Docly

10 Đề Thi HK2 Môn Sử 9 Có Đáp Án – Lịch Sử 9

10 Đề Thi HK2 Môn Sử 9 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Môn Sử là một trong những môn học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về lịch sử đất nước và thế giới. Kỳ thi học kỳ 2 đang đến gần và để giúp các em học sinh lớp 9 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, chúng tôi giới thiệu đến các em bộ sưu tập “10 Đề Thi HK2 Môn Sử 9 Có Đáp Án – Lịch Sử 9”. Bộ đề này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận và bài tập lớn xoay quanh các chủ đề lịch sử quan trọng và được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 9. Ngoài việc củng cố kiến thức, các em còn được rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và suy luận từ các tài liệu lịch sử. Điểm đặc biệt của bộ đề này là các đáp án được giải thích chi tiết, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Cùng với chúng tôi khám phá bộ sưu tập đầy thú vị này để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới!

Tài liệu tham khảo:

Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 1

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 Điểm)

Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang .

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp .

C. Chính trị kết hợp với vũ trang .

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa .

Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1944 B. 24/12/1944

C. 13/8/1945 D. 16/8/1945


Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do .

B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng .

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ

Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất

A. Lập hũ gạo tiết kiệm .

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất .

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ .

Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào?

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển.

D. A, B và C đúng.

Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng

D. Võ Nguyên Giáp

Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất?

A. Đông Khê.

B. Thất Khê.

C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.

D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.

D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản.

Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Cứ điểm Him Lam

B. Sân bay Mường Thanh

C. Đồi A1

D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri.

Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu:

A.Chống phá cách mạng miền Bắc.

B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.

C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.

D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ.

Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là:

A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa

B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa

C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa

D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.

II. PHẦN TỰ LUẬN(7 Điểm)

Câu 1: ( 2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.?

Câu 2 ( 3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954?

Câu 3 ( 1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng?

Câu 4 ( 1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.


ĐÁP ÁN


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 Điểm) ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

B

A

D

C

D

B

A

B

C

D

B

C


II. PHẦN TỰ LUẬN(7 Điểm)


Câu

Đáp án

Điểm

1

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

- Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam

- Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

- Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.



1




0,5



0,5


2






ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954

* Ý nghĩa lịch sử:

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

- Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc , làm tan rã hình thức thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đường lối chính trị, quân sự đúng đắn.

- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.

- Có tính đoàn kết liên minh chiến đấu Việt - Miên- lào, được sự giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác .




0,75



0,75




0,5


0,5



0,5


3


Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng

- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930.

- Vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.



0.5


0.5

4

Điểm giống chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ

+ Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là quân đội tay sai( ngụy quân- dùng người Việt trị người Việt)với trang thiết bị chiến tranh và cố vấn Mĩ

+ Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh, trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và gữi vai trò quan trọng.



0.5



0.5



ĐỀ 2

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



A. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là:

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Tân Việt cách mạng Đảng.

C. An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 2. Khoá chặt biên giới Việt - Trung bằng hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “Hành lang Đông Tây ”. Đây là 1 trong những nội dung của kế hoạch:

A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Kế hoạch Rơ ve.

C. Kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi. D. Kế hoạch Na va.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là gì?

A. Tiêu hao sinh lực địch.

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ.

C. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ở trong nước và trên thế giới.

D. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mỹ trở thành hiện thực.

Câu 4. Tuyến đường vận chuyển chiến lược xẻ dọc Trưòng Sơn mang tên Hồ Chí Minh được mở từ từ tháng 5/1959 thể hiện điều gì?

A. Lòng biết ơn đối với Bác.

B. Là con đường dài nhất.

C. Quyết tâm xẻ dọc Trưòng Sơn đi cứu nước.

D. Tránh sự bắn phá của kẻ địch.





B. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5 (3đ): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 6 (2đ): Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính “toàn diện” của đường lối đó?

Câu 7 (3đ): Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết tình hình đó ra sao?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

D

C

Thang điểm

0,5

0,5

0,5

0,5



B. Phần tự luận:(8,0điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

5

Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”

3

* Nạn giặc ngoại xâm, nội phản


- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.





0,5

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.



0,5

- Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

0,5

* Kinh tế - tài chính


- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân.





