Docly

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

ĐỌC THÊM MỘT SỐ ĐỀ THI KHÁC

350 câu trắc nghiệm chuyên đề tương tác gen luyện thi THPT Quốc gia
Đề thi thử giáo dục công dân 2023 THPT Hàn Thuyên Lần 1
Đề thi thử tốt nghiệp Môn Toán Năm 2022 Chuyên đại học Vinh Lần 2
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lý Chuyên Đại Học Vinh Lần 1
145 câu trắc nghiệm chuyên đề đột biến gen luyện thi THPT Quốc gia
Luyện đề thi môn GDCD 2023 – Tốt nghiệp THPT Quốc gia
Đề Kiểm Tra Kiến Thức Toán 12 Năm 2022 Chuyên Đại Học KHTN Hà Nội
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lý Lương Thế Vinh Hà Nội
12 đề thi thử môn sinh học THPT Quốc gia có đáp án và lời giải chi tiết
Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, việc làm đề thi thử là một phần không thể thiếu để đo lường sự nắm vững và ứng dụng kiến thức của chúng ta. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1.

Đề thi này được thiết kế nhằm đánh giá khả năng đọc hiểu, ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng viết trong môn Anh. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta sẽ có cơ hội rèn luyện tư duy tiếng Anh, mở rộng vốn từ vựng và cải thiện khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ này.

Ngoài ra, Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1 cũng giúp chúng ta làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi thực tế. Việc làm quen với đề thi sẽ giúp chúng ta làm quen với tốc độ và thời gian làm bài, từ đó nâng cao khả năng làm bài và quản lý thời gian trong quá trình thi.

Qua việc tham gia Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1, chúng ta có cơ hội kiểm tra kiến thức của mình và nhận biết những khuyết điểm cần khắc phục. Qua việc nắm vững đáp án và lời giải, chúng ta có thể tự cải thiện và phát triển khả năng tiếng Anh của mình.

Tuy nhiên, đề thi chỉ là một phần trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực ôn tập, đọc thêm tài liệu, luyện nghe và nói để làm sâu thêm kiến thức và kỹ năng tiếng Anh.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019-2020 LẦN 1

Môn TIẾNG ANH

Thời gian: 50 phút



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Câu 1 (TH): Christina and John are in the English evening class.

Christina: “Why do you think the most people learn English?”

John: “……………………………………………………….”

A. Very often it’s to get a better job B. All of them are

C. Because I like it D. I heard it was very good

Câu 2 (TH): John and Mary are having dinner at her house.

John: “This dish is really delicious!”

Mary: “……………. . It’s called Yakitori, and it’s made with chicken livers.”

A. I guess you’re right. B. It’s my pleasure.

C. Sure, I’ll be glad to. D. I’m glad you like it.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments every day. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the textbooks. Others send students to the library for assignments.

The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith”, “Mrs. Jones”, and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.

At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counsellors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars or cafeterias.

(Source. Adapted from http://www.ukedu.org) Câu 3 (TH): What is the main idea of the first paragraph?

A. Ways of teaching B. Ways of giving assignments

C. Ways of using the textbook D. Ways of taking an exam

Câu 4 (TH): What does the phrase “business clothes” in paragraph 2 mean?

A. trendy clothes B. casual clothes

C. formal clothes D. clothes for business people

Câu 5 (TH): Where do students and teachers discuss their idea?

A. At learning centers B. In classrooms with formal atmosphere

C. In classrooms with informal atmosphere D. At libraries

Câu 6 (TH): What can’t students do at most American colleges and universities? A. They can’t buy anything at campus stores.

B. They can’t use the computers that are linked to libraries.

C. They can’t ask their counselors and tutors for advice.

D. They can’t have tutors and counselors solved their problems.

Câu 7 (TH): Which of the following statements is NOT true about schools in America? A. They offer sports and leisure facilities for students.

B. They have no recreation facilities.

C. They are well-equipped.

D. They have stores on campus.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common trend for people to indulge in leisure activities. Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Web site where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn’t always true.

YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea. He wanted to help people put video on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube.

YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Web site. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for 1.65 USD. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.

Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses. Milo is one business that students started with the help of Youniversity Ventures.

Milo is a shopping Web site. It helps people find products in stores near their homes. Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things. For students who wants to start Internet business, Karim is probably a very good example to copy.

(Source. Adapted from http://www.grid.unep.ch/waste/download/waste1213.pdf) Câu 8 (VD): What can be the best title for the passage?

A. To be successful on the Internet B. Support from Youniversity Ventures

C. Sharing Success on the Internet D. The best videos from YouTube Câu 9 (NB): What does the word “This” in paragraph 2 refer to?

A. the information of the 2004 tsunami B. the 2004 tsunami in Southeast Asia

C. that he could find no videos D. the news stories he could find Câu 10 (TH): How did the YouTube investors make a lot of money?

A. Google bought their YouTube company. B. They invested a lot of money in Google.

C. They sold things on Milo Website. D. They made a profit from Youniversity Ventures. Câu 11 (TH): Which of the following is NOT mentioned about Karim?

A. He earned a lot of money from YouTube. B. He is the owner of Youniversity Ventures.

C. He had the original idea of YouTube. D. He created a lot of sample videos for YouTube.

Câu 12 (TH): Which of the following can replace the word “enormous” in paragraph 3?

A. considerable B. favourable C. huge D. increasing

Câu 13 (TH): What does Youniversity Ventures do? A. It buys Internet companies such as Milo.

B. It helps people find inexpensive vacation places worldwide.

C. It gives people advice and money to start business. D. It helps people to get PhDs at famous Universities.

Câu 14 (TH): What kind of Web site is AirBoB?

A. It helps people search vacation places. B. It helps people find successful businesses.

C. It helps people held business meetings. D. It helps people buy goods and services.

Câu 15 (TH): What is Karim’s advice for students who want to start business? A. Work for successful people and companies.

B. Copy successful people and companies.

C. Give money to Youniversity Ventures.

D. Get a PhD degree from famous university.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions.

Câu 16 (NB): A. attract B. divide C. finish D. invite

Câu 17 (NB): A. economics B. entertainment C. radiation D. geography

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 18 (VD): Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile. A. Although the salary is poor, the job is worthwhile.

B. The only thing that makes this job worthwhile is the money.

C. This job is not rewarding at all, so everyone wants to get it.

D. This job offers a poor salary, so it is worthwhile.

Câu 19 (VD): The burglar was caught red-handed by the police when he broke into the flat. A. The police caught the burglar to break into the flat.

B. The police caught the burglar breaking into the flat.

C. The police caught the burglar when breaking into the flat.

D. Then the burglar had broken into the flat, the police caught him at one.

Câu 20 (VD): He didn’t pay attention to what I said.

A. He had no intention of talking to me. B. He didn’t hear me even though I was saying to him. C. He took no notice of my words. D. He didn’t pay attention because I didn’t say a word. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 21 (TH): Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely _________

A. imaginable B. imaginative C. imagining D. imaginary

Câu 22 (NB): Neither Mary nor her brothers _________at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.

A. are arriving B. have arrived C. has arrived D. is arriving

Câu 23 (TH): The old market is said _________in a fire two years ago.

A. to be destroyed B. to have destroyed

C. to have been destroyed D. to be destroying

Câu 24 (TH): We should participate in the movement _________to conserve the natural environment.

A. which organized B. organizing C. to organize D. organized

Câu 25 (TH): I have decided to buy that house. I won’t change my mind _________what you say.

A. no matter B. although C. because D. whether

Câu 26 (NB): An endangered species is the one _________ population is so small that it is in danger of becoming extinct.

A. which B. what C. whose D. who

Câu 27: I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech _________.

A. was being made B. was made C. has been made D. would be made

Câu 28 (VDC): The jokes Jack tells are as old as _________.

A. the hills B. the mountains C. the oceans D. the earth

Câu 29 (VDC): When finding a new house, parents should _________ all the conditions for their children’s education and entertainment.

