Docly

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) Có Đáp Án
Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Năm 2022-2023 (Đề 2) Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam Năm 2022 (Đề 1)
Top 10 Đề Kiểm Tra Tiếng Anh 11 Học Kì 2 Hay Nhất 2023 Có Đáp Án

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021

Môn: VẬT LÝ – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 208



I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới i là góc tạo bởi

A. tia tới và tia khúc xạ. B. tia tới và tia phản xạ.

C. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. D. tia tới và mặt phân cách.

Câu 2. Khi nói về tính chất đường sức từ, phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Chiều của đường sức từ tuân theo quy tắc nắm tay phải hoặc vào nam ra bắc.

B. Các đường sức từ luôn là những đường cong không khép kín.

C. Nơi nào từ trường mạnh thì số đường sức từ sẽ thưa.

D. Qua mỗi điểm trong không gian có thể vẽ được hai đường sức từ.

Câu 3. Vêbe (Wb) là đơn vị của đại lượng nào sau đây?

A. Cảm ứng từ. B. Độ tự cảm. C. Từ thông. D. Suất điện động.

Câu 4. Đối với mạch kín (C) có độ tự cảm L có dòng điện một chiều chạy qua, hiện tượng tự cảm

A. luôn xảy ra. B. không xảy ra khi đóng mạch.

C. xảy ra khi ngắt mạch. D. không xảy ra.

Câu 5. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng

A. lực từ lên các vật đặt trong nó. B. lực từ lên dòng điện đặt trong nó.

C. lực điện lên dây dẫn đặt trong nó. D. lực điện lên nam châm đặt trong nó.

Câu 6. Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong từ trường đều, được xác định theo quy tắc

A. nắm tay trái. B. bàn tay trái. C. nắm tay phải. D. bàn tay phải.

Câu 7. Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất

A. giới hạn bởi hai mặt cầu. B. giới hạn bởi một mặt cầu và một mặt phẳng.

C. có dạng hình trụ tròn. D. có dạng lăng trụ tam giác.

Câu 8. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương

A. nằm trong mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và cảm ứng từ.

B. vuông góc mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn và cảm ứng từ.

C. vuông góc với đoạn dây dẫn và song song với cảm ứng từ.

D. song song với đoạn dây dẫn và vuông góc với cảm ứng từ.

Câu 9. Dòng điện cảm ứng trong một mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng

A. luôn ngược chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín.

B. có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch kín.

C. ngược chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín khi từ thông giảm.

D. cùng chiều với từ trường ban đầu qua mạch kín khi từ thông tăng.

Câu 10. Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Công thức định luật khúc xạ là

A. B. C. D.

Câu 11. Mọi tia tới qua quang tâm của thấu kính phân kỳ cho tia ló

A. truyền thẳng theo phương tia tới. B. song song với trục chính.

C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. đi qua tiêu điểm.

Câu 12. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt gọi là hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng. B. phản xạ một phần. C. khúc xạ ánh sáng. D. phản xạ toàn phần.

Câu 13. Cho dòng điện I = 10 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn 10 cm là

A. 2.10-5T. B. 5.10-5T. C. 6.10-5T. D. 4.10-5T.

Câu 14. Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 450 thì góc khúc xạ r gần bằng

A. 300. B. 28,120. C. 38,520. D. 450.

Câu 15. Một điện tích - 1,6.10-19 C chuyển động với vận tốc 7,2.104 m/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ là 0,75.10-2 T thì chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ có độ lớn là 8,64.10-17 N. Điện tích đó chuyển động theo phương hợp với đường sức một góc

A. 00. B. 300. C. 600. D. 900.

Câu 16. Chiếu tia sáng từ một chất trong suốt có chiết suất n = 1,41 ra không khí. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là

A. 45,580. B. 48,170. C. 65,380. D. 45,170.

Câu 17. Một đoạn dây dẫn có chiều dài 50 cm mang dòng điện 20 A, được đặt vuông góc với phương của đường sức của một từ trường đều có độ lớn 10-2 T. Lực từ tác dụng lên dòng điện có độ lớn là

A. 0,1 N. B. 0 N. C. 10 N. D. 1 N.

Câu 18. Một ống dây hình trụ dài 31,4 cm gồm 1200 vòng có cường độ dòng điện 2,5 A chạy qua, được đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là

