bảng sau:


Môi trường

Nồng độ chất tan ngoài môi trường

Nồng độ chất tan trong tế bào

1

1,2%

1%

2

1%

0,9%

3

1,9%

2%

4

1,5%

1,5%

Hãy xác định có bao nhiêu môi trường bên ngoài tế bào là ưu trương?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có nhiều lizôxôm nhất?

A. Tế bào cơ. B. Tế bào thần kinh.

C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào hồng cầu.

Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi tiến hành thí nghiệm về enzim catalaza đối với mẫu vật khoai tây và oxi già?

(I) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây sống ở điều kiện thường thì có hiện tượng sủi nhiều bọt trắng.

(II) Nhỏ oxi già vào lát khoai tây chín ở điều kiện thường thì không có hiện tượng sủi bọt trắng.

(III) Cơ chất của phản ứng là oxi già.

(IV) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng xúc tác của enzim là cacbonic và nước.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng về cấu trúc, chức năng của ti thể hoặc lục lạp?

A. Bên trong lục lạp chứa chất nền và tilacôit, trên màng tilacôit chứa nhiều hạt grana.

B. Màng trong của ti thể gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều enzim quang hợp.

C. Lục lạp là nơi chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.

D. Ti thể là nơi tổng hợp ADP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

II. Tự luận (5 điểm).

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm chính của giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm sinh vật điển hình.

Câu 2 (2 điểm). Thế nào là hô hấp tế bào? Hãy phân biệt giai đoạn đường phân với chuỗi chuyền electron của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.

Câu 3 (1,5 điểm). Một đoạn ADN có tổng số 1500 nuclêôtit và số nuclêôtit loại Ađênin (A) bằng 300.

a. Tính số nuclêôtit loại Timin (T), Guanin (G), Xitôzin (X) của đoạn ADN trên.

b. Mạch 1 của đoạn ADN trên có A1 = T1 = G1= 0,5X1. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.


----------- HẾT ----------

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM


HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: SINH HỌC – Lớp 10


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 ĐIỂM)

* Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm

ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ

ĐỀ 401

ĐỀ 402

ĐỀ 403

ĐỀ 404

ĐỀ 405

ĐỀ 406

ĐỀ 407

ĐỀ 408

1

A

1

A

1

A

1

A

1

D

1

A

1

B

1

C

2

C

2

B

2

B

2

D

2

C

2

B

2

D

2

C

3

B

3

B

3

A

3

B

3

C

3

C

3

A

3

B

4

B

4

A

4

C

4

D

4

B

4

B

4

A

4

C

5

D

5

D

5

B

5

A

5

C

5

D

5

D

5

C

6

A

6

A

6

D

6

C

6

A

6

B

6

C

6

C

7

A

7

A

7

A

7

B

7

C

7

D

7

B

7

D

8

B

8

C

8

D

8

B

8

C

8

C

8

D

8

D

9

A

9

C

9

D

9

A

9

D

9

C

9

C

9

D

10

A

10

C

10

C

10

A

10

B

10

A

10

C

10

C

11

C

11

B

11

B

11

B

11

A

11

D

11

A

11

A

12

D

12

D

12

B

12

D

12

C

12

C

12

B

12

A

13

C

13

D

13

C

13

B

13

A

13

C

13

C

13

B

14

D

14

A

14

B

14

C

14

B

14

A

14

C

14

A

15

B

15

B

15

C

15

C

15

D

15

C

15

B

15

B


ĐỀ 409

ĐỀ 410

ĐỀ 411

ĐỀ 412

ĐỀ 413

ĐỀ 414

ĐỀ 415

ĐỀ 416

1

B

1

A

1

A

1

B

1

C

1

B

1

C

1

B

2

B

2

D

2

B

2

C

2

C

2

C

2

B

2

A

3

A

3

C

3

C

3

A

3

C

3

B

3

A

3

A

4

B

4

B

4

D

4

B

4

A

4

C

4

B

4

D

5

D

5

D

5

D

5

B

5

D

5

A

5

D

5

C

6

B

6

C

6

D

6

D

6

B

6

A

6

A

6

A

7

C

7

C

7

D

7

D

7

C

7

C

7

D

7

D

8

C

8

A

8

C

8

D

8

B

8

D

8

A

8

C

9

D

9

B

9

C

9

A

9

C

9

D

9

C

9

C

10

A

10

C

10

A

10

B

10

C

10

D

10

B

10

B

11

C

11

A

11

A

11

A

11

D

11

B

11

C

11

B

12

A

12

A

12

B

12

C

12

B

12

A

12

B

12

D

13

D

13

B

13

B

13

C

13

A

13

D

13

C

13

C

14

C

14

B

14

A

14

B

14

D

14

A

14

C

14

C

15

A

15

D

15

D

15

C

15

A

15

A

15

D

15

D






ĐỀ 417

ĐỀ 418

ĐỀ 419

ĐỀ 420

ĐỀ 421

ĐỀ 422

ĐỀ 423

ĐỀ 424

1

A

1

C

1

A

1

A

1

C

1

D

1

A

1

B

2

B

2

A

2

D

2

A

2

B

2

A

2

C

2

C

3

D

3

C

3

C

3

C

3

B

3

A

3

C

3

D

4

A

4

A

4

B

4

B

4

A

4

D

4

A

4

A

5

B

5

D

5

A

5

A

5

D

5

B

5

D

5

B

6

C

6

C

6

D

6

B

6

C

6

C

6

B

6

C

7

D

7

B

7

C

7

D

7

C

7

A

7

B

7

A

8

D

8

C

8

B

8

B

8

D

8

D

8

B

8

D

9

C

9

B

9

B

9

B

9

B

9

A

9

D

9

B

10

B

10

D

10

C

10

D

10

D

10

C

10

A

10

C

11

D

11

B

11

B

11

C

11

B

11

B

11

C

11

D

12

B

12

C

12

D

12

A

12

A

12

B

12

B

12

D

13

D

13

C

13

A

13

B

13

D

13

A

13

D

13

A

14

A

14

D

14

A

14

D

14

A

14

C

14

B

14

D

15

C

15

A

15

C

15

C

15

D

15

A

15

B

15

D




II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM)


MÃ ĐỀ: 401, 404, 407, 410, 413, 416, 419, 422


Câu

Nội dung

Điểm

1 (1,5 điểm)

Đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm điển hình.

+ Giới khởi sinh: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm các loài vi khuẩn.

+ Giới nguyên sinh: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm: Tảo; nấm nhầy và động vật nguyên sinh.

+ Giới nấm: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh. Các nhóm điển hình: nấm men, nấm sợi.




0,5


0,5



0,5


2

(2,0 điểm)

Khái niệm hô hấp tế bào: : Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

Phân biệt giai đoạn đường phân với chu trình crep của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.

Các giai đoạn

Vị trí xảy ra

Nguyên liệu

Sản phẩm

Đường phân

Tế bào chất

Glucozơ, ATP, ADP, NAD+

Axit pyruvic, ATP

NADH

Chu trình Crep

-Tế bào nhân thực: Chất nền ti thể

-Tế bào nhân sơ: Tế bào chất

Axit pyruvic, ADP,

NAD+, FAD,

ATP,

NADH, FADH2, CO2


0,5




1,5 (phân biệt đúng mỗi cột dọc 0,5)



3 (1,5 điểm)

Một đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và Ađênin (A) bằng 600 nuclêôtit.

a. Tính số nuclêôtic loại T, G, X của đoạn ADN trên.

  • A = T = 600

G = X = N/2 - A = 900

b. Số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

A1 + T1 = A => A1 = T1 = 300.

G1 + X1 = G => 0,5X1 + X1 = 900 => X1 = 600, G1 = 300

( Tính cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)




0,5

0,5


0,25

0,25



MÃ ĐỀ: 402, 405, 408, 411, 414, 417, 420, 423


Câu

Nội dung

Điểm

1 (1,5 điểm)

Đặc điểm chính của giới nấm, giới thực vật, giới động vật về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm sinh vật điển hình.

+ Giới nấm: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh. Các nhóm điển hình: nấm men, nấm sợi.

+ Giới thực vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, có khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. Bao gồm: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

+ Giới động vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng. Bao gồm thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, châp khớp, da gai, động vật có dây sống.




0,5


0,5



0,5

2 (2,0 điểm)

Khái niệm hô hấp tế bào: : Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống .


Phân biệt giai đoạn chu trình crep với chuỗi chuyền electron của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.