A. keep pace with B. make room for C. get rid of D. take into account Câu 30 (TH): Ms. Brown asked me _________ in my class.

A. how many students there were B. were there how many students

C. how many students were there D. there were how many students Câu 31 (NB): After David _________ his homework, he went straight to bed.

A. had finished B. has finished C. was finished D. finished

Câu 32 (TH): _________, we would have been forced to sack him.

A. Were he not to resign B. If he resigned

C. Had he not resigned D. If he had resigned

Câu 33 (TH): Students also have the opportunity to choose from a wide range of _________ courses in the university.

A. optional B. unique C. compulsory D. limited

Câu 34 (TH): I’d rather _________ to the party with my parents because there was nothing interesting there.

A. hadn’t been invited B. not have been invited

C. haven’t been invited D. not be invited

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 35 (VD): You have just passed your exam. This makes your parents happy. A. You have just passed your exam makes your parents happy.

B. That you have passed your exam makes your parents happy.

C. You have just passed your exam which it makes your parents happy.

D. Having just passed your exam making your parents happy.

Câu 36 (VD): She raised her hand high. She wanted to attract her teacher’s attention. A. Because her teacher attracted her, she raised her hand high.

B. She had such a high raising of hand that she attracted her teacher’s attention.

C. Though she raised her hand high, she could not attract her teacher’s attention.

D. To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 37 (VD): Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.

A. detected B. reviewed C. sacked D. rejected

Câu 38 (NB): She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

A. poor B. wealthy C. broke D. kind

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 39 (TH): The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor.

A. renovated B. refurbished C. strengthened D. devastated

Câu 40 (NB): All children can attend without paying fees at state schools.

A. secondary schools B. independent schools

C. primary schools D. high schools

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 41 (NB): A. bags B. days C. speeds D. dates

Câu 42 (NB): A. searched B. cooked C. described D. developed

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 43 (TH): Some snakes have hollow teeth they are called fans that they use to poison their victims.

A. Some B. they are called C. use D. their

Câu 44 (NB): What the woman was saying were so important that I asked everyone to stop talking and listen.

A. What B. was saying C. were D. to stop taking

Câu 45 (NB): George is not enough intelligent to pass this economics class without help.

A. enough intelligent B. to pass C. economics D. help

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (46) _____ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (47) _____ information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (48) ________ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (49) ________ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (50) ____ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

(Source. Adapted from http://www.grid.unep.tech)

Câu 46 (VD):

A. single

B. scarce

C. lonely

D. unique

Câu 47 (TH):

A. noticeable

B. visual

C. optical

D. obvious

Câu 48 (TH):

A. helpful

B. essential

C. probable

D. successful

Câu 49 (TH):

A. statements

B. suggestions

C. speeches

D. ideas

Câu 50 (VD):

A. changes

B. sentences

Đáp án

C. turns

D. sides


1-A

2-D

3-A

4-C

5-C

6-D

7-B

8-C

9-C

10-A



11-D

12-C

13-C

14-C

15-B

16-C

17-D

18-B

19-B

20-C



21-D

22-B

23-C

24-D

25-A

26-C

27-A

28-A

29-D

30-A



31-A

32-C

33-A

34-B

35-B

36-D

37-D

38-B

39-D

40-B



41-D

42-C

43-B

44-C

45-A

46-A

47-B

48-B

49-B

50-C


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:

Christina và John đang ở trong lớp học tiếng Anh buổi tối.

Christina: Cậu nghĩ tại sao nhiều người học tiếng Anh?

A. Thường là để có được công việc tốt hơn

B. Tất cả những thứ đó

C. Bởi vì mình thích

D. Mình nghe thấy rằng nó rất tốt

Các phản hồi B, C, D không phù hợp.

Tạm dịch: Christina và John đang ở trong lớp học tiếng Anh buổi tối.

Christina: Cậu nghĩ tại sao nhiều người học tiếng Anh?

John: Thường là để có công việc tốt hơn.

Câu 2: Đáp án D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:

John và Mary đang ăn tối ở nhà cô ấy (nhà của Mary).

John: “Món này rất ngon.”

