30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9
30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Cùng với tiếng vang của tri thức và sự tòa sáng của trí tuệ, kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 đã đến với những thí sinh xuất sắc trên khắp đất nước. Trong thế trường, các em đã trải qua một loạt những bài toán phức tạp và thú vị để đo đạc khả năng và sự sẵn sàng đối mặt với những thử thách toán học. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9, một tài liệu quan trọng để ôn tập và nắm vững kiến thức toán học của các em.
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 là một cơ hội để các em thể hiện khả năng giải quyết bài toán, tư duy logic và sự sáng tạo trong việc áp dụng kiến thức toán học vào thực tế. Đề thi này không chỉ đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức cơ bản, mà còn khám phá khả năng phân tích vấn đề, đưa ra phương pháp giải quyết và trình bày lời giải một cách logic và chi tiết.
30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 là một bộ tài liệu quý giá để các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi chọn học sinh giỏi. Từ những bài toán đơn giản đến những bài toán phức tạp, đề thi này đưa các em vào những tình huống thực tế và yêu cầu khả năng tư duy sáng tạo và linh hoạt.
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 không chỉ đánh giá kết quả cuối cùng, mà còn đề cao quá trình học tập và sự phát triển cá nhân của từng em. Đó là cơ hội để các em nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó tìm hiểu cách cải thiện và tiếp tục phát triển.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC
2020 – 2021
MÔN THI: TOÁN

ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 27/01/2021
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1.
Rút
gọn biểu thức
với x > y > 0.
2.
Cho a, b, c là các số thực khác 0 thỏa mãn:
.
Tính
.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.
Giải hệ phương trình:
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức: 2x2 + y2 + 3xy + 3x + 2y + 3 = 0.
2. Cho a, b, c là các số nguyên thỏa mãn : (a - b)(b - c)(c - a) = a + b + c.
Chứng minh a + b + c chia hết cho 27.
Câu 4. (3,0 điểm)
1. Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R). Qua A lần lượt kẻ các tiếp tuyến AB, AC đến với đường tròn (O; R) (B, C là các tiếp điểm). Lấy điểm D thuộc đường tròn (O; R) sao cho BD song song với AO, đường thẳng AD cắt đường tròn (O; R) tại điểm thứ hai là E. Gọi M là trung điểm của AC.
a) Chứng minh ME là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
b) Từ D kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O; R), tiếp tuyến này cắt ME tại T. Gọi r1, r2, r3 lần lượt là bán kính các đường tròn nội tiếp của ΔOME, ΔOTE, ΔOMT. Chứng minh khi A thay đổi thì r1 + r2 + r3 luôn không đổi.
2. Cho tam giác ABC có ba góc nhon. Chứng minh sin2A + sin2B + sin2C > 2.
Câu
5. (1,0 điểm)
Cho
x, y, z là các số thực dương thỏa mãn: 2xy + 5yz + 6zx =
18xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
…………………….. HẾT ………………………….
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – HẢI DƯƠNG (2020 – 2021)
Câu 1.
1) Ta có:
2)
Có
Mà
Do
đó:
Ta có:
Trong
3 số a, b, c có hai số đối nhau
Không
làm mất tính tổng quát, giả sử
Vậy:
Câu 2.
1)
Điều kiện xác định:
Cách 1:
Ta
có:
KL:
Vì
(vô
nghiệm) nên x=3 là nghiệm của phương trình.
Cách 2:
Đặt
(
)
Với
KL: x=3
2)
Điều kiện:
Hệ
tương đương:
Lấy (1) trừ (2) ta được:
Với
,
thay vào (1) ta được:
Với
,
thay vào (1) ta được:
Vậy
Câu 3.
1)
Cách 1:
KL: (x;y)=(2;-4)=(-2;2)
Cách
2:
Để
phương trình có nghiệm nguyên thi
là số chính phương, ta đặt:
(
)
Ta có bảng sau:
x + k |
1 |
4 |
-4 |
-1 |
2 |
-2 |
x - k |
4 |
1 |
-1 |
-4 |
2 |
-2 |
x |
-5/2 (loại) |
5/2 (loại) |
-5/2 (loại) |
5/2 (loại) |
2 |
-2 |
y |
|
|
|
|
-4 |
2 |
KL: (x;y)=(2;-4)=(-2;2)
2)
TH1: Nếu a, b, c có cùng số dư khi chia cho 3
TH2:
Nếu a, b, c khác số dư khi chia cho 3
Mà
không
chia hết cho 3 (vô lí)
Trong
3 số a, b, c tồn tại ít nhất 2 số có cùng số dư khi
chia cho 3
Tổng
a+b+c không chia hết cho 3 (1)
(Mâu
thuẫn với (1))
Loại
TH1
đúng
Vậy
Câu 4.
1)
a)Vì
BD//AO
(1)
Có
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
(3)
Lại
có:
(4) (cung chắn cung AC)
Từ
(3), (4) suy ra:
Mặt
khác:
Suy ra tam giác CBD vuông tại B
Do đó CD là đường kính của (O)
vuông
tại C
Có M là trung điểm của AC nên EM=MC
Dễ
dàng chứng minh
(c.g.c)
là
tiếp tuyến của (O).
b) Đang cập nhật…..
2) Ta có:
Vì
tam giác có ba góc nhọn nên cosA, cosB, cosC đều có giá
trị dương nên
>
0.
Do
đó:
đpcm
Câu 5.
Ta
chứng minh:
Ấp dụng B.C.S:
Dấu
“=” xảy ra
Áp dụng:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 01 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ KHÓA THI NGÀY 17.3.2021 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Bài 1. (3 điểm)
Cho hai số a, b thỏa mãn điều kiện a-b=1
Tính
giá trị của biểu thức:
Bài 2. (3 điểm)
Giải
phương trình:
Bài 3. (4 điểm)
Cho
tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác trong BD (
).
Đường tròn (BCD) cắt cạnh AB tại E. Chứng minh AE+AB=BC.
Bài 4. (3 điểm)
Cho
bốn số thực a, b, c, d thỏa điều kiện
.
Chứng minh bất đẳng thức:
Bài 5. (4 điểm)
Cho tứ giác ABCD (AB không song song với CD) nội tiếp đường tròn (O) và M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Các dây MC, MD cắt AB lần lượt tại các điểm F, E.
a) Chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp.
b) Gọi I là giao điểm của MC và MD. Gọi J là giao điểm của MD và AC.
Chứng minh: IJ song song với AB.
c) Đường thẳng IJ cắt AD, BC, CD lần lượt tại các điểm P, Q, K.
Chứng minh: KP.KQ=KI.KJ
Bài 6. (3 điểm)
Cho
phương trình
(1) với a, b là các tham số nguyên. Giả sử phương trình
(1) có một nghiệm là
.
a) Tìm a, b.
b)
Chứng minh rằng
là một số nguyên và A chia hết cho 4.
HẾT
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – HỒ CHÍ MINH (2020 – 2021)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
|
Câu 1. (4,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức
khi
Tìm các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn
Câu 2. (4,0 điểm)
Giải phương trình
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M, N là hai điểm phân biệt di động lần lượt trên trục hoành và trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định I(1;2). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
Câu 3. (4,0 điểm)
Giải hệ phương trình
Một nhóm học sinh được giao sắp xếp 810 quyển sách vào tủ ở thư viện trong một thời gian nhất định. Khi bắt đầu làm việc, nhóm được bổ sung thêm học sinh nên mỗi giờ nhóm sắp xếp nhiều hơn dự định 110 quyển sách. Vì vậy không những hoàn thành trước dự định 1 giờ 30 phút mà còn vượt mức được giao 60 quyển sách. Hỏi số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định sắp xếp là bao nhiêu?
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Chứng minh rằng:
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho đường tròn (O;R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Lấy E là điểm bất kỳ nằm trên cung nhỏ AD (E không trùng với A và D). Đường thẳng EC cắt OA tại M, đường thẳng EB cắt OD tại N.
Chứng minh rằng: AM.ED=
.OM.AE
Xác định vị trí của điểm E để tổng
đạt giá trị nhỏ nhất
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho
các số dương a, b, c thỏa mãn điều kiện
.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
.
…………HẾT…………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – HƯNG YÊN (2020 – 2021)
Câu 1.
Ta có:
Lại có:
Suy ra: B=0
Ta có:
(1)
Vì
nên
,
do vậy:
Vì x, y là các số nguyên nên 4y và 2x-7 cũng là số nguyên.
Do
vậy, từ (2) suy ra
Ư(11)
Thay
vào
phương trình (1) ta được:
(thỏa
mãn (x;y) nguyên)
Vậy
.
Câu 2.
Điều kiện
Ta có:
Đặt
(Điều kiện
)
Suy
ra
.
Giải ra ta được y=-1, y=3
Với y=-1 (loại)
Với y=3. Thay số ta có:
Kết luận: Phương trình có nghiệm x=2
b.
Đặt
,
(1).
Gọi
đường thẳng đi qua 3 điểm M, I, N có dạng
,
Đẳng
thức xảy ra khi
.
Kết hợp (2) suy ra: m=5, n=2,5 (thỏa mãn (1))
Vậy
giá trị nhỏ nhất của P là
.
Câu 3.
a)
Hệ phương trình tương đương:
Suy
ra:
Dễ dàng suy ra: xy=4
Suy
ra:
hoặc
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: (4;1), (1;4)
b)
Gọi số quyển sách mỗi giờ nhóm dự định sắp xếp
là: x quyển (
)
Số quyển sách mỗi giờ thực tế sắp xếp là: x+110 (quyển)
Thời
gian dự định để sắp xếp 810 quyển sách là:
(h)
Tổng số quyển sách đã được sắp xếp trong thực tế là: 810+60=870 (quyển)
Thời
gian thực tế để sắp xếp 870 quyển sách là:
(h)
Do công việc hoàn thành trước dự định 1 giờ 30 phút nên ta có phương trình:
Suy ra: x=180 (thỏa mãn) hoặc x=-330 (loại).
Vậy số quyển sách mỗi giờ nhóm dự đinh sắp xếp là180 quyển.


A |

C |
H |
-
B
Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Ta có:
Đặt
(k>0)
Tương
tự, suy ra:
Lại có:
Từ đó suy ra:
Câu 5.













C
A
D
B
E
M
N
O
a)
Xét
COM
và
CED,
ta có:
chung.
(1)
Do
AB, CD là 2 đường kính vuông góc với nhau nên:
Xét
và
có:
,
chung.
.
Mà
(Do
vuông
cân tại O)
Kết
hợp với (1) suy ra:
(ĐPCM)
b) Tương tự câu a), ta có:
(2),
(3)
Nhân
theo về của (2) và (3), suy ra:
Ta
có:
Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi:
,
E là điểm chính giữa cung nhỏ AD.
GTNN
của
là
,
đạt khi E là điểm chính giữa cung nhỏ AD.
Vậy E là điểm chính giữa cung nhỏ AD (thỏa mãn bài toán).
Câu
6. Đặt
.
Do
đó:
Áp
dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
(*)
Mà:
Mặt
khác:
Từ
(*) suy ra:
Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy
MinP=343, dấu “=” xảy ra khi
.
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎINĂM HỌC 2020 - 2021Môn: Toán – Lớp: 9Thời gian làm bài: 150 phútNgày: 3/12/2020 (Đề thi gồm: 01 trang) |
(4,0 điểm)
b)
Cho các số thực
thỏa mãn
và
.
Tính giá trị của biểu thức
.
(4,0 điểm)
a)
Cho đa thức
biết rằng
chia cho
dư 3, chia cho
dư 8.
Tìm
.
b)
Giải phương trình:
.
(5,0 điểm)
a)
Chứng minh rằng
với mọi số thực
.
b)
Cho các số thực dương
thỏa mãn điều kiện
.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
.
điểm)
Cho
hình vuông
.
Điểm
thay đổi trên đường chéo
(điểm
khác
và
).
Gọi
theo
thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ
đến
và
.
a)
Chứng minh rằng
không đổi.
b)
Đường thẳng
đi qua
và vuông góc với
.
Chứng minh đường thẳng
luôn
đi qua một điểm cố định.
c)
Xác định vị trí điểm
để tam giác
có
diện tích nhỏ nhất.
(3,5 diểm)
a) Tìm
tất cả các cặp số nguyên dương
sao cho:
và
là
các số nguyên.
b) Trên
bản đồ có
đồng xu. Hai bạn An và Bình thực hiện một số trò chơi
bằng cách đi lần lượt như sau: mỗi người, đến lượt
của mình sẽ lấy đi một số các đồng xu sao cho nó là
ước của số các đồng xu hiện có trên bàn. Người lấy
đồng xu lượt cuối cùng là thua. Nếu An đi trước, Bình
sẽ dùng chiến thuật như thế nào để chiến thắng?
-----HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – KHÁNH HÒA (2020 – 2021)
a) Ta
có
=
b)
Mà
nên
do đó
a)
Số dư của đa thức
cho
là
ta có
Vậy
b)
ĐKXĐ:
Ta
có
Vậy
a)
với
mọi số thực
Xét
đúng với mọi số thực
(1)
đúng
với mọi số thực
(2)
Từ
(1) và ( 2) ta có
b)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có
và
Suy
ra
và ta có
Tương
tự
;
Đặt
vế trái của BĐT cần chứng minh là
,
ta có
Đẵng
thức xảy ra khi và chỉ khi
Vậy
giá trị lớn nhất của
là
khi
a)
Kéo dài
cắt
tại
;
Kéo dài
cắt
tại
Xét
tứ giác
có
nên tứ giác
là hình chữ nhật
Mà
là đường phân giác nên hình chữ nhật
là hình vuông
Tương
tự tứ giác
là hình vuông
Ta
có
(do
tứ giác
là
hình chữ nhật)
(
Do
là hình vuông)
=
( không đổi)
b)
Kéo dài
cắt
tại
ta có
xét
Hay
nên
theo tiên đề ơ clit đường thẳng d và đường thẳng
trùng nhau nên đường thẳng
đi
qua điểm
cố định
c)
(Do
các tam giác đó cùng cạnh đáy và chiều cao)
Giá
trị diện tích nhỏ nhất
là
khi
hay điểm I là trung điểm cạnh BD
a) Từ giả thiết ta có:
Vì
TH1:
vì
TH2:
vì
Vậy
b) Ta có nhận xét: Các số lẻ chỉ có các ước lẻ nên với mọi cách trừ đi một ước của số đó luôn được một số chẵn (có thể bằng 0).
Vậy ta có chiến thuật của Bình như sau. Sau lần lấy đi đồng xu đầu tiên của An trên bàn còn lại một số chẵn đồng xu. Vậy Bình cần lấy đi một ước lẻ của số đồng xu ấy để đưa số xu còn lại về lẻ. Khi đó An chỉ có thể để lại số chẵn đồng xu trên bàn. Cứ làm như vậy An phải là người lấy đi các đồng xu cuối cùng (lấy hết số xu khi số đồng xu lớn hơn 1 hoặc lấy đồng xu cuối cùng).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 20/3/202. |
a)
Tính giá trị của biểu thức
b)
Cho hàm số
(m là tham số). Đồ thị của nó là đường thẳng
.
Xác định các giá trị của m để đường thẳng
cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B (A và B khác O)
sao cho OB=3OA.
Bài 2.
a)
Cho a, b là các số nguyên thỏa mãn
Chứng
minh rằng
là
một số nguyên.
b)
Cho hình thang ABCD có
;
AB=7cm; BC=10cm; DC=13cm. Gọi M là trung điểm của BC, đường
trung trực của đoạn BC cắt đường thẳng AD tại N.
Tính độ dài đoạn MN.
Bài 3:
Trên đường thẳng d lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự đó thỏa mãn AB = 36 cm, AC = 60 cm. Đường tròn (O) đi qua điểm B và C có tâm O không nằm trên đường thẳng AC. Kẻ hai tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm). Đường thẳng BC cắt MN tại K, đường thẳng AO cắt MN tại H và đường tròn (O) tại các điểm P, Q (P nằm giữa A và Q).
a) Tính độ dài đoạn AK.
b) Gọi D là trung điểm của HQ, qua H kẻ đường thẳng vuông góc MD cắt đường thẳng MP tại E. Chứng minh rẳng P là trung điểm của ME.
Bài 4.
a)
Giải phương trình
b)
Cho x, y là các số thực thỏa mãn
và
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
------HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – KON TUM (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
b)
Vì
Vậy m=1; m=2
Câu 2.
a) Ta có:
Suy
ra:
Vì a, b là số nguyên nên M cũng là số nguyên (đpcm)
b)
Bài 3.
a)
Gọi I là trung điểm của BC suy ra
Dễ
dàng chứng minh:
đồng dạng với
(g.g)
vuông
tại N, đường cao NH nên
đồng
dạng với
(g.g)
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
b)
Ta có:
(g.g)
(g.g)
P
là trung điểm của ME.
