Docly

Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023

Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bộ Đề Thi GDCD Lớp 11 Học Kì 1 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 11
Đề Thi Học Kì II Môn Tiếng Anh Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Đề Thi GDCD Lớp 11 Học Kì 1 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh Học Kì 2 Lớp 11 Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án
Đề Thi GDCD Lớp 11 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)

Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH

(Đề gồm có 01 trang)


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn bản:

                         


Chốn quê

Năm nay cày cấy vẫn chân thua,

Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa.

Phần thuế quan Tây, phần trả nợ,

Nửa công đứa ở, nửa thuê bò.

Sớm trưa dưa muối cho qua bữa,

Chợ búa trầu chè chẳng dám mua.

Tần tiện thế mà không khá nhỉ?

Nhờ trời rồi cũng mấy gian kho.

(Thơ Nôm Đường luật, NXB Giáo dục, 1997)

Thực hiện các yêu cầu sau: 

Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản.

Câu 2. Anh/chị hiểu nội dung các dòng thơ sau như thế nào?

Năm nay cày cấy vẫn chân thua,

Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa.

Câu 3. Hãy cho biết hiệu quả của phép đối trong hai dòng thơ in đậm.

Câu 4. Nhận xét về tấm lòng của nhà thơ Nguyễn Khuyến dành cho người nông dân.

II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của sự đồng cảm, chia sẻ trong xã hội ngày nay.

Câu 2 (5,0 điểm)

Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng mười mưa, dám quản công.

Cha mẹ thói đời ăn ở bạc

Có chồng hờ hững cũng như không

(Thương vợ, Trần Tế Xương, Ngữ văn 11, Tập 1,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.29)

Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh bà Tú trong bài thơ.

  


------------------Hết------------------







SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH


(Hướng dẫn chấm có 03 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Ngữ văn - Lớp 11


Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

3,0


1

Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đúng Thất ngôn bát cú Đường luật: 0,75 điểm.

- Học sinh trả lời thể thơ Đường luật: 0,5 điểm.

- Học sinh trả lời thể thơ Đường không cho điểm.

- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời không cho điểm.

0,75

2

Hai dòng thơ diễn tả hiện thực cuộc sống của người nông dân dưới thời quan Tây: mất mùa, đói khổ.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.

- Học sinh có cách diễn dạt tương đương đạt điểm tối đa.

0,75

3

- Biện pháp tu từ đối: Phần thuế quan Tây/phần trả nợ, Nửa công đứa ở/nửa thuê bò

- Tác dụng

+ Nhấn mạnh những khó khăn, nỗi khổ cực, vất vả của người nông dân phải đối mặt như tô thuế, công nợ.

+ Giúp cho câu thơ cân xứng, tăng hiệu quả diễn đạt.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh có cách diễn dạt tương đương đạt điểm tối đa

0,5



0,5


4

Tấm lòng nhà thơ với người nông dân:

- Đồng cảm, thấu hiểu của tác giả với những người dân trong xã hội cũ.

- Bất bình với xã hội gây ra cuộc sống đói nghèo, khổ cực của họ.

Hướng dẫn chấm:

- Trả lời đúng mỗi ý được: 0,25 điểm

- HS trả lời các nội dung bằng các cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.

0,5

II


LÀM VĂN

7,0


1

Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của sự đồng cảm, chia sẻ trong xã hội ngày nay.

2,0


a.  Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn

HS có thể trình bày đoạn văn theo hình thức quy nạp, diễn dịch, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của sự đồng cảm, chia sẻ trong xã hội ngày nay.

0,25

HS lựa chọn các thao tác lập luận để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của bản thân. Có thể theo gợi ý sau:

- Đồng cảm, chia sẻ biết rung cảm trước những vui buồn, đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu và cảm thông, giúp đỡ về tinh thần, vật chất. Khi giúp đỡ người khác, mỗi người sẽ nhận lại sự kính trọng, niềm tin yêu ... Đồng cảm, chia sẻ giúp những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh có thêm sức mạnh, nghị lực, niềm tin vượt qua khó khăn, thử thách, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, nhân ái

Hướng dẫn chấm:

- HS lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng: 0,75- 1,0 điểm;

- H lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc; dẫn chứng không tiêu biểu: 0,5 điểm;

- HS lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp: 0,25 điểm.

HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,0

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.

Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, lời văn có hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.

- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm.

0,25

2

Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ.

5,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận hình ảnh bà Tú trong bài thơ.

Hướng dẫn chấm:

- HS xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5 điểm

- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm

0,5

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành cách luận điểm

HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo yêu cầu sau:


* Giới thiệu khái quát về tác giả Trần Tế Xương (0,25 điểm), tác phẩm Thương vợ và vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm).

0,5

* Hình ảnh bà Tú:

- Bà Tú là một người phụ nữ vất vả, lam lũ

+ Công việc là buôn bán gian truân, bấp bênh quanh năm, tại nơi mom sông nguy hiểm, trải qua vất vả năm nắng mười mưa…để gánh vác gia đình.

+ Cuộc sống vất vả, lam lũ trong hoàn cảnh không gian và thời gian rợn ngợp, bất trắc khi quãng vắng, buổi đò đông, hình ảnh thân cò gợi nỗi đau thân phận.

- Bà Tú với những đức tính cao đẹp

+ Đảm đang, tần tảo, chịu thương, chịu khó, chu đáo với chồng con: nuôi đủ năm con với một chồng.

+ Cam chịu, nhẫn nại, lặng lẽ hi sinh vì chồng con: âu đành phận, dám quản công

* Nghệ thuật miêu tả hình ảnh bà Tú

- Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm.

- Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ của văn học dân gian.

- Việt hóa thơ Đường.

Hướng dẫn chấm: Phân tích đầy đủ, sâu sắc (2,5 điểm); phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu (1,5 điểm – 2,0 điểm); phân tích chung chung, chưa rõ các ý (1,0 điểm); phân tích sơ lược, không rõ các ý (0,25 điểm – 0,5 điểm).

2,5

* Đánh giá

- Bài thơ khắc hoạ một cách cảm động về hình ảnh bà Tú với những nét đẹp truyền thống người phụ nữ Việt Nam: tần tảo, giàu đức hi sinh.

- Tấm lòng thương yêu, quí trọng đồng thời là nỗi day dứt của nhà thơ đối với người vợ của mình.

Hướng dẫn chấm:

 - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 0.5điểm

- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm.

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc từ 05 lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng để làm nổi bật nội dung và nghệ thuật hai khổ thơ; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm.

0,5

TỔNG ĐIỂM

10,0


Ngoài Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 là một tài liệu quan trọng để các bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức văn học của mình. Đề thi này được thiết kế dựa trên chương trình học và các tiêu chuẩn kiến thức của môn Văn học lớp 11.

Đề thi bao gồm các câu hỏi và bài tập liên quan đến các tác phẩm văn học, kỹ năng đọc hiểu và viết văn. Đây là cơ hội để bạn áp dụng kiến thức về phân tích tác phẩm, tìm hiểu ngôn ngữ văn học và diễn đạt ý nghĩa của các tác phẩm.

Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 cung cấp đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra kết quả và nắm vững cách phân tích, diễn giải và viết văn. Đáp án sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng yếu tố ngôn ngữ, cấu trúc văn bản và ý nghĩa của các tác phẩm văn học.

Qua việc ôn tập và làm đề thi, bạn sẽ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích và viết văn một cách hiệu quả. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với kỳ thi và cải thiện kết quả học tập của mình.

Chúng tôi hy vọng rằng Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2022-2023 sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức trong môn Văn học. Chúc bạn thành công và tiến bộ trong việc học tập Văn học!

>>> Bài viết liên quan:

Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Trường THPT Cộng Hiền Năm 2022-2023
Đề Thi GDCD Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Năm 2022-2023 Có Đáp Án (Đề 3)
Đề Thi GDCD Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2)
Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 11 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn Giải
Đề Thi Văn 11 Học Kì 2 Năm 2022-2023 (Đề 2) – Có Đáp Án
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Toán 11 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Bộ Ôn Tập Đề Thi Văn Giữa Kỳ Lớp 11 HK2 Năm 2022-2023
Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Toán 11 Năm 2022-2023 (Đề 3) Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Văn 11 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 11