Mary: “…….. . Nó có tên là Yakitori, và nó được làm từ gan gà.”

A. Mình đoán là cậu đúng rồi

B. Thật hân hạnh/Không có gì đâu

C. Chắc chắn rồi, mình cũng sẽ vui

D. Mình vui vì cậu thích nó

Các phản hồi A, B, C không phù hợp.

Tạm dịch: John và Mary đang ăn tối ở nhà cô ấy (nhà của Mary).

John: “Món này rất ngon.”

Mary: “Mình vui vì cậu thích nó. Nó có tên là Yakitori, và nó được làm từ gan gà.” Câu 3: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Ý chính của đoạn văn thứ nhất là gì?

A. Các cách dạy học

B. Các cách giao bài tập

C. Các cách sử dụng sách giáo khoa

D. Các cách làm bài thi

Thông tin: Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Tạm dịch: Những giảng viên ở trường cao đẳng và đại học ở Mỹ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau. Câu 4: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Cụm từ “business clothes” trong đoạn 2 có nghĩa là gì?

A. quần áo theo trend (xu hướng)

B. quần áo bình thường (mặc hàng ngày)

C. quần áo lịch sự, trang trọng

D. quần áo cho người làm kinh doanh

Thông tin: Some teachers wear business clothes and give lectures.

Tạm dịch: Một vài giảng viên mặc quần áo rất trang trọng và giảng bài. Câu 5: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Sinh viên và giảng viên trao đổi ý kiến ở đâu?

A. Tại trung tâm học tập

B. Trong lớp học với không khí trang trọng

C. Trong lớp học với không khí không trang trọng

D. Ở thư viện

Thông tin: Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names.

Tạm dịch: Những lớp học khác có bầu không khí không trang trọng. Sinh viên và giảng viên trao đổi những ý tưởng. Giảng viên ăn mặc không trang trọng, và sinh viên có thể gọi họ bằng tên. Câu 6: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Sinh viên không thể làm gì ở đa số trường cao đẳng và đại học ở Mỹ?

A. Họ không thể mua bất cứ thứ gì tại các cửa hàng trong khuôn viên trường.

B. Họ không thể sử dụng các máy tính được liên kết với thư viện.

C. Họ không thể nhờ cố vấn và gia sư cho lời khuyên.

D. Họ không thể để gia sư và cố vấn giải quyết vấn đề cho họ.

Chỉ có phương án D không được nhắc đến.

Thông tin: Students can often use recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counsellors and individual help with their classes from tutors.

Tạm dịch: Sinh viên thường có thể sử dụng máy ghi âm, máy quay phim và máy vi tính ở thư viện và trung tâm học tập. Họ có thể mua sách, vở, và những thứ khác ở cửa hàng khuôn viên trường. Họ có thể được nhận lời khuyên về vấn đề của mình từ các nhà cố vấn và vấn đề cá nhân trong lớp học từ gia sư. Câu 7: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Khẳng định nào dưới đây không đúng về các trường học ở Mỹ? A. Chúng cung cấp các cơ sở thể thao và giải trí cho sinh viên.

B. Chúng không có phương tiện giải trí.

C. Chúng được trang bị tốt.

D. Chúng có cửa hàng trong khuôn viên trường.

Thông tin:

At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students.

Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars or cafeterias.

Tạm dịch:

Ở hầu hết các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ, cơ sở vật chất để học và giải trí luôn có sẵn cho sinh viên.

Sinh viên có thể thư giãn và giải trí ở khuôn viên trường. Một số trường có hồ bơi và sân quần vợt. Hầu hết đều có cửa hàng thức ăn nhanh hay căng – tin.

Câu 8: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Để thành công trên Internet => đoạn văn không nói về các cách để thành trên mạng

B. Hỗ trợ từ Youniversity Ventures => ý nhỏ trong bài (đoạn 4)

C. Chia sẻ thành công trên Internet

D. Những video hay nhất từ YouTube => không phù hợp

Câu 9: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Từ “This” trong đoạn 2 ám chỉ cái gì?

