Docly

Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9

Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9  được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Mục lục

Trong kỳ thi học kỳ 1 năm học 2019-2020 môn Địa Lí lớp 9 tại tỉnh Quảng Nam, đề thi đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều học sinh và giáo viên. Với những câu hỏi được xây dựng khéo léo và đa dạng, bài thi đã thử thách khả năng hiểu biết và tư duy của các thí sinh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có cơ hội trực tiếp đối mặt với đề thi này để kiểm tra kiến thức của mình. Vì vậy, trong bài viết này, ChatGPT sẽ cung cấp cho bạn đọc đầy đủ đề thi Địa Lí 9 HK1 năm học 2019-2020 của tỉnh Quảng Nam kèm theo đáp án chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu và chuẩn bị tốt nhất để vượt qua kỳ thi sắp tới nhé!

Đề thi tham khảo:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 9 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Phước Thắng 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ A

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).

Câu 1. Các dân tộc ít người trú nhiều nhất Trung du miền núi Bắc Bộ

A- Chăm, Khơ-me. B- Tày, Nùng, Thái, Mường.

C- Cơ-tu, Giẻ-Triêng. D- Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho.

Câu 2. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta

A- nâng cao chất lượng cuộc sống.

B- phân bố lại dân giữa các vùng.

C- thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

D- giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cấu thành phần kinh tế?

A- Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần.

B- Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.

C- Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.

D- Hình thành các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ.

Câu 4. Các vùng nuôi nhiều lợn nhất nước ta

A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C- Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D- Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5. Một trong những biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta

A- giống. B- thủy lợi. C- cải tạo đất. D- chống xóa mòn.

Câu 6. Loại rừng nào sau đây thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?

A- Rừng sản xuất. B- Rừng đặc dụng.

C- Rừng phòng hộ. D- Rừng nguyên sinh.

Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn nước ta phát triển thuận lợi nhờ nhiều

A- sông, suối, ao, hồ. B- ngư trường trọng điểm.

C- bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D- vũng, vịnh vùng biển ven các đảo.

Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?

A- Phả Lại. B- Phú Mỹ. C- Uông Bí. D- Ninh Bình.

Câu 9. Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay

A- Cửa Ông, Hải Phòng, Cửa Lò. B- Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

C- Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn. D- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Câu 10. các vùng núi nước ta, hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn do

A- địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.

B- khó khăn trong việc giao lưu kinh tế - hội.

C- dân thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự cấp tự túc.

D- các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ phân tán.

Câu 11. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A- Nội. B- Hải Phòng. C- Quảng Ninh. D- Lạng Sơn.

Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận vùng Bắc Trung Bộ

A. vịnh Hạ Long. B. vịnh Lăng Cô.

C. bãi đá cổ Sa Pa. D. động Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây thế mạnh về thủy điện?

A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C- Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

D- Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A- Tuy Hòa, Quy Nhơn, Nha Trang. B- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

C- Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Phan Thiết. D- Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm.

Câu 15. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả các loại sản phẩm

A- cây nhiệt đới, cây cận nhiệt cây ôn đới.

B- cây công nghiệp, cây ăn quả cây dược liệu.

C- cây lương thực, cây ăn quả, cây thực phẩm.

D- cây thực phẩm, cây ăn quả cây công nghiệp.

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

  1. Trình bày đặc điểm những thuận lợi, khó khăn của dân cư, hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ.

  2. Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

Câu 2. (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Tỉ lệ dân nông thôn thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)


Năm

Tiêu chí

2000

2005

2010

2017

Tỉ lệ dân nông thôn

75,9

72,9

69,5

65,0

Tỉ lệ dân thành thị

24,1

27,1

30,5

35,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

  1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.

  2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.

HẾT


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9

ĐỀ: A

(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.


Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

B

C

A

D

B

A

D

A


Câu

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án đúng

B

C

D

D

C

B

A

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm












Câu 1 (3,0đ)

a) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ.

2,0





a

(2,0đ)

* Đặc điểm:

  • địa bàn trú của 25 dân tộc.

