Docly

Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 Năm 2022-2023

Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 Năm 2022-2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

XEM THÊM

Toán học là một trong những môn học quan trọng và hấp dẫn trong chương trình giáo dục. Việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức, mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bộ đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023. Bộ đề này bao gồm một loạt các bài tập và câu hỏi đa dạng, xoay quanh các chủ đề và khái niệm trong chương trình Toán lớp 8.

Việc làm các bài tập trong bộ đề ôn thi này sẽ giúp học sinh áp dụng kiến thức, phân tích vấn đề và tìm ra cách giải quyết hiệu quả. Từ việc giải các bài toán về số học, hình học, đại số, đồ thị, học sinh sẽ phát triển kỹ năng tư duy, logic và sự linh hoạt trong việc áp dụng các phương pháp và công thức.

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Điều này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài tập mà còn giúp họ nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2.

Hãy sẵn sàng đối mặt với bộ đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 và sử dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. Qua việc ôn tập và làm các bài tập trong bộ đề này, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng và tự tin hơn trong việc đối phó với các bài toán và kỳ thi Toán.

Hãy bắt đầu hành trình ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 và hãy tin rằng với sự cố gắng và nỗ lực, học sinh có thể đạt được kết quả tốt và phát triển toàn diện trong môn học quan trọng này.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ ÔN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – Năm học: 2022 – 2023

ĐỀ 1

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) 3x + 15 = x + 6 b)

c) (x + 2)(2x – 10) = 0 d)

Bài 2: Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60 km/giờ rồi quay về A với vận tốc 50 km/giờ. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 3: Tính độ dài x trong mỗi hình vẽ sau:

Hình 1 Hình2


Bài 4: Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Vẽ đường cao AH của tam giác.

a) Tính BC.

b) Chứng minh: ∆ABC HAC; ∆ABC HBA; ∆HCA HBA.

c) Tính AH



ĐỀ 2

Bài 1: Giải phương trình:

a) 3x – 6 = 4 – 2x b)

c) d)

Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 9m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng 6m2. Tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 3: Cho hình vẽ, biết EF // BC. Tính x và y

Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC, có AB = 12cm, AC = 15 cm. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D và E sao cho AD = 4 cm, AE = 5cm

a) Chứng minh rằng: DE // BC, từ đó suy ra: ADE đồng dạng với ABC?

b) Từ E kẻ EF // AB (F thuộc BC). Tứ giác BDEF là hình gì? Từ đó suy ra: CEF đồng dạng EAD?

Bài 5: Toán ứng dụng

Người ta dùng máy ảnh để chụp vật AB cao 1,2 m (như hình vẽ). Sau khi tráng phim thấy ảnh cao 3 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là 5 cm. Hỏi vật AB được đặt cách vật kính máy ảnh là bao nhiêu?



ĐỀ 3

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) 5(3x + 2) = 4x + 1 b) (x + 1)(x + 2) – (x + 1)(2x 5) = 0

c) d)

Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h và đi về từ B đến A với vận tốc 30 km/h. Thời gian cả đi và về là 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB?

Bài 3: Cho hình vẽ, biết MN // BC

a) Tính x

b) Tính y (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Bài 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC), Vẽ hai đường cao BD và CE

  1. Chứng minh: ∆ABD ACE. Suy ra AB . AE = AD . AC

  2. Chứng minh: ∆ADE ABC

Bài 5: Toán ứng dụng

Một người đo chiều cao một cây nhờ một cọc được chôn xuống đất. Cọc cao 2 mét và đặt cách cây 15 mét. Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 0,8 mét thì nhìn thấy đỉnh cọc và ngọn cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu mét? Biết khoảng cách từ chân đến mắt người là 1,6 mét.


ĐỀ 4

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) x(x – 3) + 2(x – 3) = 0 b) 5 – 2x + 3 = x + 2

c)

Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB?

Bài 3: Tìm x trong các hình vẽ sau:

Hình 1

Hình 2

MN//BC

AD là tia phân giác của góc BAC

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ phân giác CD, đường cao AH (D AB, H BC)

a) Chứng minh ACB đồng dạng HAB suy ra AB2 = HB. CB

b) Cho AB = 8cm, AC = 6cm. Tính BC, AD và tính tỉ số

c) Gọi I là giao điểm của AH và CD. Chứng minh AC . CI = CD. CH

Bài 5: Toán ứng dụng

Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài 63 mét. Cùng thời điểm đó, một cây cột cao 2 mét cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3 mét. Tính chiều cao của tháp?



ĐỀ 5

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) –3x + 5 = x + 13 b)

c) (2x - 3)(3x + 12) = 0 d)

Bài 2: Một người đi xe máy từ đến với vận tốc lúc về người đó đi với vận tốc nên thời gian về ít hơn thời gian đi 45 phút. Tính quãng đường .

Bài 3: Tính độ dài x trong mỗi hình vẽ sau:

Hình 1 Hình2


Bài 4: Cho tam giác vuông tại Kẻ đương cao .

a) Chứng minh tam giác đồng dạng

b) Chứng minh

c) Tính độ dài

d) Phân giác góc cắt tại , cắt tại . Tính tỉ số diện tích tam giác

Bài 5: Toán ứng dụng

Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Gần đó có một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất dài 80m (hình vẽ). Em hãy cho biết tòa nhà đó có bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 2m.


ĐỀ 6

Bài 1: Giải phương trình:

a) -5x + 10 = 2 – 3x b) 2x(2x – 7) = (2x – 7)(5x + 6)

c) d)

Bài 2: Một người đi xe máy từ đến với vận tốc lúc về người đó đi với vận tốc nên thời gian về ít hơn thời gian đi 45 phút. Tính quãng đường .

Bài 3: Tính độ dài x, y trong mỗi hình vẽ sau:

Hình 1 Hình2

Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH, gọi M và N lần lượt là hình chiếu của điểm H lên cạnh AB, AC. Chứng minh

a) ΔMHA ΔHBA

b) AM.AB = AN.AC

Bài 5: Toán ứng dụng

Cho hình vẽ bên biết AB // EF; AF = 45,4 m; FC = 34,2 m và EF = 18,6 m. Em hãy tính chiều rộng AB của khúc sông.(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)



Ngoài Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 8 Năm 2022-2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.