A. thông tin về trận sóng thần năm 2004

B. trận sóng thần năm 2004 ở Đông Nam Á

C. việc anh ta không thể tìm thấy video

D. những câu chuyện tin tức anh ấy có thể tìm thấy

Thông tin: He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea. Tạm dịch: Anh ta tìm thấy những câu chuyện tin tức về nó, nhưng anh ta không thể tìm thấy bất kỳ video nào. Điều này đã nảy ra cho Karin một ý tưởng.

Câu 10: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Bằng cách nào những nhà đầu tư YouTube đã kiếm được nhiều tiền? A. Google đã mua công ty YouTube của họ.

B. Họ đã đầu tư rất nhiều tiền vào Google.

C. Họ đã bán những thứ trên trang web Milo.

D. Họ đã kiếm được lợi nhuận từ Youniversity Ventures.

Thông tin: Google made a deal. It bought YouTube for 1.65 USD. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money.

Tạm dịch: Google đã thực hiện một thỏa thuận. Nó đã mua YouTube với giá 1,65 đô la Mỹ. Do đó, các nhà đầu tư YouTube và nhân viên của công ty đã kiếm được rất nhiều tiền. Câu 11: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Câu nào dưới đây về Karim không được nhắc đến? A. Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền từ YouTube.

B. Anh ấy là chủ sở hữu của Youniversity Ventures.

C. Anh ấy đã có ý tưởng ban đầu về YouTube.

D. Anh ấy đã tạo ra rất nhiều video mẫu cho YouTube.

Phương án D không được nhắc đến.

Thông tin:

Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube.

As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money.

He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures.

Tạm dịch:

Karim nói với bạn bè của mình về ý tưởng này. Họ cùng nhau tạo ra một công ty - YouTube.

Do đó, các nhà đầu tư YouTube và nhân viên của công ty đã kiếm được rất nhiều tiền.

Anh ấy đã sử dụng tiền và kinh nghiệm để thành lập một công ty mới có tên Youniversity Ventures. Câu 12: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Từ nào dưới đây có thể thay thế từ “enormous” trong đoạn 3?

A. considerable (adj): to tát

B. favourable (adj): tốt, thuận tiện

C. huge (adj): rất lớnD. increasing (adj): tăng enormous = huge (adj): rất lớn, cực kì lớn

Thông tin: Therefore, they made an enormous amount of money.

Tạm dịch: Do đó, họ đã kiếm được một số tiền rất lớn.

Câu 13: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Youniversity Ventures làm gì?

A. Nó mua các công ty Internet như Milo.

B. Nó giúp mọi người tìm thấy những nơi nghỉ mát rẻ tiền trên toàn thế giới.

C. Nó cho mọi người lời khuyên và tiền để bắt đầu kinh doanh.

D. Nó giúp mọi người có được bằng tiến sĩ tại các trường đại học nổi tiếng.Thông tin: It gives them advice and money to start Internet businesses.

Tạm dịch: Công ty cho họ lời khuyên và tiền để bắt đầu kinh doanh trên mạng. Câu 14: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

AirBoB là loại trang web nào?

A. Nó giúp mọi người tìm kiếm nơi nghỉ mát.

B. Nó giúp mọi người tìm thấy các doanh nghiệp thành công.

C. Nó giúp mọi người tổ chức các cuộc họp kinh doanh.

D. Nó giúp mọi người mua hàng hóa và dịch vụ.

Thông tin: Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Tạm dịch: Một ví dụ khác là AirBoB. Trang web này giúp mọi người tìm kiếm cho các hội nghị video. . Mọi người ở những nơi khác nhau có thể sử dụng trang web này để có các cuộc họp kinh doanh.

Câu 15: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Lời khuyên Karim cho các sinh viên muốn bắt đầu kinh doanh là gì? A. Làm việc cho những người và các công ty thành công.

B. Học hỏi theo những người và các công ty thành công.

C. Đưa tiền cho liên Youniversity Ventures.

D. Học để lấy bằng tiến sĩ từ trường đại học nổi tiếng.

Thông tin: First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things.

