Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) phát triển từ đề minh họa kèm lời giải
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) phát triển từ đề minh họa kèm lời giải được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
ĐỌC THÊM
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) là một bài kiểm tra quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi quyết định tương lai của học sinh. Được phát triển từ đề minh họa và kèm theo lời giải, đề thi này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kiến thức và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh trong lĩnh vực Lý.
Với sự đa dạng về nội dung và độ khó, Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) thách thức học sinh với các câu hỏi từ những khái niệm cơ bản đến những bài toán phức tạp. Học sinh sẽ được thử sức với các kiến thức về cơ học, nhiệt động học, điện học, và các lĩnh vực khác trong môn Lý.
Lời giải chi tiết kèm theo đề thi là một nguồn tài liệu vô cùng quý giá cho học sinh. Nó cung cấp không chỉ các giải pháp đúng cho từng câu hỏi mà còn giải thích cách tiếp cận và suy luận logic trong việc giải quyết vấn đề. Thông qua việc tham khảo lời giải, học sinh có thể hiểu rõ hơn về những khái niệm và phương pháp giải quyết, từ đó nâng cao kỹ năng và tự tin hơn trong việc làm bài.
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) phát triển từ đề minh họa kèm lời giải là một công cụ hữu ích để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Lý. Hãy sử dụng đề thi này như một bước tiến trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia, đồng thời tìm hiểu thêm về các khái niệm và áp dụng chúng vào thực tế. Chỉ qua sự cống hiến và nỗ lực, học sinh sẽ tiến gần hơn đến thành công trong môn Lý và đạt được kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 4 BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA |
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng. B. Anten phát. C. Mạch khuếch đại. D. Mạch biến điệu.
Câu 2: Đặc trưng Vật Lý gắn liền với độ to của âm là
A. cường độ âm. B. mức cường độ âm. C. tần số âm. D. đồ thị dao động âm.
Câu
3: Một
chất điểm dao động điều hòa trên trục
,
động năng
của chất điểm này biến thiên với chu kì 1 s. Chu kì
dao động của chất điểm này là
A. 1 s. B. 2 s. C. 3 s. D. 4 s.
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu
5: Trong
mạch điện xoay chiều chứa hai phần tử là điện trở
thuần
và tụ điện có điện dung
mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu đoạn mạch
A. luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
B. luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
C. luôn trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
D.
sớm
pha hoặc trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch
phụ thuộc vào giá trị của
và
.
Câu
6:
Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở
biến thiên theo quy luật
thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
7:
Trong
thí nghiệm giao thoa của Young,
hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng
,
khoảng cách giữa hai khe là
,
khoảng cách từ màn đến hai khe là
.
Một điểm trên màn có tọa độ
là vân tối khi
A.
,
B.
,
C.
,
D.
,
Câu
8:
Kính hai tròng phần trên có độ tụ
và phần dưới có độ tụ
.
Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào dưới
đây?
A. Mắt cận. B. Mắt viễn.
C. Mắt lão và viễn. D. Mắt lão.
Câu 9: Khi chiếu chùm tia sáng màu vàng vào lăng kính thì
A. tia ló ra bị phân kì thành các màu sắc khác nhau. B. tia ló ra có màu vàng .
C. tia ló ra có màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím. D. tia ló ra lệch về phía đỉnh của lăng kính.
Câu 10: Tia tử ngoại không có tác dụng
A. chiếu sáng. B. sinh lí. C. kích thích phát quang. D. quang điện.
Câu 11: Phát biểu nào là sai khi nói về tính chất lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng?
A. Hiện tượng giao thoa thể hiện ánh sáng có tính chất sóng.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
C. Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện ánh sáng có tính chất hạt.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng thể hiện rõ tính chất sóng.
Câu
12:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện
,
công
thoát electron
của kim loại, hằng số Planck
và tốc độ ánh sáng trong chân không
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
13:
Cho hạt nhân
.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
hạt nhân có
nucleon. B.
hạt nhân có
nucleon.
