Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Việc học tập trong môi trường chuyên môn luôn đòi hỏi sự nghiêm túc và tập trung cao độ từ học sinh. Trong đó, đề thi chuyên địa vào lớp 10 là một trong những bài kiểm tra quan trọng để đánh giá năng lực và kiến thức của các thí sinh. Trong năm học 2019-2020, Sở Giáo dục Quảng Nam đã tổ chức kỳ thi chuyên địa vào lớp 10 với đề thi có đáp án, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng và chăm chỉ của các thí sinh. Để giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi chuyên địa vào lớp 10, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đề thi chuyên địa vào lớp 10 Sở GD Quảng Nam năm học 2019-2020, đề cương ôn thi chuyên địa vào lớp 10, cùng đề cương ôn thi chuyên địa vào lớp 10 của các năm học khác. Hãy cùng theo dõi nhé.
>> Xem thêm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM |
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2019 - 2020 |
|
(Đề có 01 trang) |
Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 10-12/6/2019 |
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Dựa vào biểu đồ dưới đây, nêu nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng nước ta trong năm 2016.
b. Qua biểu đồ và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở khu vực miền núi và đồng bằng của nước ta.
Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Kể tên các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta.
b. Nhận xét cán cân xuất nhập khẩu và nêu cơ cấu hàng xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta năm 2007.
Vì sao công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta?
Câu 3. (1,5 điểm)
a. Dựa trên các điều kiện thuận lợi nào để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
b. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp và có ý nghĩa quan trọng nhất, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Vì sao?
Câu 4. (1,5 điểm) Nêu các biểu hiện về thực trạng giảm sút tài nguyên ở môi trường biển đảo của nước ta. Những nguyên nhân nào gây nên thực trạng đó?
Câu 5. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2007 |
2011 |
2013 |
2015 |
Sản lượng thủy sản khai thác Sản lượng thủy sản nuôi trồng |
1.987,9 1.487,0 |
2.074,5 2.123,3 |
2.350,0 2.970,0 |
2.803,8 3.215,9 |
3.058,7 3.491,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê 2016)
a. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản các loại trong tổng sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 2005 đến năm 2015.
c. Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta ở giai đoạn trên.
--------------- HẾT ---------------
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Họ và tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh: ...........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM |
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2019 - 2020 |
|
(HDC có 03 trang) |
Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 10-12/6/2019 |
Câu/ý |
Nội dung |
Điểm |
|||||||||||||||||||
1 |
a |
Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng |
1.0 |
||||||||||||||||||
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng khác nhau: + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở vùng Tây Nguyên cao nhất (1,4%) sau đó đến Trung du và miền núi Bắc Bộ (1,3%). + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long thấp nhất (0,6%) sau đó đến Đông Nam Bộ (0,8%). - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn cả nước còn Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước. (Nếu không có dẫn chứng thì được ½ số điểm) |
0.25 0.25
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
b |
Nhận xét và giải thích về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giữa khu vực miền núi với đồng bằng: |
1.0
|
|||||||||||||||||||
- Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở khu vực miền núi cao hơn ở khu vực đồng bằng. (Ví dụ Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long) (Nếu không có dẫn chứng thì được ½ số điểm) - Giải thích: + Dân cư ở đồng bằng có ý thức cao về dân số, kế hoạch hóa gia đình… + Trình độ dân trí, kinh tế xã hội ở đồng bằng cao hơn miền núi… (Nếu thí sinh giải thích ngược lại thì vẫn cho điểm tối đa) |
0.5
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
2 |
a |
Các trung tâm du lịch cấp quốc gia của nước ta: |
1.0 |
||||||||||||||||||