Bài 4.
a)
Điều kiện
Vậy x=9, x=14
b) Ta có:
(vì
)
Vậy MinM=4. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x=-8, y=-3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 11/4/2021 |
Bài
1.
Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức A
Bài 2.
a)
Chứng minh rằng
chia hết cho 5.
Bài 3.
1)
Cho phương trình
a) Tìm m để phương trình có nghiệm.
b) Giả sử phương trình có hai nghiệm x1, x2.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2)
Giải hệ phương trình
Bài 4. Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB cố định. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC = R. Qua C kẻ đường thẳng d vuông góc với CA. Lấy điểm M bất kỳ trên đường tròn (O) không trùng với A, B. Tia BM cắt đường thẳng d tại P. Tia CM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là N, tia PA cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là Q.
a) Chứng minh tứ giác ACPM nội tiếp.
b) Chứng minh rằng PC song song với NQ.
c) Chứng minh rằng trọng tâm G của tam giác CMB luôn nằm trên một đường tròn cố định khi M thay đổi trên đường tròn (O).
Bài 5. Cho x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn x+y+z=2.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
-----HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – LAI CHÂU (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
b)
Ta có:
(Vì
>0,
>0)
Suy
ra:
Bài 2.
a)
Ta có
Do 433 có tận cùng là chữ số 7 nên 434 có tận cùng là chữ số 1 hay 4340 có tận cùng là chữ số 1
Mà 433 có tận cùng là chữ số 7. Vậy 4340.433 có tận cùng là chữ số 7 hay 433 có tận cùng là chữ số 7.
Ta
có
Vì
174 có tận cùng là 1 nên
cũng
có tận cùng là 1 hay 1716 có tận cùng là 1
Do
đó:
có
tận cùng là 7
Hai
số 4343 và 1717 có chữ số tận cùng
giống nhau nên
có
chữ số tận cùng là 0.
Do
đó
chia
hết cho 5
Lúc
đó
chia hết cho 5.
b) Phương trình đã cho tương đương với:
(vì
)
Bài 3.
1)
Để
phương trình có nghiệm:
2) Ta có:
KL:
MinP=36, P nhỏ nhất khi
2)
Hệ phương trình:
Từ
(1) suy ra:
Với
x = y, thay vào (2) ta được:
Khi
đó: (x;y)=(-1; -1)= (
;
)
Với
x = -2y, thay vào (2) ta được:
Khi đó: (x;y) = (2; -1) = (-6; 3)
Vậy
hệ có 4 nghiệm: (x;y) = (-1; -1) = (
;
)
= (2; -1) = (-6; 3)
Bài 4.
a)
AB là đường kính của (O) (
)
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
Suy ra tứ giác ACPM nội tiếp đường tròn.
b)
Có AMNQ là tứ giác nội tiếp nên
(góc trong tại một đỉnh và góc ngoài tại đỉnh đối
diện) (1)
AMPC
là tứ giác nội tiếp nên
(hai
góc nột tiếp cùng chắn cung PM) (2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
Hai góc ở vị trí so le nhau nên PC//NQ
c) Gọi D là trung điểm BC, là điểm cố định. Qua G kẻ đường thẳng song song MO cắt AB tại I
G
là trọng tâm tam giác BCM nên G
đoạn
MD và
Do
nên
theo định lí Ta – lét cho tam giác DMO ta có:
I
đoạn
MO và
Mà O, D là hai điểm cố định nên I cố định.
Do
nên
theo định lí Ta – lét ta có:
G
luôn cách điểm I cố định một khoảng
không
đổi.
Khi
M di động, điểm G luôn nằm trên đường tròn tâm I, bán
kính
Bài
5. Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:
Tương
tự:
,
Do
đó:
MinP
= 1. Dấu “=” xảy ra khi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) |
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 05/03/2021 |
Câu
1. (2,0
điểm) Phân tích đa thức
thành nhân tử
.
Câu
2. (2,0
điểm) Chứng minh
không
chia hết cho 8 với mọi n là số lẻ.
Câu 3. (2,0 điểm) Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có đường chéo vuông góc với cạnh bên.
Biết AB = 7cm, DC = 25cm. Tính chu vi của hình thang.
|

Câu 5. (2,0 điểm) Cột ăng ten dài 12 mét được dựng trên mái của một
ngôi nhà và có các dây cáp neo từ ăng ten xuống mặt đất.
Dây cáp AD được neo từ đỉnh của ăng ten xuống cọc D
Dưới mặt đất như hình vẽ (A, B, C nằm trên một đường
thẳng vuông góc với CD). Một kỹ sư đã đặt máy và đo
được
,
.
Tính độ dài dây neo AD.
Biết
;
.
Câu 6. (1,5 điểm) Lấy điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB sao cho AC lớn hơn BC. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại C cắt tiếp tuyến tại A ở D và cắt AB ở E. Gọi H là hình chiếu của A trên DC. Chứng minh DC.CE = CH.DE.
Câu 7. (1,5 điểm) Cho một tam giác có độ dài ba cạnh là x, y, z thảo mãn:
.
Chứng minh tam giác đó là tam giác cân.
Câu 8. (1,5 điểm) Trên quãng đường AB dài 6 km, cùng một thời điểm người thứ nhất đi từ A
đến B và người thứ hai đi từ B đến A. Sau khi gặp nhau người thứ nhất đi tiếp
nửa giờ thì đến B và người thứ hai đi tiếp hai giờ thì đến A. Biết vận tốc hai người không thay đổi trên suốt chặng đường. Tính vận tốc mỗi người.
Câu
9. (1,5
điểm) Lấy điểm B nằm trên
nửa đường tròn đường kính AD (B khác A và D). Trên
cung DB lấy điểm C (C khác B và D). Gọi E là giao điểm
của AC và BD, F là giao điểm của hai đường thẳng AB và
CD. Chứng minh
Câu 10. (1,5 điểm) Cho ba số thực x, y, z dương. Chứng minh:
Câu 11. (1,0 điểm) Cho hình bình hành ABCD có góc A là góc tù. Kẻ AM vuông góc với DC tại
M (M nằm giữa D và C) và AN vuông góc với BC tại N (N nằm giữa B và C).
Kẻ DI vuông góc với đường thẳng MN tại I và BK vuông góc với đường thẳng
MN tại K. Chứng minh MI bằng NK.
Câu
12. (1,5
điểm) Cho một dãy các số tự
nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1. Người ta xóa đi một
số thì trung bình cộng của các số còn lại bằng
.
Tìm số bị xóa
---HẾT---
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – LÂM ĐỒNG (2020 – 2021)
Câu 1.
Đặt
a=x+1; b=1-2x; c=x-2. Thấy a+b+c=0. Ta có:
Suy ra:
Câu 2.
Với
n=2k+1, ta có:
Biểu thức A(n) bằng tổng của ba hạng tử, trong đó hai hạng tử đầu chia hết cho 8, duy chỉcó hạng tử 2 không chia hết cho 8.
Vậy A(n) không chia hết cho 8
Câu 3.
Kẻ AH và BK lần lượt vuông góc với CD. Ta có: HK=AB=7cm, DH=DK
Trong
vuông
tại A có DH=9cm, HC=16cm
Suy
ra:
Câu 4. Ta có:
Thay
y
.
Hệ có 2 nghiệm: (x;y)=(-3;-10)=(1;6)
Câu 5.
Có
Xét
vuông
tại C:
Câu 6. DC.CE = CH.DE.
Hai tiếp tuyến tại A và C cắt nhau tại H nên AD=DC.
Ta
có:
đpcm
Câu 7.
Ta
có:
Suy ra đpcm
Câu 8.
Gọi v1, v2 là vận tốc 2 người tương ứng xuất phát từ A, B; t là thời gian từ lúc xuất phát đến khi 2 người gặp nhau
Ta có: 6 = v1(t + 0,5); 6= v2(t + 2) (1)
6 = 0,5 v1 + 2v2 (2)
Từ
(1) suy ra: t =
(3)
Giải hệ gồm (2) và (3) suy ra: v1 = 4, v2 = 2
Kết luận: v1 = 4 km/h, v2 = 2 km/h
Câu 9. Đang cập nhật…..
Câu 10.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia ta có:
(vì
)
(1)
Tương
tự:
(2)
Cộng hai vế của (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Câu 11. Đang cập nhật…..
Câu 12.
Giả sử có n số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n:
-
Nếu xóa số 1 thì trung bình cộng của các số còn lại
là:
-
Nếu xóa số n thì trung bình cộng của các số còn lại
là:
Ta
có:
Do n là số tự nhiên nên n = 69 hoặc n = 70
Nếu
n = 70 thì tổng của 69 số còn lại là
(loại)
Nếu
n = 69 thì tổng của 69 số còn lại là
(t/m)
Số bị xóa là (1+2+3+…+69)-2408=7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Toán lớp 9 THCS Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/3/2021 |
Bài 1: (4 điểm)
Cho biểu thức:
với
.
a)
Rút gọn biểu thức
.
b)
Tính giá trị của
với
.
Cho
phương trình
(
là tham số).
a)
Tìm tất cả các giá trị của tham số
để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
b)Tìm
tất cả các giá trị của tham số
để phương trình có hai nghiệm
thỏa mãn:
.
a)
Giải hệ phương trình
b)
Tìm tất cả các số nguyên dương
thỏa mãn phương trình
Bài
điểm
Cho
tam giác đều
nội tiếp đường tròn
.
Gọi
là một điểm di động trên đoạn thẳng
(
khác
và
). Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
cắt cung nhỏ
tại
.
Gọi
là hình chiếu vuông góc của
trên
.
a)
Chứng minh
.
b)
Các tiếp tuyến của
tại
và
cắt tiếp tuyến tại
của
lần luợt tại
và
.
cắt
lần lượt tại
và
.
Chứng minh rằng
c)
Tìm vị trí điểm
để chu vi tam giác
đạt giá trị lớn nhất.
Bài 5: (2 điểm)
a)
Cho
là các số thực dương thoả mãn
.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
b) Cho mỗi điểm trên mặt phẳng được tô bởi một trong hai màu xanh hoặc đỏ. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác mà ba đỉnh và trọng tâm cùng màu.
- - - - - - - - - - - - -HẾT - - - - - - - - - - - - -
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – LẠNG SƠN (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
b)
Với
.
Ta được:
Bài 2.
a) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu là:
b)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì:
Áp
dụng Viet ta có:
(thỏa
mãn)
Bài 3.
a)
Điều kiện:
Ta có:
(vì
x+y
1)
Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
(Vì
)
Vậy (x;y)=(5;2)
b)
Đặt
(a,b>0)
Phương trình tương đương với:
Vì
a, b, z nguyên dương nên:
Dấu “=” xảy ra khi:
Vậy (x;y;z)=(3;2;9)
Bài 4.
a) Gọi N là giao điểm của MK và (O).
là
trung điển của MN
cân
tại B
b)
Ta có:
Mà
Xét
và
có
chung,
(g.g)
Bài 5.
a)
Đặt
,
,
,
ta có:
Tương
tự:
,
Ta
được:
Và
Áp dụng bấy đẳng thức Cô – si, ta có:
Tương
tự:
Suy
ra:
Vậy
,
dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
b) Lấy 5 điểm tùy ý sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng trên mặt phẳng.
Khi đó vì chỉ dùng có hai màu để tô các đỉnh nên theo nguyên lí Dirichlet phải tồn tại ba điểm cùng màu. Giả sử ba điểm đó là ba điểm A, B, C cùng có màu đỏ. Như vậy ta có tam giác ABC với ba đỉnh màu đỏ. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, chỉ có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu G là màu đỏ, khi đó A, B, C, G có cùng màu đỏ và bài toán được chứng minh.
-
Nếu G có màu xanh. Kéo dài GA, GB, GC các đoạn AA’=3GA,
BB’=3GB, CC’=3GC. Khi đó nếu M, N, P
tương ứng là các trung điểm của BC, CA, AB thì
AA’=3GA=6GM
AA’=2AM. Tương tự BB’=2BN, CC’=2CP.
Do đó các tam giác A’BC, B’CA, C’AB
tương ứng nhận A, B, C là trọng tâm. Mặt khác, tam giác
ABC và A’B’C’ có cùng trọng
tâm G. Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Nếu A’, B’, C’ cùng màu xanh. Khi đó, tam giác A’B’C’ và trọng tâm G có cùng màu xanh
TH2: Nếu ít nhất một trong các điểm A’, B’, C’ có màu điểm. Không mất tính tổng quát giả sử A’ màu đỏ. Khi đó tam giác A’BC và trọng tâm có màu đỏ. Vậy trong mọi khả năng luôn tồn tại một tam giác mà ba đỉnh và trọng tâm màu đỏ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Toán Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi 16/03/2021 (Đề thi gồm 01 trang, 05 câu) |
Câu
1 (4,0 điểm).
Cho
biểu thức
,
.
a) Rút gọn biểu thức P .
b) Tìm x sao cho P nhận giá trị là một số nguyên.
Câu 2 (6,0 điểm).
a)
Cho phương trình
,
( x là ẩn,m là tham số). Tìm m để
phương
trình có hai nghiệm phân biệt x1,
x2
thỏa mãn
.
b) Lúc 7 giờ sáng một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với khoảng cách là
18
km . Sau khi đi được
quãng đường do xe bị hỏng nên người đó phải dừng
lại sửa mất 20 phút rồi đi tiếp trên đoạn đường
còn lại với vận tốc kém vận tốc lúc đầu là 8 km/h
. Khi đến B người đónghỉ lại 30 phút rồi trở về A
với vận tốc bằng một nửa vận tốc đi trên
quãng đường AB đầu tiên. Biết người đó trở về A
lúc 10 giờ 20 phút sáng cùng ngày. Hỏi xe đạp hỏng lúc
mấy giờ?
c)
Giải hệ phương trình
Câu 3 (6,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn có AB < AC . Gọi D là trung điểm của BC . Hai
đường
cao BE
và
CF
cắt
nhau tại H
.
Đường tròn tâm O
ngoại
tiếp
BDF
và
đường tròn tâm O’
ngoại
tiếp
CDE
cắt
nhau tại I
(
I
khác
D
),
EF
cắt
BC
tại
K
.
Chứng minh
a) Tứ giác AEIF nội tiếp.
b) Tam giác DCA đồng dạng với tam giác DIC .
c) Ba đường thẳng BE,CF,KI đồng quy.
Câu
4 (2 điểm).
Cho
3 số thực dương a,b,c
thỏa
mãn:
.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
Câu
5 (2,0 điểm).
Giải
phương trình nghiệm nguyên:
-----------------------HẾT-----------------------
Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay!
Chữ ký của giám thị số 1:………………........... Chữ ký của giám thị số 2:………………..
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – LÀO CAI (2020 – 2021)
Câu 1 (4,0 điểm).
a) Ta có:
b) Ta có:
P
nhận
giá trị là một số nguyên
(thỏa
mãn)
(thỏa
mãn)
Vậy
thì
P nhận giá trị là một số nguyên.
Câu 2 (6,0 điểm).
a)
.
Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Áp
dụng định lí Vi-et:
b)
Đổi
20 phút =
(h),
30
phút =
(h),
10 giờ 20 phút =
(h)
Gọi
vận tốc xe đạp đi trên 1/3 quãng đường AB đầu tiên
là
Vận tốc xe đạp đi trên 2/3 quãng đường còn lại là x - 8 (km/h)
Vận tốc xe đạp đi từ B về A là 0,5x (km/h)
Tổng thời gian xe đi từ A đến B rồi quay về A là:
.
Theo đề bài ta có phương trình:
Kết hợp với điều kiện được: x =24 (km/h)
Thời
gian xe đi 1/3 quãng đường AB đầu tiên là
(h)
Vậy xe đạp hỏng lúc 7 giờ 15 phút.
c) Hệ phương trình đã cho tương đương:
Nhân vế với vế của 2 phương trình ta được:
Thay vào phương trình đầu tiên ta được:
Với y=1, thay số suy ra x=0
Với y=-1, thay số suy ra x=-2
Vậy
hệ phương trình đã cho có nghiệm:
Câu 3 (6,0 điểm).
a)
(tứ
giác CDIE nội tiếp)
(hai
góc kề bù)
(tứ
giác BDIF nội tiếp)
Tứ giác AEIF nội tiếp.
b) Ta có:
(tứ
giác AEIF nội tiếp)
(tứ
giác BCEF nội tiếp)
(tứ
giác BDIF nội tiếp)
Ba điểm A,I,D thẳng hàng.
BEC
vuông
tại E,D
là
trung điểm của BC
(
CDE
cân tại D ).