0,5

- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương.



0,5

* Văn hóa- xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

=> Việt Nam trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.

0,5

6

* Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính ‘toàn diện” của đường lối đó?

2

* Đường lối kháng chiến chống Pháp : Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.



1

* Làm rõ tính ‘toàn diện” : là tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế,chính trị, văn hóa, ngoại giao, binh vận

1

7

Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao?

3

* Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương

1,5

- Ngày 10/10/ 1954 Pháp rút khỏi Hà Nội.

0,5

- Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5 - 1955), Miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành.



0,5

- Miền Nam: Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền,biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.





0,5

* Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao?

1,5

- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN.

0,5

- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,giải phóng miền Nam thực hiện thống nhất nước nhà.



0,5

- Nhiệm vụ chung của cả nước: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.



0,5



--------------------------Hết--------------------------

ĐỀ 3

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



A. TRẮC NGHIỆM: (5đ)

I. Chọn câu trả lời đúng: (1đ)

Câu 1: Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là:

a. Quảng Ngãi b. Bình Định c. Ninh Thuận d. Bến Tre

Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?

a- 01-09-1945 b- 02-09-1945

c- 03-09-1945 d- 04-09-1945

Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) diễn ra vào thời gian:

a. 1-1-1963 b. 2-1-1963 c. 1-2-1963 d. 2-2-1963

Câu 4: Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” là chiến thắng:

a. Bình Giã (Bà Rịa) b. Đồng Xoài (Biên Hòa)

c. Vạn Tường (Quãng Ngãi) d. Núi Thành (Quảng Nam)

II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ) sao cho phù hợp? (0,75 đ)

A(Chiến lược)

B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ)

A=>B

1/ “Chiến tranh đặc biệt”

a/ Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

1=>

2/ “Chiến tranh cục bộ”

b/ Mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

2=>

3/ “Việt nam hóa chiến tranh”

c/ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược.

3=>

III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ)

Đã kết thúc (1).......................kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và (2).....................chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của(3).......................................................

và (4)............................................................ở nước ta, hoàn thành cách mạng (5)...............

...................................................................trong cả nước, thống nhất đất nước.

+ Câu IV (1.0 đ): Hãy ghép một ô ở cột I (Thời gian) với một ô ở cột II (Sự kiện lịch sử) sao cho phù hợp.

Cột I

( Thời gian )

Cột II

( Sự kiện lịch sử )

Kết quả ghép

a) 09-1960

1- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời

a +……

b) 20-12-1960

2- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội

b +……

c) 06-06-1969

3- Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết

c +……

d) 27-01-1973

4- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời

d +……


5- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được kí kết


+ Câu V (1.0 đ): Hãy điền vào chỗ trống (…) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945:

a)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.

b) 23-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

c) 25-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

d))……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước.



B. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 1 (3.0 đ): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).

+ Câu 2 (2 đ): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975).

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIÊM: (5đ)

I. Chọn câu trả lời đúng (1đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ: 1d, 2b, 3b, 4c.

II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Cách thực hiện) sao cho phù hợp? (0,75 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ: 1=>c, 2=>a, 3=>b.

III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ:

1. 21 năm 2. 30 năm 3. Chủ nghĩa đế quốc. 4. Chế độ phong kiến 5. Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu IV (1.0 đ): 0.25 đ cho một cặp ghép đúng.

a + 2

b + 1

c + 4

d + 3

Câu V(1.0 đ): 0.25 đ cho mỗi chỗ điền đúng.

Thứ tự điền lần lượt như sau:

a) 19-08-1945 b) Huế

c) Sài Gòn d) 28-08-1945



B. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 1 (3.0 đ) Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).:

+Ý nghĩa lịch sử: (1.5 đ)

(0.75đ) - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

(0.75đ) - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

+ Nguyên nhân thắng lợi:(1.5 đ)

(0.5đ) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo…

(0.5đ) - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương vững chắc.

(0.5đ) - Tinh thần đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác.

+Câu 2 (2 đ): Trình bày những nét chính về diễ

n biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975):

(0.25đ)- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”.

(1.đ) - 5 giờ chiều 26-04, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.10 giờ 45 phút ngày 30-04, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.