- Hà Nội. - Huế. - Đà Nẵng. - TP Hồ Chí Minh. |
0.25 0.25 0.25 0.25 |
||||||||||||||||||||
b |
Cán cân và cơ cấu hàng xuất khẩu, nhập khẩu: |
0.5 |
|||||||||||||||||||
- Cán cân xuất nhập khẩu: Kim ngạch xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu: Nhập siêu (-) - Cơ cấu hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp nặng, nhẹ, tiểu thủ công, nông-lâm-thủy sản còn hàng nhập khẩu: sản phẩm máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu, tiêu dùng. |
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực vì: |
0.5 |
||||||||||||||||||||
- Có nguồn lao động dồi dào, khéo tay, nhiều kinh nghiệm nên tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu. - Nguồn nguyên liệu phong phú, chính sách đầu tư, thu hút vốn nước ngoài… |
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
3 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước dựa vào các điều kiện thuận lợi: |
1.0 |
||||||||||||||||||
- Diện tích tự nhiên gần 4 triệu ha, nhìn chung đất khá màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thích hợp cho việc trồng lúa với quy mô lớn. - Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thời tiết ít biến động, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ lúa. - Nguồn lao động đông, có truyền thống, nhạy bén trong việc tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới về trồng lúa. - Được Nhà nước chú trọng đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật (thủy lợi, trạm, trại giống …), nhu cầu lớn của thị trường trong nước và xuất khẩu. |
0.25
0.25
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
|
|
Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao và quan trọng...? Vì sao? |
0.5 |
||||||||||||||||||
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm - Nguyên nhân: Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản cung cấp |
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
4 |
|
Thực trạng giảm sút tài nguyên ở môi trường biển đảo của nước ta: |
1.0 |
||||||||||||||||||
- Rừng ngập mặn giảm nhanh. - Nguồn lợi hải sản giảm: Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng, giảm mức độ tập trung, kích thước nhỏ… |
0.25 0.75 |
||||||||||||||||||||
Nguyên nhân: |
0.5 |
||||||||||||||||||||
- Môi trường sống bị ảnh hưởng: ô nhiễm và càng ngày bị thu hẹp, … - Do khai thác quá mức, không hợp lí… |
0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
5 |
a |
Tỉ trọng sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm. (%)
|
0,5 |
||||||||||||||||||
b |
Biểu đồ: |
1.0 |
|||||||||||||||||||
- Vẽ biểu đồ miền, các loại biểu đồ khác không cho điểm. - Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ: chú thích, tên biểu đồ, khoảng cách năm (thiếu hoặc sai thì trừ mỗi ý 0,25).
|
|
||||||||||||||||||||
c |
Nhận xét: |
1,0 |
|||||||||||||||||||
- Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác nhìn chung giảm (10,5%) nhưng không ổn định. + Giai đoạn 2005-2011 giảm nhanh (13%) sau đó tăng nhẹ đến năm 2015 (2,5%). - Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng nhìn chung tăng (10,5%) và không ổn định. + Giai đoạn 2005-2011 tăng nhanh (13%) sau đó tăng nhẹ đến năm 2015 (2,5%). |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
||||||||||||||||||||
Giải thích về tỉ trọng sản lượng nuôi trồng tăng còn khai thác giảm: |
0.5 |
||||||||||||||||||||
+ Nuôi trồng đem lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu thị trường… + Nuôi trồng chủ động hơn, có nhiều điều kiện để phát triển… |
0,25 0,25 |
* Lưu ý: Thí sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.
Trong cuộc sống học tập, kì thi chuyên địa vào lớp 10 là một trong những kì thi quan trọng, quyết định việc học tiếp theo của các em học sinh. Với đề thi chuyên địa vào lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020, các thí sinh đã đối mặt với những câu hỏi khó khăn và thử thách đầy thử thách. Nhưng không cần phải lo lắng, bởi với đáp án được cung cấp, các em có thể tự kiểm tra kết quả của mình.
Với những kiến thức được đề cập trong đề cương ôn thi chuyên địa vào lớp 10, các em học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và nâng cao kiến thức của mình để đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi chuyên địa vào lớp 10. Chúc các em học sinh may mắn và đạt được kết quả cao trong kì thi quan trọng này!
Ngoài Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Đề thi tham khảo: