10 Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT 2021 Có Đáp Án (Bộ 2)
10 Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT 2021 Có Đáp Án (Bộ 2) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng các bạn đến với tài liệu “10 Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT 2021 Có Đáp Án (Bộ 2)”. Môn Tiếng Anh là một trong những môn quan trọng trong kỳ thi THPT Quốc Gia, đòi hỏi sự am hiểu về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng nghe, đọc, viết và nói.
Bộ tài liệu này đã được thiết kế để giúp các bạn ôn tập và làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2021. Tài liệu bao gồm 10 đề thi thử, mỗi đề thi được đánh số và đều đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.
Việc làm các đề thi trong bộ tài liệu này sẽ giúp bạn làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, ngữ pháp và từ vựng. Đồng thời, tài liệu cũng giúp bạn nâng cao khả năng nghe và viết, từ đó tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh.
Chúng tôi hy vọng rằng tài liệu “10 Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT 2021 Có Đáp Án (Bộ 2)” sẽ là nguồn tư liệu hữu ích và đáng tin cậy để bạn nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng trong môn Tiếng Anh. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc Gia!
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ MINH HỌA SỐ 11 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. promises B. realizes C. devises D. socializes
Question 2: A. compile B. facile C. facsimile D. textile
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. evolve B. protect C. argue D. resist
Question 4: A. profession B. consequence C. substantial D. objective
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Let’s go to the cinema this tonight,___________?
A. do we B. shall we C. don’t we D. aren’t we
Question 6: I will be very happy if you can play _______ piano at my birthday party.
A. a B. an C. the D. 0
Question 7: I like watching film online _________ the computer at night.
A. on B. at C. in D. of
Question 8: Before starting __________ for this company, I spent a year _______ .
A. work/travel B.work/traveling C.working/travel D.working/traveling
Question 9: If these prisoners attempted to escape from prison, __________immediately.
A. they would be caught B. they would catch
C. they will be caught D. they will have caught
Question 10: I haven’t met my younger brother since I _________ to HCMC.
A. moved B. had moved C. move B. would move
Question 11: He promised to telephone I have never heard from him again.
A. but B. except C. although D. because
Question 12: I'll return Bod's book to him, ___________
A. as soon as I have completed reading it.
B. after I will complete reading it.
C. by the time I will have completed reading it.
D. until I have completed reading it.
Question 13: In The Sociology of Science,__________a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.
A. now considering B. now considered C. which considers D. which considered
Question 14: Recently health foods have increased in __________
A. popular B. popularity C. popularize D. popularization
Question 15: Everyone laughed when he _____________the teacher so well.
A. looked up B. took off C. sent off D. called up
Question 16: As the drug took the patient became unconscious.
A. effect B. force C. influence D. action
Question 17: You’re very quiet today. What have you got on your___________?
A. spirit B. attention C. mind D. brain
Question 18: Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hardworking and ___________.
A. indifference B. dedication C. loyalty D. reputation
Question 19: After a momentary _ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.
A. failure. B. lapse. C. fault. D. error.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A brief outline of the course and bibliography were handed out to the students at the first meeting.
A. dispensed B. dispersed C. distributed D. contributed
Question 21: Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Rather than assuming responsibility for explaining corporate losses, the CEO passed the buck to his CFO to explain the downturn.
A. denied responsibilities
B. shifted the responsibility for something to someone else
C. made someone responsible for a problem that you should deal with
D. shouldered the blame
Question 23: The water workers' claim for a 10 percent pay rise has been under consideration by the Government.
A. neglected B. concentrated C. suspected D. be thought
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: A student is talking to the school librarian.
Student: "I would like to join the library."
Librarian: “ ”
A. OK. Would you like to fill in this form? B. OK. This is the form that requires us.
C. OK. I would like to fill in this form. D. OK. See if you can join.
Question 25: Jordan and Jim are in a pub.
Jordan: “ ”
Jim: “No, thanks.”
A. Would you want another drink? B. Would you care for another drink?
C. Can you help me with this? D. Come in, please!
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26-30
THE FAMILY
Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (26)________includes common-law relationships”. Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.
Although the definition of a family may not change, (27)__________relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (28)_________which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (29) ________chores. Children, too, especially adolescents, have to (30) __________with the members of their family in sharing household tasks.
The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common- law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.
Question 26: A. which B. that C. what D. it
Question 27: A. a B. any C. some D. the
Question 28: A. in B. for C. with D. to
Question 29: A. home B. family C. house D. household
Question 30: A. carry B. deal C. cooperate D. combine
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31-35
The Art World
One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called "Arrangement in Grey and Black", but known to most of US as "Whistler's Mother". Whistler's brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.
As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, thefr work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.
Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the 'print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.
Question 31: Which of the following would be a better title for the passage?
A. Whistler's Mother. B. Whistler's Greatest Works,
C. The Practice of Signing Prints. D. Copying Limited Edition Prints.
Question 32: What made Whistler's work more valuable?
A. His fame as an artist. B. His painting of his mother,
C. His signature on the prints. D. His brother-in-law's prints.
Question 33: The word “speculated” in the paragraph I could best be replaced by .
A. guessed B. noticed C. denied D. announced
Question 34: The word “it” in paragraph 3 refers to .
A. the same edition B. the image C. the reverse side D. a print
Question 35: The author mentions all of the following as reasons why a collector prefers a signed print EXCEPT .
A. it guarantees the print's authenticity B. it makes the print more personal
C. it encourages higher prices for the print D. it limits the number of copies of the print
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36-42
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
According to Pew Research, 92% of Millennials (born 1981–1996) own smartphones, compared with 85% of Gen Xers (born 1965–1980) and 67% of Baby Boomers (born 1946–1964). In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos.
The daily media consumption of different generations also vastly differs. Gen Z and Millennials favor streaming and online services, with 46% of teens saying they use Netflix compared to 31% of those aged over 16. Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. Boomers spend a whopping 344 minutes a day watching regular TV, significantly more than any other age group.
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, and since few Millennials and Gen Z can remember a time without social media, they’re more fearless and carefree when it comes to technology. So much so, that a LivePerson report revealed 65% of Millennials and Gen Z interact more with each other online than they do in the real world.
Fundamentally, these behaviors and preferred technologies combine to create a technological generation gap, where employees, shaped by their personal experiences, demonstrate different levels of ability and willingness to adopt new tech. Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen Z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Source: https://info.templafy.com/)
Câu 36. Which best serves as the title for the passage?
A. Bridging the technological generation gap.
B. Decoding the ethical generational gap.
C. The technological generation gap in family life.
D. What is the technological generation gap?
Câu 37. The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
A. window B. media C. society D. technology
Câu 38. According to paragraph 2, what is the technological characteristic of Millennials?
A. They are hesitant when discussing about technology.
B. They are dependent on smartphones for almost every activity.
C. They are optimistic about technology’s benefits to society.
D. They are ignorant to the older ones’ advice about technology.
Câu 39. The word “downtime” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. spare time B. inactivity C. suspension D. stay
Câu 40. According to paragraph 4, which statement is correct about different generations and their gap?
A. Boomers are willing to queue overnight for a state-of-the-art mobile gadgets.
B. Millennials and Gen Z are more accustomed to face-to-face than messaging.
C. iPhones and other mobile devices are a necessary part of life by young people.
D. Younger generations prefer bigger technological devices over portable ones.
Câu 41. The word “embrace” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. reject B. include C. cuddle D. adopt
Câu 42. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Younger people always know more about technology than the older generation does.
B. Digital savviness decrease with age is a major misunderstanding caused by media.
C. The generation users are born into affects their choices for size of technological gadgets.
D. Netflix is among the streaming services preferred by the Millennial generation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: A number of students takes part in the entrance examination at university highly every year
A B C D
Question 44: Operas can be broadly classified as either comedies or they are tragedies
A B C D
Question 45: I don’t think it would be political to ask for loan just now
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: My brother can cook better than my younger sister.
A. My younger sister can’t cook as well as my brother.
B. My brother can’t cook as well as my younger sister.
C. My younger sister can cook as well as my brother.
D. My brother can cook the best than my younger sister.
Question 47: “I have something to show you”, Hoa said to Bình.
A. Hoa told Bình she has something to show you.
B. Hoa told Bình she had something to show you.
C. Hoa told Bình she had had something to show him.
D. Hoa told Bình she had something to show him.
Question 48: My children are possibly in the living room.
A. My children will be playing in the living room.
B. My children cannot be in the kitchen.
C. I do not know whether my children are in the living room.
D. My children might be in the living room.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Keep silent, or you will be punished by your teacher.
A. Provided you don’t keep silent, you will be punished by your teacher.
B.If you keep silent, you will be punished by your teacher.
C. If you kept silent, you wouldn’t be punished by your teacher
D. If you don’t keep silent, you won’t be punished by your teacher.
Question 50: The snowfall was very heavy in the capital city of England. All the trains there were cancelled.
A. So heavy was the snowfall that all the trains in the capital city of England were cancelled.
B. If it hadn’t been for the heavy snowfall, all the trains in the capital city of England would have been cancelled.
C. Only after all the trains in the capital city of England were cancelled dit it snow heavily.
D. Had it snowed heavily, all the trains in the capital city of England wouldn’t have been cancelled.
Đáp án
1-A |
2-C |
3-C |
4-B |
5-B |
6-C |
7-A |
8-D |
9-A |
10-A |
11-A |
12-A |
13-B |
14-B |
15-B |
16-A |
17-C |
18-B |
19-B |
20-C |
21-B |
22-D |
23-A |
24-A |
25-B |
26-A |
27-D |
28-A |
29-D |
30-C |
31-C |
32-C |
33-A |
34-D |
35-C |
36-D |
37-D |
38-B |
39-A |
40-C |
41-D |
42-C |
43-B |
44-D |
45-B |
46-A |
47-D |
48-D |
49-A |
50-A |
Giải thích chi tiết
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Câu 2: Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. compile /kəmˈpaɪl/
B. facile /ˈfæsaɪl/
C. facsimile /fækˈsɪməli/
D. textile /ˈtekstaɪl/
Câu 3: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. evolve /ɪˈvɑːlv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
C. argue /ˈɑːrɡjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
D. resist /rɪˈzɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. profession /prəˈfeʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. consequence /ˈkɑːnsəkwəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời nó ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. substantial /səbˈstænʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. objective /əbˈdʒektɪv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời các từ có đuôi –tive có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. (Đề thi phát hành độc quyền tại website Tailieudoc.vn nghiêm cấm sao chép và buôn bán)
Câu 5: Đáp án B.
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án
A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về mạo từ xác định
The + danh từ chỉ nhạc cụ trong tiếng anh : the piano, the guitar, …….
Câu 7: Đáp án A.
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
On the computer, on the internet, on radio ………….
Câu 8. Chọn đáp án D
Kiến thức về Gerund
Start / begin + to +V/ Ving : bắt đầu làm gì
Spend + times/ money +Ving + st/ on +st : dành thời gian/ tiền làm gì
Câu 9: Đáp án A.
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
If + S + V(qk) + St, S + would + V +St
Diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại
Câu 10: Đáp án A.
Kiến thức thời thì
S + have/ has +Vp2 +St since + S +V(qk) +st
Câu 11: Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but. nhưng
Các đáp án còn lại không hợp lý:
except: trừ
although: mặc dù
because: bởi vì
Câu 12 : Đáp án C
Kiến thức mệnh trạng ngữ chỉ thời gian
S + will +V +St as soon as +S have/ has +V(p2) / S + V(Ht) +St
By the time + S + V +St, S + will + have +V(p2) +st
When S + V(Ht) +St, S + will + V +St
Câu 13. Chọn đáp án B
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ câu mang nghĩa bị động= V(p2)
Câu 14: Đáp án B
Cấu trúc in crease in st: tăng lên về cái gì
Sau từ in cần điền 1 danh từ
Popular (adj) phổ biến
Popularity (n) sự phổ biến
Popularization (n) sự đại chúng hóa
Popularize (v) đại chúng hóa
Dịch nghĩa:Gần đầy, những thức ăn lành mạnh đang ngày càng phổ biến
Câu 15: Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều cười khi anh ta đóng giả thầy giảo quá giỏi.
A. look sb up: thăm, liên lạc với ai (sau một thời gian dài)
Ex: Do look me up the next time you're in London.
B. take sb off: copy giọng nói, cử chi hoặc hành động của ai đó một cách rất buồn cười
send sb off: đuổi ra khỏi sân (thi đấu)
Ex: Bale was sent off for a foul in the second half.
call sb up: gọi điện, gọi vào đội tuyển quốc gia (thể thao), gọi nhập ngũ
Câu 16: Đáp án A
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và
cơn đau đã thuyên giảm.
have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.
take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào
giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Câu 17: Đáp án C.
- to get on someone’s mind: nghĩ gì, suy nghĩ trong đầu.
Tạm dịch: Bạn đã im lặng suốt ngày rồi. Bạn suy nghĩ gì trong đầu vậy?
Câu 18: Đáp án B
A. indifference : sự thờ ơ
B. dedication : sự công hiến, sự hy sinh
C. loyalty : sự trung thành
D. reputation : sự nổi tiếng, sự tiếng tăm
Sự thành công to lớn của Mark Zuckerberg’s đã có thừ sự chăm chỉ và sự công hiến
Câu 19: Đáp án B
A. failure (n): sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc gì
B. lapse (n): sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian
nghỉ
fault (n): khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm
error (n): sự sai lầm, sai sót, lỗi
Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.
Tạm dịch: Sau một thoáng không chú ý, Simon đã có thể lấy lại được sự tập trung và hoàn thành bài thi.
Câu 20: Đáp án C
Tạm dịch: Bản tóm tắt sơ lược về khóa học và về thư mục học được phân phát cho học sinh vào buổi họp đầu tiên.
Hand out = distribute: phân phát
A brief outline of the course and bibliography were handed out to the students at the first meeting.
A. dispensed: tha cho, miễn trừ, pha chế
B. dispersed : giải tán phân tán
C. distributed : phân phat ( hàng hóa, bài kiểm tra)
D. contributed: cống hiến, ban tặng
Câu 21: Đáp án B
inspire: truyền cảm hứng = motivate thúc đẩy, truyền cảm hứng
Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. depressed : thất vọng
C. overlooked :bỏ xót, nhìn bao quát ( từ trên cao)
D. rejected
Dịch: Lời động viên của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người sau cô ấy mà còn thay đổi đối thủ của cô ấy
Câu 22: Đáp án D.
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Thay vì chịu trách nhiệm giải trình những thua lỗ liên quan đến tập đoàn, vị tổng giám đốc điều hành đã đẩy trách nhiệm cho vị giám đốc tài chính để giải trình cho sự thấm thoát đó.
=> Pass the buck: đổ trách nhiệm cho người khác
Xét các đáp án:
A. Denied responsibilities: chối bỏ trách nhiệm
B. Shifted the responsibility for something to someone else: đổ trách nhiệm về việc gì cho ai
C. Made someone responsible for a problem that you should deal with: khiến ai đó chịu trách nhiệm về việc mà đáng lẽ ra bạn phải giải quyết
D. Shouldered the blame: nhận sự khiển trách
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Assume responsibility for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
Câu 23: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đòi hỏi tăng lương 10% của các công nhân nhà máy nước đang được chính phủ xem xét.
=>Under consideration (idm): đang được xem xét, cân nhắc, thảo luận
Xét các đáp án:
A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): phớt lờ, thờ ơ, lãnh đạm
B. concentrate /ˈkɑːnsəntreɪt/ (v): tập trung, chú ý
C. suspect /səˈspekt/ (v): hoài nghi, ngờ vực
D. bethink /bɪˈθɪŋk/ (v): (+oneself) suy nghĩ về điều gì
=> Under consideration >< neglect
Câu 24: Đáp án A.
Tạm dịch: “Em muốn đăng ký vào thư viện. ”
A. OK. Would you like to fill in this form?: Được thôi. Em vui lòng điền vào tờ đơn này nhé?
B. OK. This is the form that requires us: Được thôi. Đây là tờ đơn yêu cầu chúng tôi.
C. OK. I would like to fill in this form: Được thôi. Tôi muốn điền vào tờ đơn này.
D. OK. See if you can join. Được thôi. Để xem em có đăng ký được không.
Vậy đáp án chính xác là A
Câu 25: Đáp án B.
“No, thanks” thường được sử dụng để từ chối một lời mời. Trong các đáp án chỉ có đáp án A và B là lời mời.
Tuy nhiên đáp án B sử dụng từ “want” không được lịch sự. Mà nếu có dùng thì ta hay nói là: “Do you want…?” Chứ không nói “Would you want?”
Mặt khác, care for = like.
Do đó ta chọn đáp án B. Would you care for …?
Câu 26: Đáp án A.
Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, includes common-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, bao gồm các mối quan hệ chung.
Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đáp án đúng là A. which.
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Câu 27: Đáp án D.
Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có
thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi.
Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.
Câu 28: Đáp án A.
Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages
which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc đế trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...
Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).
Câu 29: Đáp án D.
Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.
- household chores: công việc nhà.
Câu 30: Đáp án C.
Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to with the members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.
Phân tích đáp án:
carry out (v): thi hành, tiến hành
Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên
cứu.
deal with a problem: giải quyết rắc rối.
Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.
cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.
Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.
combine with (v): hòa trộn vào làm một.
Ex: Hydrogen combines with oxygen to form water.
Đáp án chính xác là C. cooperate.
Câu 31: Đáp án C.
Keywords: better title for the passage
Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”; Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whisler.
Phân tích: Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai họa sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.
Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.
Whistler's Mother: Mẹ của Whisler
Whistler's Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whisler
D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.
Câu 32: Đáp án C.
Keywords: Whistler's work, more valuable.
Clue: “As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value”: Ngay sau khi Whistler và Haden bắt đầu thói quen ký và đánh số vào các bản vẽ, tác phẩm của họ bắt đầu có giá hơn.
Phân tích: Câu clue ở trên đã giải thích do đâu mà giá trị tranh của hai họa sĩ tăng lên. Đáp án là C. His signature on the prints: chữ ký của họ trên các bản vẽ
Các đáp án còn lại không đúng:
His fame as an artist: Danh tiếng của ông khi làm một nghệ sĩ
His painting of his mother: Bức tranh vẽ mẹ của ông
D. His brother-in-law's prints: Các bản in của anh rể
Câu 33: Đáp án A.
Keyword: speculate, paragraph 1.
Clue: “Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced”: Sir Haden, một họa sĩ kém tên tuổi hơn, đã xét thấy rằng các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.
Phân tích:
A. guessed: đoán
noticed: nhận thay
denied: chối
announced: tuyên bố
- speculate: đưa ra ý kiến về một cái gì đó mà không biết tất cả các chi tiết và sự thật. Vậy đáp án gần nghĩa nhất là A.
Ex: The doctors speculated that he died of a cerebral shock caused by a blow on the head: Các bác sĩ suy
đoán rằng ông đã chết vì sốc não do một cú đánh vào đầu.
Ex: I can only speculate on the average number of cat per household to tell how many cats there are in the world: Tôi chỉ có thể suy đoán về số lượng mèo trung bình ở mỗi hộ gia đình để suy ra có bao nhiêu mèo trên thể giới.
Câu 34: Đáp án D.
Keywords: it, paragraph 3, refers
Clue: “Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition”: Dù họa sĩ chọn ký vào đâu thì một bản vẽ đã ký vẫn có giá hơn là bản không có chữ ký, dù là cùng một phiên bản đi nữa.
Phân tích: Ký vào “nó” tức là ký vào một bản vẽ. Cần đọc thêm cả câu trước câu clue, cả hai câu đều nói về các bản vẽ (print), rằng có thể ký ở trong ở ngoài, ký mặt trước hoặc mặt sau bản vẽ, dù ký chỗ nào thì bản vẽ có chữ ký luôn có giá trị hơn.
Đáp án chính xác là D. a print.
Các đáp án còn lại không đúng:
the same edition: cùng một ấn bản
the image: bức hình, hình ảnh
the reverse side: mặt trái
Câu 35: Đáp án C.
Keyword: reason, collector prefers, a signed print EXCEPT
Clue: “collectors might Find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao đươc vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, họa sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hóa cho bức tranh.
Phân tích:
A. It guarantees the print's authenticity: Việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh.
B. It makes the print more personal: Việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn.
C. It encourages higher prices for the print: Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn.
D. It limits the number of copies of the print: Việc này giới hạn số lượng bản sao của bức tranh.
Ta thấy các đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong clue trên. Ý của đáp án C không được nhắc tới trong bất cứ chỗ nào của bài đọc.
Câu 36: Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.) Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.
Câu 37: Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.)
Câu 37: Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos. (Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)
Câu 39: Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. (Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40% thời gian dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)
Câu 40: Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di động hiện đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là một phần không thể thiếu một phần của sự tồn tại của họ,)
Câu 41: Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Câu 42: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những người trẻ tuổi luôn biết nhiều về công nghệ hơn thế hệ lớn tuổi
B. Độ cứng kỹ thuật số giảm theo tuổi là một sự hiểu lầm lớn do phương tiện truyền thông
C. Thế hệ người dùng được sinh ra ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về kích thước của các thiết bị công nghệ
D. Netflix là một trong những dịch vụ phát trực tuyến được thế hệ Y ưa thích
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. (Kích thước cũng là vấn đề phụ thuộc nhiều vào thập kỷ sinh con của bạn. Thế hệ trẻ thích kích thước màn hình nhỏ hơn, lựa chọn một chiếc điện thoại thông minh là cách tiếp cận công nghệ của họ, trong khi thế hệ X và người mới sử dụng công nghệ - Boomers, sẽ lớn hơn, sở hữu nhiều máy tính để bàn và máy tính bảng hơn.)
Câu 43: Đáp án B
Kiến thức sự phù hợp chủ ngữ và động từ
A number of + N(sn) + động từ chia số nhiều
The number of + danh từ số nhiều + động từ chia số it
Câu 44. Chọn đáp án D. They are tragedies -> tragedies
Kiến thức luật song hành: trước or là danh từ sau or cũng là danh từ
Câu 45: Đáp án B: political -> politic
Political: thuộc về chính trị / politic (adj) khôn ngoan, nhận thức đúng
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Câu 47: Đáp án D
Kiến thức câu trần thuật của câu trực tiếp
Câu 48: Đáp án D
To be possible to +V/ be possibly ………-> may/ might be + V /N : có lẽ là
Câu 49: Đáp án A
Kiến thức câu viết lại câu ẩn ý của or với câu điều kiên loại 1
Mệnh đề ẩn ý nằm trước or câu mang nghĩa phủ định
V+ St, or + S + will / can + V
-> if + S + Don’t/ doesn’t V + St + Clause/ unless S + V( ht) + St , Clause.
-> Provided S + Don’t/ doesn’t V + St + Clause
Câu 50: Đáp án A.
Kiến thức về đảo ngữ với so/ such
So + adj + to be +S + that + Clause
Such + to be + N + that +Clauses
ĐỀ MINH HỌA SỐ 12 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. buses B. crashes C. bridges D. plates
Question 2: A. expand B. stagnant C. vacancy D. applicant
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. suggest B. involve C. travel D. sustain
Question 4: A. butterfly B. departure C. tradition D. protection
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Buy me something to drink, ____________?
A. aren't you B. won't you C. don't you D. will you
Question 6: Wendy became ____________ famous artist at the age of 20
A. a B. the C. an D. 0
Question 7: What did you have ______lunch?
A. for B. on C. of D. with
Question 8: Human beings must stop ______the environment.
A. to pollute B. polluted C.to polluted D.polluting
Question 9: If you_______ any money, I would give you some.
A. hadn’t had B. haven’t had C. don’t have D. didn’t have
Question 10: My parents have left for English since I ___________ at primary school.
A. have been B. was C. had been D. am
Question 11: My parents lent me the money. _____________, I couldn’t have afforded the trip.
A. Therefore B. Otherwise C. Only if D. However
Question 12: _____________, she will go to sleep.
A. By the time she finished the home work B. After she was finishing the homework
C. When she finished the homework D. As soon as she has finished the homework
Question 13: The man ______ at the blackboard is our teacher.
A. stood B. stands C. standing D. to stand
Question 14: John is feeling_____________because he hasn’t had enough sleep recently.
A. irritate B. irritation C. irritably D. irritable
Question 15: When travelling in Europe, we tried to___________at least an hour in a medieval town to explore it.
A. stop off B. stop out C. stop up D. stop in
Question 16: The commission estimates that at least seven companies took___________ of the program.
A. advantage B. use C. benefit D. dominance
Question 17: It is not easy at all to get a good job without any __________ qualifications.
A. academic B. social C. great D. favourite
Question 18: Jenny has an_____________command of Japanese cuisine.
A. intensive B. utter C. impressive D. extreme
Question 19: The head teacher has asked me to take the new boy under my_____________and look after him.
A. sleeves B. arm C. wing D. cloak
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air.
A. get over B. turn up C. get off D. watch out
Question 21: If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get the low mark.
A. declare B. estimate C. communicate D. understand
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.
A. busy with B. free from C. relaxed about D. interested in
Question 23: He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies.
A. disowned B. declared C. betrayed D. concealed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Nam and Lan are talking about tourism in the future
Nam: "What do you think tourism will be like in the future?"
Lan: “________________”
A. I guess there will be various forms of tourism.
B. I've always interested in tourism industry.
C. It's not easy to find a job in tourism these days.
D. More females than males work in tourism industry.
Question 25: Sam and David are talking about what to do after work.
- “Do you fancy going to a movie this evening?” - “___________”
A. Not at all. Go ahead. B. I’m sorry. I don’t know that.
C. That would be nice. D. Not so bad. And you?
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 25 to 29.
Is it worth reading books, (26) ___________ nowadays there are so many other forms of entertainment? (27) __________ people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite programme. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (28) ___________that you can't stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (29) ___________gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can't do without books, but I can (30) ___________up television easily enough. You can't watch television at bus stops!
Question 26: A. Therefore B. or C. However D. since
Question 27: A. Much B. Some C. Little D. Few
Question 28: A. current B. imagined C. interest D. gripping
Question 29: A. whose B. which C. what D. when
Question 30: A. pick B. look C. give D. turn
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions form 31 -35
Tourism will always have an impact on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it is negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is - how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?
The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place.
It's great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.
Some people see ecotourism as a contradiction. They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels.The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can't avoid damaging the environment.
But, of course, things aren't so black and white. Living in a place of natural beauty doesn't mean that you shouldn't benefit from things like better roads. As long as the improvements benefit the local people and not just the tourists, and the local communities are consulted on plans and changes, then is there really a problem?
In 2002 the United Nations celebrated the "International Year of Ecotourism". Over the past twenty years, more and more people have started taking eco-holidays. In countries such as Ecuador, Nepal, Costa Rica and Kenya, ecotourism represents a significant proportion of the tourist industry.
Question 31 : What is the main idea of the passage?
A. A brief introduction about ecotourism
B. Some Dos for ecotourists
C. Some Don'ts for ecotourists
D. Benefits and drawbacks of ecotoursim
Question 32: In paragraph 1, the word "it" refers to ____.
A. tourism B. environment C. impact D. damage
Question 33: According to the passage, what does the ecotourism aim at?
A. stopping ecotourism altogether B. reducing the tourism problems
C. preventing tourists from travelling D. finding a new form of tourism
Question 34: In paragraph 4, the word "avoid" is closest in meaning to ____.
A. present B. pretend C. prevent D. protest
Question 35: Which of the following is TRUE about the author's opinion?
A. Building extra infrastructure in ecotourism areas must be prohibited.
B. New infrastructure could be accepted as long as it also helps local people.
C. Tourists are consulted about the plans to build new infrastructure.
D. Governments are consulted about the plans to build new infrastructure,
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions form 36 -42
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures,
like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars, while these animals are widely considered by many Western cultures to be “mans best friend”, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced “the moral depravity” of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux-pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communication’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
(Source: https. //www.communicaid.com)
Question 36. What does the author suggest in the last paragraph?
A. Talking about different perceptions with others will help you overcome insensitivity.
B. To avoid cultural shocks, people should not live or work in another culture.
C. It’s important to value the objects or animals in different countries before going there.
D. Understanding different perceptions of animals will help you avoid faux-pas in another nation.
Question 37. According to paragraph 2, which sentence is INCORRECT?
A. The dog is a typical example of different views in the world about animals.
B. Dogs are well-treated and loved in the US and UK.
C. Muslims are those considering dogs as their best pets at home.
D. People whose religion is Islam don’t like having dogs in their home.
Question 38. The word “unhygienic” in the second paragraph is closest in meaning to____________
A. unhealthy B. undependable C. unreliable D. unacceptable
Question 39. What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
A. you are an international assignee
B. you are having a dog as pet
C. a cleric once denounced the moral depravity of dog owners and even demanded their arrest
D. you are living and working in Saudi Arabia or another Arabic country
Question 40. The author mentioned cows in paragraph 4 as an example of______________
A. the animals that are differently perceived in numerous cultures
B. sacred animals in Argentina
C. a symbol of a nation for its high quality of nutrients
D. which may cause surprise for Argentinian people at dinner
Question 41.Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Perceptions of animals across cultures
B. What should be learnt before going to another country
C. Dogs and different beliefs in the world
D. Muslims and their opinions about animals
Question 42. The word “pampered” in the third paragraph could be best replaced by____________
A. indulged B. taken care of C. made up D. respected
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: My mother as well as her friends always go out together at the weekend
A B C D
Question 44: He is a handsome, intelligence and friendly student in my group.
A B C D
Question 45: They have carried exhausting research into the effects of smartphone on schoolchildren’s
A B
behaviour and their academic performce
C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: I am not as good at English as my friend
A. My friend is better at English than me
B. My friend is the best at English person in my class.
C. I am the best at English person in my class.
D. I am better at English than my friend
Question 47: “I am going away tomorrow, mom. ”, the son said.
A. The son said that he was going away the next day, mom.
B. The son told his mom that he was going away the next day.
C. The son asked his mom if he was going away tomorrow.
D. The son said to his mom he was going away the next day.
Question 48: It is necessary to do your homework everyday.
A.You needn’t do your homework everyday.
B. You must do your homework everyday.
C. You shouldn’t do your homework everyday.
D. You are able to do your homework everyday.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Don’t make noise in the class, otherwise you won’t understand the lesson
A. If only you made noise in the class, you would understand the lesson.
B. Unless you don’t make noisein the class, you won’t understand the lesson
C. As long as you don’t make noise, you will understand the lesson.
D. If you don’t make noise in the class, you won’t understand the lesson
Question 50: The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage.
A. So soft is the voice of the master of ceremonies that everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage.
B. As long as the master of ceremonies hadn’t had a very soft voice, everyone wouldn’t listen to her attentively whenever she appears on the stage.
C. Only after everyone listens to the master of ceremonies attentively whenever she appears on the stage does she have a very soft voice.
D. But for a very soft voice, everyone would listen to her attentively whenever she appears on the stage.
Đáp án
1-D |
2-C |
3-C |
4-A |
5-D |
6-A |
7-A |
8-D |
9-D |
10-B |
11-B |
12-D |
13-C |
14-D |
15-A |
16-A |
17-A |
18-C |
19-C |
20-C |
21-D |
22-B |
23-D |
24-A |
25-C |
26-C |
27-B |
28-D |
29-B |
30-C |
31-A |
32-C |
33-B |
34-C |
35-B |
36-D |
37-C |
38-A |
39-C |
40-A |
41-A |
42-B |
43-C |
44-B |
45-A |
46-A |
47-B |
48-B |
49-C |
50-A |
Đáp án giải thích chi tiết
Câu 1: Đáp án D phát âm là /s/ các từ còn lại phát âm là/ iz/
A. buses /bʌsiz/
B. crashes/kræʃ/
C. bridges/brɪdʒiz/
D. plates/pleɪts/
Cách phát âm –s hoặc –es sau động từ hoặc danh từ phụ thuộc vào âm đứng phía trước nó. Động từ hoặc danh từ khi thêm –s hoặc –es được phát âm như sau:
1. /ɪz/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng những âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
2. /s/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng những âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/
3. /z/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng âm còn lại.