Tạm dịch: Đầu tiên, tìm một công ty thành công. Nghiên cứu thật nhiều về công ty và những người hàng đầu trong công ty. Học theo cách mà họ làm việc.

Câu 16: Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết:

A. attract /əˈtrækt/

B. divide /dɪˈvaɪd/

C. finish /ˈfɪnɪʃ/

D. invite /ɪnˈvaɪt/

Quy tắc: Hầu hết động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ngoại lệ: ‘finish Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Câu 17: Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải chi tiết:

A. economics /ˌekəˈnɒmɪks/

B. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

C. radiation /ˌreɪdiˈeɪʃn/D. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ Quy tắc:

- Những từ tận cùng bằng –ic, -tion, -graphy thường có trọng âm rơi vào âm tiết ở ngay trước các đuôi này.

- Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.

Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 Câu 18: Đáp án B Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + O, S + would (not) + V_nguyên thể A. Mặc dù mức lương kém, công việc thật đáng để làm.

B. Điều duy nhất khiến cho công việc này đáng để làm là tiền.

C. Công việc này hoàn toàn không bổ ích, vì vậy mọi người đều muốn có được nó.

D. Công việc này cung cấp một mức lương kém, vì vậy nó đáng để làm.Các phương án A, C, D không cùng nghĩa với câu gốc.

Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng để làm. = Điều duy nhất khiến cho công việc này đáng để làm là tiền.

Câu 19: Đáp án B Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:

catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì

= be catch red-handed: bị bắt quả tang (đang làm gì)

catch sb do sth: gặp ai làm gì (quan sát hành động từ khi nó bắt đầu đến khi nó kết thúc) A. Cảnh sát bắt được tên trộm đột nhập vào căn hộ. (sai cấu trúc với “catch”)

B. Cảnh sát bắt được tên trộm đột nhập vào căn hộ.

C. Cảnh sát bắt được tên trộm khi anh ta (anh cảnh sát) đột nhập vào căn hộ. => sai nghĩaD. Sau đó, tên trộm đã đột nhập vào căn hộ, cảnh sát bắt được anh ta ngay lập tức. => sai nghĩa Tạm dịch: Tên trộm đã bị cảnh sát bắt quả tang khi anh ta đột nhập vào căn hộ. = Cảnh sát bắt được tên trộm đột nhập vào căn hộ.

Câu 20: Đáp án C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:

not pay attention to sth: chú tâm, để ý, lắng nghe kĩ,…

= take no notice of sth

A. Anh ấy không có ý định nói chuyện với tôi.

B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đang nói với anh ấy.

C. Anh ấy không chú ý đến lời nói của tôi.

D. Anh ấy không chú ý vì tôi đã không nói một lời nào.Các phương án A, B, D không cùng nghĩa với câu gốc.

Tạm dịch: Anh không chú ý đến những gì tôi nói.

Câu 21: Đáp án D

Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải chi tiết:

Sau tobe “are” cần một tính từ.

A. imaginable (adj): giàu trí tưởng tượng

B. imaginative (adj): có thể tưởng tượng

C. imagining (V_ing): tưởng tượng

D. imaginary (adj): tưởng tượng, hư không

Tạm dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.

Câu 22: Đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết:

Neither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …

S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D

Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have + P2

Tạm dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe. Câu 23: Đáp án C

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)

Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2

Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động

Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2

Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước. Câu 24: Đáp án D

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết:

“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động

Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2

Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.

Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment. Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Câu 25: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

A. no matter: bất kể là, dù cho gì đi chăng nữa

B. although: mặc dù

C. because: bởi vìD. whether: liệu

Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ cho dù bạn có nói gì đi nữa.

Câu 26: Đáp án C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ: which + S + V / V : cái mà => thay cho từ chỉ vật phía trước what + S + V : cái mà

whose + N … : của … => chỉ sở hữu who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước

population (n): dân số => dùng với “whose”

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.

Câu 27: Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một sự việc đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

Chủ ngữ “the speech” (bài phát biểu), động từ “make” => câu bị động

Công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + V_quá khứ đơn while + S + was/were + being + P2 make (nguyên thể) => made (quá khứ) => made (P2)

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.