  • Phân bố dân hoạt động kinh tế sự khác biệt từ đông sang tây:

+ Đồng bằng ven biển phía đông: (HS có nêu dẫn chứng về dân cư và hoạt động kinh tế)

+ Miền núi, gò đồi phía tây: (HS có nêu dẫn chứng về dân cư và hoạt động kinh tế)


0,25

0,25

0,25


0,25

* Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

(Nếu HS không nêu đủ nội dung trên nhưng có nếu được: Vùng nhiều di tích lịch sử, văn hóa....thì GV chấm 0,25 điểm nhưng tổng điểm của

phần thuận lợi không quá 0,5 điểm)


0,5

* Khó khăn: Mức sống chưa cao, sở vật chất thuật còn hạn chế.

0,5

b) Bằng hiểu biết kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố

Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

1,0




b

(1,0đ)

- nguồn lao động dồi dào.

(Nếu HS không trả lời được ý trên mà HS nêu được: Các thành phố này là nơi thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến thì GV chấm 0,25 điểm)

0,5

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.

0,5

(Nếu HS nêu không đầy đủ 2 ý trên, nhưng có nêu được: Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển; có truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển thì GV chấm

mỗi ý 0,25đ).




Câu 2 (2,0đ)

a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017.

1,5


a

(1,5đ)

  • Yêu cầu:

    • Đúng về tỉ lệ % khoảng cách năm.

    • tên biểu đồ.

    • hiệu, chú giải.


Trang 2/2 - Hướng dẫn chấm ĐỀ A

Trang 1/2 - Hướng dẫn chấm ĐỀ A




- Tính thẩm mỹ.

(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý)


b) Dựa vào bảng số liệu biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017.

0,5

b

(1,5đ)

Giai đoạn 2000-2017:

  • Tỉ lệ dân nông thôn cao liên tục giảm (giảm 10,9%).

  • Tỉ lệ dân thành thị thấp liên tục tăng (tăng 10,9%).


0,25

0,25


* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.

----- HẾT -----


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ B

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).

Câu 1. Các dân tộc ít người trú nhiều nhất khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên

A- Chăm, Khơ-me. B- Cơ-tu, Giẻ-Triêng.

C- Tày, Nùng, Thái, Mường. D- Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho.

Câu 2. Hậu quả của dân số đông tăng nhanh nước ta

A- tài nguyên ngày càng cạn kiệt.

B- hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.

C- chất lượng cuộc sống của người dân giảm.

D- gây sức ép lớn với kinh tế, hội, tài nguyên môi trường.

Câu 3. Việc hình thành các vùng kinh tế năng động ở nước ta thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu

A- ngành kinh tế. B- lãnh thổ kinh tế.

C- thành phần kinh tế. D- GDP của nền kinh tế.

Câu 4. Các vùng nuôi nhiều trâu nhất nước ta

A- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

B- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C- Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

D- Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 5. Biện pháp nào sau đây vai trò quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

A- Giống. B- Thủy lợi. C- Cải tạo đất. D- Chống xói mòn.

Câu 6. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây?

A- Rừng sản xuất. B- Rừng đặc dụng.

C- Rừng phòng hộ. D- Rừng nguyên sinh.

Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ nước ta phát triển thuận lợi nhờ nhiều

A- sông, suối, ao, hồ. B- ngư trường trọng điểm.

C- bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D- vũng, vịnh vùng biển ven các đảo.

Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?

A- Phả Lại. B- Phú Mỹ. C- Uông Bí. D- Ninh Bình.

Câu 9. Các sân bay quốc tế lớn nhất nước ta hiện nay

A- Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. B- Phú Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.

C- Hải Phòng, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. D- Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng.

Câu 10. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A- Quảng Bình. B- Đà Nẵng.

C- Quảng Nam. D- Quảng Ngãi.

Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho các hoạt động dịch vụ ở miền núi nước ta còn nghèo nàn là do

A- khó khăn trong việc giao lưu kinh tế - hội.

B- địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.

C- dân thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự cấp tự túc.

D- các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ phân tán.

Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. vịnh Hạ Long. B. hồ Ba Bể.

C. vịnh Lăng Cô. D. động Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây thế mạnh về nuôi trồng khai thác thủy sản?

A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C- Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.

D- Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ

A- Thanh Hóa, Vinh, Huế. B- Vinh, Đồng Hới, Đông Hà.

C- Thanh Hóa, Vinh, Tĩnh. D- Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới.

Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng năng suất lúa cao nhất cả nước là nhờ

A- nhiều loại đất. B- nguồn lao động dồi dào.

C- trình độ thâm canh cao. D- khí hậu nhiệt đới ẩm mùa đông lạnh.

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

  1. Trình bày đặc điểm những thuận lợi, khó khăn của dân cư, hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  2. Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

Câu 2. (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Tỉ lệ lao động nông thôn thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)


Năm

Tiêu chí

2000

2005

2010

2017

Tỉ lệ lao động nông thôn

76,9

74,5

72,0

67,8

Tỉ lệ lao động thành thị

23,1

25,5

28,0

32,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

  1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.

  2. Dựa vào bảng số liệu biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ lao động nông thôn thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.

- HẾT -


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9

ĐỀ: B

(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.


Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

D

D

B

D

B

C

C

B



Câu

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án đúng

A

A

C

A

B

A

C

B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)


Câu

Ý

Nội dung

Điểm











Câu 1 (3,0đ)

a) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

2,0





a

(2,0đ)

* Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông:

  • Đồng bằng ven biển phía đông: (HS nêu dẫn chứng về dân hoạt động kinh tế)

  • Đồi núi phía tây: (HS nêu dẫn chứng về dân hoạt động kinh tế)

0,25


0,25


0,25

* Thuận lợi:

  • Nguồn lao động dồi dào, cần cù, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác vùng biển;

  • Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)


0,5


0,25

* Khó khăn:

Đời sống của một bộ phận dân còn nhiều khó khăn.


0,5

b) Bằng hiểu biết kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố

Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

1,0




b

(1,0đ)

- nguồn lao động dồi dào.

(Nếu HS không trả lời được ý trên mà HS nêu được: Các thành phố này là nơi thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến thì GV chấm 0,25 điểm)

0,5

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.

0,5

(Nếu HS nêu không đầy đủ 2 ý trên, nhưng có nêu được: Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển; có truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển thì GV chấm

mỗi ý 0,25đ).





Câu 2 (2,0đ)

a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017.

1,5



a

(1,5đ)

  • Yêu cầu:

    • Đúng về tỉ lệ % khoảng cách năm.

    • tên biểu đồ.

    • hiệu, chú giải.

    • Tính thẩm mỹ.

(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý)




b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017.

0,5

b

(1,5đ)

Giai đoạn 2000-2017:

  • Tỉ lệ lao động nông thôn cao liên tục giảm (giảm 9,1%),

  • Tỉ lệ lao động thành thị thấp liên tục tăng (tăng 9,1%).


0,25

0,25


* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.

----- HẾT -----

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau điểm qua đề thi HK1 môn Địa Lí lớp 9 năm học 2019-2020 tại tỉnh Quảng Nam với đầy đủ đáp án chi tiết. Đề thi này không chỉ giúp cho các em học sinh nâng cao kiến thức mà còn giúp cho các giáo viên đánh giá chất lượng giảng dạy của mình. Bên cạnh đó, đề thi cũng là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng thông qua bài viết này, các em đã có thêm động lực và kiến thức để tự tin vượt qua các kỳ thi địa lí sắp tới.

Ngoài Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm:

Tuyển Chọn 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9 Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam Có File Nghe Và Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Anh Vào 10 Sở GD Quảng Nam – Đề Số 1
Đề Thi Tiếng Anh lớp 9 Học Kỳ 2 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Khảo Sát HSG Tiếng Anh 9 THCS Nga Thắng 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án