(0.75đ) - 11 giờ 30 phút ngày 30-04, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

ĐỀ 4

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 2: (3 điểm) Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng diễn ra như thế nào?

Câu 3: (4 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

Hướng dẫn chấm

Câu 1: (3 điểm)

Nêu nội dung cơ bảncủa Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam - Nội dung:

+ Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 0.5đ

+ Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. 0.5đ

+ Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. 0.5đ

+ Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 0.5đ

+ Các bên ngừng bắn tại chổ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. 0.5đ

+ Hoa Kì câm kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. 0.5đ



Câu 2: (3 điểm) Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng diễn ra như thế nào?

- Chiến dich giải phóng Sài Gòn được mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh” 0.75đ

- 5 giờ chiều ngày 26-4-1975 quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. 0.75đ

- 10 gời 45 phút, ngày 30-4 xe tăng ta tiến thẳng vào dinh Độc lập, tổng thôngd Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. 0.75đ

- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. 0.75đ



Câu 3: (4 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dút ách thống trị của CNĐQ và chế độ PK nước ta, hoàn thành cuộc CM DT DC nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc-kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. 0.5đ

+ Tác động tình hình nước Mĩ và thế gới, là nguồn cổ vũ to lớn đối vố phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. 0.5đ

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Sự lãnh đạo sang suốt, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị…0.5đ

+ Nhân dân ta giàu long yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. 0.25đ

+ Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. 0.25đ

+ Sự đoàn kết gúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đõ các lực lượng CM, hào bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

ĐỀ 5

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



Câu 1: (3.0 điểm) Hoàn thành bảng niên biểu sau:

Thời gian

Sự kiện

3/2/1930


19/5/1941


2/9/1945


6/3/1946


19/12/1946


7/5/1954




Câu 2: (2.0 điểm) Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc?

Câu 3: (5.0 điểm) Trong giai đoạn 1946 - 1954, Kế hoạch Rơve được Pháp - Mĩ đề ra trong chiến dịch quân sự nào? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.

ĐÁP ÁN

Hoàn thành bảng niên biểu: (Mỗi sự kiện đúng cho 0,5 điểm)

Thời gian

Sự kiện

3/2/1930

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

19/5/1941

Mặt trận Việt Minh được thành lập

2/9/1945

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

6/3/1946

Hiệp định Sơ bộ được kí kết

19/12/1946

Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ

7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc?



- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp...

0,5

- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những 20 của thế kỉ XX.

0,5

- Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo...

0,5

- Từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

0,25

- Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam...

0,25

Câu 3

(5,0 điểm)

Trong giai đoạn 1946 – 1954, Kế hoạch Rơve được Pháp – Mĩ đề ra trong chiến dịch quân sự nào? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.




- Đó là chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

0,5

* Âm mưu của địch


- Khóa cửa biên giới Việt – Trung, tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4...

0,5

- Thiết lập hành lang Đông – Tây...

0,5

- Chuẩn bị một kế hoạch có quy mô lớn nhằm tiến công lên Việt Bắc lần hai...

0,25

* Kết quả


- Quân ta giải phóng vùng Biên giới Việt – Trung dài 750 km, với 35 vạn dân...

0,5

- Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng...

0,5

- Làm phá sản kế hoạch Rơve...

0,25

* Ý nghĩa


- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông

0,5

- Chiến dịch Biên giới đã chứng minh sự trưởng thành của bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến.

0,5

- Qua chiến dịch này ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

0,5

- Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến.

0,5



ĐỀ 6

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



Câu 1: (3.0 điểm) Hoàn thành bảng niên biểu sau:

Thời gian

Sự kiện

6/1925


22/12/1944


19/8/1945


19/12/1946


21/7/1954


17/1/1960




Câu 2: (2.0 điểm) Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc?

Câu 3: (5.0 điểm) Trong giai đoạn 1946 - 1954, thắng lợi quân sự nào đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Hoàn thành bảng niên biểu: (Mỗi sự kiện đúng cho 0,5 điểm)

Thời gian

Sự kiện

6/1925

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời

22/12/1944

Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân

19/8/1945

Cách mạng tháng Tám thành công

19/12/1946

Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ

21/7/1954

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết

17/1/1960

Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre thắng lợi

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

Vì sao nói, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là một bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc?



- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp...

0,5

- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.

0,5

- Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo...

0,5

- Từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

0,25

- Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau...

0,25

Câu 3

(5,0 điểm)

Trong giai đoạn 1946 – 1954, thắng lợi quân sự nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ? Trình bày âm mưu của địch, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó.




- Đó là chiến dịch Điện Biên Phủ (13/3 – 7/5/1954)

0,5

* Âm mưu của địch


- Được Mĩ giúp đỡ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương...

0,5

- Lực lượng ở đây lúc cao nhất lên tới 16.200 tên...

0,5

- Với 49 cụm cứ điểm, chia thành 3 phân khu...

0,5

* Kết quả


- Sau 56 ngày đêm chiến đấu ta tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật...

0,5

- Đập tan kế hoạch Nava và mưu đồ của đế quốc Pháp – Mĩ...

0,5

* Ý nghĩa


- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất trong 09 năm kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ…

0,5

- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ...

0,5

- Tạo cơ sở thực lực về quân sự cho đấu tranh ngoại giao, đi đến kí kết hiệp định Giơnevơ.

0,5

- Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, nhất là các nước Á, Phi, Mĩ-Latinh.

0,5





ĐỀ 7

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



Câu 1 (4 điểm). Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 2 ( 3,0 điểm ) Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954).

Câu 4 (3,0 điểm). Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:

. Lập bảng niên biểu diễn biến theo nội dung dưới đây:

Thời gian

Tên chiến dịch

Tóm tắt diễn biến












HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II

Câu 1

Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc

thu - đông 1947.

4,00

- Diễn biến

+ Để thực hiện ý đồ tấn công lên Việt Bắc, ngày 7/10 Pháp cho quân nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn và chiếm thị trấn Chợ Mới, Chợ Mới, cùng ngày binh

đoàn cơ giới hành quân dọc theo đường số 4; ngày 9/10/1947 quân địch hànhquân theo đường thủy...


0,25

+ Tại Bắc Cạn: Ta kịp thời phản công và tiến công địch, tiến hành bao vây, chia cắt, đánh vào nơi địch chiếm đóng, phục kích trên đường từ Bắc Cạn

đi Chợ Đồn, Chợ Mới...

0,50

+ Đối với cánh quân bộ: Quân ta phục kích đánh địch ở nhiều nơi tiêu biểu là

trận phục kích trên đèo Bông Lau (30-10-1947)...

0.50

+ Trên mặt trận Sông Lô: Quân ta phục kích địch ở nhiều nơi tiêu biểu là trận

Đoan Hùng, Khe Lau...

0,50



+ Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc quân và dân ta trên các chiến trường

toàn quốc đẩy mạnh hoạt động, góp phần kiềm chế địch

0,25


- Kết quả: Sau 75 ngày đêm chiến đấu quân Pháp đã phải rút chạy khỏi Việt

Bắc ta đã biến Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp”. Cơ quan đầu não

kháng chiến được bảo toàn. Bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành...

1,00


- Ý nghĩa: Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân và dân ta trong cuộc

kháng chiến chống thực dân Pháp. Với thắng lợi này ta đã đập tan âm mưu

đánh nhanh thắng nhanh của Pháp buộc chúng phải bị động chuyển sang đánh

lâu dài với ta...

1,00

Câu 2

Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) .


3


1- Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng, Chính phủ ta đã ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương vào ngày 21-7-1954.


0,5


2- Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ …

a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

b- Hai bên tham chiến (...) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

c- Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng (...), ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.

d- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế...


1,25


3- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ ...

a- Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ở Việt Nam và Đông Dương. Pháp buộc phải rút quân đội về nước, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

b- Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.

c- Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo ra cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.


1,25

Câu 3


Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975...

3


* Bảng niên biểu diễn biến

Thời gian

Tên chiến dịch

Tóm tắt diễn biến

4/3 đến 24/3/1975


(1 điểm)

Tây Nguyên

- Ngày 10/3, đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột

- Ngày 12/3, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành, hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển

- Ngày 14/3, địch rút quân khỏi Tây Nguyên, ta tiến hành

truy kích. Ngày 24/3, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng

19/3 đến 29/3/1975

(1 điểm)

Huế - Đà Nẵng

- Ngày 25/3, tiến quân vào cố đô Huế; đến ngày 26/3 giải phóng thành phố và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên...

- Ngày 29/3, tiến quân vào giải phóng thành phố Đà Nẵng

26/4 đến 30/4/1975


(1 điểm)

Hồ Chí Minh

- 9/4, ta tấn công Xuân Lộc; 16/4, phá vỡ tuyến phòng thủ Phan Rang của địch

- Ngày 18/4, Mĩ di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn; 21/4,

tổng thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức

- 26/4, chiến dịch bắt đầu, các cánh quân của ta tiến vào Sài Gòn; ngày 28/4, ta tổng công kích vào trung tâm thành phố; 11h30 ngày 30/4, chiến dịch kết thúc, ta giành thắng lợi hoàn toàn







ĐỀ 8

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút







Câu 1: ( 3điểm)

Thành công của cách mạng tháng Tám 1945 được đánh dấu bằng sự kiện nào ?

Câu 2: ( 2điểm)

So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ?

Câu 3: ( 5điểm )

Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

( 3 điểm)

-Thành công của cách mạng tháng Tám 1945 được đánh dấu bằng sự kiện ngày 2/9/1945.

- Tại quảng trường ba Đình lịch sử, trước đông đảo quần chúng thủ đô, chủ tịch HCM đã đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH

1,5





1,5

Câu 2

( 2 điểm)

HS trình bày được.

* Giống nhau: - Cả 2 chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ chiến tranh cục bộ” đều là chiến lược thực dân kiểu mới của Mĩ thực hiện ở MNVN.

  • Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

  • Đều gây đau thương tang tóc cho nhân dân ta

* Khác nhau: - chiến lược CTĐB lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự hỉ huy của cố vấn Mĩ.

- Chiến lược CTCB Mỹ số đông quân mĩ là chủ lực và đồng minh, quy mô mở rộng ra cả Miền Bắc bằng cuộc “ chiến tranh phá hoại” và bằng không quân, hải quân.

- Mức độ của chiến tranh cục bộ là ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt.



0,5





0,25

0,25

0,25



0,25



0,25

0,25

Câu 3

( 5 điểm)

HS nêu được.

  • Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối tiến hành đồng thời CMXHCN ở Miền Bắc và c/m DTDC ở Miền Nam.

  • Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết, nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam, xây dựng và bảo vệ Miền Bắc thống nhất nước nhà.

  • Hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở 2 miền.

  • Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của 3 nước Đông Dương.

  • Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hoà bình dân chủ trên thế giới nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác





1,0







1,0





1,0



1,0





1,0

ĐỀ 9

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (1,0 điểm)

Kể tên ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954. Trong ba chiến dịch đó, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

Câu 2: (3,0 điểm)

Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày 19-12-1946?

Câu 3: (2,0 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 4: (1,5 điểm)

Trong chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia? Kết quả ra sao?

Câu 5: (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1,0đ)

* Ba chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954):


- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

0,25

- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

0,25

- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

0,25

* Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

0,25

Câu 2

(3,0đ)

Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp:


- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12 - 1946).

1,0

- Ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng, nếu không chấp nhận thì chúng sẽ hành động vào sáng 20 - 12 - 1946.

0,5

- Trước đó, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19 - 12 - 1946), quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

0,5

- Tối 19 - 12 - 1946, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

0,5

- Hưởng ứng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.

0,5

Câu 3

(2,0đ)

Điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược: ‘‘Chiến tranh cục bộ” và ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”:


* Giống nhau:


- Đều là chiến tranh thực dân xâm lược kiểu mới, nhằm xâm lược và thống trị miền Nam, phá hoại miền Bắc;

- Đều do Mĩ làm ‘‘cố vấn” chỉ huy.

0,25

0,25

* Khác nhau:


- Lực lượng chính:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” là quân Mĩ và quân đồng minh;

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” là quân đội Sài Gòn.



0,25

0,25

- Vai trò của Mĩ:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”: Mĩ trực tiếp chiến đấu;

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”: Mĩ phối hợp chiến đấu.