C.
hạt nhân có
nucleon. D.
hạt
nhân có
nucleon.
Câu 14: Để thắp sáng một bóng đèn nhỏ, dùng cho xe đạp người ta thiết kế trên xe một thiết bị tạo ra dòng điện nhờ vào chuyển động của bánh xe gọi là dinamo (sơ đồ cấu tạo được biểu diễn như hình vẽ).
Một dinamo gồm: nam châm – có thể quay được nhờ bánh xe dẫn động; cuộn dây cố định. Đinamo hoạt động dựa vào hiện tượng
A. cảm ứng điện từ. B. dao động duy trì.
C. dao động tắt dần. D. dao động điều hòa.
Câu 15: Sóng âm truyền tốt nhất trong môi trường
A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. chân không.
Câu
16:
Gọi
và
lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu
là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là
đúng?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
17:
Chọn đáp án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa
thì
A. đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ. B. đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay.
C. đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ. D. đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ.
Câu
18:
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi
là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng;
là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng
lượng tỏa ra của phản ứng là
(
)
được tính bằng biểu thức
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 19: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 20: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm
A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều. B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều. D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu
21: Theo
mẫu nguyên tử Hidro của Bo thì năng lượng của nguyên
tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ
được xác định bằng biểu thức
eV
(với
).
Năng lượng của nguyên tử khi nó ở trạng thái kích
thích
là
A. –0,38 eV. B. –10,2 eV. C. –13,6 eV. D. –3,4 eV.
Câu 22: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25 cm/s và có tần số dao động 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng bằng
A. 5 cm. B. 5 m. C. 0,25 m. D. 0,5 m.
Câu 23: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
24: Tại
một địa điểm có một máy đang phát sóng điện từ.
Xét một phương truyền có phương thẳng đúng hướng
lên. Vào thời điểm
,
tại điểm
trên phương truyền, véctơ cường độ điện trường
đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
Khi đó vectơ cảm ứng từ có
A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
C
âu
25:
Cho hai chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân
bằng
trên trục
.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ dao động
của chất điểm thứ nhất
vào li độ dao động của chất điểm thứ hai
có dạng như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của
hai dao động trên là
A. 2 cm.
B. 5 cm.
C.
cm.
D. 10 cm.
Câu
26: Một
chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy
m/s.
Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất
này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A.
Hz.
B.
Hz.
C.
Hz.
D.
Hz.
Câu 27: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kì. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là
A. 5%. B. 9,75%. C. 9,9%. D. 9,5%.
C
âu
28: Cho
mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất
điện động
V,
mạch ngoài gồm các điện trở
Ω,
Ω
và
Ω.
Hiệu điện thế giữa hai điểm
và
là
A. 16 V .
B. –4 V.
C. 6 V.
D. –8 V.
C
âu
29:
Trên
một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua
theo chiều dương của trục
.
Tại thời điểm
,
một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai
phần tử dây tại
và
dao động lệch pha nhau
A.
rad.
B.
rad.
C.
rad.
D.
rad.
Câu
30:
Một
con lắc đơn có chiều dài
m
được kích thích dao động điều hòa tại nơi có gia tốc
trọng trường
m/s2.
Ban đầu đưa vật đến vị trí dây treo hợp với phương
thẳng đứng một góc
rad rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu
cm/s
theo phương vuông góc với dây treo hướng ra xa vị trí
cân bằng. Kể từ thời điểm ban đầu, quãng đường mà
vật đi được cho đến khi nó đổi chiều lần thứ hai
là
A. 20 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 25 cm.
Câu
31:
Một
đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai đoạn
mạch
và
ghép nối tiếp với nhau (
,
có thể chứa các phần tử như điện trở thuần
,
cuộn cảm
và tụ điện có điện dung
).
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng
V
thì điện áp hiệu dụng trên các đoạn mạch lần lượt
là
V
và
V.
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch
với điện áp hai đầu mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
32: C
ho
mạch dao động
như hình vẽ. Ban đầu đóng khóa
vào chốt
,
khi dòng điện chạy qua nguồn điện ổn định thì chuyển
khóa
sang chốt
.
