Docly

Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2

Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong quá trình học tập, các bài kiểm tra là một phần không thể thiếu để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2. Đây là một trong những bài kiểm tra quan trọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Hãy cùng đến với nội dung chi tiết của đề thi này để hiểu rõ hơn về những kiến thức cơ bản trong môn học Sinh học 9.

Tài liệu tham khảo:

Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Sinh Học 9
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án
20 Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018- 2019

MÔN: SINH HỌC 9

Thời gian làm bài: 45 phút;



Mã đề thi B

I. Phần trắc nghiệm: (5.0đ)

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1). Hội chứng Đao do thừa một nhiễm sắc thể số 21.

(2). Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.

(3). Người mắc hội chứng Đao vẫn có thể sinh con bình thường.

(4). Có mối liên hệ chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 2: Thay đổi chỉ xảy ra ở một cặp nucleôtit của gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN được gọi là

A. đột biến. B. đột biến gen.

C. đột biến nhiễm sắc thể. D. đột biến điểm.

Câu 3: Có 2 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là

A. 32. B. 48. C. 64. D. 16.

Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người bình thường là

A. 2n = 8. B. 2n = 14.

C. 2n = 24. D. 2n = 46.

Câu 5: Theo lí thuyết, một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb tạo tối đa bao nhiêu loại trứng?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể của người nữ bị hội chứng Đao là

A. 44A + XX. B. 44A + XY. C. 45A + XX. D. 45A + XY.

Câu 7: Trong lần phân bào I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào?

A. Kì đầu. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Kì giữa.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là

(1) Aa x Aa. (2) Aa x aa. (3) AA x aa. (4) AA x AA

A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (2), (4).

Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Ao . Số nuclêôtit của gen là

A. 2400. B. 3000. C. 1200. D. 1500.

Câu 10: Giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba AGX thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là

A. AGX. B. XGU. C. UXG. D. UUX.

Câu 11: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua

A. cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.

B. chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.

C. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.

D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.

Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY?

A. Hổ, báo. B. Trâu, bò. C. Thỏ, ruồi giấm. D. Gà, bướm.


Câu 13: Cấu trúc nào không phải là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. Nhiễm sắc thể.

Câu 14: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin?

A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.

Câu 15: Ý nghĩa của tương quan trội- lặn?

(1). Tập trung các gen trội vào một kiểu gen.

(2). Lập bản đồ gen.

(3). Có vai trò đối với chọn giống.

(4). Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng.

Tổ hợp đúng là

A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3).

II. Phần tự luận: (5.0đ)

Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?

Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li?

b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– X – X – A – G – G – T – A –

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?


-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------




























SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2018- 2019

MÔN: SINH HỌC 9

Thời gian làm bài: 45 phút;



Mã đề thi B

I.Phần trắc nghiệm: (5.0đ)

Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0đ )

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

C

D

A

D

A

C

D

B

B

A

A

D

D

B

D

II. Phần tự luận: (5.0đ)


Câu 1

Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?

- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0.5đ), kết quả tạo 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) (0.25đ), còn 1 giao tử không mang NST nào đó của cặp (n-1) (0.25đ). Sự thụ tinh của giao tử (n-1) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) (0.5đ)

- Hậu quả: Gây ra những biến đổi hình thái ở thực vật (0.25đ) hoặc gây bệnh NST ở người (0.25đ).

Lưu ý‎: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa.






1.5đ




0.5đ

Câu 2

Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

- Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được cơ chế chính xác định giới tính (0.25đ) và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính đối với từng loài vật nuôi (0.25đ).

- Điều này giúp phù hợp mục đích (0.25đ), nhu cầu của giới đực - giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi (0.25đ).





0.5đ



0.5đ

Câu 3

a) Thế nào là lai phân tích?

b)Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– X – X – A – G – G – T – A –

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?


a) Nội dung lai phân tích: (1.0đ)

b) Đoạn mạch đơn bổ sung với nó: – G – G – T – X – X – A – T – (1.0đ)

Lưu ý‎: HS ghi đúng, ghi điểm tối đa. Sai không cho điểm..










1.0đ

1.0đ




Trên đây là toàn bộ nội dung của Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2. Đây là một bài kiểm tra rất quan trọng đối với học sinh lớp 9, giúp họ đánh giá được năng lực và hiệu quả học tập của mình trong học kì 1. Kết quả của bài kiểm tra này sẽ giúp học sinh cải thiện điểm số và nâng cao kiến thức của mình trong môn học. Hy vọng các em đã làm tốt bài kiểm tra này và sẽ tiếp tục cố gắng học tập để đạt được thành tích tốt nhất.

Ngoài Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm:

Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 9 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Phước Thắng 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 2