Các giai đoạn

Vị trí xảy ra

Nguyên liệu

Sản phẩm

Chu trình Crep

-Tế bào nhân thực: Chất nền ti thể

-Tế bào nhân sơ: Tế bào chất

Axit pyruvic, ADP,

NAD+, FAD,

ATP,

NADH, FADH2, CO2

Chuỗi chuyền

electron

-Tế bào nhân thực: Màng trong ti thể

-Tế bào nhân sơ: Màng tế bào chất

NADH, FADH2, O2

ATP, H2O


0,5




1,5 (phân biệt đúng mỗi cột dọc 0,5)



3 (1,5 điểm)

Một đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit và Ađênin (A) bằng 480 nuclêôtit.

a. Tính số nuclêôtic loại T, G, X của đoạn ADN trên.

  • A = T = 480

G = X = N/2 - A = 720

b. số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

A1 + T1 = A => A1 = T1 = 240.

G1 + X1 = G => 0,5 X1 + X1 = 720 => X1 = 480, G1 = 240

( Tính cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)




0,5

0,5


0,25

0,25


MÃ ĐỀ: 403, 406, 409, 412, 415, 418, 421, 424


Câu

Nội dung

Điểm

1 (1,5 điểm)

Đặc điểm chính của giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các nhóm sinh vật điển hình.

+ Giới nguyên sinh: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm: Tảo; nấm nhầy và động vật nguyên sinh.

+ Giới thực vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, có khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. Bao gồm: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

+ Giới động vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng. Bao gồm thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, châp khớp, da gai, động vật có dây sống.




0,5



0,5



0,5

2 (2,0 điểm)

Khái niệm hô hấp tế bào: : Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống .


Phân biệt giai đoạn đường phân với chuỗi chuyền electron của hô hấp tế bào về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm.



Các giai đoạn

Vị trí xảy ra

Nguyên liệu

Sản phẩm

Đường phân

Tế bào chất

Glucozơ, ATP, ADP, NAD+

Axit pyruvic, ATP

NADH

Chuỗi chuyền electron

-Tế bào nhân thực: Màng trong ti thể

-Tế bào nhân sơ: Màng tế bào chất

NADH, FADH2, O2

ATP, H2O


0,5




1,5

(phân biệt đúng mỗi cột dọc 0,5)



3 (1,5 điểm)

Một đoạn ADN có tổng số 1500 nuclêôtit và Ađênin (A) bằng 300 nuclêôtit.

a. Tính số nuclêôtic loại T, G, X của đoạn ADN trên.

  • A = T = 300

G = X = N/2 - A = 450

b. Số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

A1 + T1 = A => A1 = T1 = 150.

G1 + X1 = G => 0,5 X1 + X1 = 450 => X1 = 300, G1 = 150

( Tính cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)




0,5

0,5


0,25

0,25


* Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra (gồm điểm cộng của hai phần trắc nghiệm và tự luận) là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Ví dụ:

+ phần trắc nghiệm có 14 câu đúng.

+ Phần tự luận được 4,5 điểm.

Điểm của bài kiểm tra = 14/3 + 4,5 = 9,2 điểm.


----------- HẾT ----------

Ngoài Đề Thi HK1 Môn Sinh 10 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam năm học 2019-2020 bao gồm một loạt các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận với độ khó tương đối đồng đều, phù hợp với chương trình Sinh học lớp 10 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề thi này giúp các học sinh lớp 10 ôn tập kiến thức, củng cố kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1.

Bộ đề thi này bao gồm các chủ đề chính như: di truyền học, sinh thái học, hệ cơ quan sinh dục, hệ thống vi sinh vật, tổng hợp vật liệu sống, các quá trình trao đổi chất trong cơ thể, đường hô hấp và quá trình tiêu hóa. Các câu hỏi trong bộ đề thi được xây dựng bám sát vào kiến thức cơ bản của từng chủ đề, giúp các học sinh nắm vững các kiến thức cần thiết và có thể áp dụng trong các bài tập và đề thi.

Với những học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1, bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Quảng Nam 2019-2020 là một tài liệu hữu ích để rèn luyện và nâng cao kiến thức của mình. Các học sinh có thể sử dụng bộ đề thi này để ôn tập kiến thức, đánh giá năng lực của mình và cải thiện kết quả học tập của mình trong môn Sinh học.