Biết
V,
Ω,
Ω,
mH
và
µF.
Cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn cảm là
A.
A. B.
1 A.
C.
A. D.
A.
Câu
33: Sóng
dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước
sóng
cm,
nguồn sóng có biên độ
cm,
khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có
giá trị gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A. 20 cm. B. 40 cm. C. 5 cm. D. 30 cm.
Câu
34: Một
chất phóng xạ
có chu kỳ bán rã là
.
Sau khoảng thời gian
kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ
số
giữa số hạt nhân
chưa
bị phân rã và số hạt nhân
đã bị phân rã là 1
:
15.
Gọi
và
lần lượt là hạt nhân
bị phân rã sau hai khoảng thời gian
liên tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Chọn phương án
đúng
Câu
35: Mạch
điện
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung
thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số
không đổi. Thay đổi
thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là cực
đại và gấp hai lần điện áp hiệu dụng hai đầu mạch.
Dung kháng của tụ điện khi đó là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
36:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp
cách nhau 0,6
mm
và cách màn quan sát 1,2
m.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn,
là vị trí cho vân sáng,
là vị trí cho vân tối. Biết
mm
và khoảng cách giữa 2
vân
sáng xa nhau nhất trong khoảng
là 6,6
mm.
Giá trị của
là
A. 385 nm. B. 715 nm. C. 550 nm. D. 660 nm.
Câu
37:
Cần truyền tải điện năng từ nơi phát
đến nơi tiêu thụ
bằng đường dây tải điện một pha có điện trở
Ω cố định, điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây
truyền tải là 360 V. Hiệu suất của quá trình truyền
tải là 80%, hệ số công suất ở
là
.
Trong 30 ngày, số điện nơi bán đã bán được cho
là
A. 1800 số. B. 1241 số. C. 1453 số. D. 1350 số.
Câu
38: Khảo
sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng
đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường
m/s2.
Hình
bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng
đàn hồi
của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi
con lắc có khối lượng
g.
Vận tốc dao động tương đối của hai con lắc có độ
lớn cực đại bằng
A.
cm/s.
B.
cm/s.
C.
cm/s.
D. 10 cm/s.
Câu
39: C
ho
cơ hệ như hình vẽ. Vật
có khối lượng
g
gắn chặt với một đầu của lò xo thẳng đứng, đầu
còn lại của lò xo tự do. Ban đầu đặt hệ ở vị trí
sao cho đầu tự do của lò xo cách mặt sàn nằm ngang một
đoạn
cm.
Thả nhẹ cho hệ chuyển động, cho rằng trong suốt quá
trình chuyển động của cơ hệ lò xo luôn thẳng đứng.
Biết lò xo đủ dài và có độ cứng là
N/m.
Lấy
m/s2.
Vận tốc của
tại thời điểm
s
là
A. 200 cm/s.
B. 12 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 67 cm/s.
Câu
40: Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp đặt tại hai điểm
và
,
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với bước
sóng
.
Ở mặt nước, đường tròn
có tâm
thuộc trung trực
và bán kính
không đổi (
).
Khi di chuyển
trên mặt nước sao cho tâm
luôn nằm trên đường trung trực của
thì thấy trên
có tối đa 12 cực đại giao thoa. Khi trên
có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 2 điểm
cách đều hai nguồn một khoảng bằng
.
Đoạn thẳng
gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A.
. B.
. C.
. D.
.
HẾT
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng. B. Anten phát. C. Mạch khuếch đại. D. Mạch biến điệu.
Hướng dẫn: Chọn A.
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh không có mạch tách sóng
Câu 2: Đặc trưng Vật Lý gắn liền với độ to của âm là
A. cường độ âm. B. mức cường độ âm. C. tần số âm. D. đồ thị dao động âm.
Hướng dẫn: Chọn B.
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm.
Câu
3: Một
chất điểm dao động điều hòa trên trục
,
động năng
của chất điểm này biến thiên với chu kì 1 s. Chu kì
dao động của chất điểm này là
A. 1 s. B. 2 s. C. 3 s. D. 4 s.
Hướng dẫn: Chọn B.