Mà
(tứ
giác CDIE nội tiếp)
DCA
và
DIC
có
chung
và
nên
DCA
DIC
(g.g)
c)
Do
DCA
DIC
(g.g) nên
Mặt
khác:
(tứ
giác AEIF nội tiếp)
Nên tứ giác CIFK nội tiếp
Ta
lại có:
(tứ giác BCEF nội tiếp)
(1)
Tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn đường kính AH
Tứ giác AEIF nội tiếp nên I thuộc đường tròn đường kính AH
(2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm K,H,I thẳng hàng
Vậy ba đường thẳng BE,CF,KI đồng quy tại H .
Câu 4 (2 điểm).
Ta
có:
Đặt:
thì:
và
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương ta có:
Tương
tự:
,
Suy
ra:
Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi:
hay
Câu 5 (2,0 điểm).
Ta
có:
(*)
Nếu
x >
0
thì
suy ra
không
là số chính phương nên không tồn tại số nguyên x,y
thỏa mãn (*).
Nếu
x <-1
thì
suy ra
không là số chính phương nên không tồn tại số nguyên
x,y thỏa mãn (*).
Nếu
x =-1
hoặc x =
0
thì từ (*) suy ra
Vậy phương trình có nghiệm nguyên:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Toán – Lớp: 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm: 01 trang) |
Câu 1: (3,0 điểm)
1)
Cho
với
Rút gọn biểu thức P.
2)
Tìm tất cả các số thực x,
y,
z
thỏa
mãn điều kiện
Câu 2. (5,0 điểm)
1)
Giải
phương trình
2)
Giải
hệ phương trình
Câu 3. (3,0 điểm)
1)
Tính tổng tất cả các số nguyên x
thỏa
mãn
với
a
là
số nguyên tố.
2)
Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình
Câu 4. (7,0 điểm) Trên đường tròn (O) lấy ba điểm A, B,C sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi AD, BE, CF là các đường cao của tam giác ABC; đường thẳng EF cắt đường thẳng BC tại P . QuaD kẻ đường thẳng song song với đường thẳng EF cắt đường thẳng AC và AB lần lượt tại Q và R, M là trung điểm của BC .
1) Chứng minh tứ giác BQCR là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh hai tam giác EPM và DEM đồng dạng.
3) Giả sử BC là dây cung cố định không đi qua tâm O, A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O). Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 5. (2,0 điểm)
1) Cho 2021 số tự nhiên từ 4 đến 2024 trên bảng, mỗi lần thay một hoặc một vài số bởi tổng các chữ số của nó cho đến khi trên bảng chỉ còn lại các số từ 1 đến 9. Hỏi cuối cùng, trên bảng có bao nhiêu số 3, bao nhiêu số 7?
2)
Cho các số thực dương x,
y,
z
thỏa
mãn
.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:.............................. Số báo danh:...........................Ký tên:...................................
Họ, tên và chữ ký của GT 1:.................................Họ, tên và chữ ký của GT 2:................................
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – NAM ĐỊNH (2020 – 2021)
Câu 1.
1) Ta có:
Suy
ra:
2)
Điều kiện:
hay
(thỏa
mãn)
Kết luận: x=4, y=8, z=17
Câu 2.
1)
Điều kiện:
Đặt
(
)
Phương trình đã cho trở thành:
TH1:
.
Ta có:
TH2:
t=1/3 ta có
Vậy
phương trình có 3 nghiệm:
,
,
2) Nếu x = 0 tính được y = 0
Nếu y = 0 tính được x = 0
Do đó ta được (x; y) = (0;0) là một nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Với
x
và
y
khác
0. Hệ tương đương:
Đặt:
.
Ta được:
Giải
hệ trên suy ra:
TH1: với a =1; b = -1
TH 2: với a=-2/3; b=-6
Kết
luận: vậy hệ phương trình đã cho có ba nghiệm là
(0;0), (-1;1),
Câu 3.
1)
Từ
giả thiết suy ra
hay
mà
x
và
x+1
là hai số nguyên liên tiếp nên
là
số chẵn, do đó a
là
số chẵn.
Mặt khác a là số nguyên tố nên a = 2
Khi
đó ta được:
KL: tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn là 1- 2 = -1
2)
Ta có:
(*)
Mà
>0
với
mọi x,
y
nguyên
dương
(1)
Ta lại có:
Nên
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
Thay
vào (*) ta được:
Khi đó z=2y+3
Vậy tất cả các nghiệm nguyên dương (x; y; z) của phương trình có dạng (k + 2;k;2k + 3)
với k là số nguyên dương.
Câu 4.
1) Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp.
Suy
ra
Chỉ
ra
Suy
ra
Chỉ ra tứ giác BQCR nội tiếp
2) Chỉ ra tam giác ECM cân tại M
Chứng
minh được
Tứ
giác BCEF;
ACDF
nội
tiếp nên
Suy
ra
Chỉ
ra tứ giác DMEF
nội
tiếp, suy ra
Mà
nên
.
Suy
ra tam giác EPM
và
DEM
đồng
dạng
3)
Do tứ giác DMEF
nội
tiếp, suy ra
Mà
nên
tam giác PFD
đồng
dạng với tam giác EMD
suy
ra
Do
nên
tam giác FDR
cân
tại D
suy
ra FD=DR
Chứng minh tương tự tam giác DEQ cân tại D nên DE=DQ .
Ta
có: FD=DR;DE=DQ
suy
ra
Chỉ
ra hai tam giác PDR
và
QDM
đồng
dạng, suy ra
Chỉ ra tứ giác PRMQ nội tiếp nên đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR đi qua điểm M
cố định
Câu 5.
Một số chia cho 9 dư k thì tổng các chữ số của nó chia 9 cũng dư k
Do đó sau khi thay đủ số lần, mà mỗi lần thay một hoặc một vài số bởi tổng các chữ số của nó thì cuối cùng trên bảng chỉ còn lại các số dư k tương ứng của các số đã cho.
Các số chia 9 dư 3 trong dãy từ 4 đến 2024 là: 12; 21; 30; … ; 2019
Dãy
số trên có
(số),
do đó trên bảng có 224 số 3
Các số chia 9 dư 7 trong dãy từ 4 đến 2024 là: 7; 16; 25; … ; 2023.
Dãy
số trên có
(số),
do đó trên bảng có 225 số 7
Vậy cuối cùng trên bảng có 224 số 3, có 225 số 7.
Câu 6.
Ta
có
hay
Tương
tự
,
Cộng
vế ba bất đẳng thức trên ta được
Có
Ta lại có:
Có:
Với
Khi
đó
Kết luận: giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 236/39 khi x = y = z = 2.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
|
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: TOÁN – BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Câu 1 (3,0 điểm).
Tìm tất cả các giá trị nguyên của a để
là một số chính phương.
Cho đa thức P(xvới các hệ số nguyên thỏa mãn P(2019).P(2020)2021.
Chứng minh rằng đa thức P(x2022 không có nghiệm nguyên.
Câu 2 (6,5 điểm).
Giải phương trình
Giải hệ phương trình
Câu
3 (1,5 điểm). Cho
ba số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab
bc
ca 1.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Câu 4 (6,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC có D,E,F lần lượt là chân các đường cao kẻ từ ba đỉnh A,B,C của tam giác. Gọi H là trực tâm tam giác ABC và K là trung điểm của HC.
Chứng minh rằng 4 điểm E,K,D,F cùng thuộc một đường tròn.
Đường thẳng đi qua K song song với BC cắt DF tại M. Trên tia DE lấy điểm P sao cho
. Chứng minh rằng
(Trong đó SAMF, SAMP lần lượt là diện tích các tam giác AMF và AMP).
Câu 5 (3,0 điểm).
a)
Cho hình thoi ABCD có ABa.
Gọi R1,R2
lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp của các
tam giác ABC và ABD. Chứng minh rằng
.
b) Cho đa giác đều có 2021 đỉnh, sao cho mỗi đỉnh của đa giác đó chỉ được tô bằng một trong hai màu xanh hoặc đỏ. Chứng minh rằng tồn tại 3 đỉnh của đa giác đã cho là các đỉnh của một tam giác cân mà các đỉnh đó được tô cùng một màu.
……………Hết……………
Họ và tên thí sinh………………………………… Số báo danh……………………
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng máy tính bỏ túi.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – NGHỆ AN BẢNG A (2020 – 2021)
Câu 1.
2017
y2
a
22
y
a
2y
a
22017
Do 2017 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau xảy ra
TH1:
TH2:
TH3:
TH4:
Vậy có 2 giá trị nguyên của a thỏa mãn yêu cầu bài toán là a 1010 và a 1006.
b) Giả sử đa thức P(x)-2022 có nghiệm nguyên x-a, khi đó:
(Với
là
đa thức hệ số nguyên)
Khi đó:
Mà:
(*)
Do
2019a2020a
là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra vế trái của (*)
là số chẵn.
Vậy không tồn tại a để đẳng thức (*) xảy ra. Hay đa thức P x2022 không có nghiệm nguyên
Câu 2.
a)
Điều kiện:
Phương
trình đã cho tương đương với
Do
,
Vậy: x=5
b)
Ta có:
+
Với y=-1, thay vào phương trình thức 2 và giải ta được:
+
Với
,
thay vào phương trình thứ 2 ta được:
Khi
đó, hệ có nghiệm:
,
Vậy
hệ có nghiệm:
,
,
Câu 3.
Ta có:
Khi
đó suy ra:
Theo
nguyên lí Dirichlet trong ba số thực a,b,c luôn tồn tại
hai số
hoặc
Giả
sử hai số đó là a và b. Khi đó:
Lại
có:
Từ
đó suy ra:
Ta lại có:
Tương
tự:
Từ
đó ta có:
Đặt
.
Khi đó:
Vậy minP 5/2 đạt được khi và chỉ khi a 1;b 1;c 0 và các hoán vị.
Câu 4.
a)
+) Do EK là trung tuyến của tam giác vuông EHC
(1)
+)
Do tứ giác nội tiếp HDCE
+)
Do tứ giác nội tiếp FECB
+)
Do tứ giác nội tiếp FBDH
Từ
đó suy ra:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Do đó: tứ giác FDKE nội tiếp hay 4 điểm F,D,K,E
cùng
thuộc một đường tròn.
b) Gọi N là giao điểm của MK và DE
Ta có:
(3)
ABDE
là tứ giác nội tiếp nên
(4)
Từ
(3) và (4) suy ra:
Do
đó: MNPA là tứ giác nội tiếp nên
(5)
Lại
có:
(6)
Từ
(5) và (6) suy ra:
Gọi h1, h2 lần lượt là độ cao kẻ từ đỉnh F, P của các tam giác AMF và AMP.
Ta
có:
. Tương tự:
Từ
đó suy ra:
Câu 5.
a)
Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Đường trung trực của đoạn AB cắt các đường AC và BD lần lượt tại I, J. Khi đó I, J lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp của các tam giác ABD và ABC.
Dễ
thấy:
Khi
đó:
Do
đó:
Dấu “=” xảy ra khi R1=R2 hay tứ giác ABCD là hình vuông.
b)
Do đa giác đã cho là đa giác đều nên đa giác đó nội tiếp đường tròn tâm O.
Do 2021 là số lẻ nên tồn tại 2 đỉnh kề nhau tô cùng màu. Giả sử 2 đỉnh đó là A và B và cùng được tô màu đỏ.
Cũng do đa giác đã cho đều và có số đỉnh lẻ nên tồn tại đỉnh M của đa giác nằm trên trung trực đoạn AB
cân.
Ta xét hai khả năng xảy ra:
+)
Khả năng 1: Nếu tô màu đỏ
đpcm.
+) Khả năng 2: Nếu M tô màu xanh.
Gọi
E,F là các đỉnh kề của A và B có:
cân
tại M. Khi đó:
Nếu
E,F màu xanh thì
cân
và thỏa mãn bài toán
Nếu
một trong hai đỉnh E,F màu đỏ, giả sử E màu đỏ thì
thỏa
mãn yêu cầu bài toán
Vậy luôn tồn tại 3 đỉnh của đa giác đều đã cho lập nên một tam giác cân có các đỉnh cùng màu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
|
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: TOÁN – BẢNG B Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Câu 1 (3,0 điểm).
a)
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn
.
b)
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên
thì
chia
hết cho 6.
Câu 2 (6,5 điểm).
a)
Giải phương trình
b)
Giải hệ phương trình
Câu
3 (1,5 điểm). Cho
ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện
.
Chứng minh rằng
.
Câu 4 (6,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC có D,E,F lần lượt là chân các đường cao kẻ từ ba đỉnh A,B,C của tam giác. Gọi H là trực tâm tam giác ABC và K là trung điểm của HC.
a) Chứng minh rằng 4 điểm E, K, D, F cùng thuộc một đường tròn.
b)
Đường thẳng đi qua K song song với BC cắt DF tại M. Trên
tia DE lấy điểm P sao cho
.
Chứng minh rằng MA là phân giác
Câu 5 (3,0 điểm).
a)
Cho hình thoi ABCD có ABa.
Gọi R1,R2
lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp của các
tam giác ABC và ABD. Chứng minh rằng
.
b) Cho đa giác đều có 2021 đỉnh, sao cho mỗi đỉnh của đa giác đó chỉ được tô bằng một trong hai màu xanh hoặc đỏ. Chứng minh rằng tồn tại 3 đỉnh của đa giác đã cho là các đỉnh của một tam giác cân mà các đỉnh đó được tô cùng một màu.
……………Hết……………
Họ và tên thí sinh………………………………… Số báo danh……………………
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng máy tính bỏ túi.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – NGHỆ AN BẢNG B (2020 – 2021)
Câu 1.
a)
Ta có
Do 17 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau:
TH1:
TH2:
TH3:
TH4:
Vậy
các cặp số nguyên (x;y thỏa mãn yêu cầu bài toán là
b)
Ta có:
Do
là
tích của ba số tự nhiên liên tiếp
Mà
,
từ đó suy ra:
Câu 2.
a)
Điều kiện:
Phương
trình đã cho tương đương với
Do
Vậy: x=5
b)
Ta có:
Do
Với
x=y, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
vì
Vậy
hệ phương trình đã cho có nghiệm:
,
Câu 3.
Ta
có:
Suy ra:
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy
Câu 4.
a)
+) Do EK là trung tuyến của tam giác vuông EHC
(1)
+)
Do tứ giác nội tiếp HDCE
+)
Do tứ giác nội tiếp FECB
+)
Do tứ giác nội tiếp FBDH
Từ
đó suy ra:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Do đó: tứ giác FDKE nội tiếp hay 4 điểm F,D,K,E
cùng
thuộc một đường tròn.
b) Gọi N là giao điểm của MK và DE
Ta có:
(3)
ABDE
là tứ giác nội tiếp nên
(4)
Từ
(3) và (4) suy ra:
Do
đó: MNPA là tứ giác nội tiếp nên
(5)
Lại
có:
(6)
Từ
(5) và (6) suy ra:
Do
đó MA là phân giác của
Câu 5.
a)
Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Đường trung trực của đoạn AB cắt các đường AC và BD lần lượt tại I, J. Khi đó I, J lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp của các tam giác ABD và ABC.
Dễ
thấy:
b)
Do đa giác đã cho là đa giác đều nên đa giác đó nội tiếp đường tròn tâm O.
Do 2021 là số lẻ nên tồn tại 2 đỉnh kề nhau tô cùng màu. Giả sử 2 đỉnh đó là A và B và cùng được tô màu đỏ.
Cũng do đa giác đã cho đều và có số đỉnh lẻ nên tồn tại đỉnh M của đa giác nằm trên trung trực đoạn AB
cân.
Ta xét hai khả năng xảy ra:
+)
Khả năng 1: Nếu tô màu đỏ
đpcm.
+) Khả năng 2: Nếu M tô màu xanh.
Gọi
E,F là các đỉnh kề của A và B có:
cân
tại M. Khi đó:
Nếu
E,F màu xanh thì
cân
và thỏa mãn bài toán
Nếu
một trong hai đỉnh E,F màu đỏ, giả sử E màu đỏ thì
thỏa
mãn yêu cầu bài toán
Vậy luôn tồn tại 3 đỉnh của đa giác đều đã cho lập nên một tam giác cân có các đỉnh cùng màu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: TOÁN Ngày thi: 09/03/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang |
Họ và tên thí sinh……................................... Số báo danh:........................................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị thứ nhất:..........................................................................................
Giám thị thứ hai:..........................................................................................
Câu 1 (5,0 điểm)
1. Cho phương trình: x2 −2(m+1)x + 4m − m2 = 0 (1) (x là ẩn, m là tham số).
Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt.
b)
Giả sử x1,
x2
là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
2.
Giải hệ phương trình
Câu 2 (5,0 điểm)
1.
Cho đa thức
thỏa
mãn f(1)=1 và f(0)>0
a) Chứng minh phương trình f (x)= x có hai nghiệm phân biệt.
b) Tìm số nghiệm của phương trình f(f(x))=x .
2.
Cho hai số thực dương x,y
thỏa
mãn xy =1.
Chứng minh
Câu 3 (7,0 điểm) Cho đường tròn tâm O bán kính R . Dây cung BC cố định, không đi qua tâm O.
Trên tia đối của tia BC lấy điểm A (A khác B ). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM và AN với đường tròn (O) (M và N là các tiếp điểm). Gọi I,H lần lượt là trung điểm của BC và MN, BC cắt MN tại K .
1.
Chứng minh bốn điểm O,M,N,I cùng thuộc một đường tròn
và HK là tia phân giác của
2. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau ở E. Chứng minh M,N,E thẳng hàng.
3. Đường thẳng ∆ qua điểm M và vuông góc với đường thẳng ON, cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là P . Xác định vị trí của điểm A trên tia đối của tia BC để tứ giác AMPN là hình bình hành.
Câu 4 (3,0 điểm)
1
.
Tìm các số nguyên x,y thoả mãn: x2
−5x
+ 7=
3y
2. Cho một bảng ô vuông m×n (gồm m dòng và n cột). Cho quy tắc tô màu bảng ô vuông như sau: Mỗi ô vuông đơn vị được tô bằng màu đỏ hoặc màu xanh sao cho bất kì bảng ô vuông 2×3 hoặc 3×2 nào cũng có đúng hai ô được tô màu đỏ.
a) Hãy chỉ ra một cách tô màu theo quy tắc trên cho bảng ô vuông 4×6 (Điền chữ Đ vào ô được tô màu đỏ, chữ X vào ô được tô màu xanh).
b) Người ta đã tô bảng ô vuông 2021 2022× theo quy tắc trên. Hỏi bảng ô vuông này có bao nhiêu ô được tô màu đỏ?
………………HẾT………………
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – NINH BÌNH (2020 – 2021)
Câu 1.
1.
a.
Ta có:
Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với ∀m ∈
Do đó phương trình có hai nghiệm dương phân biệt:
b.
Theo chứng minh trên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm
phân biệt x1,
x2
với
và
Ta
có:
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m=1/2
Vậy
giá trị nhỏ nhất của biểu thức A
bằng
khi m=1/2
b.
Điều kiện:
Cách 1: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz có
(1)
Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz có
(2)
Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi
Từ (1) và (2) suy ra x=y
Từ đó suy ra x=y=2021/2 (thỏa mãn)
Hệ
phương trình đã cho có một nghiệm
Cách
2: Từ 2 phương trình của hệ ta có:
(*)
Xét phương trình (*):
+
Nếu x>y thì
(mâu
thuẫn)
+ Nếu x<y thì VT<VP (mâu thuẫn)
+ Nếu x = y . Hệ phương trình đã cho trở thành:
(thỏa
mãn)
Hệ
phương trình đã cho có một nghiệm
Cách
3: Từ
2 phương trình của hệ ta có:
(Vì
không
phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho nên nếu hệ
phương trình có nghiệm
thì
)
(Vì
)
Hệ phương trình đã cho trở thành:
(thỏa
mãn)
Hệ
phương trình đã cho có một nghiệm
Câu 2.
1.
a)Vì
nên
ta có
(*)
Ta
có
nên phương trình (*) có 2 nghiệm
Mà
b>3 nên
Do đó phương trình f (x)=x có hai nghiệm phân biệt
b)
Phương
trình
(1) có 2 nghiệm phân biệt là 1 và b
Phương
trình
(2) có
(vì b>3)
Nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt.
Ta lại có x =1; x = b không là nghiệm của phương trình (2)
Vậy phương trình f( (f x))=x có 4 nghiệm phân biệt.
2. Ta có:
Áp
dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
(1)
Tương tự áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Đẳng thức xảy ra khi x=y=1.
Câu 3.
1.
Ta có:
(tính
chất tiếp tuyến)
vuông tại M
⇒ Ba điểm A,M,O cùng thuộc đường tròn đường kính AO (1)
Chứng minh tương tự suy ra: ba điểm A,N,O cùng thuộc đường tròn đường kính AO (2)
Mặt khác ta có: I là trung điểm của BC (giả thiết)
⇒ OI ⊥ BC ( Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
⇒ ΔAIO vuông tại I ⇒ Ba điểm A,I,O cùng thuộc đường tròn đường kính AO (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: 4 điểm O, M, N, I cùng thuộc 1 đường tròn.
*) Ta có: OM=ON (=R) ⇒ O∈ đường trung trực của MN (4)
AM = AN ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ⇒ A∈ đường trung trực của MN (5)
HM = HN(gt) ⇒ H∈ đường trung trực của MN (6)
Từ (4), (5) và (6) suy ra O,H,A thẳng hàng và OA là đường trung trực của MN
Xét Δ ANO vuông tại N có NH⊥AO (OA là đường trung trực của MN )
⇒
(
Hệ thức lượng trong tam giác vuông) (*)
Chứng
minh
)
(**)
Từ
(*) và (**) suy ra:
(7)
⇒Tứ
giác BHOC nội tiếp
Mà
nên
(8)
Từ
(7) và (8) suy ra:
(
phụ với hai góc bằng nhau)
HK
là tia phân giác của góc
2.
Cách
1: Tứ giác AMPN là hình bình
hành thì suy ra
Suy ra O vừa là trực tâm vừa là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP
là
tam giác đều.
Do
bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP bằng R nên
Xét
tam giác vuông ANO ta có
⇒ A là giao điểm của đường tròn (O;2R) với tia đối của tia BC
Khi A là giao điểm của đường tròn (O; 2R) với tia đối của tia BC, chứng minh tứ giác AMPN
là hình bình hành
Vậy A là giao điểm của đường tròn (O; 2R) với tia đối của tia BC thì tứ giác AMPN
là hình bình hành
Cách 2: Tứ giác AMPN là hình bình hành ⇒ AP đi qua trung điểm H của MN
⇒ Tứ giác AMPN là hình thoi (hình bình hành có hai đường chéo vuông góc)
⇒ A,H,O,P
thẳng hàng và
Xét
(O; R) có
(hệ quả góc nội tiếp)
(ΔAMO
vuông tại M
)
(
cạnh đối diện với góc 300
trong tam giác vuông) ⇒
OA = 2R
Khi A là giao điểm của đường tròn với (O;2R) với tia đối của tia BC, ta chứng minh được tứ giác AMPN
là hình bình hành.
Vậy A là giao điểm của đường tròn với (O; 2R) với tia đối của tia BC thì tứ giác AMPN là hình bình hành.
Câu 4:
1. Tìm các số nguyên x,y thoả mãn: x2 −5x + 7= 3y (*)
Nếu
ta
có:
Do
x nguyên nên ta có
Lần
lượt thay giá trị của x vào phương trình (*) tìm được
+
Nếu y = 1 thì phương trình (*) trở thành:
thỏa
mãn phương trình (*)
+
Nếu y≥2 thì
Cách 1: Ta xét VT (*) theo các trường hợp số dư của x khi chia cho 3
-
Nếu x=3k (
)
thì
không
chia hết cho 3
-
Nếu x=3k+1 (
)
thì
không
chia hết cho 9 nên phương trình (*) vô nghiệm
-
Nếu x=3k+2 (
)
thì
không chia hết cho 3 nên phương trình (*) vô nghiệm
Cách
2:
Ta có
(1)
Coi phương trình (1) là phương trình bậc hai ẩn x, tham số y có:
Vì
không chia hết cho 3 nên
phải
là số chính phương
Với y nguyên, y ≥ 2 phương trình (1) là phương trình bậc hai có hệ số nguyên mà Δ không phải là số chính phương nên phương trình (1) không có nghiệm nguyên
Vậy
.
2.a).Chỉ ra 1 cách tô đúng.
b)
Chia bảng ô vuông ban đầu thành hai bảng ô vuông 2019×2022 và 2x2202 ( xem hình vẽ minh họa)
Bảng
ô vuông 2019×2022
được chia thành
bảng ô vuông 3×2
Trong bảng ô vuông 2019×2022 có 680403.2=1360806 ô được tô màu đỏ
Bảng
ô vuông 2×2022
được chia thành
bảng
ô vuông 2×3.
Trong bảng ô vuông 2×2022 có 674.2=1348 ô được tô màu đỏ.
Bảng ô vuông ban đầu có: 1360806+1348 =1362154 ô được tô màu đỏ.
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎINĂM HỌC 2020 - 2021Môn: Toán – Lớp: 9Thời gian làm bài: 150 phút(Đề thi gồm: 01 trang) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Cho biểu thức :
, khẳng định nào dưới đây đúng ?
A.
khi
.
B.
khi
.
C.
khi
.
D.
khi
.
Cho
,
là các số thực thoả mãn đẳng thức:
. Giá trị của biểu thức
bằng:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Có bao nhiêu giá trị của tham số
để hai đường thẳng
và
song song với nhau?
A.
. B.
. C.
. D.
Vô
số.
Trên mặt phẳng toạ độ
cho
với
,
thoả mãn hệ phương trình:
Tìm
giá trị của
để
điểm
.
A.
. B.
. C.
. D.
.
Có bao nhiêu giá trị của
để hệ phương trình:
có nghiệm duy nhất thoả mãn đẳng thức
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho Parabol
và điểm
. Biết đường thẳng
qua
với hệ số góc luôn cắt
tại hai điểm phân biệt
,
. Độ dài nhỏ nhất của
là :
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho phương trình:
. Gọi
là tích tất cả các nghiệm của phương trình. Giá trị của
là :
A.
. B.
. C.
. D.
.
Có bao nhiêu giá trị của tham số
khác
để một trong các nghiệm của phương trình
gấp đôi một trong các nghiệm của phương trình
?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho tam giác
, trung tuyến
. Các tia phân giác của các góc
,
cắt các cạnh
,
theo thứ tự tại
và
. Biết
,
. Độ dài đoạn thẳng
bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho tam giác
đều cạnh
. Gọi
,
,
là các điểm di động trên các cạnh
,
,
sao cho
(như hình vẽ bên). Giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác
là
A.
. B.
.
C.
. D.
.
Cho hình hộp chữ nhật
có thể tích bằng
. Gọi
,
lần lượt là trung điểm của các cạnh
,
. Thể tích của lăng trụ
bằng:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho hình vuông
. Gọi
,
lần lượt là trung điểm của
,
. Giá trị của
là:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho hình vuông
cạnh
. Gọi
là điểm nằm trong hình vuông sao cho
. Giá trị của
bằng:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Cho tam giác
vuông tại
, gọi
,
lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác
. Biết
,
. Tỉ số
bằng:
A.
. B.
. C.
. D.
.
C
ho tam giác
nội tiếp đường tròn
, các đường cao
,
,
cắt đường tròn
theo thứ tự ở
,
,
. Tính
. Ta được kết quả là:
A.
. B.
.
C.
. D.
.
Từ danh sách giới thiệu giáo viên tham gia làm đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Toán, trong đó có 6 giáo viên nam và 4 giáo viên nữ, thầy Hồng phụ trách muốn chọn 3 giáo viên tham gia làm đề thi. Có bao nhiêu cách chọn nếu trong 3 giáo viên đó có ít nhất một giáo viên nữ?
A.
. B.
. C.
. D.
.
II. PHẦN TỰ LUẬN
(3,0 điểm).
a)
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
b)
Có bao nhiêu số tự nhiên
không vượt quá
sao cho
chia hết cho
(3,5 điểm).
a)
Giả sử
,
,
là ba nghiệm của phương trình:
.
Đặt
Chứng
minh rằng
là số nguyên với mọi
nguyên dương.
b)
Giải hệ phương trình:
(4,0 điểm). Cho đường tròn
và một dây cung
cố định không là đường kính. Xét điểm
thay đổi trên
sao cho
không trùng với
,
. Gọi
là trực tâm tam giác
,
là trung điểm
.
a)
Chứng minh rằng
b)
Gọi
là điểm đối xứng với
qua
,
,
,
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
lên
,
,
.
Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
luôn đi qua một điểm cố định.
c)
Tìm vị trí của điểm
để
lớn nhất.
(1,5 điểm). Cho
,
,
là ba số nguyên dương thoả mãn
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
------HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – PHÚ THỌ (2020 – 2021)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
C |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
D |
C |
B |
A |
D |
B |
B |
A |
🕮☞ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ☜🕮
II. PHẦN TỰ LUẬN
a)
Phương trình:
Ta
có:
Từ
yêu cầu bài toán thì phương trình (*) phải có nghiệm
hay
Vậy
0
Mà
Với
Với
Vậy
phương trình có nghiệm:
.
b)
Có bao nhiêu số tự nhiên
không vượt quá
sao cho
chia hết cho
Ta
có:
Chứng
minh được
chia hết cho 6.
Chứng
minh được
chia hết cho 5
Từ
đó ta có:
chia hết cho 30
Do
đó
Do
là số tự nhiên không vượt quá
nên
Như
vậy ta có 67 số tự nhiên
thoả mãn đề bài.
a)
Giả sử
,
,
là ba nghiệm của phương trình:
.
Đặt
.
Chứng minh rằng
,
là số nguyên với mọi
nguyên dương.
Ta
có:
Giải
phương trình
ta được ba nghiệm
;
;
.
Để
chứng minh
là số nguyên với mọi
nguyên dương ta đi chứng minh
là số nguyên với mọi
nguyên dương.
Ta
đi chứng minh
,
bằng quy nạp.
Ta
có:
;
tức là
Giả
sử
.
Ta đi chứng minh
, thật vậy:
Vì
nên
Theo
nguyên lý quy nap
với mọi
nguyên dương. Vậy
là số nguyên với mọi
nguyên
dương.
b)
Điều
kiện:
Đặt
;
;
Phương
trình thứ nhất trở thành
(vì
)
Thay
vào phương trình
ta được
Kết
hợp điều kiện ta được
Vậy
nghiệm của hệ phương trình là:
.
a)
Chứng minh rằng
.
Kẻ
đường kính
của đường tròn
,
ta có
,
mà
,
suy ra
Tương
tự,
.
Do đó tứ giác
là hình bình hành.
Suy
ra
,
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hay
là trung điểm của
.
Trong
tam giác
ta có
là đường trung bình nên
(điều phải chứng minh).
b)
Gọi
là điểm đối xứng với
qua
;
,
,
lần lượt là hình chiếu vuông góc cùn
lên
,
,
.
Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
luôn đi qua một điểm cố định.
Tứ
giác
nội tiếp đường tròn đường kính
nên
Tứ
giác
nội tiếp đường tròn đường kính
nên
.
Tứ
giác
nội tiếp đường tròn đường kính
nên
.
Từ
đó ta có
Như
vậy
,
suy ra tử giác
nội tiếp được một đường tròn hay đường tròn ngoại
tiếp tam giác
luôn đi qua một điểm cố định
là trung điểm của
(điều phải chứng minh).
c)
Tìm vị trí điểm
để
lớn nhất.
Trên
tia đối của tia
lấy điểm
sao cho
Ta
có:
T
rường
hợp 1:
thuộc cung lớn
Vì
nên
thuộc cung tròn cố định dựng trên đoạn thẳng
,
nằm khác phía với
đối với đường thẳng
.
Có
không đổi, nên
lớn nhất khi và chỉ khi
lớn nhất
lớn nhất khi và chỉ khi
là đường kính của đường tròn chứa cung tròn đó.
Khi
đó
,
tương ứng cũng có
tức là
là điểm chính giữa cung lớn
.
Gọi
,
lần lượt là điểm chính giữa cung lớn
và cung nhỏ
.
Ta
có:
khi
là điểm chính giữa cung lớn
.
Trường
hợp 2:
thuộc cung nhỏ
Chứng
minh tương tự ta có
lớn nhất khi và chỉ khi điểm
là điểm chính giữa cung nhỏ
.
Ta
có:
khi
là điểm chính giữa cung lớn
.
Ta
có:
nên khi
là điểm chính giữa cung nhỏ
thì
lớn nhất.
Ta
đi chứng minh với
,
ta được
là giá trị nhỏ nhất của
.
Vì
chỉ có hữu hạn bộ số nguyên dương
,
,
thỏa mãn
nên tồn tại một bộ
nguyên
dương để
là
giá trị nhỏ nhất của
không mất tính tổng quát.
Giả
sử
.
Ta
đi chứng minh
.
Thật
vậy, giả sử
Xét
bộ
;
;
.
Khi đó ta có:
Ta có:
Điều
này trái với cách trọn bộ
Như
vậy
.
Kết
hợp với điều kiện
ta được
Từ
đó ta có giá trị nhỏ nhất của
là
đạt được khi một trong ba số
,
,
bằng
,
hai số còn lại bằng
.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ YÊN
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS, NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: TOÁN Ngày thi: 30/3/2021 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ----------- |
Câu 1.(5,00 điểm)
a)
Chứng minh rằng:
b)
Biết
đa thức
chia hết cho đa thức
.
Tính
giá
trị
biểu thức
Câu 2.( 3,50 điểm) Giải hệ phương trình:
Câu
3.(2,50
điểm)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
Câu 4.(3,00 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B và C cắt nhau ở D. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của DA với (O) và DA với BC; H là giao điểm của OD với BC.
a) Chứng minh tam giác OAH đồng dạng với tam giác ODA.
b) Đường thẳng qua A song song với BC cắt (O) tại K (khác A). Chứng minh rằng E, H, K
thẳng hàng
Câu 5.(3,00 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
với
Câu 6.( 3,00 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, có H là trực tâm, (I) là đường tròn nội tiếp. Gọi D, E, F lần lượt là tiếp điểm của (I) với BC, CA, AB. Gọi K là hình chiếu vuông góc của D trên EF.
a)
Chứng minh rằng
.
b) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của HB, HC với EF.
Chứng minh đẳng thức: EK.FP = FK .EQ.
c)
Chứng minh rằng KD
là
phân giác của
.
---------Hết---------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:………………………………………;Số báo danh:…………………….....…
Chữ kí giám thị 1:……….………………..;Chữ kí giám thị 2:………..………………………...
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – PHÚ YÊN (2020 – 2021)
Câu 1.
a)
Ta thấy:
Vì
nên suy ra
b) Giả sử:
Đồng
nhất các hệ số cùng bậc hai vế, ta được:
Suy
ra
Câu 2:
Điều
kiện:
Đặt:
,
Hệ
phương trình đã cho trở thành:
Từ
phương trình
suy ra:
.
Suy
ra:
Ta
được hệ phương trình:
Vậy
hệ phương trình có 2 nghiệm là:
,
Câu 3:
Ta
có:
Do
nên
và
Đặt:
và
.
Ta có:
Do
đó:
Vậy:
Phương
trình có các nghiệm nguyên:
Câu 4:
a)
Theo
tính chất tiếp tuyến thì
Áp dụng HTL vào tam giác vuông OCD, với CH là đường cao ta có:
b)
Từ câu a) ta có:
(1)
nội
tiếp
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
(3)
Dễ
thấy
(c.g.c)
hay
cân
tại H (4)
Vì
,
AK//BC
(5)
Từ
(4) và (5) suy ra OH là phân giác của
hay
(6)
Kết
hợp (3) và (6) suy ra
Suy
ra
hay
3 điểm E,
H,
K
thẳng
hàng
Câu 5:
Giả
thiết:
(Do
)
Do
đó:
Thấy
và
Suy
ra
Hay
Vậy Max P=16. Dấu “=” xảy ra khi x=y=2
Câu 6:
a) Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B, C lên EF.
Khi
đó:
Mặt
khác:
nên theo định lí Thales ta có:
(c.g.c)
b)
Dễ
chứng minh được
,
(cùng phụ
)
Do
đó:
(c.g.c)
(1)
Theo
a)
.
Kết hợp
(g.g)
Suy
ra
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm)
c)
Theo b):
(3)
Hơn
nữa, do
,
,
nên
Do
đó
(g.g)
(4)
Từ
(3) và (4) ta có
(c.g.c)
Suy
ra
hay hay
KD
là
phân giác của
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:…………… |
KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2020-2021 Khóa ngày 08 tháng 12 năm 2020 Môn thi: TOÁN LỚP 9 THCS Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm có 01 trang và 05 câu |
Câu 1 (2,0 điểm).
a.
Rút
gọn biểu thức
(với
,
)
b.
Giải
phương trình
Câu 2 (2,0 điểm).
Trong
mặt phẳng tọa độ
Oxy, cho
đường thẳng (d):
đi
qua điểm A(1;4)
và cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại B và C (khác O)
a. Viết phương trình đường thẳng (d) sao cho biểu thức OA+OB+OC đạt giá trị nhỏ nhất
b.
Tính giá trị lớn nhất của biểu thức
Câu 3 (3,0 điểm).
Trong
mặt phẳng, cho hai điểm B, C cố định với BC=2a (a>0)
và A thay đổi sao cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là
trung điểm của BC,
đường
thẳng đi qua A vuông góc với AM cắt các đường phân
giác của các góc
lần
lượt tại P, Q. Gọi D là giao điểm của MP với AB và E
là giao điểm của MQ với AC.
a.
Giả sử AC=2AB, tính số đo góc
b.
Chứng minh rằng
c. Tính giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích hai tam giác ACQ và ABP theo a
Câu 4 (1,0 điểm).
Cho
a, b, c là các số thực dương thỏa mãn
Chứng
minh rằng
Câu 5 (2,0 điểm).
a.
Số
nguyên dương n được gọi là số điều hòa nếu tổng
các bình phương của các ước dương của nó (kể
cả 1 và n) bằng
.
Chứng minh rằng nếu pq
(với
p, q là các số nguyên tố khác nhau) là
số điều hòa thì pq+2
là số chính phương.
b.
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn
------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – QUẢNG BÌNH (2020 – 2021)
Câu 1.
a.
Đặt
Khi
đó:
Vậy
b.
Điều kiện
Ta
có:
Nhận
xét:
Đẳng
thức xảy ra khi:
(Do
)
Kết
hợp với điều kiện suy ra nghiệm của phương trình là
Câu 2.
a)
Do (d) đi qua A nên a+b=4
Ta
có:
,
theo
bài ra thì
Ta có OA+OB+OC nhỏ nhất khi OB+OC nhỏ nhất (Vì OA không đổi)
OA+OB+OC
nhỏ nhất bằng
khi và chỉ khi
(Do a<0)
Vậy
phương trình đường thẳng (d) là:
b)
Theo
câu a), với a<0 đường thẳng (d) cắt tia Ox, Oy lần
lượt tại B, C (khác O) và đi qua điểm A(1;4)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên đường thẳng (d), ta có:
Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi
hay
Vậy
giá trị lớn nhất của biểu thức P
là
Câu 3:
a)
Ta có: MA=MC và ME là phân giác của góc
nên
ME là đường trung trực của đoạn AC
Vì
MQ
là
đường trung trực của đoạn AC
và
nên
Xét
hai tam giác vuông ABC
và
ECQ
có:
(cùng
phụ góc
)
và AB=EC (Vì 2EC=AC=2AB)
hay
tam giác BCQ
vuông
cân tại C, do đó
b)
Ta có MP,
MQ là
các đường phân giác của các góc
nên
Tương
tự chứng minh câu a ta được
Áp
dụng hệ thức trong tam giác vuông, ta có:
Suy
ra
(1)
Tương
tự:
(2)
Từ
(1), (2) ta được:
(đpcm)
c) Vì MQ là trung trực của đoạn AC và MP là trung trực của đoạn AB suy ra:
CQ=QA, BP=AP và BCQP là hình thang vuông
Do
đó:
(*)
Kẻ
AH
vuông
góc BC
thì
(**)
Từ
(*) và (**) suy ra:
Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi
,
khi
đó khi tam giác ABC
vuông
cân tại A
Vậy
giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích hai tam giác ACQ
và
ABP
là
Câu 4:
Ta
có:
(1)
Thật
vậy, xét:
Ta chứng minh bất đẳng thức sau: Với x, ylà các số thực và a, b là các số dương ta có:
(*)
Thật
vậy:
(BĐT
đúng)
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 5:
a) Ta có pq có các ước dương là 1, p, q, pq
Vì
pq là số điều hòa nên ta có
Vì 4 là số chính phương nên từ đẳng thức trên suy ra pq+2 cũng là số chính phương (đpcm)
b) Gọi d=(x,y) là ước chung lớn nhất của x và y
Suy
ra: x=da, y=db với
Ta có:
Đặt
c=da+db-1,
Ta
viết lại:
Từ
đó suy ra
và
và
Do
đó:
TH1:
,
khi đó
Suy
ra
.
Do vậy
TH2:
Do
tính đối xứng của x, y. Giả sử
Do
đó
Thay b=1 thì a=7 và d=1 suy ra (x,y)=(1,7),(7,1)
Thay b=2,3,4,5 thì không tồn tại số nguyên dương a thỏa mãn
Thay b=6 thì a=7 và d=43/13 (không thỏa mãn)
Thử lại, ta có các cặp giá trị cần tìm là (x,y)=(22,22),(1,7),(7,1)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
(Đề thi có 01 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi : Toán Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 10/4/2021
|
Câu 1. (4,0 điểm)
a) Rút gọn các biểu thức sau:
;
b)
Tìm giá trị của tham số m để
phương trình
có hai nghiệm phân biệt.
Câu 2. (4,0 điểm)
a)
Giải phương trình:
b)
Giải hệ phương trình:
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho hình vuông ABCD có tâm O và cạnh bằng 6cm, điểm M nằm trên cạnh BC.
a) Khi BM=2cm, hạ OK vuông góc với AM tại K. Tính độ dài đoạn thẳng OK.
b)
Khi điểm M thay
đổi trên cạnh BC (M không
trùng với B và C), điểm N
thay đổi trên cạnh CD
sao cho
,
E là
giao điểm của AN và
BD. Chứng
minh tam giác AEM vuông
cân và đường thẳng MN luôn
tiếp xúc với một đường tròn cố định.
Câu 4. (4,5 điểm)
Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;r) tiếp xúc ngoài tại A (R>r). Dựng lần lượt hai tiếp tuyến OB, O’C của hai đường tròn (O’;r), (O;R) sao cho hai tiếp điểm B, C nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’. Từ B vẽ đường thẳng vuông góc với OO’ cắt O’C tại K, từ C vẽ đường thẳng vuông góc với OO’ căt OB tại H.
a)
Gọi D là giao điểm của OB và O’C.
Chứng minh DO.BO’=CO.DO’
và DA là tia phân giác của góc
.
b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O;R) tại E (E khác A). Chứng minh tứ giác OABE nội tiếp đường tròn.
c) Đường thẳng AK cắt đường tròn (O’,r) tại F (F khác A), L là giao điểm của BC và EF. Chứng minh BF song song với CE và 3 điểm A, D, L thẳng hàng.
Câu 5. (5,0 điểm)
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn đẳng thức:
b) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
---------- HẾT ----------
Họ và tên thí sinh: ……………………………… Phòng thi: ……… Số báo danh: …….......
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – QUẢNG NAM (2020 – 2021)
Câu 1.
a)
Ta có:
Đặt
Suy
ra:
,
(Vì
a>0, b>0)
Vậy B=2
b)
Điều kiện:
Phương
trình tương đương:
Với x=1 (t/m)
Với
Suy
ra phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi:
Câu 2.
a)
Điều kiện:
Phương
trình tương đương với:
(*)
Do
vô nghiệm nên (*) tương đương với phương trình:
Với
(t/m)
Với
(t/m)
Vậy
phương trình đã cho có 3 nghiệm
b)
Hệ phương trình tương đương với:
(*)
- Nhận xét y=0, hệ không thỏa mãn.
-
Khi
:
Hệ phương trình (*) tương đương với hệ
(**)
Đặt
,
khi đó hệ (**) có dạng:
+
Giải hệ trên ta được:
+
+
Vậy hệ có 4 nghiệm:
=
Câu 3.
a)
-
Gọi Q là
giao điểm của AM và
BD,
P là
trung điểm của MC. Suy ra
-
Trong tam giác OBP có
MB=MP và
.
Suy ra Q là
trung điểm của OB.
Ta
có:
b)
+
.
Suy ra tứ giác ABME nội
tiếp
Mà
nên
.
Vậy tam giác AEM vuông
cân tại E
+
Gọi F là
giao điểm của AM và
BD.
Tương tự suy ra
+ Gọi I là giao điểm của EM và FN, H là giao điểm của AI và MN. Suy ra AH vuông góc với MN
+ Xét hai tam giác vuông ABM và AHM có: AM chung
+
(vì
tứ giác MNEF nội
tiếp). Do đó
Suy ra hai tam giác vuông ABM và AHM bằng nhau.
Suy
ra
Do đó MN luôn cách A một khoảng cách bằng 6 cm
Suy ra MN luôn tiếp xúc với đường tròn tâm A, bán kính bằng 6 cm
Câu 4.
a)
Xét hai tam giác và ODC O’DB
có:
+
Tứ giác OO’BC
nội tiếp đường tròn đường kính OO’
nên
Suy
ra hai tam giác ODC
và
đồng
dạng, do đó
Ta
có:
.
Suy ra DA
là tia phân giác của góc
b)
+
(Cùng
phụ góc
)
+
(Cùng
chắn cung
)
Suy
ra
.
Suy ra hai tam giác OCH, OBC đồng dạng
hay
Vậy tứ giác OABE nội tiếp trong đường tròn.
c)
Mà
nên
.
Tương tự
.
Suy ra
Lại
có: Hai tam giác EOC và BO’F
là hai tam giác cân. Suy ra
Hơn
nữa
nên
Suy
ra DL
là
tia phân giác của góc
.
Suy ra A, D, L thẳng hàng.
Câu 5.
a)
Phương trình tương đương:
Đặt
.
Ta có:
Suy
ra
+
Với
(loại)
+
Với
(loại)
+
Với
+
Với
+
Với
+
Với
.
Không tồn tại (x;y)
b)
Ta có
Tương
tự:
,
Suy
ra:
Đặt
,
Suy
ra
.
Dấu “=” xảy ra khi a=b=c hay x=y=z=1
Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 1.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 11/3/2021
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (4,0 điểm)
a)
(1,5 điểm)
Tìm
số nguyên dương n lớn nhất để
là số chính phương.
b)
(1,5
điểm) Tìm
các số nguyên x,
y
thỏa mãn đẳng thức:
.
c)
(1,0
điểm) Số
nhà bạn An là số có
hai chữ số
biết
.
Tìm số nhà bạn An.
Bài 2: (4,0 điểm)
a)
(2,0
điểm) Giải
phương trình:
.
b)
(2,0 điểm) Giải hệ phương
trình:
.
Bài 3: (4,0 điểm)
a)
(2,0
điểm) Cho
các số dương a, b thỏa mãn:
.
Chứng minh rằng: a2 + b2 = 2021.
b)
(2,0
điểm) Tìm
giá trị nhỏ nhất của
;
trong đó x,
y
là các số thực thỏa mãn điều kiện:
.
Bài 4: (7,0 điểm)
(1,5 điểm) Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Từ M kẻ tia MD song song với AB (với D thuộc BC), tia ME song song với BC (với E thuộc AC) và tia MF song song với AC (với F thuộc AB). Chứng minh rằng:
. (
: diện tích tam giác ABC,
: diện tích tam giác DEF).
b) (5,5 điểm) Từ điểm P kẻ hai tiếp tuyến PA, PB với đường tròn (O;R); A, B là tiếp điểm. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A đến đường kính BC của đường tròn.
i) Chứng minh rằng PC cắt AH tại trung điểm của AH.
ii) Cho OP = a. Tính độ dài AH theo R và a.
iii)
Đường thẳng d đi qua P sao cho khoảng cách từ O đến
đường thẳng d bằng R
,
đường thẳng vuông góc với PO tại O cắt tia PB tại M.
Xác định vị trí của điểm P trên đường thẳng d để
diện tích tam giác POM nhỏ nhất.
Bài 5: (1,0 điểm) Trên công trường có những thanh sắt dài 7,4 m. Người ta muốn cắt các thanh sắt đó thành các đoạn dài 0,7 m và 0,5 m để sử dụng.
a)(0,5 điểm) Em hãy nêu phương án cắt mà không phải hàn nối các đoạn sắt cần dùng.
b)(0,5 điểm) Muốn có 1000 đoạn sắt 0,7 m và 2000 đoạn sắt 0,5 m. Ta phải dùng ít nhất bao nhiêu thanh sắt 7,4 m nêu trên?


HẾT
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – QUẢNG NGÃI (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
Vì
A và
là số chính phương nên
là
số chính phương
Ta
có:
Mà
là
số chính phương nên ta có:
Vớ
n = 4014 thì
là
số chính phương
Vậy n=4014
b) Ta có:
Vì
,
10=1.10=2.5
Suy ra:
TH1:
(loại)
TH2:
(loại)
TH3:
TH4:
Vậy
c) Ta có:
Do
nên ta có bảng sau:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
b |
Loại |
6 |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Suy ra a=2, b=6.
Kết luận: Số nhà là 26
Bài 2.
a)
Điều kiện:
Phương trình tương đương:
Phương trình (*) vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1
b)
Từ phương trình
Khi
đó ta có:
Xét
x=0 thế vào phương trình
ta được:
(vô
nghiệm)
Xét
,
thế vào phương trình
ta được:
Xét
,
thế vào phương trình
ta được:
(vô
nghiệm)
Vậy hệ có nghiệm: (x;y)=(1;0)=(2;-1)
Bài 3.
a)
Từ giả thiết
b) Từ giả thiết ta có:
+
Nếu
+
Nếu
thì:
(*)
Đặt
thì:
Có
Để
phương trình có nghiệm thì
Nên giá trị nhỏ nhất của P là 0. Dấu “=” xảy ra khi xy=1
Bài 4.
a)
Từ D, E, F lần lượt vẽ các đường thẳng song song với MF, MD và ME cắt AB, BC và AC lần lượt tại P, Q, O.
Ta
có
nên
b)
Bài 5.
a) Phương án: cắt mỗi thanh thành 2 đoạn 0,7 m và 0,5 m
b)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM 2021 Môn thi: TOÁN – Bảng A Ngày thi: 20/03/2021
(Đề thi này có 01 trang) |
Câu
1: (3,0
điểm). Cho
biểu thức
với
và
.
a. Rút gọn biểu thức A;
b.
Tìm giá trị của x
để
nhận
giá trị nguyên.
Câu 2: (5,0 điểm).
1.
Giải hệ phương trình:
.
2.
Giải phương trình:
.
Câu
3: (3,0
điểm).
Cho
các số nguyên dương x,
y
thỏa mãn:
.
a.
Chứng minh
là phân số tối giản;
b.
Tìm tất cả các cặp số
.
Câu 4: (7,0 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O) vẽ tia tiếp tuyến Ax với nửa đường tròn. Trên tia Ax lấy điểm C bất kì (C khác A), đường thẳng BC cắt nửa đường tròn (O) tại điểm D (D khác B). Gọi H là hình chiếu của A trên OC, đường thẳng DH cắt AB ở E.
a. Chứng minh tứ giác OBDH nội tiếp;
b.
Chứng minh
;
c.
Tính tỉ số
.
Câu
5: (2,0
điểm).
Cho
các số thực dương x,
y
thỏa mãn
.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
………………… Hết ………………..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………… Số báo danh: ……………….
Chữ kí giám thị 1:……………………….…. Chữ kí giám thị 2:…………………………………
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – QUẢNG NINH (2020 – 2021)
Câu 1.
a)
b)
.
Có
vậy
mà
hoặc 2 hoặc 3
*)
(thỏa mãn)
*)
(thỏa mãn)
*)
(thỏa mãn)
Câu 2.
1)
Giải
được:
hoặc
.
2)
ĐK:
Vì
,
dấu đẳng thức khi
,
dấu đẳng thức khi
Vậy:
(thỏa mãn đk).
Câu 3.
a)
Giả
sử
hoặc
3 hoặc 9
hay
nhưng
không chia hết cho 3, cho 9 nên
tối giản
b)
Ta có
là số chính phương,
là số chính phương.
Giả
sử
và
là ước của 9
Vì
Với
.
KL:
Câu 4.
a)
Chỉ ra
tứ
giác AHDC
nội tiếp
AOC
vuông tại A,
AH
OC
Tứ
giác BDHO
nội tiếp
S
b)
EHO
và
EBD
có:
chung;
EHO
EBD
(1)
Tứ
giác AHDC nội tiếp
AOC
vuông tại A,
AH
OC
S
EAH
và
EDA có
chung,
EAH
EDA
(2)
Từ
(1) và (2)
c)
Tứ giác OBDH
nội tiếp
và
OBD
cân tại O
HEB
có HO
là phân giác
Có:
.
Vậy
Câu 5.
.
Đặt
với
,
dấu “=” khi
,
dấu “=” khi
,
dấu “=” khi
Vậy
giá trị nhỏ nhất của P
là
tại
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học 2020 – 2021
Môn: Toán – Lớp 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) Đề thi này có 02 trang |
Bài 1: (4,0 điểm)
Cho
biểu thức
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm giá trị của x để P=2021.
Bài 2: (4,0 điểm)
a)
Cho số tự nhiên
(số
n gồm có 2021 chữ số 1, 2022 chữ số 2 và 1 chữ số 5 ở
hàng đơn vị). Chứng minh rằng n là một số chính
phương.
b)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Bài 3: (4,0 điểm)
a)
Cho x1,
x2
là hai nghiệm của phương trình:
.
Tìm m để biểu thức
đạt
giá trị lớn nhất.
b)
Nhân dịp tết Nguyên đán Tân Sửu. Một nhà hàng phân
phối bánh kẹo đã chuẩn bị một số giỏ quà để tặng
cho các cửa hàng. Tất cả các giỏ quà được đưa vào
kho chứa hàng và họ dự định sẽ gửi tất cả giỏ
quà đi trong 4 ngày. Ngày thứ nhất, họ vào kho và lấy
ra
số
giỏ quà, sau đó để lại 3 giỏ. Ngày thứ hai, họ tiếp
tục vào kho và lấy ra
số
giỏ quà, đồng thời lấy thêm 4 giỏ nữa. Ngày thứ ba,
họ lấy ra
số
giỏ quà từ kho hàng và lấy thêm 1 giỏ quà nữa. Cuối
cùng còn 42 giỏ quà. Hỏi trong mỗi ngày, họ đã lấy ra
bao nhiêu giỏ quà?
Bài 4: (4,0 điểm)
Cho
tam giác ABC. Dựng ba tam giác cân ABP, ACQ, BCR lần lượt
có AB, AC, BC là cạnh đáy;
;
hai tam giác ABP, ACQ nằm về phía ngoài tam giác ABC; tam
giác BCR nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa cạnh
BC với tam giác ABC.
a)
Chứng minh ba tam giác sau đồng dạng với nhau:
b) Một đường thẳng đi qua điểm P và cắt AR, RQ, AQ theo thứ tự tại E, K, G.
Chứng
minh
Bài 5: (4,0 điểm)
Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Qua M lần lượt vẽ các tiếp tuyến MA, MB (A, B là tiếp điểm) và cát tuyến MDC (MD<MC) với đường tròn (O;R), sao cho ABC là tam giác nhọn.
a) Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với OM, cắt các tia MA, MB lần lượt tại I, J. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MIJ theo R.
b) Gọi E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A và B của tam giác ABC. Qua M kẻ đường thẳng d song song với EF, d cắt các tia CA, CB lần lượt tại K, L. Chứng minh bốn điểm A, B, L, K cùng nằm trên một đường tròn và trung điểm N của EF nằm trên MC.
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – SÓC TRĂNG (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
Điều kiện:
b)
Kết
hợp điều kiện xác định:
Bài 2.
a)
Vì
nên n là số chính phương.
b) Đang cập nhật……
Bài 3.
a)
Thấy
nên phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu.
Đặt
(với t>0)
mang
giá trị âm và A lớn nhất khi -A đạt giá trị nhỏ
nhất.
MaxP=-2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi t=1
b)
Gọi số giỏ quà đãchuẩn bị là x (giỏ) (
)
Số giỏ quà lấy trong ngày 1 là (x/7-3) (giỏ)
Số
giỏ quà còn lại là x-x/7+3=6x/7+3 (giỏ)
Số
giỏ quà lấy trong ngày 2 là:
(giỏ)
Số
giỏ còn lại là 4x/7-2 (giỏ)
Số
quả lấy trong ngày 3 là:
(giỏ)
Số
giỏ còn lại là 2x/7-2 (giỏ)
Theo
đề bài: 2x/7-2=42
x=154
(giỏ)
Vậy ngày 1 lấy 19 giỏ, ngày 2 lấy 49 giỏ, ngày 3 lấy 44 giỏ
Bài 4.
a)
Ta có:
Lại
có:
(c.g.c)
Chứng
minh tương tự:
Suy ra điều phải chứng minh
b)
Từ a) suy ra:
Do
đó:
(Hệ
quả định lí Ta let)
Chứng
minh tương tự:
Bài 5.
a)
Vậy
b)
Tứ giác ABEF nội tiếp nên
Mà
(so le trong)
Do đó tứ giác ABLK nội tiếp
Dễ
dàng chứng minh được M là trung điểm của KL
Gọi P là giao điểm của CM và EF. Khi đó P là trung điểm của È
Mà N là trung điểm của EF
đpcm
SỞ GD&ĐT SƠN LA
(Đề thi có 01 trang) |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Toán Ngày thi: 14/3/2021 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu
1
(4,0
điểm).
Cho
hai biểu thức
và
với
(
)
a)
Tính
giá trị của B tại
b) Rút gọn A.
c) Tìm tất cả các số nguyên x để P = A.B nhận giá trị nguyên
Câu
2
(4,0
điểm).
Trong
mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):
và Parabol (P): y = x2
(m là tham số)
a) Tìm tọa độ các giao điểm của (d) và (P) khi m = 2 .
b)
Tìm m để (d)
và
(P)
cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,
x2
sao cho biểu thức
đạt
giá trị nhỏ nhất.
Câu 3 (4,0 điểm).
a)
Giải hệ phương trình
b)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
Câu 4 (6,0 điểm). Cho tam giác ABC có góc A tù. Vẽ đường tròn (O) đường kính AB và
đường tròn (O’) đường kính AC . Đường thẳng AB cắt đường tròn (O’) tại điểm thứ hai là
D, đường thẳng AC cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E .
a) Chứng minh bốn điểm B,C,D,E cùng nằm trên một đường tròn.
b) Gọi F là giao điểm thứ hai của hai đường tròn (O) và (O’) ( F khác A). Chứng
minh ba điểmB, F, C thẳng hàng và FA là phân giác của góc EFD.
c)
Gọi H là giao điểm của AB và EF. Chứng minh
Câu
5
(2,0
điểm).
Cho
3 số thực dương a,
b,
c
thỏa
mãn
.
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
-------------Hết-------------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh: …………...
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – SƠN LA (2020 – 2021)
Câu 1.
a) Ta có:
Thay
x =
9
vào biểu thức B ta được:
b) Ta có:
(với
)
c)
Ta có:
P
là
số nguyên
là
số nguyên
Hay
Ư(3) =
Câu 2.
a) Khi m = 2 đường thẳng (d) có dạng: y = 5x + 4
Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:
Với
,
Vậy tọa độ giao điểm của (d) và (P) là: (1;1) ; (4;16)
Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:
+
(P)
và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi:
+
Áp
dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Do
đó:
Với
mọi
Min E=3/4 khi m=1/4
Câu 3.
a)
Ta có:
Cộng 2 vế của phương trình (1) với x2 ta được:
+
Trường hợp 1:
thế vào phương trình (2) ta được
Tìm
được nghiệm (x;y) là
+
Trường hợp 2:
thế vào phương trình (2) ta được
Tìm
được nghiệm (x;y) là
Vậy
hệ phương trình có tập nghiệm là:
b) Biến đổi phương trình:
Vì
y nguyên nên
Suy ra các cặp (x; y) nguyên thỏa mãn phương trình là:
Câu 4.
a)
Dễ dàng suy ra:
và
Suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn đường kính BC.
b)
Có
(Góc
nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra
Suy ra ba điểm B, F, C thẳng hàng
(Cùng
chắn
)
và
(Cùng
chắn
)
Mà
(cùng
chắn
của
tứ giác BCDE nội tiếp)
Suy
ra:
,
do đó FA là
phân giác của góc
Dễ
dàng chứng minh được EA là
phân giác của tam giác DHE
và
suy ra
(1)
Xét
tam giác HED có EA là phân giác trong của tam giác. Mặt
khác
nên
BE là phân giác ngoài của tam giác HED
EB
là
phân giác ngoài của tam giác DHE
suy
ra
(2)
Từ
(1) và (2) ta có:
Câu 5.
Ta
có:
Đặt
thì
và
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương ta có:
Tương
tự:
,
Suy
ra:
Dấu
“=” xảy ra khi:
Vậy
giá trị nhỏ nhất của P là
.
Dấu “=” xảy ra khi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Toán Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (3,0 điểm)
Cho
a)
Chứng minh rằng:
b)
Tính giá trị biểu thức:
Câu 2. (3,0 điểm)
Cho
biểu thức
thỏa
mãn P(1)=5, P(3)=13, P(5)=29.
Tính giá trị của biểu thức T=P(-4) + 21.P(6)
Câu 3. (4,0 điểm)
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho
a, b, c là các số thực dương thỏa mãn:
Chứng
minh rằng:
Câu 5. (3,0 điểm)
Cho
hình vuông ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo AC
và BD. Gọi M là trung điểm của AB. Trên đoạn thẳng BC
lấy điểm N (N khác B, NB<NC). Đường thẳng qua A song
song với MN cắt DC tại H. Chứng minh
và tính góc
.
Câu 6. (3,0 điểm)
Cho đường tròn (O;R) và điểm E cố định, biết OE=a (0<a<R). Qua E vẽ dây AB tùy ý không phải là đường kính của đường tròn (O). Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và tại B cắt nhau ở M. Gọi K là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng OE.
a) Chứng minh rằng điểm K luôn cố định khi dây AB thay đổi.
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tứ giác OAMB theo a và R.
Câu 7. (2,0 điểm)
Tìm
các cặp số tự nhiên (m;n) thỏa mãn:
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – THÁI BÌNH (2020 – 2021)
Câu 1.
a)
Ta có:
Thay
ta được:
b)
Theo a) ta có:
Câu 2.
Xét
đa thức
thỏa
mãn P(1)=5, P(3)=13, P(5)=29.
Thay các giá trị tương ứng f(1)=5, f(3)=13, f(5)=29 ta tìm được: A=1, B=0, C=4
là
đa thức bậc 4 vớ hệ số cao nhất bằng 1 và nhận 1,
3, 5 làm nghiệm
Câu 3.
a)
Thay ngược lại phương trình ban đầu: x=0 (t/m), x = -3/4 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x=0
b)
Đặt
Với
.
Thay số và rút ra vô nghiệm
Với
.
Thay số và rút ra vô nghiệm
Vậy hệ đã cho vô nghiệm
Câu 4.
Từ
giả thiết ta suy ra:
Câu 5.
Ta
có:
(g.g)
Lại
có:
(g.g)
Mà
(c.g.c)
Mà
Suy
ra:
Vậy
Câu 6.
a)
Có
Tứ
giác OAKM nội tiếp
Mà
Dễ
dàng chứng minh
(g.g)
Suy ra K cố định vì OE, R cố định.
b)
min
khi và chỉ khi AM min. Mà
(vì
)
Do
đó AMmin
OH
max
OH=OE
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Bài
1.
a) Cho biểu thức
Chứng
minh rằng giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào
x (với
)
b)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y =
ax – 4 (
)
và hai điểm A(0;-2), B(6;0). Tìm các giá trị của a để
đường thẳng (d) cắt hai trục tọa độ Ox, Oy lần lượt
tại hai điểm M, N sao cho
Bài
2.
a) Tìm nghiệm nguyên dương x, y của phương trình
b) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì (2020n2 + 2) không phải là lập phương của một số tự nhiên.
c)
Tìm các cặp số nguyên tố (p;q) thỏa mãn:
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Trên cung nhỏ AC của đường tròn (O) lấy hai điểm M, N sao cho MN song song với AC và AM<AN. Gọi P là giao điểm của BM và AC. Trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) lấy điểm Q sao cho PQ vuông góc với BC. Gọi R là giao điểm của AC và QN; F là giao điểm của AQ và BN.
a) Chứng minh rằng các điểm B, P, Q, R cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh rằng BR vuông góc với AQ.
c)
Chứng minh rằng
Bài 4. Có n vận động viên tham gia một giải thi đấu cầu lông theo thể thức loại trực tiếp, nghĩa là vận động viên thua sẽ bị loại ngay (không có trận đấu hòa). Theo thể lệ cuộc thi, hai vận động viên chỉ có thể được thi đấu với nhau nếu chênh lệch giữa số trận đã thi đấu của họ không quá 1. Biết rẳng, cuối cùng chỉ có đúng một vận động viên vô địch, các vận động viên khác đều bị loại. Tìm n nhỏ nhất sao cho vận động viên vô địch thắng được đúng 10 trận đấu.
Bài
5.
Cho các số tự nhiên a, b thỏa mãn
chia hết cho 3.
Chứng minh rằng (a-b) chia hết cho 3.
------HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – THÁI NGUYÊN (2020 – 2021)
Bài 1.
a) Ta có:
b)
A(0;-2) nên AO=2, B(6;0) nên OB=6.
