Docly

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Trắc Nghiệm Lịch Sử Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 (Đề 1) Có Đáp Án
Đáp Án Công Dân THPT Quốc Gia 2022 Bộ GD&ĐT Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử Tiếng Anh 2021 Trường Quế Võ Lần 2 Có Đáp Án Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Anh Trường Lý Thái Tổ Lần 1 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 6

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………

Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 81: Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành

A. phương thức sản xuất. B. tư liệu sản xuất.

C. quá trình sản xuất. D. lực lượng sản xuất.

Câu 82: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. thuận lợi. B. khó khăn. C. quan trọng. D. hạn chế.

Câu 83: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 84: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức

A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 86: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. B. San bằng lợi ích kinh d.

C. Răn đe người khác không vi phạm . D. Kiềm chế việc làm sai phạm.

Câu 87: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được

A. trả công theo đúng năng lực. B. tham gia bảo hiểm xã hội.

C. lựa chọn mức thuế thu nhập. D. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 89: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương. B. nhân thân. C. ủy thác. D.định đoạt.

Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 91: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. phong tục.

Câu 92: Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Khẩn cấp. B. Quả tang. C. Truy nã. D. Trực tiếp.

Câu 93: Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. xét xử lưu động. B. xử lí theo pháp luật. C. tước bỏ nhân quyền. D. bắt giữ khẩn cấp.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật. B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung. D. niêm yết công khai.

Câu 95: Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Thảo luận kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

B. Kiểm tra vụ việc tiêu cực của cán bộ xã.

C. Phản ánh bất cập khi thi hành chính sách đất đai.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 96: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo. B. xét xử. C. truy cứu. D. khiếu nại.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. quốc gia. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. cơ sở.

Câu 98: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát. B. phán quyết. C. phát triển. D. chỉ định.

Câu 99: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội.

C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh

A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 101: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?

A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kiểm định.

Câu 102: Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.

B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 103: Thanh niên B lạnh lách đánh võng là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Từ chối nhận di sản thừa kế. B. Tổ chức buôn bán người qua biên giới .

C. Giao hàng không đúng địa điểm D. Vô hiệu hóa hệ thống giám sát hành trình.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?

A. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.

B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .

C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.

D. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi

A. bảo trợ người già neo đơn. B. truy tìm đối tượng phản động.

C. giám hộ trẻ em khuyết tật. D. giam giữa người trái pháp luật.

Câu 107: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có

A. công cụ để thực hiện tội phạm. B. đối tượng tố cáo nặc danh.

C. hồ sơ đấu giá đất nền. D. quyết định điều động nhân sự.

Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Trực tiếp viết phiếu bầu. B. Nhờ người khác bỏ phiếu.

C. Ủy quyền người khác viết phiếu. D. Tham khảo phiếu bầu của mọi người.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của công dân gắn liền với việc công dân tham gia

A. đăng ký đấu giá bất động sản. B. xây dựng quy ước hương ước.

C. xét xử lưu động của tòa án. D. đăng nhập cổng dịch vụ công.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền sáng tạo khi

A. làm giả nhãn hiệu sản phẩm. B. làm giả hồ sơ vay vốn.

C. sưu tầm tài liệu tham khảo. D. trích lục nguồn tài liệu.

Câu 111: Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận anh A đã vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng, gây thiệt hại ngân sách nhà nước 1 tỉ đồng. Ngoài ra anh A còn có hành vi lạm dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Anh A bị tuyên phạt tù và buộc phải bồi thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà anh A phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 112: Anh Qkế toán nhân sách xã X, đã lợi dụng chức vụ để tạo hóa đơn chứng từ giả rút 1 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước. Để lấy tiền đó, đầu tư chứng khoán nhưng thu lỗ. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 113: Trong buổi liên hoan văn nghệ của trường đại học A, các sinh viên đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát, điệu múa đặc sắc bằng nhạc cụ truyền thống, ngôn ngữ dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vc

A. quảng bá du lịch. B. văn hóa, giáo dục. C. tạo dựng thương hiêu. D. truyền thống lễ hội.

Câu 114: Nghi ngờ anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ, phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Anh A, ông X và chị S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín. B. Đại diện. C. Trung gian. D. Được ủy quyền.