Chu kì dao động của chất điểm gấp đôi chu kì biến thiên của động năng
s
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Hướng dẫn: Chọn D.
Một vật dao động điều hòa có thế năng cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu
5: Trong
mạch điện xoay chiều chứa hai phần tử là điện trở
thuần
và tụ điện có điện dung
mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu đoạn mạch
A. luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
B. luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
C. luôn trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
D.
sớm
pha hoặc trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch
phụ thuộc vào giá trị của
và
.
Hướng dẫn: Chọn C.
Đoạn
mạch điện xoay chiều nối tiếp chứa hai phần tử
và
thì điện áp hai đầu mạch luôn trễ pha so với cường
độ dòng điện trong mạch.
Câu
6:
Từ thông qua mạch mạch kín có điện trở
biến thiên theo quy luật
thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch này là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Suất điện động cực đại trong mạch
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch
Câu
7:
Trong
thí nghiệm giao thoa của Young,
hai khe được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng
,
khoảng cách giữa hai khe là
,
khoảng cách từ màn đến hai khe là
.
Một điểm trên màn có tọa độ
là vân tối khi
A.
,
B.
,
C.
,
D.
,
Hướng dẫn: Chọn D.
Vị trí các vân tối trong thí nghiệm giao thao Young được xác định bằng biểu thức
Câu
8:
Kính hai tròng phần trên có độ tụ
và phần dưới có độ tụ
.
Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào dưới
đây?
A. Mắt cận. B. Mắt viễn.
C. Mắt lão và viễn. D. Mắt lão.
Hướng dẫn: Chọn C.
Kính này dùng cho người mắt lão và viễn.
Câu 9: Khi chiếu chùm tia sáng màu vàng vào lăng kính thì
A. tia ló ra bị phân kì thành các màu sắc khác nhau. B. tia ló ra có màu vàng .
C. tia ló ra có màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím. D. tia ló ra lệch về phía đỉnh của lăng kính.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ánh sáng đơn sắc không bị đổi màu khi đi qua lăng kính → tia ló vẫn có màu vàng.
Câu 10: Tia tử ngoại không có tác dụng
A. chiếu sáng. B. sinh lí. C. kích thích phát quang. D. quang điện.
Hướng dẫn: Chọn A.
Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng.
Câu 11: Phát biểu nào là sai khi nói về tính chất lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng?
A. Hiện tượng giao thoa thể hiện ánh sáng có tính chất sóng.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
C. Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện ánh sáng có tính chất hạt.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng thể hiện rõ tính chất sóng.
Hướng dẫn: Chọn B.
Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn → tương ứng với năng lượng càng cao thì thể hiện tính chất hạt rõ hơn → B sai.
Câu
12:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện
,
công
thoát electron
của kim loại, hằng số Planck
và tốc độ ánh sáng trong chân không
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn C.
Công
thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công
thoát electron
của kim loại, hằng số Planck
và tốc độ ánh sáng trong chân không
là
Câu
13:
Cho hạt nhân
.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
hạt nhân có
nucleon. B.
hạt nhân có
nucleon.
C.
hạt nhân có
nucleon. D.
hạt
nhân có
nucleon.
Hướng dẫn: Chọn D.
Hạt
nhân có
nucleon.
Câu 14: Để thắp sáng một bóng đèn nhỏ, dùng cho xe đạp người ta thiết kế trên xe một thiết bị tạo ra dòng điện nhờ vào chuyển động của bánh xe gọi là dinamo (sơ đồ cấu tạo được biểu diễn như hình vẽ).
Một dinamo gồm: nam châm – có thể quay được nhờ bánh xe dẫn động; cuộn dây cố định. Đinamo hoạt động dựa vào hiện tượng
A. cảm ứng điện từ. B. dao động duy trì.
C. dao động tắt dần. D. dao động điều hòa.
Hướng dẫn: Chọn C.