Câu 28: Đáp án A Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:

be as old as the hills: rất cũ, cổ xưa

Tạm dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì nó rất là cũ rồi.

Câu 29: Đáp án D Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:

A. keep pace with: bắt kịp, theo kịp

B. make room for: nhường chỗ cho

C. get rid of: tránh khỏi

D. take into account: chú ý đến, lưu tâm đến, suy xét đến

Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.

Câu 30: Đáp án A Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết:

Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì

Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”

Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh. Câu 31: Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + P2

Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn. Câu 32: Đáp án C

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết:

Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + been + P2”

Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2 Đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2 Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta. Câu 33: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

A. optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc

B. unique (adj): độc đáo, duy nhất

C. compulsory (adj): bắt buộc

D. limited (adj): hạn chế, giới hạn

Tạm dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn trong một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.

Câu 34: Đáp án B

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather” Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn

Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ)

Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2 …

Tạm dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó. Câu 35: Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải chi tiết:

Công thức: That + S + V_theo thì + V_chia theo chủ ngữ số ít: Việc mà … thì …

Phương án A sai vì thiếu đại từ quan hệ hoặc chưa đúng dạng rút gọn MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động Phương án C sai vì thừa “it”

Phương án D sai vì thiếu chủ ngữ

Tạm dịch: Việc bạn đã vượt qua kỳ thi của bạn làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc. Câu 36: Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích Giải chi tiết:

to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích

Cô giơ tay cao. Cô muốn thu hút sự chú ý của giáo viên. A. Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao.

B. Cô ấy giơ tay cao đến mức thu hút sự chú ý của giáo viên.

C. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay cao.

Các phương án A, B, C không cùng nghĩa với câu gốc

Tạm dịch: Cô giơ tay cao. Cô muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.

= Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay cao.

Câu 37: Đáp án D Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:

turn down: từ chối A. detected: phát hiện

B. reviewed: xem xét

C. sacked: sa thảiD. rejected: từ chối be turned down = be rejected: bị từ chối

Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả các yêu cầu của họ đã bị từ chối thì các công nhân mới quyết định đình công để có thêm phúc lợi.

Câu 38: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

well-off (adj): giàu có A. poor (adj): nghèo

B. wealthy (adj): giàu có

C. broke (V2): đổ, vỡD. kind (adj): tử tế

Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu những vấn đề chúng ta đang phải đối mặt đâu.

Câu 39: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

be restored (v): được tu sửa, khôi phục

A. renovated: được cải tạo

B. refurbished: được tân trang

C. strengthened: được làm cho kiên cố, vững chắc

D. devastated: bị phá hủy

=> be restored >< be devastated

Tạm dịch: Cung điện đã bị hư hại nặng nề bởi vụ cháy, nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ tráng lệ ban đầu.

Câu 40: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

state school: trường công lập, trường nhà nước secondary school: trường trung học, cấp 2 independent school: trường dân lập, trường tư thục primary school: trường tiểu học, cấp 1 high school: trường phổ thông, cấp 3

=> state schools >< independent schools

Tạm dịch: Tất cả trẻ em đều có thể theo học mà không cần trả học phí tại trường công lập. Câu 41: Đáp án D Kiến thức: Phát âm “_s” Giải chi tiết:

A. bags /bæɡz/

B. days /deɪz/

C. speeds /spiːdz/

D. dates /deɪts/ Quy tắc:

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:

- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/

- /ɪz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)

- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại là /z/ Câu 42: Đáp án C Kiến thức: Phát âm “_ed” Giải chi tiết:

A. searched /sɜːtʃt/

B. cooked /kʊkt/

C described /dɪˈskraɪbd/ D. developed /dɪˈveləpt/ Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “-ed”:

- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/ Câu 43: Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết:

Dùng phân từ (V_ed/V cột 3) để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động. Khi đó, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe và chỉ giữ lại V_ed/V3

Câu đầy đủ: Some snakes have hollow teeth which/that are called fans that they use to poison their victims.