Câu 116: Ông B đã viết một truyện ngắn rất hay và mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, nên khi gửi bài lên báo, được người đọc rất thích. Khi đọc được truyện này, chị A đã coppy lại chỉnh sửa tác phẩm, lấy tên mình làm tác giả rồi gửi đi tham gia cuộc thi Văn học nghệ thuật ở tỉnh khác. Chị A đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền tố cáo. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền kiến nghị.

Câu 117: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật?

A. Chị M, anh H và anh K. B. Ông B và chị M.

C. Anh H, anh K và anh T. D. Ông B và anh T.

Câu 118: Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông S, chị A và chị Q. B. Chị A và ông S.

C. Chị A, ông S và anh B. D. Ông S và chị Q.

Câu 119: Phát hiện chị H là hàng xóm chứng kiến mình đánh nhân viên bảo vệ tòa nhà gãy chân, anh T đã thuê anh K bắt cóc con gái chị H để uy hiếp dọa chị phải giữ im lặng. Sau đó phát hiện con gái bị hoảng loạn tinh thần phải vào viện điều trị nên chồng chị H là anh B đã xông vào nhà anh T đập phá tài sản. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh K và anh B. B. Anh T và chị H.

C. Anh T anh K. D. Anh B và anh T.

Câu 120: Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông T, anh H và anh K. B. Ông T và anh H.

C. Anh H và anh K. D. Ông T, anh H, anh K và anh N.

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN THAM KHẢO


81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

D

D

A

A

A

B

A

C

B

D

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

A

B

A

C

A

D

C

C

A

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

D

D

B

C

D

A

A

B

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

D

B

B

D

A

B

D

B

C

B


GIẢI CHI TIẾT

CÂU

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN GIẢI

81

D

- Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành lực lượng sản xuất.

82


D

- Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt hạn chế.

83

A

- Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng tính quy phạm phổ biến.

84

A

- Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức áp dụng pháp luật.

85

A

- Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân.

86

B

- San bằng lợi ích kinh doanh không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí

87

A

- Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

88

C

- Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được lựa chọn mức thuế thu nhập.

89

B

- Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

90

D

- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.


91

B

- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.


92

A

- Bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.

93

B



- Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị xử lí theo pháp luật.

94

A

- Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng bảo đảm bí mật.

95

C

- Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi

96

A

- Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền tố cáo.

97

D

- Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở.

98

C

- Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được phát triển.


99

C

- Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng bản thân.

100

A

- Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh cần tạo ra nhiều việc làm mới.

101

D

- Chức năng kiểm định không phải là chức năng cơ bản của thị trường.

102

D

-  Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước là mặt tích cực của cạnh tranh.

103

D

- Thanh niên B lạnh lách đánh võng là không thực hiện hình tuân thủ pháp luật.

104

B

- Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành tổ chức buôn bán người qua biên giới phải chịu trách nhiệm hình sự.

105

C

- Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục.

106

D

- Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi giam giữa người trái pháp luật.


107

A

- Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm.

108

A

- Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách trực tiếp viết phiếu bầu là đúng pháp luật.

109

B

- Theo quy định của pháp luật, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của công dân gắn liền với việc công dân tham gia xây dựng quy ước hương ước.

110

A

 -  Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền sáng tạo khi

làm giả nhãn hiệu sản phẩm.

111

D

 - Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận anh A đã vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng, gây thiệt hại ngân sách nhà nước 1 tỉ đồng. Ngoài ra anh A còn có hành vi lạm dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Anh A bị tuyên phạt tù và buộc phải bồi thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà anh A phải nhận thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung.