Dinamo hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 15: Sóng âm truyền tốt nhất trong môi trường
A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. chân không.
Hướng dẫn: Chọn A.
Sóng âm truyền tốt nhất trong môi trường chất rắn.
Câu
16:
Gọi
và
lần lượt là khoảng cách từ vật đến thấu kính và
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Nếu
là tiêu cự của thấu kính thì công thức nào sau đây là
đúng?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Công thức thấu kính mỏng
Câu
17:
Chọn đáp án đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa
thì
A. đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ. B. đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay.
C. đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ. D. đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ.
Hướng dẫn: Chọn A.
Khi
đóng khóa
:
dòng điện qua cuộn cảm tăng → trong cuộn cảm xuất hiện dòng điện tự cảm.
dòng điện tự cảm ngược chiều với dòng điện tạo bởi nguồn nên dòng điện thực qua đèn 2 sẽ nhỏ bớt đi → đèn 2 sáng từ từ.
Câu
18:
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi
là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng;
là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng
lượng tỏa ra của phản ứng là
(
)
được tính bằng biểu thức
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
.
Câu 19: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Hướng dẫn: Chọn C.
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 20: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm
A. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều. B. giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
C. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều. D. tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
Hướng dẫn: Chọn A.
Máy biến áp có
→ máy
hạ áp
Câu
21: Theo
mẫu nguyên tử Hidro của Bo thì năng lượng của nguyên
tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ
được xác định bằng biểu thức
eV
(với
).
Năng lượng của nguyên tử khi nó ở trạng thái kích
thích
là
A. –0,38 eV. B. –10,2 eV. C. –13,6 eV. D. –3,4 eV.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
→
eV.
Câu 22: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25 cm/s và có tần số dao động 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng bằng
A. 5 cm. B. 5 m. C. 0,25 m. D. 0,5 m.
Hướn dẫn: Chọn A.
Ta có:
cm.
Câu 23: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Theo giả thuyết bài toán, ta có:
cảm kháng gấp đôi dung kháng
.
điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở bằng nhau
→
.
Độ lệch pha
→
Câu
24: Tại
một địa điểm có một máy đang phát sóng điện từ.
Xét một phương truyền có phương thẳng đúng hướng
lên. Vào thời điểm
,
tại điểm
trên phương truyền, véctơ cường độ điện trường
đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
Khi đó vectơ cảm ứng từ có
A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
Hướng dẫn: Chọn B.
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ:
tại mỗi điểm dao động của điện trường và từ trường là cùng pha → khi E cực đại thì B cũng cực đại.
các veto
,
và
lần lượt tạo thành tam diện thuận →
phải hướng về hướng Bắc.
C
âu
25:
Cho hai chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân
bằng
trên trục
.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ dao động
của chất điểm thứ nhất
vào li độ dao động của chất điểm thứ hai
có dạng như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của
hai dao động trên là
A. 2 cm.
B. 5 cm.
C.
cm.
D. 10 cm.
Hướng dẫn: Chọn D.
Từ đồ thị, ta có:
cm.
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
vào
có dạng là một đường thẳng xiên góc tọa độ →
→ hai dao động cùng pha nhau.
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng pha
cm
Câu
26: Một
chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy
m/s.
Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất
này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A.
Hz.
B.
Hz.
C.
Hz.
D.
Hz.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
→
ứng với
.
Hz.
Câu 27: Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kì. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là
A. 5%. B. 9,75%. C. 9,9%. D. 9,5%.
Hướng dẫn: Chọn B.
Độ giảm của tốc độ
→
→
Độ giảm của cơ năng
C
âu
28: Cho
mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất
điện động
V,
mạch ngoài gồm các điện trở
Ω,
Ω
và
Ω.
Hiệu điện thế giữa hai điểm
và
là
A. 16 V .
B. –4 V.
C. 6 V.
D. –8 V.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
Ω.
A.
V.
C
âu
29:
Trên
một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua
theo chiều dương của trục
.
Tại thời điểm
,
một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai
phần tử dây tại
và
dao động lệch pha nhau
A.
rad.
B.
rad.
C.
rad.
D.
rad.
Hướng dẫn: Chọn C.
Từ đồ thị, ta có:
→
rad.
Câu
30:
Một
con lắc đơn có chiều dài
m
được kích thích dao động điều hòa tại nơi có gia tốc
trọng trường
m/s2.
Ban đầu đưa vật đến vị trí dây treo hợp với phương
thẳng đứng một góc
rad rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu
cm/s
theo phương vuông góc với dây treo hướng ra xa vị trí
cân bằng. Kể từ thời điểm ban đầu, quãng đường mà
vật đi được cho đến khi nó đổi chiều lần thứ hai
là
A. 20 cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 25 cm.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
rad/s.
cm.
cm.
Câu
31:
Một
đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai đoạn
mạch
và
ghép nối tiếp với nhau (
,
có thể chứa các phần tử như điện trở thuần
,
cuộn cảm
và tụ điện có điện dung
).
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng
V
thì điện áp hiệu dụng trên các đoạn mạch lần lượt
là
V
và
V.
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch
với điện áp hai đầu mạch là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Từ giả thuyết bài toán
→
vuông
tại
Độ
lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch
và điện áp hai đầu mạch
→
Câu
32: C
ho
mạch dao động
như hình vẽ. Ban đầu đóng khóa
vào chốt
,
khi dòng điện chạy qua nguồn điện ổn định thì chuyển
khóa
sang chốt
.
Biết
V,
Ω,
Ω,
mH
và
µF.
Cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn cảm là
A.
A. B.
1 A.
C.
A. D.
A.
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta có:
A.
A.
A.
Câu
33: Sóng
dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước
sóng
cm,
nguồn sóng có biên độ
cm,
khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có
giá trị gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A. 20 cm. B. 40 cm. C. 5 cm. D. 30 cm.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
biên độ dao động của bụng sóng
cm.
hai bụng sóng liên tiếp sẽ dao động ngược pha nhau, do đó khoảng cách lớn nhất khi hai bụng sóng đến biên.
cm.
Câu
34: Một
chất phóng xạ
có chu kỳ bán rã là
.
Sau khoảng thời gian
kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ
số
giữa số hạt nhân
chưa
bị phân rã và số hạt nhân
đã bị phân rã là 1
:
15.
Gọi
và
lần lượt là hạt nhân
bị phân rã sau hai khoảng thời gian
liên tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Chọn phương án
đúng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn A.
Theo giả thuyết bài toán, ta có
→
.
→
.
Câu
35: Mạch
điện
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung
thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số
không đổi. Thay đổi
thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là cực
đại và gấp hai lần điện áp hiệu dụng hai đầu mạch.
Dung kháng của tụ điện khi đó là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
→
.
.
Câu
36:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp
cách nhau 0,6
mm
và cách màn quan sát 1,2
m.
Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn,
là vị trí cho vân sáng,
là vị trí cho vân tối. Biết
mm
và khoảng cách giữa 2
vân
sáng xa nhau nhất trong khoảng
là 6,6
mm.
Giá trị của
là
A. 385 nm. B. 715 nm. C. 550 nm. D. 660 nm.
Hướng dẫn: Chọn C.
là
vân sáng và
là vân tối thì
mm
(1)
Khoảng
cách xa nhất giữa hai vân sáng trên
tương ứng với
và vân sáng nằm ngay bên trong
mm
(2)
Từ (1) và (2) lập tỉ số
→
Thay vào (1)
→
mm
nm
Câu
37:
Cần truyền tải điện năng từ nơi phát
đến nơi tiêu thụ
bằng đường dây tải điện một pha có điện trở
Ω cố định, điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây
truyền tải là 360 V. Hiệu suất của quá trình truyền
tải là 80%, hệ số công suất ở
là
.
Trong 30 ngày, số điện nơi bán đã bán được cho
là
A. 1800 số. B. 1241 số. C. 1453 số. D. 1350 số.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
→
.
→
→
V.
→
W.
số.