A. 21.10-3 T. B. 12.10-5T. C. 21.10-5T. D. 12.10-3 T.

Câu 19. Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, cách thấu kính 40 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính 10 cm. Số phóng đại ảnh của thấu kính là

A. B. C. 4. D. 0,5.

Câu 20. Biết chiết suất của thủy tinh và rượu etilic lần lượt là 1,865 và 1,361. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với rượu etilic là

A. 0,698. B. 0,729. C. 1,370. D. 1,419.

Câu 21. Một mạch kín có độ tự cảm 3 mH. Dòng điện chạy trong mạch có cường độ 0,6 A. Từ thông riêng của mạch này là

A. 0,2 Wb. B. 0,2.10-3Wb. C. 1,8.10-3Wb. D. 1,8 Wb.


TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Một vòng dây dẫn tròn có bán kính 31,4cm, được đặt trong không khí có từ trường đều với phương, chiều như hình vẽ và có độ lớn 6.10-5 T.

a) Nếu cho từ trường giảm đều từ 6.10-5 T đến 2.10-5 T trong thời gian 0,01 s thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây.

b) Nếu cho dòng điện 5 A chạy qua vòng dây theo chiều kim đồng hồ. Tính cảm ứng từ tổng hợp tại tâm O của vòng dây.


Câu 2 (1 điểm). Một thấu kính hội tụ có độ tụ D đặt trong không khí, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A. Vật AB cách thấu kính một đoạn d1= 45cm cho ảnh A1B1 ngược chiều với vật. Cố định thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính đến vị trí cách thấu kính một đoạn d2, cho ảnh A2B2 cùng chiều với vật cách thấu kính 30 cm. Biết hai ảnh A1B1, A2B2 bằng nhau. Tính độ tụ của thấu kính.











.............Hết...............






SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021

Môn: VẬT LÍ - Lớp 11

I. PHẦN: TRẮC NGHIỆM

Mã đề 208

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Đ/Á

C

A

C

C

B

B

D

B

B

B

A

D

A

B

D

D

A

D

A

C

C


II. PHẦN TỰ LUẬN


Câu/điểm

Nội dung( Mã đề: 202;204;206;208)

Điểm chi tiết

1a/1 điểm

Ghi đúng công thức sđđ

(V)

0,5



0,5

1b/ 1 điểm

= 10-5 T

B0= 5.10-5 T


0,5





0,25


0,25

2/1 điểm

Ảnh A1B1 là ảnh thật k1<0

Ảnh A2B2 là ảnh ảo k1>0


f = 30 cm


D = 10/3 đp



0,25



0,25






0,25


0,25


Lưu ý:

+ Học sinh sai từ 2 đơn vị trở lên -0,25đ

+ Học sinh giải theo cách khác đúng cho điểm tối đa




Ngoài Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 là một tài liệu quan trọng và hữu ích dành cho học sinh lớp 11 tại các trường trong Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam. Đề thi này được thiết kế nhằm kiểm tra và đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh trong môn Vật Lí sau một nửa học kỳ thứ hai.

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 bao gồm các câu hỏi và bài tập đa dạng, phục vụ cho việc đánh giá hiểu biết và khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế của học sinh. Đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng trong môn Vật Lí như cơ học, nhiệt động học, điện học, từ trường và quang học. Đây là những chủ đề căn bản và quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán trong môn Vật Lí.

Mỗi câu hỏi và bài tập trong Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 được lựa chọn và xây dựng một cách cân đối, phù hợp với trình độ và nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh lớp 11. Đề thi không chỉ đánh giá khả năng ghi nhớ kiến thức mà còn đánh giá khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề của học sinh trong môn Vật Lí.

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức Vật Lí. Việc làm các bài tập và tự kiểm tra với đề thi này giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện tư duy logic và nâng cao khả năng giải quyết bài toán trong môn Vật Lí.

Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kì và nắm vững kiến thức cần thiết cho học kỳ tiếp theo.

>>> Bài viết liên quan:

Đề Thi Giữa Kì 2 Lý 11 Năm Học 2022 (Đề 4) Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Lý 11 Năm Học 2022 Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Thi HSG Lý 11 Cấp Trường Năm 2023 Kèm Hướng Dẫn Giải
Đề Thi HSG Lý 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Lý 11 Cấp Trường Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý Học Kì 1 Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Quốc Oai Hà Nội 2020-2021
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Quang Trung-Nam Định 2020-2021
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường Hoằng Hóa 3 Thanh Hóa (Đề 1)