0,25

0,25

- Phạm vi, mức độ chiến tranh: Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” mở rộng hơn (toàn Đông Dương), ác liệt hơn so với Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”.

0,5

Câu 4 (1,5đ)

* Thủ đoạn của Mĩ gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương:


- Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Cam-pu-chia, tăng cường chiến tranh ở Lào;

0,5

- Thực hiện âm mưu ‘‘dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

0,5

* Kết quả: Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia và Lào đập tan các cuộc hành quân mở rộng xâm lược của chúng, làm thất bại âm mưu phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương của chúng.

0,5

Câu 5 (2,5đ)

* Nguyên nhân thắng lợi:


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...

0,5

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…

0,5

- Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc...

0,5

* Bài học kinh nghiệm: (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân; những gợi ý đưa ra có tính chất định hướng, giáo viên chấm chủ động, linh hoạt khi đánh giá, cho điểm).


- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữ Đảng với nhân dân.

0,25

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế-văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội... )

0,5

- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế...

0,25



ĐỀ 10

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút



Câu 1 (4 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?

Câu 2 (3 điểm): Nêu diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử

của cuộc kháng chiến chống Mĩ ?

Câu 3 (2 điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược "Chiến tranh cục bộ”.

Câu 4 (1 điểm): Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương ?

ĐÁP ÁN

Câu 1 (4 điểm): Nêu được các ý chính sau :

Ý nghĩa lịch sử :

* Trong nước : (1 điểm)

- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta.

- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

* Thế giới : (1 điểm)

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La- tinh.

Nguyên nhân thắng lợi :

* Chủ quan : (1 điểm)

- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.

- Có lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

* Khách quan : (1 điểm)

- Sự liên minh ba nước Đông Dương.

- Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

Câu 2 (3 điểm):

- Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4) : (1 điểm)

Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh". (0.25 điểm)

5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. (0.5 điểm)

11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. (0.25 điểm)

- Yêu cầu học sinh phân tích được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với những nội dung sau: (2 điểm)

Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 3 (2 điểm):

* Giống nhau: (1 điểm)

- Cả hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đều là chiến lược thực dân kiểu mới của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam.

- Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

- Đều gây đau thương, tan tóc cho nhân dân ta.

* Khác nhau: (1 điểm)

- Chiến lược “Chiến tranh tranh đặc” biệt lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.

- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu tham chiến là quân đội Mĩ, đội đội đồng minh và sự phối hợp hỗ trợ của quân đội Sài Gòn

Câu 4 (1 điểm): Chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương vì:

- Đây là chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, làm phá sản hoàn toàn “kế hoạch Na-Va” – kế hoạch nhằm tìm “lối thoát trong danh dự” của Pháp. (0.5 điểm)

- Với chiến thắng Điện Biên Phủ, ta buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. (0.5 điểm)



Trong quá trình học tập, việc ôn tập và kiểm tra kiến thức đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và nâng cao năng lực của học sinh. Bộ sưu tập “10 Đề Thi HK2 Môn Sử 9 Có Đáp Án – Lịch Sử 9” là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới. Các đề thi trong bộ sưu tập đều được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi và mức độ khó khác nhau, giúp học sinh luyện tập đa dạng và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài tập. Đặc biệt, với đáp án được giải thích chi tiết, các em có thể tự kiểm tra và sửa sai các lỗi sai của mình để nâng cao kết quả học tập. Bộ sưu tập này không chỉ giúp các em đạt được kết quả tốt trong môn Sử mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài thi đạt hiệu quả cao. Chúc các em học tập tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kỳ 2!

Ngoài 10 Đề Thi HK2 Môn Sử 9 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm:

Bộ Đề Kiểm Tra 1 Tiết Vật Lí 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi HSG Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có File Nghe Và Đáp Án
Đề Thi HSG Anh 9 (Vòng 2) Huyện Thanh Oai 2016-2017 Có Đáp Án Và File Nghe – Tiếng Anh Lớp 9
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 giữa kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Trường THSC Tân Long Năm Học 2020-2021
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý 9 Năm Học 2019-2020 Trường THCS Bản Luốc Có Đáp Án
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9