Câu rút gọn: Some snakes have hollow teeth called fans that they use to poison their victims.

Sửa: they are called => called hoặc which/that are called

Tạm dịch: Một số loài rắn có hàm răng rỗng được gọi là quạt mà chúng dùng để đầu độc nạn nhân.

Câu 44: Đáp án C

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết:

What + S + V…: Điều mà … => giữ vai trò như một cụm danh từ => động từ theo sau chia số ít Sửa: were => was

Tạm dịch: Điều mà người phụ nữ đang nói quan trọng đến mức tôi yêu cầu mọi người ngừng nói chuyện để lắng nghe cô ấy nói.

Câu 45: Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc với “enough” Giải chi tiết:

Cấu trúc: S + be + (not) + adj + enough + to V_nguyên thể: Ai đó (không) đủ cái gì để làm gì intelligent (adj): thông minh => đứng trước “enough”

Sửa: enough intelligent => intelligent enough

Tạm dịch: George không đủ thông minh để đỗ vào lớp kinh tế học này mà không cần giúp đỡ.

Câu 46: Đáp án A Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết:

do a single task: làm một nhiệm vụ scarce (adj): khan hiếm, hiếm có lonely (adj): cô đơn unique (adj): độc đáo, độc nhất

Tạm dịch: Bạn phải làm một nhiệm vụ mà thường kéo dài khoảng 3 phút. Câu 47: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:

optical (adj): thuộc về mắt visual (adj): trực quan noticeable (adj): đáng chú ý obvious (adj): rõ ràng

Tạm dịch: Một nhiệm vụ có thể là giải quyết vấn đề, có nghĩa là bạn phải xem xét một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với cộng sự của mình.

Câu 48: Đáp án B Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết:

Công thức: It is essential that + S + V_nguyên thể: Cần thiết để ai làm gì helpful (adj): hữu ích probable (adj): có lẽ đúng successful (adj): thành công

Tạm dịch: Bạn có thể được cho xem hình ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều cần thiết là bạn nên nghiên cứu chúng một cách cẩn thận. Câu 49: Đáp án B Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết:

make suggestions: đề xuất, đựa ra gợi ý, đề nghị statement (n): khẳng định, bài phát biểu speech (n): bài phát biểu idea (n): ý tưởng

Tạm dịch: Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên hỏi cộng sự của mình và đưa ra gợi ý nếu người đó không nói nhiều.

Câu 50: Đáp án C Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:

take turns (in something/to do something): làm gì đó theo thứ tự

Tạm dịch: bao gồm việc luân phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng, có thể có thể đồng ý với điều đó không đồng ý.



Ngoài Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Kết thúc cuộc hành trình khám phá Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1, chúng ta đã có cơ hội làm quen và đánh giá khả năng của mình trong môn Anh. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta đã được thử thách và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, ngữ pháp, từ vựng và viết trong tiếng Anh.

Việc tham gia đề thi thử không chỉ giúp chúng ta làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi thực tế, mà còn giúp chúng ta nâng cao khả năng làm bài và quản lý thời gian. Chúng ta đã có cơ hội tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình qua việc so sánh câu trả lời với đáp án và nắm vững lời giải.

Đồng thời, việc làm quen với Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1 cũng giúp chúng ta nắm vững kiến thức và củng cố kỹ năng tiếng Anh. Qua việc làm quen với các tình huống thực tế và từ vựng chuyên ngành, chúng ta có cơ hội áp dụng kiến thức tiếng Anh vào cuộc sống hàng ngày và phát triển khả năng hiểu biết và giao tiếp bằng ngôn ngữ này.

Tuy nhiên, đề thi chỉ là một phần trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực và ôn tập kiến thức, luyện nghe, nói, đọc và viết để làm sâu thêm kiến thức và kỹ năng tiếng Anh.

Hy vọng rằng việc tham gia Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1 đã giúp chúng ta tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Hãy tiếp tục nỗ lực và học tập một cách chăm chỉ để trở thành người học thành công và thành công trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn may mắn và thành công!