112

B

- Anh Qkế toán nhân sách xã X, đã lợi dụng chức vụ để tạo hóa đơn chứng từ giả rút 1 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước. Để lấy tiền đó, đầu tư chứng khoán nhưng thu lỗ. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật.

113

B

- Trong buổi liên hoan văn nghệ của trường đại học A, các sinh viên đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát, điệu múa đặc sắc bằng nhạc cụ truyền thống, ngôn ngữ dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vc văn hóa, giáo dục.

114

D

- Nghi ngờ anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ, phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

115

A

- Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Anh A, ông X và chị S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín.

116


B




- Ông B đã viết một truyện ngắn rất hay và mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, nên khi gửi bài lên báo, được người đọc rất thích. Khi đọc được truyện này, chị A đã coppy lại chỉnh sửa tác phẩm, lấy tên mình làm tác giả rồi gửi đi tham gia cuộc thi Văn học nghệ thuật ở tỉnh khác. Chị A đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân.




117

D

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.

- Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người chưa tuân thủ pháp luật gồm ông B và anh T vì:

+ Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H

+ Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình

118

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong lao động thì người vi phạm gồm chị A và ông S vì:

+ chị A là nhân viên làm việc tại công ty X nhưng lại đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích.

+ Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D

119

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân thì người vi phạm gồm anh T anh K:

+ anh T đã thuê anh K bắt cóc con gái chị H để uy hiếp khiến cháu bé bị hoảng loạn tinh thần phải vào viện điều trị

120

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông T và anh H có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo vì:

+ ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ; ông T sử dụng xe ô tô công vụ do đi đám cưới.

+ anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm.


------------------------HẾT-------------

Ngoài Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án là một tài liệu quan trọng và hữu ích để học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất trong học đường – kỳ thi THPT Quốc gia môn Công dân. Đề thi này được xây dựng dựa trên cấu trúc đề minh họa và chuẩn cấu trúc đề thi thực tế, giúp học sinh làm quen với định dạng và yêu cầu của kỳ thi thực tế.

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án bao gồm các phần thi trắc nghiệm, tự luận và vấn đáp, phản ánh đầy đủ các nội dung kiến thức và kỹ năng quan trọng trong môn Công dân. Đề thi tập trung vào việc đánh giá hiểu biết, khả năng phân tích và áp dụng kiến thức Công dân vào các tình huống thực tế.

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án cung cấp đáp án chi tiết và lời giải, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các câu hỏi và áp dụng kiến thức Công dân vào thực tế. Ngoài ra, đáp án cũng giúp học sinh tự nắm bắt và sửa chữa những lỗi sai trong quá trình làm bài.

Đề Công Dân THPT Quốc Gia 2021 (Đề 6) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Đáp Án là công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức môn Công dân, từ đó nâng cao khả năng làm bài và đạt kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng. Bằng cách làm và tự kiểm tra với đề thi này, học sinh có thể rèn luyện và cải thiện kỹ năng hiểu biết về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với khả năng đánh giá và đưa ra quan điểm chính xác trong các tình huống xã hội.

>>> Bài viết có liên quan

Đề Thi Thử Giáo Dục Công Dân Năm 2022 Trường THPT Trần Phú Lần 1
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Tiếng Anh THPT Hàn Thuyên Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý (Đề 9) Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2022 (Mã Đề 320) Có Đáp Án Chi Tiết
Đề Thi Thử Giáo Dục Công Dân 2022 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Có Đáp Án
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh (Đề 1) Kèm Đáp Án Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý (Đề 8) Có Đáp Án và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Sở GD&ĐT Hà Nội (Lần 1) Có Lời Giải
Đề Thi Trắc Nghiệm Online GDCD 12 Năm 2022 Có Đáp Án (Đề 3)
Top 10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Toán (Tập 2) Có Đáp Án