Câu
38: Khảo
sát dao động điều hòa của hai con lắc lò xo treo thẳng
đứng ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường
m/s2.
Hình
bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng
đàn hồi
của mỗi con lắc vào thời gian. Biết vật nặng của mỗi
con lắc có khối lượng
g.
Vận tốc dao động tương đối của hai con lắc có độ
lớn cực đại bằng
A.
cm/s.
B.
cm/s.
C.
cm/s.
D. 10 cm/s.
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
s →
rad/s.
Với con lắc thứ nhất:
,
J →
cm.
Với con lắc thứ hai:
,
J →
cm.
Mặc khác:
hai dao động này vuông pha nhau
cm/s.
Câu
39: C
ho
cơ hệ như hình vẽ. Vật
có khối lượng
g
gắn chặt với một đầu của lò xo thẳng đứng, đầu
còn lại của lò xo tự do. Ban đầu đặt hệ ở vị trí
sao cho đầu tự do của lò xo cách mặt sàn nằm ngang một
đoạn
cm.
Thả nhẹ cho hệ chuyển động, cho rằng trong suốt quá
trình chuyển động của cơ hệ lò xo luôn thẳng đứng.
Biết lò xo đủ dài và có độ cứng là
N/m.
Lấy
m/s2.
Vận tốc của
tại thời điểm
s
là
A. 200 cm/s.
B. 12 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 67 cm/s.
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
s (thời gian chuyển động rơi tự do).
cm/s (vận tốc của vật ngay khi đầu tự do của lò xo chạm sàn).
cm →
rad/s.
cm.
→
cm
→
cm/s
(*).
s, thay vào (*) →
cm/s.
Câu
40: Trong
thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết
hợp đặt tại hai điểm
và
,
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với bước
sóng
.
Ở mặt nước, đường tròn
có tâm
thuộc trung trực
và bán kính
không đổi (
).
Khi di chuyển
trên mặt nước sao cho tâm
luôn nằm trên đường trung trực của
thì thấy trên
có tối đa 12 cực đại giao thoa. Khi trên
có 12 điểm cực đại giao thoa thì trong số đó có 2 điểm
cách đều hai nguồn một khoảng bằng
.
Đoạn thẳng
gần
nhất
giá trị nào sau đây?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Hướng dẫn: Chọn B.
Để
đơn giản, ta chọn
.
Dễ
thấy rằng, khi di chuyển
mà trên
có tối đa 12 cực đại tương ứng với tâm
trùng với trung điểm của
đồng thời giao điểm của
với
là hai cực đại ứng với
.
→
Trên
có 2 điểm cách đều hai nguồn tương ứng với hai điểm
nằm trên trung trực
Theo giả thuyết bài toán
→
HẾT
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) đã phát triển từ đề minh họa kèm lời giải, mang đến cho học sinh một tài liệu quý giá để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong môn Lý. Qua việc làm bài và tham khảo lời giải, học sinh đã có cơ hội tiếp cận với các khái niệm cơ bản và áp dụng chúng vào thực tế.
Lời giải chi tiết không chỉ cung cấp các giải pháp đúng cho từng câu hỏi mà còn giải thích cách tiếp cận và suy luận logic trong việc giải quyết vấn đề. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp làm bài, từ đó nâng cao khả năng và tự tin hơn trong môn Lý.
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) phát triển từ đề minh họa kèm lời giải là một công cụ hữu ích để học sinh rèn luyện kỹ năng và đạt được kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng. Qua việc làm bài và tự kiểm tra kết quả, học sinh đã có cơ hội nhận ra những khuyết điểm và điểm mạnh của mình, từ đó nỗ lực hơn để cải thiện và hoàn thiện kiến thức của mình.
Hãy sử dụng đề thi và lời giải này như một bước tiến trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Tiếp tục ôn tập và thực hành đều đặn, học sinh sẽ tự tin và thành công trong việc vượt qua môn Lý và đạt được kết quả tốt trong kỳ thi quyết định tương lai.
Ngoài Đề Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 4) phát triển từ đề minh họa kèm lời giải thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.