Câu 2: Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /eɪ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /æ/
A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
B. stagnant /ˈstæɡnənt/ (adj): ứ đọng, trì trệ, uể oải
C. vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí việc làm còn trống, phòng còn trống (trong khách sạn)
D. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin việc
Câu 3: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
A. suggest /səˈdʒest/
B. involve /ɪnˈvɒlv/
C. travel /ˈtrævl/
D. sustain /səˈsteɪn/
Câu 4: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
A. butterfly/ˈbʌtəflaɪ/
B. departure /dɪˈpɑːtʃə(r)/
C. tradition /trəˈdɪʃn/
D. protection /prəˈtekʃn/
Câu 5 : Đáp án D
Kiến thức câu hỏi đuôi
V + St , will you
Don’t + V + St , will you ?
Câu 6 : Đáp án A
Kiến thức mạo từ không xác định
a + Adj + N
Câu 7: Đáp án A
Kiến thức giới từ
Have for lunch : ăn trưa
Câu 8 : Đáp án D
Kiến thức về gerund :
Stop + to +V +st : Dừng lại để làm gì
Stop + Ving + St : Dừng hẳn một việc gì đó đang
Câu 9 : Đáp án D
Kiến thức câu điều kiện loại 2 : Diễn tả một điều không thể xảy ra hiện tại
If S + V(qk) + St , S + would + V +st
Câu 10 : Đáp án B
Kiến thức thời thì :
S + have/ has + V(p2) +St since S + V(qk) +st
Câu 11. Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Từ nối
Therefore: cho nên, vì vậy - trạng tù nối hai câu chỉ kết quả
Otherwise: nếu không thì - trạng từ nối hai câu, dùng để diễn đạt điều kiện
Only if: chỉ khi - liên từ, nối hai mệnh đề, dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
Nếu đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ. → loại C vì Only if nối hai mệnh đề, không nối hai câu.
However: tuy nhiên - trạng từ nối 2 câu chỉ sự tương phản.
Câu trước là lent me the money - cho tôi mượn tiền và câu sau là couldn’t have afford the trip - đã không thể có được chuyến đi → hai câu mang nghĩa điều kiện → Chọn đáp án B
Tạm dịch: Bố mẹ cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể có được chuyến đi đó.
Câu 12: Đáp D
Kiến thức động từ sau adv chỉ time
As soon as + S + has/have +V(p2) + St , S + V(ht)/ V(TL) + St
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức dạng rút gọn mệnh đề quan hệ : Khi câu mang nghĩa chủ động rút gọn mệnh đề dùng hiện tại phân từ: Ving
Khi câu mang nghĩa bị động rút gọn mệnh đề dùng dạng động : V(ed)
Câu 14. Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Loại từ
Ta thấy linking verb feel được theo sau bởi tính từ loại A - động từ, loại B - danh từ, loại C - trạng từ
Chọn đáp án D - tính từ
A. Irritate (v): làm cho tức giận
B. Irritation (n): sự tức giận
C. Irritably (adv): một cách tức giận
D. Irritable (adj): dễ tức giận
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất dễ tức giận bởi vì gần đây anh ấy thiếu ngủ.
Câu 15. Đáp án A
Đáp án A - câu hỏi phrasal verb
Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất. Chọn A - stop off vì:
A. stop off: ghé thăm dọc được
B. stop out: đi khuya không về nhà
C. stop up: thức khuya
D. stop in: ở nhà, không ra ngoài
Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó.
Câu 16 : Đáp án A
Đáp án A - câu hỏi thành ngữ
Thành ngữ “take advantage of sb/sth”: tận dụng/ lợi dụng ai hoặc cái gì đó. Xét 4 đáp án, chỉ chọn được A - advantage.
A. advantage (n): lợi thế
B. use (n)/ (v): công dụng (n) - thường đi trong “Make use of sth - tận dụng cái gì đó/ sử dụng (v)
C. benefit (n): lợi ích
D. dominance (n): sự thống trị
Tạm dịch: Ủy ban này ước tính rằng có ít nhất 7 công ty đã lợi dụng chương trình này
Câu 17 : Đáp án A academic qualifications : các văn bằng đại học
A. academic : thuộc đại học
B. social: thuộc về xã hội
C. great: tuyệt vời, vĩ đại
D. favourite : yêu thích
Câu 18. Đáp án C
(Đề thi phát hành độc quyền tại website Tailieudoc.vn nghiêm cấm sao chép và buôn bán)
Kiến thức được hỏi - Collocation
Chỗ trống cần một từ phù hợp về nghĩa và sự kết hợp từ. Ta có cụm have an impressive command of sth - có kiến thức chuyên sâu/ sâu sắc về cái gì.
A. Intensive (adj): chuyên sâu
B. Utter (adj)/(v): hoàn toàn, tuyệt đối (adj)/ nói ra, phát biểu (v)
C. Impressive (adj): ấn tượng, chuyên sâu
C. Extreme (adj)/(n): cực đoan, cùng cực (adj)/ mức độ, thái cực (n)
Tạm dịch: Jenny có kiến thức chuyên sâu về ẩm thực Nhật Bản
Câu 19. Đáp án C
Kiến thức được hỏi - Thành ngữ
Ta có thành ngữ take sb under your wing - bảo vệ, che chở, bao bọc cho ai đó
Sleeves (n): tay áo
Arm (n)/(v): cánh tay (n)/ cấp vũ khí (v)
Cloak (n)/(v): áo choàng (n)/ che giấu (v)
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tôi bảo vệ và chăm sóc cho cậu bé mới đến.
Câu 20. Đáp án C: discharged = get off : thải ra, đổ ra, tỏa ra
A. get over = recover from : bình phục sau trận ốm
B. turn up = arrive = appear : đến, xuất hiện
C. get off = release : thải ra
D. watch out = be careful of : cẩn thận
Câu 21. Đáp án D make sense of : hiểu = understand
A. declare : thông báo, tuyên bố
B. estimate : ước tính
C. communicate : giao tiếp
D. understand : hiểu
Câu 22. Đáp án B
Đáp án B đúng vì ta có (be) snowed under with: có quá nhiêu việc >< free from: tự do, thoát khỏi cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án B
A. busy with: bận rộn
C. relaxed about: thư giãn
D. interested in: thích thú
Tạm dịch. Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải làm.
Câu 23. Đáp án D
“Reveal” (v): tiết lộ. Chọn đáp án D - conceal (v): che giấu - là đáp án trái nghĩa với từ đề bài cho.
A. disown (v): từ bỏ/ từ mặt
B. declare (v): tuyên bố
C. betray (v): phản bội
D. conceal (v): che giấu
Tạm dịch: Hắn bị bỏ tù vì đã tiết lộ bí mật cho kẻ thù.
Câu 24. Đáp án A: Nam và Lan đang nói về du lịch trong tương lai
Nam: "Bạn nghĩ du lịch sẽ như thế nào trong tương lai?"
Lan: mang tên ______________
A. Tôi đoán sẽ có nhiều hình thức du lịch khác nhau.
B. Tôi luôn quan tâm đến ngành du lịch.
C. Thật không dễ để tìm một công việc trong du lịch những ngày này.
D. Nữ nhiều hơn nam làm việc trong ngành du lịch.
Câu 25: Đáp án C
“Do you fancy going to a movie this evening?” - em có muốn đi xem phim tối nay không? - đây là một lời mời.
Đối với lời mời, các câu trả lời thường sẽ là: “That would be nice/ great/ excellent...” hoặc “That is a great/ nice/ excellent idea” hoặc “I would love/ like to”. Nếu từ chối, vẫn trả lời như trên nhưng thêm “but...”.
Xét 4 đáp án, chọn đáp án C là phù hợp nhất.
A. Không chút nào hết. Cứ làm đi. → thường dùng để trả lời cho những lời xin phép được làm điều gì đó có thể gây phiền.
B. Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó. → dùng để xin lỗi khi lỡ mắc lỗi.
C. Thật tuyệt đấy. → dùng để đồng ý lời mời.
D. Không tệ lắm. Còn bạn? → để trả lời và hỏi lại khi được hỏi về tình trạng sức khỏe, công việc, học tập.
* Mở rộng: Ngoài câu hỏi ở đề bài, có thể sử dụng những mẫu câu sau để mời: “would you like...”/ “what about + V-ing/ Noun”/ “How about + V-ing/ Noun”.
Câu 26: Đáp án D
Về mặt ngữ pháp ta thấy chỗ trống cần điền không thể điền therefore vif trong câu không dùng để nói về lý kết quả hay however mang nghĩa đối lập vì sẽ không đứng còn or cũng không phù hợp vì hai vế câu không có mối quan hệ tương đương. Chỉ có since là phù hợp nhất vì dùng để chỉ nguyên nhân.
Trích: Is it worth reading books, since nowadays there are so many other forms of entertainment?
Tạm dịch. Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rỗi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?
Câu 27: Đáp án B
A. Much + N ( uncountable)
B. Some + N( countable)
C. Little + N ( uncountable) : mang nghĩa phủ định
D. Few + N ( countable ) ở số nhiều : mang nghĩa phủ định
Trong câu cần điền một từ chỉ sô lượng mang nghĩa khẳng định
_________ people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library.
Câu 28. Đáp án D
Dựa vào nghĩa của từ ta chọn được D là đáp án đúng.
A. current (adj): ngay lúc này, hiện tại
B. imagined (v): tưởng tượng
C. interest (v): gây thích thú
D. gripping (adj): thú vị, thu hút
Trích: Of course, it may be so gripping that you can't stop!
Tạm dịch. Tất nhiên những cuốn sách rất cuốn hút khiến bạn không thể ngừng việc đọc lại.
Câu 29. Đáp án B
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật book và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ -→ chỉ có phương án B là phù hợp.
Trích: There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book which gives you interesting information.
Tạm dịch. Có rất nhiều loại sách vì thế bạn có thể chọn tiểu thuyết trinh thám tội phạm hay sách tự truyện hoặc sách đem lại những thông tin thú vị.
Câu 30. Đáp án C
Ta có cụm từ give up: từ bỏ, không làm gì.
Các đáp án khác không chính xác.
A. pick up: trả lời điện thoại
B. look up: tra cứu
C. give up: từ bỏ
D. turn up: tìm cái gì đó, cho to lên, khâu gấu quần/ áo cho ngắn lại
Trích: Personally, I can't do without books, but I can give up television easily enough.
Tạm dịch. Cá nhân tôi thì tôi không thể sống thiếu sách, nhưng lại đủ dễ cho tôi để từ bỏ ti vi.
Câu 31. Đáp án A
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Giới thiệu ngắn gọn về du lịch sinh thái
B. Một số Dos cho du lịch sinh thái
C. Một số Don'ts cho du lịch sinh thái
D. Lợi ích và hạn chế của ecotourism
Thông tin nằm trong cả bài
Câu 32. Đáp án là C
Trong đoạn 1, từ "nó" dùng để chỉ ____.
A. du lịch
B. môi trường
C. tác động
D. thiệt hại
Câu 33. Đáp án B
Theo đoạn văn, du lịch sinh thái nhắm đến điều gì?
A. ngừng du lịch sinh thái hoàn toàn B. giảm các vấn đề du lịch
C. ngăn khách du lịch đi du lịch D. tìm một hình thức du lịch mới
The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place.
Mục đích chính của du lịch sinh thái là để giảm tác động tiêu cực mà du lịch gây ra cho môi trường và người dân địa phương. Ý tưởng là để khuyến khích khách du lịch nghĩ về những gì họ làm khi họ đến thăm một nơi.
Câu 34. Đáp án C
Trong đoạn 4, từ "tránh" có nghĩa gần nhất với ____.
A. hiện tại
B. giả vờ
C. ngăn chặn
D. phản kháng
Câu 35. Đáp án B
Điều nào sau đây là ĐÚNG về ý kiến của tác giả?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng bổ sung trong các khu vực du lịch sinh thái phải bị cấm.
B. Cơ sở hạ tầng mới có thể được chấp nhận miễn là nó cũng giúp người dân địa phương.
C. Khách du lịch được tư vấn về kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng mới.
D. Chính phủ được tư vấn về kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng mới,
They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels. The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can't avoid damaging the environment.
Họ nói rằng bất kỳ du lịch nào cũng cần cơ sở hạ tầng - đường xá, sân bay và khách sạn. Càng nhiều khách du lịch đến thăm một địa điểm, càng cần nhiều trong số này và, bằng cách xây dựng nhiều trong số này, bạn không thể tránh làm tổn hại môi trường.
Câu 36 . Đáp án D
Dịch đề. Tác giả đề nghị điều gì ở đoạn văn cuối cùng?
A. Bàn luận về các nhận thức khác nhau với người khác sẽ giúp bạn vượt qua sự thiếu nhạy cảm.
B. Để tránh những cú sốc văn hóa, mọi người không nên sống hoặc làm việc ở một nền văn hóa khác.
C. Điều quan trọng là phải coi trọng các đồ vật hoặc loài động vật ở các quốc gia khác nhau trước khi đến đó.
D. Hiểu được những nhận thức khác nhau về động vật sẽ giúp bạn tránh những hành động sai lầm ở một quốc gia khác.
Trích bài: It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux-pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture.
Tạm dịch: Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác.
→ Thông tin ủng hộ đáp án D
Câu 37. Đáp án C
Dịch đề. Theo đoạn văn số 2, điều nào sau đây thì KHÔNG ĐÚNG?
A. Loài chó là một ví dụ điển hình cho những quan điểm khác nhau trên thế giới về động vật.
B. Loài chó được đối xử tốt và được yêu quý ở Mỹ và Anh.
C. Các tín đồ Hồi giáo là những người coi chó là con thú cưng tốt nhất của họ ở nhà.
D. Những người có tôn giáo là Hồi giáo không thích nuôi chó trong nhà của họ.
Trích bài:
1. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family - Ở một số nền văn hóa như Anh và Mỹ, chó đượcyêu quý và được xem như thú cưng ở nhà. → thông tin ủng hộ B → không chọn B
2. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous - Ở những nền văn hóa khác như những người theo đạo Hồi, chó được xem là con vật rất bẩn và nguy hiểm → suy ra họ không thích nuôi ở nhà → thông tin ủng hộ D → không chọn D
3. Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so its important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them- Loài vật và sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh khác hoàn toàn ở một nền văn hóa khác, vì vậy nó rất quan trọng phải xem xét tầm quan trọng của một số động vật ở các quốc gia khác nhau trên thế giới và có nhận thức chung đối với chúng.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs - Một ví dụ được đề cập trên báo chí khá phổ biến là về loài chó.
→ Thông tin ủng hộ A → Không chọn A
4. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars - Việc đối xử với chó của những người theo Hồi giáo vẫn là vấn đề tranh luận giữa các tín đồ Hồi giáo → Thông tin không ủng hộ C
→ Chọn đáp án C
Câu 38 : Đáp án .A
Dịch đề. Từ “unhygienic” trong đoạn số 2 gần nghĩa nhất với_____________
A. Không khỏe mạnh
B. Không đáng tin cậy
C. Không đáng tin cậy
D. Không thể chấp nhận
Unhygienic (adj): không vệ sinh, có thể gây bệnh truyền nhiễm = unhealthy (adj)
Trích bài: while these animals are widely considered by many Western cultures to be “man’s best friend”, the Koran describes them as “unhygienic”
Tạm dịch: Trong khi loài chó được coi trọng bởi người phương Tây là một “người bạn tốt nhất” thì người Koran lại xem chúng rất “mất vệ sinh”
Câu 39: Đáp án C
Từ “this”trong đoạn 3 chỉ điều gì?
A. Bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài
B. Bạn đang có một con chó làm thú cưng
C. Một giáo sĩ đã từng tố cáo sự đồi bại đạo đức của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ
D. Bạn đang sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác
Đối với câu hỏi về đại từ thay thế câu trả lời thường ở câu phía trước hoặc trong chính câu mà đại từ đó xuất hiện. Để tìm được danh từ mà đại từ ngụ ý, ta làm như sau:
1. Tìm đại từ trong đoạn văn
2. Đọc phần đoạn văn phía trước đại từ cẩn thận
3. Tìm danh từ phù hợp ở phía trước đại từ
Trích bài: In Iran, for instance, a cleric once denounced “the moral depravity” of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet.
Tạm dịch: Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng.
→ Điều đã được đề cập ở phía trước chính là đáp án C.
Câu 40: Đáp án A
Dịch đề. Tác giả đã đề cập đến những con bò trong đoạn 4 như một ví dụ về____________.
A. Các động vật được nhận thức khác nhau trong nhiều nền văn hóa
B. Động vật linh thiêng ở Argentina
C. Một biểu tượng của một quốc gia về chất lượng dinh dưỡng cao
D. Có thể gây bất ngờ cho người Argentina trong bữa tối
Trích bài: Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts.
Tạm dịch: Loài chó không phải là động vật 1 duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác 1 nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và ; được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của thịt.
→ Như vậy, ở mỗi nền văn hóa, bò có những nhận thức khác nhau → Chọn đáp án A. Các phương án còn lại chỉ là một ý nhỏ.
Câu 41. Đáp án A
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhận thức về động vật giữa các nền văn hóa
B. Nên học gì trước khi đến một đất nước khác
C. Chó và các tín ngưỡng khác nhau trên thế giới
D. Người Hồi giáo và ý kiến của họ về động vật
Trích bài: Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation
Tạm dịch: Loài vật và sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh khác hoàn toàn ở một nền văn hóa khác, vì vậy nó rất quan trọng phải xem xét tầm quan trọng của một số động vật ở các quốc gia khác nhau trên thế giới và có nhận thức chung đối với chúng.
Việc hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Ý chính của toàn bài là ý mà xuyên suốt từ đầu đến cuối, không phải là một thông tin nhỏ trong bài. Trong các đoạn đều có nhắc đến việc nhận thức về loài vật ở các nền văn hóa khác nhau, nếu làm những câu hỏi trên thì chúng ta có thể thấy được điều đó.
→ Chọn đáp án A. Các phương án còn lại chỉ là một ý nhỏ trong bài.
Câu 42: Đáp án A
Dịch đề. Từ “pampered” ở đoạn 3 có thể được thay thế bằng____________
A. Thỏa niềm dam mê
B. Chăm sóc
C. Bịa chuyện, hình thành, đền bù
D. Tôn trọng
Pamper (v) = take care of: chăm sóc
Trích bài: A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Tạm dịch: Một người Trung Đông sẽ rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và khi nhìn thấy những chú chó được mặc quần áo và được chăm sóc như con người và đi xung quanh chiếc xe đẩy của trẻ em.
Câu 43: Đáp án C : go – goes
Kiến thức về sự phù hợp chủ với động từ
N1 + as well as + N2 + V (chia theo danh từ 1)
Câu 44: Đáp án B intelligence – intelligent
Kiến thức về dạng song hành
Sau to be giữa danh từ là một tính từ
Câu 45: Đáp án A exhausting – exhaustive
Kiến thức về từ dễ nhầm
Exhausting (adj) gây kiệt sức
Exhaustive ( adj): chi tiết cụ thể
Dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu chi tiết về ảnh hưởng của điện thoại thông minh đến cách cư sử của học sinh và cách thể hiện học tập của họ
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn
Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi
A. Bạn tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi
B. Bạn tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp.
C. Tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp.
D. Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn tôi
Câu 47. Đáp án B
Dịch câu đề: “Làm ơn hãy để cho con tôi đi!” cô gái cầu xin kẻ bắt cóc.
A. Không dịch vì sai ngữ pháp chỗ “to go” vì let + O + V bare.inf
B. Cô gái cầu xin kẻ bắt cóc thả con của cô ấy ra. → đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.
Ta có cấu trúc plead with sb to V- cầu xin ai đó làm gì
C. Cô gái trang nghiêm ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. → sai nghĩa so với câu gốc.
D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ thiếu giới từ with trước the kidnapper (theo cấu trúc được đề cập ý B)
→ Chọn đáp án B
Câu 48: Đáp án B
Kiến thức về modal verb
Cần làm bài tập về nhà hàng ngày.
A.Bạn cần làm bài tập về nhà hàng ngày.
B. Bạn phải làm bài tập về nhà hàng ngày.
C. Bạn không nên làm bài tập về nhà hàng ngày.
D. Bạn có thể làm bài tập về nhà hàng ngày.
Câu 49 Đáp án C
Kiến thức : Câu điều kiện loại 1
Đừng làm ồn trong lớp, nếu không thì bạn sẽ không hiểu hiểu bài học
A. Giá như bạn không làm ồn trong lớp, bạn sẽ không hiểu bài học.
B. Trừ khi bạn không làm ồn ào trong lớp, bạn sẽ không hiểu được bài học
C. Miễn là bạn không làm ồn, bạn sẽ hiểu bài học.
D. Nếu bạn không làm ồn ào trong lớp, bạn sẽ hiểu hiểu bài học
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức câu đảo ngữ
So + adj + to be that S + V +St
Such + to be +N + that S + V +st
ĐỀ MINH HỌA SỐ 13 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughs B. problems C. nights D. markets
Question 2: A. passage B. luggage C. age D. damage
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. passion B. escape C. prefer D. review
Question 4: A. completion B. understand C. material D. behavior
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Nobody comes there on time, _________ ?
A. does he B. doesn’t he C. do they D. don’t they
Question 6: ________ injured had been taken to hospital before ambulance came
A. the B. an C. 0 D. a
Question 7: I was born_________ Kerala.
A. on B. from C.at D. in
Question 8: David can’t help _________ when he tells him about a funny story
A. laughing B. to laugh C. laughed D. laugh
Question 9: If people paid more attention to sharing household chores, the family life _________ happier .
A. would be B. will be C. would have been D. had been
Question 10 : My father bought thí house since he _________ for a famous company.
A. had work B. worked C. has worked D. would work
Question 11: How can the manager act _________nothing had happened?
A. therefore B. so C. if D. as though
Question 12: She will return her work _______.
A. as soon as she has prepared lunch for her children
B. until she she had prepared lunch for her children
C. After she prepared lunch for her children
D. when she was preparing lunch for her children
Question 13: Hoa are very happy with the gift __________ by her boyfriend on her birthday.
A. presented B. was presenting C. presenting D. be presenting
Question 14: One of the popular _________ used in smartphones at present is voice recognition.
A. applicant B. applicable C. applications D. apply
Question 15: Many parents tend to push their children because they believe that good education will enable them to _________ in the future.
A. turn up B. get on C. get out D. turn down
Question 16: It used to be a small town, where people _________fishing for a living.
A. made B. did C. earned D. led
Question 17: The government should take some measures to _________ that tourism develops in harmony with the environment.
A. promote B. ensure C. facilitate D. improve
Question 18: I think that doing medical research would be really _________ because this job would save people's lives.
A. challenging B. tiresome C. rewarding D. monotonous
Question 19: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his _________. He used to be a taxi driver there for 10 years.
A. head B. mind C. hand D. life
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The new cartoon film catches the fancy of the children.
A. satisfies B. amuses C. attracts D. surprises
Question 21: Ray Kurzweil suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence.
A. inapplicable B. unavoidable C. unrecognizable D. invisible
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes.
A. advantage B. obstacle C. barrier D. disadvantage
Question 23: Tom wa s too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.
A. full of experience B. lack of responsibility
C. without money D. full of sincerity
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Hoa And Nam are talking about the importance of English in student’s life .
- Hoa: “English plays an important role in student’s life ”
- Nam: “ _________ .It is an essential for their job in the future .”
A. Oh, that’s a problem B. I can’t agree with you more
C. Not at all D. You can make it
Question 25: Marry is talking to Linda over the phone .
Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.”
Linda: “_________”.
A. My pleasure B. The meal was out of this world
C. Never mention me. D. Of course not
Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Why do some people take revenge on others? Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (26)______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain’s limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. (27)______, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together.
However, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze – and this can make revenge more than just a(n) (28) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (29) _______people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (20)______ rapidly gets out of hand.
Question 26: A. equal B. even C. similar D. fair
Question 27: A. However B. Thus C. Additionally D. Subsequently
Question 28: A. distinctive B. instinctive C. extrinsic D. inborn
Question 29: A. Some B. another C. each D. others
Question 30: A. who B. where C. when D. which
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 -35
Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes. It also overlooks what is one of the world’s finest large farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding during thunderstorm activity.
Similarly, it can be argued that much of New York City’s importance stems from its early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at about the same time as New York and shared New York’s location at the western end of one of the world’s most important oceanic trade routes, but only New York possesses an easy-access functional connection (the Hudson-Mohawk lowland) to the vast Midwestern hinterland. This account does not alone explain New York’s primacy, but it does include several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems particularly applicable. Of course, such characteristic as slope drainage, power resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to dertermine city location, but such factors are normally more significant in early stages of city development than later.
Question 31. What does the passage mainly discuss?
A. The development of trade routes through United States cities
B. Contrasts in settlement patterns in United States
C. Historical differences among three large United States cities
D. The importance of geographical situation in the growth of United States cities
Question 32. The word “ingenuity” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
A. wealth B. resourcefulness C. traditions D. organization
Question 33: According to the passage, a city’s situation is more important that its site in regard to the city’s _________.
A. long-term growth and prosperity
B. ability to protect its citizenry
C. possession of favorable weather conditions
D. need to import food supplies
Question 34. The author mentions each of the following as an advantage of Chicago’s location EXCEPT its _________.
A. hinterland
B. nearness to a large lake
C. position in regard to transport routes
D. flat terrain
Question 35. The word “it” in paragraph 2 refers to _________.
A. account B. primacy C. connection D. hinterland
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Nature has always provided a stimulus for inventive minds. Early flying machines clearly were an attempt to emulate the freedom of birds. Architects and engineers have often consciously modeled buildings on forms found in nature. A more recent example of the inspiration given by nature is the invention of Velcro. The inventor of this now common fastening device noticed that small burrs attached to his dog's coat grasped the hairs by means of tiny hooks. This led him to invent a synthetic fabric whose surfaces mimic the clasping properties of this natural seedpod.
Animals and plants have evolved solutions to the kinds of problems that often interest engineers and designers. Much current research in material science is concerned with actively examining the natural world, especially at the molecular level, for inspiration to develop materials with novel properties. This relatively new field of study is sometimes known as biomimetics, since it consciously attempts to mimic nature.
Researchers have investigated several interesting areas. For example, they have studied how the molecular structure of antler bone contributes to its amazing toughness, how the skin structure of a worm contributes to its ability to crawl, how the sea cucumber softens its skeleton and changes shape so that it can squeeze through tiny gaps in rocks, or what gives wood its high resistance to impact. These investigations have led to several breakthroughs in the development of composite materials with remarkable properties.
Predictions for future inventions that may be developed from these lines of research include so-called smart structures that design and repair themselves in a similar way to a variety of processes in the natural world. For example, engineers have envisaged bridges that would detect areas heavily stressed by vehicle movement or wind. The bridge structure would then automatically add or move material to the weak areas until the stress is reduced. The same principle might be used to repair damaged buildings. Other new materials that have been imagined are substances that would copy photosynthesis in green plants in order to create new energy sources. The potential impact of biomimetic research is so great that the twenty-first century may come to be known as the "Age of Materials."
Question 36: The passage is primarily concerned with _________.
A. future research into the uses of Velcro
B. the effect of the Age of Materials on nature
C. the development of products based on nature
D. problems that preoccupy designers and engineers
Question 37: The word “emulate” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
A. stimulate B. captivate C. imitate D. activate
Question 38: Which of the following is true about Velcro?
A. It was first used to remove dog hair from the owner’s coat.
B. It exemplifies how a natural structure inspired a useful invention.
C. The inventor of Velcro was very famous before his invention.
D. It has set a trend for tiny hooklike structures in synthetic fabric.
Question 39:The word “novel” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. unique B. familiar C. fictitious D. legendary
Question 40:Which of the following does the word “it” in paragraph 3 refer to?
A. sea cucumber B. skeleton C. shape D. worm
Question 41: According to the passage, what do investigations in biomimetics suggest?
A. Biomimetics is not promising.
B. Biomimetics may lead to the development of new creatures.
C. Biomimetics may lead to useful inventions.
D. Biomimetics has provided the new material for smart structures.
Question 42: According to the passage, which of the following would NOT be a useful biomimetic product?
A. Tomatoes mimicking the structures that give sea cucumbers the ability to squeeze through cracks
B. Bulletproof jackets mimicking the structures that give wood its resistance to impact
C. Glass in windshields mimicking the structures that give antler bone its toughness
D. Cables mimicking the structures that give spiderwebs their flexibility and tensile strength
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Mrs. Mai, along with her friends from Vietnam, are planning to attend the festival.
A B C D
Question 44: I like travelling by air because it is fast, safe and it is convenient
A B C D
Question 45: While verbalization is the most common form of language in existence, humans
A B
make use of many others systems and techniques to express their thoughts and feelings.
C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Long speaks Chinese better than Tuan.
A. Tuan does not speak Chinese as well as Long .
B. Tuan speaks Chinese better than Janet.
C. Long is a worse speaker of Chinese than Tuan.
D. Tuan and Long are not so good at speaking Chinese.
Question 47: “I’ll wait for you until you come”, she said to Nam.
A. She told Nam she’ll wait for you until he comes.
B. She told Nam she would wait for him until you came.
C. She told Nam she would wait for you until he came.
D. She told Nam she would wait for him until he came.
Question 48: Cheating is not allowed in the GCSE .
A. You may cheat in the GCSE.
B. You musn’t cheat in the GCSE
C. You don’t have to cheat in the GCSE
D. You should cheat in the GCSE
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: You can use my book. You are sure that you will take it back by Monday.
A.You can’t use my book unless you take it back by Monday.
B. You can use my book provided you take it back by Monday.
C. You can’t use my book if you take it back by Monday.
D. You can’t use my book in case you take it back by Monday.
Question 50: The blouse my father bought yesterday is very big. I can't wear it at my birthday party today.
A. But for the big blouse, I would have worn it at my birthday party today.
B. Only if the blouse my father bought yesterday is big could I wear it at my birthday party today.
C. Not until I couldn’t wear the blouse at my birthday party today was it very big.
D. So big is the blouse my father bought yesterday that I can’t wear it at my birthday party today.
Đáp án
1-B |
2-C |
3-A |
4-B |
5-C |
6-A |
7-D |
8-A |
9-A |
10-B |
11-D |
12-A |
13-A |
14-C |
15-B |
16-B |
17-B |
18-C |
19-C |
20-C |
21-B |
22-A |
23-A |
24-B |
25-A |
26-B |
27-B |
28-B |
29-A |
30-D |
31-D |
32-B |
33-A |
34-D |
35-A |
36-C |
37-C |
38-B |
39-A |
40-A |
41-C |
42-A |
43-C |
44-D |
45-C |
46-A |
47-D |
48-B |
49-B |
50-D |
Lời giải chi tiết
Câu 1. Đáp án B
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “s”:
+ Đuôi “s” được phát âm là /s/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/,/k/,/p/,/f/,/θ/
+ Đuôi “s” được phát âm là /iz/ khi động từ có phát âm kết thúc là /ʃ/,/s/,/tʃ/,/z/,/dʒ/,/ʒ/
+ Đuôi “s” được phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại
A. laughs /lɑːfs/
B. problems /ˈprɒbləmz/
C. nights /naɪts/
D. markets /ˈmɑːkɪts/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Chọn B
Câu 2 Chọn đáp án C
- passage /ˈpæsɪdʒ/ (n): bài đọc, đoạn văn
E.g: You should read the passage carefully.
- luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n): hành lý
E.g: We bought sonic new luggage for our trip.
- age /eɪdʒ/ (n): tuổi
E.g: She left home at the age of 17.
- damage /ˈdæmɪdʒ/ (n, v): thiệt hại, gây thiệt hại
E.g: The storm caused serious damage to the house.
Câu 3: Đáp án A: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Kiến thức vê trọng âm
A. passion /ˈpæʃn/
B. escape /ɪˈskeɪp/
C. prefer /prɪˈfɜː(r)/
D. review /rɪˈvjuː/
Câu 4 Chọn đáp án B
- completion /kəmˈpliːʃn/ (n): sự hoàn thành
E.g: He is the person who supervised the completion of the building.
- understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu
E.g: She didn’t understand what I said.
- material /məˈtɪəriəl/ (n): vật liệu, chất liệu, tài liệu
E.g: I need some writing materials.
- behavior /bɪˈheɪvjə/ (n): hành vi, cách cư xử
E.g: Her behavior towards me is becoming aggressive.
Câu 5: Chọn đáp án C
Chủ ngữ là “nobody” mang nghĩa phủ định nên phía sau ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và dùng đại từ “they” để thay thế.
Dịch: Không ai đến đó đúng giờ phải không?
Câu 6 : Chọn đáp án A
Kiến thức về mạo từ :
The + adj là 1 danh từ số nhiều dùng để chỉ một tập thể
Câu 7 : Chọn đáp án D
Kiến thức về giới từ :
+ in + Danh từ chỉ nơi chốn
Câu 8 : Đáp án A
Kiến thức về danh động từ
Can’t help/ stand/ bear/ resist + Ving
Câu 9: Chọn đáp án A
Mệnh đề if: If people paid a little more attention to sharing household chores -if + S + V2/ed ... câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + S + V2/ed ..., S + would + V(bare-inf) ... (câu điều kiện loại 2)
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế hiện tại.
Dịch: Nếu con người quan tâm đến chia se việc nhà hơn, thì cuộc sống gia đình sẽ hạnh phúc hơn.
Câu 10: Chọn đáp án B
Kiến thức thời thì
S + have/ has + V(p2) + St since + S +V(qk) + St
Câu 11: Chọn đáp án D
- therefore: Vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thế là
Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?
Note
+ Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn.
E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành.
E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost)
Câu 12 : Đáp án A
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ thời gian
S + will + V +St As soon as S + have/ has + V(p2) + St
Câu 13: Đáp án A
Kiến thức Rút gọn mệnh đề quan hệ câu mang nghĩa bị động
Dịch : Hoa rât hạnh phúc với món quà được tặng từ bạn trai của cô vào ngày sinh nhật
Câu 14: Đáp án C
One of the popular ____ used in smartphones at present is voice recognition.
A. applicant (n): người xin việc
B. applicable (adj) : có thể áp dụng
C. applications (n) : sự ứng dụng, ứng dụng
D. apply (v) : áp dung
Câu 15 Chọn đáp án B
- turn up (ph.v) ~ arrive: đến
- get on (ph.v) ~ be successful: thành công
- get out (ph.v): thoát ra, để lộ ra ngoài (tin tức, ...)
- turn down (ph.v) ~ refuse: từ chối
Dịch: Nhiều bố mẹ có khuynh hướng bắt ép các con của mình chăm học vì họ tin rằng học giỏi sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.
Câu 16. Đáp án B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ “do (something) for a living”: làm gì đó để kiếm sống
Tạm dịch: Nó đã từng là một thị trấn nhỏ, nơi mà mọi người làm nghề đánh cá để kiếm sống.
Chọn B
Câu 17: Chọn đáp án B
- promote (v); đẩy mạnh, thúc đẩy
- ensure (v): bảo đảm
- facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi
- improve (v): cải thiện
Cấu trúc: ensure + that + a clause (bảo đảm rằng ...)
Dịch: Chính phủ nên có một số biện pháp để đảm bảo du lịch phát triển hài hòa với môi trường.
Câu 18: Đáp án C
A. challenging : thử thách, kích thích
B. tiresome: phiền hà, khó chịu
C. rewarding : bổ ích, thỏa mãn
D. monotonous : đơn điệu buồn tẻ
Dịch : Tôi nghĩ rằng làm nghiên cứu y tế sẽ thực sự bổ ích vì công việc này sẽ cứu sống mọi người.
Câu 19: Chọn đáp án C
- head (n): đầu
- mind (n): trí óc, tâm trí
- hand (n): tay
- life (n): cuộc sống
+ know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay
Dịch: Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm.
Câu 20 : Chọn đáp án C
- catch/ take the fancy of.../ one’s fancy ~ attract/ please someone: thu hút, làm ai thích thú
- satisfy (v): làm hài lòng
- amuse (v): làm buồn cười, giải trí
- attract (v): thu hút, hấp dẫn
- surprise (v): làm ngạc nhiên
Do đó: catch the fancy of ~ attract
Dịch: Bộ phim hoạt hình mới thu hút bọn trẻ.
Câu 21: Đáp án B inevitable : không thể tránh được, tất yếu = unavoidable : không thể tránh được. tất yếu
Kiến thức từ vựng
A. inapplicable: không thể áp dụng được
B. unavoidable : không thể tránh được, tất yếu
C. unrecognizable : không thể nhận ra
D. invisible : không thể nhìn thấy
Ray Kurzweil cho rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự phát triển tất yếu của trí tuệ nhân tạo.
Câu 22 Chọn đáp án A
- impediment /ɪmˈpedɪmənt/ (n) ~ obstacle /ˈɒbstəkl/ (n): chứng ngại, sự trở ngại
- advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi
- barrier /ˈbæriə(r)/ (n); rào cản
- disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (n): bất lợi
Do đó: impediment advantage
Dịch: Tình trạng sức khỏe không phải là rào cản ảnh hưởng đến sự nghiệp ca hát của cô ấy. Cô ấy đã đạt được nhiều giải thưởng.
Câu 23: Chọn đáp án A
- full of experience: đầy kinh nghiệm
- lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
- without money: thiếu tiền
- full of sincerity: đầy sự chân thành, rất chân thành
- wet behind the ears: young and without much experience: chưa có kinh nghiệm, quá non nớt, miệng còn hôi sữa
E.g: He was still wet behind the ears.
Do đó: wet behind the ears full of experience
Câu 24 : Chọn đáp án B
Hoa and Nam đang nói chuyện vê tầm quan trọng của tiêng anh đối với công việc tương lai của sinh viên
Hoa: Tiếng anh đóng vai tro quan trọng trong cuộc song sinh viên
Nam: ________ Đó là rất cần thiết cho công việc trong tương lai
A. Ồ, đó là một vấn đề.
B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. (~ I totally agree with you.)
C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cảm ơn)
D. Cậu có thể làm nó.
Câu 25: Chọn đáp án A
Mary đang nói chuyện điện thoại với Linda.
Mary: Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ chuẩn bị cho bữa tiệc.
A. Đó là niềm hân hạnh của tớ khi giúp được cậu.
B. Bữa ăn thì vô cùng tuyệt vời.
C. Đừng bao giờ nhắc tới tớ.
D. Tất nhiên là không.
Ta dùng “You’re welcome”, “My pleasure” để đáp lại lời cảm ơn.
Câu 26. Đáp án B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. equal (adj): bình đẳng
B. even (adj): cân bằng, công bằng
C. similar (adj): giống nhau
D. fair (adj): công bằng, không gian lận
=> get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai
Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (25) even with those who have hurt us?
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta?
Chọn B
Câu 27. Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên (chỉ sự đối lập)
B. Thus: do đó (chỉ kết quả)
C. Additionally: thêm vào đó, ngoài ra (thêm thông tin)
D. Subsequently: rồi thì, rồi sau đó (chỉ kết quả)
Our desire for revenge comes from the brain’s limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. (27) Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together.
Tạm dịch: Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau.
Chọn B
Câu 28. Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distinctive (adj): đặc biệt (phân biệt với cái khác)
B. instinctive (adj): thuộc về bản năng
C. extrinsic (adj): nằm ngoài, không phải bản chất
D. inborn (adj): bẩm sinh
and this can make revenge more than just a(n) (28) instinctive reaction.
Tạm dịch: và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng.
Chọn B
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức về từ chỉ số lượng
Some + N(sn) : một vài, một số
Another + N(số ít) / đứng một mình: cái khác cuối cùng
Each + N(số ít)/ each of + N (sn) : mỗi một
Others : dùng thay thế cho The + N(sn)
Câu 30. Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. where: thay cho trạng từ chỉ địa điểm; where + S + V
C. when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
D. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
situation (n): tình huống => danh từ chỉ vật => dùng “which”
However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (29) which rapidly gets out of hand.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát.
Chọn D
Câu 31: Chọn đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự phát triển của các tuyến thương mại khắp nước Mỹ
B. Sự tương phản về các kiểu định cư ở nước Mỹ
c. Sự khác biệt lịch sử giữa 3 thành phố lớn của nước Mỹ
D. Tầm quan trọng của vị trí địa lý đối với sự phát triển của nước Mỹ.
Từ đầu đến cuối, bài đọc tập trung nói đến tầm quan trọng của vị trí địa lý đối với sự phát triển của nước Mỹ.
Dẫn chứng: - Geographers often a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city.... (Các nhà địa lý thường phân biệt giữa tình hình và địa điểm của một thành phố. Tình huống đề cập đến vị trí chung liên quan đến khu vực xung quanh, trong khi địa điểm liên quan đến đặc điểm vật lý của vị trí cụ thể. Tình hình thường quan trọng hơn nhiều đối với sự thịnh vượng liên tục của một thành phố....)
-Chicago for example, possesses an almost unparalleled situation ...
-Similarly it can be argued that much of New York City’s importance stems from its early and continuing advantage of situation
Câu 32 Chọn đáp án B
Từ “ingenuity” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với _________.
A. sự giàu có
B. tài khéo léo, xoay xở
C. truyền thống
“Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the swrounding hinterland” (Một số chức năng có được trực tiếp là do tài khéo léo của công dân, nhưng đa số chức năng có được là do nhu cầu của vùng địa phương và vùng lân cận.)
Do đó: ingenuity ~ resourcefulness: tài khéo léo
- Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Câu 33: Chọn đáp án A
Theo bài đọc, vị trí địa lý của một thành phố quan trọng hơn vị trí của nó liên quan đến _________của thành phố.
A. sự thịnh vượng và phát triển lâu dài
B. khả năng bảo vệ công dân
C. việc sở hữu điều kiện thời tiết thuận lợi
D. nhu cầu nhập khẩu nguồn thực phẩm
Dẫn chứng: Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. (Vị trí thường quan trọng hơn nhiều đối với sự thịnh vượng lâu dài của thành phố. Nếu một thành phố có vị trí tốt liên quan đến vùng lân cận thì sự phát triển có thể sẽ còn tiếp tục hơn.)
Question 34: Chọn đáp án D
Tác giả đề cập đến các điều sau đây là thuận lợi về vị trí của Chicago NGOẠI TRỪ _________.
A. vùng lân cận
B. gần hồ lớn
C. vị trí liên quan đến các tuyến giao thông
D. địa hình bằng phẳng
Dẫn chứng: Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes, (vicinity — hinterland) (Chicago, ví dụ, có một tình huống gần như không khả thi: nó nằm ở cuối phía nam của một hồ nước lớn buộc các tuyến giao thông đông - tây được đẩy vào vùng lân cận của nó, và tại nơi giao nhau của các tuyến giao thông đường bộ và đường thủy quan trọng, (vùng lân cận))
Câu 35 Chọn đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. sự miêu tả
B. tính ưu việt
C. sự kết nối
D. vùng lân cận
“This account does not alone explain New York’s primacy, but it does include several important factors” (Sự miêu tả này không giải thích được hết tính vượt trội của New York, nhưng nó bao gồm một vài yếu tố quan trọng)
Do đó: it = account
Câu 36: Đáp C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về .
A. nghiên cứ tương lai về việc sử dụng Velcro®
B. ảnh hưởng của thời đại vật liệu lên thiên nhiên
C. sự phát triển của các sản phẩm dựa trên thiên nhiên
D. những vấn đề khiến các nhà thiết kế và kĩ sư bận tâm
Chọn C
Câu 37: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “emulate” trong đoạn 1 gần nghĩa với .
A. stimulate (v): kích thích, khuyến khích
B. captivate (v): quyến rũ
C. imitate (v): bắt chước
D. activate (v): kích hoạt
Thông tin: Early flying machines clearly were an attempt to emulate the freedom of birds.
Tạm dịch: Những cỗ máy có khả năng bay thời kỳ đầu rõ ràng là một nỗ lực để mô phỏng sự tự do của loài chim.
Chọn C
Câu 38. Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây nói đúng về Velcro?
A. Nó lúc đầu được dùng để dùng để loại bỏ lông chó khỏi áo khoác của chủ sở hữu.
B. Nó minh họa một cấu trúc tự nhiên truyền cảm hứng cho một phát minh hữu dụng.
C. Nhà phát minh của Velcro® đã rất nổi tiếng trước cả khi có phát minh của anh ta.
D. Nó có một bộ các cấu trúc giống như các móc nhỏ trong vải tổng hợp
Thông tin: A more recent example of the inspiration given by nature is the invention of Velcro®.
Tạm dịch: Một ví dụ gần đây hơn về cảm hứng được tạo ra bởi thiên nhiên là phát minh của Velcro®.
Chọn B - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Câu 39. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “novel” trong đoạn 2 gần nghĩa với?
A. unique (adj): độc đáo
B. familiar (adj): quen thuộc
C. fictitious (adj): hư cấu, giả tưởng
D. legendary (adj): mang tính huyền thoại, thần kì
Thông tin: Much current research in material science is concerned with actively examining the natural world, especially at the molecular level, for inspiration to develop materials with novel properties.
Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu hiện tại trong khoa học vật liệu thì đang tích cực nghiên cứu thế giới tự nhiên, đặc biệt là ở cấp độ phân tử, để lấy cảm hứng phát triển những vật liệu có tính chất mới lạ.
Chọn A
Câu 40. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 3 đề cập đến từ nào sau đây?
A. hải sâm
B. bộ xương
C. hình dạng
D. con sâu
Thông tin: For example, they have studied how the molecular structure of antler bone contributes to its amazing toughness, how the skin structure of a worm contributes to its ability to crawl, how the sea cucumber softens its skeleton and changes shape so that it can squeeze through tiny gaps in rocks, or what gives wood its high resistance to impact.
Tạm dịch: Ví dụ, họ đã nghiên cứu làm thế nào mà cấu trúc phân tử của xương gạc nai góp phần vào sự dẻo dai đáng kinh ngạc của nó, hay làm thế nào mà cấu trúc da của một con sâu góp phần vào khả năng bò của nó, hoặc làm thế nào mà hải sâm làm mềm bộ xương của mình và thay đổi hình dạng để mà nó có thể ép mình đi qua những khoảng trống nhỏ trong đá, hoặc cái gì đem đến cho gỗ khả năng chịu đựng va đập cao.
Chọn A
Câu 41. Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo như đoạn văn, những nghiên cứu trong mô phỏng sinh học đưa ra điều gì?
A. Mô phỏng sinh học thì không mấy hứa hẹn.
B. Mô phỏng sinh học có thể dẫn đến sự phát triển những sinh vật mới
C. Mô phỏng sinh học có thể dẫn đến những phát minh hữu dụng.
D. Mô phỏng sinh học đã cung cấp vật liệu mới cho các cấu trúc thông minh.
Thông tin: The potential impact of biomimetic research is so great that the twenty-first century may come to be known as the "Age of Materials".
Tạm dịch: Ảnh hưởng tiềm năng của nghiên cứu mô phỏng sinh học thì lớn đến nỗi thế kỷ hai mươi mốt có thể được biết đến như là “Thời đại vật liệu”.
Chọn C
Câu 42. Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn thì câu nào sau đây không là một sản phẩm mô phỏng sinh học hữu dụng?
A. Cà chua bắt chước cấu trúc cái mà đem đến cho hải sâm khả năng ép mình qua những khe hở.
B. Áo chống đạn bắt chước cấu trúc cái mà đem đến cho gỗ khả năng chịu đựng va đập.
C. Kính ở tấm chắn gió bắt chước cấu trúc cái mà đem đến cho xương gạc nai sự dẻo dai.
D. Dây cáp bắt chước cấu trúc cái mà đem đến cho mạng nhện độ bền và tính linh hoạt dẻo dai.
Chọn A
Câu 43: Chọn đáp án C
- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.
E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.
His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.
Do đó: are => is
Note
- Either... or, neither... nor,...
Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also
E.g: Either the students or the teacher comes here.
- As well as, together with, with, along with, accompanied by
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên
E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary)
Câu 44:Đáp án D : it is convenient – convenient
Kiến thức luật song hành
Trước and là Adj sau and cũng là adj
Câu 45: Chọn đáp án C
- Other + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: vài/ những .. .khác
- Others : những.... khác
- Others = other ones/ other + N số nhiều: dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
Do đó: others systems => other systems
Dịch: Trong khi lời nói là hình thức ngôn ngữ tồn tại phổ biến nhất, con ngưởi sử dụng nhiều kĩ thuật và hệ thống khác nhau để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của mình.
Câu 46 Chọn đáp án A
Kiến thức về so sánh
Long nói tiếng Trung tốt hơn Tuấn.
A. Tuấn không nói tiếng Trung tốt bằng Long.
B. Tuấn nói tiếng Trung tốt hơn Janet.
C. Long là người nói tiếng Trung tệ hơn Tuấn.
D. Tuấn và Long không giỏi nói tiếng Trung .
Câu 47 Chọn đáp án D
Kiến thức về câu trực tiếp sang gián tiếp ở câu trần thuật
Câu 48 Đáp án B
Kiến thức modal verb
To be not allowed to + V – Mustn’t + V + St : không được phép làm gì ( chỉ sự cấm đoán)
Dịch : Bạn không được phép quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.
A. Bạn có thể quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.
B. Bạn không được phép hút thuốc lá trong kì thi trung học quốc gia
C. Bạn không phải quay cóp trong kì thi trung học quốc gia
D. Bạn nên quay cóp trong kì thi trung học quốc gia
May + V +St : bạn có thể
Have to + V + St : phải làm gì
Should + V + St: nên làm gì
Câu 49 Chọn đáp án B
Kiến thức về câu điêu kiện loại 1
If = Provided= supposing = as long as
Câu 50: Chọn đáp án D
Kiến thức: Đảo ngữ với so / such
So + adj + to be + S + that + S +V +St
Such + to be + N that + S +V +St
ĐỀ MINH HỌA SỐ 14 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. serves B. hopes C. likes D. writes
Question 2: A. teacher B. clean C. great D. means
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. mistake B. unite C. wonder D. behave
Question 4: A. persistent B. dynamic C. sensitive D. ambitious
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: “Give me another chance, ______?”
A. don’t you B. aren’t you C. shall you D. will you
Question 6: ______ Gordons is a very interesting family. They like to travel around __________ world.
A. A - the B. The – the C. A – a D. A-
Question 7: Indians celebrate Independence Day _________ the 15th of August.
A. in B. on C. for D. since
Question 8: The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her first day at school.
A. to be criticised B. to have criticised C. being criticised D. criticising
Question 9: If I_______ the leader of the team, I …………. . do a lot of things.
A. was/ will B. was/ would C. were/ would D. had been/ would
Question 10: I haven’t met Sally since we __________ school.
A. left B. had left C. would leave D. was leaving
Question 11: He is a very intelligent boy; ___________, he sometimes gets bad marks.
A. otherwise B. thus C. so D. however
Question 12: The fire will be put out _______________.
A. Until the firemen arrived at the scene
B. No sooner the firemen arrived at the scene
C. As soon as the firemen arrive at the scene
D. After the firemen arrived at the scene
Question 13: I am reading an interesting poem __________ by Nguyen Du in the 20th century.
A. writing B. to write C.written D.write.
Question 14: Universities send letters of __________ to successful candidates by post.
A. accept B. acceptable C. acceptably D. acceptance
Question 15: My parents are busy workers and I often _________ my younger brother after school.
A. take after B. take care of C. try out D. look up
Question 16: At the end of the film, the young prince __________ in love with a reporter.
A. felt B. made C. fell D. got
Question 17: Early to bed and early to rise will __________ you good.
A. make B. bring C. do D. help
Question 18: The first week of classes at university was a little _________because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
A. disarranged B. chaotic C. uncontrolled D. famous
Question 19: The captain has not decided yet where to stop on the journey – we’ll just play it by_______ and see how we feel.
A. mouth B. ear C. eye D. hand
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The protesters were angry with the council’s plan to do away with a lovely old building and put a car park there instead.
A. destroy B. replace C. remain D. keep
Question 21: There are many TV commercials which distracting viewers from watching their favorite films.
A. economics B. businesses C. contests D. advertisements
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.
A. survived B. departed C. lost their lives D. declined
Question 23: The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another. A. angry B. worried C. calm D. curious
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Mai and Lan are friends.Lan asks Mai about Mai's plan. Select the most suitable response to fill in the blank.
Lan: “Are you going to see the live show by Son Tung today?”
Mai: “__________”.
A. Yes, I enjoyed it very much B. Maybe I'll be out
C. Yes, I'm going to stay in D. I think so
Question 25: Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
Mary: “Shall we eat out tonight?” - Sarah: “___________.”
A. It's kind of you to invite B. You are very welcome
C. That's a great idea D. That's acceptable
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) ________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (27)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Money increases the position of the person in the society and (28)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)
Question 26: A. other B. some C. many D. few
Question 27: A. where B. what C. who D. which
Question 28: A. gives B. does C. takes D. draws
Question 29: A. Besides B.Therefore C. Moreover D. However
Question 30: A. way B. exit C. access D. order
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
Question 31. What is the passage mainly about?
A. Students’ travelling preferences B. A traditional approach to spring breaks
C. American students’ social life D. Students’ alternative spring breaks
Question 32. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
A. Around 10,000 B. Around 36,000
C. Around 500,000 D. Around 50,000
Question 33. The word “cite” in paragraph 2 probably means ________.
A. listing B. getting C. avoiding D. inventing
Question 34. The word “them” in paragraph 1 refers to _______.
A. degrees B. people C. projects D. students
Question 35. Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
A. Environment damage B. Homelessness C. Poverty D. Overpopulation
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 42.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family.
Question 36: The purpose of this passage is to ______.
A. provide the scientific classification of various types of peppers
B. classify the variety of sizes, shapes and colours of peppers
C. demonstrate that it was Columbus who brought peppers to Europe
D. explain why there is confusion today over peppers
Question 37: The word turn could best be replaced by ______.
A. revert B. veer C. exchange D. change
Question 38: According to the passage, both black and white peppers ______.
A. have the same flavour B. come from different plants
C. change colours after they are ground D. are ground from dried-out peppercorns
Question 39: What part of the Piper nigrum is the pericarp?
A. The seed inside the fruit B. The outer covering of the vine
C. The pulp inside the vine D. The outer covering of the fruit
Question 40: What usually does NOT vary in a Capsicum plant?
A. The size of the fruit B. The colour of the flower
C. The colour of the fruit D. The shape of the fruit
Question 41: The word push could best be replaced by ______.
A. hit B. drive C. shove D. strength
Question 42: The pronoun them refers to ______.
A. Europeans B. plants C. people D. relatives
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school.
A. Neither B. were C. with D. was
Question 44: The examination will test your ability to understand spoken English, to read
non- technical language and writing language
A.will test B. spoken
C. non – technical language D. writing
Question 45: The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.
A. says B. should C. the constructions D. proceeding
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Mai is less beautiful than her mother.
A. Mai is not as beautiful as her mother.
B. Mai is more beautiful than her mother.
C. Mai’s mother is not as beautiful her.
D. Mai’s mother is less beautiful than her.
Question 47: “I must write some letters now. ” my brother said.
A. My brother said he must write some letters now.
B. My brother said he had to write some letters now.
C. My brother said he had to write some letters then.
D. My brother said he must to write some letters then.
Question 48: You are able to go out with your friend this evening
A. You musn’t go out with your friend this evening.
B. You should go out with your friend this evening.
C. You needn’t go out with your friend this evening.
D. You can go out with your friend this evening.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Study hard, or you won’t pass the GCSE.
A. You will pass the GCSE unless you study hard.
B. You won’t pass the GCSE if you study hard.
C. Provided you don’t study hard, you won’t pass the GCSE.
D. You won’t pass the GCSE in case you study hard.
Question 50: The woman whom I met yesterday is very tall. She can almost touch the ceiling in my living room.
A. So tall was the woman whom I met yesterday that she can almost touch the ceiling in my living room.
B. Only if the woman whom I met yesterday is very tall could she almost touch the ceiling in my living room
C. Not until she could almost touch the ceiling in my living room is the woman very tall.
D.
But for the height of the woman, she wouldn’t have touched the
ceiling in my living room.
Đáp án
1-A |
2-C |
3-C |
4- C |
5-D |
6- B |
7-B |
8- C |
9-C |
10-A |
11-D |
12-C |
13-C |
14-D |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-B |
20-A |
21-D |
22-A |
23-C |
24-D |
25-C |
26-A |
27-C |
28-C |
29-D |
30-C |
31-D |
32-C |
33-A |
34-C |
35-D |
36-D |
37-D |
38-D |
39-D |
40-B |
41-B |
42-B |
43-B |
44-D |
45-C |
46-A |
47-C |
48-D |
49-C |
50-A |
Lời giải chi tiết
Question 1. A
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. serves /sɜːvz/ B. hopes /həʊps/
C. likes /laɪks/ D. writes /raɪts/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /z/, còn lại là /s/
Question 2.C
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃər/ B. clean /kliːn/
C. great /ɡreɪt/ D. means /miːnz/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /eɪ/, còn lại là /i:/
Question 3. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. mistake /mɪˈsteɪk/ B. unite /juˈnaɪt/
C. wonder /ˈwʌndər/ D. behave /bɪˈheɪv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm hai
Question 4. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. persistent /pəˈsɪstənt/ B. dynamic /daɪˈnæmɪk/
C. sensitive /ˈsensətɪv/ D. ambitious /æmˈbɪʃəs/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Question 5. D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Công thức: V/ Don’t V + O, will you?
Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không?
Chọn D
Question 6. B
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng “the” trước danh từ (chỉ tên người) ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.
“Travel around the world": đi du lịch khắp thế giới
Tạm dịch: Gordons là một gia đình rất thú vị. Họ thích đi du lịch khắp thế giới.
Question 7. B
Kiến thức về giới từ chỉ thời gian
On the + number + of + month: vào ngày bao nhiêu của tháng nào
Question 8. C
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích: ‘
Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì
Dạng bị động: recall + being Ved/PII: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì
Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường.
Question 9. C
Kiến thức: Câu điều loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt giả định về một điều trái với sự thật ở hiện tại,
Cấu trúc: If S + V(Qk) +St, S + would /could +V +St.
Tạm dịch: Nếu tôi là người dẫn đầu của đội , tôi sẽ làm nhiều điều
Chọn C
Question 10. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động trong quá khứ.
Công thức: S + has/have + Ved/PII + since + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường.
Question 11. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. otherwise, S + V: nếu không thì B. thus S + V: vì vậy
C. so S + V: vì vậy D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh ta bị điểm kém.
Question 12. C
Kiến thức mệnh đề time
As soon as S + V (ht) + St, S + will + V +st
Question 13. C
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ câu mang nghĩa bị động dùng VP2
Question 14. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. accept (v): chấp nhận B. acceptable (adj): có thể chấp nhận
C. acceptably (adv): chấp nhận được D. acceptance (n): sự chấp nhận
=> letter of acceptance: thư mời nhập học
Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh thành công qua đường bưu điện.
Chọn D
Question 15. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. take after: giống với B. take care of: chăm sóc
C. try out: kiểm tra thử D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ…)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân nên bận rộn và tôi thường chăm sóc em trai sau giờ học.
Chọn B
Question 16. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
fall in love: yêu, phải lòng ai đó
feel – felt – felt: cảm thấy
make – made – made: chế tạo, sản xuất
get – got – got/gotten: có được, lấy được
Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên.
Question 17. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. make (v) (+ sb + adj): khiến B. bring (v): mang đi
C. do (v): làm D. help (v): giúp đỡ
Thành ngữ: do good, do somebody good = to have a useful effect; to help somebody: giúp ích cho ai
Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn.
Chọn C
Question 18. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disarranged (adj): không được sắp xếp B. chaotic (adj): hỗn độn
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.
Chọn B
Question 19. B
Kiến thức: Idiom
Giải thích: play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó
Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu – chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã.
Question 20. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
do away with: xóa bỏ, thủ tiêu
A. destroy (v): phá bỏ, phá hủy B. replace (v): thay thế
C. remain (v): còn lại, vẫn vậy D. keep (v): giữ lại
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Những người biểu tình tức giận với kế hoạch của Hội đồng thành phố là phá bỏ một tòa nhà cũ xinh xắn và đặt một bãi đậu xe ở đó.
Question 21. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
commercials (n): quảng cáo
A. economics (n): kinh tế học B. businesses (n): doanh nghiệp
C. contests (n): các cuộc thi D. advertisements (n): quảng cáo
=> commercials = advertisements
Tạm dịch: Có nhiều quảng cáo truyền hình khiến người xem mất tập trung khi xem những bộ phim yêu thích của họ.
Chọn D
Question 22. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
perish (v): bỏ mạng, chết
A. survive (v): sống sót B. depart (v): từ trần, chết
C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ D. decline (v): từ chối, khước từ
=> perish >< survive
Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó.
Chọn A
Question 23. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
hot under the collar: tức giận về điều gì đó
A. angry (a): nổi giận B. worried (a): lo lắng
C. calm (a): bình tĩnh D. curious (a): tò mò, hiếu kì
=> hot under the collar >< calm
Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị nhẫm lẫn với người khác.
Chọn C
Question 24: D
Giải thích:
A. Yes, I enjoyed it very much: Có chứ, tôi đã thích nó lắm.
B. Maybe I’ll be out: Có thể là tôi sẽ ra ngoài.
C. Yes, I’m going to stay in: Có chứ, tôi định ở nhà.
D. I think so: Tôi nghĩ vậy.
A sai vì hỏi tối nay đi không mà lại nói là “đã thích”, như vậy hiểu là đã đi tham dự, và thấy thích nó.
B sai vì trả lời không đúng trọng tâm, hỏi có tham gia không mà nói tôi sẽ ra ngoài?
C sai vì phía trước thì nói có (đi), phía sau lại bảo ở nhà, mâu thuẫn.
Dịch nghĩa: Mai và Lan là bạn. Lan hỏi Mai về kế hoạch của Mai.
- Cậu định đi xem live-show của Sơn Tùng hôm nay à?
- Tớ nghĩ vậy.
Question 25: C
Giải thích:
A. It’s kind of you to invite: Bạn thật tốt khi đã mời (Thực tế câu này thiếu tân ngữ me ở sau invite, nhưng dù có thêm vào thì đây cũng không phải là cách phổ biến để trả lời cho lời mời này)
B. You are very welcome (dùng khi người khác cảm ơn)
C. That’s a great idea: Ý hay đó (Dùng để đồng ý lời đề nghị lời mời)
D. That’s acceptable: Có thể chấp nhận được (về nghĩa thì đúng nhưng không ai dùng cách này để đáp lại lời mời)
Dịch nghĩa:
- Chúng ta ra ngoài ăn tối nay nhé?
- Ý hay đó. - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Question 26. A
Kiến thức: lượng từ
A. other : khác
B. some : một vài
C. many : nhiều
D. few : một chút, một ít
We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.
Chúng ta cần tiền để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm và nhiều nhu cầu cơ bản khác của cuộc sống gần như không thể mua nếu không có tiền.
Chọn A
Question 27. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì
people (n): con người => who
People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào.
Chọn C
Question 28. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. gives (v): cho, đem lại B. does (v): làm, hành động
C. takes (v): cầm, lấy D. draws (v): vẽ
give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt
Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.
Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.
Chọn A
Question 29. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Besides: ngoài ra B. Therefore + V: vì thế
C. Moreover, S + V: ngoài ra D. However, S + V: tuy nhiên
(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú.
Chọn D
Question 30. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. way (n): đường, lối đi B. exit (n): lối ra, cửa ra
C. access (n): sự tiếp cận D. order (n): thứ, bậc, giai cấp
People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.
Chọn C
Question 31. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự yêu thích đi du lịch của sinh viên B. Cách tiếp cận truyền thống với kì nghỉ nghỉ xuân
C. Đời sống xã hội của sinh viên Mỹ D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên
Thông tin: a growing number of American university students have found a way to make spring break matter… Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding… Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.
Tạm dịch: và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa… . Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích… Các chuyến „kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ.
Question 32. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 10.000 B. Khoảng 36.000 C. Khoảng 500.000 D. Khoảng 50.000
Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng
Question 33. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "cite" (trích dẫn) trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. listing (n): sự ghi lại thành danh sách B. getting (n): sự khai thác, thu hoạch
C. avoiding (adj): tránh D. inventing (adj): phát minh, sáng chế ‘
Thông tin: Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating.
Tạm dịch: Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia.
Question 34. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” ở đoạn 1 là chỉ ______.
A. những tấm bằng B. mọi người C. những dự án D. những sinh viên
Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích.
Chọn C
Question 35. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng để giúp giải quyết?
A. Thiệt hại về môi trường B. Vô gia cư
C. Nghèo đói D. Bùng nổ dân số
Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích. - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép
Question 36. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của bài đọc này là _________.
A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’
B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’
C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu
D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học
Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
Chọn D
Question 37. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “turn” (chuyển đổi) có thể được thay thế bằng từ nào ________.
A. revert (v): trở lại tình trạng cũ B. veer (v): sự đổi hướng
C. exchange (v): trao đổi D. change (v): thay đổi
Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out.
Tạm dịch: Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng đen khi chúng khô.
Chọn D
Question 38. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cả tiêu đen và trắng _________.
A. có cùng hương vị B. đến từ các loại thực vật khác nhau
C. thay đổi màu sắc sau khi chúng được nghiền D. được nghiền từ hạt tiêu khô
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen.
Chọn D
Question 39. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phần nào của hồ tiêu là vỏ hột?
A. Hạt bên trong quả B. Vỏ ngoài của cây nho
C. Phần thịt bên trong cây nho D. Vỏ ngoài của quả
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền.
Chọn D
Question 40. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì thường KHÔNG thay đổi trong cây ớt chuông?
A. Kích thước của quả B. Màu của hoa
C. Màu sắc của quả D. Hình dạng của quả
Thông tin: Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
Tạm dịch: Ớt đỏ và xanh có nguồn gốc là cây ớt chuông. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả mà nó có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ.
Chọn B
Question 41. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “push” (sự thúc đẩy) có thể được thay thế bằng từ _______.
A. hit (n): cú đánh B. drive (n): sự tiến triển
C. shove (v): sự xô đẩy D. strength (n): sức mạnh
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á.
Chọn B
Question 42. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “them” thay thế cho ______.
A. Châu Âu B. thực vật C. người D. họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen.
Chọn B
Question 43. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither N1 nor N2 + V(chia theo danh từ số 2)
his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít
Sửa: were => was
Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết quả của anh ta khi anh ta học trung học.
Question 44. D
Kiến thức luật song hành
Writing – to write vif sau ability + to + V, to +V, and + to V
Question 45. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
construction (n): công trình
instruction (n): hướng dẫn
Sửa: construction => instruction
Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi tiến hành.
Chọn C
Question 46: A
Kiến thức về so sánh
Mai kém xinh hơn mẹ.
A. Mai không đẹp bằng mẹ.
B. Mai đẹp hơn mẹ.
C. Mẹ Mai không đẹp bằng mẹ.
D. Mai Mai mẹ kém xinh hơn mẹ.
Question 47: C
Kiến thức về câu trực tiếp dạng trần thuật
Question 48: D
Kiến thức modal verb : To be able to + V = Can + V + St
Musn’t + V + St = are not allowed to + V
Should + V + St:
Needn’t + V + St = don’t/ doesn’t have + V +St
Question 49: C
Kiến thức câu điều kiện loại 1
If S + don’t/ doesn’t + V + st , S + will/ won’t …. + V +St
= Provied + S + don’t/ doesn’t + V + st , S + will/ won’t …. + V +St
= supposing = as long as
Dịch : Học tập chăm chỉ, hoặc bạn đã sẽ không đỗ kì thi GCSE.
A. Bạn sẽ vượt qua GCSE trừ khi bạn học chăm chỉ.
B. Bạn đã giành được điểm vượt qua GCSE nếu bạn học chăm chỉ.
C. Với điều kiện bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ kì thi GCSE.
D. Bạn sẽ không đỗ kì thi GCSE trong trường hợp bạn học tập chăm chỉ.
Question 50. A
Kiến thức đảo từ dùng với so
So + Adj + to be + S that + Clause.
Dịch: Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua rất cao. Cô ấy gần như có thể chạm vào trần nhà trong phòng khách của tôi.
A. Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua cao đến nỗi cô ấy gần như có thể chạm vào trần nhà trong phòng khách của tôi.
B. Chỉ khi người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua rất cao, cô ấy mới có thể chạm vào trần nhà trong phòng khách của tôi
C. Không phải đến khi cô ấy gần như có thể chạm vào trần nhà trong phòng khách của tôi thì người phụ nữ rất cao.
D. Nhưng đối với chiều cao của người phụ nữ, cô ấy sẽ chạm trần trong phòng khách của tôi.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 15 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. walks B. stops C. relaxes D. needs
Question 2: A. capable B. ancient C. angle D. danger
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. broaden B. enter C. travel D. absord
Question 4: A. inflation B. maximum C. applicant D. character
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Nothing is destroyed after the serious flood in this area, ________?
A. aren't they B. is it C. isn't it D. are they
Question 6: Canada is one of ________ biggest countries in the world.
A. a B. an C. the D. Ø
Question 7: He put the books ______ the table.
A. on B. in C. above D. before
Question 8: I'd advise _________ your tickets well in advance if you want to travel in August.
A. buying B. to buy C. buy D. bought
Question 9: I wouldn’t drink that wine if I_______ you.
A. were B. am C. had been D. be
Question 10: Mr. Brown has been typing the letter since the telephone on his desk ______ringing.
A. had stopped B. stopped C. has stopped D. stops
Question 11: It is important to keep ourselves clean_______ germs can cause infections in parts of our body.
A. although B. unless C. while D. because
Question 12: I will read my favourite novel __________
A. by the time I was eaten dinner. B. as soon as I have eaten dinner.
C. after I had finished dinner D. before I ate dinner.
Question 13: Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage in Viet Nam ____ by UNESCO.
A. to be recognised B. to recognise C. recognising D. recognised
Question 14: Urbanization has resulted in _____________problems besides the benefits.
A. vary B. various C. variety D. variability
Question 15: If Bill loses his job, at least they have Mary’s income to _______on.
A. fall behind B. fall for C. fall back D. fall under
Question 16: He was ejected after committing five personal _________ in water sport game yesterday.
A. mistakes B. faults C. fouls D. errors
Question 17: It has never___________ my mind that Jenifer has a plan to set up her own business.
A. came B. entered C. crossed D. reached
Question 18: Now that she is trained, she hopes to earn her living as a ________ in an office.
A. staff B. personnel C. typewriter D. clerk
Question 19: Martin is called the teacher's pet by his classmates because he is taken under his teacher's _____.
A. hands B. arms C. wings D. legs
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Mike pretended to be sick, but I saw through his deception at once.
A. was used to B. got angry with C. got bored with D. was aware of
Question 21: He stressed that idea of the event is to grab the public's attention with their favorite acts, rather than to give them a diverse arts festival.
A. distract B. evaluate C. change D. attract
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Joe's been walking with a spring in his step ever since he found out he was getting a promotion.
A. a happy and excited mood B. a joyful and energetic mood
C. a worried and depressed moon D. a bad and sorrow mood
Question 23: If a friend is usually very smart but suddenly doesn't understand a simple joke, you might say he is thick.
A. slow to learn new things B. clever at telling jokes
C. quick to understand everything D. not interested in funny stories
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24. Marry is talking to Linda over the phone.
Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.”
Linda: “_____________”
A. My pleasure B. The meal was out of this world
C. Never mention me D. Of course not
Question 25. Peter is talking to Tim in their classroom.
Peter: “_____________”
Tim: “I won’t say no!”
A. How are things with you, Tim?
B. What about playing badminton this afternoon?
C. Tim, do you know where the scissors are?
D. What’s your favourite drink, tea or coffee?
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
STREET PAPERS
The problem of homelessness is an international one. In the capital cities of the world, the sight of people begging on the streets is becoming increasingly rare. But all over the world, homeless people are taking the future into their own (26) _____________. By selling "street papers" they no longer need to beg for a (27) ____________.
The concept of the street paper is simple. It is sold by homeless and ex-homeless people (28) ________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves. If they have no money, then they can get the first ten copies on (29) _____________ and pay for them later. Every paper seller receives training and is given a special identity badge.
The paper itself contains articles of general and social interest, film and book reviews, cartoons and the occasional celebrity interview. Advertising and sales provide most of the income, and all profits go
(30) ______________ into helping homeless people.
Question 26. A. heads B. shoulders C. mouths D. hands
Question 27. A. living B. life C. lively D. live
Question 28. A. whom B. who C. which D. whose
Question 29. A. cash B. cheque C. credit D. card
Question 30. A. forward B. out C. through D. back
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate to each of the questions from 31 to 35
Social media marketing has increased due to the growing active user rates on social media sites. For example, Facebook currently has 2.2 billion users, Twitter has 330 million active users and Instagram has 800 million users.
One of the main uses is to interact with audiences to create awareness of the brand or service, with the main idea of creating a two-way communication system where the audience and/or customers can interact back; providing feedback as just one example. Social media can be used to advertise; placing an advert on Facebook's Newsfeed, for example, can allow a vast number of people to see it or targeting specific audiences from their usage to encourage awareness of the product or brand. Users of social media are then able to like, share and comment on the advert, becoming message senders as they can keep passing the advert's message on to their friends and onwards. The use of new media put consumers on the position of spreading opinions, sharing experience, and has shift power from organization to consumers for it allows transparency and different opinions to be heard.
Media marketing has to keep up with all the different platforms. They also have to keep up with the ongoing trends that are set by big influencers and draw many peoples attention. The type of audience a business is going for will determine the social media site they use.
(Retrieved from https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Social_media&oldid=927272773)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. Advertisements on social media B. New types of marketing
C. Let listen to our customers D. Two-way commnication
Question 32: The word “vast” in the second paragraph is CLOSEST in meaning to___________
A. enormous B. definite C. small D. certain
Question 33: According to the second paragraph, users can do the followings with the adverts on social media EXCEPT___________
A. like B. share C. pass D. adjust
Question 34: According to the third paragraph, what do media marketing have to keep up with?
A. The type of audience B. The new trends set by every normal user
C. All the various platforms D. Other types of media
Question 35: What is the benefit of creating a two-way communication system?
A. It allows customers interact back B. It provides examples for users
C. Users can create their own adverts D. More and more people visit the sites
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The nature of the effect depends in large part on the type of relationship.
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents.
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships.
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-to-face contact. The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online.
Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part of the public sphere.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Question 36. Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The advantages and disadvantages of social networks.
B. The positive and negative effects of modern technologies on communication.
C. The differences between the way people communicate in the past and now.
D. How people’s relationship have to change to keep up with the development of modern technologies.
Question 37. The word “straining” in the first paragraph mostly means _________.
A. connecting B. healing C. breaking down D. experiencing pressure
Question 38. According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between family members?
A. Because people often take advantage of these technologies to work from home.
B. Since parents spend so much time on TV and Internet that they can’t take care of their children.
C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at workplace.
D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other.
Question 39. What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to?
A. the preference for face-to-face communication
B. the preference to young people
C. the preference for communicating by modern modes
D. the preference for communicating with their friends
Question 40. The following are benefits of modern technologies mentioned in the passage, EXCEPT __________.
A. People are easier to keep in touch with their friends.
B. Singles can have all information about their partners before face-to-face meeting.
C. More work is done from home instead of at the workplace.
D. People will have a more efficient way to build new relationships.
Question 41. The word “instant” in paragraph 5 is closest in meaning to ____________.
A. exact B. appropriate C. immediate D. gradual
Question 42. According to the passage, which of the following is TRUE about modern technologies?
A. They increase understanding between generations in a family.
B. Sending messages and chatting on social networks are more popular among the young than other ways.
C. People believe that they can have a romantic love with their online friends.
D. The number of criminals using modern technologies are increasing.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: If you are working with young children in a primary school, you will find that teaching lively songs and rhymes are very popular.
A. with B. primary C. will find D. are
Question 44: We admire Lucy for her intelligence, cheerful disposition and she is honest
A. for B. intelligence C. disposition D. she is honest
Question 45: Germany, in companion with France, has now lifted the ban on the export of live animals to Europe.
A. in companion B. has C. lifted the ban D. to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Meaningful silence is always better than meaningless words.
A. Meaningless words are not so good as meaningful silence.
B. Meaningful silence is the best among meaningful words.
C. Silence is always less meaningful than words are.
D. Words are always meaningless, and so is silence.
Question 47: “I am going to Brighton tomorrow.”, said he.
A. He said he was going to Brighton tomorrow.
B. He said he was going to Brighton next day.
C. He said he was going to Brighton the following day.
D. He said he is going to Brighton the day after.
Question 48: It's time for us to leave for the disco.
A. We may leave for the disco now. B. We needn't leave for the disco now.
C. We should leave for the disco now. D. We must have leave for the disco now
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: You can learn a lot about American history. Make sure you visit the exhibition tomorrow.
A. You can learn a lot about American history if you visit the exhibition tomorrow.
B. You can’t learn a lot about American history in case you visit the exhibition tomorrow.
C. You can’t learn a lot about American history provided you visit the exhibition tomorrow.
D. You can learn a lot about American history unless you visit the exhibition tomorrow.
Question 50: The rainy weather has had considerable benefits for organic vegetables. The local people have started to export them to other countries.
A. Only if the rainy weather had considerable benefits for organic vegetables would the local people start to export them to other countries.
B. Only after the local people have started to export oganic vegetables to other countries did the rainy weather have benefits.
C. So benefical is the rainy weather that the local people have started to export organic vegetables to other countries.
D. If it were not for benefits of the rainy weather, the local people would have started to export organic vegetables to other countries.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
D |
A |
B |
C |
A |
A |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
B |
A |
B |
C |
C |
C |
D |
C |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
C |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
A |
D |
C |
A |
B |
D |
A |
C |
B |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
B |
D |
D |
A |
A |
C |
C |
A |
C |
Lời giải chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: Đáp án D /z/
Các đáp án còn lại /s/
Question 2: Đáp án C.
angle, phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.
A. capable /ˈkeɪpəbl/ (adj) có thể B. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj) cổ xưa
C. angle /ˈæŋɡl/ (n) góc D. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n) mối nguy hiểm
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: Đáp án D /əbˈzɔːb/ Qui tắc động từ 2 âm tiết thường nhấn trọng âm vào âm 2
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm 1. Qui tắc: động từ 2 ấm tiết có đuôi là –en/er/el thì trọng âm rơi vào âm 1
Question 4: Đáp án A
- inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): sự lạm phát
- maximum /ˈmæksɪməm/ (adj): tối đa, cực độ
- applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng viên, người xin việc
- character /ˈkærəktə/ (n): nhân vật, tính cách
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Đáp án B
Phần mệnh đề chính có chứa đại từ bất định chỉ vật “nothing” => phần láy dùng chủ ngữ “it” để thay thế
Phần mệnh đề chính có chứa đại từ bất định phủ định “nothing” => phần láy dùng dạng khẳng định
Question 6: Đáp án C
Cấu trúc: One of the + N: một trong số
Đáp án C
Dịch nghĩa: Canada là một trong những thành phố lớn nhất thế giới
Question 7: Đáp án A
On the table: trên mặt bàn
Question 8: Đáp án A
Advise sb to V: Khuyên ai làm gì
Advise + Ving: Khuyên làm gì
Question 9: Đáp án A
Mệnh đề điều kiện loại 2 chia ở quá khứ
Question 10: Đáp án B
Kiến thức về sự phối thì
Mệnh đề chính chia ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn => mệnh đề phụ “since” chia ở quá khứ
Question 11: Đáp án D
A. although: mặc dù
B. unless: trừ khi
C. while: trong khi
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm trong các phần của cơ thể chúng ta.
Question 12: Đáp án B
Mệnh đề phụ thời gian tương lai chia ở hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành
Question 13: Đáp án A
Cụm N mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa có dạng “the stt + N” => MĐQH rút gọn: to V hoặc to be Vp2
Động từ recognise được chia ở bị đông => to be recognised
Question 14: Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. Vary /ˈveə.ri/ (v): làm cho biến đổi, làm cho khác nhau
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): đa dạng, khác nhau
C. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
D. Variability /ˌveə.ri.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có thể thay đổi, tính hay thay đổi
Căn cứ vào danh từ ‘problems’ nên vị trí trống cần một tính từ nên ta chọn B
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Result in sth: dẫn đến cái gì
Result from sth: bắt nguồn từ cái gì
Question 15: Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó
C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào
D. fall under: bị kiểm soát
Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào.
Question 16: Đáp án C
- mistake (n): lồi (từ, con số,.. .không được viết một cách chính xác); nhầm lẫn, sai lầm
- fault (n): thiếu sót, khuyết điểm; lỗi (trách nhiệm về một sai lầm)
- foul (n): hành động phạm luật (trò chơi): cú đấm trái luật; ăn gian; cú chơi xấu (bóng đá...)
- error (n): sai lầm, sai sót, lỗi (gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng tới kết quả của cái gì đó)
Dịch: Anh ấy đã bị đuổi ra sân sau khi phạm năm lỗi cá nhân trong môn thể thao dưới nước ngày hôm qua.
Question 17: Đáp án C
enter one's head: ý tưởng xuất hiện trong đầu
cross one's mind: ý tưởng xuất hiện trong đầu
reach sth: chạm đến, đến
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có ý nghĩ rằng Jenifer có kế hoạch thành lập doanh nghiệp riêng.
Question 18: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. staff /stæf/ (n): đội ngũ nhân viên làm việc cho một tổ chức nào đó
B. personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (n): những người làm việc cho một tổ chức nào đó hoặc cho lực lượng quân đội
C. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n): máy đánh chữ
D. clerk /klɜːrk/ (n): thư ký, viên chức phụ trách về sổ sách, tài khoản,….văn phòng
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã được qua đào tạo, nên cô hi vọng có thể làm việc kiếm sống như một người thư ký ở văn phòng.
*Các cấu trúc cần lưu ý:
- Now that + clause = because + clause: bởi vì
- Earn one’s living: kiếm sống, kiếm kế sinh nhai
- Work/earn one’s living + as + a/an + name of job: làm nghề…..để kiếm sống
Question 19: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Cụm từ: Take sb under one’s wings (coll): bắt đầu bảo vệ, chăm sóc, nâng đỡ ai đó.
Tạm dịch: Bạn bè trong lớp gọi Martin là trò cưng bởi vì cậu ta được giáo viên nâng đỡ.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Teacher’s pet (n): trò cưng, học sinh cưng của giáo viên (được giáo viên đối xử tốt hơn so với những người khác trong lớp).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Đáp án D
See through = be aware of
A. được sử dụng để
B. thấy bực mình với
C. thấy chán nản việc gì
Mike giả vờ bị ốm nhưng tôi đã nhìn thấy lừa dối của anh ta ngay lập tức
Question 21: Đáp án D
Ta có:
A. distract: gây xao nhãng, mất tập trung.
B. evaluate: đánh giá
C. change: thay đổi +
D. grab/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai.
Tạm dịch: Anh ta đã nhấn mạnh rằng ý tưởng của sự kiện là để thu hút sự chú ý của công chúng với những hoạt động yêu thích của họ thay vì đưa ra cho họ một lễ hội nghệ thuật đa dạng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: John đã bước đi một cách tràn đầy năng lượng kể từ khi mà anh ta biết rằng anh ta sẽ được thăng chức.
=>(Walk/have) spring in one’s step (idm): bước đi một cách đầy năng lượng, thể hiện niềm vui, hạnh phúc và sự tự tin
Xét các đáp án:
A. a happy and excited mood: trong một tâm trạng vui vẻ và hảo hứng
B. a joyful and energetic mood: trong một tâm trạng đầy hứng khởi và năng lượng
C. a worried and depressed moon: không có nghĩa vì “moon” mang nghĩa là “mặt trăng”
D. a bad and sorrow mood: trong một tâm trạng buồn bã và thất vọng
=> Spring in one’s step >< a bad and sorrow mood
Cấu trúc cần lưu ý:
Get a promotion: được thăng chức
Question 23: Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu một anh bạn bình thường rất thông minh nhưng đột nhiên không hiểu một trò đùa đơn giản, bạn có thể nói anh ta là chậm hiểu.
=> thick /θɪk/ (a): chậm hiểu
A. slow to learn new things: chậm hiểu những điều mới
B. clever at telling jokes: thông minh trong việc kể chuyện cười
C. quick to understand everything: nhanh chóng hiểu mọi thứ
D. not interested in funny stories: không hứng thú với những Question chuyện hài hước
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Đáp án A
Mary đang nói chuyện điện thoại với Linda.
Mary: Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ chuẩn bị cho bữa tiệc
A. Đó là niềm hân hạnh của tớ khi giúp được cậu! B. Bữa ăn thì vô cùng tuyệt vời!
C. Đừng bao giờ nhắc tới tớ. D. Tất nhiên là không.
Question 25: Đáp án B
Peter đang nói chuyện với Tim trong phòng học
Peter: “_______________”
Tim: “Tớ đồng ý nhé!”
A. Mọi việc sao rồi, Tim?
B. Chiều nay chơi cầu lông nhé?
C. Tim, cậu có biết cái kéo ở đâu không?
D. Đồ uống yêu thích của cậu là gì, trà hay cà phê?
Question 26: Đáp án D
Chủ đề về STREET PAPERS
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
Take sth into sb’s hands: tự ai đó giải quyết cái gì
=> Taking the future into their own hands: tự họ giải quyết tương lai của họ
Tạm dịch: “But all over the world, homeless people are taking the future into their own hands.” (Nhưng trên toàn thế giới, những người vô gia cư đang tự họ giải quyết tương lai của họ.)
=> Đáp án là D
Question 27: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định Ta có:
Beg for a living: ăn mày, ăn xin để kiếm sống
=> Need to beg for a living: cần phải đi ăn xin để kiếm sống
Tạm dịch: “By selling “street papers” they no longer need to beg for a living.” (Bằng cách bán báo đường phố họ không còn cần phải đi ăn xin nữa.)
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Need to do sth: cần phải làm gì
Question 28. Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘ex-homeless people’ là người. Do đó, ta loại phương án
B. Hơn nữa, trong mệnh đề quan hệ ta đang cần một chủ từ → ta chọn phương án B.
Tạm dịch: “It is sold by homeless and ex-homeless people (3)_________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves.” (Nó được bán bởi những người vô gia cư và người nghèo những người mà mua nó với giá 30 pound và bán nó cho công chúng với giá 70 pound, giữ lại 40 pound cho bản thân họ.)
=> Đáp án là B
Question 29: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
In cash: bằng tiền mặt
Pay with a/by cheque: trả bằng séc
On credit: mua chịu (trả từ từ)
By card: bằng thẻ tín dụng
=> Get the first ten copies on credit and pay for them later: nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau
Tạm dịch: “If they have no money, then they can get the first ten copies on credit and pay for them later.” (Nếu họ không có tiền, họ có thể nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau.)
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pay for sth: trả tiền cho cái gì
Question 30: Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Theo quy tắc:
Go forward: tiến triển, tiến lên
Go out: đi ra ngoài
Go through: trải qua (một vấn đề khó khăn)
Go back: quay trở lại, quay ngược lại
=> All profits go back into helping homeless people: tất cả lợi nhuận quay trở lại giúp những người vô gia cư
Tạm dịch: “Advertising and sales provide most of the income, and all profits go (5)___________ into helping homeless people.” (Việc quảng cáo và bán hàng cung cấp hầu hết thu nhập, và tất cả lợi nhuận quay trở lại giúp những người vô gia cư.)
=> Đáp án là D
Question 31: Đáp án A
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào phù hợp nhất với nội dung của bài?
A. Quảng cáo trên mạng xã hội B. Những hình thức tiếp thị mới
C. Hãy lắng nghe khách hàng D. Giao tiếp hai chiều
Giải thích: Dựa vào Question chủ đề của đoạn 2 (đoạn chính của bài)
One of main uses is to interact with audiences to create awareness of the brand or service: Một trong những tác dụng chính của mạng xã hội là để tạo ra nhận thức về thương hiệu và dịch vụ.
Question 32: Đáp án A
Nghĩa của từ vast: to, lớn
A. enormous (a) to, lớn B. definite (a) xác định, rõ ràng
C. small (a) nhỏ D. certain (a) chắc chắn, xác định
Question 33: Đáp án D
Nghĩa của từ adjust: điều chỉnh
Giải thích: Dựa vào Question Users of social media are then able to like, share and comment on the advert, becoming message senders as they can keep passing the advert's message on to their friends and onwards.
Question 34: Đáp án C
Dịch nghĩa: Tiếp thị truyền thông cần phải bắt kịp với điều gì?
A. Các kiểu khán giả
B. Những xu hướng mới được đặt ra bởi những người bình thường
C. Tất cả các nền tảng khác nhau
D. Những lại hình truyền thông khác
Giải thích:
Dựa vào Question: Media marketing has to keep up with all the different platforms
Diffent (a) gần nghĩa với various
Question 35: Đáp án A
Dịch nghĩa: Lợi ích của việc tạo ra hệ thống giao tiếp hai chiều là gì?
A. Nó cho phép khách hàng tương tác ngược lại.
B. Nó cung cấp những ví dụ cho người dùng.
C. Người dùng có thể tạo những quảng cáo của riêng họ.
D. Càng ngày càng có thêm người thăm trang web.
Giải thích:
Dựa vào Question: with the main idea of creating a two-way communication system where the audience and/or customers can interact back – với ý tưởng chính là tạo ra một hệ thống giao tiếp hai chiều giúp người dùng có thể tương tác ngược trở lại.
Question 36: Đáp án B
Question nào trong các Question sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội.
B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp.
C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ.
D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
(Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 37: Đáp án D
Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là_____________.
A. kết nối
B. hàn gắn
C. phá vỡ
D. làm căng thẳng, áp lực
Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. (Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 38: Đáp án A
Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình?
A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà.
B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc con cái.
C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết tại nơi làm việc.
D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members.
(Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình).
Question 39: Đáp án C
Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp
B. sự thiên vị cho giới trẻ
C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại
D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues.
(Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì phương thức giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn trong các vấn đề xã hội).
Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại.
Question 40. Đáp án B
Những Question sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn, ngoại trừ ___________.
A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn.
B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt trực tiếp.
C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc.
D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới.
Căn cứ các thông tin sau:
They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. (Đoạn 1) (Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ.) => D
With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. (Đoạn 2) (Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.) => C
Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships. (Đoạn 3) (Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp và do đó sẽ củng cố được tình bạn). => A
The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. (Đoạn 4) (Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi 1 người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Question 41: Đáp án C
Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. chính xác
B. phù hợp, tương ứng
C. ngay lập tức
D. dần dần, từ từ
Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate
With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. (Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời – có thể dẫn tới nghi ngờ và tức giận).
Question 42: Đáp án B
Theo đoạn văn, Question nào là đúng về các công nghệ hiện đại?
A. Chúng làm tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
B. Việc gửi tin nhắn và trò chuyện trên mạng xã hội phổ biến với giới trẻ hơn là những cách khác.
C. Mọi người tin rằng họ có thể có một tình yêu lãng mạn với người bạn đời trên mạng.
D. Số lượng tội phạm sử dụng công nghệ hiện đại đang tăng lên.
Căn cứ vào các thông tin sau:
The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents. (Đoạn 2) (Việc trẻ em và thanh thiếu niên sử dụng internet và TV cũng hạn chế thời gian trò chuyện cùng gia đình và có thể làm tăng các mâu thuẫn giữa con cái và cha mẹ).
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. (Đoạn 3) (Ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giao tiếp với bạn bè của họ. Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ).
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. (…)However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. (Đoạn 4) (Tuy nhiên, việc bắt đầu các mối quan hệ lãng mạn mới là rất khó. (…) Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi 1 người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án D
- Danh động từ (V-ing) giữ chức năng chủ ngữ trong Question, động từ theo sau luôn được chia ở dạng số ít
Do đó: are => is
Dịch: Nếu bạn đang làm việc với trẻ em tại một trường tiểu học, bạn sẽ thấy rằng việc giảng dạy các bài hát và giai điệu sống động là rất phổ biến.
Question 44: Đáp án D
Các cụm her intelligence, cheerful disposition, she is honest nối với nhau bằng từ “and” nên chúng phải đồng dạng => She is honest => honesty
Question 45: Đáp án A => company
Đức cùng với Pháp đã rời bỏ lệnh cấm xuất khẩu động vật sống sang châu âu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: Đáp án A
Kiến thức về Question so sánh bằng
Ta có:
S + to be + as/so + adj + as + N
Đề bài: Sự im lặng đầy ý nghĩa thì luôn luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa.
= A. Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng đầy ý nghĩa.
Question 47: Đáp án C
Đáp án A: chưa biến đổi trạng từ thời gian
Đáp án B: biến đổi trạng từ thời gian chưa đúng
Đáp án C: đúng
Đáp án D: chưa lùi thời
Question 48: Đáp án C
It’s time for sb to V = S + had better/should + V.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Đáp án A
Question 49: Bạn có thể tìm hiểu rất nhiều về lịch sử nước Mỹ. Hãy chắc chắn rằng bạn ghé thăm triển lãm vào ngày mai.
A. Bạn có thể tìm hiểu rất nhiều về lịch sử nước Mỹ nếu bạn đến thăm triển lãm vào ngày mai.
B. Bạn không thể học hỏi rất nhiều về lịch sử nước Mỹ trong trường hợp bạn đến thăm triển lãm vào ngày mai.
C. Bạn không thể học hỏi rất nhiều về lịch sử nước Mỹ với điều kiện bạn đến thăm triển lãm vào ngày mai.
D. Bạn có thể tìm hiểu rất nhiều về lịch sử nước Mỹ trừ khi bạn đến thăm triển lãm vào ngày mai
Question 50: Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Question 50: Thời tiết mưa có lợi ích đáng kể cho rau hữu cơ. Người dân địa phương đã bắt đầu xuất khẩu chúng sang các nước khác.
A. Chỉ khi thời tiết mưa có lợi ích đáng kể cho rau hữu cơ, người dân địa phương mới bắt đầu xuất khẩu chúng sang các nước khác.
B. Chỉ sau khi người dân địa phương bắt đầu xuất khẩu rau oganic sang các nước khác, thời tiết mưa mới có lợi.
C. Thời tiết mưa có lợi tới mức mà người dân địa phương đã bắt đầu xuất khẩu rau hữu cơ sang các nước khác.
D. Nếu không vì lợi ích của thời tiết mưa, người dân địa phương đã bắt đầu xuất khẩu rau hữu cơ sang các nước khác.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 16 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. believes B. dreams C. girls D. parents
Question 2: A. nature B. manage C. balance D. campfire
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. suggest B. involve C. travel D. sustain
Question 4: A. disappear B. arrangement C. opponent D. contractual
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: Nobody phoned while I was out, _________?
A. wasn’t I B. was I C. did they D. didn’t they
Question 6. I want to introduce you to Sharon. She is _____ very nice person.
A. a B. an C. the D. Ø
Question 7. Would you like to go shopping ______ Sunday morning?
A. of B. about C. at D. on
Question 8: She made as if ____________ but then stopped.
A. to speak B. speaking C. spoken D. speak
Question 9: If we _____ the local people to hunt endangered species for our consumption, they would become extinct sooner.
A. allow B. would allow C. were to allow D. were allowed
Question 10: She has been waiting for this opportunity since she ______from university.
A. had graduated B. graduated C. has graduated D. graduates
Question 11: ________ Jack has a new car, he no longer takes the commuter train to work every day.
A. Because B. Because of C. As a result D. Although
Question 12: ____ his homework, he will surf the social networks.
A. At the time he finished B. After he had finished
C. After he has finished D. By the time he was finishing
Question 13: Scientists ____ on the site found many ancient tools, tombs and pottery, and made some important archaeological discoveries.
A. worked B. working C. to work D. to be working
Question 14: We will create a stable, prosperous and highly ____ ASEAN Economic community.
A. compete B. competition C. competitor D. competitive
Question 15: The United States, China and India are now competing for political influence in ASEAN, and France, a leading European country, does not want to be ___________.
A. left out B. put off C. thought of D. led on
Question 16: Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared for him.
A. lending B. taking C. putting D. heading
Question 17: Action movies may have a negative _________ on children.
A. opinion B. influence C. dependence D. decision
Question 18: All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability.
A. searched B. vetted C. investigated D. scrutinized
Question 19: Parents are always willing to lend a sympathetic ________ to their children when they have problems.
A. hand B. ear C. eye D. paw
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Ha Long Bay has attracted millions of visitors who come to enjoy its breathtaking views and experience other activities.
A. unbreathable B. heartbreaking C. awe-inspiring D. unforgettable
Question 21: In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
A. self-reliant B. self-restraint C. self-esteem D. self-assured
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Her graceful performance of this traditional art form in the evening session was a real source of pleasure.
A. attractive B. effortless C. inelegant D. sophisticated
Question 23: Nam is considered to be the best student in our class because he's not only good at learning but also well-informed about everything around the world.
A. perfectly-informed B. badly-informed
C. bad-informed D. ill-informed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: A custom officer is talking to a client at the airport.
- Officer: “Welcome. Can I see your ticket, please? “
- Client: “___________________”
A. Yes, here you are. B. Can you tell me how to get to gate A22?
C. Thank you for all your help. D. Can I have a seat near the emergency exit?
Question 25: Two friends are talking with each other about a musical concert.
- A: “Hey, there is a musical concert in the park. Do you want to go seeing the band play?”
- B: “___________________.”
A. How long ago did the band start playing at our park?
B. I am done with my homework; I can go.
C. Oh, I like all kinds of music as long as it is not Hard Rock.
D. My favorite is Rock and Roll music.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, (26) _______ people have yet to realize how severe the problem is. Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in turn cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (27) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (28)_______ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many scientists believe, however, (29)_______ this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (30) ____, the effects on nature will be even more dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
Câu 26: A. almost B. most C. most of D. many of
Câu 27. A. although B. providing C. since D. therefore
Câu 28. A. migrations B. onslaught C. emigration D. extinctions
Câu 29: A. that B. which C. when D. whether
Câu 30. A. precise B. true C. exact D. correct
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. Meaningful conversation is the key to bonding with others.
Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance.
(source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 31. Which best serves as the title for the passage?
A. The priceless gift of time B. The cluttered social life
C. A world of online acquaintances. D. From best friends to acquaintances.
Question 32. The word “he” in paragraph 2 refers to _______.
A. classmate B. friend C. acquaintance D. Jeffrey
Question 33. According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall?
A. Constant contact exhausting, the pressure to be positive all day long is draining.
B. Even in our fast-paced world, you can create friendships that truly last a lifetime.
C. Both quantity and quality of time spent together contribute to spark true friendships.
D. Individuals are motivated to engage in conversations that form and strengthen relationships. Question 34. The word “inane” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. silly B. small C. regular D. normal
Question 35. According to paragraph 3, what kind of setting can foster real amity?
A. High-fiving with a stranger on the street. B. Travelling with your friend on holiday.
C. Boarding the same lift as your neighbor. D. Discussing with classmate for the class project.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For hundreds of years, giving flowers have been a social means of communication. In the United States, flowers are often given during rites of passage, for commemorating special occasions or as a heartfelt gift between loved ones and friends. Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary.
While students traditionally gave their favorite teacher an apple in past years, in China, teachers are given flowers. Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.
In Russia, in lieu of giving birthday presents, the guest of honor receives a single flower or an unwrapped bouquet. Floral arrangements or baskets are not given. Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. For joyous occasions, arrangements and bouquets generally contain an odd number of flowers.
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. The Dutch believed that flowers were food for the soul. When invited to someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. Not unlike the United States, red roses are a symbol of love. Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided.
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired.
(Source: http://www.flowersofthefieldlv.com/ )
Question 36. What does the topic mainly discuss?
A. The fascinating tradition of giving flowers.
B. The different meaning of flowers in different cultures.
C. The comparison of giving flowers between Asian and European cultures.
D. The kinds of flowers people often give others in different cultures.
Question 37. What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. Students B. Teachers C. Flowers D. Peonies
Question 38. Why should not you give a potted plant to an Asian?
A. Because the Asian prefer to be given flowers.
B. As this gift is often given at weddings in Asia.
C. Since this gift is believed to symbolize a binding and limitation in Asia.
D. Because the Asian students like to give an apple or flowers to others.
Question 39. According to the passage, the following flowers are given at Woman’s Day in Russia, EXCEPT ___________.
A. red roses B. hyacinths C. tulips D. yellow roses
Question 40. What could the word “fertility” in paragraph 4 best be replaced by?
A. fecundity B. good spirit C. happiness D. loyalty
Question 41. The word “superstitions” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. deep-seated belief B. unfounded belief C. religious belief D. traditional belief
Question 42. It can be inferred from the passage that ____________.
A. People can give flowers to the American in any occasion.
B. Egyptians are rather comfortable when receiving flowers at funerals and weddings.
C. Flowers given in Britain are in even numbers in any case.
D. At the funerals in any cultures, flowers are gifted in circular configurations.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The introduction of the new species of plants into PhuQuoc island offer an opportunity to study the response of a natural system to stress.
A. new species B. plants C. offer D. response
Question 44: A big wedding requires a lot of preparation, such as sending invitations, hiring costumes and choose dishes.
A. requires B. preparation C. sending invitations D. choose
Question 45: Thanks to artificial intelligence, the phone's voice-recognition system converts the sound into numerous data.
A. Thanks to B. voice-recognition C. converts D. numerous
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: The kitchen is bigger than the living room.
A. The living room is bigger than the kitchen
B. The kitchen is smaller than the living room.
C. The living room isn't as big as the kitchen.
D. The kitchen is not bigger than the living room.
Question 47: “We can go to the airport by taxi this morning”, they said.
A. They said they could go to the airport by taxi that morning
B. They said they can go to the airport by taxi that moring
C. They said we can go to the airport by taxi this morning
D. They said we could go to the airport by taxi that morning.
Question 48: You are advised to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.
A. You should choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before you go.
B. You are obliged to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.
C. You are required to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.
D. You have to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Don’t forget to revise the lesson carefully. You will be confident to do the test.
A. You will be confident to do the test unless you revise the lesson carefully.
B. You will be confident to do the test if you don’t revise the lesson carefully.
C. You will not be confident to do the test in case you revise the lesson carefully.
D. You will be confident to do the test if you revise the lesson carefully.
Question 50: These international students were bored with the book on local architecture. They couldn’t finish reading it
A. Not until these international students finished reading the book on local architecture did they find it boring.
B. But for the boredom of the book on local architecture, these international students could finish reading it.
C. So boring was the book on local architecture that these international students couldn’t finish reading it.
D. No matter how boring the book on local architecture was, these international students could finish reading it
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
C |
A |
C |
A |
D |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
C |
B |
D |
A |
C |
B |
B |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
C |
D |
A |
B |
B |
C |
A |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
D |
C |
D |
A |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
B |
A |
C |
D |
D |
C |
A |
A |
D |
C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: Đáp án D
D. /s/
Các đáp án còn lại /z/
Câu 2: Đáp án A /ˈneɪtʃə(r)/
B. /ˈmænɪdʒ/
C. /ˈmænɪdʒ/
D. /ˈkæmpfaɪə(r)/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3: Đáp án C (Động từ 2 âm tiết có đuôi –el thì trọng âm rơi vào âm 1
Các từ còn lại trọng âm rơi vào âm 2
Question 4: Đáp án A
- disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
- arrangement /əˈreɪndʒmənt/ (n): sự sắp xếp
- opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ, kẻ thù
- contractual /kənˈtræktʃuəl/ (adj): bằng hợp đồng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án C
- Với chủ ngữ là everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ “they” trong phần câu hỏi đuôi
- Nobody” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định
- Vế trước ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
Dịch: Không ai gọi điện khi tôi ra ngoài phải không?
Câu 6: Đáp án A
Đi với danh từ không xác định ta dùng a, an. Từ “very” bắt đầu bằng phụ âm nên dùng a
Tôi muốn giới thiệu bạn với Sharon. Cô ấy là một người rất tuyệt
Câu 7: Đáp án D
on + một buổi trong ngày
Câu 8: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
make as if to do sth: ra vẻ chuẩn bị làm gì
Tạm dịch: Cô ấy dường như định nói nhưng sau đó thì lại thôi
Câu 9: Đáp án C
Mệnh đề chính “they would become extinct sooner” suy ra đây là điều kiện loại 2
Cấu tạo: If + S + Vqkđ, S + would/could + V
= If + S + were to V, S + would/could + V
Câu 10: Đáp án B:
Mệnh đề chính chia ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn, => mệnh đề “since” chia ở quá khứ
Câu 11: Đáp án A
Vì Jack có xe ô tô mới nên anh ta không còn bắt tàu hỏa để đi làm mỗi ngày nữa
Because + clause = Because of + N/Ving: Vì
As a result + clause: kết quả là
Although + clause: Mặc dù
Câu 12: Đáp án C
Vì mệnh đề chính chia ở tương lai đơn, nên mệnh đề phụ chia ở hiện tại / hiện tại hoàn thành => loại B, D , A
Câu 13: Đáp án B
Rút gọn mệnh đè quan hệ.
Động từ work được chia ở chủ động nên MĐQH được rút gọn thành cụm Ving
Các nhà khoa học làm việc trên trang web đã tìm thấy nhiều công cụ cổ xưa, lăng mộ và đồ gốm, và thực hiện một số khám phá khảo cổ quan trọng
Câu 14: Đáp án D
Sau trạng từ chỉ mức độ cần có tính từ
A. compete (v) cạnh tranh
B. competition (n) cuộc thi
C. competitor (n) thí sinh
D. competitive (adj) có tính cạnh tranh
Câu 15: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. leave out: bỏ rơi, loại ra ngoài
B. put off = postpone= delay: trì hoãn
Put sb off: làm cho ai mất hứng
C. think of sb/st: nghĩ về ai, cái gì
D. lead sb on: thuyết phục ai tin điều gì đó là sai.
Tạm dịch: Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ đang cạnh tranh nhau về sức ảnh hưởng chính trị lên ASEAN và Pháp, một quốc gia hàng đầu châu âu, không muốn bị loại ra ngoài.
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào sử dụng hay hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà bạn bè anh ta đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
-Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Question 17: Đáp án B
- opinion (n): ý kiến
- influence (n): ảnh hưởng, tác động
- dependence (n): sự phụ thuộc
- decision (n): quyết định
Dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến bọn trẻ.
Câu 18: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm, lục soát
B. vet /vet/ (v): xem xét kĩ lưỡng (lý lịch, chuyên môn.. của ai)
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra
D. scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ (v): nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng.
Câu 19: Đáp án B
Lend an ear to sb: lắng nghe ai đó
Cha mẹ luôn lắng nghe con cái khi chúng gặp khó khăn
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 20: Đáp án C
Breathtaking = awe-inspring (adj) đẹp ngoạn mục
Heartbreaking (ajdj) rất buồn
Unforgettable (adj) không thể quên được
Vịnh Hạ Long đã thu hút hàng triệu du khách đến để tận hưởng khung cảnh ngoạn mục của nó và trải nghiệm các hoạt động khác
Câu 21: Đáp án C
Self-respect = self-esteem (lòng tự trọng)
A. tự lực
B. tự kiềm chế
C. tự trọng
D. tự tin
Mặc dù nghèo đói và điều kiện khủng khiếp, họ vẫn cố gắng giữ lòng tự trọng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 22: Đáp án C
Graceful(adj) = elegant (duyên dáng, thanh lịch) >< inelegant
A. hấp dẫn
B. dễ dàng
D. phức tạp
Buổi biểu diễn duyên dáng của cô về loại hình nghệ thuật truyền thống này trong buổi tối là một nguồn vui thực sự.
Câu 23: Đáp án D
Well-informed (hiểu biết rộng) >< ill-informed (ít hiểu biết)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Câu 24: Đáp án A
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Đề bài: Một nhân viên đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay.
- Nhân viên: “Chào mừng. Tôi có thể xem vé của bạn được không?”
- Khách hàng: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Vâng, đây ạ.
B. Bạn có thể chỉ cho tôi lối đến cổng A22 không?
C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
D. Tôi có thể có chỗ ngồi ở gần lối thoát hiểm không?
=> Đáp án A.
Câu 25: Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau về một buổi hòa nhạc.
- A: “Này, có một buổi hòa nhạc trong công viên. Bạn có muốn đi xem ban nhạc chơi không?”
- B: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Ban nhạc chơi ở công viên từ bao lâu rồi nhỉ?
B. Tôi làm xong bài về nhà rồi, tôi có thể đi đấy.
C. Ồ, tôi thích tất cả các loại nhạc miễn là nó không phải là Hard Rock.
D. Sở thích của tôi là nhạc Rock and Roll.
=> Đáp án B.
Câu 26: Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Almost + adj: hầu hết, gần như ….( Her handwriting is almost impossible to read.)
Almost + V: suýt nữa thì …( I almost forgot your birthday.)
Almost of every + N số ít + V chia theo S số ít
Almost + all of the Ns + V chia theo S số nhiều (I like almost all of them.)
Most + N(chưa xác định)
Most/Many of + N(đã xác định). N đã xác định = determiner (the/these/those/TTSH/SHC) + N
*Ta có cụm từ: Have yet to do sth = have not done sth: vẫn chưa làm gì
Tạm dịch: “Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, most people have yet to realize how severe the problem is.”
(Mặc dù có sự phong phú của các chiến dịch thông tin đã nói với mọi người về sự nóng lên toàn cầu và nguyên nhân của nó nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra vấn đề nghiêm trọng như thế nào.)
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. although + clause: mặc dù
B. providing = provided (that)= as long as: miễn là
C. since + clause: bởi vì
D. therefore: do đó, do vậy; vì lí do đó
Tạm dịch: “Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (27) _________ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.”
(Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ là mối nguy hiểm lớn nhất bởi vì chúng phải đối mặt với các mối đe dọa kết hợp của việc đại dương ấm lên và mực nước biển dâng cao.)
Câu 28: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. migration /maɪˈɡreɪʃən/ (n): sự di trú, sự di cư (tạm thời, chẳng hạn động vật di cư theo mùa)
B. onslaught /ˈɒnslɔːt/ (n): sự công kích, tấn công dữ dội
C. emigration /ˌem.ɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di cư, di dời (chuyển đến nơi khác sống vĩnh viễn, không quay về nữa)
D. extinction /ɪkˈstɪŋkʃən/ (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: “As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (28) __________of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.”
(Khi môi trường sống thay đổi, nhiều động vật sẽ phải chịu áp lực mạnh mẽ để tìm ra những mái nhà phù hợp hơn cho chính chúng. Sự di cư hàng loạt của ít nhất một số động vật chắc chắn sẽ như được dự kiến, nhưng thực tế là nhiều động vật sẽ không thể di chuyển đủ nhanh.)
Câu 29: Đáp án A
S + believe that + Clause
Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic.
Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất bảo thủ và họ cho rằng việc tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều.
Câu 30: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa “tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của các nhà khoa học đã từng nói” nên ta dùng “correct”.
Tạm dịch: “Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (30)_________, the effects on nature will be even more dramatic.”
(Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất dè dặt (ước tính thấp hơn so với thực tế) và họ đã khẳng định rằng việc nó tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều. Nếu những ước tính này là chính xác thì các ảnh hưởng đối với thiên nhiên sẽ còn nghiêm trọng hơn nữa.)
Câu 31: Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Món quà vô giá của thời gian
B. Đời sống xã hội bừa bộn
C. Một thế giới của những người quen trực tuyến
D. Từ bạn thân đến người quen
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. (Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về tác dụng của những khoảng thời gian bên nhau trong một tình bạn.
Câu 32: Đáp án D
Từ "he" trong đoạn 2 nói đến .
A. Một bạn học cùng lớp
B. bạn
C. người quen
D. Jeffrey
Từ “he” ở đây dùng để thay thế cho danh từ riêng “Jeffrey” được nhắc tới trước đó.
In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that …
(Trong cuốn sách "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả các loại những cuộc gặp gỡ, cái mà xây dựng một tình bạn. Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau. Cụ thể, ông ấy nhận thấy rằng …)
Câu 33: Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận nào có thể được rút ra từ phát hiện của Jeffrey Hall?
A. Tiếp xúc liên tục kiệt sức, áp lực phải tích cực suốt cả ngày đang cạn kiệt
B. Ngay cả trong thế giới phát triển nhanh của chúng tôi, bạn có thể tạo ra tình bạn thực sự tồn tại lâu dài
C. Cả số lượng và chất lượng thời gian dành cho nhau đều góp phần khơi dậy tình bạn chân chính
D. Các cá nhân được thúc đẩy để tham gia vào các cuộc trò chuyện, cái mà hình thành và củng cố các mối quan hệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng đã chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Và khi nó đến cuộc trò chuyện, chủ đề quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan hệ chất lượng, thời gian cuộc hội thoại không quan trọng bằng nội dung.)
Câu 34: Đáp án A
Từ "inane" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. ngớ ngẩn
B. nhỏ
c. đều đặn
D. bình thường
Từ đồng nghĩa inane (ngu ngốc) = silly
Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. (Hãy xem xét các chủ đề ngu ngốc, cái mà thường xuyên xảy ra khi bạn bị mắc kẹt trong thang máy với một người quen.)
Câu 35: Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào có thể thúc đẩy tình bạn thực sự?
A. Cao hứng với một người lạ trên đường phố
B. Đi du lịch với bạn của bạn vào kỳ nghỉ
c. Lên máy bay giống như hàng xóm của bạn
D. Thảo luận với bạn cùng lớp về dự án ở lớp
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. (Hall nhận thấy rằng khi phát triển tình bạn, chia sẻ cuộc sống hàng ngày thông qua việc bắt kịp và đùa giỡn thúc đẩy sự gần gũi; trò chuyện phiếm thì không.)
Câu 36: Đáp án A
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Truyền thống thú vị về việc tặng hoa.
B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hoá khác nhau.
C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hoá Châu Á và Châu Âu.
D. Những loại hoa mọi người thường tặng trong các văn hoá khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary. (Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, ý nghĩa và truyền thống thường khác nhau).
Câu 37: Đáp án D
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Học sinh
B. Giáo viên
C. Hoa
D. Hoa mẫu đơn
“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.
Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. (Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới.)
Câu 38: Đáp án C
Tại sao bạn không nên tặng 1 chậu cây cho 1 người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction. (Lạ lùng là những chậu cây không được coi là 1 món quà dễ chịu ở các nền văn hoá ở Châu Á. Người ta tin rằng nó giống như 1 cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng trưng cho sự bó buộc và sự giới hạn.)
Câu 39: Đáp án D
Theo đoạn văn, những loài hoa sau thường được tặng vào ngày Quốc Tế Phụ nữ ở Nga, ngoại trừ___________.
A. hoa hồng đỏ
B. hoa lan dạ hương
C. hoa tulip
D. hoa hồng vàng
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. (Người Nga tổ chức 1 ngày lễ gọi là ngày Quốc tế Phụ nữ. Những món quà truyền thống bao gồm hoa hồng đỏ, hoa lan dạ hương hay hoa tulip. Khi có đám tang hay các dịp khác mà người ta thường muốn bày tỏ sự cảm thông thì hoa cẩm chướng, hoa huệ tây hay hoa hồng được kết theo hình tròn, có ý nghĩa là sự chuyển giao giữa sự sinh ra, lớn lên và chết đi để tái sinh. Trong dịp này, màu sắc thường được chọn là màu vàng).
Câu 40: Đáp án A
Từ “fertility” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. sự mắn đẻ
B. tinh thần tốt
C. hạnh phúc
D. sự thuỷ chung
Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản).
Câu 41: Đáp án B
Từ “superstitions” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. niềm tin lâu đời
B. niềm tin vô căn cứ
C. niềm tin tôn giáo
D. niềm tin truyền thống
Từ đồng nghĩa: superstitions (mê tín) =unfounded belief.
Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided. (Hoa thường được tặng theo số lẻ bất kể vào dịp nào. Tuy nhiên, người Anh cũng có mê tín về số 13, vì vậy số này được tránh tặng).
Câu 42: Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______________.
A. Người ta có thể tặng hoa cho người Mỹ vào bất kì dịp nào.
B. Người Ai Cập khá thoải mái trong việc nhận hoa ở đám tang và đám cưới.
C. Hoa ở nước Anh được tặng theo số chẵn ở mọi trường hợp.
D. Ở đám tang ở bất kì văn hoá nào, hoa được tặng theo hình vòng tròn.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired. (Ở khu vực phía nam của châu lục, hoa thường được tặng theo truyền thống vào dịp Giáng sinh. Người Ai Cập thận trọng hơn nhiều và giới hạn việc tặng hoa vào đám tang hay đám cưới. Trong khi 1 số loài hoa thường có những ý nghĩa khác nhau, hoa ở Las Vegas và xuyên suốt nước Mỹ là 2 món quà được chấp nhận cho bất kì lý do nào).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 43: Đáp án C => offers
N1 of N2 + V chia theo N1
“The introduction of the new species of plants into PhuQuoc island” làm chủ ngữ, động từ “offer” chia theo từ “introduction”
Câu 44: Đáp án D => choosing
Cấu trúc song song
Các cụm từ nối với nhau bằng “and” phải đồng dạng
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Nhờ vào trí tuệ nhân tạo, hệ thống nhận dạng giọng nói đã chuyển đổi âm thanh thành một lượng dữ liệu số.
* Nhận thấy D sai vì danh từ “data” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “numerous” trước nó được. “Numerous” có nghĩa và cách dùng giống “many”, nó chỉ dùng trước một danh từ đếm được số nhiều
=> Đáp án D (numerous ->numerical)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Thanks to: nhờ vào, nhờ có
+ Convert sth into sth: chuyển đổi, biến đổi cái gì thành cái gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 46: Đáp án C
S1 + be + comparative + than + S2 + TĐT
= S2 + be + not + as/so + adj + as + S1 + (TDT)
Câu 47: Đáp án A
Kiến thức về câu gián tiếp
Đáp án A: Họ nói rằng họ có thể đến sân bay bằng taxi sáng hôm đó => đúng
Đáp án B: Chưa lùi thời
Đáp án C: chưa lùi thời, chưa biến đổi “this”
Đáp án D: Chưa biến đổi đại từ “we’
Câu 48: Đáp án A
S + be advised to V = S + should V
Bạn nên chọn nhà cung cấp du lịch của mình trên cơ sở các nguyên tắc và thực hành sinh thái của họ trước khi khởi hành
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Đáp án D
Câu 49: Đừng quên ôn bài học một cách cẩn thận. Bạn sẽ tự tin để làm bài kiểm tra.
A. Bạn sẽ tự tin làm bài kiểm tra trừ khi bạn xem lại bài học một cách cẩn thận.
B. Bạn sẽ tự tin làm bài kiểm tra nếu bạn không xem lại bài học một cách cẩn thận.
C. Bạn sẽ không tự tin làm bài kiểm tra trong trường hợp bạn xem lại bài học một cách cẩn thận.
D. Bạn sẽ tự tin làm bài kiểm tra nếu xem lại bài học một cách cẩn thận
Câu 50: Đáp án C
Câu 50: Những sinh viên quốc tế này đã chán với cuốn sách về kiến trúc địa phương. Họ không thể đọc xong.
A. Không phải đến khi những sinh viên quốc tế này đọc xong cuốn sách về kiến trúc địa phương thì họ mới thấy nó nhàm chán.
B. Nếu không vì sự nhàm chán của cuốn sách về kiến trúc địa phương, những sinh viên quốc tế này có thể đọc xong nó. (điều kiện loại 2 => sai)
C. cuốn sách về kiến trúc địa phương quá nhàm chán đến mức mà những sinh viên quốc tế này không thể đọc xong.
D. Cho dù cuốn sách về kiến trúc địa phương nhàm chán đến mức nào, những sinh viên quốc tế này vẫn có thể đọc xong
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 17 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. effects B. steps C. fields D. folks
Question 2: A. easy B. sky C. study D. happy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. evolve B. protect C. argue D. resist
Question 4: A. devastated B. environment C. diversity D. ecology
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: She’s recently been under the weather, ___________?
A. isn’t she B. isn’t her C. hasn’t she D. hasn’t her
Question 6. She is _______ tallest girl in the school.
A. a B. an C. the D. Ø
Question 7: My brother Hwang was born August 9th.
A. in B. at C. during D. on
Question 8: His company was fined for_______ tons of toxic waste near the residential area.
A. to have dumped B. dumping C. having dumped D. having been dumped
Question 9: I would tell you more about it if we_______ more time.
A. has B. had C. have D. will have
Question 10: Since I __________ her an email, I haven’t received any reply from her.
A. sent B. was sending C. had sent D. send
Question 11: _____________ some members' objections, I think we must go ahead with the plan.
A. Be that as it may B. Now that C. Notwithstanding D. Providing
Question 12: I will come and see you before I __ for America.
A. leave B. will leave C. have left D. shall leave
Question 13: Scholars believe that there are still relics ____ under the tomb and awaiting to be excavated.
A. burying B. buried C. are burying D. are buried
Question 14: Unfortunately, Tom’s illness turned out to be extremely _____ so he was kept in isolation.
A. infectious B. infection C. infect D. infectiously
Question 15: Do you find it easier to___________ what's happening when you watch a film in English?
A. see through B. work out C. make up D. get round
Question 16: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for ________ of failing 'like sliding on a banana skin'.
A. cheer B. fear C. scare D. anger
Question 17: The boy was punished for playing __________ from his physics lessons.
A. truant B. runaway C. absent D. joyride
Question 18: I really have to _________ my brains to remember the answers to even the simplest questions.
A. search B. look C. stretch D. rack
Question 19: Don't trust him. He is just a wolf in sheep's __________.
A. clothing B. clothes C. cloth D. skin
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: In the polluted environment, infectious diseases can be passed easily from one person to another.
A. fatal B. safe C. contagious D. immune
Question 21: The new system for assessing claims is expected to come into operation early next month.
A. finish working B. start working C. continue working D. postpone working
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The water workers' claim for a 10 percent pay rise has been under consideration by the Government.
A. neglected B. concentrated C. suspected D. bethought
Question 23: John's decision to drop out of university to go to a vocational school drove his mother up the wall. She thought that it is really a stupid decision.
A. made his mother pleased B. made his mother angry
C. made his mother worried D. made his mother ashamed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Nam and Nga are talking with each other about artificial intelligence.
Nam: "I think that the rapid development of artificial intelligence would pose a threat to humankind. What do you think?”
Nga: "_________________. Human beings are very smart. They create artificial intelligence and would know how to keep it under control.”
A. I totally agree with you B. No. I don't think so
C. What on earth you are talking about D. You can say it again
Question 25: Binh is inviting Nam to join the football club.
Binh: “I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?”
Nam: “________________”
A. Yes. I am very busy. B. Yeah. Good idea. I'd love to.
C. What a good friend you are! D. What do you think?
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach (26) ___________many things of value to the future accountant, doctor or electrician. Do they also teach anything of value to the future employee? Yes, they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother to learn it. This basic skill is the ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (27) ___________your own thoughts and ideas to them so they will (28) ___________understand what you are driving at and be persuaded.
Of course, skill in expression is not enough by itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends much on your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself.
Expressing one's thoughts is one skill that the school can (29) ___________teach. The foundations for skill in expression have to be laid early: an interest in and an ear (30) ___________language; experience in organizing ideas and data, in brushing aside the irrelevant, and above all the habit of verbal expression. If you do not lay these foundations during your school years, you may never have an opportunity again.
Question 26: A. a large B. large C. a great D. great
Question 27: A. represent B. transfer C. interpret D. present
Question 28: A. either B. as well C. both D. not
Question 29: A. quite B. really C. truly D. hardly
Question 30: A. in B. for C. by D. if
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.
In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large - scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.
Question 31. The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?
A. The height of cloud formation in the atmosphere.
B. The amount of heat they receive from the Sun.
C. The strength of their large scale winds.
D. The strength of their oceanic currents.
Question 32. Why does the author mention “the stove” in the passage?
A. To describe the heat of the Sun. B. To illustrate how water vapor is stored.
C. To show how energy is stored. D. To give an example of a heat source
Question 33. According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially _________.
A. around the higher latitudes B. in the tropics
C. because of large - scale winds D. because of strong ocean currents
Question 34. According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy_________.
A. is stored in clouds in the lower latitudes B. is transported by ocean currents
C. never leaves the upper atmosphere D. gets stored as latent heat
Question 35. The underlined word “it” refers to_________ .
A. square meter B. the Sun’s energy C. latent heat D. the atmosphere
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability. On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee. Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances. To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal. Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.
Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that bum fossil fuels.
Question 36: The author mentions the sources of energy such as wind, steam, petrol in the first paragraph to__________
A. suggest that electricity should be alternated with safer sources of energy
B. emphasize the usefulness and adaptability of electricity
C. imply that electricity is not the only useful source of energy
D. discuss which source of energy can be a suitable alternative to electricity
Question 37: Before electricity, what was sometimes passed through pipes to heat rooms?
A. Gas B. Petrol C. Steam D. Hot wind
Question 38: What do we call machines that make electricity?
A. Voltages. B. Electric magnets.
C. Generators or turbines. D. Pipes and radiators.
Question 39: The main forms of power used to generate electricity in Australia are__________
A. atomic power and water B. water and coal
C. sunlight and wind power D. wind and gas
Question 40: The word “they” in the last paragraph refers to__________
A. harmful effects B. the tides C. scientists D. new ways
Question 41: Which of the following power sources causes pollution by emitting harmful gases?
A. Sunlight B. Petrol C. Water D. Wind
Question 42: The best title for this passage could be __________
A. "Types of Power Plants” B. “Electricity: Harmful Effects on Our Life”
C. “How to Produce Electricity” D. "Why Electricity Is So Remarkable"
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Tom works for a company which make electronic devices.
A. works B. which C. make D. electronic devices
Question 44: Playing games together is teachable moments to share lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and to be tolerant of others.
A. is B. about C. to be D. others
Question 45: After the social science lecture all students are invited to take part in a discussion of the issues which were risen in the talk.
A. are invited B. science lecture C. which D. were risen
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: The photographs of Mars taken by satellite are much clearer than those taken from the Earth.
A. The photographs of Mars taken from the Earth are clearer than those taken by satellite.
B. The photographs of Mars taken from the Earth are not as clear as those taken by satellite.
C. The photographs of Mars taken from the Earth are fader than those taken by satellite.
D. The photographs of the earth are not as clear as those of Mars.
Question 47: “I have something to tell you today” Kerry said to Mary.
A. Kerry told Mary I had something to tell her that day.
B.
Kerry told Mary he had had something to tell her.
C.
Kerry told Mary she had had something to tell him that day.
D. Kerry told Mary he had something to tell her that day
Question 48: I really believe her letter comes as a great surprise to John.
A. John may be very surprised to receive my letter.
B. John might have been very surprised to receive my letter.
C. John must be very surprised to receive my letter.
D. John must have been very surprised to receive my letter.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Your health will be improved. Remember to use fresh water for cooking.
A. Your health will be improved unless you use fresh water for cooking.
B. Your health won’t be improved if you use fresh water for cooking
C. Your health will be improved as long as you use fresh water for cooking.
D. Your health can’t be improved in case you use fresh water for cooking.
Question 50: The snowfall was very heavy in the capital city of England. All the trains there were cancelled.
A. If it hadn’t been for the heavy snowfall, all the trains in the capital city of England would have been cancelled.
B. Only after all the trains in the capital city of England were cancelled dit it snow heavily.
C. So heavy was the snowfall that all the trains in the capital city of England were cancelled.
D. Had it snowed heavily, all the trains in the capital city of England wouldn’t have been cancelled.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
A |
C |
C |
D |
C |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
B |
A |
B |
B |
A |
D |
A |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
A |
B |
B |
C |
D |
C |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
B |
D |
C |
B |
C |
C |
B |
C |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
B |
D |
C |
C |
D |
B |
D |
C |
C |
C |
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: Đáp án C
Phần gạch chân của 3 phương án A, B và D được phát âm /s/; phương án B có âm /z/
Câu 2: Đáp án B
Phần gạch chân của 3 phương án A, C và D được phát âm /i/; phương án B có âm /ai/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. evolve /ɪˈvɑːlv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
C. argue /ˈɑːrɡjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
D. resist /rɪˈzɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4: Đáp án A
A. Từ devastate có đuôi –ate trọng âm rời vào âm tiết cách nó 1 âm tiết về phía trước, tức là âm 1, khi thêm hậu tố -ed không làm thay đổi trọng âm
B. Trọng âm rơi vào âm tiết 2
C, D Từ có đuôi –ity, -ogy trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước => trọng âm rơi vào âm tiết 2
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án C
‘s là viết tắt của “is” nếu sau nó là danh từ, adj, Ving hoặc Vp2 để chia dạng bị động.
‘s là viết tắt của “has” nếu sau nó là Vp2 để cấu tạo thời hiện tại hoàn thành dạng chủ động
Sau She’s là Vp2 nhưng “be” là linking verb nên không chia ở bị động => ‘s là viết tắt của has để cấu tạo hiện tại hoàn thành => trợ từ phần láy là has => C
Câu 6: Đáp án C
Trước adj+est dạng so sánh hơn nhất,ta dùng mạo từ “the”
Đáp án C
Câu 7: Đáp án D
Thời gian có cả ngày tháng đi với giới từ on
Câu 8: Đáp án C
Sau giới từ sử dụng Ving => loại A
Động từ “dump” trong trường hợp này chia ở chủ động => loại D
Hành động “dump” xảy ra trước hành động “be fined” nên được chia ở having Vp2 => loại B
Câu 9: Đáp án B
Câu điều kiện loại 2 => Mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ
Câu 10: Đáp án A
Vì mệnh đề chính chia ở hiện tại hoàn thành => Mệnh đề phụ “since” chia ở quá khứ đơn
Câu 11: Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Be that as it may: mặc dù vậy nhưng, cho dù vậy thì vẫn…. → Luôn đứng ở vị trí giữa hai mệnh đề, tách thành phần chính của câu bởi dấu phẩy
B. Now that = Because + clause: bởi vì
C. Notwithstanding: mặc dù
D. Providing = Provided (that): miễn là
Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối của một số thành viên, nhưng tôi nghĩ chúng ta vẫn phải bắt đầu kế hoạch thôi.
Cấu trúc cần lưu ý:
Go ahead (phr.v): bắt đầu làm gì; bắt đầu xảy ra, diễn ra
Câu 12: Đáp án A
Mệnh đề chính chia ở tương lai => mệnh đề thời gian chia ở hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành nếu nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động => A (câu này không nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động)
Tôi sẽ đến thăm bạn trước khi tôi rời đến Mỹ
Câu 13: Đáp án B
Các học giả tin rằng vẫn còn những di tích được chôn dưới lăng mộ và chờ được khai quật
Động từ “bury” trong câu này được chia ở bị động nên MĐQH được rút gọn bằng Vp2
Câu 14: Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (adj): lây nhiễm,có khả năng lây truyền
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự nhiễm trùng
C. infect /ɪnˈfekt/ (v): gây cho ai/cái gì bị bệnh
D. infectiously /ɪnˈfekʃəsli/ (adv): dễ lây lan, dễ truyền
Căn cứ vào trạng từ “extremely” nên vị trí trống cần một tính từ (Quy tắc: sau trạng từ là tính từ)
Tạm dịch: Thật không may, bệnh tình của Tom hóa ra lại có khả năng lây nhiễm cao vì thế anh ấy đã bị cách ly.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- infect sb/sth with: gây cho ai/cái gì bị bệnh, làm cho ai/cái gì bị nhiễm độc. - turn out : hóa ra là
- be kept in isolation from : bị cách ly khỏi
Câu 15: Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
See through: nhìn thấu
Work out: tìm ra câu trả lời, biện pháp
Make up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa, dựng lên
Get round st: giải quyết xong, né tránh giải quyết
Tạm dịch: Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những gì đang xảy ra khi bạn xem một bộ phim bằng tiếng Anh không?
Câu 16: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
For fear of st/ doing st: vì e rằng, vì sợ rằng
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kỳ thi vì sợ sẽ bị trượt như trượt vỏ chuối.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Slide on a banana skin/peel: trượt vỏ chuối => tự làm mình xấu hổ
prior to sth: trước cái gì đó
Câu 17: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Play truant: trốn học, cúp học
Absent from sth: vắng mặt khỏi cái gì
Tạm dịch: Cậu con trai ấy đã bị trách phạt vì trốn mấy tiết Vật lý.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be punished for sth/doing st: bị phạt vì điều gì
Câu 18: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
to rack sb’s brain: cố gắng suy nghĩ
Tạm dịch: Tôi thực sự phải cố gắng suy nghĩ để nhớ ra câu trả lời thậm chí cho cả những câu hỏi đơn giản nhất.
Câu 19: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định:
a wolf in sheep's clothing: sói đội lốt cừu => ám chỉ một người có vẻ ngây thơ, vô hại nhưng thực chất lại xấu tính và nguy hiểm.
Tạm dịch: Đừng tin anh ta. Anh ta chỉ là một con sói đội lốt cừu thôi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 20: Đáp án C
Trong môi trường ô nhiễm, các bệnh truyền nhiễm có thể dễ dàng truyền từ người này sang người khác.
Infectious (Adj) = contagious (adj): truyền nhiễm
A. fatal (adj): bệnh chết người
B. safe : an toàn
D. immune: miễn dịch
Câu 21: Đáp án B
Kiến thức về từ đồng nghĩa – từ vựng
Tạm dịch: Hệ thống mới để đánh giá khiếu nại được mong chờ sẽ hoạt động vào đầu tháng tới.
=> come into operation: bắt đầu hoạt động.
Xét các đáp án:
A. finish working: ngừng hoạt động
B. start working: bắt đầu hoạt động
C. continue working: tiếp tục hoạt động
D. postpone working: trì hoãn hoạt động
=> start working = come into operation
=> Đáp án B.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 22: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đòi hỏi tăng lương 10% của các công nhân nhà máy nước đang được chính phủ xem xét.
=>Under consideration (idm): đang được xem xét, cân nhắc, thảo luận
Xét các đáp án:
A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): phớt lờ, thờ ơ, lãnh đạm
B. concentrate /ˈkɑːnsəntreɪt/ (v): tập trung, chú ý
C. suspect /səˈspekt/ (v): hoài nghi, ngờ vực
D. bethink /bɪˈθɪŋk/ (v): (+oneself) suy nghĩ về điều gì
=> Under consideration >< neglect
Câu 23: Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Sự quyết định của John khi bỏ học đại học để đi học trường nghề đã khiến cho mẹ của anh ấy nổi giận. Bà ấy nghĩ rằng đó thật sự là một quyết định ngu xuẩn.
=> Drive sb up the wall/bend: khiến ai đó bực tức, nổi giận
Xét các đáp án:
A. Made his mother pleased: khiến cho mẹ của anh ấy hài lòng
B. Made his mother angry: khiến cho mẹ của anh ấy nổi điên
C. Made his mother worried: khiến cho mẹ của anh ấy lo lắng
D. Made his mother ashamed: khiến cho mẹ của anh ấy xấu hổ
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Drop out of university: bỏ học đại học
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Câu 24: Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Nam và Nga đang nói chuyện với nhau về trí tuệ nhân tạo.
Nam: “Tôi nghĩ rằng sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo sẽ đe dọa loài người. Bạn nghĩ gì?” Nga: “_____________. Loài người rất thông minh. Họ tạo ra trí thông minh nhân tạo và sẽ biết cách kiểm soát nó.”
Xét các đáp án:
A. I totally agree with you: tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
B. No, I don’t think so: không, tôi không nghĩ như vậy
C. What on earth you are talking about: bạn đang nói về cái gì vậy
D. You can say it again: bạn có thể nói lại điều đó được
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pose a threat to sth: đe dọa cái gì
Keep sth under control: kiểm soát cái gì
Câu 25: Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Bình đang mời Nam tham gia câu lạc bộ bóng đá.
Bình: “Tớ biết cậu rất giỏi chơi đá bóng. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không.”
Nam: “______________”
Xét các đáp án:
A. Yes, I am very busy: vâng, tớ rất bận
B. Yeah. Good idea. I’d love to: vâng. Một ý tưởng tuyệt vời. Tớ rất muốn
C. What a good friend you are!: cậu đúng là một người bạn tốt
D. What do you think?: bạn nghĩ gì?
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be good/bad at sth: rất giỏi/tệ ở cái gì
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Câu 26: Đáp án C
Giải thích: a great many (+ danh từ số nhiều): rất nhiều ...
Câu 27 Đáp án : D
Giải thích:
A. represent: đại diện B. transfer: di chuyển đến chỗ mới
C. interpret: dịch D. present: thể hiện, trình bày
Ta dùng cụm present thoughts and ideas: thể hiện suy nghĩ, ý tưởng
Câu 28: Đáp án C
Giải thích:
both A and B: cả A và B
either A or B: hoặc A hoặc B
A and B as well: cả A và B
Vì phía sau ta thấy and nên chọn both.
Câu 29: Đáp án B
Giải thích:
A. quite (adv) khá là
B. really (adv) thực sự, dùng để nhấn mạnh
C. truly (adv) thành thật mà nói, dùng trong trường nghĩa thật - giả, không tương đương với really
D. hardly (adv) hiếm khi, gần như không xảy ra
Đọc đoạn sau thì ta thấy thực tế kĩ năng trình bày được dạy ở trường, nên cần điền từ khẳng định, không dùng từ phủ định hardly. Trong các từ còn lại chỉ có really là dùng được vì các từ khác không hợp nghĩa và không đúng trường nghĩa.
Câu 30: Đáp án B
Giải thích: have an ear for: có khả năng nhận diện và bắt chước các âm thanh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Question 31: Đáp án B
Bài đọc đề cập đến các vùng nhiệt đới khác với các vùng cực của trái đất như thế nào?
A. độ cao của việc hình thành đám mây trong khí quyển
B. lượng nhiệt mà chúng nhận được từ mặt trời
C. sức gió trên phạm vi rộng
D. sức mạnh của dòng hải lưu
Dẫn chứng: Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. (Do vĩ độ thấp của trái đất nên các vùng gần xích đạo nhận được nhiều nhiệt hơn vĩ độ gần cực, và bởi vì bản chất của nhiệt là lan truyền và di chuyển nên nhiệt được luân chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao.)
Question 32: Đáp án D
Tại sao tác giả đề cập đến “the stove-cái bếp” trong bài đọc?
A. Để mô tả nhiệt của mặt trời
B. Để minh họa hơi nước được lưu trữ như thế nào
C. Để chỉ ra năng lượng được lưu trữ như thế nào
D. Để đưa ra một ví dụ của nguồn nhiệt
Dẫn chứng: We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. (Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun một ấm nước trên bếp thì nó sẽ bay hơi, hoặc biến thành hơi nước nhanh hơn nếu nó được để ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu chúng ta treo quần áo ướt bên ngoài vào mùa hè thì chúng sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ thấp hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến đổi nước lỏng thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt - được cung cấp bởi cái bếp trong trường hợp đầu tiên và bởi mặt trời trong trường hợp sau.)
Question 33: Đáp án B
Theo bài đọc, hầu hết sự bốc hơi nước đại dương xảy ra đặc biệt _________________.
A. ở quanh vùng vĩ độ cao hơn
B. ở các vùng ôn đới
C. do sức gió trên phạm vi rộng
D. do dòng hải lưu mạnh
Dẫn chứng: In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. (Trong khí quyển, một phần lớn năng lượng của Mặt Trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới.)
Question 34: Đáp án D
Theo bài đọc, 30 % của năng lượng đến từ mặt trời ______________.
A. được lưu trữ trong các đám mây ở vĩ độ thấp hơn
B. được luân chuyển bởi các dòng hải lưu
C. chưa bao giờ ra khỏi bầu khí quyển phía trên
D. được lưu trữ dưới dạng nhiệt ẩn
Dẫn chứng: By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large - scale winds. (Bằng cách phân tích nhiệt độ, hơi nước và dữ liệu gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng khoảng 90W/1m2, hoặc gần 30% năng lượng của mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió thịnh hành có quy mô lớn.)
Question 35: Đáp án C
Từ “it” đề cập đến ______________.
A. mét vuông B. năng lượng mặt trời
C. nhiệt ẩn D. khí quyển
Dẫn chứng: “Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large - scale winds.” (Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió thịnh hành có quy mô lớn.)
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Câu 36: Đáp án B
Dịch nghĩa: Tác giả nhắc đến các nguồn năng lượng như gió, hơi nước, xăng trong đoạn đầu tiên để____________
A. gợi ý rằng điện cần được thay thế bằng những dạng năng lượng khác an toàn hơn
B. nhấn mạnh tính hữu dụng và thích ứng cao của điện năng
C. ngụ ý rằng điện năng không phải là nguồn năng lượng hữu ích duy nhất
D. bàn luận xem đâu là năng lượng phù hợp để thay thế điện
Giải thích: Thông tin nằm ở “...Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability..." Trước đó, tác giả nói qua về các dạng năng lượng kia, chốt lại là ứng dụng đơn giản, trực tiếp, nhưng chưa thích ứng cao, sau đó nói về khả năng thích ứng của điện năng. Như vậy, tác giả nhắc đến các dạng năng lượng đó nhằm mục đích so sánh.
Câu 37: Đáp án C
Dịch nghĩa: Trước khi có điện, cái gì được truyền qua ống để sưởi ấm phòng?
A. ga B. xăng C. hơi nước D. gió nóng
Giải thích: Thông tin năm ở "Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms”.
Câu 38: Đáp án C
Dịch nghĩa: Chúng ta gọi những cái máy sản xuất ra điện là gì?
A. Vôn B. Nam châm điện
C. Máy phát điện hoặc tua bin D. Đường ống và lò phóng xạ
Giải thích: Thông tin nằm ở “To generate electricity, huge turbines or generators must be turned”.
Câu 39: Đáp án B
Dịch nghĩa: Loại hình năng lượng chính được sản xuất ở Úc là____________
A. năng lượng nguyên tử và thuy năng B. thủy năng và than
C. năng lượng ánh mặt trời và gió D. ga và năng lượng gió
Giải thích: Thông tin nằm ở câu “In Australia they use coal or water to drive this machinery”.
Câu 40: Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “they” ở đoạn cuối cùng nhắc tới ____________
A. ảnh hưởng có hại B. thủy triều C. nhà khoa học D. những cách mới
Giải thích: Thông tin nằm ở “Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently."
[Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách khác để tạo ra điện mà không gây tác động tiêu cực đến một trường. Họ có thể khai thác thủy triều khi chúng dạt vào trong và ra khỏi vịnh. Quan trọng nhất, họ cũng hi vọng rằng có thể thu ánh nắng mặt trời hiệu quả hơn]- Dịch nghĩa thấy từ they ở đây là những nhà khoa học, chỉ nhà khoa học mới hi vọng được chứ ảnh hưởng, thủy triều hay phương thức đấu thể biết hi vọng.
Câu 41: Đáp án B
Dịch nghĩa: Nguồn năng lượng nào sau đây gây ra ô nhiễm do thải ra khí độc?
A. ánh sáng mặt trời B. xăng C. nước D. gió
Giải thích: Thông tin nằm ở “the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that bum fossil fuels."
Câu 42: Đáp án D
Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là ____________
A. “Các loại nhà máy năng lượng” B. “Điện: ảnh hưởng xấu đến cuộc sống”
C. “Cách để sản xuất điện D. “Tại sao điện lại đặc biệt?”
Giải thích: Đoạn văn nói về những điểm đặc biệt của điện như adaptability, flexible, travel fast và so sánh với các loại năng lượng khác như gió, thủy triều, mặt trời. Các ý A, B, C chỉ là một chi tiết rất nhỏ nên không dùng làm tiêu đề của cả đoạn được.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án C
Phương án C được sửa lại makes; trong mệnh đề quan hệ thì động từ được chia theo chủ ngữ là đại từ quan hệ, đại từ quan hệ thay thế cho danh từ đi ngay trước nên động từ trong mệnh đề quan hệ chia theo danh từ đó.
A company là danh từ số ít nên make => makes
Câu 44: Đáp án C
Quy tắc: Khi có “and” thì hai vế phải cùng chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án C (to be being)
Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là khoảng thời gian học tập để cùng nhau chia sẻ các bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, tính kiên nhẫn và sự khoan dung.
Câu 45: Đáp án D
Tạm dịch: Sau bài giảng về khoa học xã hội tất cả học sinh được mời tham gia một cuộc thảo luận về các vấn đề mà đã được nêu lên trong bài học.
=> Đáp án là D (were risen => were raised)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
* Theo cấu trúc so sánh hơn:
S + V + (much/far) + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + than + ……
* Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + (not) + as + adj/adv + as + ………
Đề bài: Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa bởi vệ tinh rõ ràng hơn nhiều so với những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất.
= B. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ vệ tinh.
*Note: ở đây “those” là một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều “the photographs of Mars” khi người ta không muốn nhắc lại nó trong cùng một mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất rõ ràng hơn những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ vệ tinh.
C. Vì “fade” chỉ đóng vai trò là một động từ hoặc danh từ, do đó không tồn tại cấu trúc đó cũng như “fader”.
D. Những bức ảnh của Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh của sao Hỏa.
Câu 47: Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đáp án A: chưa biến đổi đại từ
Đáp án B: Lùi thời sai
Đáp án C: lùi thời sai
Đáp án D: Đúng
Câu 48: Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Theo quy tắc:
May + V0: có thể làm gì (không chắc chắn)
Might have + Vp2: có lẽ đã (phỏng đoán sự việc trong quá khứ)
Must + V0: chắc chắn làm gì/phải làm gì
Must have + Vp2: chắn hẳn đã làm gì
Đề bài: Tôi thực sự tin rằng lá thư của cô ấy như một bất ngờ lớn đối với John.
= D. John chắc hẳn rất ngạc nhiên khi nhận lá thư của cô ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Câu 49: Đáp án C
Câu 49: Sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện. Nhớ sử dụng nước sạch để nấu ăn.
A. Sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện trừ khi bạn sử dụng nước sạch để nấu ăn.
B. Sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện nếu bạn sử dụng nước ngọt để nấu ăn
C. Sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện miễn là bạn sử dụng nước sạch để nấu ăn.
D. Sức khỏe của bạn không thể cải thiện trong trường hợp bạn sử dụng nước ngọt để nấu ăn
Câu 50: đáp án C
Câu 50: Tuyết rơi rất nặng ở thủ đô nước Anh. Tất cả các chuyến tàu ở đó đã bị hủy bỏ.
A. Nếu không vì tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu ở thủ đô nước Anh sẽ bị hủy bỏ.
B. Chỉ sau khi tất cả các chuyến tàu ở thủ đô nước Anh bị hủy bỏ, tuyết rơi rất nhiều.
C. Nặng đến nỗi tuyết rơi khiến tất cả các chuyến tàu ở thủ đô nước Anh đều bị hủy bỏ.
D. Nếu tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu ở thủ đô nước Anh sẽ bị hủy bỏ
ĐỀ MINH HỌA SỐ 18 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
|
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. tries B. receives C. teaches D. studies
Question 2: A. heard B. early C. learn D. near
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. intend B. follow C. decide D. install
Question 4: A. museum B. location C. recommend D. commitment
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: The child can hardly understand what they are discussing, _____ ?
A. can he B. can’t he C. are they D. aren’t they
Question 6: We only have _______ hour to complete the test.
A. a B. an C. Ø D. the
Question 7: Many children wish their parents didn’t judge their friends _______their appearance, but got to know them better.
A. at B. by C. into D. under
Question 8: A good way to show your responsibility and commitment to your family is to do your chores without complaining or___________.
A. asking B. ask C. being asked D. asking
Question 9: If Martin were here now, he ____ us to solve this difficult problem.
A. would help B. will help C. has helped D. helps.
Question 10: She has realised the importance of good health since she __ from a severe illness
A. would recover. B. recovered C. has recovered. D. was recovering.
Question 11: Mary wants to be a career woman; she doesn’t want to be a housewife, __________ does she want to be a mother.
A. nor B. neither C. either D. none
Question 12: ___________, she will work in her father's company.
A. before she had finished her agree B. As soon as Jessica has finished her agree
C. By the time she finished her agree D. after she had finished her agree
Question 13: The patients ___ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
A. treating B. having treated C. who treated D. treated
Question 14: These women were viewed with ________ and they had to work twice as hard to be accepted by their male colleagues.
A. suspicious B. suspicion C. suspect D. suspiciously
Question 15: She ________ her anger by going for a walk.
A. work off B. work on C. work out D. work at
Question 16: It was noticeable how a few people managed to ________ their will on the others.
A. focus B. impose C. judge D. break
Question 17: You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.
A. percentage B. proportion C. propensity D. majority
Question 18: When getting into troubles, Jack never ____ on other people for help. He always solves them on his own.
A. determines B. influences C. relies D. manages
Question 19: This firm's gone to the ________ since the new management took over.
A. ducks B. cats C. dogs D. horses
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: My mother mistakenly believes that my fashion style breaks the norm of society.
A. routine B. barrier C. rule D. conflict
Question 21: With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
A. spend money freely B. save on daily expenses
C. dress in loose clothes D. put on tighter belts
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Finally, I decide to follow in my father's footsteps to work in state-owned enterprise.
A. private-owned B. public limited C. privately-owned D. government-owned
Question 23: I can't concentrate on my work because of the noise caused by my children.
A. focus B. abandon C. allow D. neglect
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: David and Tom are meeting after a long time.
- David: “How have you been recently?”
- Tom: “_________________.”
A. I am going on holiday next week. B. By bus, usually.
C. I am working here. D. Pretty busy, I think.
Question 25. Mary and Paul are talking about the pets they are keeping.
Mary: “Well, cats are very good at catching mice around the house.”
Paul: “_________________.”
A. Nothing more to say B. You can say that again
C. Yes, I hope so D. No, dogs are very good, too
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
GLOBAL WARMING
Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (26) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (27) _____________and causing sea levels all around the world to rise.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (28) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (29) _____________ could then replace existing power station.
Some scientists, (30) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.
Question 26: A. give B. put C. take D. have
Question 27: A. strict B. severe C. strong D. healthy
Question 28: A. off B. away C. up D. over
Question 29: A. that B. which C. what D. who
Question 30: A. but B. although C. despite D. however
Read the following passage and Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people's. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught - to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle - compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we teachers waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can't find the way to get the right answer. Let's end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one's life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?" Don't worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
Question 31: What does the author think is the best way for children to learn things?
A. By listening to explanations from skilled people.
B. By making mistakes and having them corrected.
C. By asking a great many questions.
D. By copying what other people do.
Question 32: The word “he" in the first paragraph refers to ____________
A. other people B. their own work C. children D. a child
Question 33: What does the author think teachers do which they should not do?
A. They encourage children to copy from one another.
B. They point out children's mistakes to them.
C. They allow children to mark their own work.
D. They give children correct answers.
Question 34: The word "complicated" in the third paragraph is closest in meaning to____________
A. comfortable B. competitive C. complex D. compliment
Question 35: The author fears that children will grow up into adults who are____________
A. unable to think for themselves B. too independent of others
C. unable to use basic skills D. too critical of themselves
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly.
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without. In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. The service sector requires urbanization because it needs a concentration of clients. As services generally pollute less than manufacturing, this aspect of urbanization is also beneficial to the environment.
Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. Third, environment-friendly infrastructure and public services such as piped water, sanitation, and waste management are much easier and more economical to construct, maintain, and operate in an urban setting. Urbanization allows more people to have access to environment-friendly facilities and services at affordable prices.
Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. Green innovations in Asia's cities will be supported by the region's vast market as the billions of people who will be buying energy-efficient products will create opportunities and incentives for entrepreneurs to invest in developing such products. Finally, the higher standard of living associated with urbanization provides people with better food, education, housing, and health care. Urban growth generates revenues that fund infrastructure projects, reducing congestion and improving public health. Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.
Of course, urbanization also comes with costs. Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. Urban sprawl and industrial activities, such as power generation, transportation, construction, garbage and waste disposal, harm the environment. An assessment of the impact of urbanization on the environment must balance its benign and adverse effects.
(Source: https://www.asiapathways-adbi.org/)
Câu 36. Which best serves as the title for the passage?
A. Urban sprawl brings challenges.
B. Five things to do in the age of urbanization.
C. Urbanization might actually do some good.
D. Driving force behind urbanization.
Câu 37. The word “footprint” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. area B. damage C. mark D. limit
Câu 38. According to paragraph 3, through which can the optimization of power be achieved?
A. High-powered public transport.
B. The awareness of commuters
C. Interconnected relationships of townspeople
D. The proximity of places in cities.
Câu 39. The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. gentle B. harmful C. considerate D. overwhelming
Câu 40. According to paragraph 4, why is the promotion of an environmentally friendly attitude necessary?
A. So that the government will not need a forceful means of regulation
B. It is conducive to the later intervention of legal rules.
C. Urbanization cannot proceed further without the consideration for nature.
D. Due to the conscience of the affluent
Câu 41. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The service industry does more harm than good.
B. The term urbanization refers to when the lifestyle that is common in a city becomes prevalent
C. Visionary technologies can ensure environmentally sustainable development.
D. The detrimental effects of urbanization on the environment cannot be reversed.
Câu 42. The word “them” in paragraph 5 refers to _____.
A. migrants B. Asian cities C. costs D. clients
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The number of students attending universities to study economics have increased steadily
in the last few years.
A. of students B. attending C. economics D. have
Question 44: For thousands of years, man has used rocks as main materials for building houses, made
fences, pavements or even roofs for houses.
A. man B. rocks C. made D. roofs
Question 45: Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Festival.
A. Kazakova's B. made C. the heroin of D. Film Festival
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 46: The diagram shows it is hotter in summer than in winter in the northern hemisphere A. As can be seen from the diagram, the weather of the northern hemisphere is hotter in summer than that in winter.
B. According to the diagram, in the northern hemisphere is colder in winter than in summer.
C. The diagram illustrates the trend of the climate in the northern hemisphere is that summer is cooler than winter.
D. As we can see from the diagram, the climate of the northern hemisphere is hotter in summer more than in winter.
Question 47: “I’ll tell you about this tomorrow, Mary.” said Tom.
A. Tom said to Mary that he will tell her about that the next day.
B. Tom told Mary that he would tell her about that the next day.
C. Tom told Mary that I would tell you about that the next day.
D.
Tom told Mary that she would tell him about that the next
day.
Question
48: Walking
on the grass in the park is not permitted.
A. You can walk on the grass in the park if you want to.
B. People like walking on the grass in the park.
C. We must not walk on the grass in the park.
D. We do not have to walk on the grass in the park.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 49: Living areas are damaged or destroyed. They might not be available to future generations.
A. Living areas are damaged or destroyed because they might not be available to future generations.
B. Living areas might not be available to future generations if they are damaged or destroyed.
C. Living areas are damaged or destroyed, but they might be available to future destroyed.
D. Living areas might not be available to future generations unless they are damaged or destroyed.
Question 50: The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage.
A. As long as the master of ceremonies hadn’t had a very soft voice, everyone wouldn’t listen to her attentively whenever she appears on the stage.
B. So soft is the voice of the master of ceremonies that everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage.
C. Only after everyone listens to the master of ceremonies attentively whenver she appears on the stage does she have a very soft voice.
D. But for a very soft voice, everyone would listen to her attentively whenever she appears on the stage.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
B |
C |
A |
B |
B |
C |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
D |
B |
A |
B |
B |
C |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
C |
D |
D |
B |
B |
B |
A |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
D |
A |
B |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
C |
A |
D |
C |
C |
A |
B |
C |
B |
B |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: Đáp án C /iz/
Các đáp án còn lại /z/
Câu 2: Đáp án D
A. heard / hɜ:d/ (n): nghe (dạng quá khứ và quá khứ phân từ của hear).
B. early / ˈɜːli / (adj): sớm
C. learn / lɜːn / (v): học, học tập, nghiên cứu
D. near / nɪə / (adj, adv): gần, ở gần, cận
Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /ɪə/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. Chọn đáp án B
Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai
A. intend /ɪnˈtend/ (v): lên kế hoạch, có dự định
B. follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi, làm theo
C. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
D. install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt, lắp đặt
Câu 4: Đáp án C.
Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3, còn lại nhấn âm thứ 2.
A. museum / mjuˈziːəm / (n): viện bảo tàng
B. location / ləʊˈkeɪʃn / (n): vị trí, chỗ
C. recommend / ˌrekəˈmend / (v): giới thiệu, tiến cử
D. commitment / kəˈmɪtmənt / (n): lời hứa, lời cam kết; điều ràng buộc
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
Câu 6: Đáp án B
Cấu trúc: have + a / an + N đếm được số ít
Do “hour” có âm /h/ câm nên ta tính từ âm /o/ là nguyên âm nên phải điền mạo từ an
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi chỉ có một giờ để hoàn thành bài kiểm tra này
Câu 7: Đáp án B
Judge sb by st: Đánh giá ai qua cái gì
Nhiều trẻ em ước rằng bố mẹ chúng không đánh giá các bạn của chúng qua vẻ bề ngoài của họ mà hãy hiểu về họ hơn
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì
Question 9. Chọn đáp án A
Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này.
Câu 10: Chọn đáp án B
Mệnh đề sau “since” chia ở quá khứ đơn
Câu 11: Đáp án A
Kiến thức về lượng từ
- Neither st nor st: cả hai đều không
- Either st or st: một trong hai
- None: không cái gì (trong số từ 3 cái trở lên)
- Nor + trợ từ + S + V
- Neither + trợ từ + S
Căn cứ vào does she want nên ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary muốn trở thành một người phụ nữ có sự nghiệp, cô ấy không muốn trở thành một bà nội trợ, cũng không muốn làm mẹ.
Câu 12: Đáp án B.
Động từ trong mệnh đề phụ thời gian diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai được chia ở thời hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (khi nhấn mạnh sự hoàn thành của hđ)
Câu 13: Chọn đáp án D
Ở đây ta thấy ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta thay bằng phân từ
quá khứ (Vpp)
Ta có: The patients who are treated with the new drug … = The patients treated with the new drug …
Vậy đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị với loại thuốc mới cho thấy dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người được điều trị bằng thuốc truyền thống.
Câu 14: Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): hoài nghi, nghi ngờ
B. suspicion /səˈspɪʃən/ (n): sự hoài nghi, sự nghi ngờ
C. suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, ngờ vực
D. suspiciously /səˈspɪʃəsli/ (adv): theo cách nghi ngờ, hoài nghi
* Vì đứng sau giới từ “with” chỉ có thể dùng một danh từ hoặc một động từ ở dạng “Ving” nên chỉ đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Những người phụ nữ này bị xem với sự nghi ngờ và họ phải làm việc chăm chỉ gấp đôi để được đồng nghiệp nam chấp nhận.
Câu 15: Đáp án A
Work off = get rid of: giải tỏa, thoát khỏi cái gì đó, đặc biệt tâm trạng, trạng thái khó chịu
Work on sb: thuyết phục ai làm gì
Work out: luyện tập, phát triển
Work sb out: hiểu ai đó
Work at st/Ving: nỗ lực để làm gì
Câu 16: Đáp án B
Impose st on sb: áp đặt cái gì lên ai đó
Điều đáng chú ý là làm thế nào một số ít người cố gắng áp đặt ý chí của họ lên những người khác.
Câu 17: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với 100%)
B. proportion /prəˈpɔːʃən/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ tổng của đối tượng hoặc tỷ lệ, mức độ của một thứ khi so sánh với một thứ khác)
C. propensity /prəˈpensəti/ (n): xu hướng, thiên hướng, khả năng ai đó cư xử trong một tình huống đặc biệt (thường theo cách tệ)
D. majority /məˈdʒɔːrəti/ (n): phần lớn, đại đa số
Tạm dịch: Bạn phải pha đúng tỷ lệ giữa nước và xà phòng nếu bạn muốn thổi bong bóng được lâu hơn.
Câu 18: Đáp án C
Rely on sb: Phụ thuộc vào ai đó
Determine st: xác định cái gì
Influence: ảnh hưởng
Manage: quản lý
Câu 19: Đáp án C
Go to the dogs (idiom): rơi vào tình trạng tồi tệ
Công ty này đã rơi vào tình trạng tồi tệ kể từ khi quản lý mới tiếp quản.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 20: Đáp án C
Break the norm/rule of society: phá vỡ chuẩn mực của xã hội
Routine: công việc hàng ngày
Barrier: rào chắn
Conflict: xung đột
Câu 21. Chọn đáp án B
Ta có: tighten one’s belt (idm) = cut one’s expenditure; live more frugally: cắt giảm chi tiêu, sống thắt lưng buộc bụng
A. spend money freely: tiêu tiền thoải mái
B. save on daily expenses: tiết kiệm chi tiêu hàng ngày
C. dress in loose clothes: mặc trang phục rộng rãi
D. put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A.
Tạm dịch: Vì giá cả các mặt hàng thiết yếu đều tăng nên nhiều người phải cắt giảm chi tiêu với lo sợ rằng sẽ rơi vào tình trạng khó khăn về tài chính.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 22: Đáp án C
State-owned: nhà nước quản lý >< privately-owned: tư nhân
Câu 23: Đáp án D
Concentrate on st = focus on: tập trung >< neglect: thờ ơ
Abandon: cấm
Allow: cho phép
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 24: Đáp án D
David: “Cậu dạo này như thế nào?” - Tom: “______________”
A. Tuần sau tớ sẽ đi nghỉ mát. B. Thường xuyên đi bằng xe buýt,
C. Tớ đang làm việc ở đây. D. Tớ nghĩ là khá bận rộn.
Question 25: Đáp án B
- “Ô, những con mèo rất giỏi bắt chuột khắp nhà.” - “__________________”
A. Không có gì để nói hơn B. Mình đồng ý với bạn
C. Vâng, mình hi vọng vậy D. Không, những con chó cũng giỏi
Câu 26: Đáp án B
Giải thích: put the blame for something on somebody: đổ lỗi cái gì cho ai
Câu 27: Đáp án B
Giải thích: severe (adj): khắc nghiệt (chỉ thời tiết)
Câu 28: Đáp án A
Giải thích: give off: tỏa ra, xả ra
Câu 29: Đáp án B
Vì phía trước có dấu “,” => loại A
Đại từ quan hệ thay thế cho N vât => D
Câu 30: Đáp án D
Giải thích: however: tuy nhiên
Although, despite dùng kèm theo mệnh đề hoặc cụm danh từ chứ không được phân tách bởi dấu phẩy.
SỰ NÓNG LÊN CỦA TOÀN CẦU
Một số người đặt câu hỏi về thực tại của sự nóng lên của toàn cầu và ảnh hưởng của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học cho rằng các thảm họa thiên nhiên gần đây là do sự tăng nhiệt độ của trái đất và họ tin rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang phải hứng chịu gió, mưa và nắng. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán gia tăng mức độ nghiêm trọng và sự dâng cao mực nước biển trên toàn thế giới.
Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây áp lực đến các chính phủ để đưa ra hành động giảm lượng carbon dioxide được thải ra từ các xí nghiệp và nhà máy điện, giải quyết tận gốc các vấn đề. Họ ủng hộ việc chi tiêu nhiều tiền hơn cho nghiên cứu thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió và sóng, mà sau này sẽ thay thế nhà máy điện hiện có.
Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng thậm chí nếu chúng ta dừng việc xả carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển thì phải đến vài trăm năm nữa mới có kết quả. Dường như khi đó sự nóng lên toàn cầu, sẽ tạm ngừng lại.
Câu 31: Đáp án D
Dịch nghĩa: Tác giả nghĩ đâu là cách tốt nhất để trẻ học hỏi?
A. Bằng cách nghe diễn giải từ những người có kinh nghiệm.
B. Bằng việc mắc lỗi và nhờ người sửa chữa.
C. Bằng việc đặt ra thật nhiều câu hỏi.
D. Bằng việc sao chép những gì người khác làm.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “children learn all the other things ... compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes"
Câu B dễ gây nhầm lẫn, ở bài viết, tác giả nói là để lũ trẻ tự sửa lỗi chứ không phải nhờ người khác sửa lỗi cho như ý B.
Cấu trúc have somebody do something/ have something done: nhờ ai làm gì
Câu 32: Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ “he” ở đoạn 1 liên quan đến______________
A. người khác B. công việc của chính họ
C. những đứa trẻ D. một đứa trẻ
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times” – Một đứa trẻ học nói không phải bằng cách được chữa liên tục. Nếu bị sửa nhiều quá, nó sẽ không nói nữa. Nó nhận ra... Như vậy, he ở đây thay cho một đứa trẻ - a child.
Câu 33: Đáp án B
Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng điều gì giáo viên đang làm nhưng thực sự thì họ không nên làm?
A. Khuyến khích trẻ chép bài người khác. B. Chỉ ra lỗi sai cho lũ trẻ.
C. Cho phép trẻ tự chấm bài. D. Đưa cho trẻ đáp án đúng.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him”.
Câu 34: Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “complicated” (phức tạp) ở đoạn 3 gần nghĩa nhất ______________
A. thoải mái B. cạnh tranh C. phức tạp D. lời khen
Câu 35: Đáp án A
Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà______________
A. không thể tự suy nghĩ B. quá phụ thuộc vào người khác
C. không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản D. quá khắt khe với bản thân.
Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy, có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.
Câu 36: Đáp án C
Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự phát triển đô thị mang đến những thách thức.
B. Năm điều cần làm trong thời đại đô thị hóa.
C. Đô thị hóa thực sự có thể tạo ra một số mặt tốt.
D. Động lực thúc đẩy đô thị hóa.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly. (Đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về những mặt tốt mà đô thị hóa có thể mang lại.
Câu 37: Đáp án B
Từ "footprint" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. khu vực B. thiệt hại C. đánh dấu D. giới hạn
Từ đồng nghĩa footprint (thiệt hại) = damage
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without. In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. (Đầu tiên, đô thị hóa mang lại năng suất cao hơn vì các yếu tố bên ngoài và tính kinh tế tích cực của nó. Năng suất đô thị châu Á gấp hơn 5,5 lần so với khu vực nông thôn. Sản lượng tương tự có thể được tạo ra bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn với cụm đô thị hơn là không có. Theo nghĩa này, đô thị hóa làm giảm thiệt hại về sinh thái.)
Câu 38: Đáp án D
Theo đoạn 3, thông qua cái gì mà sự tối ưu hóa sức mạnh có thể đạt được?
A. Giao thông công cộng năng lượng cao.
B. Nhận thức của người đi lại.
C. Mối quan hệ gắn kết của người dân thị trấn.
D. Khoảng cách gần giữa các địa điểm trong thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. (Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe.)
Câu 39: Đáp án A
Từ "benign" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. tốt B. có hại C. ân cần D. áp đảo
Từ đồng nghĩa benign (tốt) = gentle
Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. (Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường.)
Câu 40: Đáp án B
Theo đoạn 4, tại sao việc thúc đẩy một thái độ thân thiện với môi trường là cần thiết?
A. Vì chính phủ sẽ không cần phải sử dụng một phương tiện điều chỉnh bắt buộc.
B. Nó có lợi cho sự can thiệp sau này của các quy tắc pháp lý.
C. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn mà không xem xét cho tự nhiên.
D. Do lương tâm của người giàu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations. (Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định về môi trường.)
Câu 41: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn là đem lại lợi ích.
B. Thuật ngữ đô thị hóa dùng để chỉ khi lối sống phổ biến ở thành phố trở nên thịnh hành.
C. Công nghệ có tầm nhìn có thể đảm bảo sự phát triển bền vững với môi trường. D. Những tác động bất lợi của đô thị hóa đến môi trường không thể đảo ngược.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. (Về lâu dài, các thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết định tương lai của nền kinh tế xanh.)
Câu 42: Đáp án A
Từ "them" trong đoạn 5 đề cập đến .
A. người di cư
B. thành phố châu Á
C. chi phí
D. khách hàng
Từ “them” dùng để thay thế cho danh từ người di cư ở trước đó.
Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. (Hàng triệu người đang di cư sang các thành phố châu Á và các công ty đang định cư ở đó để thuê mướn họ.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 43: Đáp án D => has
Atteding universities to study economics là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho danh từ students nên không ảnh hưởng đến việc chia động từ trong mệnh đề chính
The number + of + Ns + V chia theo S ngôi 3 số ít
Question 44: Đáp án C.
Tuân thủ cấu trúc song song nên phải đổi made thành making.
Tạm dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa.
Câu 45: Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim Moscow.
Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 46: Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh hơn
Theo quy tắc:
S + to be + adj + er + than + N (với tính từ ngắn)
S + to be + more + adj + than + N (với tính từ dài)
Đề bài: Biểu đồ cho thấy ở Bắc Bán Cầu mùa hè thì nóng hơn mùa đông.
= A. Có thể nhìn thấy từ biểu đồ rằng, thời tiết ở Bắc Bán Cầu vào mùa hè thì nóng hơn so với thời tiết mùa đông.
Câu 47: Đáp án B
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp
A. chưa lùi thời thì
B. Đúng
C. Chưa biến đổi đại từ nhân xưng “I”
D. Biến đổi đại từ nhân xứng sai
Câu 48: Đáp án C
Ving + O + be not permitted/allowed
S + mustn’t V
Chúng ta không được phép dẫm lên cỏ trong công viên
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Câu 49: Đáp án B
Khu vực sinh sống bị hư hỏng hoặc bị phá hủy. Chúng có thể không có sẵn cho các thế hệ tương lai.
A. Khu vực sinh sống bị hư hại hoặc bị phá hủy vì chúng có thể không có sẵn cho các thế hệ tương lai. => sai nghĩa
B. Khu vực sinh sống có thể không có sẵn cho các thế hệ tương lai nếu chúng bị hư hại hoặc bị phá hủy.
C. Khu vực sinh sống bị hư hại hoặc bị phá hủy, nhưng chúng có thể có sẵn cho tương lai bị phá hủy.
D. Khu vực sinh sống có thể không có sẵn cho các thế hệ tương lai trừ khi chúng bị hư hại hoặc bị phá hủy
Câu 50: Đáp án B
Cô MC có giọng nói rất nhẹ nhàng. Mọi người lắng nghe cô chăm chú mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu.
A. Nếu cô MC không có một giọng nói rất nhỏ nhẹ, mọi người sẽ không chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. => sử dụng điều kiện hỗn hợp => sai
B. Giọng nói của MC quá nhẹ nhàng đến mức mọi người đều chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu.
C. Chỉ sau khi mọi người lắng nghe MC khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu, cô ấy mới có giọng nói rất nhẹ nhàng
D. Nếu không có giọng nói rất nhẹ nhàng, mọi người sẽ chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 19 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021
|
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. solutions B. hospitals C. families D. projects
Question 2. A. nuclear B. disappear C. pear D. clear
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. transcript B. preserve C. training D. royal
Question 4. A. interact B. entertain C. compassion D. submarine
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. I don’t suppose there is anyone there, ________?
A. do I B. isn’t there C. is there D. don’t I
Question 6. Christmas Eve is ________ best time for Japanese youngsters to go out for ________ special, romantic evening.
A. a-a B. the-a C. the-the D. a-the
Question 7. It is of great importance to create a good impression ________ your interviewer.
A. on B. about C.for D. At
Question 8. Hoa hoped ________ to join the club. She could make friends with many people here.
A. being invited B. to invite C. to be invited D. inviting
Question 9. If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he was at university, ________ now.
A. he would not be so experienced B. he will not be so experienced
C. he would not have been so experienced D. he would be so experienced
Question 10. When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He ________ no major book since he settled in Uganda.
A. has published B. could have published
C. published D. had published
Question 11. She had butterflies in her stomach ________ having prepared carefully for the interview.
A. although B. due to C. despite D. because
Question 12. After seeing the film Memoir of a Geisha, ________.
A. the book was read by many people B. the book made many people want to read it
C. many people wanted to read the book D. the reading of the book interested people
Question 13. In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.
A. now considering B. now considered C. which considers D. which considered
Question 14. My aunt used to be a woman of great ________, but now she gets old and looks pale.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Question 15. David is a rich man because he ________ a lot of money last year.
A. went through B. checked in C. fell behind D. came into
Question 16. I have a ________ on a classmate who is very near and dear to me.
A. crush B. desire C. flame D. passion
Question 17. The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.
A. place B. house C. life D. home
Question 18. My grandmother ________ her whole life to looking after her children.
A. paying B. using C. spending D. devoting
Question 19. Our new classmate, John is a bit of a rough ________ but I think I’m going to like him once I get used to him.
A. stone B. rock C. diamond D. pearl
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.
A. achievement B. development C. prevention D. reduction
Question 21. It is such a prestigious university that only good students are entitled to a full scholarship each year.
A. have the right to refuse B. are given the right to
C. are refused the right to D. have the obligation to
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. We should husband our resources to make sure we can make it through these hard times.
A. spend B. manage C. use up D. marry
Question 23. Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.
A. serious problem B. trivial thing C. commercial tension D. financial issue
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 24. Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.
- Manager: “________”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
A. Can you do jobs on your own? B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths? D. Why have you applied for this position?
Question 25. Lan and Ba are discussing a question of their teacher.
- Lan: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.”
- Ba: “________”
A. I can't agree with you any more. There will be lots of understanding.
B. No, I don't think so. They can help each other a lot.
C. That's a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home.
D. You can say that again.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (26) ________ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (27) ________ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (28) ________ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (29) ________ got on our nerves. (30) ________, working there was a great experience which I will never forget.
(Source: haps://goagl/wkAgna)
Question 26. A. personal B. personable C. personage D. personnel
Question 27. A. catered B. given C. entitled D. supplied
Question 28. A. for B. with C. in D. to
Question 29. A. which B. why C. when D. who
Question 30. A. In contrast B. However C. Moreover D. On the whole
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 31. What is the main idea of the passage?
A. The importance of water B. The advice of the doctors
C. How to drink water correctly? D. The best amount of water to drink
Question 32. According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT ________.
A. kidneys B. stomach C. intestines D. livers
Question 33. The pronoun “it” in paragraph 2 refers to ________.
A. your body B. your kidney C. water D. your stomach
Question 34. The word “eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
A. preserve B. remove C. absorb D. process
Question 35. Which of the following is NOT true?
A. The first thing you should do every morning is to drink water.
B. You shouldn’t drink too much water at the same time.
C. Drinking water while having meals may interfere with normal digestion.
D. You need to drink more water if your urine is light yellow.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Plastic bags are used by everybody. From a vegetable vendor to a designer store, everyone seems to use them. Even though they are one of the modern conveniences that we seem to be unable to do without, they are responsible for causing pollution, killing wildlife, and using up the precious resources of the Earth. But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.
Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic! Thus, save the environment for the future generations as well as animals.
Petroleum products are diminishing and getting more expensive by the day, since we have used this non-renewable resource increasingly. And to make plastic, about 60-100 million barrels of oil are needed every year around the world. Surely, this precious resource should not be wasted on producing plastic bags, should it? Petroleum is vital for our modern way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation, heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon, if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world grinding to a halt.
So, what can be done? A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.
(Source: https://helpsavenature.com/)
Question 36. Which of the following could be the best tittle of the passage?
A. Plastic pollution – Problems and solutions.
B. Harmful effects of plastic bags on the environment.
C. Plastic pollution – What should we do?
D. Plastic bags - New threat for the environment.
Question 37. What is the synonym of the word “repercussions” in the first paragraph?
A. situation B. interference C. contamination D. consequence
Question 38. According to the second paragraph, what is NOT true about the reality of plastic bags?
A. The more population a country has, the more complicated the plastic pollution is.
B. Plastic bags are often used because of their convenience.
C. Importing plastic waste from developed countries makes the problem more sophisticated.
D. The governments do not prohibit the use of plastic bags at the stores.
Question 39. The following are the negative effects of plastic bags on the environment, EXCEPT ________.
A. They make water, soil and air polluted.
B. Marine animals may die because of eating plastic bags.
C. It takes plastic bags a very long time to be biodegraded.
D. People do not live long enough to check whether plastic bags are decomposed or not.
Question 40. The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
A. undamaged B. broken C. harmful D. dangerous
Question 41. What does the word “it” in the last paragraph refer to?
A. the cashier B. the bag C. the shopping D. a good substitute
Question 42. What does the author suggest in the last paragraph?
A. Plastic bags should be limited as much as possible to save the Earth from their harmful impacts.
B. Each individual should reuse their plastic bags to save money for other purchases.
C. The governments should cooperate with every citizen in cleaning the plastic bags in the polluted oceans.
D. It is easier to keep the environment clean at first than to save it after it is polluted.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. Anyone reproducing copyrighted works without permission of the holders of the copyrights are breaking the law.
A. reproducing B. are C. breaking D. the law
Question 44. Dr. Roberts, the first woman to be elected president of the university, is intelligent, capable and awareness of the problem to be solved.
A. elected president B. is C. awareness D. to be solved
Question 45. The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.
A. The B. should felicitate C. more D. economic growth
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. Meaningful silence is always better than meaningless words.
A. Meaningless words are not so good as meaningful silence.
B. Meaningful silence is the best among meaningful words.
C. Silence is always less meaningful than words are.
D. Words are always meaningless, and so is silence.
Question 47. "I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.
A. The husband asked the wife to take the children to the park.
B. The husband offered to take the children to the park.
C. The husband insisted on taking the children to the park.
D. The husband requested to take the children to the park.
Question 48. I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.
A. Max wouldn’t have broken your vase because he wasn’t here then.
B. Max was likely to break your vase because he wasn’t here then.
C. Max can’t have broken your vase because he wasn’t here then.
D. Max wasn’t able to break your vase because he wasn’t here then.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. She helped us a lot with our project. We couldn't continue without her.
A. Unless we had her contribution, we could continue with the project.
B. But for her contribution, we could have continued with the project.
C. If she hadn't contributed positively, we couldn't have continued with the project.
D. Provided her contribution wouldn't come, we couldn't continue with the project.
Question 50. You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you are by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
THE END
ĐÁP ÁN
1. D |
6. B |
11. C |
16. A |
21. B |
26. D |
31.A |
36. A |
41. B |
46. A |
2. C |
7. A |
12. C |
17. D |
22. C |
27.C |
32. D |
37. D |
42. A |
47. B |
3. B |
8. C |
13. B |
18. D |
23. A |
28. A |
33. C |
38. D |
43. B |
48. C |
4. C |
9. A |
14. A |
19. C |
24. C |
29. D |
34. B |
39. D |
44. C |
49. C |
5. C |
10. D |
15. D |
20. D |
25. D |
30. D |
35. D |
40. A |
45. A |
50. B |
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Question 1. Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm đuôi – S
Giải thích:
Quy tắc phát âm “s”:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. solutions /sə'lu:∫nz/ B. hospitals /'hɒspɪtlz/
C. families /'fæməliz/ D. projects /'prɒdʒekts/
- Đáp án D (phần gạch chân được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm là /z/)
Question 2. Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. nuclear / ' nju:kliə/ B. disappear /disə ' piə/
C. pear /peə/ D. clear /kliər/
- Đáp án C (phần gạch chân được phát âm là /eə/, các phương án còn lại được phát âm là / iə/)
Question 3. Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. transcript (n) /'trænskrɪpt/ B. preserve (v) /prɪ'z ɜ:v/
C. training (n) /'treɪnɪŋ/ D. royal (a) /'rɔɪə1/
→ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4. Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
A. interact (v) /,ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. (Trọng âm không rơi vào tiền tố INTER-)
B. entertain (v) /,entər'teɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. (Trọng âm không rơi vào tiền tố ENTER-)
C. compassion (n) /kəm‘pæ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. (Từ có tận cùng là -ion thì trọng âm rơi vào ngay trước nó.)
D. submarine (n) /,sʌbmə‘ri:n/ hoặc /'sʌbməri:n/: từ này có hai cách đánh trọng âm.
Question 5. Đáp án : C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) +
mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ
- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”
Question 6. Đáp án: B
Kiến thức : Mạo từ
Giải thích:
- best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng THE
- special, romantic evening : chưa xác định => dùng A
Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những thanh thiếu niên Nhật Bản ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt.
Question 7. Đáp án: A
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
- Cấu trúc: create a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai
Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn là rất quan trọng.
Question 8. Đáp án C
Kiến thức : Động từ nguyên thể và danh động từ
Giải thích:
Cấu trúc:
- hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
- hope + to be PP: hi vọng được làm gì (bị động)
- invite sb to do sth: mời ai làm gì
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Hoa hi vọng được mời tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thế kết bạn với nhiều người tại đây.
Question 9. Đáp án: A
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích:
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If+ S + had + Vp2, S + would/could + V(bare) (now,today)
Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.
Question 10. Đáp án D
Kiến thức : Thì của động từ và sự phối hợp các thì
Giải thích:
Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời, ông có vẻ không hài lòng.
Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda.
Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện hoàn thành thì quá khứ hoàn thành.
Question 11. Đáp án C
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn
prepare for st: chuẩn bị cho cái gì
Question 12. Đáp án C
Kiến thức : Mệnh đề thời gian
Giải thích :
- Câu ghép rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì 2 mệnh đề có chung chủ ngữ. Vậy chủ ngữ là người vì (seeing). Đáp án C là đúng.
Tạm định: Sau khi xem bộ phim Hồi ức của Geisha, nhiều người muốn đọc cuốn sách. Giải thích: 2 hành động xảy ra phải cũng một chủ thể.
Question 13. Đáp án: B
Kiến thức : Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích :
Xét cấu trúc câu:
Robert Merton: chủ ngữ
Discusses: động từ chính của câu
=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ
=> chọn B (ban đầu : “which is now considered" giản lược còn "now considered")
Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, bây giờ được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.
Question 14. Đáp án A
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
- beauty (n): vẻ đẹp - beautiful (adj): đẹp
- beautifully (adv): hay, giỏi - beautify (v): làm đẹp
Từ cần điền vào là một danh từ, sau tính từ “great”
Tạm dịch: Dì tôi từng là một người phụ nữ rất xinh đẹp, nhưng bây giờ dì ấy đã già và nhợt nhạt đi.
Question 15. Đáp án D
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- go through: trải qua/ chịu đựng; xem xét, kiểm tra cẩn thận
- check in: đăng kí làm thủ tục (ở khách sạn, sân bay, ...)
- fall behind: bị tụt lại phía sau
- come into: to be left money by somebody who has died: được hưởng, thừa hưởng
Tạm dịch: David là người đàn ông giàu có bởi vì năm ngoái anh ta được thừa hưởng rất nhiều tiền.
Question 16. Đáp án: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó
Tạm dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.
Question 17. Đáp án D
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
bring/ come home to sb: làm cho ai đó hiểu
Tạm dịch: Cái vẻ mặt nhợt nhạt của anh ấy làm cho tôi hiểu anh ấy đã ốm nặng như thế nào.
Question 18. Đáp án D
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
- pay (v): trả, thanh toán
- use (v): sử dụng
- spend (V): tiêu tốn, dùng, trải qua ......
spend sth doing sth / spend sth on sth/ doing sth: dành/tiêu tốn … vào điều gì/làm gì
- devote (v): cống hiến, hiến dâng
+ devote sth to sth/ to doing sth: dành, cống hiến ....vào điều gì/ làm gì
Tạm dịch: Bà tôi đã dành cả cuộc đời để chăm sóc con cái.
Question 19. Đáp án: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
- stone (n): đá - rock (n): đá
- diamond (n): kim cương
a rough diamond: kim cương chưa mài, một người căn bản tốt nhưng có thể cư xử thô lỗ, cục mịch
- pearl (n): ngọc trai
Tạm dịch: Bạn học cùng lớp mới của chúng tôi, John, hơi thô lỗ chút nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy một khi tôi quen anh ấy.
Question 20. Đáp án D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.
=> Alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n) = D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm
Các đáp án khác:
A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được
B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản
Question 21. Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- have the right to refuse: có quyền từ chối - are given the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền - have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Tạm dịch: Đó là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Question 22. Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- spend (v): tiêu xài, dùng, tốn - manage (v): quản lý
- use up (v): dùng hết, cạn kiệt - marry (v): kết hôn
- husband (v): dành dụm, khéo sử dụng, tiết kiệm
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng tiết kiệm các nguồn để đảm bảo chúng ta có thể vượt qua giai đoạn khó khăn.
Question 23. Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)
Tạm dịch : Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
Các đáp án khác:
B. trivial thing: điều tầm thường
C. commercial tension: căng thẳng thương mại
D. financial issue: vấn đề tài chính
Question 24. Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp
Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.
- Giám đốc: “_________”
- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”
Xét các đáp án:
A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?
B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng không?
C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?
D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?
Các cấu trúc cần lưu ý:
apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì
to describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào
Question 25. Đáp án D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp: Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.
Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.
Ba: _______ .
A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)
B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ
nhau nhiều)
C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều
cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)
D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)
Question 26: Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. personal (adj): cá nhân B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự
personnel manager: giám đốc nhân sự
Thông tin: The (26) __ personnel __ manager sat behind a large desk.
Tạm dịch: Giám đốc nhân sự ngồi phía sau cái bàn rộng.
Question 27: Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
B. give (v): cho, tặng
C. entitle somebody to something: trao ai quyền làm gi
D. supply (v): cung cấp
Thông tin: Also, as a member of staff, I was (27) __ entitle __ to some benefits, including discounts.
Tạm dịch: Là một thành viên của hội đồng, tôi cũng có quyền được lợi tức bao gồm cả triệt khấu.
Question 28: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
to be responsible for st/doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì
Thông tin: When I eventually started, I was responsible (28) __for__ the toy section.
Tạm dịch: Cuối cùng khi tôi bắt đầu, tôi chịu trách nhiệm ở khu đồ chơi trẻ em.
Question 29: Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
"customer" (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who" để thay thế trong mệnh đề
quan hệ.
Thông tin: They made working there fun even when we had to deal with customers (29) __who__ got on our nerves. (30) ________, working there was a great experience which I will never forget.
Tạm dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Question 30: Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. In contrast: Ngược lại B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa D. On the whole: Nhìn chung
Thông tin: They made working there fun even when we had to deal with customers who got on our nerves. (30) __on the whole__, working there was a great experience which I will never forget.
Tam dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Question 31. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Tầm quan trọng của nước B. Lời khuyên của các bác sĩ
C. Uống nước thế nào là hợp lý? D. Lượng nước phù hợp nhất để uống
Thông tin: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning.
Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng.
Why should you drink this water? (Tại sao bạn lại nên uống nước này?)
Như vậy, nội dung bài đọc đang xoay quanh tầm quan trọng của nước.
Question 32. Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Câu 31: Theo đoạn văn, nước rất tốt cho các bộ phận trong cơ thể, ngoại trừ __________.
A. thận B. dạ dày
C. ruột D. gan
Từ khóa: water/ good/ organs/ except
Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food.
Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn. Nước cũng có thể làm cho ruột bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, đường ruột có thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất từ thức ăn hơn.
Question 33. Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ ____________.
A. cơ thể bạn B. thận của bạn
C. nước D. dạ dày bạn
Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.
Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn.
Question 34. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “eliminate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. duy trì B. loại bỏ
C. hấp thụ D. xử lý
Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove
Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó.
Question 35. Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.
D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.
Từ khóa: not true
Thông tin 1: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else.
Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác.
Thông tin 2: Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất cả số nước đó trong 1 lần.
Thông tin 3: Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Tạm dịch: Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu hóa thông thường.
Thông tin 4: Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough.
Tạm dịch: Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước.
Question 36: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp. B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.
C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì? D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:
Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa, hậu quả và các giải pháp để làm giảm mức độ ô nhiễm. Vì vậy, đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.
Question 37: Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?
A. tình huống B. sự can thiệp
C. sự ô nhiễm D. hậu quả
Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence
Thông tin: But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.
Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương lai vì các túi nhựa này.
Question 38: Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi nhựa?
A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.
B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.
C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn.
D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.
Thông tin đoạn 2: Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp túi nhựa cho khách hàng để thực hiện việc chứa đựng hàng hoá của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, chức năng, cũng như các phương tiện vệ sinh để mang thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni-lông được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con số có thể đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận chuyển chất thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như Ấn Độ.
Question 39: Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường, ngoại trừ ________.
A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.
B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.
C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.
D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị phân huỷ hay không.
Thông tin đoạn 3: Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic!
