Docly

Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9

Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong quá trình học tập môn Ngữ Văn, việc làm quen và ôn tập Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án là một cách hiệu quả để nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Với tư cách là một học sinh lớp 9, các em sẽ phải đối mặt với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trong thời gian tới. Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này, Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án là tài liệu hữu ích giúp các em làm quen với cấu trúc và nội dung của đề thi.

Việc ôn tập và giải các đề thi tuyển sinh môn Văn là cơ hội để các em rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích và sáng tạo văn bản. Qua việc giải các câu hỏi trong đề thi, các em sẽ nắm bắt được các dạng câu hỏi thường gặp và làm quen với cách trả lời một cách logic và sáng tạo. Đồng thời, đáp án của từng câu hỏi cung cấp cho các em sự gợi ý và phản hồi để tự đánh giá và cải thiện kiến thức của mình.

Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án là một nguồn tư liệu quý giá giúp các em học sinh lớp 9 nâng cao kiến thức và kỹ năng trong môn Ngữ Văn. Điều quan trọng là không chỉ giải các đề thi một cách cơ superficial, mà hãy sử dụng chúng như công cụ để thực sự hiểu rõ hơn về các khái niệm và nguyên tắc văn học. Từ đó, các em có thể áp dụng linh hoạt và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề văn học trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

Chúc các em học sinh lớp 9 có một quá trình ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh sắp tới. Hãy cống hiến và nỗ lực, và hãy luôn nhớ rằng kiến thức là chìa khóa cho thành công.

Bộ đề thi lớp 9 tham khảo

Đề Thi GDCD 9 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kỳ 1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi GDCD 9 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề Số 2
Đề Thi HK1 GDCD 9 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 1


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



  1. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau trả li các câu hỏi:

Câu chuyện chú Dê

Bui sm nọ, một chú Dê đừng lng vng ngi vườn rau, c ta mun ăn cải trong vườn nhưng b rào cao nên kng thể vào được.

Lúc y, tri vn ti, mặt tri vừa dng đằng đông, Chú Dê nhìn thấy cái bóng của mình dài thật di. Chú ta cht ng Ôi, nh cao thế này ư? Thế thì nh có thể ăn quả trên cây rồi, cn gì phi ăn những cây cải dưới đt nữa"

đằng xa có một vườn táo. Các cây o trĩu nặng những quả táo ng hồng. Chú Dê

hăm hở chy đến đó.

Khi đến nơi thì tri đã trưa, lúc này mặt tri lên đến đnh đầu. Bóng c Dê trở thành một cái bóng nh sát chân chú.

"Ôi, t ra nh b nhỏ đến thế làm sao mình ăn qu trên cây được, thôi đành trở về ăn

ci trong vườn thôi". Chú ta bun quay li nơi n ci.

Khi đến nơi, mặt tri đã xung phía tây, cái bóng của ch lại trải dài thật dài.

"Sao mình lại trở v đây làm gì nhỉ? Mình cao thế này thì ăn những quả táo trên cây đu thành vấn đ?" - Chú ta phiền não, lẩm bm.

(Nguồn http://thuvienbinhthuan.com.vn/moi-ngay-mot-call-chuyen) Câu 1 (0,5 điểm). Văn bn trên thuộc kiu văn bn gì (tự sự, thuyết minh, ngh lun)? Câu 2 (0,5 điểm). Em hãy ch ra nhng hành đng của c Dê trong câu chuyện trên. Câu 3 (1,0 điểm). Vì sao cuối câu chuyn, chú ta phin não, lm bm?

Câu 4 (1,0 điểm). Bài học rút ra từ câu chuyện trên.

  1. LÀM N (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): T ni dung gi ra phần Đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn (khong 200 ch) bàn về việc mỗi ngưi cn xác đnh mục tiêu trong cuộc sống của mình.

Câu 2 (5,0 điểm): Trong bài thơ Khoảng trời, h bom, Lâm Thị Mỹ Dạ có đoạn viết:

Chuyn kể rằng: em, i m đường

Để cứu con đưng đm ấy khỏi bị thương Cho đoàn xe kp giờ ra trn

Em đã lấy nh yêu T quc ca mình thp lên ngọn lửa (Theo n chương một thi để nh, NXB Văn học, 2006)

Hình nh cô gái thanh niên xung phong m đưng một ln nữa được Lê Minh Khuê

khắc ha trong truyện ngắn Những ngô i sao xa xô i (Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục, 2006). Em hãy phân tích để làm ni bt vẻ đp của các nhân vật trong truyện ngn đó.

ĐÁP ÁN

Phần I. Đọc hiểu

Câu 1: Văn bn trên thuộc kiu văn bản tự sự.

Câu 2: Nhng hành động ca chú Dê trong đon trích

  • lảng vảng ngoài vườn rau

  • nn thấy cái bóng của mình tht dài -

  • chợt ng Ôi mình cao thể này ư? Thế thì mình thể ăn quả trên cây ri cần gì phải ăn những cây cài dưi đt nữa”.

  • hăm hở chạy đến vườn táo

  • buồn quay lại nơi n ci

  • phin não, lẩm bm

Câu 3: C ta phin não, lầm bm thấy rằng quyết định ca mình là sai lm.

Câu 4: Bài học rút ra từ câu chuyn: Chúng ta nên xác định mục tiêu ràng kiên định vi mục tiêu mình la chọn.

Phần II. Làm văn Câu 1

  1. Gii thiu vấn đề

  2. Giải tch vấn đề

  • Mục tiêu: đích cần đạt ti để thc hiện nhiệm vụ

  • Việc xác đnh mục tiêu trong cuc sng của mỗi ngưi là vô cùng quan trng.

  1. Bàn luận vn đề

  • Tại sao cn xác đnh mục tiêu trong cuc sống?

+ Mục tiêu khiến cuộc sống con ngưi có phương ng có ý nghĩa

+ Mục tiêu sthúc đy con ngưi n lực để vươn ti tnh công

+ Mt người sống mục tiêu tức sống ý tưng, có ước mơ và khát vọng

  • Cần phi mơ ưc, ý tưng sng rõ ng, hiu được năng lc, thế mnh ca bn thân để xác đnh đưc đúng mục tiêu của mình.

  • Khi đã có mục tiêu cần vch ra kế hoạch cụ thể, kng ngng nỗ lc, cố gng t qua mọi khó khăn đ vươn đến mục tiêu - Mi ngưi cn xây dng cho mình những mục tiêu rng trong cuộc sống

  • Phê phán nhng nời sng kng mục tiêu không lý ng

  1. Liên hệ bn thân.

Câu 2

  1. Giới thiệu chung về tác giả tác phẩm

  • Lê Minh Khsinh năm 1949, quê ở huyện nh Gia, tnh Thanh Hóa.

  • Trong kháng chiến chng gia nhp thanh mên xung phong, truyện của viết về cuộc sống chiến đấu ca tui trẻ tuyến đưng Trưng Sơn. Sau năm 1975, tác phẩm ca nhà văn bám sát nhng chuyển biến của đời sống hội con người trên tinh thn đi mi.

  • Tác phẩm Hoàn cnh sáng tác: năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống vào giai đoạn ác liệt nhất.

  • Các em có thể trích dn câu thơ trong đề bài ca Lâm Thị Mỹ Dạ để dn dắt vào đề.

  1. Phân tích vẻ đẹp của ba nhân vật

  • N văn Lê Minh Khuê đã tái hiện lại một tình hung quen thuộc trong chiến trưng nhng năm tháng chng Mỹ cu nước gian kh ác ht tình huống phá bom. Đây là tình hung đầy thử tch nhưng li công việc thưng nhật ca các cô gái trong tổ trinh sát mặt đường trên tuyến đưng Trưng Sơn.

  • Tác gi đt nhân vt vào hoàn cnh khắc nghiệt mà ranh giới gia sự sng cái chết

rất mong manh. Nhưng cũng từ đó, các nhân vt bộc lộ phẩm chất của mình sự lạc quan, dũng cảm tinh thần trách nhiệm với công vic, tình đồng c đng đội sâu sắc... Đó là phẩm chất anh hùng ca thế hệ trẻ Vit Nam thời kháng chiến chống Mỹ cu nước.

    1. Hoàn cảnh sống chiến đấu ca ba i

  • Ba gái sống trong một cái hang dưi chân cao điểm ng trng điểm bắn phá ca gic Mĩ.

  • Các đảm nhiệm công vic p bom Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba ln”. Đó một công việc nguy hiểm gian kh đòi hỏi sự dũng cảm tinh thn trách nhiệm cao.

  • Từ hang các cô ở, nhìn ra bên ngoài đưng bị đánh lở loét màu đt đỏ trng ln lộn chỉ có thân cây bị tước k cy. Đất bốc khói không k bàng hoàng máy bay rẻ rè, phản lc gầm o... đây kng có dấu hiệu ca sự sống.

=> Bng những lời k mộc mạc, giọng điu tự nhiên, nhà văn Lê Minh Kh đã tái hin chân thc hin thc khốc lit của chiến trưng. Đt nhân vt vào hoàn cnh đó, đã khắc họa ni bt phm chất anh hùng ca nhng cô gái thanh niên xung phong trẻ tuổi

    1. Vẻ đẹp ca ba thanh niên xung phong

  1. Nhng nét chung

+ Lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh không quản ngi k khăn gian khổ, tinh thần trách nhiệm cao, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được phân công

+ Sống lạc quan, nhiều mơ mộng, thích làm đẹp cho cuộc sng ngay cả trong chiến trưng

+ Tinh đng đi keo sơn gn bó.

Đó những phm chất va cao đp, va bình d lc quan ca thế hệ tr Việt Nam trong chiến tranh chng Mĩ

  1. Nét nh cách riêng của mỗi ngưi

  • Nhân vt ch Thao:

  • Sự cng cỏi, điềm tĩnh:

+ Những lúc sp bưc vào cuộc chiến sau cuộc chiến chị bình tĩnh đến phát s: bóc bánh quy ra ăn, lúc từ mặt đường đầy đạn bom trở về ch vn bình thn n không.

+ Chị ln những mnh lnh quyết đoán: lệnh cho Phương Đnh li hàng trc đin

đài còn chị Nho lên mặt đường

+ Lúc Nho bị thương rất lo lng nhưng ch không hề khóc, còn bo Phương Định hát để xua đi căng thng.

=> Ch Thao người bình tĩnh, cng ci nhất t trinh sát mặt đưng.

  • Là một tâm hồn nhy cm nữ nh trẻ trung, giàu tình cảm

+ Chị hay hát có đến 3 quyển sổ dày để chép bài hát.

+ Chị cũng tch làm đp: lông mày ta nh như cái tăm áo lót thêu chỉ màu

+ Chị rất sợ máu vắt.

+ Rất gn bó với đng đội chị kín đáo quan tâm, lo lng cho họ. No b thương: ch mở to mắt như không còn sự sng hng túng quanh Nho, ngắm nhìn Nho ngủ, sa cổ áo, mái tóc cho Nho.

=> V đp nữ tính đã tạo nên chiu sâu nhân vật y. V đẹp y khiến ch Thao trở nên gn gũi hơn, đi thưng hợm.

  • Nhân vt Nho:

  • Nhỏ tuổi nht trong tổ trinh sát mặt đưng nên đưc các ch yêu chiu n cô em út trong nhà.

+ Nho mang vẻ xinh xn nhẹ nhõm dễ thương, n một que kem trắng bé nh khiến Phương Định thương mến đến mc muốn bế lên tay.

+ Nho hay vòi nh, làm ng các chị hay đòi ăn kẹo, ln nào Phương Định cũng chiu theo cô.

  • Mạnh mẽ, can đảm dám đối mặt với đn bom ca chiến tranh Khi b thương cô không kêu rên một tiếng không về quân y viện cha trị mà vẫn bám trụ li cao điểm để hoàn thành công việc của mình

=>Dù ít tuổi nht nhưng Nho cũng mang những nét can đảm riêng, khó ln.

  • Nhân vt Phương Đnh:

  • Hồn nhiên, mơ mng, yêu đời: Trong bom đạn khốc hết, cô vẫn hồn nhiên hát, hát dân ca quan h mm mại du dàng hát Ca-chau-Sa của Hng quân Liên Xô, hát dân ca Ý trữ tình giàu có... gái ấy còn hay mơ mng ngắm mình trong ơng nh về kỉ niệm thơ trẻ, gia đình, quê hương...

-> vui thích cung cung khi gp cơn mưa đá - một niềm vui rt đỗi nữ nh Những

xúc cảm hồn nhiên n nguồn sống, đim ta giúp có thêm sc mnh vượt qua mưa bom bão đạn ca chiến trưng

  • Dũng cảm có tinh thần trách nhiệm trong công vic phẩm chất anh hùng)

+ Phương Định gii thiu về công việc p bom ca mình bng ging điệu khô khc, thn nhiên n chính bn lĩnh kiên cưng ca cô: Việc ca chúng tôi ngồi đây, khi có bom nổ thì chạy n... Quen ri. Mt ngày chúng i p bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba ln”. Cô kể mình bị thương nhưng quyết kng đi vin quân y vì việc nào cũng có cái thú của nó”. Vâng, cnh chiến tranh đạn bom đã làm cô trưng thành tr thành dũng sĩ mnh m mà không hề biết. Tht đáng phc làm sao!

+ Sự dũng cảm còn thể hiện trong tng cách nghĩ ch hành động ca Phương Định. Khi đến gần quả bom vẫn giữ được tư thế hiên ngang ngng cao đu Dù kmh nghiệm ngày phá tới năm quả bom nng cô có lúc vẫn thấy rùng mình” nghĩ đến cái chết, lúc thn kinh ng n dây chão, tim đập bt chp cả nhp điu nhưng cô vn ng cảm đến gn ng xng đào đất dưới quả bom.. N thế đã đt công vic lên trên cả tính mng ca mình. Quả thật, bom đạn ca kẻ t có thể đốt cháy nh rng già Trưng Sơn, thể cày nát những con đưng xe qua nhưng không th nào dp tt

được ý chí, ng dũng cảm bản lĩnh ca các cô gái thanh niên xung phong như Phương Định. Đó cnh phẩm chất anh hùng đáng trân quý, ngưng mộ.

=> ng n nhà văn Lê Minh Kh đã hóa thân cao độ vào nhân vật để miêu tả tưng tn chân thc nhng suy nghĩ ni tâm trong c đ tái hin một cách chân thc nhất đời sống chiến đu nơi chiến trưng ác lit. Nhờ đó chúng ta càng hiu và thêm yêu mến nhân vt Pơng Đnh

  • Giàu tình cảm

+ Trong suy nghĩ ca gái tr y, nhng ngưi đẹp nhất, thông minh, can đảm cao thưng nhất những người mặc quân phc ngôi sao trên mũ. luôn dành cho các anh b đội một nêm thán phc, ngưng m như thế đấy!

+ Phương Định rt hiu tính cách, sở thích của chị Thao Nho. Biết ch Thao lúc cương quyết táo bạo (ch không ra nước mắt), khi mm mại nữ tính (sợ máu, sợ vắt, thích thêu thùa...)

+ Lúc Nho b thương, Phương Định moi đất bế Nho đt lên đư ra vết thương pha

sa, chăm sóc chu đáo.

-> Phi nói rng, nhà văn tng mặt trên tuyến đưng Trưng Sơn trong những năm chng Mĩ nên bà viết về nhng nữ thanh niên xung phong bng cả sự trải nghiệm nơi chiến trưng bng tình cảm yêu mến kính phc các cô gái trẻ.

-> Bạn đọc không khỏi yêu mến cm phc trước một gái tr hn nhiên, yêu đi, đời sống tâm hn phong phú nhưng cũng đầy tâm huyết với công việc, vi đng đi

=> N văn Lê Minh Khuê viết về ba gái vi tt cả nh cảm trân trng và cảm phục, ngưng mộ. H tiêu biu cho thế hệ trẻ thi chống - những con người mang trong mình tình yêu T Quốc lớn lao.

  1. Tổng kết

  • Nội dung: Truyện làm ni bật tâm hn trong sáng, mơ mng, th thn dũng cảm cuộc sống chiến đu gian khổ, hi sinh nhưng rt hồn nhiên lạc quan ca nhng cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đưng Trưng Sơn. Đó chính hình nh tiêu biu về thế hệ trẻ Vit Nam trong thời kì kháng chiến chng Mĩ.

  • Nghệ thut

+ Lựa chn ngôi kể p hp, ch kể chuyện tự nhiên

+ Nghệ thut xây dựng nhân vt, nht miêu tdiễn biến tâm lí.

+ Ngôn ngữ gin d vừa mang tính khu ng vừa đậm chất trữ nh.

+ Câu văn ngn, nhịp điu dồn dp, gi kng k căng thng khn trương chiến trưng.



ĐỀ 2


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN




Phần I: Đọc - hiểu (4,0 đim)

Đọc đon tsau thc hin các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:

Ta làm con chim t Ta làm một nhành hoa Ta nhập vào hòa ca

Một nt trầm xao xuyến.


Một a xuân nho nhỏ Lặng lẽ ng cho đời Dù tui hai mươi

Dù khi tóc bạc.



(SGK Ngữ văn 9 tp 2)

Câu 1. Đon t trên được trích từ tác phm nào? Ca tác giả nào? (0,5 đim)

Câu 2. Nêu tác dụng của phép đip được s dụng trong đon thơ. (0,5 đim)

Câu 3. Những hình nh: "con chim hót", "một nhành hoa", "một nốt trầm xao xuyến" có điểm chung giống nhau và ý nghĩa của chúng (1,0 điểm)

Câu 4. T ước nguyện được cng hiến ca nhân vt trữ tình trong đoạn thơ, hãy viết đoạn văn (khong 200 t) trình bày suy nghĩ về quan niệm: Sống cng hiến. (2,0 điểm)

Phần II: Làm văn (6,0 điểm)

Cảm nhận của em về vẻ đp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngn Lng l Sa Pa” của nvăn Nguyễn Tnh Long (SGK Ngữ văn 9 - tp 1).

- Hết -



ĐÁP ÁN



Phần I: Đọc - hiểu (4,0 điểm)

Câu 1. Đon t trên được trích t tác phm: Mùa xn nho nh ca Thanh Hi

Câu 2.

+ Đip từ ta” để khng định đó là tâm nim chân thành ca nhà thơ, cũng khát vọng cng hiến cho đi chung của nhiu ngưi.

+ Đip từ ta làm được lặp lại trong mỗi dòng thơ, dưng như n thơ không chỉ i vi chính mình mà còn muốn nhn gi ti mọi ngưi.

=> Tác giả thể hiện tâm nguyện tha thiết muốn cng hiến qua những hình nh đp, thun phác, cũng khát vng cng hiến cho đi chung ca nhiều ngưi.

Câu 3. Những hình nh: "con chim hót", "một nhành hoa", "một nốt trầm xao xuyến" có điểm chung giống nhau nó đều nhng vt nhỏ bé.

Tác gi ch ước làm một tiếng chim trong muôn ngàn giọng hót để gi xuân về, mt bông hoa trong muôn triệu đoá hoa để điểm cho mùa xuân. Muốn làm một nt trm trong bản h ca êm ái chứ không phi một nốt thanh tnh thót, nổi tri và p phn nho nh to nên cái hay của bản nhạc.

Câu 4.

Nêu vn đ: Sống cng hiến

Gii thích

Cng hiến đóng góp công sc, đóng p những thứ quý giá cho sự nghip chung của dân tộc, đt nước.

Bàn luận

    • Ta thể cống hiến tài năng hay công sc ca mình, xut phát từ cái tâm không mưu cầu danh lợi.

    • Người biết cng hiến đưc tôn trng kính nể rt nhiu. Bởi khi ta biết cng hiến, chính lúc tao biết đt li ích của cng đồng lên trên lợi ích cá nhân.



    • Việc cng hiến còn gp cng ta một phần nào đó trong việc hoàn thin nhân cách và tâm hồn mình hơn, n biết bao dung hơn, trở thành ngưi qung đại hơn, yêu thương con người nhiu.

Làm thế nào để cng hiến?

Ta cần phải m rng tầm nhìn của mình đối vi thế gii, tránh xa nhng nông cn, v kỉ, nh nhen.

Dẫn chng cng hiến:

  • Nhng phát minh, tìm kiếm khoa học đưc đánh giá cao ca Mark Zuckerberg – ông chủ của trang mng hi ln nhất thế gii Facebook;

  • Marie Curie với phát hin đại cho nền công nghiệp png xạ Uranium.

  • Mong ước cng hiến cho đi của n thơ Thanh Hi.

  • Và cao hơn cả cống hiến, chính là đức hy sinh. Hãy nhớ về những v anh hùng

hu danh, vô danh, h đã hy sinh cả mng sống để cho đt nước được yên tiếng ng.

  • Hiện tại: Đó là sự chăm chỉ lao động cùa người nông dân, là sự miệt mài với công vic ca người trí thc, s hăng say trong học tập của lp trẻ.

    • Liên hệ bản thân, kết thúc vn đ

Phần II: Làm văn (6,0 điểm) Dàn ý tham kho

Mở Bài

    • Giới thiu tácgiả, tác phẩm

    • Nêu cảm nhận chung ca em về nhân vt anh thanh niên

Thân Bài

a, Hoàn cnh sng làm việc của anh thanh niên

+ Làm ng tác khí ng kiêm vật địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, quanh năm sống vi hoa c

+ Công việc của anh: đo gió, đo mưa, đo nng, tính mây, đo chn động mặt đt, da vào công vic dự báo trước thời tiết hng ngày, phục v sản xuất chiến đu

+ Công việc đòi hi t mỉ, chính xác cũng như tinh thn trách nhiệm cao (na đêm đi p dù tri mưa tuyết, giá lạnh)

  • Điều gian khổ nhất chính là vưt qua ni đơn, vng vẻ, quanh năm sut tháng chỉ sống trên đnh núi một mình

b, Nhng nét đp trong ch sống, suy nghĩ, hành đng quan hệ tình cảm với mi ngưi

  • ợt lên hoàn cnh sống khắc nghiệt, anh suy nghĩ rt đẹp:

+ Với công việc khc nghiệt gian khổ, anh luôn yêu mong muốn được làm việc ở điu kin lý tưng (đnh cao 3000 m)

+ Anh có những suy nghĩ đúng đn, sâu sc về cuc sống con ngưi: khi ta làm việc, ta vi công việc là một, sao li gọi một mình được

+ Anh thu hiu nỗi vất vả của đng nghip

+ Quan niệm về hnh phúc của anh thật đơn gin tt đẹp

  • Hành động, việc làm đẹp

+ Mặc ch có một mình không ai giám sát nhưng anh luôn t giác hoàn thành nhiệm vụ vi tinh thần trách nhiệm cao (na đêm đúng giờ p dù mưa gió thế nào anh cũng trở dậy ra ngoài tri làm vic một cách đều đn chính xác 4 ln trong một ny)

  • Anh thanh niên phong ch sống cao đẹp

+ Anh có nếp sống đẹp khi tự sp xếp công việc, cuc sng ca mình trạm một cách ngăn np: có n rau xanh, đàn đẻ trng, có n hoa rc

+ Đó là sự cởi mở chân thành vi kch, q trng nh cảm ca mọi người

+ Anh còn ngưi khiêm tốn, thành thc cảm thấy công việc của mình những đóng góp chỉ nh

Chỉ bng những chi tiết ch xut hin trong một khonh khắc của truyn, tác giả

phác họa được chân dung nhân vật chính vi vẻ đp tinh thn, nh cảm, cách sống và nhng suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa công việc.

  • Anh thanh niên đi din cho người lao động

+ Anh thanh niên đại din chung cho những ngưi lao động nhit huyết, sng đp, cng hiến T quốc một cách thầm lặng, tư.

+ Những con ngưi khiêm tn, giản dị, trung thc, âm thầm thc hin công vic nhim vụ được giao.

Kết bài

  • Nêu cảm nhận hình tưng anh thanh niên: Hình tưng nhân vật anh thanh niên mit mài, ng say lao đng vì li ích đt nước, sức lan tỏa tới nhng người xung quanh.

  • Tác giả rt thành công khi xây dng nh tưng nhân vật anh thanh niên cùng những ngưi đồng nghip thm lặng cng hiến sc trẻ, thanh xuân cho đất nước, dân tộc.


ĐỀ 3


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



Đọc đon trích sau và trả li các câu hi, từ câu 1 đến câu 3:

(1) Hai ông con theo bậc cp bước xuống đồi, đến mặt đưng nhìn lên, không thy người con trai đứng đy na. (2) Anh ta đã vào nhà trong. (3) Ông xách cái làn trứng,

ôm hoa to. (4) Lúc by gi, nng đã m bạc c con đèo, đt cháy rừng cây hừng hực như một bó đuốc ln.



Câu 1. (1.0 điểm)

(Lng lẽ Sa Pa - Nguyễn Tnh Long)

Tìm từ ngữ liên kết và gọi tên phép liên kết được dùng trong u (1) và câu (2).

Câu 2. (1.0 điểm)

Câu (2) (3), câu nào câu ghép? Ch ra kiu quan hệ về nghĩa gia các vế trong câu ghép đó.

Câu 3. (1.0 điểm)

Xác định thành phần trng ngữ trong câu (4) và cho biết nó b sung ý nghĩa cho câu?

Câu 4. (3.0 điểm)

Viết một đoạn văn giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách”.

Câu 5. (4.0 điểm) Phân tích đon t sau:

Qhương anh c mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên si đá.

Anh vi tôi đôi ni xa l

Tự phương tri chng hn quen nhau, Súng bên ng, đu sát bên đầu,

Đêm rét chung cn thành đôi tri kỉ.

Đng c!"

(Trích Đồng chí - Chính Hữu - dẫn theo Ngữ văn 9, tp một, NXB Giáo dục, 2012, trang 128)

- Hết -

ĐÁP ÁN ĐỀ THI



Câu 1. (1.0 điểm)

T ng liên kết: anh ta

Phép liên kết: thế (Anh ta thế cho người con trai)

Câu 2. (1.0 điểm)

Câu (3) câu ghép

Chỉ ra kiu quan h về nghĩa gia các vế: quan hệ đẳng lập (2 cm ch v đ ch hành động ca ch ngữ trong câu)

Câu 3. (1.0 điểm)

Tnh phn trạng ng trong câu (4): Lúc bấy gi, Nó b sung ý nghĩa v mặt thi gian trong câu. Câu 4. (3.0 điểm)

I. Gii thiệu câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách”.

  1. Bàn luận vấn đề: gii thích câu tự ngữ Lá lành đùm lá rách”

  1. Gii thích câu tục ngữ “Lá lành đùm lá ch”

  • Nghĩa đen: khi dùng chiếc này rách, ta thể ng nh hơn đùm lá rách lại.

  • Nghĩa bóng: lành người có cuộc sống giàu có, thun lợi yên n, còn lá rách ngưi có cuộc sống nghèo khó, kh cc và k khăn.

  • Câu tục ngữ mun khuyên ra nên yêu thương con ngưi, đùm bc họ khi h khó khăn, gian khổ.

  1. Đánh giá về câu tc ngữ “Lá lành đùm lá rách”

  • Nhắc nhở cng ta không nên chê bai, gh lnh đi vi nhng ngưi khó khan, mà chúng ta nên yêu thương, giúp đhọc khi hc gp khó khăn, đó mới điu tốt đp.

  • Trong cuc sống luôn tồn tại nhiu hoàn cnh khó khan, chính thế mà chúng ta nên gp đỡ h

  • Lòng thương ngưi, nhân ái ca mỗi con ngưi đu có, vậy mà ta hãy nên giúp đỡ mọi

ngưi xung quanh gp k khan

  • lá lành đùm lá rách” một nh đng rt cn thiết trong hi hin nay.

  1. Bình luận v câu tục ngữ “Lá lành đùm ch”

  • Đây là truyền thng tốt đp của dân tc ta

  • Khi chúng ta gp đỡ người khác t tâm hn ta sẽ trở nên thanh thn yêu đi hơn

  1. Kết thúc vấn đề: nêu cảm ng của em về câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách

  • Câu tục ngữ Lá lành đùm lá ráchhoàn toàn đúng

  • Chúng ta nên phát huy truyền thống tt đẹp của cha ông để lại.

Câu 5. (4.0 điểm)

Dàn ý:

  1. Mở bài

  • Giới thiu tác phẩm: Đng chí, tác gi: Chính Hữu.

  • Hoàn cnh sáng tác: đầu năm 1948, sau khi tác giả đã cùng đng đội tham gia chiến dịch Vit Bc.

  1. Thân bài: Phân ch: Cơ sở hình thành tình đng c

    • Tình đng chí bt ngun từ sự tương đng về hoàn cnh xuất thân ca những người lính:

"Quê hương anh c mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên si đá".

"Anh" ra đi từ ng "nưc mặn đng chua", "tôi" từ miền "đt cày lên sỏi đá". Hai

miền đất xa nhau, ôi người xa lạ" nhưng cùng giống nhau cái "ngo". Hai câu thơ giới thiu tht gin dị hoàn cnh xuất thân ca ngưi lính: h nhng người nông dân nghèo.

      • Tình đng c hình thành từ sự cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lý tưng, sát

nh bên nhau trong hàng ngũ chiến đu:

"Súng bên ng, đu sát bên đầu"

H vốn "chng hn quen nhau" nhưng tưng chung ca thi đại đã gn kết h li vi nhau trong hàng ngũ quân đội cách mng. "Súng" biu tưng cho nhiệm vụ chiến đu, "đầu" biu tưng cho lý tưng, suy nghĩ. Phép đip từ (súng, đu, bên) to nên âm điu khoẻ, chắc, nhn mnh sự gắn kết, cùng chung tưng, cùng chung nhiệm v.

      • Tình đồng chí nảy nở bn chặt trong sự chan h chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui:

Đêm rét chung cn thành đôi tri kỷ.

Cái khó khăn thiếu thốn hin lên: đêm t, chăn kng đ đắp nên phải "chung chăn". Nhưng cnh sự chung chăn y, sự chia sẻ vi nhau trong gian khổ ấy đã trở thành niềm vui, tht chặt tình cảm của nhng người đồng đội để trở thành ôi tri k".

=> Sáu câu thơ đu đã giải thích ci nguồn sự hình tnh ca tình đồng c giữa nhng người đồng đội. Câu thơ thứ bảy như một cái bản lề khép lại đoạn thơ một để mở ra đoạn hai.

  • Ch vn vẹn 2 từ Đng chí!” đng ch riêng thể hin một cảm xúc dn nén, chân

thành gi sự thiêng liêng, sâu nng của tình đng chí.

=> Đon t va giải sở của tình đng c li va cho thấy sự biến đổi kì diu: từ nhng người nông dân xa lạ h trở thành những đồng chí, đng đi sống chết có nhau.


ĐỀ 4


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



  1. ĐỌC HIỂU

Đọc đon t sau trả li các câu hi:

    1. Cây dừa xanh to nhiu tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân da bạc phếch tháng năm

Quả da đàn ln con nằm trên cao

    1. Đêm hoa nở cùng sao

Tàu da chiếc lược chải vào mây xanh Ai mang nước ngt, nước lành

Ai đeo bao hũ u quanh cổ da...

(Trích Cây da - Trn Đăng Khoa - Ngun: https://www.thivien.net)

Câu 1(1,0 đim). Đoạn t trên được viết theo thể thơ ?

Câu 2(1,0 điểm). Phân tích ý nghĩa của hai bin pháp tu từ được sử dng trong kh thơ (1).

Câu 3 (1,0 điểm). Chép lại câu t sử dng thành phần biệt lập trong kh (2) cho

biết đó thành phần bit lập gì?

  1. LÀM N

Câu 1 (2,0 điểm).

Viết một đon văn (khong 15-20 dòng) bày tỏ ý kiến của em về tm quan trng ca vic đọc sách.

Câu 2 (5,0 điểm).

Phân tích din biến tâm trạng của nhân vật ông Hai (trong truyện ngn Làng của nhà văn Kim Lân) khi nghe tin làng Chợ Du theo giặc.



- Hết-

ĐÁP ÁN



  1. Đọc - hiểu

Câu 1: Đon ttrên được viết theo thể thơ lục bát.

Câu 2: Hai biện pháp tu từ được sử dụng trong kh t(1) là: nhân hóa, so nh

  • Phép nhân h đưc sử dng trong các t ng: Dang tay đón gió; gt đầu gọi tng. Các từ ngữ này tác dụng làm cho vật vô tri cây da cũng nhng biu hiện tình cảm như con ngưi. Dừa cũng m rng vòng tay đón gió, cũng gt đu mời gọi trăng lên. Qua ch nói nhân hoá, cnh vật trở nên sng động, đưng nét, hình khối, có hn và có sc gợi tả, gi cảm cao.

  • Phép so sánh được thể hin trong các t ng: quả da (giống như) đàn ln con; tàu

da (giống như) chiếc lược. ch so sánh đây khá bt ngờ, thú vị, thể hiện sự liên tưng, tưng tưng phong phú ca tác giả. ch so sánh này cũng có tác dng làm cho cảnh vt trở nên sống động, có đưng nét, có nh khối, sc gi tả, gợi cảm cao.

Câu 3:

Câu tcó sử dụng thành phần biệt lập trong kh (2):

Tàu da chiếc lược chải vào mây xanh

Tnh phn ph c: - chiếc lược chi vào mây xanh



  1. Làm văn: Câu 1:

Dàn ý tham khảo:

I . Mở bài

  • N văn M. Gorki đã nói: Sách m ra trước mắt tôi nhng chân trời mi”. Câu i khng định vai trò quan trọng của ch đối vi việc ng cao tri thc ca con ngưi.

  • Ngày nay, cả nhân loi đang trên đưng hưng đến một hội học tp. Vì vậy, sách trở thành một phương tiện quan trọng để con người đến với tri thc. Càng ngày sách càng cho chúng ta thy tm quan trng của mình vi đi sống nhân loi.

I I . Thân bà i

  1. Giải thích

  • Sách một bản in bng giấy nội dung rất phong phú.

  • ch có từ khi loài ngưi có ch viết. Con ngưi lưu li vào ch nhng suy ng tâm tư, tình cảm ca mình v nhng vấn đ trong cuộc sống: khoa học, nghệ thut, đi sống...

  • Sách được phân loi theo thể loại, nh vc, độ tuổi, sở thích ca từng đối tưng.

  • Sách được in vi nhiều thứ tiếng, nhiu ngôn ng khác nhau và th mang đến bt kì đâu trên thế gii.

  1. Bàn lun

  1. Vai trò của sách:

  • Sách cung cp cho con người nhng hiu biết, nhng tri thc về mọi lĩnh vc của đi sống, vượt thời gian vưt không gian. Sách có thể đưa ta đến với q kh, hin tại, tương lai; sách có thể đưa ta lên thám him mặt trăng hay xung đáy đại ơng.

  • Sách cho ta hiu biết về cnh mình. Đọc quyển sách tốt, ta được bồi đp thêm về tâm hn, tình cảm. Ta biết phần chưa hoàn thin trong con ngưi mình để phn đấu rèn luyn. Ta biết thành tựu của thế hệ đi trước để phn đu vượt qua.

  • Sách phương tiện để ta có thể giao tiếp: giao tiếp vi tác gi, với đc giả bao thế hệ để từ đó tự rèn luyện mình.

  • Sách gp con ngưi vươn tới nhng ưc mơ, khát vọng; giáo dc tình cảm, đạo đc;

giáo dục ý thc thẩm mĩ...

  • Nếu thiếu sách, cuộc sống con người s rơi vào tăm tối, không có ánh sáng của tri thc, con người trở nên lạc hu.

  1. Làm thế nào để đc sách hiu qu?

  • Cần biết chn sách đọc ch:

+ Chọn sách theo mục đích sử dụng, tuy nhiên ch phi có ni dung lành mnh, ch cc.

+ Đọc sách phi có tư duy phn bin, tránh bị chìm đắm trong thế giới mà sách tạo nên,

dn đến xa rời thc tế, tránh sa vào lí thuyết suông.

  1. Mở rộng, phn đ:

  • Ngày nay, cùng với ch, các phương tin thông tin ngày ng trở nên đa dng. Văn hóa đọc hình thành t khi có sách, đến nay không còn giữ nguyên ý nghĩa đc trong sách mà m rng thêm: đọc trong báo, đọc trên mng... Sách tồn tại trong cuc sống kng chỉ là ch được bán hiu sách mà sách được đưa lên mng... Dù dưới hình thc nào, đối vi con ngưi, nhu cu tìm hiu thế gii tự nhiên và thế giới con người kng bao giờ vơi cn. Vì thế, ch mãi mãi vn giữ vai trò quan trng của mình trong đi sống nhân loi, là phương tin giúp con ngưi nhận thc về thế giới và khám phá thế giới.

  • Tuy nhiên, cùng vi sự phát trin ca công nghệ thông tin, văn h đọc đang b văn hoá nghe nhìn ln át. Nhiều bạn trẻ đã đánh mất ti quen đọc sách. Đây một hin tưng rt đáng lo ngại bởi nếu không chu khó đọc sách, con ngưi s tr nên hời ht, thiếu duy tưởng tưng thiếu trải nghim cần thiết.

  1. Bài hc nhận thc và hành đng

  • Nhn thc được vai trò của sách, bản thân đã rèn luyện cho mình thói quen đọc sách, đc để ch luỹ kiến thc, đọc đhiểu biết hơn về cuộc sống.

I II . Kết bà i

  • Chng nào con nời vẫn còn nhu cu nhận thc về thế giới thưng thc vẻ đp ca trí tuệ, chừng nào loài người còn biết đề cao văn hóa các g tr tinh thn, thì chừng ấy ch vẫn còn là một công cụ hu hiệu vô g trong công cuộc khai hóa nền văn minh.


Câu 2:

Dàn ý tham kho:

I . M bài

  • Giới thiu tác giả Kim Lân truyện ngn Làng:

+ N văn Kim Lân nhà văn chuyên viết truyện ngn, ông vn am hiểu gắn bó sâu rng vi cuộc sống nông tn, Làng truyện ngn xut sắc ca ông.

+ Dẫn dắt nội dung ngh lun: diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.



I I . Thâ n bà i

  1. Khái quát v nhân vt và tình hung nảy sinh sự chuyển biến tâm trạng của ông Hai

  • Nhân vật ông Hai người nông dân yêu, tự hào v làng, mọi nim vui, nỗi buồn ca ông

đu xoanh quay chuyện làng chợ Du.

+ Ở nơi tn ông luôn nhớ về làng, khoe làng của mình với mọi ngưi.

  • Nhân vật được đặt trong tình hung ngt nghèo có tính thử tch để nhân vt bc lộ tâm trạng, tình yêu làng ca mình: nơi tản cư, ông Hai nghe tin làng chợ Du theo gic làm Việt gian.

  1. Phân tích diễn biến tâm trng nhân vt ông Hai

  • Khi đang vui mng tin thng trn khp nơi thì ông Hai nghe tin d: làng chợ Dầu theo giặc làm Việt gian, ông bất ngờ, choáng ng (C ông nghẹn ng li n không thở được).

  • Ông cố trấn tĩnh bn thân, ông hỏi lại như thể không tin vào những điều vừa nghe thấy nhưng ngưi ph nữ tn khng đnh chắc chắn khiến ông Hai sững sờ, ngưng nng, xu h (ông c làm ra vẻ bình thn, đánh trống lảng ra v).

+ Cổ ông lão nghẹn ng lại, da mặt rân rân ông lão lng đi tưng n không th

được.

  • Về tới nông tủi hổ, lo lng khi thấy đàn con (nước mắt lão c dàn ra, chúng nó cũng là trẻ con làng Vit gian đấy ư?)

+ Nim tin, sự ngờ vực giằng mnh trong tâm trạng ông Hai

  • Nghe thấy tiếng chửi bọn Vit gian ông cúi gằm mặt xuống mà đi”, nỗi tủi h khiến ông không dám mt ra ngoài

+ Lúc nào cũng nơm nớp lo sợ, thấy đám đông t tp nhc tới hai ch Cam nhông, Việt gian ông lại cht dạ.

Tác giả din đt cụ thnỗi lo lắng, sợ hãi ti mc ám ảnh thưng xuyên của ông Hai, trong tâm trạng ông lúc nào cũng thưng trc ni đau t, tủi hổ trưc tin làng mình theo gic.

  • Tình yêu ng q tình yêu làng trong ông có cuộc xung đt ln, gay gắt. Ông Hai

dt khoát chn theo cách mng Làng yêu thì yêu tht, nhưng làng theo giặc thì phi thù”.

+ Tình yêu nước rng lớn bao trùm lên tình yêu ng, dù xác định như thế nhưng trong lòng ông vẫn chan chứa ni t xa, tủi hổ.

+ Ông Hai tiếp tục rơi vào bế tắc, tuyệt vng khi m ch nđánh tiếng đui gia đình ông đi nơi khác

  • Đon văn din tả cm động, chân thật nỗi đau sâu xa trong ng và sự chân thành ca nhân vật ông Hai

  • Ông Hai chỉ biết tâm sự nỗi lòng mình với đa con chưa hiu sự đời. Lời nói ca ông vi con thc cht lời nói để ông t lòng mình: nỗi nhớ, tình yêu ng, sự thủy chung vi kháng chiến, cách mng

  • Khi nghe tin ci cnh, ông Hai n sng lại, mọi ni xót xa, tủi hờn, đau đn tan biến, thay vào đó niềm hân hoan, hnh phúc hiện lên trên khuôn mặt, cử chỉ, điệu cười của ông (dn chng trong văn bn)

  1. Thành công nghệ thut miêu t tâm trạng nhân vt

  • Đặt tâm trạng nhân vật vào tình huống th thách đkhai thác chiu sâu tâm trạng

  • Thể hin tâm trạng nhân vt tài tình, c thể qua ngôn ngữ đi thoi, độc thoi, độc thoi nội tâm qua ý nghĩ, hành vi, cử chỉ.

+ Ngôn ngữ đậm cht khu ngữ lời ăn tiếng nói của người nông dân, thế gii tinh thần của người nông dân.

I II . Kết bà i

  • Tâm trạng nhân vt ông Hai được thể hiện qua nhiu cung bậc tinh tế, chân tht, đa dng: diễn t đúng, gây ấn tưng mnh m v sự ám nh, day dt trong tâm trng nhân vật.

  • Ông Hai người yêu ng mnh mẽ, say sưa, nh din thành thói quen khoe làng, qua tình huống thử tch tình cảm đó ng trở nên sâu sc hơn.

  • Chứng t Kim Lân am hiểu sâu sc về nời nông dân thế giới tinh thn ca họ.



ĐỀ 5


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


    1. Đọc hiểu (4.0 đim)

Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu (Câu 1 đến Câu 4).

... Gian khổ nht lần ghi báo về lúc một gi sáng. Rét, bác ạ. đây cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chng đồng h chỉ muốn đưa tay tắt đi.

Chui ra khi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vn thấy là không đủ sáng. Xách đèn

ra vưn, gió tuyết lặng im bên ngoài như chỉ chc đợi mình ra ào ào xô ti. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ s: n b gió cht ra từng khúc, mà gió thì ging như nhng nhát chổi ln mun quét đi tất cả, ném vứt lung tung...

(SGK, Ngữ văn 9, Tp một, NXB Giáo dục 2005, Trang 183,184)

Câu 1. Đon tch trên được rút ra từ tác phẩm nào? Ca ai? (1.0 điểm)

Câu 2. Đon văn là lời ca nhân vt nào? Nhng tâm sự đó giúp em hiểu về hoàn cảnh sống công việc của nhân vt? (1.0 điểm)

Câu 3. Theo em, nhng điều gì đã gp nhân vt sống yêu đi, hoàn tnh tốt nhiệm

v? (1.0 điểm)

Câu 4. Chỉ ra hàm ý trong câu văn sau: Xách đèn ra vưn, gió tuyết lặng im bên ngoài n ch chc đợi mình ra là ào ào tới. (1.0 đim)



    1. Làm n (6.0 đim)

Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca

Một nt trầm xao xuyến. Một a xuân nho nhỏ Lặng l ng cho đi

Dù là tui hai mươi Dù là khi tóc bạc.

(Trích Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải, Ng văn 9, Tập 2, NXB Giáo dc 2005) Phân tích đon thơ trên để làm ng tỏ tâm niệm ca tác giả: Sống để cng hiến cho đi.

ĐÁP ÁN Đ THI



  1. Đọc - hiểu

Câu 1: Đon trích được rút ra từ tác phm Lng lẽ Sapa ca tác gi Nguyễn Thành

Long.

Câu 2: Đon văn lời ca nhân vt anh thanh niên trạm khí tưng thủy văn được nói ra trong hoàn cnh: anh đang kể cho ông họa sĩ về công việc ca mình.

Qua những tâm sự đó giúp em hiu về hoàn cnh sng công việc của nhân vt anh

thanh niên:

  • Hoàn cnh sống làm việc nhiu k khăn:

+ Sống: một mình trên đnh núi cao (cả mưa tuyết, g tuyết)

+ ng việc: na đêm phải chui ra khỏi chăn, ch đèn ra vưn” để lấy nhng con số đo mưa, đo nng, đo gió… phục vụ công việc dự báo thi tiết.

-> Sng trong nỗi đơn hoàn cnh khc nghiệt của cuộc sống.

-> Công việc vất vả, nhiu gian khổ.

  • Điểm đặc bit trong hoàn cnh sng và làm việc cuả anh thanh niên:

+ Hoàn cnh sng: Cô độc, một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m. Sống trong nỗi cô đơn thưng trc nên lúc nào anh cũng cm giác thèm ngưi.

+ Công vic: đòi hi lòng kiên trì, tinh thần trách nhim, sự tỉ m và chính xác.

Câu 3: Trong hoàn cảnh y, điều giúp nhân vt trên sng yêu đi hoàn thành tt nhiệm vụ đó là:

  • Biết làm chủ mình sng có ích cho đi:

+ Nhờ anh phát hin một đám mây khô mà không quân của ta hạ được bao nhiêu phn lc T hôm y cháu sống thật hnh phúc”.

+ Anh đã vượt qua cái mà con người ta không dễ vượt qua: đang sc ăn sc ngủ mà phải thc dậy đúng c một giờ sáng thì chmuốn với tay tắt đồng h báo thc đi.

+ Tạo một thứ thiên đưng cho hoàn cnh sống: nơi ăn ngăn np gọn gàng, vườn hoa, nuôi gà

  • Ý thc sâu sắc về công việc mình làm, say mê yêu nghề, tìm được niềm vui trong công vic:

Khi ta làm vic ta với công việc đôi… huống chi việc ca cháu gắn lin với bao anh

em đng c dưới kia

Công việc của cháu gian kh thế đấy chứ cất đi cháu buồn chết mất”

-> Mỗi suy ng ca con ngưi trẻ tui ấy đu thấm đẫm nh yêu con ngưi, cuc sng, yêu mến và tự hào mnh đt mình đang sống.

=> Anh thanh niên cán bộ k tưng thuỷ văn tiu biu cho vẻ đp ca thế hệ trẻ Việt Nam nhng năm đầu miền Bắc nước ta va sn xuất va chống chiến tranh phoi ca gic Mĩ.

Câu 4: Hàm ý ca câu văn là: Công vic ca nhân vt anh thanh niên khó khăn gian

kh đến nỗi những hiểm nguy, đáng sợ lúc nào cũng như luôn rình rp để đ p vào anh.

  1. Làm văn

Dàn ý:

+ Mở bài:

  • Gii thiệu qua v tác giả tác phẩm:

  • Bài t Mùa xuân nho nhỏ” là một bài thơ hay chính nỗi lòng ca tác giả, i lên ước mơ, khát khao ca tác giả Thanh Hải muốn cng hiến sc lc, trí tuệ của mình để xây dựng đất nưc.

  • Đây bài thơ cui được tác giả viết năm 1980 khi đang nm trên giưng bnh trước khi qua đi không lâu.

Ta làm con chim hót

Ta làm một nhành hoa Ta nhập cùng hòa ca Một nt trầm xao xuyến



Một a xuân nho nhỏ Lặng l ng cho đi Dù là tui đôi mươi

Dù là khi tóc bạc

+ Thân bài:

  • Phân ch ta đề ca bài t là Mùa xuân nho nh tác giả cũng đã gi gắm rất nhiều tình cảm vào đó. Mùa xuân chúng ta sẽ nghĩ nhiu ti những nh lc non đâm chồi xanh biếc, nhiều sc sống, phơi phi niềm tin. Nhưng đi bên cạnh hai từ mùa xn li là hai từ nho nhỏ” gợi cho ta những cái gì đó nh bé, giản dị.

  • Ước mơ được cng hiến, mãi cống hiến, được thấy mình còn có ích, gp ích cho cuộc đi dù ch một cái đó nho nhỏ”. Dù tuổi hai mươi trẻ trung, phơi phới, tràn trề năng lưng, nhit huyết hay khi tóc đã điểm hoa m, đôi chiếc bạc, thân thể đã yếu

t, bp thớ tht đã kng còn cng chắc, thì ước mun được cống hiến vẫn còn vn nguyên trong tim tác giả.

  • Tác giả ch mun như một nốt trầm xao xuyến hòa nhp cùng mọi ngưi, hòa ca vào bn nhạc mùa xuân của cuộc đi, ca đất nước.

  • Tác giả i ti quy lut của cuộc đi ca con người sinh- o-bnh-t. Ai cũng có lúc trẻ trung, rồi già đi tui hai mươi hay khi tóc bạc” t khát khao cống hiến, cảm thấy mình sống ích vn luôn cháy bỏng trong tim tác giả.

  • Tác giả hy vng những ước mơ giản dị, nhng ng hiến nh nhoi ca mình s đưc hòa vào biển ngưi rng ln ngoài kia cùng chung tay xây dng vào sự phát triển của t

quốc, một tổ quốc thiêng lng.

+ Kết bài:

  • Nêu lên cảm ng của mình về bài tMùa xuân nho nhỏ”

  • Khng đnh li một lần na nhng khát khao, ước muốn trong con tim tác giả gi tới cuộc đi, một khát khao được sống cng hiến sc mình cho việc xây dng q hương đất nước tuổi hai mươi, khi tóc bạc”.

.............................................


ĐỀ 6


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I. Tiếng Việt (2,0 đim)

Hãy viết chữ cái đứng trước phương án đúng mà em lựa chọn vào bài làm

Câu 1. Trong các từ sau, từ nào từ ghép?

A. Nho nhỏ. B. Bọt bèo

C. Lạnh lùng D. Xa xôi.

Câu 2. Trong đoạn thơ “Ơi con chim chiền chiện / Hót chi vang trời" (Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ) sử dụng thành phần biệt lập nào?

A. Thành phần gọi đáp B. Thành phần nh thái.

C. Thành phần phụ chú. D. Thành phần cm thán.

Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu “Tác phẩm vừa kết tinh ca tâm hồn người sáng tác, vừa sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ mang trong lòng " (Nguyễn Đình Thi Tiếng nói của văn ngh) thuộc kiểu câu nào?

A. Câu đơn. B. Câu ghép.

C. Câu đặc biệt. D. Câu rút gọn.

Câu 4. Trong đoạn văn “Có cái cùng sắc không khí ra từng mảnh vụn. Gió. tôi thy đau, ướt má (Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xôi) sử dng phép liên kết nào?

A. Phép lp từ ngữ. B. Phép đồng nghĩa.

C. Phép nối. D. Phép liên tưởng.

Câu 5. Câu thơ Lại đi, lại đi trời xanh thêm" (Phm Tiến Duật, Bài thơ về tiểu đội xe không kính) sử dụng biện pp tu từ nào?

A. Điệp ngữ, nhân a. B. Điệp ngữ, n dụ.

C, Điệp ngữ, so sánh. D, Điệp ngữ, hoán dụ.

Câu 6. Thuật ngữ nào không ng lĩnh vực khoa học vi các thuật ngữ khác?

A. Muối. B. A-xit.

C. Ba-zơ D. Ma sát.

Câu 7. Câu văn nào trong các câu sau đây cha hàm ý?

  1. Ô! còn quên chiếc mùi xoa đây này. (Nguyễn Thành Long, Lng lẽ Sa Pa)

  2. Hà, nắng gm, về nào... (Kim Lân, ng)

  3. Tuổi già cần nưc c: o Cai đi sm quá. (Nguyn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

  4. Tôi thy người ta đn... (Kim Lân, ng).

Câu 8. Câu thành ngữ “Lúng búng n ngm hột thị" liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm lịch sự. B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức.

Phần II. Đọc - hiểu văn bản (2,0 đim)

Đọc văn bn sau trả lời các câu hỏi nêu dưới:

Một ngày nọ, có một con lừa của người nông dân bị rơi xuống đáy giếng. Lừa khóc thảm thương vài giờ đồng h xin ông chủ cứu nó. Cuối cùng, người nông dân quyết định rằng con lừa đã quá già cái giếng cũng cần được lp đi, ông không cần phải cứu con lừa nữa.

Người nông dân kêu hàng xóm của ông đến giúp một tay. Họ cm xẻng bắt đầu xúc đất đổ xuống giếng. Ban đầu, con lừa biết chuyện xảy ra bt đầu khóc vì tuyt vng. Nhưng sau đó mọi người ngạc nhiên bổng trở nên im lặng.

Một lúc sau người ng dân nhìn xuống giếng và ông ta không khỏi ngạc nhiên vì những gì đã xảy ra trước mắt. Với mỗi xẻng đất người ta hất xuống giếng, con lừa đã làm một việc thông minh, nó lay người đ giũ cho đất và n rơi xuống cn và tiếp tục bước lên.

Với mỗi xúc đất của người dân hất xuống, con lừa lại rung mình và bước một bước lên trên

đống đất. Chỉ sau mt lúc, mọi người đều kinh ngạc vì con lừa đã lên được miệng giếng và vui vẻ thoát ra ngoài.

(Lược dịch từ Truyn ngụ ngôn Ê-dốp)

Câu 1 (0,5 đim) Con lừa trong văn bn trên b rơi vào hoàn cảnh o?

Câu 2 (0,75 đim). sao khi thy người ng dân ngưi ng xóm cm xẻng xúc đất đổ xuống giếng, ban đầu con lừa khóc nhưng sau đó bỗng trở nên im lặng

Câu 3 (0,75 đim). Từ văn bản trên, hãy rút ra một thông đip mà em tâm đắc nhất giải vì sao điều đó có ý nga với em?

Phần II: Tập làm văn (6,0 đim)

Câu 1(1,5 đim).

Có ý kiến cho rng: Hi vọng đưc tìm thấy trong mỗi chúng ta và thể mang ánh sáng vào những nơi tăm tối nhất.

Hãy viết một đoạn văn (khoảng từ 15 đến 20 câu) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của hi vọng

Câu 2 (4,5 đim). Cm nhận của em về đon t sau: Ta hát bài ca gọi o,

thuyền đã nhịp trăng cao. Biển cho ta như ng m Nuôi lớn đời ta tự buổi nào,


Sao mờ, kéo lưới kp trời sáng, Ta kéo xoăn tay chùm nặng.

Vy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Lưới xếp bum lên đón nắng hồng. Câu hát ng bum với gió khơi, Đoàn thuyn chy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới,

Mắt cá huy hoàng muôn dm phơi."


(Đoàn thuyn đánh - Huy Cận.

Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.140) Từ cảm nhận đó hãy ch ra nét độc đáo trong cm hứng của Huy Cận khi sáng tác bài thơ.

- Hết -




ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Phần I. Tiếng Việt

Câu 1. B

  • T "bt bèo" là từ ghép vì các từ (hay tiếng) cấu to nên từ ghép này đều nghĩa.

+ T "bt": đám bong bóng nh kết lại vi nhau nổi trên bề mặt của chất lng.

+ Từ "bèo": một loài cây sống trên mặt nước, nhiu loi khác nhau, thưng ng làm làm thc ăn cho động vật như ln, gà, vịt hay dùng làm phân xanh.

Câu 2. A Tnh phn gọi đáp Câu 3. A. Câu đơn

Câu 4. C

Câu 5. B. Điệp ngữ và ẩn dụ Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. D

Phần II. Tự luận Câu 1 (0,5 điểm)

Con lừa trong văn bn b rơi vào hoàn cnh: rơi xuống đáy giếng

Câu 2 (0,75 đim). Khi ngưi nông dân người ng xóm cầm xẻng bt đu xúc đất đổ xung giếng thì ban đu con la khóc nó tuyệt vng rng bn thân không thoát được khỏi giếng, nhưng nó lại trở nên im lặng khi nó đã biết rng mỗi xng đt mà ngưi đó hắt xuống giếng đều th giúp tiếp tục bước lên tn.

Câu 3 (0,75 điểm).Thông điệp câu truyện mà em tâm đắc nht: Đừng cam chịu s phận

mà hãy vượt lên số phn của mình

Bởi cuộc sng có thể sẽ đổ lên đầu bn mọi thứ khó chu, th thách c nhng sai lầm không phải do chính bn gây nên nhưng vic bn cn làm không phải buông xi, cam chịu số phn, mà vượt lên trên s phận. Mỗi khó khăn, thất bại s một bước đệm để bạn tiến về phía trước.

Phần II: Tp làm văn (6,0 đim)

Câu 1(1,5 đim).

ý kiến cho rng: Hi vng được tìm thấy trong mỗi chúng ta có thể mang ánh sáng vào những nơi tăm tối nhất.

Gii thiệu vấn đ

  • Nêu ý kiến: Hi vng được tìm thấy trong mỗi cng ta nó có thể mang ánh sáng vào nhng nơi tăm tối nht.

  • Khẳng định: là con ngưi sống trong cuc đi ai cũng có hi vng.

Bàn luận vn đ

  1. Giải thích khái nim:

  • Hi vọng là một trạng thái tinh thần lạc quan da trên sự kỳ vng về kết quả tích cc đi vi các sự kin hoàn cnh trong cuộc sống của một ngưi hoặc thế giới i chung. Là một đng từ, định nghĩa của bao gm: "mong đi vi sự tự tin" "để ấp ủ một mong muốn."

  • Nó thôi thúc con nời ta sống, n lực để đạt đến điu đó.

  • Hi vng biu tưng cho những gì ln lao tốt đp mà con ngưi ta hưng đến cho bản thân mình cho cộng đng.

  • G tr ca khát vng những điu mà chúng ta nên hưng đến, để chúng ta đạt được giá tr ca cuộc sống.

  1. Bàn lun khi bn là ngưi có hi vọng sng:

  • Hi vọng biểu hiện mang tính tích cc của tâm lý, tốt đp ca con ngưi.

  • Hi vng xut phát từ nhng mong ưc làm nên cuc đời hnh phúc, không ch cho bn thân ngưi đó mà cho nhng ngưi xung quanh.

  • Hi vọng thể hin được giá tr cao đẹp của con ngưi.

  • Những con ngưi có hi vọng ln nhn thc mình ai có thể làm để giúp đỡ mọi ngưi.

  • Những ngưi có hi vọng sống trái tim say mê, luôn sống hết mình hơn ai hết họ nhận thc đưc li hại. Và trong thc tế cuộc sng h luôn tỉnh táo tránh được những ri ro kng đáng có.

  • Hi vọng thể thc hiện đưc có thể không nhưng chung quy lại luôn mang đến cho người ta sự lạc quan nhất đnh và hưng đến những điu tốt đẹp nhất cho nhân loại. Kết thúc vấn đ

  • Hiểu được ý nghĩa của hi vọng

  • ý thc nỗ lực vươn lên trong cuộc sống, biến những thói xu thành lối sng có khát vọng cao đp.

Đoạn văn tham khảo:

Cuộc sống nhiều thử thách, nếu ch có bn lĩnh, ng dũng cm không thôi thì ca đủ, bn phải sự lc quan, niềm tin nhất Hi Vọng. Hi vọng là chìa khóa thành công của mỗi ngưi. Người ta thưng nói nhiu đến niềm hi vng”, tia hi vọng”, hi vọng mong manh rất nhiu những nn từ khác nhau đ nói về hi vọng. Nhưng chúng ta thấy đấy, hi vọng dù ln lao hay ch một đốm la, tia la đi na t nó vẫn cha đựng trong đó là cả một chờ đi, mong mỏi mãnh lit. Bi thế, hi vng mang đến cho cuộc sng này nhiu ý nghĩa. Hi vọng to cho con người động lc để sống, để tồn tại. Nó cũng to cho con người niềm tin, s lạc quan hưng đến thế giới của tương lai. Bởi cuộc sng luôn cho bạn cơ hội thứ hai đó gọi là ngày mai”. Mt ngày nào đó, bt cht một biến cố lớn trong đi bn xảy ra, bn trở nên tuyệt vng, kng ý c vươn lên. Cuộc sống bạn tràn ngập màu đen n bóng tối của đưng hầm. Và khi một cái đu đầy nỗi s hãi t còn ch trống nào cho những ước mơ. Khi đó, bạn hãy bình tĩnh đánh thc bản ngã, thc dậy bản lĩnh, đốt la hi vọng, thắp sáng nim tin. Bạn sẽ thấy cui đưng hầm ti tăm kia ánh sáng, dù nhỏ, nhưng bạn tiến ti ng gn t càng thấy con đưng sáng hin ra. Hi vọng luôn mang đến cho chúng ta cuc sống lạc quan, sự an yên trong tâm hồn, m thấy niềm vui trong bất hnh kh đau. Bởi vậy đng từ b hi vọng rất nhỏ. Ngược lại vi hi vọng là tht vọng. Nếu hi vọng con đưng dn tới tương lai, thì sự thất vọng li là địa ngục để giam cm cuộc đi bn. Thế nhưng có nhiu kẻ lại chọn cho mình địa ngục, sng kng ước mơ, không hi vng, sống n loài côn trùng ch biết rúc mình trong bóng đêm. Nhưng cũng không ít kẻ tự huyễn hoặc mình bng nhng hi vng viễn ng, những ảo vọng xa vi, những mộng tưng phù

phiếm không th vi tới. Trong tiếng Anh nếu LIVE Sống” t viết ngược của LIVE là EVIL li Quỷ d”. Vậy bn chọn sống một cuộc sng Hi Vọng hay chọn cho mình địa ngục Qu d? Và nếu cuộc đời bạn một bc tranh đen tối thì hãy tự cầm bút và điểm lên đấy những ngôi sao sáng.



Câu 2 (4,5 điểm). Dàn ý tham kho

Sưu tầm của Thầy Phan Danh Hiếu

M i : gii thiu về bài thơ đoàn thuyền đánh cá, giới thiu đoạn trích. Ví dụ:

Huy Cận một nhà t ln và nổi tiếng trong phong trào t mới ca Việt Nam ta, ông

đã đạt đưc những thành tu rt đáng tự hào. Một trong những tác phẩm được cho là tác phẩm đặc sắc nht ca ông bài t Đoàn thuyền đánh cá. Bài t th hin cnh đoàn thuyền đánh của ngưi dân vùng bin, nhng khó khăn, nhọc nhn niềm vui sưng của ngưi dân ng chai.

Thâ n bà i : Phân tích bài tĐoàn thuyền đánh ca Huy Cận

Khổ thơ 1: Tiếng hát theo nhng ngưi dân chài

  • Nó xuyên suốt cả cuộc hành tnh giờ đây tiếng hát cất lên là để gọi vào lưi:

Ta t bài ca gọi vào

Gõ thuyền có nhịp trăng cao

  • Ngưi dân gi cá bng tiếng hát trăng tạo ra nhp gõ. Đng tác lao đng bình thưng: gõ nhp vào mạn thuyền để dồn cá, qua lăng nh cảm xúc bỗng trở nên đp đẽ lạ thưng. Tng lên cao dn tng lúc, trăng tan vào nưc bin, vỗ vào mạn thuyền làm nhịp hay con thuyền đang lưt dp dnh bồng bnh gia bin khơi n chạm vỡ ánh trăng to thành nhp. Công việc đánh bắt cá từ nng nhọc bỗng trở nên thi vị lãng mn. T sự giàu đp của biển là những suy ngm về lòng biển bao dung:

Biển cho ta như ng m

Nuôi ln đi ta tbuổi nào

  • N t Huy Cận đã thật tài tình khi so nh lòng bin với "lòng mẹ". Biển c dữ dội và bao la và lòng bin thẳm sâu không còn điu kì bí, đáng sợ. Với nhà thơ, lòng bin mênh mông, rng rãi đầy n tấm ng m bao dung, đ lưng. Chính lòng biển là lòng mẹ đã "nuôi ln đi ta tự bui nào".

=> Câu t khúc tâm nh thiết tha với biển thân yêu, là li cm ơn bin, bin vừa bao la mà lại trĩu nặng yêu thương.

Khổ thơ 2:

  • Mt đêm trôi nhanh trong nhịp điu lao đng hào hng, hăng say. Trên bầu tri sao đã thưa mờ. Cảnh kéo i được miêu tđầy ấn tưng:

Sao mờ, kéo i kịp tri sáng, Ta kéo xoăn tay chùm nặng.

  • Những cánh tay rắn chắc kéo lưi "xoăn tay". "Kéo xoăn tay" một hình nh đặc tả động tác kéo i rt ng, khe và đp.

  • "Chùm nng" là một hình nh n dụ gợi tả được mùa => Khoang thuyền đầy p cá.

Vảy bạc đuôi vàng e rạng đông, ới xếp buồm lên đón nng hng.

  • Màu bạc của vẩy cá, màu ng của đuôi lóe rạng đông". Một ln na cho thấy nghệ thut sử dụng màu sắc của nhà t rất điêu luyn, sắc cá dưới ánh trăng và sc cá dưới áng rng đông đều đưc miêu tả tuyệt đẹp.

Kh thớ cui: Cnh đoàn thuyền trở về

  • Câu đầu tác giả lp lại khổ thơ 1: Câu hát ng buồm với gió khơi”

+ từ với là khác, lẽ tác gi tránh sự lặp li câu t trước => làm cho kh thơ cuối ging n đip khúc của một bài hát, tạo cảm giác tun hoàn về thời gian, về công vic lao động; nhấn mnh khí thế tâm trạng của những người dân. Đoàn thuyền ra đi hào hứng i nổi, nay trở về cũng với tinh thn ấy rất khn trương. Câu hát đưa thuyền đi nay câu hát li đưa thuyền về.

+ Bằng bin pháp khoa trương nh nh nhân hóc” Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt tri:cho thấy con nời và tr chạy đua trong cuc vận hành vô tận, con người đã mang tầm vóc ln lao ca thiên nhiên trụ trong cuc chạy đua này con người đã chiến thng.Có thể nói Huy Cận đã lấy tình yêu ca mình đối với cuộc sống mới ca nhân dân khám phá ra vẻ đẹp hùng vĩ. Thay vào kng gian tr buồn hiu ht của thơ ông trước cách mng tháng Tám.

  • nh minh trên biển

+ Mở đầu bài thơ cảnh hoàng n, kết thúc bài t cnh bình minh” Mặt tri đi bin n màu mi”. Ánh mặt trời sáng rc, từ từ nhô lên pa chân trời xa cảm giác như mặt tri đội bin. Câu t vi n dụ táo bạo cho thấy sự tun hoàn của thi gian, ca tr.

+ H/ả mắt huy hoàng muôn dặm phơi” gợi nhiu liên ng n nhng mặt trời nhỏ bé đang tỏa rng nim vui trước thành qu lao động mà con người đã giành được sau một đêm lao đng trên bin. => đó cảnh tưng đẹp huy hoàng gia bu tròi mặt bin, gia thiên nhiên thành quả lao động.

Kết bài

  • Hình nh người lao động được sáng to với cảm hng lãng mạn cho thấy niềm vui phơi phới của họ trong cuộc sống mi.

  • Thiên nhiên con ngưi png khoáng, ln lao. Tình yêu cuộc sống mới ca nhà thơ được gi gắm trong những hình nh tlãng mạn đó.


ĐỀ 7


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



PHN I: ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm): Đọc ngữ liu sau và trả lời các câu hi:

Ngày ngày mặt tri đi qua trên lăng Thy một mặt tri trong lăng rất đỏ.

(Ngữ văn 9, tập 2)

  1. Ngữ liu trên đưc trích trong văn bn nào? Tác gi? Văn bn được viết theo thể thơ gì?

  2. Em hiểu thế nào về nghĩa của từ mặt trời trong câu t Thấy một mặt trời trong lăng rt đỏ? Việc tác giả sử dng từ mặt trời” trong câu t này dng ý gi?

Câu 2: (1,0 điểm)

Li nói chng mất tin mua,

Lựa li mà nói cho vừa ng nhau.


(Ca dao)

Hãy cho biết câu ca dao trên liên quan đến phương châm hi thoại nào? Trình bày nội dung ca phương châm hi thoi đó.

Câu 3: (2,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau thc hin các yêu cầu bên i:

[...Tôi hãy còn nhớ bui chiều hôm đó - bui chiều sau một ngày mưa rng, giọt mưa còn đng trên lá, rng sáng lp lánh. Đang ngồi làm việc dưới tm ni lông nóc, tôi bng

nghe tiếng u. T con đưng mòn chạy lẫn trong rng u, anh hớt hải chạy về, tay

cầm khúc n đưa lên khoe với tôi. Mt anh hn hở n một đứa trẻ được quà.]

(Nguyễn Quang ng, Chiếc lược ngà)

  1. Xác đnh thành phần biệt lp có trong ngữ liệu trên. Hãy cho biết đó tnh phn bit lập gì? Nêu khái niệm thành phần biệt lập đó.

  2. V mặt hình thc, các câu trong ngữ liệu trên được liên kết vi nhau bng phép liên kết ? Ch ra từ ngữ liên kết.



PHN II: LÀMN (5,0 đim)

Cảm nhận của em về nhân vt Phương Đnh trong truyện ngn Những ngôi sao xa xôi

ca Lê Minh Kh(Ngữ văn 9, tp 2).

---HẾT---

GỢI Ý ĐÁP ÁN Đ


PHN I: ĐC - HIỂU (5,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm):

  1. Ngữ liệu trên được trích trong văn bn: Viếng Lăng bác của Viễn Phương

Văn bn được viết theo thể thơ: tự do

  1. T “mặt trời trong câu t "Thấy một mặt trời trong lăng rất đ" chính tưng trưng cho Bác

đây tác giả sử dng biện pháp tu từ n d: Mt Mặt trời trong lăng rt đỏ chính để chỉ Bác H với một ý nghĩa Bác H chính mặt tri của nhân dân, Bác luôn dẫn dt nhân dân, ln luôn cao thưng như Mặt Trời.

Câu 2: (1,0 điểm)

Phương châm hi thoại là: lch sự trong giao tiếp

Phương châm hội thoại lịch s: Khi giao tiếp cn c ý đến sự tế nh ,khiêm tn và tôn trọng người khác .

Câu 3: (2,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau thc hin các yêu cầu bên i:

[...Tôi hãy còn nhớ bui chiều hôm đó - bui chiều sau một ngày mưa rng, giọt mưa còn đng trên lá, rng sáng lp lánh. Đang ngồi làm việc dưới tm ni lông nóc, tôi bng

nghe tiếng u. T con đưng mòn chạy lẫn trong rng u, anh hớt hải chạy về, tay cầm khúc n đưa lên khoe với tôi. Mt anh hn hở n một đa trẻ được quà.]

(Nguyễn Quang ng, Chiếc lược ngà)

  1. Tnh phn bit lp trong ngữ liu: phụ chú "- buổi chiu sau một ngày mưa rng"

  • Tnh phn ph chú thành phần bit lp, không tham gia vào thành phn của câu. Tnh phn ph c nhằm giải thích, b sung, làm nội dung / ch đề đưc i đến trong câu. Thưng nm gia hai du gạch ngang, du hai phẩy,hai dấu ngoặc đơn, giữa

du gạch ngang với dấu phẩy hoặc gia du hai chấm

  1. V mặt hình thc, các câu trong ngữ liệu trên được liên kết vi nhau bng phép liên kết lp từ ng: "tôi"



PHN II: LÀMN (5,0 đim)

Dàn ý

  1. Mở bài

  • Giới thiệu truyện ngn Những ngôi sao xa xôi tác phẩm đầu tay ca Lê Minh Khuê

nhà văn nữ chuyên viết về cuộc sống chiến đu ca tui trẻ nơi tuyến đưng Trưng Sơn trong những năm chống

  • Phương Định hình ng tiêu biểu của thế hệ trẻ thi kì kháng chiến chống Mỹ

  1. Thân bài

  1. Nêu khái quát chung

  • Hoàn cnh ra đời của tác phẩm Nhng ni sao xa xôi sáng tác vào những năm 1970 trong thi kì kháng chiến chống Mỹ cùng gian khổ, ác lit

  • Truyện viết về cuộc sng, chiến đấu ca ba nữ thanh niên xung phong trên tuyến đưng Trưng Sơn

  • Nêu thc tế, thanh niên miền Bắc lúc bấy giờ khí thế sôi nổi miền Nam X dc Trưng Sơn đi cu ớc - lòng phơi phi dậy tương lai”

  • Phương Đnh nhân vt cnh xưng tôi kể chuyn, cũng người có nét đp tiêu biu ca thế hệ tr anh ng nhưng cũng mang nhng nét đp riêng ca con ngưi đi thưng.

  1. Phân tích nhân vật Phương Định

  • V đp của Phương Đnh thể hiện qua tưng cách mng, lòng yêu nước thiết tha (từ bit gia đình, quê hương để vào chiến trưng, bt chấp mọi gian khổ, hiểm nguy)

  • Phẩm chất ca thế hệ trẻ trong thi kháng chiến chng Mỹ ngời sáng trong cô: dũng cảm, gan dạ, kiên cưng

+ vào chiến trưng ba năm, sống cao điểm gia ng trng tuyến trên tuyến đưng Trưng Sơn

+ Công việc nguy him: chạy trên cao đim ban ny, hết trn bom phi ra đo h bom, đếm bom chưa nổ nếu cần t phá bom

  • V đẹp của tinh thn lc quan thể hin qua cái nn ca Phương Đnh về công vic,

chiến tranh và cái chết

  • tinh thần trách nhiệm với công vic: nhận nhiệm vụ phá bom nguy hiểm như một vic làm quen thuộc hàng ngày, nh động chun xác, thuần thục

Sự khốc liệt của chiến tranh đã tôi luyện tâm hn nhạy cm yếu đui của cô trở nên bn lĩnh kiên cưng của ngưi anh hùng cách mng

  • Vẻ đẹp tâm hn trong sáng, mơ mộng

+ Phương Đnh nhạy cm, mơ mộng, hay ng mn: thi học sinh hn nhiên vô tư, hay nhớ ti nhng k niệm tui thơ, luôn tìm được điu thú v trong cuộc sng, công vic

+ Hồn nhiên, yêu đời: tch hát, say sưa tn ng cơn mưa đá một cách hồn nhiên

+ Giàu tình cảm: luôn nhớ về q hương, yêu quý, gn bó với đng đội

  1. Nghthuật xây dựng nhân vt

  • Nhân vật đưc xây dựng qua điểm nhìn, nn ng, nghệ thuật miêu tả tâm nh cách nhân vt sâu sắc

+ Ngôn ngữ trn thut p hp, ngôn ngữ nhân vật trẻ trung, tự nhiên, giàu nữ tính

+ Thế gii tâm hn phong phú, trong sáng

  1. Suy nghĩ về thế hệ trẻ thi chống Mỹ

  • Là thế hệ chu nhiều đau thương, gian kh, hy sinh

  • Là thế hệ anh hùng sẵn sàng ra đi không tiếc thân mình

  • Thế hệ trẻ trung: trẻ tuổi, giàu nhit huyết, yêu cuộc đời

  1. Kết bài

  • Tác giả xây dng hình nh nhân vt Phương Đnh chân thc, sinh đng, đẹp cả trong

tưng ý chí ln tình cảm, phẩm chất

  • Người đc cùng lúc thấy được phẩm chất anh hùng thế gii ni tâm phong phú ca Phương Định

  • Là hình nh tiêu biu ca thế hệ trẻ Việt Nam thời chng Mỹ

.............................................

ĐỀ 8


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1 (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau thc hiện các yêu cầu:

(...) Tri tnh sau mt trận mưa dầm dề, cơn mưa đã làm bờ tường b ưt nhp, một chú nhện cố gắng leo lên vi cái tổ ca nó nhưng leo lên ri lại tụt xuống tường quá trơn, dù vậy nó vn kiên t leo lên bi cái t đã b phá hủy sau cơn mưa.

Ngưi thứ nhất nhìn thy con nhn lin thở dài một ci rồi nói:

Cuộc sống của nh chẳng giống con nhn này sao, cứ bn ti bận lui rút cc chng ích gì”

Rồi ni đó ngày một trì trệ, mất pơng ớng.

Ngưi thứ hai nhìn thấy và nói:

Con nhn này tht ngc quá đi, sao không chn nơi k ráo mà leo lên?, sau này mình chắc chắn sẽ không thể ngốc n nó đưc.

Ngưi đó sau này trở nên rt thông mình và nhanh nhn.

Ngưi thứ ba thấy cm động vi hình ảnh kiên t ca chú nhn lin thốt lên:

Chú nhn này thật kiên trì, năm u ln bị rơi xung nhưng vẫn kiên trì leo n, mình mới chỉ có một lần thất bi thôi có mà phi nản lòng”

Từ đó ni đàn ông này trở nên kiên cưng hơn và đã thành công nhờ sự nỗ lực không

ngừng của mình..

ch nhìn nhận về một s vic ca mỗi người đu kng giống nhau, ni bi quan, có người lại rất tích cực. Vì thế cuộc sng màu xanh hi vng hay là màu xám đầy u ám đu là do chúng ta vẽ nên c.

(Trích nguồn https://tachcaphe.com)

  1. Đoạn trích trên sử dụng các phương thc biểu đạt nào? (0,5 điểm)

  2. Ch ra gọi tên thành phần biệt lập trong câu: Sau này, mình chắc chắn sẽ không thể ngốc như nó được. (0,5 điểm)

  3. Em hiểu n thế nào v câu: Cuộc sống màu xanh hi vọng hay màu xám đầy u ám đều do chúng ta vẽ nên cả. (1,0 điểm)

  4. T ni dung đon trích trên, hãy rút ra 01 bài học ý nghĩa nhất đi vi bn thân em. (Tnh bày trong khong 5 - 6 dòng) (1,0 điểm)

Câu 2 (2,0 điểm)

Từ đon trích được nêu trong câu 1, em hãy viết một đon văn (khong 10-15 dòng) bàn về ý nghĩa của thái đ sng tích cc.

Câu 3 (5,0 điểm)

Bng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se

Sương cng chình qua ngõ Hình n thu đã về



ng được lúc dnh dàng Chim bắt đầu vi

đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu

(Trích Sang thu, Hữu Thỉnh Ngữ văn 9, Tp hai, NXB Giáo dc Việt Nam, 2006, tr.70) Em hãy phân tích những cảm nhận tinh tế ca tác giả về sự chuyển đi ca đt trời từ cuối hạ sang đu thu qua hai đon t trên.

- Hết -




ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Câu 1.

  1. Đoạn trích trên sử dụng các phương thc biểu đạt: tự s, ngh lun

  2. Thành phn biệt lp tình thái: chc chn

  3. Cuộc sng màu xanh hi vọng hay là màu xám đầy u ám đều do cng ta vẽ nên cả: cuộc sng có muôn màu nhưng nếu bn muốn màu xanh hi vọng hay màu xám đầu u ám thì cnh bn ngưi vmàu cho chúng.

  • Nếu suy ng tích cc, ln hưng ti phía trước thì ch đợi bn chính cuộc sống màu xanh của hi vọng

  • Nếu bn luôn suy nghĩ tiêu cc, luôn mt mỏi, u uất trong cnh không gian mà bn tạo ra t cuộc sống đó ch có màu u ti mà thôi.

=> cách cng ta suy nghĩ sẽ quyết định cuộc đời chúng ta.

  1. Qua bài học trên em đã rút ra được bài hc về ng kiên trì, đó chính thái đ sống, làm theo, theo đuổi mục đích mà mình đã đề ra. Đó cnh sự n lc, c gng không ngng nghỉ, dù có gian nan thử tch nhưng vn nhất quyết làm đến cùng. N chú nhện câu truyn, mặc t ca nó b p huỷ sau cơn mưa nhưng vẫn luôn cố gng leo lên trên bờ tưng ướt nhp. Leo lên rồi li t xuống bởi tưng q tn, nhưng cứ leo lên. Đây chính bài học mà nhiều ngưi cần phi học hỏi rèn luyện để đt đưc thành công mục đích mà mình đt ra.

Câu 2

Gi i thiệu vấ n đ cn ng hị l uậ n : suy nghĩ về thái đ sng tích cực

Bà n luậ n v ề vấ n đ ng hị l uậ n

  1. Giải thích thái độ sống tích cc ?

  • Thái độ sống tích cc: Thái đ ch động trước cuộc sống, được biểu hin tng qua cách nn, ch nghĩ, cách hành động.

  1. Bàn lun về thái độ sng ch cc

    1. Biu hiện ca thái độ sống tích cực

  • cái nhìn đúng đn về cuộc sống, về mối liên hệ gia nhân vi cuc đi, về trách nhiệm của bn thân với gia đình hội.

  • Luôn ch động trưc cuộc sống:

+ Xác định được mục tiêu sống, có ưc mơ, hoài bão, dám phn đu cho ước mơ, hoài bão dù phi đối diện vi nhiu thử thách k khăn.

+ Luôn khát vọng vươn lên khng đnh bn thân hoàn thiện mình, luôn phn đu sống tốt, cho mình cho mọi ngưi.

+ năng lc sng, năng lực tinh thn mnh mẽ, không buông xuôi đu hàng trước khó khăn, kng da dẫm lại vào ngưi khác.

  • Thái độ sống tích cc là phẩm chất đáng quý của con ngưi, là lối sống đp.

    1. Những giá trị mà thái đ sống tích cực mang lại

  • Với nn:

  • Người thái độ sng tích cc hội thành công trong cuộc sng sẽ cao hơn đng nghĩa với việc tạo dựng được nhng thành quả từ chính sc lc, trí tuệ, lối sng ca mình.

+ Nhng giá tr vt chất sẽ đáp ng được nhu cu cuộc sống ca nhân, góp phn giúp đỡ ngưi thân, cộng đồng.

+ Những g tr tinh thn đem lại cho con ngưi nhiều niềm vui, niềm hạnh phúc khi thấy cuộc sống của mình ích, có nghĩa, được q trng, có được sự tự chủ, nim lc quan, sự vững vàng t những trải nghiệm cuc sống.

  • Với hội:

  • Thái độ sống tích cc của cá nhân góp phn thúc đẩy hội phát triển, tiến bộ.

  1. Bài hc nhận thc và hành đng

  • Nhn thc sâu sc về ý nghĩa to ln của thái đ sng tích cc nhất là trong xu thế hi nhập của đất nước.

  • Tích cc phn đu rèn luyện trong học tp, trong cuộc sng, bi dưng lòng tự tin, ý thc tự chủ.

Kết thúc v ấ n đ

  • Khẳng định li vấn đề nghị lun: Thái độ sống tích cc chính tài sn g trị nht mà mỗi ngưi đang có.

  • Liên hệ bản thân, rút ra bài học kinh nghim

Câu 3

  1. Mở bài:

  • Giới thiu được bài thơ "Sang thu" ca Hu Thỉnh nêu cảm nhn, ý kiến khái quát.

  • Tch dn 2 đon thơ: cảm nhận tinh tế ca tác giả v sự chuyển đổi của đt tri từ cuối hạ sang đu thu

  1. Thân bài:

Kh 1: Những cảm nhn ban đầu ca nhà thơ về cnh sang thu ca đất tri.

  1. Thiên nhiên được cm nhận từ những gì hình:

+ ơng ổi phả trong gió se (se lnh và hơi khô). ơng ổi” là làn hương đc bit ca mùa thu miền Bắc được cảm nhận từ mùi i cn rộ.

+ T phả”: Đng t nghĩa là to o, trn ln -> gi mùi ơng i độ đậm nhất, thơm nồng quyến rũ, hoà vào trong gió heo may ca mùa thu, lan toả khp không gian tạo ra một mùi thơm ngọt mát - hương thơm nồng nàn hp dn của những vườn cây sum suê trái ngọt nông thôn Vit Nam.

+ Sương cng chình: Những ht sương nh li ti giăng mắc như một làm sương mng nh nhàng trôi, đang cố ý chậm lại thong thả, nhẹ nhàng, chuyển động chầm chm sang thu. Hạt sương sớm mai ng n tâm hn

  1. Cảm xúc của nhà thơ:

+ Kết hp một loạt các t: Bỗng, phả, hình như th hin tâm trạng ng ngàng, cảm xúc bâng khuâng trước thoáng đi bt chợt ca mùa thu. N thơ git mình, hơi bối ri, hình như còn có chút chưa tht rõ ràng trong cảm nhn. Vì đó những cảm nhn nhẹ nhàng, thoáng qua. hay q đột ngt mà tác gi chưa nhận ra? Tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng với phút giao mùa ca cảnh vt. Từng cnh sang thu thp thoáng hn ngưi: Chùng chình, bn rn, lưu luyến, ng khuâng

Kh 2: Hình nh thiên nhiên sang thu được n t phát hiện bằng những nh ảnh quen thuộc làm nên một bức tranh a thu đp đẽ và trong sáng:

+ Dòng ng quê hương thưt tha mm mi, hiền hoà ti một cách nhàn hạ, thanh thản

>gợi lên vẻ đp êm du của bức tranh thiên thiên mùa thu.

+ Đối lp vi hình nh trên là nhng cánh chim chiu bt đu vội bay về phương nam tránh rét trong bui hoàng hôn.

+ Mây được miêu tả qua sự liên tưng độc đáo bng tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên tha thiết:

đám mây mùa hạ. Vắt na mình sang thu-> Gợi hình nh một làn mây mỏng, nhẹ, kéo dài ca mùa hạ còn sót li như lưu luyến. Không phi v đp của mùa hạ cũng ca hn là vẻ đẹp của mùa thu mà đó là vẻ đp ca thi khc giao mùa được sáng to từ một hn t tinh tế nhy cm đang say thời khắc giao mùa này.

  1. Kết bài

  • Bài t Sang thu ngn nhưng nhiều hình nh đặc sắc, gi cảm về thi khắc giao mùa hạ sang thu làng quê Vit Nam.

  • Tác giả sử dụng khá thành công một số bin pháp nghệ thut tu từ n từ y, nhân

hoá, n dụ. Các bin pháp ngh thut này tác dụng nhn mnh v đp du dàng, êm ả ca đất tri khi thu sang.

  • Qua bài thơ, ta thấy được ng yêu thiên nhiên, yêu vẻ đp rt riêng của thời khắc giao mùa và thấy được tâm trạng, suy ngẫm của nhà ttrước đất tri, trưc cuộc đi.

ĐỀ 9


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



  1. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc đon trích i đây:

Hai ni bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, gia hai người có xy ra một cuc tranh lun, và một người nổi nóng kng kiềm chế được mình đã nặng li mit thị người kia. Cảm thy bị xúc phm, anh không nói gì, chi viết lên cát: Hôm nay người bn tốt nht của tôi đã làm khác đi những tôi nghĩ”.

H đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo, và quyết định đi bơi. Người b miệt th lúc nãy bây giờ bị đuối sc và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên b, anh lấy một miếng kim loại khc lên đá: m nay người bn tốt nhất ca tôi đã cu sng ti”.

Ngưi kia hỏi: Ti sao khi i xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây gi anh lại khắc lên đá?"

Anh ta tr li: Nhng điều viết lên cát s mau chóng xóa nhòa theo thi gian, nhưng không ai thể xóa được nhng điu tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người”.

Vậy mỗi cng ta y hc cách viết những nỗi đau buồn, t hn lên cát khắc ghi

những ân nghĩa lên đá.

(Dẫn theo Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011, tr.160) Thc hiện các yêu cầu:

Câu 1. Xác định phương thc biu đt chính trong đon trích.

Câu 2. Xét theo mục đích nói, câu văn Ti sao khi tôi xúc phm anh, anh viết lên cát, còn bây gianh li khắc lên đá? thuộc kiu câu ?

Câu 3. Trong đon trích, người bn được cu khi chìm xuống nước, khi lên bờ, anh ta đã làm gì? Vì sao anh ta làm như vậy?

Câu 4. Xác đnh một câu văn trong đoạn trích yếu tố nghị lun. Ch ra vai trò của yếu tố ấy trong đon tch.



  1. LÀM N (7.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm)

T nội dung đon trích phn Đọc hiểu, em hãy viết một đon văn (khong 200 ch) trình bày suy nghĩ ca mình về ý nghĩa ca lòng bao dung trong cuộc sống.

Câu 2 (5.0 điểm)

Phân tích hình tưng nhân vt ông Hai trong truyện ngn Làng ca Kim Lân (SGK Ngữ văn 9, Tp một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011), từ đó làm ni bt tinh thần yêu nước ca nhân dân ta trong thi kỳ kháng chiến.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Câu 1. Xác định phương thc biu đt chính trong đon trích: t sự

Câu 2. Câu nghi vấn

Câu 3.

Khi lên bờ anh lấy một miếng kim loại khắc lên đá: Hôm nay người bn tốt nht ca tôi đã cu sng tội”. Bởi anh ta muốn ghi nhớ mãi ơn cu mng này ca người bn, khắc lên đá t ơn này sẽ được ghi nhớ mãi không bao giờ phai m.

Câu 4. Câu văn trong đon tch có yếu tố ngh lun.

Yếu t nghị lun trong bài Lỗi lầm s biết ơn thể hin :

  • Câu tr li ca nhân vt được cu: Nhng điu viết trên cát sẽ mau chóng xóa nhòa

…”

  • Câu kết: Vy mỗi chúng ta hãy học ch viết những ni đau buồn, t hn lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá”.

Nhng yếu t này đã làm cho câu chuyện thêm sâu sắc.

  1. LÀM N (7.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm)

Dàn ý

Gii thiệu vấn đề: giới thiệu lòng bao dung trong cuộc sống

  • Là một trong những đạo tt đẹp của dân tộc chúng ta đó lòng khoang dung.

Bàn luận vn đề:

  1. Giải tch thế nào là lòng bao dung, vị tha trong cuộc sống:

  • Bao dung vị tha là rng lòng tha thứ cho người phạm li lm

  • Không chỉ thế bao dung còn cảm thông với khuyết điểm nhược điểm ca ngưi khác

  1. Những biu hin của ng bao dung trong cu sng:

  • Bao dung tha thứ cho người khác

  • Biết nhưng nhịn và chia sẻ, thậm chí có th hi sinh

  • Bỏ qua nhng lỗi lm của ngưi khác gây ra cho mình hay cho hội

  • Bao dung khác với ích kỉ, căm t,….

  1. Ý nghĩa ca lòng bao dung, vị tha trong cuộc sống:

  • Bao dung một cách xử cao quý

  • Là một phẩm chất đạo lí tốt đp

  • Là truyền thống tốt đp của dân tộc Vit

  1. Phê phán nhng người không lòng bao dung:

  • Nhng thái độ ganh t, đố kị không tt

  • Bao dung không nghĩa là bao che, che giu ti ác

  • Hãy sng và thc hiện bao dung theo chuẩn mc xã hi.

Kết thúc vấn đ nêu cảm ng của em vê lòng bao dung trong cuc sng

  • Đây một đo lí tốt đp của dân tc

  • Hãy bao dung chứ không bao che.


Câu 2 (5.0 điểm)

I . Mở bài

  • Kim Lân được xem nvăn chuyên viết về cuộc sng nông tn.

  • Có th nói đuộc một trong những tác phm ca ông truyện ngn Làng vi nhân vật chính ông Hai một ngưi phi ri làng của mình để đến nơi tản cư.

Ví d: Trong các tác phẩm văn hc Việt Nam, một trong nhng tác phẩm khắc họa tinh

thn yêu nước của dân tộc qua một nhân vt đưc thể hin rõ ràng nht tác phẩm Làng ca Kim Lân. Tác phẩm nói v nhân vt ông Hai và tình yêu ca ông đối vi đất nưc, lòng căm thù gic. Qua tác phm, nh nh v đp ca ông Hai được thể hiện rất ni bật ng.

I I . Thâ n bà i

  1. Tình yêu ng ca nhân vật ông Hai

  • Niềm tự o, sự kiêu hãnh về làng của mình

  • Dù đã rời làng nhưng ông Hai ng như vẫn:

+ Nghĩ về làng của mình, ông li ng về những buổi làm việc cùng anh em

+ Lo lng lúc nào cũng nhớ đến làng: Chao ôi! Ông lão nh cái làng này quá ”

  • Tâm trng khi nghe tin làng Chợ Dầu đi theo giặc

  • Lúc này đây thì cổ ông nghn, giọng lạc hn đi.

  • Lúc đầu ông Hai dưng n cũng không tin nên hi lại.

  • Ông Hai tht cảm thấy q xấu h nên đã chép ming, đánh trng lng đi Hà, nng gớm, về nào thế ri ông cứ rồi cúi mặt mà đi.

  • Cho đến khi về nhà, ông nằm vật ra gưng. Ngưi đc n nhn thấy được cũng

chính tối hôm đó thì trằn trc mà không sao ngủ được khi biết làng chợ Du theo Tây.

  • Ông Hai lúc này đây dưng như cứ nhìn dám trẻ ngây thơ mà bị mang tiếng Vit gian ri nước mắt cứ chan cha.

  • Ông Hai khi đã đim lại mọi ngưi trong ng nhưng thấy ai cũng tinh thần cả nên

ông dưng n càng lại không tin lại có ai làm điều nhục nhã ấy.

  • Nhân vt ông Hai s sẽ b ch nhà đui ông biết rng nơi đây ai cũng khinh bỉ và đồng thời cũng không cha chấp Việt gian.

  • Tâm trng ông Hai sau khi nghe tin ng được cải chính

  • Mt ông Hai lúc này đây lại như cứ vui ơi, rạng rỡ hn lên.

  • Thế rồi khi về nhà, ông chia qcho trẻ xong lin chạy khp xóm để loan tin.

  • Nhân vt ông Hai qua n bác Thứ k chuyện làng của mình.

  1. Tình yêu nước mnh m trong nhân vt ông Hai

  • Ngưi đọc n cũng nhn thấy được cnh tình yêu làng là cơ sở cho tình yêu ớc.

  • Các chi tiết trong truyện đã nêu chứng tỏ tình yêu làng, yêu nước của nhân vật khi nghe đưc tin làng theo Tây được cái chính Ruột gan ông lão cứ múa cả n, vui quá!” khi nghe các tin dân ta đánh Tây từ png tng tin.

  • Lúc này đây thì ông con ông đều ng h cụ H C Minh (cuộc đi thoại gia 2 cha con gn cui bài đon chữ nh trong truyn).

  1. Kết bài

  • Nhân vật ông Hai là biu tưng cho tinh thần yêu q hương, yêu đất nước. Ông có một nh yêu quê hương đt nước sâu sc, biu hin cho tinh thần của dân tộc Việt Nam.

  • Hai điều trên đã được tác giả Kim Lân làm qua cách xây dựng nhiu tình huống truyện khác nhau. Việc miêu tả tâm nhân vt qua những cuộc đi thoại hay đó chính là những cuc độc thoại đc thoại nội tâm đa dng cho nhân vật, khiến nhân vật sng động hơn.

ĐỀ 10


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đon trích sau và trả lời cácu hỏi:

Đọc sách không cốt ly nhiều, quan trọng nht phi chọn cho tinh, đc cho kĩ. Nếu đọc được 10 quyn sách không quan trọng, không bng đem thời gian, sức lực đọc 10 quyn y đc một quyn thật sự có g trị. Nếu đc được mười quyn sách chỉ lướt qua, không bng chỉ ly một quyn mà đọc mười lần. Sách cũ trăm lần xem chng chán Thuộc lòng, ngm một mình hay, hai u thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đc ít cũng không phi xu hổ. Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trm ngâm ch lu, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí cht; đc nhiều không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đy, chỉ tổ làm cho mt hoa ý loạn, tay không mà v.

(Theo SGK Ngữ văn 9, tập hai, NXBGDVN, 2018, tr.4-5)

Câu 1. Đon trích trên thuộc văn bn nào? Tác giả ai? Nêu nội dung của đon trích.

Câu 2. Xác định phương thức biểu đt chính ca đon trích.

Câu 3. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp có trong đon trích. Vì sao đó là lời dẫn trc tiếp?

Câu 4. Phương pháp em đã dùng để đọc sách có hiệu quả gì? Viết một đon văn khong 6 - 8 u có sử dụng ít nht 01 thành phn khởi ngđ trả lời câu hỏi trên.

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Viết một đon văn (khoảng 200 ch) trình bày suy ng về ý nghĩa của vic rèn luyn lời ăn tiếng nói đối với học sinh hiện nay.

Câu 2. (5,0 điểm) Phân tích hình ảnh người lính cách mạng qua đon thơ sau: Ruộng nương anh gửi bn thân cày

Gian nhà không, mặc k gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh

Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai

Qun tôi có vài mnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày

Thương nhau tay nm ly bàn tay. Đêm nay rng hoang ơng muối Đng cạnh bên nhau chờ gic tới Đu súng trăng treo.

(Trích Đồng chí, Chính Hữu, SGK Ngữ văn 9, tp một, NXBGDVN, 2018, tr.128-129).

Từ đó, hãy liên hệ đến một bài thơ viết về hình ảnh người lính trong chương trình Ngvăn 9 để thy được điểm tương đồng của các tác giả ở đ tài này.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Phần I. Đọc hiểu

Câu 1. Đon trích trên trên thuc tác phm Bàn về đọc sách ca tác gi Chu Quang Tiềm

-Nội dung: Đọc ch như thế nào cho đúng.

Câu 2. Phương thc biu đạt chính của đoạn trích là ngh lun.

Câu 3: Li dn trc tiếp Sách trăm lần xem chng chán Thuộc lòng, ngẫm một mình hay”.

Đó li dn trc tiếp bởi vì nnó hắc li nguyên văn lời nói hay ý ng ca ngưi hoc nhân vật đặt trong du ngoặc kép.

Câu 4. Gợi ý

Phương pháp mà em đã ng để đọc ch hiu quả là:

  • Xác định mục đích ca vic đọc cun sách

  • Tập trung vào việc đc

  • Ghi chép, thống lại những ni dung cnh

PHN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Gii thiệu vấn đề: suy ng về ý nghĩa của việc rèn luyện li ăn tiếng nói đi vi hc sinh hiện nay.

Bàn luận vn đ

Giải thích:

  • Lời ăn tiếng nói là gì?

Lời ăn tiếng nói cách nói năng trong giao tiếp hng ngày. Nó bao gồm lời nói, thái độ, ngữ ddieuj văn hóa giao tiếp của con ngưi.

  • Biểu hiện trong li ăn, tiếng nói ca học sinh văn minh, thanh lch:

+ Nói ng, lch sự, lễ phép, có đu có đuôi.

+ Biết nói li cảm ơn khi nhn đưc sự giúp đỡ.

+ Biết nói li xin li khi làm việc sai

+ Kng i tc, chửi th Đó những biểu hin thể hin nếp sống văn hóa, lịch sự trong giao tiếp; to niềm vui hnh phúc trong cuộc sống.

  • Những thói hư, tt xấu trong lời ăn, tiếng nói ca học sinh hiện nay:

+ Nói tục, chi thề

+ Nói không đu, không đi, không lễ phép.

+ Không biết nói lời xin lỗi, cảm

+ Nói nhưng kng tôn trng ngưi nghe

  • Rèn luyn li ăn tiếng nói nhã nhặn, lch sự như thế nào?

+ Ăn i lch sự, có văn hóa, biết n trng ngưi nghe, biết lựa lời mà nói cho va lòng nhau. Biết xây dng lời nói để được một lối giao tiếp văn minh, thanh lch hiệu quả.

+ Phê phán, lên án những lời nói thiếu văn hóa, thiếu văn minh, lịch s.

Kết thúc vn đ: Rèn luyện lời ăn tiếng i tế nhị, lịch s, tôn trng tch nhiệm của mỗi hc sinh ngày nay.

Câu 2. (5,0 điểm)

Các em có thể phân ch qua tác phẩm Bài tvtiu đội xe không kính Đng CDàn ý tham kho

I . Mở bài :

  • Giới thiu được hai tác giả, hai tác phm hình nh người lính qua hai cuộc kháng chiến chng Pháp chng M.

  • Hình nh anh bộ đội C H trong nhng năm chng Pháp người chiến Gii png quân miền Nam thời đánh Mỹ đã được phn ánh khá rõ nét vi nhng vẻ đp khác nhau qua 2 bài thơ.

II. Thân bài:

  1. Hình nh ngưi lính trong bài tĐng chí”: Biểu hiện và sức mnh của tình đng chí

  • Biểu hin đu tiên của nh đồng chí là thấu hiu những tâm thầm kín của nhau:

+ Người lính lên đưng ra trận quyết tâm để li sau lưng những quá giá, thân thuộc nht:

Ruộng nương anh gi bn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay

+ Hai ch mặc kệ” thể hin sự quyết tâm dt khoát ra đi nhưng đó không phi phó

mặc bởi hình nh quê hương, rung nương thiếu ngưi chăm sóc, ngôi n xiêu vo trước g vẫn hin hiện đã diễn t tình cm thiết tha của h vi gia đình. Với ni nông dân gian nhà, ruộng vườn nghiệp c đời gìn gi. Đ cả nghip của mình hoang trng mà ra đi, biết người thân li trống tri nhưng cũng “mặc kệ: thì đó quả là sự hi sinh ln lao. .

+ Hình nh trong câu thơ Giếng nước gc đa nhớ người ra lính” không chỉ gi v quê hương, v hu phương ca người nh, ý thơ nói về quê hương nhớ ngưi lính mà ta như thấy được nỗi nhớ ca ngưi nh dành cho quê hương, đó nỗi nhớ hai chiu

=> N vậy, đng chí tc sự cảm tng sâu xa cho những nỗi mm tâm thầm kín ca nhau.

  • Biểu hin thứ hai ca tình đng c là: cùng nhau chia sẻ mọi gian lao, thiếu thn trong cuộc đi người lính.

Anh vi tôi biết từng cơn ớn lnh

……..Ming cười buốt giá Chân không gy

+ Những câu t miêu tả hiện thc, thc tới từng chi tiết. Đó là những cơn sốt rét rng

hành h không thuốc thang. Đó đói rét, chân không gy, đầu không mũ, áo một manh. Đó sương mui buốt như ct da cắt tht. Đây hoàn cảnh chung của b đội ta trong những năm đu kháng chiến chng Pháp. Tác gi đã xây dng những câu thơ sóng đội, đi ứng nhau trong từng cp, tng câu. Đáng chú ý ngưi nh bao giờ cũng nn bn nói về bn trước khi i về mình ch anh” bao giờ cũng xut hin trước chữ tôi, điu đó thể hin sự yêu thương, trân trọng gia những người nh với nhau

  • Sc mnh ca nh đồng đội đã giúp những ngưi lính vưt qua những thử thách y. H quên mình để đng viên nhau, truyền cho nhau hơi m. Đó những nụ cưi:

Miệng cưi buốt giá, Thương nhau tay nm ấy bàn tay. Họ đã quên đi sự giá lnh ca bn thân mà mm cười để sưởi ấm cho tâm hồn của những người đồng đội. Đó là nhng cái nắm tay biết i của tình yêu thưng để truyền cho nhau ngh lc sức mnh Trong suốt cuộc kng chiến trưng đầy gian lao vt v y, tình cảm đồng chí đã đi vào chiu sâu của sự sống và tâm hn ngưi chiến sĩ để tr thành những k nim kng bao giờ quên

-> Câu t không ch nói lên nh cảm gn bó sâu nng của nhng ngưi nh mà còn thể hin sc mnh của tình cảm y. Bài thơ Đng c không rc rỡ chiến công mà rc rỡ tình đng đội ấm nng khiến họ có thể sng làm nên bao chiến công hin hách.

Biểu tượng đp, giàu chất thơ ca tình đồng chí

  • Câu t thứ nht đã miêu tả rất chân thc hoàn cnh chiến đu khc nghiệt ca ngưi lính: Đêm nay rng hoang sương muối Không gian hùng vĩ hoang vu "rng hoang sương muối", thi gian gian khó mùa đông Việt Bắc sương muối ph đầy trời Trên cái nn thiên nhiên va hùng vĩ, va khắc nghiệt y, tình đồng chí được i luyện trong thử thách gian lao, trong nhiệm vụ sinh t. Cũng chính cái nơi mà sự sng, cái chết ch kề nhau trong tích tắc tình đồng c càng trở nên thiêng liêng, cao đp

  • Câu t thứ hai đã khắc họa thế chiến đu của những ngưi lính: Đứng cạnh bên nhau chờ gic ti”

  • Nhng ngưi lính sát cánh bên nhau đng cnh bên nhau- tình đng chí, đồng đi. Hình nh đội bn chiến đu đng cnh nhau vững chãi làm m đi cái gian khổ khắc nghiệt của cuộc chiến tạo nên tự thể thành đồng vách sắt trước quân thủ

  • nh nh đầu súng trăng treo” kết thúc bài t là điểm nhấn ca khổ 3 cũng đim

ng của toàn bài. nh nh này vừa ý nghĩa thc, va có ý nghĩa biu ng.

+ Nghĩa thc: như Chính Hữu từng tâm s, trong đêm phc ch ch giặc, ông ch có nhng người bn chiến đấu khẩu súng và vầng trăng Tri v khuya, lúc nhìn lên, trăng như treo đầu ngn ng T thc tế đó, ông đã viết nên hình nh đầu súng mnh trăng treo”, sau này cắt bớt chữ “mnh” thành đầu ng trăng treo

+ Nghĩa biểu tưng, nhịp thơ 2/2 kết thúc bằng thanh bằng khiến ta liên tưng 1 cái gì đó không bị buộc chặt mà chung chiêng, bát ngát, vang xa. Súng hình nh của chiến tranh ki lửa, trăng là hình nh của thiên nhiên trong mát, cuc sống thanh bình

=> Sự hòa hp ca tng súng toát lên vẻ đp tâm hồn ca ngưi nh nh đồng chí ca họ, va nói lên ý nghĩa cao cả ca cuộc chiến tranh yêu nưc: Ngưi lính cm súng để bảo v cho đc lp, tự do của đất nước. Tng súng gần và xa, chiến sĩ thi sĩ, hin thực lãng mạn Tất cả hòa quyện to nên vẻ đp của ngưi lính, đi mh -> Chỉ với 3 câu thơ, biu hiện đp nhất của tình đồng chí, đng đội ca cuộc đi người chiến sĩ đã được kết lại

  1. Ngưi lính trong Bài thơ vtiểu đội xe không kính”:

  • Nếu như nhng người lính trong thi kì kháng chiến chống Pháp xut thân từ những ngưi nông dân nghèo khổ, quê hương họ những nơi nước mặn đồng chua”, đất cày lên si đá” thì những chiến sĩ lái xe Trưng Sơn lại nhng thanh niên có hc vn, có tri thc, đã được sống trong thi bình, được giác ng lí tưng cách mng cao cả, h ra đi trong niềm vui phơi phi ca sức trẻ hồn nhiên, yêu đi, yêu đất c.

  • nh nh ngưi lính lái xe hình nh thế h trẻ Vit Nam những năm chng Mỹ phơi phi, dũng cảm, yêu thương được khắc họa qua hình nh những chiếc xe không nh và một ging điệu thơ ngang tàn, trẻ trung, gần gũi.

  • Nhng chiếc xe không có kính hình nh để trin khai tứ thơ về tui tr thời chống Mỹ anh hùng. Đây một tnh công đặc sắc ca Phạm Tiến Duật. Qua nh nh chiếc xe b bom giặc tàn phá, n t làm hiện lên một hin thc chiến trưng ác lit, dữ di. Nhưng cũng chính s ác liệt ấy lại làm cái t, làm nền để n thơ ghi li nhng khám phá của mình về nhng ngưi lính, về tinh thần ng cảm, hiên ngang, lòng yêu đi và sc mnh tinh thần cao đp của lí ng sống cháy bỏng trong họ”.

  • Phân tích các dn chứng: thế thật nh tĩnh, tự tin Ung dung buồng lái ta ngồi”, rất

hiên ngang, hào sng Nhìn đất, nhìn tri, nn thng”. Mt cái nn cuộc đi chiến đu tht lãng mn, bay bng, trẻ trung: Thy sao trời đt ngột cánh chim”.

  • Và độc đáo hơn nữa là tinh thn hóa ri thành may, biến những tch thc thành gia vị hp dẫn cho cuc đi đu, khiến cho lòng yêu đời được nhận ra miêu t tht độc đáo: các câu t thì bi”,"ừ thì ướt áo” thái đ coi nh thiếu thn gian nguy gió vào xoa mắt đắng”. H đã lấy cái bt biến ca lòng dũng cảm, thái đ hiên ngang để thng cái vn biến ca chiến trưng gian khổ và ác liệt.

  • Sâu sắc hơn, n thơ bằng ống kính điện nh ghi lại được nhng khonh khc bắt tay

nhau qua ca kính v ri”, "nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”. Đó là khonh khắc ngưi ta trao nhau và nhà thơ nhận ra sc mnh của tình đng đội, của sự sẻ chia gia những con ngưi cùng trong thử thách. Nó rất giống vi ý của câu t Thương nhau tay nm lấy bàn tay” của Chính Hữu, nhưng hồn nhiên hơn, trẻ trung hơn.

  • Hai câu kết bài t làm ng ngi tứ thơ Xe vẫn chy…” v tuổi trẻ Vit Nam thi chng M: H mang trong mình sc mnh ca tình yêu với miền Nam, với tưng độc lập tự do thống nhất đất nước.

  1. So sánh điểm giống khác nhau vhình nh anh b đi trong hai bài thơ:

  • Giống nhau:

+ Mục đích chiến đu: Vì nn độc lp ca dân tộc.

+ Đều tinh thn vượt qua mọi k kn, gian khổ.

+ H rất kiên cưng, dũng cảm trong chiến đấu.

+ H tình cảm đng chí, đồng đi sâu nng.

  • Khác nhau:

+ Người lính trong bài t Đồng c mang vẻ đẹp chân cht, mộc mạc ca người lính xuất thân từ nông dân.

+ Người lính trong Bài t về tiểu đi xe không kính ln trẻ trung sôi nổi, vui nhộn vi k thế mới mang tinh thần thời đi.

I II . Kết bà i :

  • Hình nh người lính trong hai bài t Đng chí Bài t về tiu đi xe không kính vang lên âm hưng sử thi hào ng ca văn học nưc ta trong suốt ba mươi năm kháng chiến trưng kì gian khổ.

  • Qua đó liên hệ gia trước đây, bây giờ và sau y, những người lính vẫn sẽ mãi là biu tưng đẹp của dân tộc, những ngưi con anh hùng của T Quốc.

ĐỀ 11


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


  1. ĐỌC - HIỂU (4.0 điểm)

Đọc văn bản sau trả li các câu hỏi:

Áo anh rách vai Qun tôi có vài mnh

Miệng i but giá chân không giày

Thương nhau tay nắm ly bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đng cnh bên nhau ch gic tới Đầu ng tng treo.

(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2007)

Câu 1. Đon t trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả ai?

Câu 2. Trong các từ vai, ming, chân, tay, đu đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyn? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thc ẩn dụ, nghĩa chuyển nào đưc hình thành theo phương thc hoán dụ?

Câu 3.

Áo anh rách vai Qun tôi có vài mnh

Miệng i but giá Chân không giày

Thương nhau tay nắm ly bàn tay.

T đon t trên, nêu ngn gọn suy nghĩ ca em về hình nh anh b đội trong thời kì đu của cuộc kháng chiến chống thc dân Pháp.



  1. LÀM N (6,0 điểm)

Suy nghĩ của em về nhân vt ông Hai trong truyện ngn Làng ca Kim Lân.

...HẾT...

ĐÁP ÁN ĐỀ THI


I. Đọc - Hiểu

Câu 1: Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm Đồng chí ca tác giả Chính Hữu.

Câu 2: Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đu ở đoạn thơ, các tmiệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gc, các từ vai, đầu đưc dùng theo nghĩa chuyn.

Nghĩa chuyển của từ vai được hình thành theo phương thc hoán dụ (quan h gia đồ dùng người sử dụng), từ đu theo phương thc ẩn d (giống nhau về vị trí của sự vật hin tưng).

Câu 3: Suy nghĩ về hình nh anh b đội trong thời đu của cuộc kháng chiến chng thc dân Pháp:

Nhng người lính với cuộc sng vất v, khó khăn, gian lao thiếu thn: Áo anh ch

vai, qun tôi có vài mnh vá… Hay những đêm trời rét ch một mnh chăn mỏng ri đến những cơn sốt rét rng hành hạ… Tuy nhiên, họ đã vượt lên trên tt cả nhng khó khăn đó để "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay". Chính những đôi bàn tay nắm chặt ấy đã minh chng cho ý nghĩa thiêng liêng, cao đp của tình đồng đi, đồng c cùng nhau quyết tâm đánh giặc giữ nước. Cnh nh đng đội đội làm ấm lòng những người lính để h vẫn cưi trong but giá vượt lên trên but giá. Chỉ có nơi nào gian khó chia chung n vậy, mới tìm thấy cái thc sự của nh ngưi.

  1. Làm Văn

Dàn ý tham kho:

I. Mở bài

  • Giới thiu tác gi: Kim Lân một trong những cây bút hin thc tiêu biu trong nn văn học Vit Nam, sở trưng v truyện ngn, ông am hiu v đời sng sinh hoạt ca ngưi ng dân và được mnh danh là "người một lòng đi về vi đt, với ngưi, với thun hu nguyên thy nông tn".

  • Giới thiu tác phẩm: Truyện Làng" đưc viết trong thời đầu của cuộc kháng chiến chng Pháp, đăng ln đầu trên tp chí Văn nghệ năm 1948; một trong những truyn ngắn thành công nht của Kim Lân.

  • Giới thiệu vn đề cần nghị lun: Truyện k về nhân vật ông Hai, một nông dân cn cù, cht phác, có tình yêu làng, yêu nưc, yêu cách mng thủy chung, son st. Đoạn trích cuộc đi thoi gia ông Hai đa con út sau khi ông nghe tin làng Ch Du theo gic đã thể hin cảm đng nhng phẩm chất tốt đp của ông.

I I . Thâ n bà i

  1. Tóm tắt tác phm nêu tình hung truyện

  • Truyện kể về ông Hai - người nông dân yêu ng tha thiết nhưng phi đi tn cư. Ngày ngày ông đều chăm ch nghe đọc báo trên đài phát thanh để nắm bắt tng tin v cái làng của mình. Nhưng tht kng may, ông phi đi din vi thông tin làng mình theo gic nên vô cùng đau khổ, tủi nhục, ging xé, sợ hãi. Ông lo lng không biết ri sẽ phi đi đâu về đâu? Ông nghĩ đến việc về làng ri lp tc loại b suy nghĩ đó: "Làng thì yêu tht nhưng làng theo Tây mất rồi t phải thù"...

  • Đoạn trích cuộc đối thoi gia hai cha con ông lão sau khi đưa ra quyết định đó.

  1. Phân tích nhân vt ông Hai trong đon trích

  • Nỗi đau đn ca ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo gic: Mấy hôm liền ông chỉ ru nhà, không dám đi đâu vì tủi hổ, nhục nhã, s người ta biết ông ngưi Chợ Du.

  • Ông lão ôm đa con trai út vào ng, trò chuyện vi nó n để gii tỏa ni lòng: "Những lúc buổn kh quá chẳng biết i cùng ai, ông lão li thủ thỉ với con n vy. Ông nói n để ngỏ lòng mình, n để mình li minh oan cho mình nữa".

  • Chuyện v làng Ch Dầu n một nỗi ám nh, xoắn chặt lấy tâm can ông. Dù đau đn và ti nhc, ông vn kng khỏi hưng về làng nên đã hi con: Thế n con đâu?... Thế con thích về làng Chợ Dầu kng?", ông hỏi nó nhưng là hỏi chính lòng mình và câu trả lời của đa trẻ chính ni ng của ông.

  • Ông lão khóc, nước mắt giàn giụa chảy ròng ròng hai bên má". Đó giọt nước mắt ca biết bao cay đắng, tủi nhục ê chề mà ch những ngưi giàu lòng tự trng n ông mới được.

  • Tình yêu ch mng, lòng tin yêu cụ H ca ông lão đã truyền sang cho cả đa con.

Cả hai b con ông đu một lòng "ủng h C H C Minh muôn m!".

  • Tình cảm đó còn thể hiện qua nhng câu văn na trc tiếp - li văn n lời đc thoi ni tâm ca nhân vt: Anh em đồng chí biết cho b con ông. Cụ H trên đầu tn cổ xét soi cho b con ông. Cái lòng bố con ông là như thế đấy, bao gi dám đơn sai. Chết thì chết, có bao gi dám đơn sai". Lời văn rất mộc mạc, gin dị nhưng thấm đẫm tình cảm chân thành dưng như thấm cả những giọt nước mắt của ông lão. Ông lão nói vi con chính để giãi bày tiếng lòng và minh oan cho mình vậy. Mỗi lời ca ông như một li thể sắt đá, cả cái chết cũng không làm ông thay đổi!

  • Niềm vui của ông Hai khi tin làng thoe gic được cải chính.

Cái ch ông đi tng nhàm gặp từng ngưi ch để nói vi h tin cải chính ấy đã th hiện được tinh thn yêu ớc son st của ông Hai, cái tình cảm chân thành của ngưi nông dân cht phác.

Ông kể cho mọi người nghe về trn chống càn quét làng ch Dầu vi niềm tự hào kn tả.

=> Tinh yêu làng, yêu nước, yêu ch mng nơi ông tht sâu sc, mãnh liệt.

  • N văn Kim Lân đã tạo dng một tình huống thử tch tâm nhân vật rt đặc sắc, qua đó, nh ch, phm chất ca nhân vật ni lên tht rõ ràng. Lối kể chuyện gin d, tự nhiên, gn gũi; ngòi bút phân tích tâm sắc so; sự kết hp hài hòa gia ngôn ngữ đối thoi và độc thoi nội tâm cũng p phn tạo nên một hình tưng chân thc đp đẽ về ngưi nông dân Việt Nam.

  • Đoạn trích đã cho ta thấy sự phát triển trong nhn thc ca nời nông dân Vit Nam: tình yêu làng cơ s ca tình yêu nưc, yêu cách mng song tình yêu nước vn bao trùm lên tất cả đnh ng hành động cho họ.

I II . Kết bà i

  • Khng đnh li v đẹp của người nông dân Vit Nam tấm ng của n văn đi vi họ.

ĐỀ 12


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN

Phần I: Đọc hiểu

Đọc văn bản sau trả li các câu hỏi:

CẬU VÀ NGƯI ĂN XIN

Mt cậu nhiu tiến b trong học tp nên được bố m cho tiền mua máy nghe nhạc

  • vt mà cậu ao ưc bấy u. Đang trên đưng đi mua t cu gp một ông lão ăn xin. Cậu ngẫm ng một lúc ri quyết đnh ly tiền thưng của mình để tặng cho ông lão. Sau đó, cu trở về nhà vi tâm trạng vui v mặc cu kng mua được món đ chơi mơ ước.

(Dẫn theo Sahcs hướng dn hc Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2018)

Câu 1 (0,5 điểm) Xác định phương thc biểu đt cnh của văn bn trên.

Câu 2 (0,5 điểm) Tìm thành phn bit lp trong câu: Mt cu có nhiu tiến b trong hc tp nên được b mẹ cho tin mua máy nghe nhc - vt mà cậu ao ước bấy u.

Câu 3 (1,0 điểm) Vì sao cậu kng mua được món đ mơ ước mà vẫn vui?

Câu 4 (1,0 đim) Qua hành đng giúp đỡ ngưi ăn xin, em thấy cậu là ngưi n thế nào?

Phần II: Làm Văn (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm) T ni dung văn bn trên, em hãy viết một đoạn văn (từ 10 đến 15 dòng) về tình yêu thương gia con ngưi với con ngưi.

Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận ca em về hình tưng nhân vt Vũ ơng trong tác phm Chuyện ngưi con gái Nam ơng (Nguyn Du).

- Hết -




ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Phần I: Đọc hiểu

Câu 1 (0,5 điểm) Phương thc biểu đt chính của văn bn trên: T sự

Câu 2 (0,5 điểm) Tnh phần biệt lp phụ chú - vt mà cậu ao ước bấy u.

Câu 3 (1,0 điểm) Mặc dù cậu không mua được món đ mơ ước nhưng cu vẫn vui vì cậu đã giúp đỡ được ngưi ăn xin.

Câu 4 (1,0 điểm) Qua hành đng gp đ ngưi ăn xin, em thấy cậu có tấm lòng nhân hu, biết đồng cm ,thương xót trước ni bất hnh của ông lão ăn xin nghèo khổ Phần II: Làm Văn (7,0 điểm)

Câu 1.

Gii thiệu vấn đề: Giới thiu nh yêu thương con ngưi

Bàn luận vn đ

*Gii thích

  • Tình yêu thương mt khái niệm ch một phẩm chất tình cảm, vẻ đẹp tâm hồn ca con ngưi. Đó nh cảm thương yêu, chia sẻ và đùm bc một cách thắm thiết.

+ Yêu thương gia con người vi con nời sự quan tâm, gp đỡ ca cng ta đi vi những ngưi xung quanh

+ Là làm những điều tt đẹp cho người khác nht là những người gp khó khăn hon

nn.

+ Là th hiện tình cm yêu thương quý mến ngưi khác.

*Bàn lun

  1. Biu hin ca tình yêu thương:

  • Trong gia đình:

+ Ông thương con cháu, cha mẹ thương con, con thương ba m

+ Cha mẹ chấp nhn hi sinh, cc nhọc để làm việc vất vả và nuôi dạy con cái nên người

+ Con cái biết nghe li, yêu thương cha m thể hin nh yêu thương của mình đối vi ba m

+ Tình yêu thương còn thể hin sự hòa thun q mến ln nhau gia anh em với nhau.

  • Trong xã hi:

+ Tình yêu thương thể hiện ở tình yêu đôi lứa

+ Tình yêu thương con người truyền thống đo lí

+ Tình thương dành cho nhng con ngưi s phn đau khổ, bất hnh.

+ Quan m, chia sẻ vật chất cho những người sng khó khăn, thiếu thn, cn sự giúp đỡ ở quanh mình.

+ Lên án, đu tranh chống li những thế lc đày đa, bóc lt, ngược đãi con ngưi.

  1. Ý nghĩa của tình yêu tơng:

  • Sưởi ấm tâm hồn nhng con ngưi cô đơn, đau khổ, bt hnh, truyền cho họ sức mnh, ngh lực để vượt lên hoàn cnh.

  • Tạo sc mnh cảm hoá kì diệu đi vi nhng ngưi lm đưng lạc lối; mang li niềm hạnh phúc, nim tin và cơ hội để có cuộc sống tt đẹp hơn;

  • Là cơ sở xây dựng một hi tốt đẹp, có văn hóa.

  • Phn đ: Phê phán những người trong hội sống thiếu tình thương, vô cảm, dửng dưng trước nỗi đau chung ca đồng loại; nhng kẻ ích kỉ, chỉ biết lo cho cuc sng ca bn thân mình mà không quan tâm đến bt cứ ai.

Kết thúc vấn đề: nh yêu thương gia con người vi con người l sống mỗi ngưi chúng ta phải biết yêu thương ln nhau.

Câu 3.

Dàn ý tham khảo

I . Mở bài

  • Giới thiu tác giả, tác phẩm

  • Dẫn dắt vn đ ngh lun: nhân vật Vũ ơng ngưi con gái thùy m nết na, dung tt đp, ngưi vhin con tho nhưng bị hàm oan phi tự tử để bo vệ danh tiết.

I I . Thâ n bà i

1. Phân tích hình tượng nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm

  • Hoàn cnh sống của Vũ ơng

+ Xã hi: chiến tranh phong kiến xảy ra, hội trng nam khinh nữ

+ Gia đình: n nhân không sự bình đẳng về giai cp, vợ chng vì chiến tranh mà phải sống xa nhau, tính cách vợ chng trái ngược nhau.

  • Vũ ơng ngưi ph nữ có nhiu phm chất tốt đp

+ Người con gái thùy m nết na, li thêm dung tốt đp

+ Người vợ một mc thủy chung với chng, thu hiu nỗi khổ nguy hiểm mà chng phi đối mặt nơi chiến tuyến, chđợi chồng

+ Người con dâu hiếu tho: chăm sóc m chồng như cha m rut, lo ma chay chu đáo khi mẹ chồng mất

+ Người m thương con hết mc:bù đắp thiếu thốn tinh thn của con bng ch chỉ vào bóng mình trênng giả làm cha đứa

+ Người phụ nữ trng nhân phẩm tình nghĩa

  • Số phn ca nàng bất hnh, hẩm hiu

+ Chồng đi lính, một mình phải gánh vác công vic gia đình, chăm sóc con nh, phụng dưng mẹ già

+ Bị chng nghi oan tấm lòng chung thy, mng nhiếc, đánh đuổi một ch phũ phàng

+ Dù thủy cung luôn nhớ về nhân gian nhưng kng thể trở về đưc

Nghệ thuật xây dng nhân vật: to dựng tình huống để thử thách nhân vật, khắc họa nhân vật qua ngoại nh, hành động, đối thoại... kết hp vi yếu tố o có thc

  1. Ý nghĩa nhân đo ca tác phẩm

  • Thể hin niềm thương cảm với s phn oan nghit ca nời phụ nữ trong hi phong kiến

  • Khẳng định nhng phẩm chất tốt đẹp ca ngưi ph n: hiếu tho, son st, nhân hu...

  • Lên án, tố cáo chiến tranh phi nghĩa, phê phán nhiu ti xu trong xã hi như ti gia trưng, thô bo, bất bình đng gii... ln chà đạp, vùi dập người ph nữ

I II . Kết bà i

  • Tác giả Nguyễn D vi bút pháp miêu tả nhân vt sinh động, Chuyện ngưi con gái Nam ơng khắc họa được nhân ch cao đp và s phận bi thm ca ngưi ph nữ tài sắc vẹn toàn.


ĐỀ 13


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



    1. PHN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

BÀI TẬP VN ĐY NHÂN VĂN

Đó bài tp về n cuối năm học của thầy Đ Đức Anh (giáo viên b môn ngữ văn Trưng THPT Bùi Thị Xuân, Q.1, TP.HCM) dành cho học sinh lp mình chủ nhim - 10A9. Đáng chú ý, bài tp về nhà này lại được thầy Đức Anh son đng trong những bao thư, gi ph huynh trong bui họp cuối năm để phụ huynh trao cho học sinh. i tập về nhà đặc bit gồm 6 bài tp nhỏ, đó không phi nhng bài tp làm văn thầy Đức Anh vẫn thưng ra mà nhng lời dặn dò, nhắn nh ca thầy nh cho học sinh lp mình. C thể, bài số 1: Hãy để ai đó trong gia đình ôm em nếu kết quả hc tp vừa ri không đưc n ý; bài s 2: Hãy tận hưng mùa của mình với tt cả năng lưng tuổi trẻ; bài s 3: Hãy tranh thủ trau dồi ngoại ngữ và các kỹ năng mm cần thiết; bài số 4: Các bn nam hãy ln biết ch vượt qua giông bão cuc đời vi tinh thần ca một chiến binh. Các bn nữ hãy đng dậy, thêm son, mm cười và kiêu nh tiến về phía trước. Bởi vì, nếu em không phi một cái cây thì chẳng lý chúng ta lại cứ phải đứng im một chỗ; bài s 5: Một buổi tối nào đó trong đi, nếu em cảm thấy đơn hay buồn tủi, hãy hi tưng li nhng ký c dịu dàng ca thầy trò mình. Hoặc lúc nào đó muốn một ai đó lng nghe nỗi tht vọng cùng cc ca mình, hãy cứ gọi cho thầy, thầy vn luôn đây; bài s 6: Hãy luôn một ngưi tử tế và hnh phúc, nghe.

Thời gian np bài dành cho bài tp về nhà đặc bit này lại đưc thay bằng li căn dn:

Em sẽ rất nhiều thời gian để hoàn thành 6 bài tp về n đc biệt này, hãy cứ thong thả, đừng vội nộp bài. Bởi thầy biết, có những bài tập mà các em phải mất cả tui trẻ, thậm chí cả cuộc đời mới có thể làm xong.

Cuối bài tp v nhà, thầy Đức Anh không quên nhắn nh học sinh: Người ta thưng

nói, trưởng thành không phải là lúc ta làm được những điều ln lao mà là lúc ta hiểu được những điều nhỏ bé. Con đưng trưởng thành sẽ luôn có sự ri xa theo cách này hay cách khác. Nhưng hãy tin, lời tạm biệt thực ra không phải li từ biệt mà là một lời hứa hẹn gặp lại. Thầy rất vui những năm tháng tuổi tr chúng ta đã gặp nhau”.

(...) Theo thầy Đức Anh, một năm học kng ch kết thúc bng một lễ tổng kết mà ngưi giáo viên sẽ vẫn th dạy học sinh nhng bài học v sự tử tế chân thành, bng ch này hay cách khác. “Bài tập đầu tiên về cái ôm, tôi cũng chia sẻ vi phụ huynh rng hãy to điều kin cùng con hoàn thành bài tp đó. Ph huynh đọc xong rất cảm xúc. V phía học sinh, tôi tin rng các em sẽ thc hin những điu mình nhn gi”, thầy Đức Anh bày t.

(Yến Hoa Báo Giáo dục” – Thứ tư, 3/6/2019)

Thc hiện các yêu cầu:

Câu 1. Ch ra 02 phép liên kết cu và từ ngữ ng để thc hiện các phép liên kết y trong phn in đậm ca văn bn tn.

Câu 2. Theo em, sao thầy Đức Anh không trc tiếp giao bài tp cho học sinh mà li đựng bài tập trong những bao thư gi ph huynh trong buổi hp cui năm để phụ huynh trao cho học sinh?

Câu 3. Trong 6 bài tập của thầy Đức Anh, em tâm đắc với bài tập nào nhất? Vì sao? (Trả li khong từ 3 5 dòng)

  1. PHN TP LÀM N (7,0 Điểm)

Câu 1 (2.0 điểm)

Viết một đon văn ngh luận (khong một trang giấy thi) trình bày suy ng ca em về tng điệp sống: Hãy là người tử tế".

Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận vẻ đẹp của nời chiến sĩ lái xe trong đoạn thơ sau: Không có kính không phi vì xe không có nh

Bom giật bom rung kính vđi ri Ung dung buồng lái ta ngi,

Nhìn đt, nhìn tri, nhìn thng



Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng

Nhìn thấy con đưng chạy thng vào tim Thấy sao tri đột ngột nh chim

N sa t ùa vào bung lái,

Không có kính, thì bụi,

Bụi phun tóc trng như ngưi g

Chưa cn ra, p phèo châm điếu thuc Nhìn nhau mặt lm cười ha ha..

(Trích Bài t về tiểu đi xe không kính Phạm Tiến Dut, SGK Ng n 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2013, tr.131)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Câu 1: Phép ni: Nng Phép lặp: Trưng thành Câu 2:

Thầy Đức Anh không trc tiếp giao bài tập cho học sinh mà li đng bài tp trong

nhng bao t và gi ph huynh trong buổi họp cui năm để ph huynh trao cho hc sinh to thêm sự gần gũi, thân quen Không phi những bài tp nng n về kiến thc mà những bài tập thiên về cảm xúc, kỹ ng. Quan trng nhất bài tập về nhà này sẽ tác đng đến mặt tâm của học sinh đ dạy học sinh nhng bài học về sự t tế và chân tnh, bng một cách khác.

Câu 3.

Các em có thể lựa chọn một trong 6 bài tp mà các em thấy tâm đắc.

Gợi ý: Bài tp số 1 v cái ôm để li cho em ấn tưng sâu sắc nhất bởi nó không ch một cái ôm chia sẻ v việc kết quả học tp không như ý mà còn là thêm động lực cho các bn hc sinh trong tương lai mà cũng một ch đng viên tốt nhất mà bố mẹ dành cho người con của mình.

Phần II Câu 1

  • Nêu vn đngh lun: Người tử tế trong cuộc sng hin nay.

  • Phân tích vấn đ

    1. Gii thích

  • Ngưi tử tế gì: Người tử tế là ngưi sống lương thin, không bao gi nghĩ xu về ai và làm hại ai, ln giúp đỡ mọi ngưi chia s vi những người có hoàn cnh khó khăn.

  1. Bàn lun

  • Biu hin của người sống tử tế:

+ Luôn sn ng m lòng giúp đỡ những ngưi xung quanh. Cho đi mà không yêu cu đn đáp.

+ Sống trung thc, không gian dối, v li.

+ Sống đúng ơng tâm, suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.....

  • Ý nghĩa của li sống tử tế:

+ Luôn đưc mọi người kính trọng, nể phục.

+ Bản thân có đưc s thanh thản trong tâm hn.

  • Tại sao trưc hết phải người tử tế?

+ Sự tử tế chính biểu hiện của niềm tin vào cuc sống tt đp. Vì thế tử tế cũng cnh là biết yêu cuộc sng y, như vậy bạn mới có thể sống một cách tt nht.

+ Khi bn biết đi xử tử tế với mọi ngưi cũng là lúc bn nhận được sự tử tế từ xã hội. N vậy tử tế sẽ khiến cho các mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn.

+ Sự tử tế biểu hiện của sự thin m, đc độ. Khi con người biết làm đẹp tâm ca

mình, khi đó h mới trở tnh ngưi thc s giá trị.

  • Phê phán nhng con ngưi sống ích kỉ, giả dối.

  • Liên hệ bản thân: Em đã thể hiện sự tử tế của mình trong cuộc sống n thế nào?

Tổng kết lại vấn đ: Sự tử tế nguồn cội cho nhng điu tốt đp, hãy trân trng và phát huy nó.



Câu 2

    1. Mở bài: Gii thiệu về tác giả, tác phẩm

  • Phạm Tiến Dut là n t được rèn luyn, trưng thành trong cuộc kháng chiến chng Mĩ gian khổ và oanh lit của dân tc.

  • Trích dn 3 đon thơ: hình nh ngưi lính lái xe Trưng Sơn trong thi chống Mỹ vi thế, tinh thn hiên ngang bất khut.

    1. Thân bài

Khổ 1: Nguồn cảm hng của bài t bắt nguồn từ hin thc chiếc xe không có kính” và càng bt ngờ, gây ấn tưng mnh m kng ch một chiếc xe ti mà cả một tiểu đi xe không nh”. Hình nh nhng chiếc xe đó được nhấn mnh trong câu thơ đu tn.

Không có kính không phi vì xe không có nh

Câu thơ thoạt nghe n li k lể, giải y. Với ngôn ngữ gin dị, mộc mạc, giống nmột lời nói ca ngưi chiến sĩ kể lể chiếc xe yêu quý mà mình đang sử dụng. Xe vn thưng kính và chiếc xe có kính chuyện nh thưng, kng có đáng i, đáng quan m.

Chi tiết tả thc không có nh mới gây sự chú ý, bt ngờ và là một thc tế có sc khơi gi mạch thơ. Nếu vế đầu của câu thơ nh chất ph đnh t vế sau ca câu t li nhằm khẳng đnh, nhn mnh không phải xe kng có kính”. À, t ra trưc kia chiếc xe vn nguyên vn, lành ln vi các bộ phận đấy chứ.

Vậy tại sao lại sự kng bình thưng đó, vì sao cả một tiểu đi xe kng kính? Ntvào thế, v trí của ngưi chiến sĩ lái xe để trả li:

Bom giật, bom rung kính vỡ đi ri

T ra lí do, nguyên nhân cũng tại chiến tranh mà ra cả. Điệp ngữ bom kết hp vi các động từ giật, rung đã tái hin lại không khí, nh cht khốẹ lit, gay go ca cuc chiến đấu gia ta gic, phơi bày t cáo bn cht hung bo, nng cuồng của quân gic. Mưa bom, bão đạn của chúng di xuống đưng Trưng Sơn thật dữ di, ác liệt. Bn cng đnh dùng sc mnh vi các vũ khí hin đi d chặn đưng tiếp tế, tiến công ca ta, làm lung lay ý chí, tinh thn chiến đu của ngưi chiến sĩ. Sc ép ca bom đn khi nổ, những mnh bom, đạn trúng vào khiến nh vỡ đi ri”. Lời thơ vn nhẹ nhàng thể hin sự nh thản ca ngưi cầm lái. Đối lập vi thc tế k kn, khắc nghiệt về điu kin bởi những chiếc xe bị hi là thái đ của ngưi chiến lái xe.

Ung dung buồng lái ta ngi

T Ung dung” đặt trong phép do ngữ din tả thái đ tự tin, bình tĩnh, kng một chút nao ng, run s của ngưi chiến sĩ. Bt chp mọi trở ngi, gian khổ, mặc kệ nhng hiểm nguy, người lính vn vững vàng ngồi vào buồng lái đ làm nhiệm vụ. Thái đ đó xuất phát từ phẩm chất gan dạ, anh hùng. T chiếc xe không kính người chiến sĩ đã quan sát cnh vật bên ngoài.

Nhìn đt, nhìn tri, nhìn thng


Câu thơ viết theo nhịp 2-2-2 tht cân đi. Nó thể hiện sự nhịp nhàng, thăng bng ca chiếc xe dang lăn bánh và nhất thái đ tự tin, bình nh của ngưi cầm lái. Điệp ngnhìn” đã nhn'mnh, khc sâu vẻ đp từ cách quan sát của người chiến sĩ. Mt vẻ đp xuất phát từ tâm. hồn, tấm lòng của anh. Cách nn chăm chú đó biểu lộ nim yêu thương ca anh với thiên nhn, cuc sng sự quyết m, vững vàng trong nhim vụ. Anh nhìn đt” đ thêm gắn yêu tơng con đưng Trưng Sơn hào ng, thân thuộc, để dẫn đưa chiếc xe đi an toàn, mau đến đích. Anh nhìn tri” đ tâm hồn thêm lạc quan, bay bng, thêm tin tưng vào ơng lai. Anh nhìn thng” nn về phía trước, nhìn vào con đưng trước mặt cn ợt qua, nhìn vào nhim vụ đầy gian khổ, thử thách ca mình để thêm cương quyết, ch cc mà sẵn sàng đi phó, đương đu vi bao hiểm nguy, gian khổ. Bởi thế, mặc cho bom đạn gào thét, anh vẫn cứ tiến lên. Anh chiến sĩ lái xe tht ng cảm, hào hùng biết bao!

Chiếc xe kng còn bộ phn nào che chn nên giờ đây ngưi chiến sĩ đã tiếp xúc trc tiếp với bên ngoài khi chiếc xe lao đi.

Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim

Cảm giác ca ngưi chiến sĩ về cơn gió cm giác trc din. Anh không ch cảm thấy cơn gió vào xoa” mắt đng mà đã nhìn thấy cơn gió vô hình. Cơn gió dưng như cũng chng nh, gió đã vào xoa” mắt đắng để làm giảm bớt v đng, sự khó chịu nơi mắt bi những ngày đêm thc trng để lái xẹ kng ngừng nghỉ. Cảm giác ấy ng phát triển mnh m hơn khi anh nhìn thấy con đưng chạy thng vào tim”. Sự liên tưng tht đp độc dáo khi chiếc xe lao ti, con đưng đã chạy ngược về phía người lái. Sự tin tưng phù hp với tấm lòng của người lái xe, đó tấm lòng nhiệt tình, hăng say trong nhiệm vụ. Trái tim ngưi chiến luôn dạt dào tình yêu T quốc q hương mà cụ thể con đưng thân thuộc gần i, con đưng hứng chịu bao đn bom, máu la. Chiếc xe vẫn lao nhanh, tiến lên ngưi lính biết rõ mục đích, tưng công việc cao cả ca mình là cống hiến, hoạt động ai? Đlàm gì?



Thấy sao tri đột ngột nh chim N sa n ùa vào buồng lái.

Cuộc chiến đu thật lm hiểm nguy, thử tch nhưng tâm hn ngưi chiến sĩ vn luôn

ng mn, bay bng khi anh quan sát từ chiếc xe không kính để thấy sao tri, cánh chim”…. lẽ, tâm hn anh phải hân hoan, phơi phi yêu đi nên mới được cm nhận n sa, n ùa vào buồng lái”. Nếu đip ngữ nhìn thy diễn tả thái độ quan sát ch đng của người chiến sĩ đi vi cnh vt thì đng từ thấy lại nhn mnh đến sự xuất hin bất ngờ, mau lẹ đột ngt” ca nh chim đêm. Cách nhìn ấy tht tinh tế và lạc quan. Một ánh sao, một nh chim lạc đàn cũng làm anh chú ý, xao xuyến. Nhịp thơ trở nên nhanh gp, sôi nổi thể hiện tâm hồn yêu đi, yêu thiên nhiên, sự lạc quan ca ngưi chiến sĩ.

Đối với ngưi chiến sĩ lái xe chiếc xe không nh” đem lại nhng cảm giác bất ngờ khi lao đi trên đưng. Nhưng đó cũng chính là nguyên nhân gây ra hậu qu:

Không có kính, thì bụi

Bụi phun tóc trng như ngưi g

Khổ t bt đầu bng cu trúc lp lại không có kính” n muốn nhn mnh phác ha rõ nét vẻ lạ lùng, độc đáo của chiếc xe và là lí do khiến xe bi”.

Mất đi bộ phn che chn, ngưi lái và chiếc xe như đi gia bụi đt. Điệp ngữ bi” và động từ phun din tả, nhn mnh mc đ ghê gớm đến đáng sợ của bi: bụi bay, bi cuốn mù mịt cả không gian, đt tri mỗi ln xe chạy kéo dài suốt c chng đưng dài.

  • Những cơn bụi đó qua khung kính v đã ùa vào buồng lái, ph đầy tóc, đầy mặt người lính biến anh thành hình tưng ngộ ngnh qua cách so sánh của nhà th tóc trng như ngưi già”. Anh chiến sĩ đôi mươi, trẻ trung, sôi nổi giờ đây đã được hóa trang” thành một con ngưi khác, già đi gấp bi bi lp bụi dày bám trên tóc. Cái gian kh của anh chiến lái xe được diễn tả sao mà nhẹ nhàng đến thế. H không kêu ca, than vãn mà lại lấy chính cái gian kh ca mình dể ki hài nữa ch.

  • Nhng người lính lái xe hóm hỉnh, tươi vui "chưa cn ra phì phèo châm điếu thuc/ Nhìn nhau mặt lm ời ha ha”

  • H hn nhn, tếu táo ấm áp trong tình đồng đi, đng chí. nh đồng đội thm thiết, thiêng liêng là sợi dây vô nh nối kết mọi người trong hoàn cnh hiểm nguy, kề cận cái chết.

    1. t bài

  • Ch vi 3 kh t miêu tả từ thc tế cuộc chiến du, từ nim vui của người chiến sĩ trong thi đi chống Mĩ. Chất t toát ra t sự gin dị, đơn sơ ca ngôn t, sự sáng to bất ngờ của các chi tiết, nh nh và sự uyển chuyn, linh hoạt ca nhạc điu… đã khc ha đậm nét nh nh anh lính Cụ Hồ.


ĐỀ 14


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1 (2,0 điểm)

Đọc đon văn sau và thc hiện các yêu cầu bên dưi:

[...] Tôi hãy còn nhớ buổi chiu hôm đó - buổi chiu sau một ngày mưa rng, giọt mưa còn đng trên lá, rng sáng lấp lánh. Đang ngồi làm việc dưới tấm ni lông nóc, tôi bỗng nghe tiếng kêu. Từ con đường mòn chy lẫn trong rng sâu, anh ht hải chạy về, tay cm khúc n đưa lên khoe vi i. Mặt anh hn hở nmột đa trẻ được quà.

(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Vit Nam, 2017).

  1. Đoạn văn đưc trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?

  2. Xác định phương thc biu đt chính được sử dụng trong đon văn.

  3. Hãy cho biết cm từ in đậm trong đon văn thành phn của câu? Tên gi ca thành phn đó?

  4. Ngưi k chuyện xưng Tôi” trong đoạn văn ai? Vic la chọn người kể chuyện như vậy có ý nghĩa gì?

Câu 2 (3,0 điểm)

Viết một đon văn bày tỏ suy nghĩ ca em về sự tự tin ca con ngưi trong cuộc sng, Trong đoạn văn sử dng một câu có thành phần cảm thán (gạch chân cầu thành phn cảm thán đó).

Câu 3 (5,0 điểm)

Bun trông ca bể chiều hôm, Thuyn ai thp thoáng cánh buồm xa xa?

Bun trông ngọn c mới sa, Hoa trôi man c biết là về đâu? Bun trông nội c ru rầu,

Chân y mặt đất một u xanh xanh Bun trông g cuốn mặt dunh,

m ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Nguyễn Du, Kiu lầu Ngưng Bích (Tch Truyện Kiu) Ngữ văn 9, tp một, NXB Giáo dục Vit Nam, 2017).

Phân ch đon thơ trên để thấy được ngh thuật t cnh ng nh đặc sắc của Nguyễn Du.

- Hết -

ĐÁP ÁN ĐỀ THI



Câu 1

  1. Truyện Chiếc lược ngà, tác giNguyễn Quang Sáng

  2. Phương thc biểu đạt chính tự sự

  3. Tnh phn bit lp, tên gọi tnh phần Phụ chú.

  4. Người xưng i Bác Ba; Ý nghĩa: làm câu chuyện chân thc, khách quan, hp dn.

Câu 2 (3 điểm)

Câu ch đ: Sự tự tin của con người vô cùng quan trọng có ý nghĩa quyết đinh thành công trong cuộc sng. Viết 1 câu văn thành phn cảm thán và gch chân thành phần đó.

  • T tin sự tin tưng khả năng, g tr sc mnh bn thân trong công việc đi sống.

  • Người tự tin làm gì, nghĩ gì, i gì cũng kng lo lng, hoài nghi vng vàng trong mọi tình hung.

  • Trước biến cố, khó khăn, người tự tin luôn làm ch suy ng cảm xúc, luôn tin vào phán đoán và suy tính để hành động ứng phó hiu quả. Biu hiện ca sự tự tin học tp, nghiên cu, công vic hay kinh doanh, giao tiếp hay sinh hoạt hàng ny

  • Nhưng ngưi nhút nhát, lệ thuộc người khác, hoặc luôn hoài nghi, lo s sẽ không làm

ch được mình và thưng tht bại. người li kiêu căng, tự ph về khả năng của mình nên rất khó thành công trong cuộc sống.

  • Trong hội ngày nay, bên cnh những bn trẻ tự tin rt đáng trân trng thì nhiu bn trẻ lại sống thiếu tự tin, h rất cần thay đi.

  • Chúng ta hãy cố gng học tp, tu dưng để b sung tri thc và kỹ ng, sức khỏe và bn lĩnh để tự tin làm bất cứ vic gì cho lý tưng sống của mình.

Câu 3 (5,0 điểm)

Học sinh có thể trình bày theo nhiu cách khác nhau nhưng cần nêu các ý bn sau:

    1. Gii thiệu về tác giả, tác phẩm, đề tài bài thơ. Nêu vn đề: tâm trạng buồn khổ, cô đơn tuyệt vọng ca Thúy Kiều Lầu Ngưng Bích được miêu tả qua cnh vt.

    2. Gii thiu vị trí đoạn trích trong ct truyện

  • Trước lầu Ngưng ch, Thúy Kiều thy ng trng trải vô cùng hưng về cnh vật bng cái nhìn lng l: Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa…ghế ngồi”.

  • Ca bể buổi chiu, một nh buồm nh bé gia bát ngát rộng ln, hoang vng xa lạ. Hình nh t n dụ v cuộc sống l loi, sau bao nhiêu tai ha ca nàng Kiu. Con thuyn, nh hoa trôi đnh, q nh cũng nh đênh không biết đâu bến bờ, như số phận mong manh cuộc đời ng kng biết ngày mai sẽ ra sao.

  • Những ngọn c ru rầu... ni c rầu ru” tàn lụi héo úa. Màu xanh của cây cỏ và màu xanh của bu tri, chân mây, mặt đất... bị nhòe đi, pha ln vào nhau khắc v cnh vật nhuốm màu buồn chán hoang vu, không một bóng ngưi làm cho tăng thêm nỗi đau đơn và buồn ti của Thúy Kiều.

  • Lng nghe tiếng đng ca xung quanh, nhìn theo cơn gió cun, nhn ra bn bề bát ngát, bốn b ng ớc p tan cảnh vt rng ln. Tiếng kêu m m ng v chân

thc và sống đng. Cuc đi năng va xa gia đình chưa lâu mà sóng gió cuộc đời đã đổ ập lên cuộc sng của Kiều.

  • Tám câu lục bát chia thành 4 cp, mỗi cp đu bt đu bng t bun trông” từ xa ti gn, cao tới thp... kết hp vi nhiều từ láy tưng thanh, tưng hình rt gợi cảm diễn tả thành công tâm trạng buồn đau, kh sở và cô đơn của Thúy Kiều.

  • Nguyễn Du đã dùng đip t, từ láy, nh nh mang ý nghĩa biu tưng, nghệ thuật t

cảnh ngụ tình đặc sc. Cảnh vt Lầu Ngưng Bích được miêu t qua cái nhìn của nhân vật. Ngưi buồn nn cnh vật cùng bun. B Tú giam lỏng, sau khi b la và xỉ nhục, bt tiếp khách lầu xanh, Kiều đã mất tất cả. Mt mình ngồi trông cảnh ca bin lúc chiu tàn, nàng không tìm thấy hình nh nào gn gũi và dễ chu.

  • Đánh giá chung

  • Miêu tả thành công cảnh vt để gi t tâm trạng Thúy Kiều, Nguyễn Du thu hiu, đồng cảm sâu sắc vi tâm tư, số phận bi kịch ca con người tài sắc. Nguyễn Du nhà thơ nhân đo và ngh ngôn từ tài hoa

Gợi ý đáp án: Thầy Nguyễn Văn L / THPT Vĩnh Yên


ĐỀ 15


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN




Câu 1.

Ai cũng mun làm điu gì đó rất ln lao, nhưng li không nhn ra rằng cuc sống được tạo thành tnhững điu rất nhỏ”.

(Hành trang vào đi, NXB Tổng hp TP HCM, 2008, tr.38) “Tôi đi do trên bãi bin khi hng hôn bng xung. Bin đông ni nhưng tôi li chú ý đến một cu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ đó lên ném xuống. Tin li gn hơn, tôi thấy cu đang nhặt những con sao bin bị thủy triu đánh dạt lên bờ và ném cng trở lại đại ơng.

  • Cu đang làm gì vy? - Nhng con sao biển này sắp chết thiếu nước, cu phi

gp cng!

  • Cháu thấy là mình đang mất thi gian không? hàng nn con sao biển n vậy. Cháu không thể o gp được tt cả cng. Rồi cng cũng s phải chết thôi. Cậu bé vn tiếp tc nhặt một con sao biển khác và nhìn tôi mỉm cười:

  • Cháu biết chứ! Nhưng cháu nghĩ mình có thể làm được điu gì đó, ít nhất là cu sống những con sao bin này

(Theo Ht ging tâm hồn, T nhng điều bình dị, NXB Tng hp TP HCM, 2010,

tr.132)

Lấy câu nói câu chuyện trên làm gợi ý, hãy viết một bài văn ngắn v ch đ: Ý nghĩa ca nhng điều nh bé.

Câu 2.

Bằng hiểu biết tri nghiệm văn học ca mình, em hãy bàn lun về ý kiến dưi đây ca một ntMĩ:

Nhà thơ là ni phát ngôn, người đặt tên, ni đi diện cái đp... Dấu hiu và bằng chứng ca nhà t là chỗ anh ta i đưc những li ni khác chưa từng nói”.




ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Câu 1.

  1. Nêu vn đ: Ý nghĩa của những điu nh bé.

  2. Gii thích vn đ

  • Những điu nhỏ những điu gin d, luôn tn tại trong cuc sng của mỗi chúng ta hàng ny.

=> Mi thứ đều được tạo nên từ những điu nh bé, đôi khi nhng điu nhỏ chính là

yếu tố làm nên ý nga của cuộc sng.

  1. Bàn lun vn đề

  • Biu hin của những điu nhỏ bé:

+ Biết yêu thương động vt, cỏ y.

+ Thấy cm đng khi được ai đó lắng nghe, chia sẻ nhng câu chuyện hay.

+ Thấy thương ba mẹ khi nhìn nhng giọt m hôi rơi.

+ Dắt tay một em nh cho nó qua đưng an toàn.

+ Tham gia nhng tổ chc từ thin, gp đỡ nhng người gp k khăn.

  • Ý nghĩa của nhng điu nh bé:

+ Những điều nhỏ từng ngày tạo dng những điu ln lao trong tương lai.

+ Những điều nhỏ mà đẹp đẽ sẽ gp chúng ta có niềm tin sống tốt hơn.

+ Nhng điu nh giúp hội phát trin văn minh, con người sng chân thành và kết ni với nhau nhiu hơn.

  • Làm thế nào để to dựng những điu nh xung quanh mình:

+ Cần biết sống đp và văn minh, biết trau di những tình cảm đẹp đẽ.

+ Lan tỏa nhng điu nhỏ bé, giản dị đến những ngưi thân, người bn.

+ Yêu cuộc sống ca mình luôn muốn cng hiến cho hi.

  1. Liên hbản tn

Câu 2:

  1. Gii thiu vấn đ: N t ngưi phát ngôn, ngưi đặt tên, ngưi đại diện cái đẹp

... Dấu hiệu bng chứng ca nhà t ch anh ta nói được nhng li ngưi khác chưa tng nói.

  1. Gii quyết vấn đề

    1. Giải tch nhận đnh

  • N t là người phát ngôn, ngưi đt tên, người đi din cái đp: n t người phát hin, ngưi sáng tạo cái đp.

  • Dấu hiu bng chứng của n t ch anh ta nói đưc những lời ngưi khác

chưa từng nói: phn còn lại ca nhn định đã khng định sáng tạo văn chương không phải những người th khéo tay, ch làm theo một vài khuôn mẫu đưa cho, mà ni nghệ phải tìm tòi, phát hin ra những cái mi, nói n Nam Cao cnh là: khơi nhng nguồn chưa ai khơi sáng tạo nhng chưa có”.

=> Nhn đnh đã i lên vai trò trách nhiệm ca n văn đối với việc sáng to tác phm.

  • Lí giải: Vì sao cn phải sáng to?

+ Trong bất cứ lĩnh vc nào, đặc biệt là văn chương sáng to điu vô cùng quan trọng, bi sáng tạo mới làm ra chất riêng, phong ch riêng từ đó mới làm nên thương hiu ca mình.

+ Nếu văn chương ch sự rp khn, sáo rng t đó chỉ bn sao không hoàn chỉnh.

+ Sáng tạo nghệ thut q trình lão đng vt vả, đòi hỏi sự nghiên cu t mỉ, nghiêm túc của nhà văn. Bởi vậy, không sáng tạo trong văn chương tc tác phẩm đó đã chết.

    1. Chứng minh nhận định

      1. Sang thu - Hữu Thỉnh

  • Gii thiệu

  • Tên tht Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942, quê huyện Tam ơng, tnh Vĩnh Phúc. Ông là n t trưng thành trong cuc kng chiến chng Mĩ. T ông gin dị mà tinh tế, nhẹ nhàng nhưng giàu cảm xúc, thiên về cảm nhận vẻ đp tự nhiên, thanh bình của thiên nhiên đất nước cuc sng.

  • Tác phẩm Sang thu được ng tác gn cui năm 1977, thi kì đt nước va hòa bình, thống nhất. Bài t được in ln đu trên báo Văn Nghệ, sau đó được in trong tập Từ chiến hào đến thành phổ” xuất bn năm 1991.

  • Sự sáng tạo, nét cm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh về mùa thu Trước hết mùa thu được

cảm nhận trong không gian gn và hẹp:

  • Cảm giác bất cht đến vi n thơ, ch vi một từ bỗng” m đu bài t đã khiến ta cảm nhận thu đến tht bt ngờ, đt ngột, không hn trước.

  • Tín hiu đu tiên đ tác giả nhn ra mùa thu thật độc đáo: Không phải từ cây ngô đồng

(N đồng nht dip lạc Thiên h cộng tri thu); không phi từ bầu trời xanh (Tng mây lơ lửng trời xanh ngt Nguyễn Khuyến), từ hương cm mới (G thổi mùa thu hương cm mới Nguyễn Đình Thi) mà từ hương i thứ hương thơm dân dã, muộc mạc, đc trưng ca các làng q Bắc Bộ lúc cui h đầu thu. Đây chính nét mi, sự phát hin đc đáo và đầy tinh tế của Hữu Thỉnh.

  • Trong gió se” gió thu se lnh hơi khô, thứ hương thơm y ng như sánh lại, luồn vào trong gió. Cách sử dng đng từ mnh phả” chứ không phi lan, ta, bay trong gió, được gió đưa đi, đánh thc cả một không gian làng qyên bình.

  • ng vi ơng ổi, gió se, tín hiu sang thu còn sương thu lãng đãng: sương cng chình qua ngõ”. Nhng ht ơng thu ươn ướt mm mại giăng màn qua ngõ, Mùa thu

lại về, mùa thu

mang theo ng q sương m ướt lạnh. Sương đưc nhân hóa qua từ láy chùng chình” đầy tâm trạng, chùng cnh như chờ đợi điều đây? Chúng chình” còn gi màn sương li ti giăng mắc nơi đưng thôn ngõ xóm. Phép nhân hóa còn khiến ta cảm nhận màn sương n dùng dằng, n cố ý chậm lại, na sang thu nửa còn n luyến tiếc mùa hạ. Ngô” ở đây vừa n thc, va có thể là cửa ngõ sang mùa.

  • Ta thấy tác giả đã huy động mọi giác quan (khu giác, xúc giác, th giác) để cảm nhn nhng tín hiu báo thu sang nhưng nó rất mơ hồ, m o, nhẹ nhàng nên nhà t vn băn khoăn tự hi: Hình như thu đã v?”. Tinh thái từ hình n với câu hỏi tu từ khiến ta cảm nhận tâm trạng hoài nghi, cái giật mình bối ri ca nthơ.

=> Khổ 1 bài thơ Sang thu” của Hữu Thnh đã din tả cm xúc ng ngàng, bâng khuâng của tác gikhi đón nhận sứ giả đầu tiên của mùa thu.

Không ch vậy, ông còn cảm nhận mùa thu trong không gian dài, cao rng:

  • Cái bngỡ ban đu tan biến đi nhưng ch cho sự rung cảm mãnh liệt trước mùa thu. Nếu n khổ 1, bài Sang thu của Hữu Thỉnh, tín hiu thu sang mới chỉ những vô hình, mờ ảo t sang kh 2, nhng du hiu ca mùa thu đã rõ nét và hữu hình hơn.

  • Bc tranh Sang thu được Hữu Thỉnh miêu tả tầm nhìn cao n, xa rộng hơn đó là kng gian bu tri, dòng sông.

  • 2 câu t đu cu trúc đổi, nhịp nhàng vi những động thái trái ngược nhau nhưng rất đặc trưng cho mùa thu: ng được lúc dnh dàng Chim bắt đầu vội vã”, thiên nhiên được nhân hóa va có hồn, va có tình.

+ ng ng lúc sang thu không còn cun cuộn, gấp gáp n trong những ngày mưa lũ mà dềnh dàng thong thả, lng lờ trôi như còn ngẫm ngi, suy tư.

+ Đối lp vi dòng sông ấy là cánh chim, nhng cánh chim bắt đu vi vã, chun b cho

chuyến di trú tránh rét hay cũng thể nó vi về t lúc chiều hôm ch không còn nhởn nhơ, rong chơi như nhng ngày hè.

=> Phải tinh tế lắm, Hữu Thỉnh mới nhn ra được cái được lúc” của dòng sông cái bắt đầucủa cánh chim. Ý thơ thấp thoáng cảm xúc của lòng ngưi sang thu.

  • Hai câu thơ sau mới là bc tranh tuyệt đp về mùa thu, một sáng to ca tác giả.

đám mây mùa hVắt nửa mình sang thu"

+ Thu đang nơi ca ngõ của mùa thế đám mây mùa hạ mới ch vt na mình. Cách

sử dụng từ mình” khiến cu thợ thêm ý vị, nhẹ nng, duyên dáng. Đám mây như một dải lụa bồng bnh vt na mình sang trời thu. Đây thể xem hình nh liên tưng sáng tạo, đc đáo nht trong bài thơ

+ Tht sáng tạo khi Hữu Thnh dùng mt hình nh của không gian đ diễn t sự vn

động của thi gian. Mây thc, còn gianh gii mùa o. Cách din đt này khiến bu tri n nhuộm nửa sắc thu để đến một lúc nào đó nó sẽ bầu trời thu

=> Khổ 2, hạ đã nhạt dn, thu đậm nét hơn, phép nhân hóa khiến cảnh vật và lòng ngưi đang bước vào mùa thu dưng n còn quyến luyển mùa hạ.

=> Bằng cảm quan tnh tế, bng sự nghiêm cu nghiêm cẩn óc sáng to của một ngưi nghệ sĩ, Hữu Thỉnh đã ng to nên một bc tranh mùa thu tht đp cũng thật đc đáo. Lần đu tiên trong văn học dân tộc, mùa thu li đưc cảm nhận nhng thứ bình dị, gn gũi mà cũng hết sc tinh tế đến vậy. Bên cnh đó việc sử dụng ngôn từ đặc sắc, các kết hp t lạ cũng điểm làm nên nét đp ni bt cho bài thơ.

      1. Làng - Kim Lân

  • Gii thiu:

  • Kim Lân cây bút chuyên viết truyện ngn, thành danh từ trước cách mng tháng 8. Ông để lại số ng tác phẩm không nhiu nhưng vn đưc xếp vào hàng những cây bút xuất sắc nht của nn văn xi Vit Nam hin đại. - Ông có lối viết tự nhiên, gin dị, cách miêu tả chân thc. Đặc bit ông bit tài phân tích tâm nhân vật.

  • Làng được viết thi đầu của cuộc kháng chiến chng Pháp, đăng lần đầu trên tp chí

Văn nghệ 1948,Là một trong những truyện ngắn thành công nhất của Kim Lân. * Sáng tạo độc đáo của Kim Lân trong tác phẩm Làng”

  • Làng của Kim Lân viết về đề tài cùng quen thuộc đó nh cm yêu làng, yêu c ca nhng con người trong thời cách mng. Nhưng điều đã làm nên một ông Hai đặc biệt đến vậy, khiến ngưi ta không th nào quên. Đ li n tưng sâu đậm đó phi nói đến sự sáng to, công nghiên cu tìm tòi của nhân văn Kim Lân.

  • Ông Hai ngưi yêu làng tha thiết, nơi tn ông luôn khoe về cái ng giàu tinh thn chiến đu, vi nim tự hào sâu sắc.

  • Nghe tin làng theo gic, lòng ông đau đn đến tt cùng: C nghn đng; Da mặt rần rần;...

=> Đau đớn đến mc như không điu khin được thân thể ca chính mình.

  • Ông lo lng, xót xa, trn trọc cả đêm: ông lo cho s phn ca những đa con s bị khinh bỉ, hắt hủi là trẻ con làng Việt gian; Cho bao nhiêu người làng nơi tn cư; Cho ơng lai cả gia đình.

  • Ông sợ hãi khi phi đối din vi cuộc sng xung quanh, lòng ông lúc nào cũng nơm np lo sợ.

  • Cái tin ấy còn khiến ông day dứt, ging xé dữ di:

+ Vì: Ông vừa yêu làng, va yêu nước, ông buc phi lựa chn gia hai tình cảm y.

+ Cuộc đu tranh trong tâm hn ông đưc biu hin qua cuc nói chuyện của ông vi đa con nhỏ:

  • Ông khng đnh: nta ở làng ChDu

=> ông muốn con ghi nhChợ Du là q hương, là gốc gác, không được phép quên

=> là nh cảm gắn máu thịt của ông Hai và ca hàng triu người Vit Nam.

  • Ông lựa chọn ...làng theo Tây thì phi thù”

=> tình yêu nước nhit tình ủng hộ kháng chiến của ông Hai, Lựa chọn ấy khiến ông vững ng hơn tin rng đồng bào, đng chí sẽ hiểu cho ông, cụ H sẽ soi xét cho ông.

=> Miêu tả din biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Ch Dầu theo giặc, Kim Lân đã phn ánh nhng nét đp mới trong tâm hn người ng dân sau ch mng. Cùng vi tình yêu làng tha thiết họ còn tràn đầy tình yêu đất c và nhit tình cách mng.

=> Kim Lân đã miêu tả chân thc, sắc so din biến tâm trạng ông Hai. Qua đó, n văn đã khám phá những nét đẹp ni bật trong tâm hn ngưi ng dân Vit Nam:

+ Cht phác, nồng hu, yêu thiết tha qơng, đt nước.

+ Lòng nhiệt tình ng hộ cách mng, ủng h kháng chiến.

=> Ngoài ra những nét đặc sc về nghệ thuật k chuyn, cũng làm nên thành công cho tác phẩm.

+ Lối kể chuyện gin d, tự nhiên, ngôn ngmang nh khu ngữ.

+ Ngòi bút phân tích tâm sắc so.

+ Kết hp hài hòa ngôn ngữ đc thoại, đối thoi.

+ Hình nh, chi tiết giàu sc gi.

  1. Tng kết vn đề

  • Sáng to nghệ thut vn đề muôn thu của các n thơ, n văn. Ch có sáng to mới làm nên một tác phẩm văn học đích thực.

  • Điều đó đã đặt ra yêu cầu nơi ngưi sáng tác đó là cn lao đng nghiêm túc, không ngng tìm tòi, đi mi để kng lp li chính mình lặp li người khác.







ĐỀ 16


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



A. PHN BT BUỘC ĐỐI VỚI MỌI THÍ SINH

Câu 1

  1. Trắc nghiệm

Chọn một trong bn phương án A, B, C, D để trả li các câu hỏi sau:

    1. Truyện ngắn Lng lẽ Sa Pa” là của tác giả nào?

  1. Nam Cao

  2. Nguyễn Thành Long

  3. Tô Hoài

  4. N Tất T

    1. Tác phẩm nào sau đây có cùng thtvới bài thơ Sang thu?

  1. Ánh trăng

  2. Con cò

  3. Đng chí

  4. Bếp lửa

    1. Bài thơ nào sau đây kết thúc bng nh nh cây tre”?

  1. Ông đ

  2. Viếng lăng Bác

  3. Nhớ rừng

  4. Nói vi con

    1. T nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn li?

  1. Rủng rnh

  2. Rung rinh

  3. Lắc lư

  4. Đung đưa

2 ) Tiếng Vi t

Cho khổ thơ sau:

Tôi nhìn li, n đôi mắt trẻ t

T quốc tôi. Chưa đp thế bao giờ!

Xanh núi, xanh ng, xanh đồng, xanh bin Xanh tri, xanh ca những giấc mơ...



  1. Nêu ngn gọn ch đề ca khổ thơ trên.

(T Hữu, Vui thế m nay)

  1. Trong kh thơ, tác giả đã sử dng các biện pháp tu từ nào? Phân tích hiu quả nghệ thut ca từng bin pháp tu từ đó.

Câu II

Tình bn là một trong những nh cảm cao đp luôn song hành trong cuc đời mỗi con ngưi.

Coi câu đã cho câu ch đề, em hãy viết tiếp một đoạn văn khong 12 đến 15 câu, bày tỏ suy ng của mình về vấn đề tn. Trong đó, có sử dụng một phép ni đ liên kết câu (Gạch chân i phương tiện liên kết mà em đã s dụng).



B. PHN TỰ CHỌN (Thí sinh chọn một trong hai câu III a hoc III b để làm bài) Câu III a Phân tích đoạn thơ sau trong bài t Mùa xuân nho nhỏ” của n t Thanh Hải:

Mọc gia dòng sông xanh Mt bông hoa tím biếc

Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang tri



Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng.

Mùa xuân ngưi cầm súng

Lộc giắt đầy trên lưng



Mùa xuân ngưi ra đng Lộc tri dài nương mTất cả n hối hả

Tất cả n n xao... (...)

Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa Ta nhp vào hòa ca

Mt nốt trầm xao xuyến.



Mt mùa xuân nho nhỏ Lng lẽ dâng cho đi Dù tuổi hai mươi

Dù khi tóc bạc...

(Sách giáo khoa Ngữ Văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr.55, 56)

Câu III b

Tình yêu ng quê và lòng yêu nước của ngưi ng dân Vit Nam trong thời đu tháng chiến chống thực dân Pháp đã được thể hiện chân thc, sâu sắc cảm đng ở nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng” của n văn Kim Lân.

Em hãy phân tích hình ng ông Hai để làm ng tỏ nhận định tn.

Dưới đây là đáp án đ thi văn vào 10 THPT chuyên Lê Hng Phong năm 2019 của Đọc Tài Liu. Mời các em cùng tham khảo:

ĐÁP ÁN ĐỀ THI



Câu I:

1 ) Trắ c nghi ệm

  1. Phương án: B. Nguyễn Tnh Long

  2. Phương án: A. Ánh trăng

  3. Phương án: B. Viếng lăng Bác

  4. Phương án: A. Rủng rỉnh

2 ) Tiếng Vi t

a.

  • Chủ đề của kh t này là: Vẻ đp của t quốc b.

  • Bin pháp tu từ đưc sử dng là:

+ Liệt kê: xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh bin, xanh tri.

+ So sánh: n đôi mắt trt

+ n dụ: Xanh của những giấc mơ

  • Tác dụng:

+ Giúp câu t trở nên sinh động, giàu hình nh thông qua đó gp ngưi đọc dễ dàng hình dung được vẻ đẹp muôn màu ca quê hương.

+ Nhấn mnh, khng định quê hương ta biết bao nhiêu v đp, cùng trù phú, giàu có.

+ Hình nh n d xanh ca những giấc mơ” thể hiện mơ ước, khát khao ca tác giả vmột tương lai ơi sáng của đt nước.

=> Qua bốn câu tthể hin niềm tự hào sâu sắc ca T Hữu vi quê hương đất nưc.

Câu II

* Giải thích vn đ ề

    • Tình bn tình cm ca một ngưi biết quan m, giúp đ, đồng cm, một người mình thể tin tưng để chia sẻ những nim vui, nỗi buồn. Người bn có thể luôn ở bên cạnh động viên, nhc nhở, giúp đnhững lúc mình sai, gặp khó khăn trong cuộc sống.

  • nhiều mc độ tình bn khác nhau: bn tâm giao, bạn ni khố, bạn vong niên, bn đưng,...

=>Tình bn là một trong những tình cảm cao đẹp và luôn song nh trong cuộc đi mỗi con ngưi.

* n lu n vấ n đ ề:

  • Vai trò ca tình bạn trong cuộc sống:

+ Mi ngưi không thể sống một ch đơn lẻ mà cần có những ngưi bn để chia s, hc hỏi, gp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Bạn tốt có thể giúp ta hạn chế nhng sai lầm mà đôi khi ta chưa nhìn nhn thấy.

+ Có một hay nhiu tình bn đp cũng gp ta sng thoải mái và tự tin hơn, có động lc để vưt qua những k khăn trong cuộc

+ Đưa ra dẫn chứng tình bạn đp mà em biết.

  • Để có tình bạn đp ta cần phi:

+ Biết tôn trng lng nghe ngưi bn ca mình, biết tng cm cho nhau ln n trọng tình bạn gia hai bên.

+ Phi sng một cách chân thành, kng mưu cầu danh li.

  • Phê phán nhng nời không chân tnh trong quan hệ bn bè, li dng bn đ có lợi ích cho riêng mình.

* Liên h ệ bản th ân em



  1. PHN TỰ CHỌN (Thí sinh chọn một trong hai câu III a hoc III b để làm bài) Câu III a

Dàn ý tham kho

Mở bà i

Giới thiu Tác gi:

  • Là một n thơ ch mng, sự nghip thơ văn của ông gắn vi 2 cuộc kháng chiến ca dân tộc.

  • Thanh Hải để li một s lượng tác phẩm kng nhiều nhưng vẫn to được dấu n riêng nh vẻ đp bình dị, trong sáng, ngôn ngữ thơ giàu nhạc điu, cm xúc chân thành, đm thắm.

Tác phm:

  • Bài t đưc viết vào tháng 11 năm 1980 thời điểm Thanh Hải ốm nặng và chỉ my tun lễ sau ông qua đi.

  • Được sáng tác trong hoàn cnh đặc biệt nhưng bao trùm bài thơ li tình yêu, sự gn bó thiết tha vi qhương, đt c, là cả một khát vọng sng đp ca tác giả.



Thâ n bà i

*Hai khổ thơ đầu

khổ t h ơ 1:

  • 6 câu thơ đầu ca bài t Mùa xuân nho nh tác giả Thanh Hải đã vẽ nên một bức tranh xuân xứ Huế tươi đp, tràn đầy sức sng.

  • Màu sắc, đưng nét trong tranh tươi tn, hài a: Mọc gia dòng sông xanh / Mt bông hoa tím biếc"

+ Mt màu tím biếc nổi bt trên sắc xanh hiền hòa của ng sông.

+ Động từ mọc” đo lên trước tác dụng nhn mnh một sc sống mnh m ẩn cha bông hoa nh đang trỗi dậy khoe sắc tỏa hương.

+ Không gian rng mở, png khoáng từ dòng ng đến bu trời.

=> Cách to nh phối màu ấn tưng khiến cnh hin lên trong tro rất đi thân thương, gn i.

  • Bc tranh xuân thêm sng đng khi xut hin âm thanh tiếng chim chin chin.

+ T cảm thán Ơi” bc lộ nỗi xúc động, niềm vui ngây ngất của n t khi lng nghe tiếng chim chiến chin vang lên gia không gian mùa xuân.

+ Đưa tay... hng” - một cử ch bình d nhưng ẩn cha sự trân trọng, niềm say sưa ngây ngất của nhà thơ khi muốn hứng lấy giọt long lanh tuyệt diệu ca đt tri.

+ Giọt long lanh” sự liên tưng đầy chất tthể hiện sự sáng tạo của Thanh Hải.

+ th git long lanh” giọt sương sm mai còn đng trên nh non c biếc hay là giọt mưa xuân tiếp thêm nha sng cho y cối tốt ơi.

+ Cũng thể đó git âm thanh, tiếng hót diu của chú chim trong cảm nhận rất riêng của tác giả. Phép ẩn d chuyển đi cảm giác khiến cho tiếng hót diu của chú chim thành một thể lng, giọt âm thanh có hình khối, màu sắc long lanh, đp đẽ trong cảm nhn rất riêng của n thơ. Git âm thanh ấy thả mình gia kng gian mùa xuân, thổi bừng sức sng cho cnh vật.

+ Rất độc đáo, nhà thơ đã đón nhận thanh âm y bằng nhiu giác quan khác nhau. Nhưng hiu theo cách nào ta cũng cm nhận được đó niềm say sưa, ngây ngt ca tác gi trước không gian căng tràn nha sống của mùa xuân. nh nh thơ trong sáng, lời thơ giàu tính nhạc khiến sáu câu thơ n tiếng reo vui đón chào mùa xuân đp đẽ!

khổ t h ơ th ứ 2 :

  • Trong kh t thứ hai ba của bài Mùa xuân nho nhỏ, tác gi Thanh Hi đã nêu nhng cảm nhận sâu sắc về mùa xuân ca đất nước, của cách mng.

  • Mùa xuân tưng bừng, phơi phới vi hai nhiệm vụ chính: bo vệ đất nước lao đng sản xuất xây dựng đt nước: Mùa xuân người cầm súng...Mùa xuân người ra đng”

  • Đip ngữ mùa xuân” đã góp phần nhn mnh không gian xuân phơi phới đang lan ta

khắp nơi noi.

  • T lộc” cũng được điệp li nhiều ln. Đây chi non lộc biếc ng tràn sc sng của vườn rung, i rừng và nó còn tưng trưng cho sự may mắn đy hứa hn.

+ Mùa xuân của đt trời đã theo người cm súng ra trn: Lộc git đầy trên lưng”. Hình

nh thơ rất đp về những anh lính mang trên lưng cành ngụy trang, mang theo cả sức sống bt dit, tinh thn bt khut của cả dân tộc vào chiến trưng.

+ Mùa xuân của q hương theo ngưi sn xut ra đồng: Lộc tri dài nương mạ”. Bc tranh màu xanh m ha hn một mùa màng bi thu. Ta cảm nhn được màu xanh ca sự sống đã thc sự ny nở, hi sinh trên mnh đt quê hương.

=> Dù họ là nhng người nh cầm ng hay những người nông dân cầm cuốc, cầm cày thì tt cả đu đang đồng lòng mang sức sng ơi đp đến cho mùa xuân của đất nước.

  • Điệp ngữ Tất cả như nhấn mnh sự đồng lòng, nhất trí của cả dân tc. Cùng với đó,

t tưng hình, tưng thanh hối h”, xôn xao khiến cho nhạc thơ vang lên nhịp điu sôi động, khẩn trưng trong một không khí phơi phi lc quan, tin ng.

*Hai khổ thơ cui

  • T mùa xuân ln của thiên nhiên, đất ớc mà tác giả liên ng đến mùa xuân trong mỗi con ngưi, mỗi cuộc đi. Một mùa xuân nho nh góp vào mùa xuân ln của thiên nhiên đt nước.

  • Điệp ngữ ta làm” kết hợp vi cụm từ ta nhp gắn vi nhng hình nh rt c thể con chim”, đóa hoa”, nốt trầm”:

  • Ước nguyện cng hiến, đóng góp rt chân thành, giản dị, tự nhiên. Làm con chim góp một tiếng hót trong bản hòa ca của muôn loài, cũng như bông hoa khoe góp sắc hương trong một vườn hoa để đt nước tươi đp hơn. Và đây nữa, một nốt trầm khiêm nhưng trong bn a âm cho giai điu cuc đời thêm phong phú.

  • Phi chăng, việc lựa chn đại từ xưng ta” đã nói thay cho nhiu cái tôi” kc? Có lẽ, đó cũng ước nguyện ca rất nhiu người ưc nguyện mong mun đưc đóng góp chút công sc nhỏ ca mình cho cuộc đời ơi đẹp y.

  • Nhà thơ Thanh Hi sử dụng ẩn d chuyn đổi cảm giác tht khéo trong nh nh: Mt mùa xuân nho nhỏ/Lng lẽ dâng cho đi” .

+ Mùa xuân là một khái niệm tru tưng ch thời gian, là mùa đẹp nhất trong m, là

lúc cây ci đâm chồi nảy lộc, muộn họa khoe sắc tỏa hương, vn vt thêm sc sống mi. Hình nh mùa xuân -> đây biu tưng cho những tinh túy nht, đp đ nhất ca thiên nhiên, đất trời và ca con ngưi.

+ T Mùa xuân” kết hp với từ nho nh”, lặng lẽ” thể hin s khiêm nhưng, mong

muốn đóng góp nhng tinh túy tt đp nht ca cuộc đời mình cho đất nước, giống như góp một mùa xuân nho nhỏ” vào mùa xuân ln của đất nước. Đó lẽ sống đp, cao cả, bi lẽ "Sống là cho, đâu ch nhn riêng mình" (T Hữu).

+ Ta cm nhận được trong từng li t là khát vọng hòa nhp, cng hiến chân thành

khiêm tn nhưng cùng mãnh lit, bt chp thời gian, tuổi tác: Dù tuổi hai mươi

/Dù khi tóc bc”. Cách nói hoán dụ tuổi hai mươi để ch tui trẻ mnh mẽ, đầy sc sống, tóc bc” khi tui đã về già. Bài t viết một tháng trước khi tác giả trở về cát bi nhưng không gn chút băn khoăn về bnh tt, v những suy nghĩ riêng cho bn thân mà chỉ lặng lẽ một khát vọng dâng hiến.

+ Đip ngữ là được nhắc lại hai ln nhằm khng định sự cng hiến chân thành, vô điu kin. Đó ước nguyện cống hiến tht đáng quý, đáng khâm phục!

2 .3 Nhn xét chung

  • Mở đu bài t Thanh Hi vẽ lên khung cảnh tươi đp của mùa xuân sự hối hả, rộn rã của con người trong công cuc dựng xây bo vệ t quc. Khổ t cui nguyện ước chân thành, tha thiết của ông đưc cng hiến một phn nhỏ bé cho cuc đi.

  • Hai khổ thơ đu và hai khổ thơ sau sự chuyển biến rõ nét, được thhiện qua sự thay

đi đi từ nhân xưng: ch thể trữ tình t tôi” sang ta”. Điều này không phi ngu nhiên mà đã đưc tác giả sử dụng n một dng ý nghệ thuật thích hp với sự chuyển biến của cảm xúc và tư tưởng trong bài thơ.

  • Trong phần m đầu, khi bày tỏ cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, tác giả viết: Tôi

đưa tay tôi hứng”. Đại từ tối th hin cái tôi rt riêng ca n thơ sự nâng niu trân trọng vẻ đp sự sống của mùa xuân.

Nếu thay bằng chữ ta” sẽ không thích hp với nội dung cảm xúc y, thậm chí có v áp đặt phố trưng.

  • Trong phn sau, khi bày tỏ tâm niệm tha thiết n một khát vng được dâng hiến nhng giá tr tinh túy ca đời mình cho cuộc đời chung t đi từ ta” li to được sắc thái trang trng, thiêng liêng của li li nguyện ước. Hơn na, tâm nguyện ấy không chỉ ca rng nhà thơ, cái tôi” của tác giả đã nói thay cho nhiu cái tôi” khác, nó nht thiết phải hóa thành cái ta”. Nhưng cái ta” không hề chung chung hình mà vẫn nhn ra một giọng nhỏ nhẹ, khiêm nhưng, đằm thm của cái tội” Thanh Hi.

=> Cả hai phần t đã thể hiện một Thanh Hi yêu đi, yêu cuộc sống tha thiết, sâu nng.

3 . Kết bà i

Nội dung: Bài thơ thành công tái hin vẻ đẹp ca mùa xuân đất nước tươi sáng, tràn đầy sc sống. Qua đó ngợi ca sự hồi sinh của đt nước trên chng đưng mới bày tỏ lẽ sống đp đẽ, cao cả, đó sẵn sàng dâng hiến cuộc đời mình cho đt nước, quê hương. Nghệ thut:

+ Thể t 5 chữ, ch gieo vần liền gia c khổ t to sự lin mạch của cảm xúc.

+ Ngôn ng, hình nh gin dị, trong sáng.

+ Cảm xúc chân thành, tha thiết.



Câu III.b

1 . Mở bài :

*Gii thiệu vn đề Tác giả:

  • Kim Lân cây bút chuyên viết truyện ngn, tnh danh từ trước cách mng tháng Tám. Ông để li s ng tác phẩm không nhiều nhưng vn được xếp vào hàng những cây bút xut sc nht của nền văn xuôi Vit Nam hin đi.

*Đề tài: nông thôn:

+ Khai thác chất thơ bình d ca cuộc sống thôn qvới nhng t vui đồng ruộng.

+ Khám phá vẻ đẹp thuần phác, đôn hu tim ẩn trong tâm hn ngưi ng dân.

  • li viết tự nhiên, gin dị, cách miêu tả chân thc. Đặc biệt ông bit tài phân tích tâm nhân vật.

*Tác phẩm: Làng được viết thi kì đu ca cuộc kháng chiến chống Pháp, đăng ln đu

trên tp c Văn ngh 1948. Là một trong nhng truyện ngắn thành công nhất của Kim Lân.

*Đưa ra vn đ

    • Tình yêu làng lòng yêu nước của ngưi nông dân Việt Nam trong thi đu kháng chiến chng thc dân Pháp đã đưc thể hin chân thc, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng” ca n văn Kim Lân”

2 . Thâ n bài : Phân tích hình tưng nhân vật ông Hai theo các lun điểm sau:

    1. Ông Hai là người ng dân có tình cm gn bó sâu nng với làng quê:

Ông tha thiết yêu làng ChDầu và rt tự hào về làng mình.

  • Khoe làng:

+ Trước cách mng: Ông khoe con đưng làng đi chng lấm chân, khoe cái sinh phần ca một vị quan ln trong ng.

+ Sau cách mng: Ông khoe về một áng Chợ Dầu cách mng, làng Chợ Du chiến đu.

  • Nhớ làng: nơi tản

+ Luôn nhớ về làng và muốn về lại ng Chợ Du.

+ Thói quen sang bác Thứ để kchuyện làng -> kể để ngui đi ni nhớ làng.

+ T hào làng Chợ Dầu tham gia chiến đu ủng hộ ch mng (chòi gác, đưng hm bí mật...)

    1. Phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin ng chDầu theo gic.

  • Lúc mi nghe tin, ông ngạc nhiên đến ng hng, sng s:

  • Đúng lúc ông Hai đang phn khởi trưc những tin tc thi sự thì nghe những người tản bàn về làng ChDu. Ông quay pht li hỏi: ta giết đưc bao nhiêu thng?

-> Câu hi cho thấy niềm tin vng chắc vào tinh thn ch mng ca làng mình.

  • Vì thế, tin làng theo gic khiến ông chết lng vì đau đn, ti thn:

+ Cổ nghn đắng.

+ Da mặt tê rần rn.

+ Ging lạc hn đi.

+ Lng đi n không thở đưc

-> Đau đớn đến mc như kng điều khin được thân thể của chính mình.

  • Tâm trng hoang mang, đau khổ, sợ hãi của ông Hai sau khi nghe tin làng theo giặc:

  • Ông lng ra chỗ khác ri về thng nhà, nằm vật ra giưng ch kng chạy sang hàng

xóm khoe làng n thưng lệ.

  • Ông lo lắng, t xa, trằn trọc cả đêm:

+ Cho s phn ca những đa con sb khinh bỉ, ht hủi trẻ con làng Việt gian;

+ Cho bao nhiêu người làng nơi tn cư.

+ Cho ơng lai cả gia đình.

  • Ông sợ hãi khi phi đi din với cuộc sống xung quanh:

+ Không dám bước chân ra khỏi nhà.

+ Không dám nói chuyện với vợ.

+ Mi một tiếng đng bên ngoài cũng khiến ông hoang mang.

+ Lúc nào cũng nín thở nghe ngóng chột dạ, nơm nớp.

  • Từ giây phút đó, ông cm vào tâm trạng hoang mang, đau kh, sợ hãi:

  • Ông lng ra chỗ khác ri về thng nhà, nằm vật ra giưng ch kng chạy sang hàng xóm khoe làng n thưng lệ.

  • Ông lo lắng, t xa, trằn trọc cả đêm:

+ Cho s phn ca những đa con sb khinh bỉ, ht hủi trẻ con làng Việt gian;

+ Cho bao nhiêu người làng nơi tn cư.

+ Cho tưng li cả gia đình.

  • Ông sợ hãi khi phi đi din với cuộc sống xung quanh:

+ Không dám bước chân ra khỏi nhà.

+ Không dám nói chuyện với vợ.

+ Mi một tiếng đng bên ngoài cũng khiến ông hoang mang.

+ Lúc nào cũng nín thở nghe ngóng chột dạ, nơm nớp.

*Nội tâm ông Hai giằng dữ di:

  • Vì: Ông vừa yêu làng, va yêu nước, ông buộc phải la chọn giữa hai tình cảm y.

  • Cuc đu tranh trong tâm hồn ông đưc biu hin qua cuộc nói chuyện ca ông vi đa con nh

+ Ông khng định: nhà ta làng Chợ Du” -> ông mun con ghi nh Ch Dầu quê hương, gốc gác, không được phép quên -> là tình cảm gắn bó máu thịt của ông Hai và ca ng triu ngưi Việt Nam.

+ Ông la chọn ...ng theo Tây thì phi thù -> nh yêu nước nhit nh ng hộ kháng chiến của ông Hai. Lựa chn ấy khiến ông vng vàng hơn tin rng đng bào, đồng chí shiu cho ông, c H sẽ soi xét cho ông.

=> Kin Lân tài nh miêu tả din biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Ch Dầu theo gic, qua đó phn ánh nhng nét đẹp mới trong tâm hồn ngưi ng dân sau cách mng. Cùng với nh yêu làng tha thiết h còn tràn đầy tình yêu đất nước nhit tình cách mng.

    1. Khi ông Hai khi nghe tin làng theo gic được ci chính:

    • Tin ci chính đến cùng tin làng bị đt, nông Hai cũng b đốt sch -> đây một mất mát lớn đối vi người n.

    • Vy mà, ông vô cùng sung ng, hnh phúc:

+ Chạy khp nơi đ khoe chuyện Tây đốt làng, đốt n mình, khoe cái tin làng theo giặc là sai.

+ Phn khi mua quà về chia cho các con.

+ Đnh nuôi lợn đăn mng.

+ Ông n được hồi sinh: lại nhanh nhn, sôi ni, thích nói chuyện với mọi ngưi xung quanh.

-> Cội nguồn của sự thay đi tâm trạng ca ông vn tình yêu ng, yêu nước. Tin cải

chính đã trả lại cho ông niềm tự hào về làng Chợ Dầu niềm t tin vào bn thân mình. Hai nh cảm lớn li hòa nhp làm một trong tâm hn ngưi nông dân chất phác và trong danh dự y.

Đ hiểu hơn tâm trạng nhân vt ông Hai, em hãy xem bài văn mẫu sai: Phân ch tâm

trng nhân vt ông Hai trong truyn ngắn Làng

3 . Kết b ài

  • Nội dung: Kim Lân đã miêu t chân thc, sắc sảo din biến tâm trạng ông Hai. Qua đó, n văn đã khám phá những nét đp ni bt trong tâm hn người ng dân Vit Nam: Hình nh ngưi ng dân chất phác vi nh yêu q hương, lòng nhit thành ủng hộ c Hồ, ng h kháng chiền.

  • Nghệ thut: Bng giọng văn giản dị, tự nhiên, các thể hin tâm nhân vt sắc so kết hp cùng ngôn ngữ đc thoại ni tâm hay nhng lời đối thot sâu sắc đã đem tới hình ảnh người nông dân chân thc và gi tả tâm độc đáo.



ĐỀ 17


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


      1. PHN ĐỌC HIỂU (4,0 đim)

Đọc đon tsau trả li các câu hi bên dưới: Cha lại dt con đi trên cát mịn,

Ánh nắng chảy đầy vai

Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân tri Con li tr cánh bum xa hi kh:

Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,

Để con đi...!”



Lời ca con hay tiếng sóng thầm thì

Hay tiếng của ng cha từ một thời xa thm Lần đu tiên trưc biển khơi vô tận

Cha gặp li mình trong tiếng ước mơ con.

(Hoàng Trung Thông, Nhng cánh bum)

Câu 1 (0,5 điểm): m nhng từ láy có trong đoạn thơ trên.

Câu 2 (1,0 điểm): Chỉ ra li dẫn trc tiếp trong đon t trên. Chuyển lời dn trc tiếp đó thành lời dn gián tiếp.

Câu 3 (1,0 điểm): Giải thích ý nghĩa của từ "chân tri" trong câu t Cha trm ngâm nn mãi cui chân tri". Hãy cho biết từ "chân” nói trên được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?

Câu 4 (1,5 đim): Câu t "Ánh nng chảy đy vai" sử dụng bin pháp tu từ o? Nêu tác dng ca biện pháp tu từ đó.

      1. PHN LÀM VĂN (6,0 đim)

Câu 1 (2,0 đim): Viết đoạn văn diễn dch (khoảng 10 câu), có sử dng phép nối và thành phn bit lp nh thái, trình bày suy nghĩ về ch đề sau:

Tình cảm yêu thương ca ngưi thân trong gia đình góp phần nuôi dưng tâm hồn, nh cách, gp ta ln khôn.

Lưu ý gch chân từ ngữ làm phương tin của phép nối thành phần bit lập tình thái. Câu 2 (4,0 điểm): Phân tích nhân vt ông Hai trong hai đon trích sau. T đó, nhn xét ngắn gn về sự thay đổi trong tâm của nhân vt này

  1. Ông Hai quay pht lại lp bp hỏi:

  • Nó… Nó vào ch Dầu hở c? Thế ta giết đưc bao nhiêu thng? Người đàn m con cong môi lên đỏng đnh:

  • giết đưc thằng nào đâu. Cả làng chúng Vit gian theo Tây còn giết na. Cổ ông lão nghn ng hn lại, da mặt rân n. Ông lão lng đi, tưng như đến kng thở

được. Mt lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái vưng cổ, ông ct tiếng hi, giọng lạc hẳn đi:

  • Liệu có tht không hở bác? Hay là ch li

  1. Chưa đến bực ca, ông lão đã bô bô:

  • Bác Thứ đâu rồi? Bác Thứ làm đấy! Tây đốt n i rồi bác ạ. Đốt nhẵn! ông chủ tịch làng tôi va mới lên trên này cải chính, ông ấy cho biết… Cải chính cái tin làng chợ Dầu cng tôi là Vit gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả.

(Trích t ru yện ngắn Làng Ki m Lân , Ngữ Văn 9, Tp 1, NXB Giáo dục 2015).

    • Hết -

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

I. PHN ĐỌC HIỂU (4,0 đim)

Câu 1 (0,5 điểm): Những từ láy có trong đoạn thơ trên là: trầm ngâm, thầm thì

Câu 2 (1,0 điểm):

  • Lời dn trc tiếp trong đoạn thơ trên:

"Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi..."

  • Chuyển lời dn trực tiếp đó thành li dẫn gián tiếp:

Cha được con hi rng thmượn cho con cánh buồm trắng không, con muốn đi!

Câu 3 (1,0 điểm):

  • ý nghĩa ca từ "chân tri": là đường gii hạn của tầm mắt nơi xa tít, trông tưng như bu tri tiếp xúc vi mặt đất hay mặt bin.

  • T "chânnói trên được ng theo nghĩa gc

Câu 4 (1,5 điểm):

  • Câu t nh nắng chảy đầy vai" sử dụng bin pháp tu từ n d chuyển đổi cảm giác Tác dng của bin pháp tu t: Gi tả sinh đng hình nh ánh nng hiện hu nmột thứ cht long thành ng, thành giọt chảy tràn xuống cnh vt, con ngưi. Giups người đọc hình dùng cnh hai cha con dt nhau đi trên bãi bin vào một buổi chiều sáng đp tri.

    1. PHN LÀM VĂN (6,0 đim)

Câu 1 (2,0 điểm):

Đưa ra vấn đề: giới thiu về tình cảm yêu thương ca người thân trong gia đình

Gii thích vấn đ

  • Gia đình là gì? - tế bào của xã hội, tng hp các mối quan hệ, ng xử, giá trị nhân cách, tình cảm, đạo đức, nghĩa v trách nhiệm đi với cộng đng, dân tộc.

  • Tình cảm yêu thương ca ngưi thân trong gia đình bao gồm tình cảm ca bố m nh cho con, ca ông dành cho cháu, ca con cháu dành cho ông bố mẹ, nh cảm anh ch em trong gia đình.

  • Biu hin: nh thương yêu, s chăm sóc ca ông b m dành cho con cháu, là sự kính trng - hiếu tho của con cháu dành ông cha mẹ.

  • Tình cảm yêu thương của ngưi thân trong gia đình góp phần nuôi dưng tâm hồn, tính ch, giúp ta ln kn vì:

+ Nuôi dưng tâm hn vì gia đình gn lin từ lúc ta sinh ra xuyên suốt cuộc đời ta, mái m, ci nguồn sinh dưng và hnh phúc đu tiên ca con ngưi. Là nơi ta đưc sống trong tình yêu thương, sự chở che, đùm bc.

+ Xây dng lên tính cách con người gia đình cái nôi, sở, nn tng bồi dưng

tình cảm hình thành nhân ch cao đp cho con ngưi.

+ Giúp ta lớn khôn vì gia đình là điểm ta, ch da vững chắc, bến đ bình yên nhất trong cuộc đi con ngưi.

  • Liên hệ bản thân em gia đình hiện nay

Kết thúc vấn đề: Khng định li chủ đề này là đúng đn và cn được duy trì.

Câu 2 (4,0 điểm):





ĐỀ 18


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1: (3,0 đim)

Đọc văn bn sau và thực hiện các yêu cu bên dưi:

Không hiu bằng cách o, một hạt cát lt vào được bên trong thể một con trai. Vị khách không mời mà đến đó tuy rt nhỏ, nhưng gây rt nhiều k chu và đau đn cho cơ thể mềm mại ca con trai. Kng th tng hạt cát ra ngoài, cui cùng con trai quyết định đối phó bằng cách tiết ra một chất do bọc quanh ht cát.

Ngày qua ngày, con trai đã biến hạt cát y ra những nỗi đau cho mình thành một viên ngọc trai lấp lánh tuyệt đp...

(Theo Ln lên trong trái tim của mẹ, Bùi Xuân Lộc, NXB Trẻ, 2005)

  1. (0,5 điểm) Xác định phương thc biểu đạt chính của văn bn tn.

  2. (0,5 điểm) Chỉ ra bin pháp tu từ được sử dng trong câu văn: "Vị khách không mời mà đến đó tuy rất nhỏ, nhưng gây rất nhiều khó chịu và đau đớn cho thể mm mại ca con trai.”

  3. (1,0 điểm) Hình nh viên ngc trai lấp lánh tuyệt đẹp trong văn bn có ý nghĩa ?

  4. (1,0 điểm) Bài học mà em rút ra đưc từ ni dung văn bn tn? (trả li trong khong 3-5 dòng).

Câu 2: (2,0 đim)

Em hãy viết một đon văn khong 15-20 dòng v chủ đ: tinh thn vưt khó trong cuc sống.

Câu 3: (5,0 đim)

Cảm nhận về nhân vật anh thanh niên (Lng l Sa Pa, Nguyễn Tnh Long, ch giáo khoa Ngữ văn 9, tp 1, NXB Giáo dục, 2014) để thấy được v đp của con ngưi lao động ý nghĩa ca nhng công việc thm lặng.

- Hết -

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Câu 1: (3,0 đim)

  1. Phương thc biu đạt chính của văn bn: tự sự

  2. Chỉ ra biện pháp tu từ đưc sử dng trong câu văn: "V khách kng mời mà đến đó tuy rất nhỏ, nhưng gây rất nhiu khó chu và đau đn cho cơ thể mm mại của con trai.”

  3. Viên ngọc trai thành quả cui cùng, tnh công con người đt được từ những khó khăn.

  4. Câu chuyện trên gửi đến ngưi đọc thông đip:

  • Cuộc sng luôn tim ẩn nhng khó khăn, trở ngi, nhng vic bất thưng. Vì vậy, khi đứng trước khó khăn, mỗi ngưi phải biết đi mặt, tìm cách khắc phục để có được sự thành công.

Câu 2: (2,0 đim)

Gii thiệu ngắn gọn vấn đề cần ngh luận: Tinh thn vượt khó trong cuộc sống

Bàn luận vn đề cần nghị lun

  • Gii thích

  • Tinh thn t khó trong cuộc sống chính người có nghị lc sống.

  • Ngh lực sống: C gng quyết tâm vượt qua thử tch dù khó khăn, gian kh đến đâu.

  • Người có ý chí, ngh lc sng: Luôn kiên trì, nhn nại vượt qua nhng khó khăn, chông gai trong cuộc đi.

  • Phân ch, chng minh

  1. Nguồn gốc, biu hiện của tinh thn vượt khó trong cuộc sống

  • Nguồn gc: Tinh thần vưt k trong cuộc sng của con người không phi tri sinh ra mà có, xut phát được rèn luyện từ gian kh ca cuộc sng. Ví d: Nguyễn Sơn Lâm

  • Biểu hin: Ngưi có ngh lc ln có thể chuyển rủi thành may, chuyển họa thành phúc. Không khut phục s phận đ li tht bi do s phn. Ví dụ: Milton,

Beethoven…

  1. Vai trò

  • Tinh thn vượt khó trong cuộc sng giúp con người đi chọi vi khó khăn, vưt qua thử thách của cuc sống một ch dễ dàng hơn. Ví dụ: Bill Gate,

* Bình lun, mở rộng

  • Trái ngược vi nhng người có ý chí rèn luyện nhng nời không có ý chí. Gii trẻ bây giờ vẫn rất còn nhiu ngưi chưa làm nhưng thấy khó khăn đã nản chí, thấy thất bại t hủy hoi và sống bt cn đi.

Lối sống cn lên án gay gắt.

Bài học nhận thức hành đng

  • Cuc sng nhiu gian nan, thử tch thì ngh lực sống là rt quan trng.

  • Rèn luyện bản thân thành ngưi ý c nghị lực đ vưt qua mọi chông gai thử thách trên chng đưng dài.

  • Lên án, phê phán những ngưi sng mà kng có ý chí nghị lực, không có niềm tin v

cuộc sống.

  • Học tp những tấm gương sáng để đi tới thành công.

Kết thúc vn đề: Có ngh lc, niềm tin thì cng ta có thể vưt qua mọi k khăn để đưa những c chân gần hơn với thành công hạnh phúc.

Câu 3: (5,0 đim)

I . Mở bài

  • Giới thiu tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.

Ví d: Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của tác giả Nguyễn Thành Long lấy cảm hứng từ chuyến đi thc tế Lào Cai nhân vật anh thanh niên đang làm nhiệm vụ khí tưng chính hình nh trung m, ca ngi nhng đóng góp thầm lặng ca nhng ngưi lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.

I I . Thâ n bà i

a, Hoàn cnh sng làm việc của anh thanh niên

+ Làm công tác k tưng kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, quanh năm sng vi hoa c

+ ng việc của anh: đo gió, đo mưa, đo nng, tính mây, đo chấn đng mặt đt, da vào công việc dự báo trước thi tiết hng ny, phục v sn xut và chiến đấu

+ Công việc đòi hỏi t mỉ, chính xác cũng như tinh thn trách nhiệm cao (na đêm đi ốp tri mưa tuyết, giá lnh)

  • Điều gian khổ nhất chính là vưt qua ni đơn, vng vẻ, quanh năm sut tháng chỉ sống trên đnh núi một mình

b, Nhng nét đp trong ch sống, suy nghĩ, hành đng quan hệ tình cảm với mi ngưi

  • ợt lên hoàn cnh sống khắc nghiệt, anh suy nghĩ rt đẹp:

+ Với công việc khắc nghit gian khổ, anh luôn yêu mong muốn được làm vic ở điu kin lý tưng (đnh cao 3000 m)

+ Anh những suy nghĩ đúng đn, sâu sắc về cuộc sng con ngưi: khi ta làm việc,

ta với công vic là một, sao li gọi một mình được”

+ Anh thấu hiểu ni vt vả ca đng nghiệp

+ Quan niệm về hnh phúc của anh tht đơn gin tt đẹp

  • Hành động, việc làm đẹp

+ Mặc ch có một mình không ai giám sát nhưng anh ln tự giác hoàn thành nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao (na đêm đúng gi ốp mưa gió thế nào anh cũng trở dậy ra ngoài trời làm việc một ch đu đặn chính xác 4 ln trong một ngày)

  • Anh thanh niên phong ch sống cao đẹp

+ Anh nếp sng đp khi tự sắp xếp công vic, cuộc sống ca mình trạm một cách ngăn np: có vườn rau xanh, đàn gà đẻ trng, vườn hoa rc

+ Đó là sự ci m chân thành vi kch, quý trọng tình cảm ca mọi người

+ Anh còn người khiêm tốn, thành thc cảm thấy công việc của mình có nhng đóng góp ch nhỏ bé

Chỉ bng những chi tiết ch xut hin trong một khonh khắc của truyn, tác giả phác họa được chân dung nhân vật cnh vi vẻ đp tinh thn, tình cảm, cách sng và nhng suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa công việc.

  • Anh thanh niên đi din cho ngưi lao động

+ Anh thanh niên là đại din chung cho nhng ngưi lao động nhit huyết, sống đp, cng hiến T quốc một cách thầm lặng, tư.

+ Nhng con người khiêm tốn, gin dị, trung thc, âm thầm thc hin công vic nhiệm vụ được giao.

I II . Kết bà i

  • Nêu cảm nhận hình tưng anh thanh niên: Hình tưng nhân vật anh thanh niên mit mài, ng say lao đng vì li ích đt nước, sức lan tỏa tới nhng người xung quanh.

  • Tác giả rt thành công khi xây dng nh tưng nhân vật anh thanh niên cùng những ngưi đng nghiệp thầm lặng cng hiến sc trẻ, thanh xuân cho đt nước, dân tộc và cho ta thấy vẻ đp ca con người lao động ý nghĩa của những công vic thầm lặng.




ĐỀ 19


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


  1. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau trả li các câu hỏi bên dưi:

THƯA THY

- Tạ Nghi L -

Thưa thầy, bài học chiều nay Con b quên ngoài ca lớp

ới gốc phưng già, nằm nghe chim hót Con hóa mình thành bướm hoa



Thưa thầy bài tp m qua Con b vào ngăn ka kín

Mải lượn lờ theo tng vòng sóng Cái n điệu đàng, sân trưt patin



Thưa thầy, bên ly phê đen

Con đốt thời gian bng khói thuc

Sống cho mình không bao gimơ ước Mình sẽ là ai? i sẽ là ai?



Thưa thầy, qua n nthầy khuya nay Con vn thấy một vng trăng ấm sáng Thầy ngi bên bàn phng lng

Son bài trong tiếng ho khan



Thưa thầy, cho nhn: điều gin đơn Sao con học hoài không thuộc

Để bây gikhi con hiểu đưc Biết làm sao tạ li cùng thầy

(Theo Minh Châu, Thưa thầy, i học chiu nay,... www.baobinhduong.vn, 24/11/2012)

Câu 1: Xác định thể tcủa văn bn. (0.5 đim)

Câu 2: Cu học trò dành phn ln thi gian để làm nhng việc gì? (0.5 điểm)

Câu 3: Vì sao tiếng ho khan” của thầy đã làm chuyển biến nhn thc, tình cảm ca cu hc trò (1,0 điểm)

Câu 4:

  1. Gọi tên hai thành phn biệt lp trong kh tcui. (0.5 điểm)

  2. Đt câu có thành phần bit lập thể hin tác đng tích cc ca bài thơ đi vi bn thân. (0.5 điểm)

  1. LÀM VĂN: (7.0 điểm)

Câu 1: (2,0 đim)

Viết đon văn (khong 01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về vn đề: Cn biết quý trọng thi gian.

Câu 2: (5.0 đim)

Phân tích đoạn t sau, trích a xn nho nh- Thanh Hải. Liên h với hoàn cảnh sáng tác bài thơ để nhận xét ngắn gn về tư tưởng, tình cảm của tác giả.

Mọc gia ng sông xanh

Một bông hoa m biếc Ơi con chim chin chiện Hót chi mà vang tri Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng.

Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đy quanh lưng Mùa xuân người ra đng Lộc trải dài nương mạ

Tất c như hối hả Tất c như xôn xao

(Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, tr 55)







GỢI Ý ĐÁP ÁN Đ THI



  1. ĐỌC HIỂU:

Câu 1: Thtcủa văn bản trên: T do

Câu 2: Cậu hc trò dành phần ln thi gian để làm nhng việc: nằm nghe chim hót dưới gc phưng già, trượt patin, hút thuc uống phê - sống cho mình, kng bao giước mơ.

Câu 3: Tiếng ho khan của thầy đã làm chuyển biến nhn thức, nh cảm ca cậu học

trò vì: khi thầy nhọc lòng son bài trong đêm khuya, có mệt mỏi, ốm nhưng cậu hc trò li ph công thầy khi kng học thuc được bài học thy cho. => từ đó cậu học trò mới hiểu rng mình đã nhận được từ thy vàn điu quý g nhưng mình lại ph li tấm lòng của thy.

Câu 4:

  1. Hai thành phần bit lp trong khổ thơ cui:

  • Phụ chú: "điu gin đơn"

  • Gọi đáp: "Thưa thy"

  1. Đt câu có thành phần bit lập thể hin tác đng tích cc ca bài thơ đi vi bn thân:

Ví dụ: Thầy ơi, nhng bài hc thầy ging như những điu trân quý nht con từng được nhn, cám ơn thầy đã đùm bc cng con thi gian qua.

  1. LÀM VĂN

Câu 1: Dàn ý:

  1. Mở bài

  • Dẫn dắt vào vấn đ: người từng nói: Người nào dám ng p một giờ đng hồ

nghĩa chưa phát hiện g trị của cuc sống”. Thời gian thứ g trị kng thể nào đong đếm được.

  1. Thân bài

  1. Bàn luận, phân ch

  • Thi gian là một th tru tưng, trôi qua từng ngày, ta kng cảm nhận thời gian một cách trc quan n nhìn hay chạm o, ta cảm sự trôi chảy của thời gian qua sự thay đổi ca sự vt tồn ti xung quanh mình.

  • Thi gian thứ tin bạc không thể mua được, một đi không trở lại, một khi đã qua đi kng thể nào lấy li được. Nếu để lỡ mất thi gian dù có hối tiếc cũng th lấy lại đưc.

(Nếu một ngưi cho bạn thời gian của ca mình, anh ta không thể cho bn món quà

nào q giá hơn na)

  • Thời gian giúp vn vật vn đng theo đúng quy lut, trình tự ca nó (con ngưi, cây ci trưng thành rồi chết đi, hi cũng thay đi theo thi gian).

  • Thi gian gp con ngưi tích lũy được giá trị, không ch vt chất mà quan trng hơn là tinh thần, nếu biết tận dụng tt s tích s khiến giá trị bản thân tăng lên (trưng thành hơn, hiểu biết hơn, ...)

  • Thời gian gp thay đổi suy nghĩ, tình cm ca con ngưi: giúp xóa nhòa ni đau, hn thù, thậm chí làm phai nht tình cảm yêu thương, thay đi nh tình của con ngưi.

  1. M rng vn đề

  • Quý trọng thi gian kng nghĩa là phải sng gp gáp, chạy theo thời gian mà là biết trân trng tng giây, sống hết mình, cng hiến hết mình cho cuộc đi.

  • Không ch dành thời gian ra để làm vic n một cỗ máy cũng cn cả thời gian ngh ngơi hợp lí, quan tâm yêu thương mọi người xung quanh như vậy mới tận

dụng hết g trị đích thc ca thi gian.

  • Ngày nay vẫn còn một bộ phn gii trẻ chưa biết q trọng giá trị của thi gian, để thời gian trôi đi vô nghĩa, không tích lũy được giá trị cho bản thân: VD: ch biết vui chơi, thay vì tn dng thi gian để học lại sa vào trang mng xã hi than thở học vt vả,

...

  1. Liên h bản tn

  • Cần có thái đ p phán nhng người không biết quý trọng thời gian.

  • Là một học sinh cn ý thc được g tr q báu ca thi gian để tránh làm ng phí thời gian của mình cũng như của nhng người xung quanh.

  • Biết ch lên kế hoạch, sp xếp mọi việc sao cho sử dng quỹ thi gian hiu quả nht: biết phân chia hp lí gia thời gian hc tp vui chơi gii trí, ...

  • Nhưng tránh hp tp nóng vội bi mỗi vic cần được đầu một quỹ thi gian nht định ca thì thể thành công, ch cn biết làm ch thi gian, nỗ lc kiên trì ắt s

thành công.

  • Sống hết mình từng giây tng phút để kng hối hận khi thời gian qua đi, để cuộc sống trở nên ý nghĩa hơn.

  1. Kết bài

  • Mi ngưi hãy trân trọng tng phút giây mình đang sng, bn có thể trì hoãn nhưng

thời gian thì không.

Tham kho bài văn mu ngắn sau đây:

Thời gian vàng câu nói đó là đúng vi mọi hoàn cnh vì thi gian luôn vận động vĩnh

hng trong cuộc sống, mỗi giây mỗi phút đi qua nó sẽ không bao giờ quay trở li na vì vậy chúng ta cn phi biết quý trọng thời gian.

Thời gian sự vận đng nh hng trong trụ, vũ tr sinh ra thời gian thi gian luôn ln vận động và kng ngừng chuyển động, mỗi giây mỗi pt thời gian nếu chúng

ta biết quý trng t chúng ta s làm được nhng điều có ích cho xã hội y, để thi gian trôi đi và lãng p khong thời gian đó khi ngonh đu li chúng ta sẽ cảm thấy hi tiếc những mà mình đã đánh mất, trên đi này có rt nhiu thứ đi qua có thể ly li được nhưng duy nhất có thời gian nếu đi qua cng ta sẽ vĩnh viễn sẽ không bao giờ lấy lại đưc. Khi để thời gian trôi đi khi ng tay cng ta mới cảm thấy yêu q thi gian. Quý trng đó là chúng ta phi biết giữ n trân trọng những giây những phút

đó, nếu chúng ta biết quý trọng thi gian chúng ta thc sự sẽ trở thành nhng con ni

khoa hc. Những ai biết quý trọng thi gian thì học sẽ thành công làm được nhng điu có ích cho hi y.

rất nhiều nhng biểu hin chng minh sự quý trng thời gian của cng ta, họ luôn trân trng tng giây tng phút kng để thi gian trôi đi vô ích, vọng. H biết cht chiu tng giây từng phút, họ không để thi gian trôi đi trong sự hoài phí, trong học tp họ biết chia khong thi gian ra đ học tp. Những người biết trân trng thi gian thì

chắc chn sẽ thành công trong cuc sống. Con ngưi cng ta thưng b lu m bi nhiu cám dỗ của cuộc sống khiến cng ta bỏ qua nhng khong thi gian tt đẹp, vì vậy để không lãng phí những khong thời gian bên cnh mình, từng giây từng phút hãy

nâng niu yêu q nó. Thời gian đi qua sẽ kng bao giờ quay trở li cng ta hãy biết trân trng gi gìn những khoảng thi gian mà chúng ta đang có, có như vậy chúng ta mới thc sự trở thành nhng con ngưi của hi, những con ngưi biết cống hiến hết mình cho hi này.

Các c đã dạy cng ta những điu rất đúng, chúng ta cần phi biết q trọng thời gian, thời gian sẽ gp cng ta trở thành nhng con người ích cho xã hội hãy ng niu và trân trng chúng.



Câu 2:

Dàn ý chi tiết:

  1. Mở bài:

  • Ví d mu: Mùa xuân mùa của thiên nhiên thắm tươi, của vn vật sinh sôi nảy nở.

Văn học Vit Nam đã từng không có ít những vần thơ thể hin cảm xúc ro rc, trẻ trung trước mùa xuân. Đó Mùa xuân chín” của Hàn Mặc Tử, Mùa xuân xanh ca Nguyễn Bính, Chiều xuân của Anh Thơ, Thanh Hi n thơ xứ Huế cũng góp vào đó một "a xuân nho nh”. Ra đời vào tháng 11 năm 1980, kng bao lâu trước khi nhà t qua đi, bài t thể hin niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đt nưc và ước

nguyện ng hiến ca tác giả. Đ lại nhiu n tưng nht trong lòng ngưi đọc cảm xúc của thi nhân về mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước.

  1. Thân bài:

  1. Khái quát

  • Ở vị t phần đu ca thi phm, đon thơ là những ng cảm xúc hồn nhn, trong tro,

đắm say ca tác gi trước v đẹp mùa xuân mùa xuân thiên nhiên xứ Huế mùa xuân

đất nước, mùa xuân Cách mng. Nếu mùa xuân ca đt tri mang vẻ đp tươi trẻ, tràn trề sức sống t mùa xuân đất nước lại đp một cách sôi ni, hào hùng.



  1. Mùa xuân thiên nhiên x Huế:

  • Với nét bút khng đt, bc tranh mùa xuân thiên nhiên được n t phác họa bng

hình nh tự nhiên, nh dị gợi cảm:

Mọc gia ng sông xanh Một bông hoa m biếc”.

+ X Huế vào xuân vi dòng sông xanh”, với bông hoa tím”. Sắc xanh hin hòa ca sông điểm xuyết nét chấm phá ca bông hoa tím biếc gợi một sắc xuân tươi tn, rc rỡ mà vẫn rt mc bình dị, dân mang đậm cht Huế mộng mơ.

+ Đng từ mọc” được đo lên đu câu thơ gi n tưng đậm nét v vẻ đp duyên dáng,

sc sống mnh m ca ng hoa mùa xuân. Đó có thể ng hoa lc nh, cũng có thể bông trang, ng ng, vi sắc tím biếc n đang vươn n, đang tri dậy. Hoa tím biếc mọc nở trên dòng ng xanh – cái hài hòa của tự nhiên của màu sắc đem đến vẻ đp dịu nhẹ, thanh mát làm say đm lòng ngưi.

  • Bc tranh mùa xuân xứ Huế không chỉ ơi tn,sống đng sc màu mà còn rc rỡ âm thanh:

Ơi con chim chin chiện,

Hót chi mà vang trời”.

+ Tiếng t ca chim chiền chin m ra một kng gian cao vời, trong tro. Và cũng bi tiếng chim lảnh lót đó vang lên làm xao động cả đt tri, làm xao xuyến cả tâm hn

thi sĩ nhạy cm của nthơ.

+ Với cảm thán từ Ơi” lời hỏi hót chi?”, Thanh Hải đã đưa vào lời t giọng điu ngọt ngào, dịu nhẹ, thân thương của người dân xứ Huế, din tả cm xúc vui say đến ngỡ ngàng trước một mùa xuân tươi đp một mùa xuân đậm chất quê hương giàu cht

thơ.

  • Say sưa, ngây ngt trước vẻ đp gin d mà nên t của mùa xuân, n thơ bỗng bồi hi, xúc động:

Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng”

+ Giọt long lanh” là giọt mùa xuân, git nng ng hay git ơng sớm? Theo mạch

cảm xúc ca nhà t thì l đây git âm thanh ca tiếng chim ngân vang, đọng lại thành tng git niềm vui, rơi xung cõi lòng rộng m ca thi sĩ, thấm vào tâm hồn đang rạo rc nh xuân.

+ Phép n d chuyển đổi cảm giác được s dụng một cách tự nhiên, hp lí. Thanh Hi cảm nhận vẻ đẹp ca mùa xuân bng nhiều giác quan: th giác, thính giác c c giác.

+ Cử chỉ Tôi đưa tay tôi hứng” thể hiện sự nâng niu, trân trng ca nhà t trưc vẻ

đp của mùa xuân vi cảm xúc say sưa, lng ngm.

=> nh nh thơ lung linh, đa nghĩa, va thơ, va nhạc, hoạ. Bc tranh mùa xuân được phác ho khi n t đang nm trên giưng bnh khiến ngưi đọc trân trọng hơn, yêu hơn một tâm hn nghệ sĩ, một tình yêu q hương, đt nước.



  1. Mùa xuân đất nước, mùa xuân ch mạng:

  • T mùa xuân thiên nhiên đất tri, n thơ cảm nhn về mùa xuân đất nước, mùa xuân Cách mng. Tác giả hưng tình cảm tới những con người cụ th - những con ngưi làm nên lịch s:

Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đy trên lưng Mùa xuân người ra đng

Lộc trải dài nương mạ”.

  • Các điệp ngữ mùa xuân”,lộc”,ngưi” như trải rng khung cảnh hiện thc khi gn vi cuộc sng lao động, chiến đu của nhân dân. N t đã sáng tạo cặp hình nh ng đôi đp n hai vế của câu đi mng xuân để i về hai lc ng ch yếu ca ch mng, hai nhiệm vụ chiến lược của đất ớc. Đó ngưi chiến sĩ và người lao động – bo vệ xây dựng T quc, quê hương.

  • T lộc” được dùng với hai lp nghĩa: t thc chồi non, nhành biếc và ẩn d cho sc

sống, thế vươn lên, sức phát trin mi, thành quả tốt đp mùa xuân. Lộc” trên nh lá ngụy trang theo ớc chân ngưi cầm súng ra trn,lộc” trải dài trên nhng nương mạ theo bàn tay ngưi ra đồng.

-> N thế, ngưi chiến sĩ, người lao đng đã đem mùa xuân, gieo mùa xuân đến mọi miền đất nưc. H tr thành những con người làm ra mùa xuân, bảo vệ mùa xuân. Và họ đã làm nên cái giai điu cnh của bn hp xưng mùa xuân, to nhịp điu hi hả,

hào hùng:

"Tất c như hối hả Tất c như xôn xao”

  • Nghệ thut đip ng tất cả” cùng các t láy hối hả, xôn xao” làm nổi bt không khí khn trương, náo nc của đt nước trong nhng năm tháng gian lao, hào ng. Cách ngắt nhịp 2/1/2 làm cho câu t vang lên một nhp điu tươi vui, mnh mẽ. Đó hành khúc mùa xuân của thi đi H C Minh.

  1. Ý kiến đánh g, bình luận:

  • Mùa xuân là đ tài truyền thống trong thơ ca dân tộc. Thanh Hải đã p vào đó mt

bài t xuân đp, đm đà tình nghĩa. Thể thơ năm ch, giọng t lúc mnh mẽ, lúc thiết tha ngân vang, ngôn ngữ t trong sáng và biu cảm, hàm súc hình tưng, các phép tu từ được vận dụng sắc so tài hoa. Tình yêu mùa xuân gn lin với tình yêu quê

hương, đt nước đưc n t diễn tả sâu sắc cảm động trong đon thơ, bài thơ. Mi

cuộc đời hãy một mùa xuân, đất nước ta sẽ mãi mãi là nhng mùa xuân tươi đp.

  1. Kết bài:

  • a xuân nho nh khúc ca say mê v tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc sng

làm rung động trái tim người đọc bao thế hệ.Đến vi bài thơ, đặc bit là đon thơ trên, ta không chỉ được chiêm ngưng vẻ đp của mùa xuân mà còn xúc đng trước thế giới tâm hồn ca thi nhân. Nhẹ nhàng mà sâu lắng, những vần t ca Thanh Hải đã khơi gi trong ta tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc đi.

.............................................


ĐỀ 20


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1.(3,0 điểm)

Đọc đon trích dưới đây:

Lời khen như tia nng mt trời, cn thiết cho muôn loài, trong đó có con người phát trin. Vy mà hu hết cng ta luôn vn đang sử dụng những làn g lnh như cắt đ phê phán và thường ngn ngi khi tặng người thân của mình những tia nngm áp từ những lời khen tặng. Ngm ng kĩ, chúng ta sẽ thy có những lời khen đã làm thay đổi hẳn cuc đời của một ai đó.

Từ kết quả của nhiều cuộc thí nghiệm, nhà tâm học BFSkinney kết luận rng lời khen luôn luôn khiến cho những hành vị tốt được tăng lên và nhng hành vi xu giảm đi.

Trong rt nhiều gia đình, dường như hình thức giao tiếp chính ca cha mẹ với con i quát mng và la ry. Rt nhiều trường hợp con i trở nên tệ hơn chứ chng phi khá hơn chút nào sau mỗi lần bị đối x như vy, c bc cha mẹ thực sự không hiu rng điều con cái họ thực sự cn ng yêu thương những lời nói chân thành. Lời động viên, khen ngợi đúng lúc hoc lòng bao dung giúp họ vượt lên những lỗi lầm và nỗ lực cao hơn ...


(Dale Carnegic, Đc nhân tâm, NXB Thế giới 2017, tr. 259 263)



Thc hiện các yêu cầu: Chỉ ra thái độ thường có của cng ta khi giao tiếp với người thân được nếu trong đon trích. ( )

  1. Theo tác gi, con cái thực sự cn điều gì từ các bc cha mẹ ca mình?

  2. Tác dụng việc viện dẫn kết lun của nhà tâm lí học B.F.Skinner?

  3. Em có cho rng ý kiến của tác giả: Lời khen...cần thiết cho muôn loài. trong đó có con người phát trin” mâu thun với ý kiến của Tuân T: “Người c ta mà c phi là thy ta không? Vì sao?

Câu 2 (3,0 điểm)

Viết một bài văn ngn (khong một trang giy thi) bàn v ý kiến đưc nêu Trong đon trích: Lời khen

như tia nng mặt trời...".

Câu 3 (4,0 điểm) Phân tích lời cha nói với con trong đon thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơi

Cao đo nỗi buồn Xa nuôi c lớn.

Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn?

Sống trên đá không c đá gập ghnh

Sống trong thung không c thung nghèo đói Sống như sông như suối

Lên thác xuống ghnh Không lo cực nhọc

Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con

Ngưi đồng mình tự đục đá kê cao quê ơng Còn quê ơng thì làm phong tục

Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đưng

Không bao giờ nhỏ bé đưc Nghe con.

(Tch Nói với con - Y Phương, Ngvăn 9, Tp hai, NXB Giáo dc, 2005, trang 72 - 73)

GỢI Ý ĐÁP ÁN Đ THI



Câu 1.(3,0 điểm)

  1. Thái độ thưng có của chúng ta khi giao tiếp với ngưi thân được nêu trong đon

trích là: hình thc giao tiếp chính của cha mẹ với con cái là quát mng la rầy.

  1. Theo tác giả, con cái thc sự cần lòng yêu thương những li nói chân thành. Lời động viên, khen ngi đúng lúc hoặc lòng bao dung giúp h vượt lên nhng lỗi lầm

nỗ lc cao hơn từ các bậc cha mẹ của mình:

  1. Tác dụng việc vin dẫn kết lun của nhà tâm học B.F.Skinner: "lời khen luôn luôn khiến cho nhng hành v tốt được tăng lên những hành vi xu giảm đi." nhằm gp đoạn văn trở lên ý nghĩa hơn có gtr chng thc hơn.

d)

Em cho rằng không mâu thun bi: khen cũng tt, mà chê cũng tt

  • Người c ta mà chê phi là thầy ca ta: Dám chê ngưi là trung thc, thng thắn. Chê phải ngưi ta nhìn thấy khiếm khuyết ca ta, cái mà ta kng nn thấy, để nhắc nhở, khuyên bo, để mong ta tiến bộ. => Những người n thế đáng là thầy ta, đáng được ta trân trng, cảm phc.

  • Lời khen như tia nng mặt tri, cần thiết cho muôn loài, trong đó có con ngưi phát trin: li khen cn thiết, điều nên có trong cuộc sống, ta có thể d dàng cho đi li

khen đề thúc đẩy nhau tiến b trong cuộc sng.

Câu 2 (3,0 điểm)

Giới thiu vấn đề cn nghị lun: vai trò ca li khen trong cuộc sng - trích dn "Lời

khen như tia nng mặt tri...".

Bàn lun vấn đề

  1. Giải thích

  • Lời khen: li ghi nhn, động viên, kch lệ tinh thẩn ca người khác khi h làm được điu gì đó tt đp.

  • Mặt trời: tỏa ra ánh ng tươi vui, ấm áp cho vn vật, mang li sự sống cho muôn loài.

"Lời khen giống nmặt trời: bn càng cho đi, mọi sự chung quanh bn ng toả sáng". Câu nói đã khng đnh vai trò quan trng ca lời khen trong cuc sng - giúp cho mọi ngưi cảm thấy hạnh phúc hơn n lực nhiu hơn.

  1. Phân ch vai trò của lời khen trong cuộc sống

  • Lời khen có tác dụng tiếp thêm sự tự tin, tự hào cho người khác, để h biết h đang đi đúng ng nên duy trì, tiếp tục.

  • Tăng sự hưng phn, tiếp thêm động lc để ngưi khác tiếp tục cố gng gt hái nhiu thành công hơn nữa.

  • Lời khen chng tỏ vic làm ca h đưc quan m, được theo i. H sẽ cảm thấy hnh phúc, thấy mình không đơn độc và mun c gắng nhiều hơn.

  • Nếu sự nỗ lc thành quả không đưc ghi nhn ghi nhận kp thi, có thể làm

ngưi ta buồn tủi, nn chí, cảm thấy sự c gng của mình không có g tr hoặc trở nên tự ti dễ buông xuôi.

(Học sinh lấy d c thể.)

=> Khuyến khích những lời đng viên, khen ngi kịp thi, đúng lúc, đúng ngưi, đúng sự việc.

  1. Bàn bạc

  • Lời khen không được giả to, nếu không sẽ gây ra chng "o tưng" cho ngưi được khen. Điều đó, khiến họ không tiến b đưc, thậm chí còn ch quan, tự mãn dễ vp ngã, tht bại.

  • Lời khen kng ch dành cho ngưi thành công mà còn cn cho những ngưi chưa thành công nhưng đã sự c gắng và tiến bộ hơn cnh h của ngày hôm qua.

  • Bên cạnh li khen, cuộc sống vn rt cần những li p ý chân thành, mang tính cht

xây dựng để giúp mỗi ngưi khắc phục đim yếu, hoàn thin mình hơn. Kết thúc vn đ

  • Bài học: Đừng tiết kiệm lời khen nhưng cũng đừng lạm dụng i nhng lời khen sáo rng; ngưi nghe cần biết phân bit đâu li khen thật, đâu những lời sáo rng.

  • Liên hệ bản thân.

Câu 3 (4,0 điểm) Phân tích li cha i với con trong đon t sau:

  1. Mở bài

Gii thiệu đôi nét về tác giả tác phẩm:

+ N t Y Phương một n thơ đặc trưng cho người dân tộc, thơ ông tiếng nói được phát từ sâu thm trái tim, va gn gũi, gin dị nhưng cũng cha đựng nhiu giá trị nhân văn sâu sắc.

+ Nói vi con” là một bài thơ hay ca Y Phương nói lên nh cm thiêng liêng gia cha và con.

+ Trích dn đon t

  1. Thân bài

  • Phẩm chất tt đẹp của ngưi đng mình

  • Người cha nói vi con về sc sng mãnh liệt, bn bỉ về truyn thống cao đp của quê hương

+ Người đồng mình: cha mẹ, đồng bào, người cùng q hương

+ Khng định phẩm cht của ngưi đồng mình, phẩm cht ca ngưi đồng mình thể hin qua li i mộc mạc, giản dị, gi nhiu yêu thương, gn gũi

  • Phẩm chất cao đp, mnh mẽ của ngưi đng mình:

Sống trên đá kng cđá gp ghnh

Sống trong thung kng c thung nghèo đói Sống n sông n sui

Lên thác xuống ghnh kng lo cực nhọc

+ Cuộc sng lạc quan, tràn đầy niềm vui

+ Niềm tin thủy chung vi nơi chôn rau cắt rốn

Với nhng điệp t, đip ng, ch so sánh c thể kết hợp với nhiu kiu câu dài ngn khác nhau, lời tâm tình ngưi cha p phần khng định lối sng mnh mẽ, khoáng đt gn bó tha thiết vi quê hương

  • Mong muốn của người cha về đa con

  • Mong con sng nghĩa tình, thủy chung với q hương

+ Biết chp nhn khó khăn vượt qua k khăn bng ý chí, ngh lc niềm tin ca bn thân

+ Ngưi đồng mình tuy thô da tht” nhưng đu tự lc, tự cưng tự đục đá kê cao quê hương”, duy trì truyền thng vi tp quán của ngưi đng mình

  • Người cha mong con vững vàng, tự hào vào truyền thống ca q hương. Lấy nhng điu tt đp, nh dị làm nh trang vng ớc trên đưng đi

  • Phân ch đặc sắc nghthut của bài thơ

  • Thể t tự do mạch cảm xúc tự nhiên, cách nói giàu hình nh, mộc mạc, giàu cht thơ, cụ thể giàu sức khái quát

  • Giọng điu tha thiết, trìu mến, bay bổng nhẹ nhàng, khúc triết, rành rt... tạo ra sự cng hưng hài hòa

  • Ngôn từ nh dị, mộc mạc như li i thưng ngày

  1. Kết bài

Bài t lời tâm tình ca người cha nói vi con cũng chính là li nói chân thành, mộc

mạc của tác giả

.............................................


Trên hành trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án đã trở thành một tài liệu quan trọng và hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức và kỹ năng trong môn Ngữ Văn. Đây là một nguồn tư liệu đáng giá, cung cấp cho các em sự gợi ý và phản hồi, giúp các em làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi tuyển sinh.

Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án không chỉ giúp các em làm quen với dạng đề thi thường gặp mà còn giúp rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích và sáng tạo văn bản. Các em có cơ hội áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các câu hỏi và bài tập thực tế, từ đó nâng cao khả năng làm bài và tự tin hơn trong kỳ thi.

Việc làm quen với Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án giúp các em nắm bắt các khái niệm và nguyên tắc văn học, đồng thời cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về kiến thức cần thiết cho kỳ thi tuyển sinh. Điều quan trọng là không chỉ dừng lại ở việc giải đề, mà hãy sử dụng đề thi này như một công cụ để rèn luyện, ôn tập và cải thiện khả năng văn học của mình.

Chúng ta đã cùng nhau khám phá và tìm hiểu về Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào 10 Môn Văn có đáp án, và hy vọng rằng đây đã là một bước tiến quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới. Hãy tiếp tục ôn tập, thực hành và trau dồi kiến thức văn học, không chỉ trong lĩnh vực Ngữ Văn mà còn trong các môn học khác. Chúc các em học sinh lớp 9 đạt được thành tích cao và thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

Ngoài Tuyển Chọn 20 Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Đề Thi HSG Địa 9 TP Lào Cai 2020-2021 Có Đáp Án
20 Đề Thi HSG Địa 9 Cấp Huyện Có Đáp Án
30 Đề Thi HSG Địa 9 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Đề Thi HSG Địa 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án
10 Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Đề Thi Học Kỳ 2 Lớp 9 Môn Địa Lý Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2