Docly

Đề Thi HK1 Văn 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả

Đề Thi HK1 Văn 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng đến với trang tài liệu đặc biệt dành cho từ khoá “Đề Thi HK1 Văn 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả”. Trong hành trình khám phá văn học và nâng cao kiến thức tri thức, kỳ thi học kỳ 1 môn Văn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và ứng dụng tri thức đã học vào việc phân tích và hiểu sâu văn bản.

Trang tài liệu này được xây dựng nhằm cung cấp cho bạn Đề Thi HK1 Văn 7 Kết Nối Tri Thức, kèm theo đáp án chi tiết và đặc tả. Đề thi này được biên soạn dựa trên các kiến thức và yêu cầu mới trong chương trình học Văn lớp 7, nhằm giúp bạn áp dụng tri thức đã học vào việc phân tích, đánh giá và biểu đạt ý tưởng một cách chính xác và sáng tạo.

Tài liệu này sẽ giúp bạn kết nối tri thức và nắm vững kiến thức cần thiết trong môn Văn. Bạn sẽ có cơ hội tiếp cận với các bài tập và câu hỏi đa dạng, giúp bạn mở rộng tầm nhìn về văn học và phát triển khả năng phân tích, diễn đạt ý tưởng sáng tạo.

Đáp án chi tiết và đặc tả sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách thức giải quyết từng bài tập và những yếu tố cần chú trọng trong việc phân tích văn bản. Bạn có thể tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình, từ đó nắm vững và cải thiện kỹ năng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi.

Chúng tôi hy vọng rằng tài liệu này sẽ là nguồn cảm hứng và hướng dẫn thú vị cho bạn trong việc phát triển khả năng kết nối tri thức và viết văn. Hãy sử dụng tài liệu này để rèn luyện và nâng cao khả năng của mình, và tin rằng sự nỗ lực và kiến thức của bạn sẽ đem lại thành công trong kỳ thi. Chúc bạn thành công và tiếp tục khám phá vẻ đẹp của văn học.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Giữa HK1 Văn 7 Cánh Diều Có Đáp Án Ma Trận Đặc Tả – Đề 5
Đề Thi Giữa HK1 Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án Và Ma Trận
Bộ Đề Thi Giữa HK1 Văn 7 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận Đặc Tả
Bộ Đề Thi HSG Văn 7 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HK1 Văn 7 Sách Mới 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận Đặc Tả

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề


I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc kỹ phần trích và trả lời các câu hỏi:

(...) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...

(...) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác. (...) 

(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Biểu cảm.

B. Miêu tả.

C. Nghị luận.

D. Tự sự.

Câu 2. Tác giả đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân của vùng nào?

A. Miền Bắc.

B. Miền Trung.

C. Miền Nam.

D. Tây Nguyên.

Câu 3. Câu văn nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?

A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến”.

B. “Mùa xuân của tôi [...] là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [...]”.

C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn [...]”.

D. “[...] Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng [...]”.

Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong” từ “phong” có nghĩa là gì?

A. Bọc kín.

B. Oai phong.

C. Cơn gió.

D. Đẹp đẽ.

Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác giả yêu thích nhất mùa xuân vào thời điểm nào?

A. Sau rằm tháng giêng.

B. Vào ngày mùng một đầu năm.

C. Trong khoảng vài ba ngày Tết.

D. Trước rằm tháng giêng.

Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân ở xứ Bắc trong đoạn trích trên?

A. Gió đông về, báo hiệu mùa xuân mới đã bắt đầu.

B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn.

C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.

D. Cỏ tháng giêng nức một mùi hương man mác.

Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nổi bật ở trong phần trích trên?

A. Điệp ngữ.

B. Nhân hóa.

C. Ẩn dụ.

D. So sánh.

Câu 8. Dấu gạch ngang trong câu: “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...” dùng để làm gì?

A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép. 

B. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. 

C. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 

D. Nối các từ nằm trong một liên danh.

Câu 9. Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em hãy kể tên một văn bản cũng gợi nhắc đến truyền thống này của dân tộc.

Câu 10. Nói về mùa xuân, Vũ Bằng đã viết "Tự nhiên là thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân". Nêu quan điểm riêng của em về mùa xuân và lí giải điều đó?

II. VIẾT (4,0 điểm)

Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.

------------------------- Hết -------------------------

























HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

6,0


1

A

0,5

2

A

0,5

3

A

0,5

4

A

0,5

5

A

0,5

6

A

0,5

7

A

0,5

8

A

0,5


9

Truyền thuyết ”Bánh chưng, bánh giầy”.

0,5


10

Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/không đồng ý.

Lí giải phù hợp.

0,5

1,5

II


VIẾT

4,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm

0,25


b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.

0,25


c. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.

HS viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người hoặc sự việc) và nêu được ấn tượng ban đầu vé dối tượng đó.

Nêu được những đậc điểm nổi bật khiến người, sự việc dó dể lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em,

Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến.

Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc.

3,0


d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.

0,25

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ/Tùy bút

3

0

5

0

0

2

0


60

2

Viết


Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ (%)

20

40

30

10

Tỉ lệ chung

60%

40%








BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT


TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết


Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1.

Đọc hiểu

Thơ/Tùy bút

* Thơ

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh,

vần, nhịp, biện pháp tu từ.

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.

- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.

- Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.

* Tùy bút

- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của VB.

- Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miẽn.

- Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền.

3TN


5TN


2TL








2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc

- Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.





1TL*


Tổng


3 TN

5TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


20

40

30

10

Tỉ lệ chung (%)


60

40












Ngoài Đề Thi HK1 Văn 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả thì các đề thi trong chương trình lớp 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 7 Cánh Diều 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi HSG Văn 7 Cấp Huyện Minh Họa 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận
Các Dạng Đề Thi HSG Văn 7 Có Đáp Án Và Lời Giải
10 Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận
10 Đề Thi Văn Giữa Kì 2 Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận
20 Đề Thi Học Sinh Giỏi Văn 7 Năm 2022-2023 Có Lời Giải
Bộ Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án
Bộ Đề Thi HK1 Văn 7 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HK1 Văn 7 THCS Pétrus Ký 22-23 Có Đáp Án
Đề Thi HK1 Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo – Đề 2