Tạm dịch: Một khi chúng được sử dụng, hầu hết các túi sẽ đi vào bãi rác. Mỗi năm, ngày càng có nhiều túi được kết thúc bằng việc xả rác môi trường. Một khi chúng trở thành rác rưởi, túi ny-lon tìm đường vào các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và, nếu chúng bị đốt cháy, chúng sẽ truyền vào không khí với khói độc. Khoảng 100.000 động vật, chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài động vật ăn phải túi nhựa, nhầm chúng với thức ăn, và do đó, bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật. Vì vậy, nó nằm xung quanh trong cảnh quan nơi một nạn nhân khác có thể ăn nó. Một trong những tác động môi trường tồi tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng 400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến sự phân hủy của nhựa.
Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa bị phân huỷ không phải là tác hại của chúng lên môi trường.
Question 40: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “intact” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. nguyên vẹn, không bị phá huỷ B. phá vỡ
C. gây hại D. nguy hiểm
Từ đồng nghĩa: intact (nguyên vẹn) = undamaged
Thông tin: And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal.
Tạm dịch: Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật.
Question 41: Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?
A. người thu tiền B. cái túi
C. việc mua sắm D. một vật thay thế tốt
Từ “it” thay thế cho danh từ the bag.
Thông tin đoạn cuối: A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag.
Tạm dịch: Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường.
Question 42: Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả đề xuất gì trong đoạn cuối?
A. Túi nhựa nên bị hạn chế nhiều nhất có thể để bảo vệ Trái Đất khỏi những tác hại của chúng.
B. Mỗi cá nhân nên tái sử dụng túi nhựa của họ để tiết kiệm tiền mua hàng hoá.
C. Chính phủ nên hợp tác với mọi công dân trong việc dọn sạch túi nhựa trong các đại dương bị ô nhiễm.
D. Giữ cho môi trường trong sạch ngay lúc đầu dễ hơn là bảo vệ nó sau khi đã bị ô nhiễm.
Thông tin đoạn cuối: A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.
Tạm dịch: Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, cái mà cuối cùng cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn là một trong những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa của bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.
Question 43: Đáp án: B
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
- Chủ ngữ của động từ to be là “anyone” nên phải chia ở ngôi 3 số ít.
Sửa thành: ARE → IS
Tạm dịch: Bất kì ai tái sản xuất các tác phẩm bản quyền không xin phép người giữ bản quyền thì vi phạm luật.
Question 44. Đáp án : C
Kiến thức: cấu trúc song song
Giải thích:
- Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về từ loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau. (N-N; adj- adj; verb-verb;...)
Dễ nhận thấy trong câu “Dr. Roberts, the first woman to be elected president of the university, is intelligent, capable and awareness of the problem to be solved.” CÓ intelligent (adj), capable (adj) nên awareness phải là aware (adj)
Tạm dịch: Tiến sỹ Roberts, người phụ nữ đầu tiên được bầu làm hiệu trưởng trường đại học thông minh, có khả năng và nhận thức được vấn đề để giải quyết.
Question 45. Đáp án: A
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
Feliciate /fəˈlɪs.ɪ.teɪt/: khen ngợi, chúc mừng → sửa thành facilitate /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
Question 46. Đáp án A
Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Ta có: S + to be + as/so + adj + as + N
Đề bài: Sự im lặng đầy ý nghĩa thì luôn luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa.
= A. Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng đầy ý nghĩa.
Question 47. Đáp án B
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Question 48. Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
can’t have + Vp2: phỏng đoán một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
Cấu trúc:
be able to do st: có thể làm gì
be likely to do st: có khả năng làm gì
Đề bài: Tôi không nghĩ Max làm vỡ cái lọ của bạn vì lúc đó anh ấy không ở đây = C. Max không thể nào làm vỡ cái lọ của bạn được vì lúc đó anh ấy không ở đây.
Question 49. Đáp án C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Tạm dịch: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.
A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (= Nếu
chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án)
B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.
C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.
Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án
Question 50. Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 20 THEO HƯỚNG BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 |
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: TIẾNG ANH T hời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. |
A. developed |
B. pretended |
C. vibrated |
D. visited |
Question 2. |
A. breath |
B. booth |
C. thank |
D. threat |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. |
A. escape |
B. before |
C. enoug |
D. welfare |
Question 4. |
A. romantic |
B. marriage |
C. majority |
D. attractiveness |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. Do you know that longest river in world is Nile?
A. the/the/the B. a he/the C. x/the/a D. the/the/x
Question 6. I decided to g to the library as soon as I .
A. would f sh t I did B. finish what I did
C. finished what I did D. finished what I was doing
Question 7. I have just found the book .
A. which you were looking B. you were looking
C. for that you were looking D. you were looking for
Question 8. The doctor recommended that she a specialist about the problem.
A. to see B. see C. sees D. seeing
Question 9. Thanks to all the qualified staff, the event was and flowed smoothly.
A. well-behaved B. well-planned C. well-off D. well-trained
Question 10. IPhone 11 is the latest in the field of smartphone design of Apple.
A. creator B. create C. creativity D. creation
Question 11. These suggest that there is not direct link between unemployment and crime.
A. readings B. discoveries C. findings D. outputs
Question 12. If the boys played better, they the football match.
A. won B. would win C. will win D. were winning
Question 13. I suppose no one survived the accident, ?
A. didn’t they B. didn’t he C. did they D. don’t I
Question 14. Giving up smoking is just one of the ways to heart disease.
A. push off B. put off C. throw off D. ward off
Question 15. I don't know why you insist blaming me _ all my troubles.
A. on / for B. in / for C. at / on D. over / for
Question 16. I’d like to help you out, I’m afraid I just haven’t got any spare money at the moment.
A. Although B. However C. Despite D. In spite of
Question 17. The report form is available on the two discs in my drawer.
A. small green round B. round small green
C. green small round D. small round green
Question 18. His poor standard of play fully justifies his from the team for the next match.
A. expulsion B. dismissal C. rejection D. exclusion
Question 19. non-verbal language is an important aspect of interpersonal communication.
A. The B. ø C. A D. an
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. Professor Berg wa ve y interested in the diversity of cultures all over the world.
A. number B. variety C. changes D. conservation
Question 21. I’m sorry can’t go to the movies with you this weekend - I’m up to my ears in work.
A. very busy B. very bored C. very scared D. very idle
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. It's only quite recently that the long-lasting and devastating effects of such chemicals on wildlife have come to light.
A. durable B. effective C. transient D. flexible
Question 23. We have to work against the clock so as to meet the deadline of the clients tomorrow.
A. work in a haste B. work slowly C. work as fast as possible D. work strenuously
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24. Two students are talking with each other about their student life.
- Student A: "Do you prefer to live on campus or in a rent apartment?"
– Student B: “ .”
A. I'm thinking of renting an apartment for more freedom.
B. Actually, it's not good living with someone you don't really like.
C. Living on the campus helps you socialize with many other students.
D. It's not easy to find an apartment for sale at reasonable price.
Question 25. - John: “I didn’t pass my driving test.”
- Anna: “ !”
A. Better luck next time B. So poor
C. Congratulations D. That was nice of them
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends, at its broadest, 312 km north to south, and 264 km east to west - (26) the land area increases slightly each year as a result of continuous land reclamation and drainage. With a lot of heart and much to offer, ‘Holland,’ as it is (27) known to most of us abroad - a name stemming from its once most prominent provinces - has more going on per kilometer than most countries, and more English speaking natives. You’ll be impressed by its (28)
cities and charmed by its countr side and villages, full of contrasts. From the exciting variety on offer, you could choose a romantic ca al boat tour in Amsterdam, a Royal Tour by coach in The Hague, or a hydrofoil tour around the biggest harbour in the world - Rotterdam. In season you could visit the dazzling bulb fields enjoy a full day on a boat, or take a bike tour through the pancake-flat countryside spice with windmills. The possibilities are countless and the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you (29) reservations. You’ll have (30) language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.
Question 26. |
A. so |
B. despite |
C. in spite of |
D. although |
Question 27. |
A. regularly |
B. occasionally |
C. commonly |
D. unusually |
Question 28. |
A. historic |
B. historical |
C. historically |
D. historian |
Question 29. |
A. sit |
B. catch |
C. do |
D. make |
Question 30. |
A. few |
B. a few |
C. little |
D. a little |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor
self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not cessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Câu 31. Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Children should be discouraged to play sports when they are too young.
B. Playing sports is not always beneficial to children’s health.
C. The negative impacts sports bring children outweigh its positive effects.
D. Playing sports may make children more violent.
Câu 32. The word “this” in paragraph 1 refers to .
A. playing sports
B. millions of kids playing sports in the US
C. being yelled or called names while playing sports
D. aggressive behavior
Câu 33. The word “reinforced” in the second paragraph could be best replaced by .
A. strengthened B. deteriorated C. reduced D. prevented
Câu 34. According to paragraph 2, the following are the reasons of children’s aggression, EXCEPT
.
A. parents and coaches are too aggressive to win.
B. children are likely trained that it’s appropriate to commit a foul against an opponent.
C. violent manners are repeated many times on television.
D. children shout at their opponents as playing.
Câu 35. What does the author suggest in the last paragraph?
A. Relishing themselves should be children’s principal purpose when playing sports.
B. Aggressive behavior is indispensable in playing sports.
C. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports.
D. Being injured in sports is not acceptable.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
Although leaders are often thought to be people with unusua personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any ca gory of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonl supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.” Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members.
Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group.
As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect.
Question 36. What does the passage mainly discuss?
A. The problems faced by leaders
B. How leadership differs in small and large groups
C. How social groups determine who will lead them
D. The role of leaders in social groups
Question 37. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT .
A. recruitment B. formal election process
C. specific leadership training D. traditional cultural patterns
Question 38. In mentioning “natural leaders” in the second paragraph, the author is making the point that
.
A. few people qualify as “natural leaders”
B. there is no proof that “natural leaders” exist
C. “natural leaders’ are easily accepted by the members of a social group
D. “natural leaders” share a similar set of characteristics
Question 39. The passage indicates that ‘instrumental leaders’ ge rally focus on .
A. ensuring harmonious relationships B. sharing responsibility with group members
C. identifying new leaders D. achieving a goal
Question 40. The word “collective” in the third paragraph is closest in meaning to .
A. necessary B. typical C. group D. particular
Question 41. The word “them” in t e t ird paragraph refers to ____ __.
A. expressive leaders B. goals of the group
C. group members D. tension and conflict
Question 42. A secondary relationship” mentioned in the last paragraph between a leader and the members of a group could best be characterized as .
A. distant B. enthusiastic C. unreliable D. personal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. Although the Red cross accepts blood from most donors, the nurse will not let you to give blood if you have just had cold.
A. accepts B. let C. to give D. have just had cold.
Question 44. My teacher suggested that we should focus in the positive side of this issue.
A. suggested B. should C. focus in D. of
Question 45. New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.
A. sources of energy B. continues C. been looking D. number
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. It was careless of you to leave the windows open last night.
A. You mustn’t have left the windows open last night.
B. You needn’t have left the windows open last night.
C. You might have left the windows open last night.
D. You shouldn’t have left the windows open last night.
Question 47. It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.
A. They say that a bomb started the fire in the ship.
B. The fire in the ship might have been started by a bomb.
C. It shall be said the fire in the ship had been started by a bomb.
D. The fire in the ship is known to have been started by a bomb.
Question 48. “Mary exclaimed that the singer’s voice was so sweet.
A. “How sweet is the singer’s voice?” said Mary.
B. “What a sweet voice the singer has” said Mary.
C. “How sweet voice the singer is” said Mary.
D. “What a sweet voice the singer is” said Mary.
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the oll wing questions.
Question 49: There re many things I want for Christmas. Some are clothes, toys and money.
A. If there are clothes, toys and money, I will want them for Christmas.
B. Although I want many things for Christmas, I have clothes, toys and money.
C. There are many things I want for Christmas including clothes, toys and money.
D. Clothes, toys and money are all the things I want for Christmas.
Câu 50: He is a rich man. He leads a simple life.
A. If he were a rich man, he would lead a simple life.
B. Rich as he is, he leads a simple life.
C. As he is rich, he leads a simple life.
D. Until he leads a simple life, he is a rich man.
THE END
Đáp án
-
1-A
2-B
3-D
4-B
5-D
6-D
7-D
8-B
9-B
10-D
11-C
12-B
13-C
14-D
15-A
16-A
17-D
18-D
19-B
20-B
21-A
22-C
23-B
24-A
25-A
26-D
27-C
28-A
29-D
30-A
31-B
32-C
33-A
34-D
35-A
36-D
37-C
38-B
39-D
40-C
41-C
42-A
43-C
44-C
45-C
46-D
47-B
48-D
49-C
50-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1 Đáp án A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải chi tiết:
A. developed /dɪˈveləpt/
B. pretended /prɪˈtendɪd/
C. vibrated /vaɪˈbreɪtɪd/
D. visited /ˈvɪzɪtɪd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết húc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/, òn ại là /ɪd/ Question 2: Đáp án B
- breath /breθ/ (n): hơi thở
- booth /buːð/ (n): lề quán
- thank /θæŋk/ (v): cảm ơn thank sb for sth: cảm ơn ai về việc gì
- threat /θret/ (n): mối đe dọa
Question 3: Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. escape /ɪˈskeɪp/
B. before /bɪˈfɔːr/
C. enough /ɪˈnʌf/
D. welfare /ˈwelfer/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Question 4: Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết
Giải chi tiết:
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/
B. marriage /ˈmærɪdʒ/
C. majority /məˈdʒɒrəti/
D. attractiveness /əˈtræktɪvnəs/
Quy tắc:
Những từ kết thúc bằng đuôi _ic, _ity, _ive thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đứng ngay trước các đuôi này.
Hậu tố _ness không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Question 5: Đáp án D Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Mạo từ “the” dùng trong cấu trúc:
- So sánh nhất: the + adj-est/ most adj
- the + N (được cho là duy nhất): the world, he sun, the moon, … Không dùng mạo từ trước tên núi, hồ đườ phố.
Tạm dịch: Bạn có biết rằng con sông dài nhất thế giới là sông Nin không?
Question 6: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề trạ g ngữ chỉ thời gian
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S + V_ed + as soon as + S + V_ed: Ai đó làm gì ngay khi …
Dựa vào ngữ cảnh của câu => hành động thuộc mệnh đề “what…” chia quá khứ tiếp diễn. Tạm dịch: Tôi đã quyết định đi đến thư viện ngay khi tôi hoàn thành những gì tôi đang làm. Question 7: Đáp án D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- that: người mà/cái mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng giới từ trước “that”
look (v): nhìn look for: tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi vừa tìm thấy cuốn sách bạn đang tìm kiếm.
Question 8: Đáp án B Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết:
Cách dùng: Thể hiện mong muốn của chủ ngữ 1 với chủ ngữ 2, nhưng việc làm nó hay không thì phụ thuộc vào chủ ngữ 2
Cấu trúc: S1 + recommend + that + S2 + V_nguyên thể: Ai đó đề nghị/gợi ý/khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.
Question 9: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. well-behaved (adj): có hạnh kiểm tốt, có giáo dục
B. well-planned (adj): chuẩn bị kĩ lưỡng
C. well-off (adj): sung túc
D. well-trained (adj): được đào tạo tốt
Tạm dịch: Nhờ tất cả các nhân viên có trình độ, sự kiện đã được lên kế hoạch kĩ lưỡng và êm đẹp.
Question 10: Đáp án D Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
Cụm danh từ “the latest ” = sau tính từ “latest” cần điền 1 danh từ chỉ vật
A. creator (n): người sán tạ
B. create (v): tạo ra
C. creativity (n): khả năng sáng tạo
D. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm
Tạm dịch: IPhone 11 là sản phẩm mới nhất trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh của Apple.
Question 11: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. readings (n): chỉ số, số ghi (trên các thiết bị đo lường)
B. discoveries (n): những khám phá, phát hiện (lúc trước chưa được biết đến)
C. findings (n): những khám phá, phát hiện (là kết quả của việc nghiên cứu)
D. outputs (n): kết quả (thông tin được đưa ra bởi máy tính)
Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.
Question 12: Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (played)
- Cách dùng: diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức: If + S + were/ Ved + O, S + would/could + V(dạng nguyên thể) + O.
Tạm dịch: Nếu các cậu bé chơi tốt hơn, họ sẽ thắng trận bóng đá.
Question 13: Đáp án C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết:
Vế trước phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định
Động từ vế trước chia thì quá khứ đơn, chủ ngữ mang nghĩa phủ định => dùng trợ động từ “did” Chủ ngữ “no one” => “they”
Tạm dịch: Tôi cho rằng không ai sống sót sau vụ tai nạn, phải không?
Question 14: Đáp án D Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
A. push off: cút đi, xéo đi
B. put off: hoãn
C. throw off: tống khứ đi, vứt đi
D. ward off: tránh xa, phòng ngừa
Tạm dịch: Bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách để phòng ngừa bệnh tim.
Question 15: Đáp án A Kiến thức về giới từ
Insist on sth/doing sth: khăng khăng điều gì/làm việc gì Blame sb for sth: trách ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi không hiểu tại sao bạn cứ khăng khăng trách tôi vì tất cả những rắc rối của tôi.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Blame sth on sb: quy trách nhiệm của việc gì cho ai
Question 16: Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải chi tiết:
A. Although + mệnh đề: Mặc dù
B. However + mệnh đề: Tuy nhiên
C. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù
D. In spite of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù
Sau chỗ trống là “I’d like to help you out” là một mệnh đề => loại C, D
Tạm dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, tôi sợ rằng tôi không có tiền để dành vào lúc này.
Question 17: Đáp án D
Đáp án D - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ
Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lần lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Ba tính từ trong câu cho là: small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Question 18: Đáp án D Kiến thức về từ vựng
A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,…)
B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)
C. rejection/rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)
D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+from st) (n): sự đuổi ra (khỏi mộ địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy ch ng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi đội cho trận đấu tiếp theo.
Question 19: Đáp án B Kiến thức: Mạo từ Giải thích:
“non-verbal language” là một tập rộng lớn, duy nhất, không dùng mạo từ
Trước “aspect” ta dùng mạo từ không xác định, đây là danh từ chung bổ nghĩa cho chủ ngữ Tạm dịch: Ngôn ngữ phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp giữa các cá nhân. Chọn B
Question 20: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
diversity (n): sự đa dạng
A. number (n): số lượng
B. variety (n): sự đa dạng
C. changes (n): sự thay đổi
D. conservation (n): sự bảo tồn
=> diversity = variety: sự đa dạng
Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa trên toàn thế giới.
Question 21: Đáp án A
- very busy: rất bận rộn
- very scared: rất sợ hãi
- very idle: rất lười biếng, ăn không ngồi rồi
- up to my ears: bận ngập đầu
Dịch: Tớ xin lỗi cuối tuần này không thể đi xem phim với cậu được - Công việc đang ngập đầu quá.
Question 22: Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chỉ tới gần đây, các tác động lâu dài và có sức tàn phá của các hóa chất này đối với động vật hoang dã mới được bị phơi bày.
=> long-lasting: continuing for a long period of time: lâu dài
Xét các đáp án:
A. durable /'djʊərəbl/ (a): lâu bền
B. effective/i'fektiv/ (a): hiệu quả
C. transient /'trænziənt/ (a): ngắn ngủi, nhất thời
D. flexible /'fleksəbl/ (a): dễ uốn nắn, linh hoạt
Cấu trúc khác cần lưu ý:
come to light: đưa ra ngoài ánh sang, bị phơi bày
Question 23: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức v thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi phải làm việc cật lực để kịp hạn chót của khách hàng ngày mai.
=> work against the clock: làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)
Xét các đáp án:
A. work in a haste: làm việc gấp rút
B. work slowly: làm việc chậm chạp
C. work as fast as possible: làm nhanh nhất có thể
D. work strenuously: làm việc hăng hái
=> work against the clock >< work slowly => Đáp án là B Question 24: Đáp án A
Dịch nghĩa: Hai sinh viên đang nói chuyện với nhau về cuộc sống sinh viên của họ.
- Sinh viên A: "Bạn thích sống trong khuôn viên trường hay trong một căn hộ cho thuê?"
- Học sinh B: “ .
A. Tôi đang định thuê một căn hộ để tự do hơn.
B. Thực ra, nó là không đáng để sống với người mà bạn không thực sự thích.
C. Sống trong khuôn viên trường giúp bạn giao tiếp với nhiều sinh viên khác.
D. Không dễ để tìm một căn hộ giao bán với giá hợp lý.
Những cấu trúc cần lưu ý:
It’s no good/use + Ving: không đáng để làm gì Socialize with sb: giao tiếp với ai
For sale: rao bán
Question 25: Đáp án A
John: “Tớ không thi đậu bằng lái xe rồi.” Anna: “ !”
A. Chúc cậu lần sau sẽ may mắn hơn (chân thành an ủi ai đó)
B. Quá tội nghiệp
C. Chúc mừng
D. Họ thật tốt
Question 26: Đáp án D
- so: vì thế, cho nên
- despite ~ in spite of + N/ V-ing: mặc dù
- although + a clause (S+ V): mặc dù
“Welcome to the Netherlands, a tiny country that only xtends ...although the land area increases slightly each year ....” (Chào mừng đến với Hà Lan, m t quốc gia nhỏ chỉ rộng mặc dù diện tích đất tăng nhẹ
mỗi năm. )
Question 27: Đáp án C
- regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
- occasionally (adv): thỉ h thoảng
- commonly (adv) ~ usually very often: thông thường
- unusually (adv): bất thường, không thường
Tailieudoc.vn phát hành độc quyền cấm sao chép, buôn bán trái phép.
Question 28: Đáp án A
- historic (adj): important or influential in history: quang trọng trong lịch sử, có ý nghĩa lịch sử
- historical (adj): connected with the past: có liên quan đến lịch sử, đã xảy ra trong quá khứ historically (adv): về mặt lịch sử
- historian (n): sử gia, nhà viết sử
“You’ll be impressed by its historic cities and charmed by its countryside and villages..(Bạn sẽ bị ấn tượng bởi các thành phố rất cổ kính và bị quyến rũ bởi các vùng nông thôn và những ngôi làng )
Question 29: Đáp án D
- make a reservation (collocation): đặt chỗ trước
“...the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you make reservations.”(văn phòng du lịch trên toàn quốc sẵn sàng cung cấp cho bạn thông tin và giúp bạn đặt chỗ trước.)
Question 30: Đáp án A
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a few + N đếm được số nhiều ~ some: một vài, một ít (mang nghĩa khẳng định)
- little + N không đếm được: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
- a little + N không đếm được ~ some: một chút, một ít (mang nghĩa khẳng định)
Danh từ phía sau là “language problems” => loại C, D
“You’ll have few language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken here almost universally.” (Ở đây, bạn sẽ gặp rất ít vấn đề về ngôn ngữ vì người Hà Lan là các nhà ngôn ngữ thật sự và Tiếng Anh được nói ở đây gần như phổ biến.)
Question 31: Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Trẻ em không được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.
B. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ.
C. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác độ g tích cực của nó.
D. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have nega ve effects on children. (Mọi người nghĩ trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao là niềm vui, và trẻ em kh e mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu ực ến trẻ em.)
Câu 32: Đáp án C
Từ “This” trong đoạ 1 ề cập đến điều gì?
A. chơi thể thao
B. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ
C. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao
D. hành vi gây hấn
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao.”
According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ấn tượng xấu về thể thao.)
Câu 33: Đáp án A
Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ .
A. củng cố B. xuống cấp
C. giảm D. ngăn chặn
Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened
They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. (Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vi này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.)
Câu 34: Đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ .
A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng.
B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ.
C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình.
D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports… Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu n ằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự g y hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng gử cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất cả.) => A
As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when the ar injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => B
Children watch dult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền hình.)
=> C
Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 2.
Câu 35: Đáp án A
Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?
A. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.
B. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao.
C. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể thao.
D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)
Question 36: Đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. những vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt
B. khả năng lãnh đạo trong các nhóm lớn và nhỏ khác nhau như thế nào
C. các nhóm xã hội xác định người lãnh đạo như thế nà
D. vai trò của các nhà lãnh đạo trong các nhóm ã hội Dẫn chứng:
- ... there are typically two different leadership roles that are held by different individuals...(...thường có 2 vai trò lãnh đạo khác nhau đư c các cá nhân khác nhau nắm giữ...)
- Instrumental leadership is l adership that emphasizes the completion of tasks by a social group.
- Expressive leader re ess concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them.
Question 37: Đáp án C
Bài đọc đề cập tất cả những cách sau đây để một người có thể trở thành nhà lãnh đạo NGOẠI TRỪ
A. tuyển dụng
B. quy trình bầu cử chính thức
C. đào tạo khả năng lãnh đạo
D. mô hình văn hóa truyền thống
Dẫn chứng: According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more
persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment, (đoạn 1)
Question 38: Đáp án B
Khi đề cập đến “các nhà lãnh đạo thiên bẩm” trong đoạn 2 thì ý của tác giả là .
A. rất ít người có đủ khả năng là “nhà lãnh đạo thiên bẩm”
B. không có bằng chứng về việc “nhà lãnh đạo thiên bẩm” tồn tại
C. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” dễ dàng được chấp nhận bởi các thành viên trong một nhóm xã hội
D. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” có chung nhiều đặc điểm
Dẫn chứng: Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders.”(Mặc dù các nhà lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt nhưng các nghiên cứu trong nhiều thập kỉ qua đã không tìm ra bằng chứng phù hợp cho việc có “các nhà lãnh đạo thiên bẩm” hay không.)
Question 39: Đáp án D
Bài đọc chỉ ra rằng “instrumental leaders” thường tập trung vào .
A. đảm bảo các mối quan hệ được hài hòa
B. chia sẻ trách nhiệm với các thành viên trong nhóm
C. nhận ra các nhà lãnh đạo mới
D. đạt được mục tiêu
Dẫn chứng: Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.”
Question 40: Đáp án C
Từ “collective” tron đoạn 3 gần nghĩa nhất với .
A. cần thiết B. điển hình
C. nhóm D. đặc biệt, riêng biệt
“Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member.” (Mặt khác, sự lãnh đạo giàu cảm xúc nhấn mạnh đến phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.)
Do đó: collective ~ group
Question 41: Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. các nhà lãnh đạo giàu cảm xúc B. các mục tiêu của nhóm
C. các thành viên trong nhóm D. căng thẳng và xung đột
“Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them.” (Những nhà
lãnh đạo giàu cảm xúc ít quan tâm đến mục tiêu chung của nhóm hơn so với việc giúp đỡ các thành viên trong nhóm về cảm xúc và nỗ lực giảm tối thiểu căng thẳng và xung đột giữa các thành viên trong nhóm.) Do đó: them = group members
Question 42: Đáp án A
Một “mối quan hệ phụ” được đề cập trong đoạn cuối giữa nhà lãnh đạo và các thành viên trong nhóm có thể được miêu tả là .
A. xa cách, có khoảng cách B. nhiệt tình
C. không đáng tin D. cá nhân
Dẫn chứng: “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group” Question 43: Đáp án C
Lỗi sai về cấu trúc
Ta có: Let + O + Vo (Vo động từ nguyên thể không to): để cho ai làm gì.
→ Ta chọn được C
Sửa lại: To give → give
Tạm dịch: Mặc dù hội chữ thập đỏ chấp nhận máu từ hầu hế những người hiến tặng, nhưng y tá sẽ không cho bạn hiến máu nếu như bạn vừa mới bị cảm.
Question 44: Đáp án C Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
focus on sth: tập trung vào cá g Sửa: focus in => focus o
Tạm dịch: Giáo viên củ tôi gợi ý rằng chúng tôi nên tập trung vào mặt tích cực của vấn đề này.
Question 45: Đáp án C Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm)
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been Ved/ V3. Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.
Question 46: Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu phỏng đoán
Giải chi tiết:
might have Ved/ V3: có lẽ là đã làm gì
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm (nhưng đã làm) shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không nên làm (nhưng đã làm) Tạm dịch: Thật bất cẩn khi bạn để cửa sổ mở tối qua.
= Bạn đáng lẽ ra không nên mở cửa sổ vào tối qua. Các phương án khác:
A. Sai vì không có công thức “mustn’t have Ved/ V3”
B. Bạn đáng lẽ ra không cần mở cửa sổ vào tối qua. => sai về nghĩa
C. Bạn có lẽ là đã mở cửa sổ vào tối qua. => sai về nghĩa
Question 47: Đáp án B
Câu ban đầu: Có thể là hỏa hoạn trên con tàu là được bắt đầu từ quả bom.
Cấu trúc: Might + have PP: có lẽ, có thể (phỏng đoán về một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ) A, C, D sai nghĩa so với câu đã cho
Dịch: Hỏa hoạn trên con tàu có thể là được bắt đầu từ quả bom.
Question 48: Đáp án D
Mary thốt lên rằng giọng của ca sĩ đó rất ngọt ngào
Giải chi tiết:
A. Giọng của cô ca sĩ đó ngọt như thế nào?- Mary nói
B. Cô ca sĩ ấy có giọng hát thật ngọt!- Mary nói.
C. Không dịch vì sai cấu trúc
D. Cô ca sỹ ấy là giọng hát thật ngọt
Trong câu đề ta thấy có động từ exclaim (v) thốt lên → đây là câu tường thuật lại cấu trúc câu cảm thán. Trong tiếng Anh khi thể hiện ảm thán, ta có thể sử dụng cấu trúc:
- What + (a/an) + adj+ Noun+ (S+V)!
- How + adj/ adv+ S V!
Ta thấy đáp án A sai vì đây là cấu trúc câu hỏi, không phải câu cảm thán
Đáp án C dùng câu cảm thán với How nhưng lại dùng sai cấu trúc, sau how sẽ là tính từ/ trạng từ không phải cụm danh từ. Sweet voice là cụm danh từ (tính từ + danh từ)
Đáp án D sai vì động từ to be is làm sai nghĩa của câu. Trong trường hợp này khi dùng V là to be is → chủ ngữ the singer và danh từ sweet voice là một đối tượng, điều này không chính xác. Động từ phù hợp trong trường hợp này là các động từ chỉ sở hữu như has hoặc possesses... vì sweet voice thuộc sở hữu của the singer
Question 49: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa, từ vựng
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức chung: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will/won’t + V(dạng nguyên thể) + O.
- although S + V: mặc dù
- include sth: bao gồm cái gì
Tạm dịch: Có nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh. Một trong số đó là quần áo, đồ chơi và tiền.
= Có nhiều thứ tôi muốn cho Giáng sinh bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền.
A. Nếu có quần áo, đồ chơi và tiền, tôi sẽ muốn chúng vào Giáng sinh. => sai về nghĩa
B. Mặc dù tôi muốn nhiều thứ cho Giáng sinh, nhưng tôi có quần áo, đồ chơi và tiền. => sai về nghĩa
D. Quần áo, đồ chơi và tiền là tất cả những thứ tôi muốn cho Giáng sinh. => sai về nghĩa
Câu 50: Đáp án B Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết:
Cấu trúc đảo ngữ với tính từ/trạng từ: Adj/ adv + as + S + V, S + V: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông giàu có. Anh ấy sống một cuộc sống đơn giản.
= Mặc dù anh ấy giàu, nhưng anh ấy vẫn sống một cuộc sống đơn giản.
A. Nếu anh ấy là một người đàn ông giàu có, anh ấy sẽ có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa
C. Khi anh ta giàu có, anh ta có một cuộc sống đơn giản. => sai về nghĩa
D. Cho đến khi anh ấy sống một cuộc sống đơn giản, anh ấy là một người đàn ông giàu có. => sai về nghĩa
Ngoài 10 Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT 2021 Có Đáp Án (Bộ 2) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm