Docly

Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1

Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1 – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong cuộc hành trình chinh phục kỳ thi THPT Quốc Gia, môn Tiếng Anh luôn đóng vai trò quan trọng và yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức cũng như kỹ năng giao tiếp và đọc hiểu. Hôm nay, chúng tôi hân hạnh giới thiệu đến bạn “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Tiếng Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1”.

Đề thi này đã được chuẩn bị một cách kỹ lưỡng và chặt chẽ, nhằm giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và làm quen với dạng đề thi thực tế. Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên tại Trường Nguyễn Viết Xuân, với sự tư vấn và phân tích từ các chuyên gia trong lĩnh vực giảng dạy Tiếng Anh.

Với “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Tiếng Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1”, bạn sẽ được tiếp cận với các dạng câu hỏi đa dạng và phong phú, bao gồm cả ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc Gia, giúp bạn làm quen với định dạng đề thi và rèn kỹ năng làm bài một cách hiệu quả.

Đặc biệt, đề thi này đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải cụ thể cho từng câu hỏi. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập và áp dụng những kỹ năng đã học vào thực tế. Lời giải chi tiết sẽ giúp bạn nắm bắt được các chiến lược hiệu quả và phát triển khả năng làm bài tiếng Anh của mình.

“Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Tiếng Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1” là một tài liệu quý giá để bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng. Hãy tận dụng thời gian và nỗ lực của mình để làm quen với đề thi, rèn kỹ năng và xây dựng nền tảng vững chắc cho môn Tiếng Anh.

>> Đề thi tham khảo

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sinh – Đề Thi Thử Sinh 2023
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Sinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)
Tuyển Tập 10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán Có Đáp Án-Tập 3
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Toán 2022 Sở GD Lạng Sơn Lần 1
Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Đợt 1 Có Đáp Án Và Lời Giải

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ‌ ‌GD&ĐT‌ ‌VĨNH‌ ‌PHÚC‌ ‌

TRƯỜNG‌ ‌THPT‌ ‌NGUYỄN‌ ‌VIẾT‌ ‌

XUÂN‌ ‌

ĐỀ‌ ‌THI‌ ‌THỬ‌ ‌TỐT‌ ‌NGHIỆP‌ ‌THPT‌ ‌LẦN‌ ‌1‌ ‌

MÔN:‌ ‌Anh‌ ‌–‌ ‌Lớp‌ ‌12‌ ‌ 

Thời‌ ‌gian‌ ‌làm‌ ‌bài:‌ ‌60‌ ‌phút;‌ ‌không‌ ‌kể‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌phát‌ ‌đề‌ ‌

 ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌1‌ ‌to‌ ‌15.‌ ‌

Question‌ ‌1‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌‌Lady‌ ‌Gaga‌ ‌is‌ ‌an‌ ‌American‌ ‌singer,‌ ‌songwriter‌ ‌and‌ ‌actress,‌ ‌______?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌doesn't‌ ‌she‌ ‌B.‌ ‌‌hasn't‌ ‌she‌ ‌C.‌ ‌‌won't‌ ‌she‌ ‌D.‌ ‌‌isn't‌ ‌she‌ ‌ ‌

Question‌ ‌2‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌On‌ ‌our‌ ‌trip‌ ‌to‌ ‌Spain,‌ ‌we‌ ‌crossed‌ ‌______‌ ‌Atlantic‌ ‌Ocean.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌x‌ ‌B.‌ ‌‌a‌ ‌C.‌ ‌‌the‌ ‌ D.‌ ‌‌an‌ ‌ ‌

Question‌ ‌3‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌She‌ ‌likes‌ ‌reading‌ ‌books‌ ‌______‌ ‌the‌ ‌library.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌on‌ ‌B.‌ ‌‌at‌ ‌C.‌ ‌‌in‌ ‌D.‌ ‌‌from‌ ‌ ‌

Question‌ ‌4‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌government‌ ‌suggests‌ ‌______‌ ‌robots‌ ‌to‌ ‌access‌ ‌remote‌ ‌areas‌ ‌that‌ ‌are‌ ‌dangerous‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌lives‌ ‌of‌ ‌militants.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌to‌ ‌design‌ ‌B.‌ ‌‌designing‌ ‌C.‌ ‌‌design‌ ‌D.‌ ‌‌designed‌ ‌ ‌

Question‌ ‌5‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌‌If‌ ‌the‌ ‌bride's‌ ‌father‌ ‌______‌ ‌the‌ ‌car,‌ ‌she‌ ‌would‌ ‌be‌ ‌at‌ ‌the‌ ‌Church‌ ‌now.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌has‌ ‌B.‌ ‌‌had‌ ‌C.‌ ‌‌will‌ ‌have‌ ‌D.‌ ‌‌would‌ ‌have‌ ‌ ‌

Question‌ ‌6‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Since‌ ‌Helen‌ ‌______‌ ‌10‌ ‌years‌ ‌old,‌ ‌she‌ ‌has‌ ‌mastered‌ ‌Braille‌ ‌as‌ ‌well‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌manual‌ ‌alphabet‌ ‌and‌ ‌even‌ ‌learned‌ ‌to‌ ‌use‌ ‌the‌ ‌typewriter.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌was‌ ‌B.‌ ‌‌were‌ ‌C.‌ ‌‌will‌ ‌be‌ ‌D.‌ ‌‌has‌ ‌been‌ ‌ ‌

Question‌ ‌7‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌People‌ ‌should‌ ‌stop‌ ‌smoking‌ ‌______‌ ‌it‌ ‌is‌ ‌extremely‌ ‌detrimental‌ ‌to‌ ‌health.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌although‌ ‌B.‌ ‌‌despite‌ ‌C.‌ ‌‌because‌ ‌of‌ ‌D.‌ ‌‌because‌ ‌ ‌

Question‌ ‌8‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌She‌ ‌will‌ ‌take‌ ‌management‌ ‌training‌ ‌course‌ ‌______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌as‌ ‌soon‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌epidemic‌ ‌was‌ ‌controlled‌ ‌B.‌ ‌‌when‌ ‌the‌ ‌epidemic‌ ‌had‌ ‌been‌ ‌controlled‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌until‌ ‌the‌ ‌epidemic‌ ‌will‌ ‌be‌ ‌controlled‌ ‌D.‌ ‌‌right‌ ‌after‌ ‌the‌ ‌epidemic‌ ‌has‌ ‌been‌ ‌controlled‌ ‌ ‌

Question‌ ‌9‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌You‌ ‌can't‌ ‌expect‌ ‌______‌ ‌a‌ ‌foreign‌ ‌language‌ ‌in‌ ‌a‌ ‌few‌ ‌months.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌learn‌ ‌B.‌ ‌‌learning‌ ‌C.‌ ‌‌to‌ ‌learn‌ ‌D.‌ ‌‌to‌ ‌learning‌ ‌ ‌

Question‌ ‌10‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Good‌ ‌students‌ ‌aren't‌ ‌______‌ ‌intelligent‌ ‌students.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌necessity‌ ‌B.‌ ‌‌unnecessary‌ ‌C.‌ ‌‌necessary‌ ‌D.‌ ‌‌necessarily‌ ‌ ‌

Question‌ ‌11‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌He‌ ‌______‌ ‌some‌ ‌excuse‌ ‌about‌ ‌his‌ ‌daughter‌ ‌being‌ ‌sick.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌broke‌ ‌in‌ ‌B.‌ ‌‌made‌ ‌up‌ ‌C.‌ ‌‌run‌ ‌across‌ ‌D.‌ ‌‌took‌ ‌after‌ ‌ ‌

Question‌ ‌12‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌The‌ ‌US‌ ‌president‌ ‌Barack‌ ‌Obama‌ ‌______‌ ‌an‌ ‌official‌ ‌visit‌ ‌to‌ ‌Vietnam‌ ‌in‌ ‌May‌ ‌2016,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌of‌ ‌great‌ ‌significance‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌comprehensive‌ ‌bilateral‌ ‌partnership.‌ ‌ ‌

 ‌A.‌ ‌‌delivered‌ ‌B.‌ ‌‌paid‌ ‌C.‌ ‌‌offered‌ ‌D.‌ ‌‌gave‌ ‌ ‌

Question‌ ‌13‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌______‌ ‌of‌ ‌toothpaste‌ ‌are‌ ‌located‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌health‌ ‌and‌ ‌beauty‌ ‌section‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌

supermarket.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌pints‌ ‌B.‌ ‌‌tubes‌ ‌C.‌ ‌‌quarts‌ ‌D.‌ ‌‌sticks‌ ‌ ‌

Question‌ ‌14‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌There‌ ‌is‌ ‌no‌ ‌longer‌ ‌the‌ ‌______‌ ‌use‌ ‌of‌ ‌animals‌ ‌to‌ ‌test‌ ‌products.‌ ‌Only‌ ‌some‌ ‌are‌ ‌used.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌expansive‌ ‌B.‌ ‌‌intensive‌ ‌C.‌ ‌‌extensive‌ ‌D.‌ ‌‌tentative‌ ‌ ‌

Question‌ ‌15‌ ‌‌(VDC):‌ ‌‌Alex‌ ‌dreams‌ ‌of‌ ‌going‌ ‌on‌ ‌tour‌ ‌–‌ ‌he's‌ ‌just‌ ‌waiting‌ ‌for‌ ‌his‌ ‌big‌ ‌______‌ ‌to‌ ‌get‌ ‌his‌ ‌foot‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌door‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌music‌ ‌industry.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌break‌ ‌B.‌ ‌‌cheese‌ ‌C.‌ ‌‌cake‌ ‌D.‌ ‌‌deal‌ ‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌word‌ ‌or‌ ‌phrase‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌fits‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌numbered‌ ‌blanks‌ ‌from‌ ‌16‌ ‌to‌ ‌20.‌ ‌

Dressing‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌costumes‌ ‌and‌ ‌trick-or-treating‌ ‌are‌ ‌popular‌ ‌Halloween‌ ‌activities,‌ ‌but‌ ‌few‌ ‌probably‌ ‌(‌16‌)‌ ‌

______‌ ‌these‌ ‌lighthearted‌ ‌fall‌ ‌traditions‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌origins‌ ‌in‌ ‌Samhain,‌ ‌a‌ ‌three-day‌ ‌ancient‌ ‌Celtic‌ ‌pagan‌ ‌festival.‌ ‌

For‌ ‌the‌ ‌Celts,‌ ‌who‌ ‌lived‌ ‌during‌ ‌the‌ ‌Iron‌ ‌Age‌ ‌in‌ ‌what‌ ‌is‌ ‌now‌ ‌Ireland,‌ ‌Scotland,‌ ‌the‌ ‌U.K.‌ ‌and‌ ‌(‌17‌)‌ ‌______‌ ‌parts‌ ‌of‌ ‌Northern‌ ‌Europe,‌ ‌Samhain‌ ‌(meaning‌ ‌literally,‌ ‌in‌ ‌modern‌ ‌Irish,‌ ‌“summer's‌ ‌end”)‌ ‌marked‌ ‌the‌ ‌end‌ ‌of‌ ‌summer‌ ‌and‌ ‌kicked‌ ‌off‌ ‌the‌ ‌Celtic‌ ‌new‌ ‌year.‌ ‌Ushering‌ ‌in‌ ‌a‌ ‌new‌ ‌year‌ ‌signaled‌ ‌a‌ ‌time‌ ‌of‌ ‌both‌ ‌death‌ ‌and‌ ‌rebirth,‌ ‌something‌ ‌that‌ ‌was‌ ‌doubly‌ ‌symbolic‌ ‌because‌ ‌it‌ ‌(‌18‌)‌ ‌______‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌end‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌bountiful‌ ‌harvest‌ ‌season‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌beginning‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌cold‌ ‌and‌ ‌dark‌ ‌winter‌ ‌season‌ ‌that‌ ‌would‌ ‌present‌ ‌plenty‌ ‌of‌ ‌challenges.‌ ‌

Eventually,‌ ‌Halloween‌ ‌became‌ ‌more‌ ‌popular‌ ‌in‌ ‌secular‌ ‌culture‌ ‌than‌ ‌All‌ ‌Saints'‌ ‌Day.‌ ‌The‌ ‌pagan-turned-‌ ‌Christian‌ ‌practices‌ ‌of‌ ‌dressing‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌costumes,‌ ‌playing‌ ‌pranks‌ ‌and‌ ‌handing‌ ‌out‌ ‌offerings‌ ‌have‌ ‌evolved‌ ‌into‌ ‌popular‌ ‌traditions‌ ‌even‌ ‌for‌ ‌those‌ ‌(‌19‌)‌ ‌______‌ ‌may‌ ‌not‌ ‌believe‌ ‌in‌ ‌otherworldly‌ ‌spirits‌ ‌or‌ ‌saints.‌ ‌(‌20‌)‌ ‌______,‌ ‌whether‌ ‌Halloween‌ ‌celebrants‌ ‌know‌ ‌it‌ ‌or‌ ‌not,‌ ‌they’re‌ ‌following‌ ‌the‌ ‌legacy‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌ancient‌ ‌Celts‌ ‌who,‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌festival‌ ‌of‌ ‌Samhain,‌ ‌celebrated‌ ‌the‌ ‌inevitability‌ ‌of‌ ‌death‌ ‌and‌ ‌rebirth.‌ ‌

Question‌ ‌16‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌A.‌ ‌‌separate‌ ‌B.‌ ‌‌estimate‌ ‌C.‌ ‌‌associate‌ ‌D.‌ ‌‌celebrate‌ ‌ ‌

Question‌ ‌17‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌A.‌ ‌‌each‌ ‌B.‌ ‌‌every‌ ‌C.‌ ‌‌another‌ ‌D.‌ ‌‌other‌ ‌ ‌

Question‌ ‌18‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌A.‌ ‌‌coincided‌ ‌B.‌ ‌‌originated‌ ‌C.‌ ‌‌compared‌ ‌D.‌ ‌‌occurred‌ ‌ ‌

Question‌ ‌19‌‌ ‌‌(TH):‌A.‌ ‌‌which‌ ‌B.‌ ‌‌whom‌ ‌C.‌ ‌‌who‌ ‌D.‌ ‌‌what‌ ‌ ‌

Question‌ ‌20‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌A.‌ ‌‌Moreover‌ ‌B.‌ ‌‌However‌ ‌C.‌ ‌‌Instead‌ ‌D.‌ ‌‌Therefore‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌completes‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌exchanges‌ ‌from‌ ‌21‌ ‌to‌ ‌22.‌ ‌

Question‌ ‌21‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Mary‌ ‌is‌ ‌talking‌ ‌to‌ ‌her‌ ‌professor‌ ‌in‌ ‌his‌ ‌office.‌ ‌

-‌ ‌Mary:‌ ‌‌“Can‌ ‌you‌ ‌tell‌ ‌me‌ ‌how‌ ‌to‌ ‌find‌ ‌material‌ ‌for‌ ‌my‌ ‌science‌ ‌report,‌ ‌professor?”‌ ‌

-‌ ‌Professor:‌‌ ‌“__________”‌ ‌ ‌

‌ ‌A.‌ ‌‌Try‌ ‌your‌ ‌best,‌ ‌Mary.‌ ‌ B.‌ ‌‌You‌ ‌mean‌ ‌the‌ ‌podcasts‌ ‌from‌ ‌other‌ ‌students?‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌You‌ ‌can‌ ‌borrow‌ ‌books‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌library.‌ ‌D.‌ ‌‌I‌ ‌like‌ ‌it‌ ‌that‌ ‌you‌ ‌understand.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌22‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌–‌ ‌Tom:‌‌ ‌“Who's‌ ‌going‌ ‌to‌ ‌win‌ ‌the‌ ‌contest?”‌ ‌‌–‌ ‌Jerry:‌‌ ‌“______________.”‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌There's‌ ‌nothing‌ ‌you‌ ‌don't‌ ‌know‌ ‌about‌ ‌beauty‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Your‌ ‌guess‌ ‌is‌ ‌as‌ ‌good‌ ‌as‌ ‌mine‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌It‌ ‌might‌ ‌be‌ ‌a‌ ‌good‌ ‌idea‌ ‌to‌ ‌bet‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌I've‌ ‌set‌ ‌my‌ ‌heart‌ ‌on‌ ‌winning‌ ‌it‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌CLOSEST‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌23‌ ‌to‌ ‌24.‌ ‌

Question‌ ‌23‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌student‌ ‌service‌ ‌centre‌ ‌will‌ ‌try‌ ‌their‌ ‌best‌ ‌to‌ ‌‌assist‌ ‌students‌ ‌in‌ ‌finding‌ ‌a‌ ‌suitable‌ ‌part-time‌ ‌job.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌employ‌ ‌B.‌ ‌‌help‌ ‌C.‌ ‌‌make‌ ‌D.‌ ‌‌allow‌ ‌ ‌

Question‌ ‌24‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌She‌ ‌was‌ ‌brought‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌a‌ ‌‌well-off‌ ‌family.‌ ‌She‌ ‌can't‌ ‌understand‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌we‌ ‌are‌ ‌facing.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌wealthy‌ ‌B.‌ ‌‌kind‌ ‌C.‌ ‌‌broke‌ ‌D.‌ ‌‌comfortable‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌show‌ ‌the‌ ‌underlined‌ ‌part‌ ‌that‌ ‌needs‌ ‌correction‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌25‌ ‌to‌ ‌27.‌ ‌

Question‌ ‌25‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Facebook‌ ‌‌allow‌ ‌you‌ ‌to‌ ‌send‌ ‌messages‌ ‌‌and‌ ‌post‌ ‌‌status‌ ‌updates‌ ‌‌to‌ ‌keep‌ ‌in‌ ‌touch‌ ‌with‌ ‌friends‌ ‌and‌ ‌family.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌and‌ ‌B.‌ ‌‌to‌ ‌keep‌ ‌C.‌ ‌‌allow‌ ‌D.‌ ‌‌status‌ ‌updates‌ ‌ ‌

Question‌ ‌26‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Many‌ ‌places‌ ‌of‌ ‌‌history‌,‌ ‌scientific,‌ ‌‌cultural‌,‌ ‌or‌ ‌scenic‌ ‌importance‌ ‌‌have‌ ‌been‌ ‌

designated‌‌ ‌national‌ ‌monuments.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌history‌ ‌B.‌ ‌‌cultural‌ ‌C.‌ ‌‌have‌ ‌D.‌ ‌‌been‌ ‌designated‌ ‌ ‌

Question‌ ‌27‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Just‌ ‌as‌‌ ‌the‌ ‌performance‌ ‌‌ended‌,‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌concertgoers‌ ‌‌raised‌‌ ‌to‌ ‌‌their‌ ‌feet‌‌ ‌and‌ ‌applauded.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌raised‌ ‌B.‌ ‌‌Just‌ ‌as‌ ‌C.‌ ‌‌their‌ ‌feet‌ ‌D.‌ ‌‌ended‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌28‌ ‌to‌ ‌30.‌ ‌

Question‌ ‌28‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Helen's‌ ‌boss‌ ‌earns‌ ‌more‌ ‌money‌ ‌than‌ ‌she‌ ‌does.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Helen‌ ‌doesn't‌ ‌earn‌ ‌as‌ ‌much‌ ‌money‌ ‌as‌ ‌her‌ ‌boss.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Helen's‌ ‌boss‌ ‌earns‌ ‌as‌ ‌much‌ ‌as‌ ‌she‌ ‌does.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Helen‌ ‌earns‌ ‌more‌ ‌money‌ ‌than‌ ‌her‌ ‌boss.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Helen's‌ ‌boss‌ ‌earns‌ ‌less‌ ‌money‌ ‌than‌ ‌she‌ ‌does.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌29‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Cindy‌ ‌said‌ ‌that‌ ‌“I‌ ‌haven't‌ ‌seen‌ ‌John‌ ‌since‌ ‌last‌ ‌month.”‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Cindy‌ ‌said‌ ‌she‌ ‌wasn't‌ ‌seen‌ ‌John‌ ‌since‌ ‌the‌ ‌previous‌ ‌month.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Cindy‌ ‌said‌ ‌she‌ ‌hadn't‌ ‌seen‌ ‌John‌ ‌since‌ ‌the‌ ‌previous‌ ‌month.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Cindy‌ ‌said‌ ‌she‌ ‌hasn't‌ ‌seen‌ ‌John‌ ‌since‌ ‌last‌ ‌month.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Cindy‌ ‌said‌ ‌I‌ ‌hadn't‌ ‌seen‌ ‌John‌ ‌since‌ ‌the‌ ‌previous‌ ‌month.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌30‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌John‌ ‌is‌ ‌not‌ ‌here,‌ ‌perhaps‌ ‌he‌ ‌is‌ ‌ill.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Because‌ ‌of‌ ‌his‌ ‌illness,‌ ‌John‌ ‌shouldn't‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌here.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌John‌ ‌might‌ ‌be‌ ‌ill,‌ ‌so‌ ‌he‌ ‌is‌ ‌not‌ ‌here.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌John‌ ‌must‌ ‌be‌ ‌ill,‌ ‌so‌ ‌he‌ ‌is‌ ‌not‌ ‌here.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌John‌ ‌needn't‌ ‌be‌ ‌here‌ ‌because‌ ‌he‌ ‌is‌ ‌ill.‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌that‌ ‌differs‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌rest‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌position‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌main‌ ‌stress‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌31‌ ‌to‌ ‌32.‌ ‌

Question‌ ‌31‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌A.‌ ‌‌effort‌ ‌B.‌ ‌‌actor‌ ‌C.‌ ‌‌perform‌ ‌D.‌ ‌‌area‌ ‌ ‌

Question‌ ‌32‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌A.‌ ‌‌disappear‌ ‌B.‌ ‌‌recommend‌ ‌C.‌ ‌‌entertain‌ ‌D.‌ ‌‌fortunate‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌combines‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌sentences‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌33‌ ‌to‌ ‌34.‌ ‌

Question‌ ‌33‌‌ ‌‌(VDC):‌ ‌‌You‌ ‌can‌ ‌go‌ ‌out‌ ‌with‌ ‌your‌ ‌friends.‌ ‌Make‌ ‌sure‌ ‌you‌ ‌finish‌ ‌your‌ ‌homework‌ ‌by‌ ‌5‌ ‌p.m.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌As‌ ‌long‌ ‌as‌ ‌you‌ ‌finish‌ ‌your‌ ‌homework‌ ‌by‌ ‌5‌ ‌p.m.,‌ ‌you‌ ‌can‌ ‌go‌ ‌out‌ ‌with‌ ‌your‌ ‌friends.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌You‌ ‌cannot‌ ‌go‌ ‌out‌ ‌with‌ ‌your‌ ‌friends‌ ‌provided‌ ‌you‌ ‌finish‌ ‌your‌ ‌homework‌ ‌by‌ ‌5‌ ‌p.m.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌You‌ ‌can't‌ ‌go‌ ‌out‌ ‌with‌ ‌your‌ ‌friends‌ ‌in‌ ‌case‌ ‌you‌ ‌cannot‌ ‌finish‌ ‌your‌ ‌homework‌ ‌by‌ ‌5‌ ‌p.m.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Unless‌ ‌you‌ ‌finish‌ ‌your‌ ‌homework‌ ‌by‌ ‌5‌ ‌p.m.,‌ ‌you‌ ‌can‌ ‌go‌ ‌out‌ ‌with‌ ‌your‌ ‌friends.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌34‌‌ ‌‌(VDC):‌ ‌‌He‌ ‌has‌ ‌great‌ ‌intelligence.‌ ‌He‌ ‌can‌ ‌solve‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌very‌ ‌quickly.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌So‌ ‌intelligent‌ ‌a‌ ‌student‌ ‌is‌ ‌he‌ ‌that‌ ‌he‌ ‌can‌ ‌solve‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌very‌ ‌quickly.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌An‌ ‌intelligent‌ ‌student‌ ‌is‌ ‌he‌ ‌that‌ ‌he‌ ‌can‌ ‌solve‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌very‌ ‌quickly.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌So‌ ‌intelligent‌ ‌is‌ ‌he‌ ‌that‌ ‌he‌ ‌can‌ ‌solve‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌very‌ ‌quickly.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌He‌ ‌is‌ ‌very‌ ‌intelligent‌ ‌that‌ ‌he‌ ‌can‌ ‌solve‌ ‌all‌ ‌the‌ ‌problems‌ ‌very‌ ‌quickly.‌ ‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheer‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌35‌ ‌to‌ ‌39.‌ ‌

As‌ ‌customers‌ ‌choose‌ ‌brands‌ ‌based‌ ‌on‌ ‌how‌ ‌they‌ ‌make‌ ‌‌them‌ ‌feel,‌ ‌rather‌ ‌than‌ ‌their‌ ‌actual‌ ‌products‌ ‌or‌ ‌services,‌ ‌there‌ ‌is‌ ‌an‌ ‌intrinsic‌ ‌advantage‌ ‌to‌ ‌those‌ ‌organizations‌ ‌who‌ ‌use‌ ‌designed‌ ‌experiences‌ ‌as‌ ‌a‌ ‌weapon‌ ‌to‌ ‌cut‌ ‌through‌ ‌the‌ ‌most‌ ‌competitive‌ ‌of‌ ‌markets.‌ ‌Those‌ ‌that‌ ‌don't,‌ ‌operate‌ ‌in‌ ‌what‌ ‌we‌ ‌call‌ ‌the‌ ‌“experience‌ ‌gap”,‌ ‌the‌ ‌space‌ ‌between‌ ‌them‌ ‌and‌ ‌their‌ ‌customer's‌ ‌expectation‌ ‌of‌ ‌them.‌ ‌Make‌ ‌no‌ ‌mistake,‌ ‌in‌ ‌our‌ ‌high‌ ‌paced‌ ‌and‌ ‌digitally‌ ‌connected‌ ‌economies,‌ ‌the‌ ‌experience‌ ‌gap‌ ‌is‌ ‌driving‌ ‌markets,‌ ‌fast.‌ ‌

For‌ ‌example,‌ ‌take‌ ‌Instagram‌ ‌and‌ ‌Twitter.‌ ‌These‌ ‌brands‌ ‌filled‌ ‌the‌ ‌demand‌ ‌for‌ ‌a‌ ‌whole‌ ‌new‌ ‌human‌ ‌experience‌ ‌that‌ ‌did‌ ‌not‌ ‌exist‌ ‌before‌ ‌the‌ ‌evolution‌ ‌of‌ ‌digital‌ ‌technologies‌ ‌enabled‌ ‌that.‌ ‌They‌ ‌were‌ ‌pioneers,‌ ‌and‌ ‌there‌ ‌were‌ ‌no‌ ‌established‌ ‌players‌ ‌to‌ ‌unseat.‌ ‌But‌ ‌we‌ ‌are‌ ‌also‌ ‌seeing‌ ‌a‌ ‌similar‌ ‌dynamic‌ ‌in‌ ‌existing‌ ‌industries.‌ ‌New‌ ‌entrants‌ ‌are‌ ‌coming‌ ‌in‌ ‌and‌ ‌taking‌ ‌the‌ ‌space,‌ ‌also‌ ‌using‌ ‌whole‌ ‌new‌ ‌experiences,‌ ‌purely‌ ‌because‌ ‌the‌ ‌incumbents‌ ‌left‌ ‌the‌ ‌door‌ ‌open.‌ ‌

Closer‌ ‌to‌ ‌home,‌ ‌this‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌seen‌ ‌with‌ ‌Australian‌ ‌neobanks‌ ‌who‌ ‌are‌ ‌giving‌ ‌customers‌ ‌a‌ ‌better‌ ‌experience‌ ‌than‌ ‌the‌ ‌incumbents.‌ ‌Robert‌ ‌Bell‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌CEO‌ ‌at‌ ‌neobank‌ ‌86400.‌ ‌He‌ ‌says‌ ‌banking‌ ‌has‌ ‌already‌ ‌become‌ ‌quite‌ ‌complicated‌ ‌and‌ ‌he‌ ‌wanted‌ ‌to‌ ‌make‌ ‌a‌ ‌change.‌ ‌His‌ ‌neobank‌ ‌is‌ ‌working‌ ‌to‌ ‌solve‌ ‌customers’‌ ‌problems‌ ‌more‌ ‌holistically.‌ ‌Bell‌ ‌said,‌ ‌“It's‌ ‌significantly‌ ‌harder‌ ‌work‌ ‌and‌ ‌takes‌ ‌more‌ ‌time‌ ‌to‌ ‌become‌ ‌a‌ ‌bank,‌ ‌but‌ ‌having‌ ‌done‌ ‌that‌ ‌we‌ ‌can‌ ‌have‌ ‌a‌ ‌much‌ ‌better‌ ‌relationship‌ ‌with‌ ‌our‌ ‌customers‌ ‌and‌ ‌we‌ ‌can‌ ‌offer‌ ‌them‌ ‌a‌ ‌lot‌ ‌more‌ ‌products‌ ‌and‌ ‌services.”‌ ‌

Think‌ ‌about‌ ‌that‌ ‌for‌ ‌a‌ ‌moment.‌ ‌Do‌ ‌you‌ ‌notice‌ ‌how‌ ‌better‌ ‌experiences,‌ ‌leads‌ ‌to‌ ‌better‌ ‌relationships,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌then‌ ‌the‌ ‌‌stepping‌ ‌stone‌ ‌for‌ ‌more‌ ‌offerings?‌ ‌Many‌ ‌brands‌ ‌still‌ ‌jump‌ ‌straight‌ ‌to‌ ‌modified‌ ‌offerings,‌ ‌without‌ ‌gaining‌ ‌that‌ ‌customer‌ ‌connection‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌necessary‌ ‌foundation‌ ‌of‌ ‌trust‌ ‌first.‌ ‌

(Source:‌ ‌https://which-50.com/)‌ ‌

Question‌ ‌35‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌What‌ ‌does‌ ‌the‌ ‌passage‌ ‌mainly‌ ‌discuss?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌The‌ ‌importance‌ ‌of‌ ‌experience‌ ‌to‌ ‌competitive‌ ‌advantage.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Businesses‌ ‌are‌ ‌unwilling‌ ‌to‌ ‌disrupt‌ ‌themselves.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌A‌ ‌far-reaching‌ ‌cultural‌ ‌transformation.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Knowledge‌ ‌drives‌ ‌behavior,‌ ‌loyalty,‌ ‌satisfaction.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌36‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌them‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌1‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌brands‌ ‌B.‌ ‌‌economies‌ ‌C.‌ ‌‌customers‌ ‌D.‌ ‌‌markets‌ ‌ ‌

Question‌ ‌37‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌paragraph‌ ‌2,‌ ‌what‌ ‌is‌ ‌true‌ ‌about‌ ‌Instagram‌ ‌and‌ ‌Twitter‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌stated‌ ‌instance?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌They‌ ‌are‌ ‌the‌ ‌one‌ ‌and‌ ‌only‌ ‌companies‌ ‌providing‌ ‌such‌ ‌revolutionary‌ ‌services.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Prior‌ ‌to‌ ‌their‌ ‌advent,‌ ‌there‌ ‌were‌ ‌already‌ ‌several‌ ‌competitors‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌field.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌They‌ ‌were‌ ‌the‌ ‌trailblazers‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌experience-oriented‌ ‌marketing‌ ‌strategy.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Their‌ ‌reputation‌ ‌famously‌ ‌preceded‌ ‌even‌ ‌the‌ ‌4th‌ ‌Industrial‌ ‌Revolution.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌38‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌paragraph‌ ‌3,‌ ‌what‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌attitude‌ ‌of‌ ‌Robert‌ ‌Bell‌ ‌towards‌ ‌the‌ ‌customers?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌He‌ ‌views‌ ‌them‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌golden‌ ‌goose‌ ‌for‌ ‌his‌ ‌business.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌He‌ ‌displays‌ ‌worship‌ ‌in‌ ‌its‌ ‌purest‌ ‌form‌ ‌towards‌ ‌them.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌He‌ ‌sees‌ ‌them‌ ‌as‌ ‌modern‌ ‌slaves‌ ‌to‌ ‌consumerism.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌He‌ ‌maintains‌ ‌a‌ ‌healthy‌ ‌relationship‌ ‌of‌ ‌give‌ ‌and‌ ‌take.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌39‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌What‌ ‌does‌ ‌the‌ ‌phrase‌ ‌“‌stepping‌ ‌stone‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌4‌ ‌mean?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌An‌ ‌important‌ ‌clue‌ ‌to‌ ‌understanding‌ ‌something‌ ‌that‌ ‌is‌ ‌challenging‌ ‌or‌ ‌puzzling.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌An‌ ‌asset‌ ‌or‌ ‌possession‌ ‌prized‌ ‌as‌ ‌being‌ ‌the‌ ‌best‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌group‌ ‌of‌ ‌similar‌ ‌things.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌A‌ ‌person‌ ‌who‌ ‌travels‌ ‌without‌ ‌settling‌ ‌down‌ ‌for‌ ‌any‌ ‌significant‌ ‌period‌ ‌of‌ ‌time‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌An‌ ‌action‌ ‌or‌ ‌event‌ ‌that‌ ‌helps‌ ‌one‌ ‌to‌ ‌make‌ ‌progress‌ ‌towards‌ ‌a‌ ‌specified‌ ‌goal.‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌whose‌ ‌underlined‌ ‌part‌ ‌is‌ ‌pronounced‌ ‌differently‌ ‌from‌ ‌that‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌rest‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌40‌ ‌to‌ ‌41.‌ ‌

Question‌ ‌40‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌A.‌ ‌‌jump‌s‌ ‌B.‌ ‌‌arrive‌s‌ ‌C.‌ ‌‌follow‌s‌ ‌D.‌ ‌‌rain‌s‌ ‌ ‌

Question‌ ‌41‌‌ ‌‌(NB):‌ ‌A.‌ ‌‌e‌ffect‌ ‌B.‌ ‌‌e‌nter‌ ‌C.‌ ‌‌r‌e‌store‌ ‌D.‌ ‌‌e‌ngage‌ ‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌42‌ ‌to‌ ‌48.‌ ‌

Nepal‌ ‌has‌ ‌made‌ ‌important‌ ‌progress‌ ‌over‌ ‌the‌ ‌past‌ ‌few‌ ‌years‌ ‌to‌ ‌promote‌ ‌equality,‌ ‌but‌ ‌the‌ ‌country‌ ‌still‌ ‌has‌ ‌one‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌highest‌ ‌rates‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌world.‌ ‌41%‌ ‌of‌ ‌Nepalese‌ ‌girls‌ ‌are‌ ‌married‌ ‌before‌ ‌the‌ ‌age‌ ‌of‌ ‌18.‌ ‌

Poverty‌ ‌is‌ ‌both‌ ‌a‌ ‌cause‌ ‌and‌ ‌consequence‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌Nepal.‌ ‌Girls‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌wealthiest‌ ‌families‌ ‌marry‌ ‌2‌ ‌years‌ ‌later‌ ‌than‌ ‌‌those‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌poorest,‌ ‌who‌ ‌are‌ ‌seen‌ ‌as‌ ‌an‌ ‌economic‌ ‌burden,‌ ‌and‌ ‌who‌ ‌drop‌ ‌out‌ ‌of‌ ‌school‌ ‌and‌ ‌earn‌ ‌little‌ ‌money.‌ ‌

Food‌ ‌insecurity‌ ‌plays‌ ‌an‌ ‌important‌ ‌role‌ ‌too.‌ ‌Nepalese‌ ‌families‌ ‌that‌ ‌do‌ ‌not‌ ‌have‌ ‌enough‌ ‌food‌ ‌to‌ ‌eat‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌at‌ ‌a‌ ‌young‌ ‌age‌ ‌to‌ ‌decrease‌ ‌the‌ ‌financial‌ ‌‌burden‌.‌ ‌One‌ ‌study‌ ‌shows‌ ‌that‌ ‌91%‌ ‌of‌ ‌people‌ ‌who‌ ‌had‌ ‌secure‌ ‌access‌ ‌to‌ ‌food‌ ‌married‌ ‌over‌ ‌the‌ ‌age‌ ‌of‌ ‌19.‌ ‌

Dowry‌ ‌is‌ ‌also‌ ‌a‌ ‌common‌ ‌practice‌ ‌in‌ ‌many‌ ‌communities.‌ ‌Parents‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌as‌ ‌soon‌ ‌as‌ ‌possible‌ ‌because‌ ‌the‌ ‌money‌ ‌they‌ ‌have‌ ‌to‌ ‌pay‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌groom's‌ ‌family‌ ‌is‌ ‌higher‌ ‌if‌ ‌their‌ ‌daughter‌ ‌is‌ ‌older.‌ ‌Since‌ ‌2010,‌ ‌the‌ ‌legal‌ ‌age‌ ‌of‌ ‌marriage‌ ‌is‌ ‌20‌ ‌for‌ ‌both‌ ‌men‌ ‌and‌ ‌women,‌ ‌or‌ ‌18‌ ‌with‌ ‌parental‌ ‌consent,‌ ‌according‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌Nepalese‌ ‌Country‌ ‌Code.‌ ‌

The‌ ‌law‌ ‌states‌ ‌that‌ ‌punishment‌ ‌for‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌is‌ ‌‌imprisonment‌ ‌for‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌fine‌ ‌of‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌10,000‌ ‌rupees‌ ‌(£102).‌ ‌But‌ ‌reports‌ ‌suggest‌ ‌that‌ ‌this‌ ‌law‌ ‌is‌ ‌rarely‌ ‌applied.‌ ‌There‌ ‌has‌ ‌been‌ ‌quite‌ ‌a‌ ‌lot‌ ‌of‌ ‌progress‌ ‌in‌ ‌Nepal‌ ‌over‌ ‌the‌ ‌past‌ ‌3‌ ‌years‌ ‌with‌ ‌a‌ ‌clear‌ ‌government‌ ‌commitment‌ ‌to‌ ‌ending‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌and‌ ‌civil‌ ‌society‌ ‌cooperation.‌ ‌The‌ ‌Ministry‌ ‌of‌ ‌Women,‌ ‌Children‌ ‌and‌ ‌Social‌ ‌Welfare‌ ‌is‌ ‌currently‌ ‌developing‌ ‌Nepal's‌ ‌first‌ ‌national‌ ‌strategy‌ ‌on‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌collaboration‌ ‌with‌ ‌UNICEF‌ ‌Nepal‌ ‌and‌ ‌Girls‌ ‌Not‌ ‌Brides‌ ‌Nepal.‌ ‌However,‌ ‌the‌ ‌post-earthquake‌ ‌and‌ ‌post-fuel‌ ‌crisis‌ ‌environment‌ ‌has‌ ‌meant‌ ‌progress‌ ‌is‌ ‌slow‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌national‌ ‌strategy‌ ‌has‌ ‌been‌ ‌delayed.‌ ‌

(Adapted‌ ‌from‌ ‌http://www.girlsnotbrides.org/)‌ ‌

Question‌ ‌42‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌Which‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌best‌ ‌serves‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌title‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌passage?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Nepal‌ ‌Government‌ ‌in‌ ‌an‌ ‌attempt‌ ‌to‌ ‌reduce‌ ‌social‌ ‌inequality.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Child‌ ‌marriage‌ ‌-‌ ‌A‌ ‌completely‌ ‌tractable‌ ‌problem‌ ‌in‌ ‌Nepal.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Nepal's‌ ‌strategies‌ ‌to‌ ‌child‌ ‌protection‌ ‌programming.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌One‌ ‌type‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌abuse‌ ‌in‌ ‌Nepal:‌ ‌Child‌ ‌Marriage.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌43‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌paragraph‌ ‌2,‌ ‌in‌ ‌Nepal,‌ ‌girls‌ ‌from‌ ‌needy‌ ‌families‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

 ‌A.‌ ‌‌play‌ ‌an‌ ‌important‌ ‌role‌ ‌in‌ ‌bolstering‌ ‌their‌ ‌household‌ ‌finances‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌can‌ ‌get‌ ‌married‌ ‌two‌ ‌years‌ ‌later‌ ‌than‌ ‌those‌ ‌are‌ ‌from‌ ‌poor‌ ‌families‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌are‌ ‌forced‌ ‌to‌ ‌drop‌ ‌out‌ ‌of‌ ‌school‌ ‌because‌ ‌their‌ ‌parents‌ ‌have‌ ‌no‌ ‌money‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌have‌ ‌to‌ ‌get‌ ‌married‌ ‌earlier‌ ‌than‌ ‌those‌ ‌are‌ ‌from‌ ‌affluent‌ ‌families‌ ‌ ‌

Question‌ ‌44‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌those‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌2‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌girls‌ ‌B.‌ ‌‌years‌ ‌C.‌ ‌‌rates‌ ‌D.‌ ‌‌families‌ ‌ ‌

Question‌ ‌45‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌burden‌”‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌3‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌potency‌ ‌B.‌ ‌‌load‌ ‌C.‌ ‌‌cargo‌ ‌D.‌ ‌‌issue‌ ‌ ‌

Question‌ ‌46‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌“‌imprisonment‌”‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌last‌ ‌paragraph‌ ‌could‌ ‌be‌ ‌best‌ ‌replaced‌ ‌by‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌salvation‌ ‌B.‌ ‌‌custody‌ ‌C.‌ ‌‌detention‌ ‌D.‌ ‌‌emblem‌ ‌ ‌

Question‌ ‌47‌‌ ‌‌(VD):‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌passage,‌ ‌which‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌statements‌ ‌is‌ ‌NOT‌ ‌true?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Parents‌ ‌who‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌children‌ ‌before‌ ‌the‌ ‌allowed‌ ‌age‌ ‌normally‌ ‌pay‌ ‌a‌ ‌fine.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌The‌ ‌age‌ ‌of‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌Nepal‌ ‌depends‌ ‌on‌ ‌the‌ ‌money‌ ‌the‌ ‌families‌ ‌have.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌law,‌ ‌if‌ ‌people‌ ‌have‌ ‌their‌ ‌parents'‌ ‌permission,‌ ‌they‌ ‌are‌ ‌allowed‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌at‌ ‌18.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Nepalese‌ ‌families‌ ‌have‌ ‌a‌ ‌tendency‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌at‌ ‌a‌ ‌young‌ ‌age.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌48‌‌ ‌‌(VDC):‌ ‌‌It‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌inferred‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌passage‌ ‌_______.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Nepal‌ ‌had‌ ‌the‌ ‌highest‌ ‌overall‌ ‌prevalence‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌world‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌The‌ ‌recent‌ ‌earthquake‌ ‌was‌ ‌negative‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌eradication‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Families‌ ‌want‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌soon‌ ‌to‌ ‌earn‌ ‌money‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌The‌ ‌government‌ ‌is‌ ‌not‌ ‌doing‌ ‌much‌ ‌to‌ ‌put‌ ‌an‌ ‌end‌ ‌to‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌OPPOSITE‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌49‌ ‌to‌ ‌50.‌ ‌

Question‌ ‌49‌‌ ‌‌(TH):‌ ‌‌Thousands‌ ‌are‌ ‌going‌ ‌‌starving‌‌ ‌because‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌failure‌ ‌of‌ ‌this‌ ‌year's‌ ‌harvest.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌rich‌ ‌B.‌ ‌‌hungry‌ ‌C.‌ ‌‌poor‌ ‌D.‌ ‌‌full‌ ‌ ‌

Question‌ ‌50‌‌ ‌‌(VDC):‌ ‌‌Tom‌ ‌was‌ ‌too‌ ‌‌wet‌ ‌behind‌ ‌the‌ ‌ears‌‌ ‌to‌ ‌be‌ ‌in‌ ‌charge‌ ‌of‌ ‌such‌ ‌a‌ ‌difficult‌ ‌task.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌full‌ ‌of‌ ‌sincerity‌ ‌B.‌ ‌‌without‌ ‌money‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌lack‌ ‌of‌ ‌responsibility‌ ‌D.‌ ‌‌full‌ ‌of‌ ‌experience‌ ‌ ‌

Đáp‌ Án‌ ‌

1-D‌ ‌

2-C‌ ‌

3-C‌ ‌

4-B‌ ‌

5-B‌ ‌

6-A‌ ‌

7-D‌ ‌

8-D‌ ‌

9-C‌ ‌

10-D‌ ‌

11-B‌ ‌

12-B‌ ‌

13-B‌ ‌

14-C‌ ‌

15-A‌ ‌

16-C‌ ‌

17-D‌ ‌

18-A‌ ‌

19-C‌ ‌

20-B‌ ‌

21-C‌ ‌

22-B‌ ‌

23-B‌ ‌

24-A‌ ‌

25-C‌ ‌

26-A‌ ‌

27-A‌ ‌

28-A‌ ‌

29-B‌ ‌

30-B‌ ‌

31-C‌ ‌

32-D‌ ‌

33-A‌ ‌

34-C‌ ‌

35-A‌ ‌

36-C‌ ‌

37-C‌ ‌

38-D‌ ‌

39-D‌ ‌

40-A‌ ‌

41-B‌ ‌

42-D‌ ‌

43-D‌ ‌

44-A‌ ‌

45-B‌ ‌

46-C‌ ‌

47-A‌ ‌

48-B‌ ‌

49-D‌ ‌

50-D‌ ‌

LỜI‌ ‌GIẢI‌ ‌CHI‌ ‌TIẾT‌ ‌

Câu‌ ‌1:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Vế‌ ‌trước‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌ở‌ ‌dạng‌ ‌khẳng‌ ‌định‌ ‌=>‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌dạng‌ ‌phủ‌ ‌định‌ ‌

is‌ ‌=>‌ ‌isn’t‌ ‌

Lady‌ ‌Gaga‌ ‌=>‌ ‌she‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Lady‌ ‌Gaga‌ ‌là‌ ‌ca‌ ‌sĩ,‌ ‌nhạc‌ ‌sĩ‌ ‌và‌ ‌nữ‌ ‌diễn‌ ‌viên‌ ‌Mỹ,‌ ‌đúng‌ ‌không?‌ ‌

Câu‌ ‌2:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Mạo‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Dùng‌ ‌mạo‌ ‌từ‌ ‌“the”‌ ‌trước‌ ‌tên‌ ‌riêng‌ ‌của‌ ‌biển,‌ ‌đại‌ ‌dương,‌ ‌sông,‌ ‌kênh‌ ‌đào,‌ ‌sa‌ ‌mạc,…‌ ‌

the‌ ‌Atlantic‌ ‌Ocean:‌ ‌Đại‌ ‌Tây‌ ‌Dương‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Trong‌ ‌chuyến‌ ‌đi‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌đến‌ ‌Tây‌ ‌Ban‌ ‌Nha,‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌đã‌ ‌đi‌ ‌qua‌ ‌Đại‌ ‌Tây‌ ‌Dương.‌ ‌

Câu‌ ‌3:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Giới‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌nơi‌ ‌chốn‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

on:‌ ‌trên‌ ‌=>‌ ‌trên‌ ‌một‌ ‌địa‌ ‌điểm‌ ‌nào‌ ‌đó‌ ‌(ở‌ ‌trên‌ ‌bề‌ ‌mặt)‌ ‌

at:‌ ‌tại‌ ‌=>‌ ‌dùng‌ ‌khi‌ ‌chỉ‌ ‌muốn‌ ‌nhắc‌ ‌đến‌ ‌địa‌ ‌điểm,‌ ‌sự‌ ‌có‌ ‌mặt‌ ‌của‌ ‌ai‌ ‌đó‌ ‌tại‌ ‌đâu‌ ‌đó‌ ‌(không‌ ‌chú‌ ‌ý‌ ‌đến‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌cụ‌ ‌thể)‌ ‌

in:‌ ‌ở‌ ‌trong‌ ‌(không‌ ‌gian‌ ‌kín)‌ ‌

from:‌ ‌từ‌ ‌

=>‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌library:‌ ‌ở‌ ‌trong‌ ‌thư‌ ‌viện‌ ‌(ngồi‌ ‌trong‌ ‌không‌ ‌gian‌ ‌kín‌ ‌của‌ ‌thư‌ ‌viện‌ ‌để‌ ‌làm‌ ‌gì)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Cô‌ ‌ấy‌ ‌thích‌ ‌đọc‌ ‌sách‌ ‌trong‌ ‌thư‌ ‌viện.‌ ‌

Câu‌ ‌4:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ to‌ ‌V‌ ‌/‌ ‌V-ing‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

suggest‌ ‌+‌ ‌V-ing:‌ ‌gợi‌ ‌ý,‌ ‌đề‌ ‌nghị‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

 ‌suggest‌ ‌+‌ ‌(that)‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌(should)‌ ‌+‌ ‌V-nguyên‌ ‌thể:‌ ‌đề‌ ‌nghị,‌ ‌gợi‌ ‌ý‌ ‌rằng‌ ‌ai‌ ‌đó‌ ‌nên‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

Sau‌ ‌chỗ‌ ‌trống‌ ‌cần‌ ‌điền‌ ‌luôn‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌=>‌ ‌dùng‌ ‌V-ing‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Chính‌ ‌phủ‌ ‌đề‌ ‌nghị‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌robot‌ ‌để‌ ‌tiếp‌ ‌cận‌ ‌các‌ ‌khu‌ ‌vực‌ ‌xa‌ ‌xôi‌ ‌nguy‌ ‌hiểm‌ ‌đến‌ ‌tính‌ ‌mạng‌ ‌của‌ ‌các‌ ‌chiến‌ ‌sĩ.‌ ‌

Câu‌ ‌5:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Câu‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌loại‌ ‌2‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Dấu‌ ‌hiệu:‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌trong‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌chính‌ ‌(không‌ ‌chứa‌ ‌“if”)‌ ‌chia‌ ‌dạng‌ ‌“would‌ ‌+‌ ‌V-nguyên‌ ‌thể”:‌ ‌would‌ ‌be‌ ‌

Các‌ ‌đáp‌ ‌án‌ ‌đề‌ ‌bài‌ ‌cho‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌đáp‌ ‌án‌ ‌nào‌ ‌dạng‌ ‌thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌(had‌ ‌had)‌ ‌nên‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌câu‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌trộn‌ ‌/‌ ‌hỗn‌ ‌hợp‌ ‌3‌ ‌–‌ ‌2.‌ ‌

Cách‌ ‌dùng:‌ ‌diễn‌ ‌tả‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌trái‌ ‌với‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌dẫn‌ ‌đến‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌trái‌ ‌với‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌If‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V-quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn,‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌would‌ ‌+‌ ‌V-nguyên‌ ‌thể‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Nếu‌ ‌bố‌ ‌của‌ ‌cô‌ ‌dâu‌ ‌có‌ ‌ô‌ ‌tô,‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌sẽ‌ ‌có‌ ‌mặt‌ ‌tại‌ ‌Nhà‌ ‌thờ‌ ‌ngay‌ ‌bây‌ ‌giờ‌ ‌rồi.‌ ‌

Câu‌ ‌6:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Sự‌ ‌phối‌ ‌hợp‌ ‌thì‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn‌ ‌&‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌trong‌ ‌câu:‌ ‌

Since‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V-quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn,‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V-hiện‌ ‌tại‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌(have/has‌ ‌+‌ ‌P2):‌ ‌Kể‌ ‌từ‌ ‌khi‌ ‌….‌ ‌

Chủ‌ ‌ngữ‌ ‌“Helen”‌ ‌số‌ ‌ít‌ ‌=>‌ ‌tobe‌ ‌dùng‌ ‌“was”‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Từ‌ ‌khi‌ ‌Helen‌ ‌10‌ ‌tuổi,‌ ‌cô‌ ‌đã‌ ‌thành‌ ‌thạo‌ ‌chữ‌ ‌nổi‌ ‌Braille‌ ‌cũng‌ ‌như‌ ‌bảng‌ ‌chữ‌ ‌cái‌ ‌thủ‌ ‌công‌ ‌và‌ ‌thậm‌ ‌chí‌ ‌còn‌ ‌học‌ ‌cách‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌máy‌ ‌đánh‌ ‌chữ.‌ ‌

Câu‌ ‌7:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Mệnh‌ ‌đề‌ ‌chỉ‌ ‌nguyên‌ ‌nhân‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Sau‌ ‌chỗ‌ ‌trống‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌(S‌ ‌+‌ ‌V).‌ ‌

although‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌mặc‌ ‌dù‌ ‌…‌ ‌

despite‌ ‌+‌ ‌cụm‌ ‌từ:‌ ‌mặc‌ ‌dù‌ ‌…‌ ‌=>‌ ‌loại‌ ‌

because‌ ‌of‌ ‌+‌ ‌cụm‌ ‌từ:‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌…‌ ‌=>‌ ‌loại‌ ‌

because:‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Mọi‌ ‌người‌ ‌nên‌ ‌ngừng‌ ‌hút‌ ‌thuốc‌ ‌vì‌ ‌nó‌ ‌vô‌ ‌cùng‌ ‌có‌ ‌hại‌ ‌cho‌ ‌sức‌ ‌khỏe.‌ ‌

Câu‌ ‌8:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Mệnh‌ ‌đề‌ ‌chỉ‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

as‌ ‌soon‌ ‌as:‌ ‌ngay‌ ‌khi‌ ‌…‌ ‌

when:‌ ‌khi‌ ‌…‌ ‌

until:‌ ‌cho‌ ‌đến‌ ‌tận‌ ‌khi‌ ‌…‌ ‌

right‌ ‌after:‌ ‌ngay‌ ‌sau‌ ‌khi…‌ ‌

Động‌ ‌từ‌ ‌trong‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌chỉ‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌(bắt‌ ‌đầu‌ ‌bằng‌ ‌các‌ ‌liên‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌thời‌ ‌gian,‌ ‌như‌ ‌‌when,‌ ‌until,‌ ‌as‌ ‌soon‌ ‌as,…)‌ ‌‌chia‌ ‌thì‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌(hiện‌ ‌tại‌ ‌đơn,‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌hoàn‌ ‌thành,…).‌ ‌

=>‌ ‌Loại‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌vì‌ ‌sai‌ ‌thì.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Cô‌ ‌sẽ‌ ‌tham‌ ‌gia‌ ‌một‌ ‌khóa‌ ‌đào‌ ‌tạo‌ ‌về‌ ‌quản‌ ‌lý‌ ‌ngay‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌dịch‌ ‌được‌ ‌kiểm‌ ‌soát.‌ ‌

Câu‌ ‌9:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ to‌ ‌V‌ ‌/‌ ‌V-ing‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

expect‌ ‌to‌ ‌V-nguyên‌ ‌thể:‌ ‌hy‌ ‌vọng,‌ ‌mong‌ ‌đợi‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Bạn‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌mong‌ ‌đợi‌ ‌học‌ ‌một‌ ‌ngoại‌ ‌ngữ‌ ‌trong‌ ‌một‌ ‌vài‌ ‌tháng.‌ ‌

Câu‌ ‌10:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌loại‌ ‌–‌ ‌trạng‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Ở‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌sau‌ ‌tobe‌ ‌“aren’t”,‌ ‌và‌ ‌trước‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌“intelligent”‌ ‌(thông‌ ‌minh)‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌điền‌ ‌trạng‌ ‌từ‌ ‌để‌ ‌bổ‌ ‌nghĩa‌ ‌cho‌ ‌tính‌ ‌từ.‌ ‌

A.‌ ‌necessity‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌

B.‌ ‌unnecessary‌ ‌(adj):‌ ‌không‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌

C.‌ ‌necessary‌ ‌(adj):‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌

D.‌ ‌necessarily‌ ‌(adv):‌ ‌một‌ ‌cách‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Học‌ ‌sinh‌ ‌giỏi‌ ‌không‌ ‌nhất‌ ‌thiết‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌thông‌ ‌minh.‌ ‌

Câu‌ ‌11:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Cụm‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌broke‌ ‌in‌ ‌(break‌ ‌in):‌ ‌đột‌ ‌nhập‌ ‌

B.‌ ‌made‌ ‌up‌ ‌(make‌ ‌up):‌ ‌bịa‌ ‌ra‌ ‌

C.‌ ‌run‌ ‌across:‌ ‌tình‌ ‌cờ‌ ‌gặp/thấy‌ ‌

D.‌ ‌took‌ ‌after‌ ‌(take‌ ‌after):‌ ‌trông‌ ‌giống‌ ‌(ai‌ ‌trong‌ ‌gia‌ ‌đình)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Anh‌ ‌ta‌ ‌bịa‌ ‌ra‌ ‌một‌ ‌lý‌ ‌do‌ ‌nào‌ ‌đó‌ ‌về‌ ‌việc‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌mình‌ ‌bị‌ ‌ốm.‌ ‌

Câu‌ ‌12:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Sự‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cụm‌ ‌từ:‌ ‌pay‌ ‌a‌ ‌(/an)‌ ‌(+‌ ‌adj)‌ ‌+‌ ‌visit:‌ ‌ghé‌ ‌thăm‌ ‌

Những‌ ‌từ‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌không‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌được‌ ‌với‌ ‌từ‌ ‌“visit”‌ ‌để‌ ‌tạo‌ ‌thành‌ ‌nghĩa:‌ ‌ghé‌ ‌thăm.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Việc‌ ‌Tổng‌ ‌thống‌ ‌Mỹ‌ ‌Barack‌ ‌Obama‌ ‌thăm‌ ‌chính‌ ‌thức‌ ‌Việt‌ ‌Nam‌ ‌vào‌ ‌tháng‌ ‌5/2016‌ ‌có‌ ‌ý‌ ‌nghĩa‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌Đối‌ ‌tác‌ ‌toàn‌ ‌diện‌ ‌song‌ ‌phương.‌ ‌

Câu‌ ‌13:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌pints:‌ ‌panh‌ ‌(đơn‌ ‌vị‌ ‌đo‌ ‌chất‌ ‌lỏng)‌ ‌

B.‌ ‌tubes:‌ ‌tuýp‌ ‌

C.‌ ‌quarts:‌ ‌đơn‌ ‌vị‌ ‌đo‌ ‌thể‌ ‌tích‌ ‌

D.‌ ‌sticks:‌ ‌gậy,‌ ‌cán‌ ‌dù‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Những‌ ‌tuýp‌ ‌kem‌ ‌đánh‌ ‌răng‌ ‌nằm‌ ‌ở‌ ‌khu‌ ‌sức‌ ‌khỏe‌ ‌và‌ ‌sắc‌ ‌đẹp‌ ‌của‌ ‌siêu‌ ‌thị.‌ ‌

Câu‌ ‌14:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌expansive‌ ‌(adj):‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌mở‌ ‌rộng,‌ ‌bao‌ ‌quát‌ ‌

B.‌ ‌intensive‌ ‌(adj):‌ ‌sâu‌ ‌sắc,‌ ‌chuyên‌ ‌sâu‌ ‌

C.‌ ‌extensive‌ ‌(adj):‌ ‌lớn‌ ‌về‌ ‌số‌ ‌lượng,‌ ‌có‌ ‌phạm‌ ‌vi‌ ‌rộng‌ ‌

D.‌ ‌tentative‌ ‌(adj):‌ ‌không‌ ‌dứt‌ ‌khoát‌ ‌

Câu‌ ‌sau:‌ ‌Only‌ ‌some‌ ‌are‌ ‌used.‌ ‌(chỉ‌ ‌một‌ ‌vài‌ ‌(số‌ ‌lượng)‌ ‌được‌ ‌sử‌ ‌dụng)‌ ‌=>‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌ở‌ ‌câu‌ ‌trước‌ ‌cũng‌ ‌liên‌ ‌quan‌ ‌đến‌ ‌số‌ ‌lượng‌ ‌&‌ ‌trái‌ ‌nghĩa‌ ‌với‌ ‌câu‌ ‌sau‌ ‌(tức‌ ‌là,‌ ‌cần‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌mà‌ ‌chỉ‌ ‌số‌ ‌lượng‌ ‌lớn)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Sẽ‌ ‌không‌ ‌còn‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌số‌ ‌lượng‌ ‌lớn‌ ‌động‌ ‌vật‌ ‌để‌ ‌thử‌ ‌nghiệm‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌nữa.‌ ‌Chỉ‌ ‌một‌ ‌vài‌ ‌con‌ ‌được‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌thôi.‌ ‌

Câu‌ ‌15:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Thành‌ ‌ngữ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

a‌ ‌big‌ ‌break/chance:‌ ‌cơ‌ ‌hội‌ ‌lớn‌ ‌(cơ‌ ‌may‌ ‌đổi‌ ‌đời)‌ ‌

a‌ ‌big‌ ‌chees:‌ ‌nhân‌ ‌vật‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌

a‌ ‌big‌ ‌cake:‌ ‌một‌ ‌cái‌ ‌bánh‌ ‌to‌ ‌

a‌ ‌big‌ ‌deal:‌ ‌làm‌ ‌như‌ ‌ghê‌ ‌gớm‌ ‌lắm‌ ‌(thường‌ ‌dùng:‌ ‌Big‌ ‌deal!‌ ‌(ghê‌ ‌nhỉ)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Alex‌ ‌mơ‌ ‌ước‌ ‌được‌ ‌đi‌ ‌lưu‌ ‌diễn‌ ‌-‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌chỉ‌ ‌đang‌ ‌chờ‌ ‌cơ‌ ‌may‌ ‌lớn‌ ‌của‌ ‌mình‌ ‌để‌ ‌đặt‌ ‌chân‌ ‌vào‌ ‌

cánh‌ ‌cửa‌ ‌của‌ ‌ngành‌ ‌công‌ ‌nghiệp‌ ‌âm‌ ‌nhạc.‌ ‌

Câu‌ ‌16:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌separate‌ ‌sth‌ ‌into‌ ‌sth‌ ‌(v):‌ ‌phân‌ ‌tách,‌ ‌chia‌ ‌ra‌ ‌

B.‌ ‌estimate‌ ‌sth‌ ‌from/at‌ ‌sth‌ ‌(v):‌ ‌ước‌ ‌lượng,‌ ‌ước‌ ‌tính‌ ‌

C.‌ ‌associate‌ ‌sb/sth‌ ‌with‌ ‌sb/sth‌ ‌(v):‌ ‌liên‌ ‌kết,‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌

D.‌ ‌celebrate‌ ‌(v):‌ ‌kỷ‌ ‌niệm,‌ ‌tôn‌ ‌vinh‌ ‌

Dressing‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌costumes‌ ‌and‌ ‌trick-or-treating‌ ‌are‌ ‌popular‌ ‌Halloween‌ ‌activities,‌ ‌but‌ ‌few‌ ‌probably‌ ‌(‌16‌)‌ ‌

associate‌ ‌these‌ ‌lighthearted‌ ‌fall‌ ‌traditions‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌origins‌ ‌in‌ ‌Samhain,‌ ‌a‌ ‌three-day‌ ‌ancient‌ ‌Celtic‌ ‌pagan‌ ‌festival.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Hóa‌ ‌trang‌ ‌và‌ ‌chơi‌ ‌trick-or-treat‌ ‌(bị‌ ‌ghẹo‌ ‌hay‌ ‌cho‌ ‌kẹo)‌ ‌là‌ ‌những‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌trong‌ ‌lễ‌ ‌

Halloween,‌ ‌nhưng‌ ‌có‌ ‌lẽ‌ ‌ít‌ ‌người‌ ‌liên‌ ‌kết‌ ‌những‌ ‌truyền‌ ‌thống‌ ‌mùa‌ ‌thu‌ ‌thú‌ ‌vị‌ ‌này‌ ‌với‌ ‌nguồn‌ ‌gốc‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌từ‌ ‌Samhain,‌ ‌một‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌ngoại‌ ‌giáo‌ ‌cổ‌ ‌đại‌ ‌kéo‌ ‌dài‌ ‌ba‌ ‌ngày‌ ‌của‌ ‌người‌ ‌Celt.‌ ‌

Câu‌ ‌17:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Tính‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌each‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌số‌ ‌ít:‌ ‌mỗi‌ ‌…‌ ‌

B.‌ ‌every‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌số‌ ‌ít:‌ ‌mọi‌ ‌…‌ ‌

C.‌ ‌another‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌số‌ ‌ít:‌ ‌cái‌ ‌gì‌ ‌…‌ ‌khác‌ ‌

D.‌ ‌other‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌số‌ ‌nhiều:‌ ‌những‌ ‌…‌ ‌khác‌ ‌

Sau‌ ‌chỗ‌ ‌trống‌ ‌là‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌“parts”‌ ‌ở‌ ‌dạng‌ ‌số‌ ‌nhiều‌ ‌=>‌ ‌loại‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C‌ ‌

For‌ ‌the‌ ‌Celts,‌ ‌who‌ ‌lived‌ ‌during‌ ‌the‌ ‌Iron‌ ‌Age‌ ‌in‌ ‌what‌ ‌is‌ ‌now‌ ‌Ireland,‌ ‌Scotland,‌ ‌the‌ ‌U.K.‌ ‌and‌ ‌(‌17‌)‌ ‌‌other‌ ‌parts‌ ‌of‌ ‌Northern‌ ‌Europe,‌ ‌Samhain‌ ‌(meaning‌ ‌literally,‌ ‌in‌ ‌modern‌ ‌Irish,‌ ‌“summer's‌ ‌end')‌ ‌marked‌ ‌the‌ ‌end‌ ‌of‌ ‌summer‌ ‌and‌ ‌kicked‌ ‌off‌ ‌the‌ ‌Celtic‌ ‌new‌ ‌year.‌ ‌

 Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Đối‌ ‌với‌ ‌người‌ ‌Celt,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌sống‌ ‌trong‌ ‌thời‌ ‌kỳ‌ ‌đồ‌ ‌sắt‌ ‌ở‌ ‌nơi‌ ‌mà‌ ‌ngày‌ ‌nay‌ ‌là‌ ‌Ireland,‌ ‌Scotland,‌ ‌Vương‌ ‌quốc‌ ‌Anh‌ ‌và‌ ‌các‌ ‌khu‌ ‌vực‌ ‌khác‌ ‌của‌ ‌Bắc‌ ‌Âu,‌ ‌Samhain‌ ‌(nghĩa‌ ‌đen,‌ ‌trong‌ ‌tiếng‌ ‌Ireland‌ ‌hiện‌ ‌đại,‌ ‌"sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌mùa‌ ‌hè")‌ ‌đánh‌ ‌dấu‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌mùa‌ ‌hè‌ ‌và‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌Năm‌ ‌mới‌ ‌của‌ ‌Celtic.‌ ‌

Câu‌ ‌18:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌coincided‌ ‌(v):‌ ‌trùng,‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌cùng‌ ‌lúc‌ ‌

B.‌ ‌originated‌ ‌(v):‌ ‌bắt‌ ‌đầu,‌ ‌khởi‌ ‌nguồn,‌ ‌bắt‌ ‌nguồn‌ ‌

C.‌ ‌compared‌ ‌(v):‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌

D.‌ ‌occurred‌ ‌(v):‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌

Ushering‌ ‌in‌ ‌a‌ ‌new‌ ‌year‌ ‌signaled‌ ‌a‌ ‌time‌ ‌of‌ ‌both‌ ‌death‌ ‌and‌ ‌rebirth,‌ ‌something‌ ‌that‌ ‌was‌ ‌doubly‌ ‌symbolic‌ ‌because‌ ‌it‌ ‌(‌18‌)‌ ‌‌coincided‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌end‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌bountiful‌ ‌harvest‌ ‌season‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌beginning‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌cold‌ ‌and‌ ‌dark‌ ‌winter‌ ‌season‌ ‌that‌ ‌would‌ ‌present‌ ‌plenty‌ ‌of‌ ‌challenges.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Năm‌ ‌mới‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌báo‌ ‌hiệu‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌của‌ ‌cả‌ ‌cái‌ ‌chết‌ ‌và‌ ‌sự‌ ‌tái‌ ‌sinh,‌ ‌một‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌đó‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌biểu‌ ‌tượng‌ ‌gấp‌ ‌đôi‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌nó‌ ‌trùng‌ ‌với‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌một‌ ‌mùa‌ ‌thu‌ ‌hoạch‌ ‌bội‌ ‌thu‌ ‌và‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌một‌ ‌mùa‌ ‌đông‌ ‌lạnh‌ ‌giá‌ ‌và‌ ‌tăm‌ ‌tối‌ ‌sẽ‌ ‌mang‌ ‌đến‌ ‌nhiều‌ ‌thử‌ ‌thách.‌ ‌

Câu‌ ‌19:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đại‌ ‌từ‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌which:‌ ‌cái‌ ‌mà‌ ‌=>‌ ‌thay‌ ‌cho‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌vật‌ ‌

B.‌ ‌whom:‌ ‌người‌ ‌mà‌ ‌=>‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌cho‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌người,‌ ‌đóng‌ ‌vai‌ ‌trò‌ ‌tân‌ ‌ngữ‌ ‌của‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌(sau‌ ‌nó‌ ‌là‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V)‌ ‌

C.‌ ‌who:‌ ‌người‌ ‌mà‌ ‌=>‌ ‌thay‌ ‌cho‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌người,‌ ‌đóng‌ ‌vai‌ ‌trò‌ ‌chủ‌ ‌ngữ‌ ‌hoặc‌ ‌tân‌ ‌ngữ‌ ‌của‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌(sau‌ ‌nó‌ ‌là‌ ‌V‌ ‌hoặc‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V)‌ ‌

D.‌ ‌what:‌ ‌cái‌ ‌gì‌ ‌

those”‌ ‌ở‌ ‌đây‌ ‌là‌ ‌đại‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌cho‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌người‌ ‌(vì‌ ‌có‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌“believe”‌ ‌(tin‌ ‌tưởng)‌ ‌ám‌ ‌chỉ‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌của‌ ‌con‌ ‌người)‌ ‌=>‌ ‌loại‌ ‌A,‌ ‌D‌ ‌

The‌ ‌pagan-turned-‌ ‌Christian‌ ‌practices‌ ‌of‌ ‌dressing‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌costumes,‌ ‌playing‌ ‌pranks‌ ‌and‌ ‌handing‌ ‌out‌ ‌offerings‌ ‌have‌ ‌evolved‌ ‌into‌ ‌popular‌ ‌traditions‌ ‌even‌ ‌for‌ ‌those‌ ‌(‌19‌)‌ ‌‌who‌ ‌may‌ ‌not‌ ‌believe‌ ‌in‌ ‌otherworldly‌ ‌spirits‌ ‌or‌ ‌saints.‌ ‌

 ‌Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Các‌ ‌tập‌ ‌tục‌ ‌biến‌ ‌thành‌ ‌người‌ ‌theo‌ ‌đạo‌ ‌Thiên‌ ‌chúa‌ ‌là‌ ‌hóa‌ ‌trang,‌ ‌chơi‌ ‌khăm‌ ‌và‌ ‌trao‌ ‌đồ‌ ‌cúng‌ ‌đã‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌thành‌ ‌truyền‌ ‌thống‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌ngay‌ ‌cả‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌không‌ ‌tin‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌linh‌ ‌hồn‌ ‌hoặc‌ ‌thánh‌ ‌địa‌ ‌ở‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌khác.‌ ‌

Câu‌ ‌20:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Trạng‌ ‌từ‌ ‌liên‌ ‌kết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌Moreover:‌ ‌hơn‌ ‌nữa,‌ ‌ngoài‌ ‌ra‌ ‌

B.‌ ‌However:‌ ‌tuy‌ ‌nhiên‌ ‌

C.‌ ‌Instead:‌ ‌thay‌ ‌vào‌ ‌đó‌ ‌

D.‌ ‌Therefore:‌ ‌vì‌ ‌vậy‌ ‌

The‌ ‌pagan-turned-‌ ‌Christian‌ ‌practices‌ ‌of‌ ‌dressing‌ ‌up‌ ‌in‌ ‌costumes,‌ ‌playing‌ ‌pranks‌ ‌and‌ ‌handing‌ ‌out‌ ‌offerings‌ ‌have‌ ‌evolved‌ ‌into‌ ‌popular‌ ‌traditions‌ ‌even‌ ‌for‌ ‌those‌ ‌(‌19‌)‌ ‌‌who‌ ‌may‌ ‌not‌ ‌believe‌ ‌in‌ ‌otherworldly‌ ‌spirits‌ ‌or‌ ‌saints.‌ ‌(‌20‌)‌ ‌‌However‌,‌ ‌whether‌ ‌Halloween‌ ‌celebrants‌ ‌know‌ ‌it‌ ‌or‌ ‌not,‌ ‌they’re‌ ‌following‌ ‌the‌ ‌legacy‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌ancient‌ ‌Celts‌ ‌who,‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌festival‌ ‌of‌ ‌Samhain,‌ ‌celebrated‌ ‌the‌ ‌inevitability‌ ‌of‌ ‌death‌ ‌and‌ ‌rebirth.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Các‌ ‌tập‌ ‌tục‌ ‌biến‌ ‌thành‌ ‌người‌ ‌theo‌ ‌đạo‌ ‌Thiên‌ ‌chúa‌ ‌là‌ ‌hóa‌ ‌trang,‌ ‌chơi‌ ‌khăm‌ ‌và‌ ‌trao‌ ‌đồ‌ ‌cúng‌ ‌đã‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌thành‌ ‌truyền‌ ‌thống‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌ngay‌ ‌cả‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌không‌ ‌tin‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌linh‌ ‌hồn‌ ‌hoặc‌ ‌thánh‌ ‌địa‌ ‌ở‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌khác.‌ ‌Tuy‌ ‌nhiên,‌ ‌cho‌ ‌dù‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌kỷ‌ ‌niệm‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌Halloween‌ ‌có‌ ‌biết‌ ‌hay‌ ‌không,‌ ‌họ‌ ‌vẫn‌ ‌đang‌ ‌tiếp‌ ‌nối‌ ‌di‌ ‌sản‌ ‌của‌ ‌người‌ ‌Celt‌ ‌cổ‌ ‌đại,‌ ‌với‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌Samhain,‌ ‌tôn‌ ‌vinh‌ ‌sự‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌tránh‌ ‌khỏi‌ ‌của‌ ‌cái‌ ‌chết‌ ‌và‌ ‌sự‌ ‌tái‌ ‌sinh.‌ ‌

Chú‌ ‌ý‌ ‌khi‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Dịch‌ ‌bài‌ ‌đọc:‌ ‌

Hóa‌ ‌trang‌ ‌và‌ ‌chơi‌ ‌trick-or-treat‌ ‌(bị‌ ‌ghẹo‌ ‌hay‌ ‌cho‌ ‌kẹo)‌ ‌là‌ ‌những‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌trong‌ ‌lễ‌ ‌Halloween,‌ ‌nhưng‌ ‌có‌ ‌lẽ‌ ‌ít‌ ‌người‌ ‌liên‌ ‌kết‌ ‌những‌ ‌truyền‌ ‌thống‌ ‌mùa‌ ‌thu‌ ‌thú‌ ‌vị‌ ‌này‌ ‌với‌ ‌nguồn‌ ‌gốc‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌từ‌ ‌Samhain,‌ ‌một‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌ngoại‌ ‌giáo‌ ‌cổ‌ ‌đại‌ ‌kéo‌ ‌dài‌ ‌ba‌ ‌ngày‌ ‌của‌ ‌người‌ ‌Celt.‌ ‌

Đối‌ ‌với‌ ‌người‌ ‌Celt,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌sống‌ ‌trong‌ ‌thời‌ ‌kỳ‌ ‌đồ‌ ‌sắt‌ ‌ở‌ ‌nơi‌ ‌mà‌ ‌ngày‌ ‌nay‌ ‌là‌ ‌Ireland,‌ ‌Scotland,‌ ‌Vương‌ ‌quốc‌ ‌Anh‌ ‌và‌ ‌các‌ ‌khu‌ ‌vực‌ ‌khác‌ ‌của‌ ‌Bắc‌ ‌Âu,‌ ‌Samhain‌ ‌(nghĩa‌ ‌đen,‌ ‌trong‌ ‌tiếng‌ ‌Ireland‌ ‌hiện‌ ‌đại,‌ ‌"sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌mùa‌ ‌hè")‌ ‌đánh‌ ‌dấu‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌mùa‌ ‌hè‌ ‌và‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌Năm‌ ‌mới‌ ‌của‌ ‌Celtic.‌ ‌Năm‌ ‌mới‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌báo‌ ‌hiệu‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌của‌ ‌cả‌ ‌cái‌ ‌chết‌ ‌và‌ ‌sự‌ ‌tái‌ ‌sinh,‌ ‌một‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌đó‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌biểu‌ ‌tượng‌ ‌gấp‌ ‌đôi‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌nó‌ ‌trùng‌ ‌với‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌của‌ ‌một‌ ‌mùa‌ ‌thu‌ ‌hoạch‌ ‌bội‌ ‌thu‌ ‌và‌ ‌bắt‌ ‌đầu‌ ‌một‌ ‌mùa‌ ‌đông‌ ‌lạnh‌ ‌giá‌ ‌và‌ ‌tăm‌ ‌tối‌ ‌sẽ‌ ‌mang‌ ‌đến‌ ‌nhiều‌ ‌thử‌ ‌thách.‌ ‌

Cuối‌ ‌cùng,‌ ‌Halloween‌ ‌trở‌ ‌nên‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌hơn‌ ‌trong‌ ‌văn‌ ‌hóa‌ ‌thế‌ ‌tục‌ ‌hơn‌ ‌là‌ ‌Ngày‌ ‌Các‌ ‌Thánh.‌ ‌Các‌ ‌tập‌ ‌tục‌ ‌biến‌ ‌thành‌ ‌người‌ ‌theo‌ ‌đạo‌ ‌Thiên‌ ‌chúa‌ ‌là‌ ‌hóa‌ ‌trang,‌ ‌chơi‌ ‌khăm‌ ‌và‌ ‌trao‌ ‌đồ‌ ‌cúng‌ ‌đã‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌thành‌ ‌truyền‌ ‌ ‌thống‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌ngay‌ ‌cả‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌không‌ ‌tin‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌linh‌ ‌hồn‌ ‌hoặc‌ ‌thánh‌ ‌địa‌ ‌ở‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌khác.‌ ‌Tuy‌ ‌nhiên,‌ ‌cho‌ ‌dù‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌kỷ‌ ‌niệm‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌Halloween‌ ‌có‌ ‌biết‌ ‌hay‌ ‌không,‌ ‌họ‌ ‌vẫn‌ ‌đang‌ ‌tiếp‌ ‌nối‌ ‌di‌ ‌sản‌ ‌của‌ ‌người‌ ‌Celt‌ ‌cổ‌ ‌đại,‌ ‌với‌ ‌lễ‌ ‌hội‌ ‌Samhain,‌ ‌tôn‌ ‌vinh‌ ‌sự‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌tránh‌ ‌khỏi‌ ‌của‌ ‌cái‌ ‌chết‌ ‌và‌ ‌sự‌ ‌tái‌ ‌sinh.‌ ‌

Câu‌ ‌21:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Ngôn‌ ‌ngữ‌ ‌giao‌ ‌tiếp‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Mary‌ ‌đang‌ ‌nói‌ ‌chuyện‌ ‌với‌ ‌giáo‌ ‌sư‌ ‌của‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌trong‌ ‌văn‌ ‌phòng‌ ‌của‌ ‌ông‌ ‌ấy.‌ ‌

-‌ ‌Mary:‌ ‌"Thưa‌ ‌giáo‌ ‌sư,‌ ‌giáo‌ ‌sư‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌cho‌ ‌em‌ ‌biết‌ ‌cách‌ ‌tìm‌ ‌tài‌ ‌liệu‌ ‌cho‌ ‌bài‌ ‌báo‌ ‌cáo‌ ‌khoa‌ ‌học‌ ‌của‌ ‌em‌ ‌không‌ ‌ạ?"‌ ‌

-‌ ‌Giáo‌ ‌sư:‌ ‌"__________"‌ ‌

A.‌ ‌Cố‌ ‌gắng‌ ‌lên,‌ ‌Mary.‌ ‌

B.‌ ‌Ý‌ ‌em‌ ‌là‌ ‌podcast‌ ‌của‌ ‌các‌ ‌sinh‌ ‌viên‌ ‌khác‌ ‌à?‌ ‌

C.‌ ‌Em‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌mượn‌ ‌sách‌ ‌từ‌ ‌thư‌ ‌viện.‌ ‌

D.‌ ‌Thật‌ ‌thích‌ ‌khi‌ ‌em‌ ‌hiểu.‌ ‌

Phương‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌với‌ ‌ngữ‌ ‌cảnh‌ ‌nhất.‌ ‌

Câu‌ ‌22:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Ngôn‌ ‌ngữ‌ ‌giao‌ ‌tiếp‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Tom:‌ ‌"Ai‌ ‌sẽ‌ ‌thắng‌ ‌cuộc‌ ‌thi‌ ‌nhỉ?"‌ ‌-‌ ‌Jerry:‌ ‌"______________."‌ ‌

A.‌ ‌Không‌ ‌có‌ ‌gì‌ ‌là‌ ‌cậu‌ ‌không‌ ‌biết‌ ‌về‌ ‌sắc‌ ‌đẹp‌ ‌

B.‌ ‌Dự‌ ‌đoán‌ ‌của‌ ‌cậu‌ ‌cũng‌ ‌tốt‌ ‌như‌ ‌của‌ ‌tớ‌ ‌

C.‌ ‌Đặt‌ ‌cược‌ ‌có‌ ‌vẻ‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌ý‌ ‌kiến‌ ‌hay‌ ‌đấy‌ ‌

D.‌ ‌Tớ‌ ‌đã‌ ‌quyết‌ ‌tâm‌ ‌chiến‌ ‌thắng‌ ‌

Phương‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌là‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌với‌ ‌ngữ‌ ‌cảnh‌ ‌nhất.‌ ‌

Câu‌ ‌23:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

assist‌ ‌(v):‌ ‌hỗ‌ ‌trợ,‌ ‌giúp‌ ‌đỡ‌ ‌

A.‌ ‌employ‌ ‌(v):‌ ‌thuê‌ ‌

B.‌ ‌help‌ ‌(v):‌ ‌giúp‌ ‌đỡ‌ ‌

 ‌‌C.‌ ‌make‌ ‌(v):‌ ‌làm,‌ ‌tạo…‌ ‌

D.‌ ‌allow‌ ‌(v):‌ ‌cho‌ ‌phép‌ ‌

=>‌ ‌assist‌ ‌=‌ ‌help‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Trung‌ ‌tâm‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌sinh‌ ‌viên‌ ‌sẽ‌ ‌cố‌ ‌gắng‌ ‌hết‌ ‌sức‌ ‌để‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌sinh‌ ‌viên‌ ‌tìm‌ ‌được‌ ‌một‌ ‌công‌ ‌việc‌ ‌làm‌ ‌thêm‌ ‌phù‌ ‌hợp.‌ ‌

Câu‌ ‌24:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

well-off:‌ ‌khá‌ ‌giả,‌ ‌có‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌

A.‌ ‌wealthy‌ ‌(adj):‌ ‌giàu‌ ‌có‌ ‌

B.‌ ‌kind‌ ‌(adj):‌ ‌tử‌ ‌tế‌ ‌

C.‌ ‌broke‌ ‌(adj):‌ ‌tan‌ ‌vỡ‌ ‌

D.‌ ‌comfortable‌ ‌(adj):‌ ‌thoải‌ ‌mái‌ ‌

=>‌ ‌well-off‌ ‌=‌ ‌wealthy‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Cô‌ ‌được‌ ‌nuôi‌ ‌dưỡng‌ ‌trong‌ ‌một‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌khá‌ ‌giả.‌ ‌Cô‌ ‌ấy‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌hiểu‌ ‌những‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌mà‌ ‌chúng‌ ‌ta‌ ‌đang‌ ‌gặp‌ ‌phải‌ ‌đâu.‌ ‌

Câu‌ ‌25:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Sự‌ ‌hòa‌ ‌hợp‌ ‌chủ‌ ‌ngữ‌ ‌và‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Chủ‌ ‌ngữ‌ ‌“Facebook”‌ ‌số‌ ‌ít‌ ‌=>‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌thường‌ ‌đứng‌ ‌sau‌ ‌(thì‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌đơn)‌ ‌chia‌ ‌thêm‌ ‌s/es.‌ ‌

Sửa:‌ ‌allow‌ ‌=>‌ ‌allows‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Facebook‌ ‌cho‌ ‌phép‌ ‌bạn‌ ‌gửi‌ ‌tin‌ ‌nhắn‌ ‌và‌ ‌đăng‌ ‌các‌ ‌cập‌ ‌nhật‌ ‌trạng‌ ‌thái‌ ‌để‌ ‌giữ‌ ‌liên‌ ‌lạc‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌và‌ ‌gia‌ ‌đình.‌ ‌

Câu‌ ‌26:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Cấu‌ ‌trúc‌ ‌song‌ ‌hành‌ ‌/‌ ‌đồng‌ ‌dạng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Liên‌ ‌từ‌ ‌“or”‌ ‌nối‌ ‌những‌ ‌từ‌ ‌cùng‌ ‌tính‌ ‌chất,‌ ‌cùng‌ ‌dạng.‌ ‌

Trước‌ ‌“or”‌ ‌là‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌“scientific,‌ ‌cultural”‌ ‌và‌ ‌sau‌ ‌nó‌ ‌cũng‌ ‌là‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌“scenic”.‌ ‌

history‌ ‌(n):‌ ‌lịch‌ ‌sử‌ ‌=>‌ ‌cần‌ ‌sửa‌ ‌lại‌ ‌thành‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌“historical:‌ ‌liên‌ ‌quan,‌ ‌thuộc‌ ‌về‌ ‌lịch‌ ‌sử”‌ ‌

#‌ ‌historic‌ ‌(adj):‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌lịch‌ ‌sử‌ ‌=>‌ ‌không‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌vì‌ ‌sau‌ ‌nó‌ ‌còn‌ ‌có‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌“importance”,‌ ‌nếu‌ ‌dùng‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌này‌ ‌thì‌ ‌không‌ ‌đúng‌ ‌về‌ ‌nghĩa‌ ‌&‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌từ.‌ ‌

 ‌Sửa‌ ‌lại:‌ ‌history‌ ‌=>‌ ‌historical‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Nhiều‌ ‌địa‌ ‌điểm‌ ‌có‌ ‌tầm‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌về‌ ‌lịch‌ ‌sử,‌ ‌khoa‌ ‌học,‌ ‌văn‌ ‌hóa,‌ ‌danh‌ ‌lam‌ ‌thắng‌ ‌cảnh‌ ‌đã‌ ‌được‌ ‌

công‌ ‌nhận‌ ‌là‌ ‌di‌ ‌tích‌ ‌quốc‌ ‌gia.‌ ‌

Câu‌ ‌27:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

raise‌ ‌+‌ ‌tân‌ ‌ngữ:‌ ‌nâng,‌ ‌giơ‌ ‌cái‌ ‌gì‌ ‌lên‌ ‌

rise‌ ‌(không‌ ‌cần‌ ‌tân‌ ‌ngữ):‌ ‌tăng,‌ ‌mọc‌ ‌lên‌ ‌

Thành‌ ‌ngữ:‌ ‌rise‌ ‌to‌ ‌one’s‌ ‌feet‌ ‌=‌ ‌stand‌ ‌up:‌ ‌đứng‌ ‌dậy‌ ‌=>‌ ‌rose‌ ‌to‌ ‌their‌ ‌feet‌ ‌(dạng‌ ‌quá‌ ‌khứ)‌ ‌

Sửa:‌ ‌raised‌ ‌=>‌ ‌rose‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Ngay‌ ‌khi‌ ‌màn‌ ‌trình‌ ‌diễn‌ ‌kết‌ ‌thúc,‌ ‌mọi‌ ‌người‌ ‌đi‌ ‌xem‌ ‌buổi‌ ‌hòa‌ ‌nhạc‌ ‌đều‌ ‌đứng‌ ‌lên‌ ‌vỗ‌ ‌tay.‌ ‌

Câu‌ ‌28:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ So‌ ‌sánh‌ ‌hơn‌ ‌–‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌không‌ ‌bằng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

S1‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌more‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌than‌ ‌+‌ ‌S2‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌Ai‌ ‌đó‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌nhiều‌ ‌hơn‌ ‌ai‌ ‌

=‌ ‌S2‌ ‌+‌ ‌do/does‌ ‌not‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌as‌ ‌+‌ ‌(much/many)‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌+‌ ‌as‌ ‌S1‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌Ai‌ ‌đó‌ ‌không‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌nhiều‌ ‌bằng‌ ‌ai‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Sếp‌ ‌của‌ ‌Helen‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌nhiều‌ ‌tiền‌ ‌hơn‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌

=‌ ‌A.‌ ‌Helen‌ ‌không‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌nhiều‌ ‌tiền‌ ‌như‌ ‌sếp‌ ‌của‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌

B.‌ ‌Sếp‌ ‌của‌ ‌Helen‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌nhiều‌ ‌như‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

C.‌ ‌Helen‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌nhiều‌ ‌tiền‌ ‌hơn‌ ‌sếp‌ ‌của‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

D.‌ ‌Sếp‌ ‌của‌ ‌Helen‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌ít‌ ‌tiền‌ ‌hơn‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

Câu‌ ‌29:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Câu‌ ‌tường‌ ‌thuật‌ ‌cơ‌ ‌bản‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Động‌ ‌từ‌ ‌tường‌ ‌thuật‌ ‌chia‌ ‌thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn‌ ‌“said”‌ ‌=>‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌các‌ ‌thay‌ ‌đổi:‌ ‌

Thì:‌ ‌hiện‌ ‌tại‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌=>‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌

Trạng‌ ‌từ:‌ ‌last‌ ‌=>‌ ‌before‌ ‌/‌ ‌previous‌ ‌

Chủ‌ ‌ngữ:‌ ‌I‌ ‌=>‌ ‌she‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Cindy‌ ‌nói‌ ‌rằng‌ ‌"Tôi‌ ‌đã‌ ‌không‌ ‌gặp‌ ‌John‌ ‌kể‌ ‌từ‌ ‌tháng‌ ‌trước."‌ ‌

A.‌ ‌Sai‌ ‌ở‌ ‌“wasn’t‌ ‌seen”‌ ‌=>‌ ‌hadn't‌ ‌seen‌ ‌

C.‌ ‌Sai‌ ‌ở‌ ‌“hasn’t‌ ‌seen”‌ ‌=>‌ ‌hadn't‌ ‌seen,‌ ‌“last”‌ ‌=>‌ ‌before‌ ‌/‌ ‌previous‌ ‌

 ‌D.‌ ‌Sai‌ ‌ở‌ ‌“I”‌ ‌=>‌ ‌she‌ ‌

Câu‌ ‌30:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Động‌ ‌từ‌ ‌khuyết‌ ‌thiếu‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

perhaps:‌ ‌có‌ ‌lẽ,‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌là‌ ‌

=‌ ‌might‌ ‌+‌ ‌V-nguyên‌ ‌thể‌ ‌

shouldn’t‌ ‌have‌ ‌P2:‌ ‌lẽ‌ ‌ra‌ ‌không‌ ‌nên‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌(nhưng‌ ‌lại‌ ‌làm‌ ‌rồi)‌ ‌

must‌ ‌be‌ ‌+‌ ‌adj:‌ ‌chắc‌ ‌chắn‌ ‌là‌ ‌…‌ ‌

needn’t‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌không‌ ‌cần‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌John‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌ở‌ ‌đây,‌ ‌có‌ ‌lẽ‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌bị‌ ‌ốm.‌ ‌

=‌ ‌B.‌ ‌John‌ ‌có‌ ‌lẽ‌ ‌là‌ ‌bị‌ ‌ốm,‌ ‌vì‌ ‌vậy‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌ở‌ ‌đây.‌ ‌

A.‌ ‌Vì‌ ‌căn‌ ‌bệnh‌ ‌của‌ ‌anh‌ ‌ấy,‌ ‌John‌ ‌lẽ‌ ‌ra‌ ‌không‌ ‌nên‌ ‌ở‌ ‌đây.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

C.‌ ‌John‌ ‌chắc‌ ‌chắn‌ ‌bị‌ ‌ốm‌ ‌nên‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌ở‌ ‌đây.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

D.‌ ‌John‌ ‌không‌ ‌cần‌ ‌phải‌ ‌ở‌ ‌đây‌ ‌vì‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌bị‌ ‌ốm.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

Câu‌ ‌31:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Trọng‌ ‌âm‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌2‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌effort‌ ‌/ˈefət/‌ ‌

B.‌ ‌actor‌ ‌/ˈæktə(r)/‌ ‌

C.‌ ‌perform‌ ‌/pəˈfɔːm/‌ ‌

D.‌ ‌area‌ ‌/ˈeəriə/‌ ‌

Trọng‌ ‌âm‌ ‌phương‌ ‌C‌ ‌rơi‌ ‌vào‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌2,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌âm‌ ‌1.‌ ‌

Câu‌ ‌32:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Trọng‌ ‌âm‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌3‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌disappear‌ ‌/ˌdɪsəˈpɪə(r)/‌ ‌

B.‌ ‌recommend‌ ‌/ˌrekəˈmend/‌ ‌

C.‌ ‌entertain‌ ‌/ˌentəˈteɪn/‌ ‌

D.‌ ‌fortunate‌ ‌/ˈfɔːtʃənət/‌ ‌

Trọng‌ ‌âm‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌rơi‌ ‌vào‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌1,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌âm‌ ‌2.‌ ‌

Câu‌ ‌33:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

 ‌Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Câu‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌–‌ ‌Các‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌cho‌ ‌“if”‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

as‌ ‌long‌ ‌as:‌ ‌miễn‌ ‌là‌ ‌

provided‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌với‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌là,‌ ‌nếu‌ ‌

in‌ ‌case‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌trong‌ ‌trường‌ ‌hợp‌ ‌

unless‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌=‌ ‌if‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌not‌ ‌V:‌ ‌nếu‌ ‌…‌ ‌không‌ ‌…‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Con‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌đi‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè.‌ ‌Hãy‌ ‌đảm‌ ‌bảo‌ ‌con‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌về‌ ‌nhà‌ ‌trước‌ ‌5‌ ‌giờ‌ ‌chiều.‌ ‌

=‌ ‌A.‌ ‌Miễn‌ ‌là‌ ‌con‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌về‌ ‌nhà‌ ‌trước‌ ‌5‌ ‌giờ‌ ‌chiều,‌ ‌con‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌đi‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè.‌ ‌

B.‌ ‌Con‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌đi‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌với‌ ‌điều‌ ‌kiện‌ ‌con‌ ‌phải‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌về‌ ‌nhà‌ ‌trước‌ ‌5‌ ‌giờ‌ ‌chiều.‌ ‌

=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

C.‌ ‌Con‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌đi‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌trong‌ ‌trường‌ ‌hợp‌ ‌con‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌về‌ ‌nhà‌ ‌trước‌ ‌5‌ ‌

giờ‌ ‌chiều.‌ ‌

=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌vế‌ ‌sau‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌câu‌ ‌gốc‌ ‌

D.‌ ‌Nếu‌ ‌con‌ ‌không‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌bài‌ ‌tập‌ ‌về‌ ‌nhà‌ ‌trước‌ ‌5‌ ‌giờ‌ ‌chiều,‌ ‌con‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌đi‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

Câu‌ ‌34:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đảo‌ ‌ngữ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌be‌ ‌+‌ ‌so‌ ‌+‌ ‌adj‌ ‌+‌ ‌that‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌rất/quá‌ ‌…‌ ‌đến‌ ‌nỗi/mức‌ ‌…‌ ‌

Dạng‌ ‌đảo:‌ ‌So‌ ‌+‌ ‌adj‌ ‌+‌ ‌be‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌that‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌

=‌ ‌Such‌ ‌+‌ ‌(a/an)‌ ‌+‌ ‌adj‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌+‌ ‌be‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌that‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Anh‌ ‌ấy‌ ‌có‌ ‌trí‌ ‌thông‌ ‌minh‌ ‌tuyệt‌ ‌vời.‌ ‌Anh‌ ‌ấy‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌mọi‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌rất‌ ‌nhanh‌ ‌chóng.‌ ‌

=‌ ‌C.‌ ‌Anh‌ ‌ấy‌ ‌rất‌ ‌thông‌ ‌minh‌ ‌đến‌ ‌mức‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌mọi‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌rất‌ ‌nhanh‌ ‌chóng.‌ ‌

A.‌ ‌Sai‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌

B.‌ ‌Sai‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌

D.‌ ‌Anh‌ ‌ấy‌ ‌rất‌ ‌thông‌ ‌minh‌ ‌rằng‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌tất‌ ‌cả‌ ‌các‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌rất‌ ‌nhanh‌ ‌chóng.‌ ‌=>‌ ‌sai‌ ‌nghĩa‌ ‌

Câu‌ ‌35:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌ý‌ ‌chính‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Đoạn‌ ‌văn‌ ‌chủ‌ ‌yếu‌ ‌thảo‌ ‌luận‌ ‌cái‌ ‌gì?‌ ‌

A.‌ ‌Tầm‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌của‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌lợi‌ ‌thế‌ ‌cạnh‌ ‌tranh.‌ ‌

B.‌ ‌Các‌ ‌doanh‌ ‌nghiệp‌ ‌không‌ ‌sẵn‌ ‌sàng‌ ‌phá‌ ‌vỡ‌ ‌chính‌ ‌mình.‌ ‌

C.‌ ‌Một‌ ‌sự‌ ‌tiếp‌ ‌biến‌ ‌văn‌ ‌hóa‌ ‌sâu‌ ‌rộng.‌ ‌

D.‌ ‌Tri‌ ‌thức‌ ‌thúc‌ ‌đẩy‌ ‌hành‌ ‌vi,‌ ‌lòng‌ ‌trung‌ ‌thành,‌ ‌sự‌ ‌hài‌ ‌lòng.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌

-‌ ‌As‌ ‌customers‌ ‌choose‌ ‌brands‌ ‌based‌ ‌on‌ ‌how‌ ‌they‌ ‌make‌ ‌‌them‌ ‌feel,‌ ‌rather‌ ‌than‌ ‌their‌ ‌actual‌ ‌products‌ ‌or‌ ‌services,‌ ‌there‌ ‌is‌ ‌an‌ ‌intrinsic‌ ‌advantage‌ ‌to‌ ‌those‌ ‌organizations‌ ‌who‌ ‌use‌ ‌designed‌ ‌experiences‌ ‌as‌ ‌a‌ ‌weapon‌ ‌to‌ ‌cut‌ ‌through‌ ‌the‌ ‌most‌ ‌competitive‌ ‌of‌ ‌markets.‌ ‌

-‌ ‌Think‌ ‌about‌ ‌that‌ ‌for‌ ‌a‌ ‌moment.‌ ‌Do‌ ‌you‌ ‌notice‌ ‌how‌ ‌better‌ ‌experiences,‌ ‌leads‌ ‌to‌ ‌better‌ ‌relationships,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌then‌ ‌the‌ ‌‌stepping‌ ‌stone‌ ‌for‌ ‌more‌ ‌offerings?‌ ‌Many‌ ‌brands‌ ‌still‌ ‌jump‌ ‌straight‌ ‌to‌ ‌modified‌ ‌

offerings,‌ ‌without‌ ‌gaining‌ ‌that‌ ‌customer‌ ‌connection‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌necessary‌ ‌foundation‌ ‌of‌ ‌trust‌ ‌first.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌

-‌ ‌Khi‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌lựa‌ ‌chọn‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌dựa‌ ‌trên‌ ‌cảm‌ ‌giác‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌thay‌ ‌vì‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌hoặc‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌của‌ ‌họ,‌ ‌sẽ‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌lợi‌ ‌thế‌ ‌nội‌ ‌tại‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌tổ‌ ‌chức‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌được‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌như‌ ‌một‌ ‌vũ‌ ‌khí‌ ‌để‌ ‌vượt‌ ‌qua‌ ‌sự‌ ‌cạnh‌ ‌tranh‌ ‌nhất‌ ‌của‌ ‌thị‌ ‌trường.‌ ‌

-‌ ‌Hãy‌ ‌suy‌ ‌nghĩ‌ ‌về‌ ‌điều‌ ‌đó‌ ‌một‌ ‌chút.‌ ‌Bạn‌ ‌có‌ ‌nhận‌ ‌thấy‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌dẫn‌ ‌đến‌ ‌các‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌đó‌ ‌là‌ ‌bước‌ ‌đệm‌ ‌cho‌ ‌nhiều‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌hơn‌ ‌như‌ ‌thế‌ ‌nào‌ ‌không?‌ ‌Nhiều‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌vẫn‌ ‌nhảy‌ ‌thẳng‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌đã‌ ‌được‌ ‌sửa‌ ‌đổi‌ ‌mà‌ ‌không‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌của‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌và‌ ‌nền‌ ‌tảng‌ ‌tin‌ ‌cậy‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌đầu‌ ‌tiên.‌ ‌

(từ‌ ‌khóa‌ ‌“experiences”,‌ ‌“experience”‌ ‌được‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌rất‌ ‌nhiều‌ ‌lần‌ ‌trong‌ ‌bài)‌ ‌

Câu‌ ‌36:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“them”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌1‌ ‌ám‌ ‌chỉ‌ ‌_______.‌ ‌

A.‌ ‌brands:‌ ‌nhãn‌ ‌hàng,‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌

B.‌ ‌economies:‌ ‌các‌ ‌nền‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌

C.‌ ‌customers:‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌

D.‌ ‌markets:‌ ‌thị‌ ‌trường‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌As‌ ‌customers‌ ‌choose‌ ‌brands‌ ‌based‌ ‌on‌ ‌how‌ ‌they‌ ‌make‌ ‌‌them‌ ‌feel,‌ ‌rather‌ ‌than‌ ‌their‌ ‌actual‌ ‌products‌ ‌or‌ ‌services,…‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Khi‌ ‌‌khách‌ ‌hàng‌ ‌lựa‌ ‌chọn‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌dựa‌ ‌trên‌ ‌cảm‌ ‌giác‌ ‌của‌ ‌‌họ‌ ‌thay‌ ‌vì‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌hoặc‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌của‌ ‌họ,…‌ ‌

Câu‌ ‌37:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

 ‌Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Theo‌ ‌đoạn‌ ‌2,‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌đúng‌ ‌về‌ ‌Instagram‌ ‌và‌ ‌Twitter‌ ‌trong‌ ‌trường‌ ‌hợp‌ ‌đã‌ ‌nêu?‌ ‌

A.‌ ‌Họ‌ ‌là‌ ‌công‌ ‌ty‌ ‌duy‌ ‌nhất‌ ‌cung‌ ‌cấp‌ ‌các‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌cách‌ ‌mạng‌ ‌như‌ ‌vậy.‌ ‌

B.‌ ‌Trước‌ ‌khi‌ ‌ra‌ ‌đời,‌ ‌đã‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌số‌ ‌đối‌ ‌thủ‌ ‌cạnh‌ ‌tranh‌ ‌trong‌ ‌lĩnh‌ ‌vực‌ ‌này.‌ ‌

C.‌ ‌Họ‌ ‌là‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌tiên‌ ‌phong‌ ‌cho‌ ‌chiến‌ ‌lược‌ ‌tiếp‌ ‌thị‌ ‌theo‌ ‌định‌ ‌hướng‌ ‌trải‌ ‌nghiệm.‌ ‌

D.‌ ‌Danh‌ ‌tiếng‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌đã‌ ‌nổi‌ ‌tiếng‌ ‌trước‌ ‌cả‌ ‌cuộc‌ ‌Cách‌ ‌mạng‌ ‌Công‌ ‌nghiệp‌ ‌lần‌ ‌thứ‌ ‌4.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌They‌ ‌were‌ ‌pioneers,‌ ‌and‌ ‌there‌ ‌were‌ ‌no‌ ‌established‌ ‌players‌ ‌to‌ ‌unseat.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Họ‌ ‌là‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌đi‌ ‌tiên‌ ‌phong,‌ ‌và‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌đối‌ ‌thủ‌ ‌thành‌ ‌danh‌ ‌nào‌ ‌vượt‌ ‌qua.‌ ‌

Câu‌ ‌38:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Theo‌ ‌đoạn‌ ‌3,‌ ‌thái‌ ‌độ‌ ‌của‌ ‌Robert‌ ‌Bell‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌là‌ ‌gì?‌ ‌

A.‌ ‌Ông‌ ‌ấy‌ ‌xem‌ ‌họ‌ ‌như‌ ‌con‌ ‌ngỗng‌ ‌vàng‌ ‌cho‌ ‌công‌ ‌việc‌ ‌kinh‌ ‌doanh‌ ‌của‌ ‌mình.‌ ‌

B.‌ ‌Ông‌ ‌ta‌ ‌thể‌ ‌hiện‌ ‌sự‌ ‌thờ‌ ‌phượng‌ ‌ở‌ ‌dạng‌ ‌thuần‌ ‌khiết‌ ‌nhất‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌họ.‌ ‌

C.‌ ‌Ông‌ ‌ta‌ ‌coi‌ ‌họ‌ ‌như‌ ‌nô‌ ‌lệ‌ ‌hiện‌ ‌đại‌ ‌cho‌ ‌chủ‌ ‌nghĩa‌ ‌tiêu‌ ‌dùng.‌ ‌

D.‌ ‌Ông‌ ‌ấy‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌một‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌cho‌ ‌và‌ ‌nhận‌ ‌lành‌ ‌mạnh.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌Bell‌ ‌said,‌ ‌“It's‌ ‌significantly‌ ‌harder‌ ‌work‌ ‌and‌ ‌takes‌ ‌more‌ ‌time‌ ‌to‌ ‌become‌ ‌a‌ ‌bank,‌ ‌but‌ ‌having‌ ‌done‌ ‌that‌ ‌we‌ ‌can‌ ‌have‌ ‌a‌ ‌much‌ ‌better‌ ‌relationship‌ ‌with‌ ‌our‌ ‌customers‌ ‌and‌ ‌we‌ ‌can‌ ‌offer‌ ‌them‌ ‌a‌ ‌lot‌ ‌more‌ ‌products‌ ‌and‌ ‌services.”‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Bell‌ ‌nói,‌ ‌"Công‌ ‌việc‌ ‌khó‌ ‌hơn‌ ‌đáng‌ ‌kể‌ ‌và‌ ‌mất‌ ‌nhiều‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌hơn‌ ‌để‌ ‌trở‌ ‌thành‌ ‌ngân‌ ‌hàng,‌ ‌nhưng‌ ‌làm‌ ‌được‌ ‌điều‌ ‌đó,‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌có‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌tốt‌ ‌hơn‌ ‌với‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌và‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌cung‌ ‌cấp‌ ‌cho‌ ‌họ‌ ‌nhiều‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌và‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌hơn."‌ ‌

Câu‌ ‌39:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cụm‌ ‌“stepping‌ ‌stone”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌4‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌gì?‌ ‌

stepping‌ ‌stone:‌ ‌bước‌ ‌đệm‌ ‌

A.‌ ‌Một‌ ‌đầu‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌để‌ ‌hiểu‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌đó‌ ‌đang‌ ‌thách‌ ‌thức‌ ‌hoặc‌ ‌khó‌ ‌hiểu.‌ ‌

B.‌ ‌Một‌ ‌tài‌ ‌sản‌ ‌hoặc‌ ‌vật‌ ‌sở‌ ‌hữu‌ ‌được‌ ‌đánh‌ ‌giá‌ ‌là‌ ‌tốt‌ ‌nhất‌ ‌trong‌ ‌nhóm‌ ‌những‌ ‌thứ‌ ‌tương‌ ‌tự.‌ ‌

C.‌ ‌Một‌ ‌người‌ ‌đi‌ ‌du‌ ‌lịch‌ ‌mà‌ ‌không‌ ‌định‌ ‌cư‌ ‌trong‌ ‌một‌ ‌khoảng‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌đáng‌ ‌kể‌ ‌

D.‌ ‌Một‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌hoặc‌ ‌sự‌ ‌kiện‌ ‌giúp‌ ‌một‌ ‌người‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌tiến‌ ‌bộ‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌một‌ ‌mục‌ ‌tiêu‌ ‌cụ‌ ‌thể.‌ ‌

 ‌Thông‌ ‌tin:‌ ‌Do‌ ‌you‌ ‌notice‌ ‌how‌ ‌better‌ ‌experiences,‌ ‌leads‌ ‌to‌ ‌better‌ ‌relationships,‌ ‌which‌ ‌is‌ ‌then‌ ‌the‌ ‌stepping‌ ‌stone‌‌ ‌for‌ ‌more‌ ‌offerings?‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Bạn‌ ‌có‌ ‌nhận‌ ‌thấy‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌dẫn‌ ‌đến‌ ‌các‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌đó‌ ‌là‌ ‌bước‌ ‌đệm‌ ‌cho‌ ‌nhiều‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌hơn‌ ‌như‌ ‌thế‌ ‌nào‌ ‌không?‌ ‌

Chú‌ ‌ý‌ ‌khi‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Dịch‌ ‌bài‌ ‌đọc:‌ ‌

Khi‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌lựa‌ ‌chọn‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌dựa‌ ‌trên‌ ‌cảm‌ ‌giác‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌thay‌ ‌vì‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌hoặc‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌của‌ ‌họ,‌ ‌sẽ‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌lợi‌ ‌thế‌ ‌nội‌ ‌tại‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌tổ‌ ‌chức‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌được‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌như‌ ‌một‌ ‌vũ‌ ‌khí‌ ‌để‌ ‌vượt‌ ‌qua‌ ‌sự‌ ‌cạnh‌ ‌tranh‌ ‌nhất‌ ‌của‌ ‌thị‌ ‌trường.‌ ‌Những‌ ‌tổ‌ ‌chức‌ ‌không‌ ‌làm‌ ‌điều‌ ‌đó,‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌trong‌ ‌cái‌ ‌mà‌ chúng‌ ‌ta‌ ‌gọi‌ ‌là‌ ‌"khoảng‌ ‌cách‌ ‌trải‌ ‌nghiệm",‌ ‌khoảng‌ ‌cách‌ ‌giữa‌ ‌chúng‌ ‌và‌ ‌kỳ‌ ‌vọng‌ ‌của‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌về‌ ‌chúng.‌ ‌

Đừng‌ ‌nhầm‌ ‌lẫn,‌ ‌trong‌ ‌các‌ ‌nền‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌có‌ ‌nhịp‌ ‌độ‌ ‌cao‌ ‌và‌ ‌được‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌kỹ‌ ‌thuật‌ ‌số‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌ta,‌ ‌khoảng‌ ‌cách‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌đang‌ ‌thúc‌ ‌đẩy‌ ‌thị‌ ‌trường‌ ‌nhanh‌ ‌chóng.‌ ‌

Lấy‌ ‌ví‌ ‌dụ‌ ‌như‌ ‌Instagram‌ ‌và‌ ‌Twitter.‌ ‌Những‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌này‌ ‌đáp‌ ‌ứng‌ ‌nhu‌ ‌cầu‌ ‌về‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌hoàn‌ ‌toàn‌ ‌mới‌ ‌của‌ ‌con‌ ‌người‌ ‌vốn‌ ‌chưa‌ ‌có‌ ‌trước‌ ‌khi‌ ‌sự‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌của‌ ‌công‌ ‌nghệ‌ ‌kỹ‌ ‌thuật‌ ‌số‌ ‌cho‌ ‌phép‌ ‌điều‌ ‌đó.‌ ‌Họ‌ ‌là‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌đi‌ ‌tiên‌ ‌phong,‌ ‌và‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌đối‌ ‌thủ‌ ‌thành‌ ‌danh‌ ‌nào‌ ‌vượt‌ ‌qua.‌ ‌Nhưng‌ ‌chúng‌ ‌ta‌ ‌cũng‌ ‌đang‌ ‌thấy‌ ‌một‌ ‌động‌ ‌lực‌ ‌tương‌ ‌tự‌ ‌trong‌ ‌các‌ ‌ngành‌ ‌hiện‌ ‌có.‌ ‌Những‌ ‌người‌ ‌mới‌ ‌tham‌ ‌gia‌ ‌vào‌ ‌và‌ ‌chiếm‌ ‌lấy‌ ‌không‌ ‌gian,‌ ‌cũng‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌những‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌hoàn‌ ‌toàn‌ ‌mới,‌ ‌hoàn‌ ‌toàn‌ ‌là‌ ‌do‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌đương‌ ‌nhiệm‌ ‌để‌ ‌ngỏ‌ ‌cánh‌ ‌cửa.‌ ‌

Gần‌ ‌nhà‌ ‌hơn,‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌thấy‌ ‌điều‌ ‌này‌ ‌với‌ ‌neobanks‌ ‌(một‌ ‌loại‌ ‌của‌ ‌ngân‌ ‌hàng‌ ‌kỹ‌ ‌thuật‌ ‌số‌ ‌hoàn‌ ‌toàn‌ ‌trực‌ ‌tuyến,‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌phòng‌ ‌giao‌ ‌dịch,‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌chi‌ ‌nhánh‌ ‌ngân‌ ‌hàng)‌ ‌của‌ ‌Úc,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌đang‌ ‌mang‌ ‌đến‌ ‌cho‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌tốt‌ ‌hơn‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌các‌ ‌ngân‌ ‌hàng‌ ‌đương‌ ‌nhiệm.‌ ‌Robert‌ ‌Bell‌ ‌là‌ ‌Giám‌ ‌đốc‌ ‌điều‌ ‌hành‌ ‌tại‌ ‌neobank‌ ‌86400.‌ ‌Ông‌ ‌nói‌ ‌rằng‌ ‌ngân‌ ‌hàng‌ ‌đã‌ ‌trở‌ ‌nên‌ ‌khá‌ ‌phức‌ ‌tạp‌ ‌và‌ ‌ông‌ ‌muốn‌ ‌thay‌ ‌đổi.‌ ‌

Neobanks‌ ‌của‌ ‌ông‌ ‌đang‌ ‌làm‌ ‌việc‌ ‌để‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌các‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌của‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌một‌ ‌cách‌ ‌tổng‌ ‌thể‌ ‌hơn.‌ ‌Bell‌ ‌nói,‌ ‌"Công‌ ‌việc‌ ‌khó‌ ‌hơn‌ ‌đáng‌ ‌kể‌ ‌và‌ ‌mất‌ ‌nhiều‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌hơn‌ ‌để‌ ‌trở‌ ‌thành‌ ‌ngân‌ ‌hàng,‌ ‌nhưng‌ ‌làm‌ ‌được‌ ‌điều‌ ‌đó,‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌có‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌tốt‌ ‌hơn‌ ‌với‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌và‌ ‌chúng‌ ‌tôi‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌cung‌ ‌cấp‌ ‌cho‌ ‌họ‌ ‌nhiều‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌và‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌hơn."‌ ‌

Hãy‌ ‌suy‌ ‌nghĩ‌ ‌về‌ ‌điều‌ ‌đó‌ ‌một‌ ‌chút.‌ ‌Bạn‌ ‌có‌ ‌nhận‌ ‌thấy‌ ‌trải‌ ‌nghiệm‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌dẫn‌ ‌đến‌ ‌các‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌tốt‌ ‌hơn,‌ ‌đó‌ ‌là‌ ‌bước‌ ‌đệm‌ ‌cho‌ ‌nhiều‌ ‌dịch‌ ‌vụ‌ ‌hơn‌ ‌như‌ ‌thế‌ ‌nào‌ ‌không?‌ ‌Nhiều‌ ‌thương‌ ‌hiệu‌ ‌vẫn‌ ‌nhảy‌ ‌thẳng‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌sản‌ ‌phẩm‌ ‌đã‌ ‌được‌ ‌sửa‌ ‌đổi‌ ‌mà‌ ‌không‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌của‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌và‌ ‌nền‌ ‌tảng‌ ‌tin‌ ‌cậy‌ ‌cần‌ ‌thiết‌ ‌đầu‌ ‌tiên.‌ ‌

Câu‌ ‌40:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Phát‌ ‌âm‌ ‌đuôi‌ ‌-s‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

 ‌A.‌ ‌jump‌s‌‌ ‌/dʒʌmps/‌ ‌

B.‌ ‌arrive‌s‌‌ ‌/əˈraɪvz/‌ ‌

C.‌ ‌follow‌s‌‌ ‌/ˈfɒləʊz/‌ ‌

D.‌ ‌rain‌s‌‌ ‌/reɪnz/‌ ‌

Có‌ ‌3‌ ‌cách‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌phụ‌ ‌âm‌ ‌cuối‌ ‌“s”:‌ ‌

-‌ ‌/s/:‌ ‌Khi‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌tận‌ ‌cùng‌ ‌là‌ ‌các‌ ‌phụ‌ ‌âm‌ ‌vô‌ ‌thanh‌ ‌/p/,‌ ‌k/,‌ ‌/f/,‌ ‌/ð/,‌ ‌/t/‌ ‌

-‌ ‌/ɪz/:‌ ‌Khi‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌tận‌ ‌cùng‌ ‌là‌ ‌các‌ ‌âm‌ ‌/s/,‌ ‌/ʃ/,‌ ‌/tʃ/,‌ ‌/z/,‌ ‌/ʒ/,‌ ‌/dʒ/‌ ‌(thường‌ ‌có‌ ‌tận‌ ‌cùng‌ ‌là‌ ‌các‌ ‌chữ‌ ‌cái‌ ‌ce,‌ ‌

x,‌ ‌z,‌ ‌sh,‌ ‌ch,‌ ‌s,‌ ‌ge,‌ ‌ss)‌ ‌

-‌ ‌/z/:‌ ‌Khi‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌tận‌ ‌cùng‌ ‌là‌ ‌các‌ ‌nguyên‌ ‌âm‌ ‌và‌ ‌các‌ ‌phụ‌ ‌âm‌ ‌còn‌ ‌lại.‌ ‌

Phần‌ ‌gạch‌ ‌chân‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌là‌ ‌/s/,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌/z/.‌ ‌

Câu‌ ‌41:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Phát‌ ‌âm‌ ‌nguyên‌ ‌âm‌ ‌‘e’‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌e‌ffect‌ ‌/ɪˈfekt/‌ ‌

B.‌ ‌‌e‌nter‌ ‌/ˈentə(r)/‌ ‌

C.‌ ‌r‌e‌store‌ ‌/rɪˈstɔː(r)/‌ ‌

D.‌ ‌‌e‌ngage‌ ‌/ɪnˈɡeɪdʒ/‌ ‌

Phần‌ ‌gạch‌ ‌chân‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌là‌ ‌/e/,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌/ɪ/.‌ ‌

Câu‌ ‌42:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌ý‌ ‌chính‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Tiêu‌ ‌đề‌ ‌nào‌ ‌là‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌nhất‌ ‌cho‌ ‌bài‌ ‌đọc?‌ ‌

A.‌ ‌Chính‌ ‌phủ‌ ‌Nepal‌ ‌trong‌ ‌nỗ‌ ‌lực‌ ‌giảm‌ ‌bất‌ ‌bình‌ ‌đẳng‌ ‌xã‌ ‌hội.‌ ‌

B.‌ ‌Hôn‌ ‌nhân‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌-‌ ‌Một‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌khó‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌ở‌ ‌Nepal.‌ ‌

C.‌ ‌Chiến‌ ‌lược‌ ‌Nepal‌ ‌để‌ ‌thiết‌ ‌lập‌ ‌bảo‌ ‌vệ‌ ‌trẻ‌ ‌em.‌ ‌

D.‌ ‌Một‌ ‌loại‌ ‌lạm‌ ‌dụng‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌ở‌ ‌Nepal:‌ ‌Hôn‌ ‌nhân‌ ‌trẻ‌ ‌em.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Nepal‌ ‌has‌ ‌made‌ ‌important‌ ‌progress‌ ‌over‌ ‌the‌ ‌past‌ ‌few‌ ‌years‌ ‌to‌ ‌promote‌ ‌equality,‌ ‌but‌ ‌the‌ ‌country‌ ‌still‌ ‌has‌ ‌one‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌highest‌ ‌rates‌ ‌of‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌world.‌ ‌41%‌ ‌of‌ ‌Nepalese‌ ‌girls‌ ‌are‌ ‌married‌ ‌before‌ ‌the‌ ‌age‌ ‌of‌ ‌18…‌ ‌Nepalese‌ ‌families‌ ‌that‌ ‌do‌ ‌not‌ ‌have‌ ‌enough‌ ‌food‌ ‌to‌ ‌eat‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌at‌ ‌a‌ ‌young‌ ‌age‌ ‌to‌ ‌decrease‌ ‌the‌ ‌financial‌ ‌burden.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Nepal‌ ‌đã‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌những‌ ‌tiến‌ ‌bộ‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌những‌ ‌năm‌ ‌qua‌ ‌nhằm‌ ‌thúc‌ ‌đẩy‌ ‌sự‌ ‌bình‌ ‌đẳng,‌ ‌nhưng‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌này‌ ‌vẫn‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌trong‌ ‌những‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌có‌ ‌tỷ‌ ‌lệ‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌cao‌ ‌nhất‌ ‌thế‌ ‌giới.‌ ‌41%‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌ ‌gái‌ ‌Nepal‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌trước‌ ‌18‌ ‌tuổi…‌ ‌Các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌Nepal‌ ‌không‌ ‌đủ‌ ‌ăn‌ ‌thường‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌đi‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌khi‌ ‌còn‌ ‌trẻ‌ ‌để‌ ‌giảm‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌tài‌ ‌chính.‌ ‌

Câu‌ ‌43:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Theo‌ ‌đoạn‌ ‌2,‌ ‌ở‌ ‌Nepal,‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌từ‌ ‌các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌nghèo‌ ‌khó‌ ‌____.‌ ‌

A.‌ ‌đóng‌ ‌một‌ ‌vai‌ ‌trò‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌việc‌ ‌củng‌ ‌cố‌ ‌tài‌ ‌chính‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌

B.‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌muộn‌ ‌hơn‌ ‌hai‌ ‌năm‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌trong‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌nghèo‌ ‌

C.‌ ‌bị‌ ‌buộc‌ ‌thôi‌ ‌học‌ ‌vì‌ ‌bố‌ ‌mẹ‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌tiền‌ ‌

D.‌ ‌phải‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌sớm‌ ‌hơn‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌trong‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌giàu‌ ‌có‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Girls‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌wealthiest‌ ‌families‌ ‌marry‌ ‌2‌ ‌years‌ ‌later‌ ‌than‌ ‌‌those‌‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌poorest,‌ ‌…‌ ‌Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌giàu‌ ‌nhất‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌muộn‌ ‌hơn‌ ‌2‌ ‌năm‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌nhóm‌ ‌nghèo‌ ‌nhất,‌ ‌…‌ ‌

Câu‌ ‌44:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“‌those‌”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌2‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌cho‌ ‌________.‌ ‌

A.‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌

B.‌ ‌năm‌ ‌

C.‌ ‌tỷ‌ ‌lệ‌ ‌

D.‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Girls‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌wealthiest‌ ‌families‌ ‌marry‌ ‌2‌ ‌years‌ ‌later‌ ‌than ‌those‌ from‌ ‌the‌ ‌poorest,‌ ‌who‌ ‌are‌ ‌seen‌ ‌as‌ ‌an‌ ‌economic‌ ‌burden,‌ ‌and‌ ‌who‌ ‌drop‌ ‌out‌ ‌of‌ ‌school‌ ‌and‌ ‌earn‌ ‌little‌ ‌money.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌giàu‌ ‌nhất‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌muộn‌ ‌hơn‌ ‌2‌ ‌năm‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌‌những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌nhóm‌ ‌nghèo‌ ‌nhất,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌được‌ ‌coi‌ ‌là‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌và‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bỏ‌ ‌học‌ ‌và‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌ít‌ ‌tiền.‌ ‌

Câu‌ ‌45:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“‌burden‌”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌3‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌gần‌ ‌nhất‌ ‌với‌ ‌từ‌ ‌________.‌ ‌

burden‌ ‌(n):‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌

 ‌A‌ ‌potency‌ ‌(n):‌ ‌hiệu‌ ‌lực,‌ ‌quyền‌ ‌thế                            ‌ ‌

B.‌ ‌load‌ ‌(n):‌ ‌vật‌ ‌nặng,‌ ‌gánh‌ ‌nặng                    ‌ ‌

C.‌ ‌cargo‌ ‌(n):‌ ‌hàng‌ ‌hóa‌ ‌

D.‌ ‌issue‌ ‌(n):‌ ‌đề‌ ‌tài,‌ ‌vấn‌ ‌đề                  ‌ ‌

=>‌ ‌burden‌ ‌=‌ ‌load‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Nepalese‌ ‌families‌ ‌that‌ ‌do‌ ‌not‌ ‌have‌ ‌enough‌ ‌food‌ ‌to‌ ‌eat‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌marry‌ ‌their‌ ‌daughters‌ ‌at‌ ‌a‌ ‌young‌ ‌age‌ ‌to‌ ‌decrease‌ ‌the‌ ‌financial ‌burden‌.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌Nepal‌ ‌không‌ ‌đủ‌ ‌ăn‌ ‌thường‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌đi‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌khi‌ ‌còn‌ ‌trẻ‌ ‌để‌ ‌giảm‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌tài‌ ‌chính.‌ ‌

Câu‌ ‌46:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“‌imprisonment‌”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌3‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌được‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌tốt‌ ‌nhất‌ ‌bởi‌ ‌từ‌ ‌________.‌ ‌

imprisonment‌ ‌(n):‌ ‌phạt‌ ‌tù‌ ‌

A.‌ ‌salvation‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌bảo‌ ‌vệ,‌ ‌sự‌ ‌cứu‌ ‌giúp                     ‌ ‌

B.‌ ‌custody‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌chăm‌ ‌sóc,‌ ‌sự‌ ‌giám‌ ‌hộ                   ‌ ‌

C.‌ ‌detention‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌giam‌ ‌cầm,‌ ‌sự‌ ‌cầm‌ ‌tù                  ‌ ‌

D.‌ ‌emblem‌ ‌(n):‌ ‌cái‌ ‌biểu‌ ‌tượng‌ ‌

=>‌ ‌imprisonment‌ ‌=‌ ‌detention‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌The‌ ‌law‌ ‌states‌ ‌that‌ ‌punishment‌ ‌for‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌is ‌imprisonment‌ for‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌fine‌ ‌of‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌10,000‌ ‌rupees‌ ‌(£102).‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Luật‌ ‌quy‌ ‌định‌ ‌rằng‌ ‌hình‌ ‌phạt‌ ‌cho‌ ‌tội‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌là‌ ‌phạt‌ ‌tù‌ ‌tới‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌và‌ ‌phạt‌ ‌tiền‌ ‌lên‌ ‌tới‌ ‌10.000‌ ‌rupee‌ ‌(102‌ ‌bảng‌ ‌Anh).‌ ‌

Câu‌ ‌47:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Theo‌ ‌đoạn‌ ‌văn,‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌nào‌ ‌sau‌ ‌đây‌ ‌KHÔNG‌ ‌đúng?‌ ‌

A.‌ ‌Cha‌ ‌mẹ‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌trước‌ ‌tuổi‌ ‌cho‌ ‌phép‌ ‌thường‌ ‌phải‌ ‌nộp‌ ‌phạt.‌ ‌

B.‌ ‌Tuổi‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌ở‌ ‌Nepal‌ ‌phụ‌ ‌thuộc‌ ‌vào‌ ‌số‌ ‌tiền‌ ‌mà‌ ‌các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌có.‌ ‌

C.‌ ‌Theo‌ ‌luật,‌ ‌nếu‌ ‌mọi‌ ‌người‌ ‌được‌ ‌cha‌ ‌mẹ‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌cho‌ ‌phép,‌ ‌họ‌ ‌được‌ ‌phép‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌năm‌ ‌18‌ ‌tuổi.‌ ‌

D.‌ ‌Các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌Nepal‌ ‌có‌ ‌xu‌ ‌hướng‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌khi‌ ‌còn‌ ‌trẻ.‌ ‌

 ‌Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌The‌ ‌law‌ ‌states‌ ‌that‌ ‌punishment‌ ‌for‌ ‌child‌ ‌marriage‌ ‌is‌ ‌imprisonment‌ ‌for‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌fine‌ ‌of‌ ‌up‌ ‌to‌ ‌10,000‌ ‌rupees‌ ‌(£102).‌ ‌But‌ ‌reports‌ ‌suggest‌ ‌that‌ ‌this‌ ‌law‌ ‌is ‌rarely‌ ‌applied‌.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Luật‌ ‌quy‌ ‌định‌ ‌rằng‌ ‌hình‌ ‌phạt‌ ‌cho‌ ‌tội‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌là‌ ‌phạt‌ ‌tù‌ ‌tới‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌và‌ ‌phạt‌ ‌tiền‌ ‌lên‌ ‌tới‌ ‌10.000‌ ‌rupee‌ ‌(102‌ ‌bảng‌ ‌Anh).‌ ‌Nhưng‌ ‌các‌ ‌báo‌ ‌cáo‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌luật‌ ‌này‌ ‌hiếm‌ ‌khi‌ ‌được‌ ‌áp‌ ‌dụng.‌ ‌

=>‌ ‌A‌ ‌không‌ ‌đúng‌ ‌vì‌ ‌ngoài‌ ‌phạt‌ ‌tiền‌ ‌thì‌ ‌họ‌ ‌còn‌ ‌bị‌ ‌ngồi‌ ‌tù‌ ‌nữa.‌ ‌

Câu‌ ‌48:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌suy‌ ‌luận‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Điều‌ ‌gì‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌được‌ ‌suy‌ ‌ra‌ ‌từ‌ ‌bài‌ ‌đọc‌ ‌_________.‌ ‌

A.‌ ‌Nepal‌ ‌có‌ ‌tỷ‌ ‌lệ‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌cao‌ ‌nhất‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌

B.‌ ‌Trận‌ ‌động‌ ‌đất‌ ‌gần‌ ‌đây‌ ‌thì‌ ‌tiêu‌ ‌cực‌ ‌tới‌ ‌việc‌ ‌xóa‌ ‌bỏ‌ ‌hôn‌ ‌nhân‌ ‌ở‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌

C.‌ ‌Gia‌ ‌đình‌ ‌muốn‌ ‌cưới‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌sớm‌ ‌để‌ ‌kiếm‌ ‌tiền‌ ‌

D.‌ ‌Chính‌ ‌phủ‌ ‌không‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌nhiều‌ ‌để‌ ‌chấm‌ ‌dứt‌ ‌hôn‌ ‌nhân‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌However,‌ ‌the‌ ‌post-earthquake‌ ‌and‌ ‌post-fuel‌ ‌crisis‌ ‌environment‌ ‌has‌ ‌meant‌ ‌progress‌ ‌is‌ ‌slow‌ ‌

and‌ ‌the‌ ‌national‌ ‌strategy‌ ‌has‌ ‌been‌ ‌delayed.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Tuy‌ ‌nhiên,‌ ‌hoàn‌ ‌cảnh‌ ‌sau‌ ‌động‌ ‌đất‌ ‌và‌ ‌hậu‌ ‌khủng‌ ‌hoảng‌ ‌nhiên‌ ‌liệu‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌là‌ ‌tiến‌ ‌độ‌ ‌sẽ‌ ‌chậm‌ ‌

lại‌ ‌và‌ ‌chiến‌ ‌lược‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌đã‌ ‌bị‌ ‌trì‌ ‌hoãn.‌ ‌

Chú‌ ‌ý‌ ‌khi‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Dịch‌ ‌bài‌ ‌đọc:‌ ‌

Nepal‌ ‌đã‌ ‌đạt‌ ‌được‌ ‌những‌ ‌tiến‌ ‌bộ‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌những‌ ‌năm‌ ‌qua‌ ‌nhằm‌ ‌thúc‌ ‌đẩy‌ ‌sự‌ ‌bình‌ ‌đẳng,‌ ‌nhưng‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌này‌ ‌vẫn‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌trong‌ ‌những‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌có‌ ‌tỷ‌ ‌lệ‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌cao‌ ‌nhất‌ ‌thế‌ ‌giới.‌ ‌41%‌ ‌trẻ‌ ‌em‌ ‌gái‌ ‌Nepal‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌trước‌ ‌18‌ ‌tuổi.‌ ‌Nghèo‌ ‌đói‌ ‌vừa‌ ‌là‌ ‌nguyên‌ ‌nhân‌ ‌vừa‌ ‌là‌ ‌hậu‌ ‌quả‌ ‌của‌ ‌nạn‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌ở‌ ‌Nepal.‌ ‌Những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌giàu‌ ‌nhất‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌muộn‌ ‌hơn‌ ‌2‌ ‌năm‌ ‌so‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌thuộc‌ ‌nhóm‌ ‌nghèo‌ ‌nhất,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌được‌ ‌coi‌ ‌là‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌và‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bỏ‌ ‌học‌ ‌và‌ ‌kiếm‌ ‌được‌ ‌ít‌ ‌tiền.‌ ‌

Vấn‌ ‌đề‌ ‌mất‌ ‌an‌ ‌toàn‌ ‌thực‌ ‌phẩm‌ ‌cũng‌ ‌đóng‌ ‌một‌ ‌vai‌ ‌trò‌ ‌quan‌ ‌trọng.‌ ‌Các‌ ‌gia‌ ‌đình‌ ‌Nepal‌ ‌không‌ ‌đủ‌ ‌ăn‌ ‌thường‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌đi‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌khi‌ ‌còn‌ ‌trẻ‌ ‌để‌ ‌giảm‌ ‌gánh‌ ‌nặng‌ ‌tài‌ ‌chính.‌ ‌Một‌ ‌nghiên‌ ‌cứu‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌91%‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌được‌ ‌tiếp‌ ‌cận‌ ‌thực‌ ‌phẩm‌ ‌an‌ ‌toàn‌ ‌đã‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌trên‌ ‌19‌ ‌tuổi.‌ ‌

Của‌ ‌hồi‌ ‌môn‌ ‌cũng‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌ở‌ ‌nhiều‌ ‌cộng‌ ‌đồng.‌ ‌Bố‌ ‌mẹ‌ ‌gả‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌càng‌ ‌sớm‌ ‌càng‌ ‌tốt‌ ‌vì‌ ‌số‌ ‌tiền‌ ‌họ‌ ‌phải‌ ‌trả‌ ‌cho‌ ‌nhà‌ ‌trai‌ ‌sẽ‌ ‌cao‌ ‌hơn‌ ‌nếu‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌lớn‌ ‌hơn.‌ ‌Kể‌ ‌từ‌ ‌năm‌ ‌2010,‌ ‌tuổi‌ ‌kết‌ ‌hôn‌ ‌hợp‌ ‌pháp‌ ‌là‌ ‌20‌ ‌tuổi‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌cả‌ ‌nam‌ ‌và‌ ‌nữ,‌ ‌hoặc‌ ‌18‌ ‌tuổi‌ ‌với‌ ‌sự‌ ‌đồng‌ ‌ý‌ ‌của‌ ‌cha‌ ‌mẹ,‌ ‌theo‌ ‌Bộ‌ ‌luật‌ ‌Quốc‌ ‌gia‌ ‌Nepal.‌ ‌

Luật‌ ‌quy‌ ‌định‌ ‌rằng‌ ‌hình‌ ‌phạt‌ ‌cho‌ ‌tội‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌là‌ ‌phạt‌ ‌tù‌ ‌tới‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌và‌ ‌phạt‌ ‌tiền‌ ‌lên‌ ‌tới‌ ‌10.000‌ ‌rupee‌ ‌(102‌ ‌bảng‌ ‌Anh).‌ ‌Nhưng‌ ‌các‌ ‌báo‌ ‌cáo‌ ‌cho‌ ‌rằng‌ ‌luật‌ ‌này‌ ‌hiếm‌ ‌khi‌ ‌được‌ ‌áp‌ ‌dụng.‌ ‌Đã‌ ‌có‌ ‌khá‌ ‌nhiều‌ ‌tiến‌ ‌bộ‌ ‌ở‌ ‌Nepal‌ ‌trong‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌qua‌ ‌với‌ ‌cam‌ ‌kết‌ ‌rõ‌ ‌ràng‌ ‌của‌ ‌chính‌ ‌phủ‌ ‌về‌ ‌việc‌ ‌chấm‌ ‌dứt‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌và‌ ‌hợp‌ ‌tác‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌dân‌ ‌sự.‌ ‌Bộ‌ ‌Phụ‌ ‌nữ,‌ ‌Trẻ‌ ‌em‌ ‌và‌ ‌Phúc‌ ‌lợi‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌hiện‌ ‌đang‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌chiến‌ ‌lược‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌của‌ ‌Nepal‌ ‌về‌ ‌tảo‌ ‌hôn‌ ‌với‌ ‌sự‌ ‌hợp‌ ‌tác‌ ‌của‌ ‌UNICEF‌ ‌Nepal‌ ‌và‌ ‌Girls‌ ‌Not‌ ‌Brides‌ ‌Nepal‌ ‌(Con‌ ‌gái‌ ‌Nepal,‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌cô‌ ‌dâu).‌ ‌Tuy‌ ‌nhiên,‌ ‌hoàn‌ ‌cảnh‌ ‌sau‌ ‌động‌ ‌đất‌ ‌và‌ ‌hậu‌ ‌khủng‌ ‌hoảng‌ ‌nhiên‌ ‌liệu‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌là‌ ‌tiến‌ ‌độ‌ ‌sẽ‌ ‌chậm‌ ‌lại‌ ‌và‌ ‌chiến‌ ‌lược‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌đã‌ ‌bị‌ ‌trì‌ ‌hoãn.‌ ‌

Câu‌ ‌49:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

starving‌ ‌(adj):‌ ‌đói,‌ ‌chết‌ ‌đói,‌ ‌rất‌ ‌đói‌ ‌

A.‌ ‌rich:‌ ‌giàu‌ ‌

B.‌ ‌hungry:‌ ‌đói‌ ‌

C.‌ ‌poor:‌ ‌nghèo‌ ‌

D.‌ ‌full:‌ ‌no‌ ‌

=>‌ ‌starving‌ ‌><‌ ‌full‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Hàng‌ ‌ngàn‌ ‌người‌ ‌sẽ‌ ‌chết‌ ‌đói‌ ‌vì‌ ‌mùa‌ ‌màng‌ ‌thất‌ ‌bát‌ ‌năm‌ ‌nay.‌ ‌

Câu‌ ‌50:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Thành‌ ‌ngữ‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Thành‌ ‌ngữ:‌ ‌wet‌ ‌behind‌ ‌the‌ ‌ears:‌ ‌còn‌ ‌non‌ ‌nớt,‌ ‌chưa‌ ‌có‌ ‌kinh‌ ‌nghiệm‌ ‌

A.‌ ‌full‌ ‌of‌ ‌sincerity:‌ ‌đầy‌ ‌chân‌ ‌thành‌ ‌

B.‌ ‌without‌ ‌money:‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌tiền‌ ‌

C.‌ ‌lack‌ ‌of‌ ‌responsibility:‌ ‌thiếu‌ ‌trách‌ ‌nhiệm‌ ‌

D.‌ ‌full‌ ‌of‌ ‌experience:‌ ‌đầy‌ ‌kinh‌ ‌nghiệm‌ ‌

=>‌ ‌wet‌ ‌behind‌ ‌the‌ ‌ears‌ ‌><‌ ‌full‌ ‌of‌ ‌experience‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Tom‌ ‌còn‌ ‌quá‌ ‌non‌ ‌nớt‌ ‌để‌ ‌đảm‌ ‌đương‌ ‌một‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌ ‌khó‌ ‌khăn‌ ‌như‌ ‌vậy.‌ ‌



Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1 – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

10 Đề Thi Văn THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 1
Đề Thi HSG Sinh 12 Sở Giáo Dục Quảng Nam 2021 Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 1
Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 THPT Nguyễn Viết Xuân Lần 3
10 Đề Thi Văn THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 2
Đề Thi HSG Sinh 12 Cấp Trường năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Toán Liên Trường Nghệ An Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Toán THPT Chuyên Lam Sơn Lần 1
Đề Thi Văn THPT Quốc Gia 2020 Đợt 1 Có Đáp Án Và Lời Giải
15 Đề Thi Văn THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 4
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Địa Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)