(d):
y=ax-4
Bài 2.
a)
Phương trình có dạng
Ta có bảng:
x-3 |
1 |
-1 |
-1 |
1 |
4 |
-4 |
4 |
-4 |
y+2 |
4 |
-4 |
4 |
-4 |
1 |
-1 |
-1 |
1 |
x |
4 |
2 |
2 |
4 |
7 |
-1 |
7 |
-1 |
y |
2 |
-6 |
2 |
-6 |
-1 |
-3 |
-3 |
-1 |
Các giá trị x, y ở bảng trên là giá trị của x, y
b) Đang cập nhật….
c)
Hai số p, q không thể cùng là số lẻ.
Nếu
p=q
(loại)
Do đó trong 2 số p, q thì phải có 1 số lẻ, 1 số chẵn
và
là
số lẻ
Vậy (p;q)=(2;5)
Bài 3.
a)
Tứ giác BMNQ nội tiếp nên
b) Gọi PQ giao BC tại D, AQ giao BR tại E, ta có:
c) Ta có:
Bài 4. Đang cập nhật…..
Bài 5. Ta có:
Vì
Suy
ra:
Vậy:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA
ĐỀCHÍNH THỨC |
KÌ THI CHỌN HSG MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TOÁN – Lớp 9 THCS Ngày thi: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian: 150 phút (khô ng kể thời gian giao đề) |
( Đề gồm có 05 câu, gồm 01 trang)
Câu I: (4,0 điểm)
1.Rút
gọn biểu thức
với
2.
Cho a, b,c là các số thực đôi một khác nhau thỏa mãn
.
Tính giá
trị biểu thức:
Câu II: ( 4,0 điểm)
1.
Giải
phương trình:
2.
Giải
hệ phương trình:
Câu III: ( 4,0 điểm)
1. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x,y) thỏa mãn phương trình:
2.
Cho
x,y là hai số nguyên dương thỏa mãn
chia
hết cho xy.
Chứng
minh:
chia hết cho 12.
Câu IV: ( 6,0 điểm).
Cho đường tròn (I. r) có hai bán kính IE, IF vuông góc với nhau. Kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn(I) tại E và F, cắt nhau tại A. Trên tia đối của tia EA lấy điểm B sao cho EB > r, quaB kẻ tiếp tuyến thứ hai với đường tròn (I). D là tiếp điểm, BD cắt tia AF tại C. Gọi K là giao điểm của AI với FD.
1) Chứng minh hai tam giác IAB và FAK đồng dạng.
2) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt FD tại P. Gọi M là trung điểm của AB, MI cắt AC tại Q. Chứng minh tam giác APQ là tam giác cân.
3)Xác định vị trí của điểm B để chu vi tam giác AMQ đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó theo r
Câu V: ( 2,0 điểm)
Cho
các số thực dương x, y, z thỏa mãn
.
Tính
giá trị lớn nhất của biểu thức
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………….
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – THANH HÓA (2020 – 2021)
Câu I.
1) Với điều kiện , ta có:
Vậy
2.
Từ giả thiết
,
ta có:
Từ
(1) và (2) suy ra:
Cộng (1); (2) ;(3) vế với vế ta có:
Vậy Q=6
Câu II.
1)
Phương trình tương đương:
Vì
với mọi
Suy ra x >0
Chia cả hai vế của phương trình cho x2 ta được:
Đặt
,
với x>0 suy ra
Phương trình:
TH1:
t=3 (t/m
)
(t/m)
TH2:
Vì
Vô
nghiệm
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : x=1; x=2
2)
Ta có:
Với y = 0, phương trình thứ nhất vô nghiệm nên hpt vô nghiệm.
Với
,
chia từng vế của mỗi phương trình cho y ta được.
Hệ
phương trình
Đặt
hệ phương trình trở thành:
Suy
ra:
Vậy
nghiệm của hệ phương trình là:
và
Câu III.
1)
Ta có:
+)
Nếu x lẻ thì x=2k+1 (
)
.
Mà
Mặt
khác:
Vậy x không thể là số lẻ
+)
Nếu x chẵn thì x=2k (
)
Ta
có phương trình:
(*)
Vì
nên
và
nên
Do
đó (*)
hoặc
Trường
hợp 1:
(vô nghiệm)
Trường
hợp 2:
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là (x;y)=(2;1)
2)
Đặt
.
Ta chứng minh
+ Nếu trong hai số x,y có một số chí hết cho 3.
Do
vai trò x, y bình đẳng , giả sử
Ta
có:
Vô lí vì y2 là số chính phương
Vì vậy cả x, y đều không chia hết cho 3 mà 3 là nguyên tố.
mà
(1)
+ Nếu trong hai số x, y có một số chia hết cho 2.
Do
vai trò x, y như nhau, không mất tính tổng quát giả sử
Ta
có:
mà
vô
lí vì
do
mà
58
không chia hết cho 4.
Vì vây cả x, y đều không chia hết cho 2.
x,
y đều lẻ
x
-1,
x
+1,
y
-1,
y
+1
đều chia hết cho 2.
và
đều
chia hết cho 4
Mà
(xy,4) = 1 do x, y lẻ
Từ
(1) và (2) kết hợp với
(đpcm)
Câu IV.
1)
Theo
tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
cân tại C
(1)
Tứ giác AEIF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật > Hình chữ nhật AEIF có IE= IF nên
là
hình vuông. Suy ra
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
kết hợp
(g.g)
2)
Vì
nên
(
vì FA = EA). Đẳng thức này kết hợp
với
điều kiện
chung, suy ra
(c.g.c)
vuông
cân tại E nên
vuông
tại K. Suy
ra đường trung tuyến KM cũng là
đường
cao nên
Ta
có:
Áp dụng định lí Talet và hệ quả Talet, kết hợp ID = IE.
cân
tại A
3) Đặt ME = x, PQ = y với x>0, y>0
(g.g)
(1)
Chu
vi
là:
Áp dụng bất đẳng thức cosi cho hai số thực dương x, y ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
Dấu (=) xảy ra khi x = y = r hay EB = 3r.
Vậy
khi EB = 3r thì chu vi tam giác AMQ nhỏ nhất. Giá trị nhỏ
nhất bằng
Câu V.
+
Ta có:
+
Từ giả thiết ta suy ra được:
+
Nhận thấy
nên
+ Vì vậy:
+
Suy ra
Đặt:
,
ta có:
(*)
Khi
đó ta có
Dấu
“=” xảy ra khi
(t/m (*))
Vậy
khi và chỉ khi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS_NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TOÁN Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Bài 1. (4,0 điểm)
a)
Cho
,
với
.
Hãy tìm các giá trị của x để biểu thức P(x)=0. (Không
sử dụng máy tính cầm tay).
b)
Cho biểu thức
(
).
Chứng tỏ rằng 0<Q<2.
Bài 2. (4,0 điểm)
b) Tìm nghiệm nguyên (x nguyên, y nguyên) của hệ phương trình sau
Bài
3.
(3,0
điểm)
Cho phương trình:
(1). (x là ẩn, m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m=0.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm âm phân biệt.
c) Gọi x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (1). Tìm các giá trị của m để biểu thức:
Bài
4.
(3,5
điểm)
Cho tam giác nhọn ABC (AB<AC) có
nội
tiếp đường trong (O;R). Hai đường cao BE, CF cắt nhau tại
H. Gọi I là giao điểm hai đường thẳng EF và CB. Đường
thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là M.
a) Tính độ dài cạnh BC theo R.
b) Chứng minh tứ giác AMFE nội tiếp được trong một đường tròn.
c) Kéo dài MH cắt đường tròn (O) tại K. Tính AB.CK + AC.BK theo R.
Bài 5. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC cân (AB=AC) nội tiếp đường tròn (O). M là điểm bất kỳ trên dây BC. Vẽ đường tròn (D) qua M và tiếp xúc với AB tại B; vẽ đường tròn E qua M và tiếp xúc với AC tại C. Gọi N là giao điểm thứ hai của hai đường tròn (D) và (E).
a) Chứng minh tứ giác ABNC nội tiếp.
b) Chứng minh AM.AN=AC2
c) Khi điểm M thay đổi trên BC thì trung điểm I của đoạn DE chạy trên đường nào?
Bài
6.
(2,0
điểm)
Cho biểu thức:
.
Với giá trị nào của x, y thì E đạt giá trị nhỏ nhất?
Tính giá trị nhỏ nhất đó?
-----HẾT-----
Họ và tên thí sinh:…………………………………Số báo danh:………………………………….
Họ và tên GT1:…………………………………….Họ và tên GT2:……………………………….
ĐÁP ÁN THAM KHẢO - THỪA THIÊN HUẾ (2020 – 2021)
Bài 1.
a) Với điều kiện của x đã cho, ta phân tích tử và mẫu thành nhân tử được:
(thỏa
mãn)
b) Với điều kiện của x đã cho, ta có:
Do
Xét
Do
nên
Vậy 0<Q<2 (đpcm)
Bài 2.
a)
Đặt
Với
Với
Kết luận: x=2, x=7
b)
Đặt
thì phương trình thứ nhất của hệ có dạng:
Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
Ta
có:
(không có nghiệm nguyên)
Vậy (x;y)=(0;-2)
Bài 3.
a)
Khi m=0, phương trình có dạng:
b) Điều kiện để có 2 nghiệm âm phân biệt:
c)
Điều kiện phương trình có nghiệm:
Teo
Vi-et:
Điề
kiện:
Suy
ra
.
Dấu “=” xảy ra khi
Vậy
Bài 4.
a)
Góc
chắn
cung BC nên
(Mối liên hệ góc ở tâm và góc nội tiếp)
Mà tam giác BOC cân tại O, ON là đường trung tuyến đồng thời là đường cao, đường phân giác
b)
Tứ giác BFCE là tứ giác nội tiếp vì
Ta
dễ dàng chứng minh
(g.g)
(1)
Tứ
giác BCAM nội tiếp (O) nên
Dễ
dàng chứng minh
(g.g)
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
Mà
vì
có
chung,
Vậy tứ giác AMFE nội tiếp được trong một đường tròn.
c)
Hướng dẫn: Chứng minh
Bài 5.
a)
Ta có
,
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến với dây cung và góc nội
tiếp cùng chắn một cung)
Suy
ra
Do đó tứ giác ABNC nội tiếp
b)
Ta có
(vì tam giác ABC cân tại A)
Mà
Mặt
khác:
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do
đó:
Nên hai tia NA, NM trung nhau hay M, A, N thẳng hàng.
Mà
(g.g) vì có
chung,
c) Vẽ đường kính AK của đường tròn.
Ta
có:
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn),
(đường
tròn (D) tiếp xúc AB tại B)
Suy ra B, D, K thẳng hàng.
Tương tự: C, E, K thẳng hàng. Do đó: AB = AC, OB = OC.
Suy
ra A, O thuộc đường trung trực của BC
cân
tại K (BK=CK)
cân
tại D (DB=DM)
cân
tại E (EC=EM)
Do
đó
Mà I là trung điểm của DE nên I là trung điểm của MK. Gọi J là giao điểm của AK và BC.
vuông
tại J có IJ là đường trung tuyến
JK cố định nên I thuộc đường thẳng cố định là đường trung trực của đoạn thẳng JK
Vậy I chạy trên đường trung trực của JK
Bài 6. Ta có
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: x = 2, y = -1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TRUNG HỌC CƠ SỞ, NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Toán Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 26/02/2021 (Đề thi có 02 trang, gồm 5 bài) |
Bài 1 (4 điểm)
1)
Tính giá trị của biểu thức:
với
2) Tìm sáu số nguyên tố liên tiếp mà có tổng là một số nguyên tố.
Bài 2 (6 điểm)
1)
Cho x, y là các số dương thỏa
.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x+y.
2)
Giải phương trình
3)
Cho hàm số y=f(x) với f(x) là một biểu thức đại số
xác định với mọi
.
Biết rằng
.
Tính giá trị của biểu thức f(5).
Bài 3 (4 điểm)
1)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P):
.
Đường thẳng
:
y=m cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. M là điểm tùy
ý trên trục Ox. Tìm m để tam giác MAB có diện tích bằng
2021.
2) Một cung thủ bắn hơn 11 lần vào bia và đều trúng vào các vòng 8 điểm, 9 điểm, 10 điểm. Biết tổng số điểm cung thủ đạt được sau các lần bắn là 100 điểm. Hỏi cung thủ đã bắn bao nhiêu lần và mỗi vòng trúng bao nhiêu mũi tên?
Bài 4 (2 điểm)
Cho
a, b, c là ba số thực khác không thỏa mãn a+b+c=2021 và
.
Chứng minh một trong ba số a, b, c phải có một số bằng 2021.
Bài 5 (4 điểm)
Cho
tam giác ABC có
nội
tiếp đường tròn tâm O và
.
Các đường cao AN, BP và CQ của tam giác ABC cắt nhau tại
H (P thuộc AC, Q thuộc AB và N thuộc BC).
a) Tính bán kính đường tròn (O) theo a và tính độ dài cạnh BC.
b)
Chứng minh 5 điểm A, Q, C, O, N cùng thuộc một đường
tròn và tính góc
.
c) HB, HC cắt (O) tại E, F. Chứng minh tứ giác OEHF nội tiếp đường tròn (C) và tính bán kính đường tròn (C).
--------------------------------------------------HẾT---------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:…………………...
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – TIỀN GIANG (2020 – 2021)
Bài 1.
1)
Ta có:
Do
đó:
2) Gọi p là số nguyên tố nhỏ nhất trong 6 số
Nếu p chẵn thì p=2. Do đó 6 số là: 2,3,5,7,11,13. Tổng bằng 41, là số nguyên tố (thỏa mãn)
Nếu p lẻ thì p=3. Do đó 6 số là: 3,5,7,11,13,17. Tổng bằng 56, không là số nguyên tố (loại)
Vậy 6 số cần tìm là: 2,3,5,7,11,13
Bài 2.
1) Ta có:
Vậy
MinP=32. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
2)
Điều kiện
(vì
>1
do
)
(t/m)
Vậy
nghiệm phương trình là
3)
(1)
Thay x=3 vào (1) ta được:
(2)
Thay x=-3 vào (1) ta được:
(3)
Từ
(2) và (3) suy ra
Bài 3.
1)
Ta dễ dàng suy ra tam giác MAB có
,
h=m
2)
Gọi x, y, z lần lượt là số lần bắn đzúng vào các
vòng 8, 9, 10 điểm (
)
Ta
có:
Rõ
ràng
Suy
ra
Do đó:
Vậy
Bài 4.
Từ giả thiết suy ra:
Nếu
Nếu
Nếu
Suy ra đpcm
Bài 5.
a)
Dễ dàng suy ra
Xét
tam giác AOC vuông cân tại O có
và
Dễ
dàng suy ra
Xét
tam giác BOC cân tại O và
b)
Có
.
Suy ra 5 điểm 5 điểm A, Q, C, O, N cùng
thuộc một đường tròn đường kính AC.
Xét
đường tròn đường kính AC, dễ dàng nhận thấy
(cùng chắn cung AN)
Xét
đường tròn đường kính AC, dễ dàng nhận thấy
(cùng
chắn cung CO)
Suy
ra
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINH
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
|
Câu 1. (4.0 điểm)
Cho
biểu thức
1. Rút gọn M
2.
Tìm x để
.
Câu 2. (2.0 điểm)
Cho
a+b+c=0. Tính giá trị của biểu thức
Câu 3. (3.0 điểm)
Giải
hệ phương trình
Câu 4. (3.0 điểm)
Giải
phương trình
Câu 5. (2.0 điểm)
Cho
ba số dương x, y, z thỏa mãn
.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=xyz.
Câu 6. (4.0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi I, K theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Đặt AB=c, AC=b.
1. Tính AH, AI, AK theo b, c.
2.
Chứng minh
Câu 7. (2.0 điểm)
Từ
một điểm A ở ngoài đường tròn tâm O, kẻ hai tiếp
tuyến AB và AC với B, C là các tiếp điểm. Trên đoạn
OB lấy điểm N sao cho BN=2ON. Đường trung trực của đoạn
thẳng CN cắt OA tại M. Tính tỉ số
.
.…..HẾT……
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – TRÀ VINH (2020 – 2021)
Câu 1.
1)
Điều kiện
2)
Câu 2.
(vì
)
Câu 3.
Suy
ra:
(*)
Nếu
thì:
Nếu
thì:
Nếu
thì:
Vậy
Hệ có nghiệm
Câu 4.
Suy
ra
(thỏa mãn)
KL: x=2; x= -7
Câu 5.
Ta
có:
Tương
tự :
,
Nhân
ba bất đẳng thức cùng chiều trên với nhau ta được:
Suy
ra giá trị lớn nhất của P là
.
Dấy “=” xảy ra khi và chỉ khi
Câu 6.
Câu 7.
Gọi K là trung điểm của BN. Ta có OA là trung trực của đoạn BC.
Do M thuộc OA nên MB=MC
Do M thuộc trung trực của CN nên MC=MN. Suy ra MB=MN
Do
đó M thuộc trung trực của BN, suy ra
Vì
(tính
chất tiếp tuyến)
Xét
tam giác OBA, theo tính chất Ta-let ta có:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM 2021 Môn thi: TOÁN
(Đề thi này có 01 trang) |
Câu 1. (5.0 điểm )
a)Rút
gọn biểu thức :
b)Cho
thỏa mãn :
.Chứng
minh :
Câu 2. (5.0 điểm )Giải các phương trình và hệ phương trình sau :
a)
b)
Câu 3. (5 điểm )
Cho
tam giác nhọn
nội
tiếp đường tròn (O) và ngoại tiếp đường tròn (I)
.Gọi
là
tiếp điểm của
với
đường tròn
;
cắt lại đường tròn
tại
điểm
;
cắt
lại đường tròn
tại
;
là
đường kính của đường tròn
.Chứng
minh rằng
a)
đồng dạng với tam giác
b)
c)Ba
điểm
thẳng hàng
Câu 4. (3,0 điểm )
a)Tìm
tất cả các số nguyên
thỏa
b)Chứng
minh rằng :
chia hết cho
với
mọi số nguyên tố
Câu 5. (2,0 điểm)
Có
hai chiếc máy in thẻ đặc biệt A và B có thể in ra những
tấm thẻ có chứa các bộ số có dạng
trong
đó a là mã số của thẻ; b là mã số của người dùng
thẻ đó ( trên mỗi thẻ có đúng 1 bộ số .Khi đưa thẻ
có chứa bộ số
vào
máy in
máy sẽ in ra thẻ có bộ số
và trả lại thẻ có bộ số
ban
đầu ; khi đưa hai thẻ có bộ số
và
vào máy in
máy
sẽ in ra thẻ có bộ số
và trả lại 2 thẻ có bộ số
và
ban
đầu .Hỏi
từ thẻ có bộ số
ban
đầu ; hai máy in
có
thể in ra thẻ có bộ số
hay không ?Vì sao .
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – TUYÊN QUANG (2020 – 2021)
Câu 1:
a)
Ta có công thức tổng quát :
Và
nhận thấy
Áp
dụng ta có :
;
;
,…….;
Vậy
b)Bất
đẳng thức cần chứng minh
Theo
bđt Cô Si ta được :
Và
Cộng
lại ta có :
Câu 2:
a)Giải
phương trình :
Đặt
Kết
luận :
là
các nghiệm của phương trình
b)Giải hệ phương trình :
Xét
phương trình
Xét
(
thay vào (2)) ( vô nghiệm )
Xét
thay
vào (2) ta được :
Khi
Kết
luận :
là
nghiệm của hệ phương trình
Câu 3:
a)Ta
có
là
phân giác góc
(
M là điểm chính giữa cung nhỏ
)
Do
đó
(
2 góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau )
Vậy
đồng
dạng
b)Ta
chứng minh :
Ta
có :
và
(
là
phân giác
)
Và
vậy
nên tam giác
cân
ở
Vậy
nên
c)Ta
có :
Lại
có
(
so le trong )
Và
đồng
dạng
Và
cũng có :
Thay
vào ta có
(1)
Mặt
khác
là
đường kính của đường tròn
(2)
Từ
(1) và (2) ta được ba điểm
thẳng hàng ( đpcm )
Câu 4:
a)Tìm
tất cả các số nguyên
thỏa
Ta
có :
(
vì tử và mẫu đều là số nguyên )
(
thử lại thấy thỏa mãn )
b)Ta
chứng minh :
Ta
có
(
vì p nguyên tố
)
nên
(mod
p ) ( đlý Ferrmat nhỏ )
Vậy
Và
p lẻ nên
(
vì p nguyên tố
)
Nên
Mặt
khác
nên
Vậy
(
)
Do
đó
(
đpcm )
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/3/2021 |
Bài
1. (4.0 điểm) a)
Cho biểu thức
với
.
Rút gọn biểu thức P
Bài 2. (4.0 điểm)
a)
Giải hệ phương trình
b)
Giải phương trình
Bài 3. (2.0 điểm)
Tìm
m để phương trình
(x là ẩn, m là tham số) có hai nghiệm x1,
x2
thảo mãn
.
Bài 4. (2.5 điểm)
a)
Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn
chia hết cho 14. Chứng minh rằng tích abc cũng chia hết cho
14.
b)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
.
Bài 5. (3.0 điểm)
Cho đường tròn (O;R) và M là trung điểm của dây AB của đường tròn (AB<2R). Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AM. Vẽ dây AC với C là điểm thuộc cung lớn AB. Trên đoạn thẳng AC lấy hai điểm G và Q sao cho AG=GQ=QC. Gọi N là giao điểm của BQ và CM.
a) Chứng minh rằng ba điểm D, G, N thẳng hàng.
b)
Gọi P là giao điểm của MG và CD. Biết
.
Chứng minh tứ giác PGNQ là hình thoi.
Bài 6. (2.5 điểm)
Cho
đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn
sao cho
.
Điểm C nằm trên cung lớn AB sao cho AC>BC và tam giác
ABC có ba góc đều nhọn. Các đường cao AI, BK của tam
giác ABC cắt nhau ở H. BK cắt (O) ở N (N khác điểm B),
AI cắt (O) ở M (M khác điểm A), hai đường thẳng NA và
MB cắt nhau ở D. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHBD nội tiếp được đường tròn.
b) OC song song với DH.
Bài 7. (2.0 điểm)
Cho bốn số thực dương a, b, x, y thỏa mãn a+b=4ab. Chứng minh rằng:
a)
b)
---HẾT---
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – VĨNH LONG (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
P tương đương:
b)
Bài 2.
a)
Phương trình thứ hai tương đương:
Với
x=y, thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
x= -1 hoặc x=3/4
Với x = -2y, thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
Vậy
hệ đã cho có 4 nghiệm:
b)
Điều kiện:
Phương
trình tương đương với:
Đặt
=t,
phương trình trở thành:
Với
t=5, thay vào ta tìm được:
Với t=-1, thay vào ta tìm được: x=-2, x=1
Vậy
phương trình có 4 nghiệm:
,
x=-2, x=1
Bài 3.
Điều
kiện để phương trình có hai nghiệm là:
(luôn đúng). Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm x1,
x2
Ta
có:
TH1:
TH2:
(Vô nghiệm)
Vậy m=1
Bài 4.
a)
Nhận xét: Với x nguyên dương ta có
và
Nếu
cả ba số a, b, c đều không chia hết cho 2 thì
Điều
này trái với giả thiết
,
do đó phải có một số chia hết cho 2 hay
Nếu
cả ba số a, b, c đều không chia hết cho 7 thì
Điều
này trái với giả thiết
,
do đó phải có một số chia hết cho 7 hay
Vậy abc chia hết cho 14
b)
Ta có:
Vì 7 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau:
Kết
luận:
Bài 5.
a) Hướng dẫn:
- Chứng minh G là trọng tâm của tam giác MCD.
- Chứng minh NC=NQ.
Suy ra DN là trung tuyến của tam giác MCD
Suy ra D, G, N thẳng hàng.
b) Hướng dẫn:
- Chứng minh tam giác MCD cân tại C.
- Chứng minh P là trung điểm của DC.
- Chứng minh 2 đường chéo của tứ giác PGNQ là đường trung trực của nhau.
Suy ra tứ giác PGNQ là hình thoi.
Bài 6.
a)
Có
Tứ giác AHBD nội tiếp được đường tròn
b)
Dễ dàng chứng minh được MN là đường kính của (O)
Do
đó H là trực tâm
hay
Do
I, K cùng nhìn AB dưới góc 450 nên tứ giác ABIK
nội tiếp
Do đó C là điểm chính giữa của cung MN
Vì AC>BC nên tam giác ABC không cân tại C
Vậy CO//DH
Bài 7.
a) Ta có:
b)
Ta có:
Áp dụng phần a) ta có:
Dấu
“=” xảy ra khi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Bài
1.
Cho biểu thức
a) Tìm điều kiện xác định của P
b) Chứng minh rằng khi P xác định thì giá trị của P không phụ thuộc vào x
Bài
2.
a) Cho x, y, z là ba số thỏa mãn xyz = 1 và
Tính
giá trị của biểu thức
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b cắt các trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 2 và tổng OA + OB đạt giá trị nhỏ nhất. Viết phương trình đường thẳng (d).
Bài
3.
a) Cho phương trình
(m là tham số). Tìm m để phương trình vô nghiệm
b)
Giải hệ phương trình
Bài 4. a) Cho tam giác ABC vuông tại A, có D là chân đường phân giác trong của góc A, H là chân đường vuông góc hạ từ A (D, H thuộc BC), BD = 6 cm, CD = 8 cm. Tính độ dài CH.
b)
Tứ giác ABCD có đường tròn đường kính AD tiếp xúc
với BC và đường tròn đường kính BC tiếp xúc với AD.
Chứng minh rằng
.
c)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC) có đường cao AH (H
thuộc BC). Tia phân giác của
cắt
CH tại K, gọi M là trung điểm của AC, MK cắt AH tại N.
Chứng minh rằng AK song song với BN.
Bài
5.
a) Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
.
b) Anh A vào làm ở công ty X với mức lương ban đầu là 10 triệu đồng/tháng. Nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ thì cứ sau 6 tháng làm việc, lương của anh sẽ được tăng them 20% so với mức lương mà anh đang hưởng tại thời điểm đó. Hỏi bắt đầu từ tháng thứ mấy kể từ khi vào làm việc tại công ty X, tiền lương mỗi tháng của anh Anhiều hơn 20 triệu đồng (Biết rằng trong suốt thời gian làm ở công ty X, anh A luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ).
------HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – VĨNH PHÚC (2020 – 2021)
Bài 1.
a)
Điều kiện xác định:
b) Ta có:
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài 2.
a) Ta có:
Thấy:
Suy ra: x=y=z=1
Thay vào P ta được: P=0
b)
Ta có:
Min(OA+OB)=4.
Dấu “=” xảy ra khi OA=OB
Với
Vậy phương trình (d): y=x+2; y=x-2; y=-x+2; y=-x-2
Bài 3.
a) Phương trình tương đương với:
Để
phương trình vô nghiệm thì:
Vậy
b)
Điều kiện xác định:
Ta có:
x=y
(t/m),
(loại)
Với
x=y, ta có:
Đặt:
Suy
ra:
Bài 4.
a)
AD
là đường phân giác của góc A
Mà
Áp
dụng hệ thức lượng trong
có:
b)
c)
Xét
có phân giác AK, trung tuyến NM, đường cao AH đồng quy
tại K
đều
Lại
có:
(1)
Xét
vuông
tại M có
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra:
Bài 5.
a)
Đặt: x=b+c, y=c+a, z=a+b (x,y,z>0). Ta được:
Ta
có:
Dấu
“=” xảy ra khi:
.
Khi đó
(vô lí vì c>0)
Vậy
dấu “=” không xảy ra nên
b)
Sử dụng công thức lãi kép
với
A là số tiền ban đầu, N là số kì hạn, r là lãi suất
và T là số tiền có được sau N kì hạn.
Gọi N là số lần tăng lương của anh A đến khi lương nhiều hơn 20 triệu, khi đó:
Vậy sau 4 lần tăng lương hay sau 4.6=24 tháng thì đến tháng thứ 25 anh A sẽ có mức lương 20 triệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12/03/2021 |
Câu 1. (4,0 điểm)
1)
Tính giá trị của biểu thức
,
biết
2)
Cho biểu thức
Câu 2. (4,0 điểm)
1)
Giải phương trình:
2)
Giải hệ phương trình:
Câu 3. (6,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại C, nội tiếp đường trong tâm (O) (CA>CB). Lấy M là điểm chính giữa của cung nhỏ AC. Các đường thẳng AM và BC cắt nhau tại I, các đường thẳng AC và BM cắt nhau tại K.
1)
Chứng minh
cân và tứ giác MICK nội tiếp.
2)
Đường thẳng BM cắt tiếp tuyến tại A của (O) tại N.
Chứng minh đường thẳng NI là tiếp tuyến của (B;BA) và
3) Đường tròn ngoại tiếp tam giác BIK cắt đường tròn (B;BA) tại D (D không trùng với I). Chứng minh rằng 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
Câu 4. (4,0 điểm)
1)
Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn
2) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho hai số n+50 và n-11 đều là lập phương của hai số nguyên dương nào đó.
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho
x, y, z là các số thực dương thỏa mãn
Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
------HẾT------
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – YÊN BÁI (2020 – 2021)
Câu 1.
1)
Biến đổi x ta được:
Suy
ra:
2) Rút gọn B:
Từ đó thay B vào biểu thức của M dễ dàng suy ra điều phải chứng minh
Câu 2.
1)
Điều kiện
Phương trình tương đương với:
Kêt hợp điều kiện thì cả 2 giá trị của x đều thỏa mãn
Kết
luận:
;
2)
Đáp số:
Câu 3.
1)
M là chính giữa của
(góc
nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Ta
có
(góc
nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét
có
BM là đường cao đồng thời là đường phân giác nên
cân
tại B
Xét
tứ giác MICK ta có:
Mà
và
là
hai góc nhọn đối nhau
Vậy tứ giác MICK nội tiếp
2)
Ta có
cân
tại I
(1)
Xét
có
NM là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
cân
tại N
Mà
(Vì
cân)
(Vì
do
NA là tiếp tuyến)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: NI là tiếp tuyến của (B;BA)
Ta
lại có:
,
mà
(dễ
dàng chứng minh)
3)
Xét đường tròn (B;BA) ta có
(góc
nội tiếp và góc ở tâm)
Mà
(góc
nội tiếp cùng chắn cung IK)
Hai
tia DA và DK phải trùng nhau (mà A, K, C thẳng hàng) hay ba
điểm A, C, D thẳng hàng
Câu 4.
1)
Ta có:
Ta có bảng sau:
|
-3 |
-1 |
1 |
3 |
|
1 |
3 |
-3 |
-1 |
|
-1 |
1 |
3 |
5 |
|
-1 |
1 |
-5 |
-3 |
x |
Vô nghiệm |
|
Vô nghiệm |
|
y |
0 |
0 |
-4 |
-4 |
Vậy nghiệm: (x;y)=(1;0)=(-1;0)=(1;-4)=(-1;-4)
2) Gọi n+50=x3 ; n-11=y3 (x3 > y3 nên x>y>0), ta có:
(n+50)-(n-11)= x3- y3
⇔ 61.1= x3- y3= (x-y)(x2+xy+y2)
⇒ x-y=1 và x2+xy+y2=61
Giải ra ta được: y=5, x=6
Suy ra: n=166.
Câu 5.
Ta
có:
Đặt:
Theo
AM - GM:
Tương
tự:
Suy
ra:
hay MinP=
Dấu
“=” xảy ra khi:
Kính thưa các thầy cô:
Trên đây là ĐÁP ÁN THAM KHẢO, do đó không tránh được những nhầm lẫn nên nếu có nhầm lẫn rất mong quý thầy cô thông cảm.
Quý thầy cô có thể chia sẻ tài liệu tới bạn bè, người thân nhưng kính mong các thầy cô không chia sẻ lên internet.
Chúc quý thầy cô may mắn trong công việc.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô.
Ngoài 30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Cuộc hành trình đầy thách thức của kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 đã đi qua với những câu hỏi toán học khó khăn và đòi hỏi sự sáng tạo, logic và kiến thức sâu sắc. Trong đó, 30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 đã là tài liệu đáng quý để các em ôn tập và đánh giá kết quả của mình.
Qua kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9, các em đã có cơ hội thể hiện sự hiểu biết và khả năng giải quyết các bài toán toán học phức tạp. Đề thi này không chỉ đánh giá khả năng giải bài toán, mà còn đánh giá khả năng tư duy logic, phân tích vấn đề và trình bày lời giải một cách rõ ràng và logic.
Bộ tài liệu 30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 là một công cụ quan trọng để các em ôn tập kiến thức toán học, nắm vững cấu trúc và phong cách của kỳ thi chọn học sinh giỏi. Các em có thể sử dụng đề thi này để rèn luyện kỹ năng làm bài, quản lý thời gian và làm quen với các dạng bài toán thường gặp trong kỳ thi.
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 là một bước ngoặt quan trọng trên con đường học tập của các em. Dù kết quả cuối cùng như thế nào, quan trọng hơn hết là quá trình học tập và sự tiến bộ của từng em. 30 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Tỉnh Năm 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 9 sẽ giúp các em nhìn nhận điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó tìm cách cải thiện và phát triển trong tương lai.
Xem thêm