Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( Đề thi gồm có 40 câu, 05 trang) |
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2 Ngày thi: 03/04/2022 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
|
Mã đề thi 628 |
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phát huy truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết dân tộc.
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. tiền tuyến lớn cho cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. chỉ làm hậu phương cho sự nghiệp cách mạng cả nước.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 3: Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập trong công cuộc đổi mới đất nước?
A. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
B. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Hạn chế sự đầu tư, kinh doanh của tư nhân nước ngoài vào Việt Nam.
Câu 4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 - 1930).
Câu 5: Điểm giống nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) với chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân Việt Nam trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. Chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam.
D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của 2 chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 6: Năm 1930 ở Việt Nam, khuynh hướng vô sản thắng thế đã giành quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào sau đây?
A. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
B. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng công - nông.
C. Ra đời và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản.
D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời.
Câu 7: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?
A. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 8: Trong giai đoạn 1936 – 1939, kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
A. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.
B. một bộ phận chủ chốt trong kẻ thù của dân tộc.
C. phản động Pháp ở thuộc địa và tay sai.
D. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam và Đông Dương.
Câu 9: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. quân đội ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. đã làm xoay chuyển cục diện cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. quân đội ta đã giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 10: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1924 có ý nghĩa gì?
A. Trực tiếp chuẩn bị về điều kiện cán bộ, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản VIệt Nam.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam, chiến dịch nào kết thúc cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 12: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.
B. nước duy nhất thống trị toàn thế giới.
C. nước độc quyền về vũ khí nguyên tử trên thế giới
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 13: Âm mưu của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, nâng cao vị trí chủ nghĩa tư bản.
B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở châu Á.
C. Nhằm từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
D. Khẳng định sức mạnh quân sự và tài chính số một thế giới của Mĩ.
Câu 14: Một trong những chính sách tích cực của Xô viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. bãi bỏ thứ thuế thân, thuế chợ.
B. trả tự do cho tù chính trị.
C. ban hành tự do báo chí.
D. cấp ruộng đất cho nông dân và trí thức.
Câu 15: Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A. Hội nghị Pari. B. Hội nghị Giơnevơ.
C. Hội nghị Ianta. D. Hội nghị Pốtxđam.
Câu 16: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi
A. không thể tiếp tục dấu tranh bằng phương pháp hòa bình.
B. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng.
D. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh.
Câu 17: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trật tự thế giới được hình thành theo xu thế mới “đơn cực”.
B. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
C. Chiến tranh lạnh bùng nổ, thế giới đa cực được thiết lập.
D. Thế giới có sự đối lập nhau về xã hội, kinh tế, chính trị.
Câu 18: Vì sao nói “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn”?
A. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã cấu kết Pháp để phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chưa hoàn thành trên cả nước.
C. Thực dân Pháp rút khỏi nước ta khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử.
D. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 19: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có điểm chung nào sau đây?
A. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 20: Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của các cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến những thập niên đầu thế kỷ XX?
A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 21: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là gì?
A. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
B. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
C. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 22: Trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là vì
A. Pháp, Trung Hoa Dân quốc đang tranh chấp Việt Nam.
B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã ký Hiệp ước Hoa - Pháp.
C. Pháp - Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút quân về nước.
D. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
Câu 23: Sự kiện thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước trong nhân dân sau khi Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam
A. cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến bị thất bại.
B. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương.
C. sự cướp bóc và tàn sát nhân dân của thực dân Pháp sau khi phe chủ chiến thất bại.
D. thực dân Pháp thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền ở Bắc và Trung kì.
Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
B. giúp nước Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. giúp nước Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
D. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 25: Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại những lợi ích căn bản nào cho các nước thành viên tham gia?
A. Hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực.
B. Tăng cường sức cạnh tranh về quân sự.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Củng cố và phát triển về lĩnh vực văn hóa.
Câu 26: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu từ
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
C. vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
D. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
Câu 27: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh tiêu hao. B. đánh phân tán.
C. phòng ngự. D. đánh lâu dài.
Câu 28: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 29: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Người cùng khổ. B. báo Đời sống người cần lao.
C. báo Nhân đạo. D. báo Thanh niên.
Câu 30: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
Câu 31: Kẻ thù chủ yếu trong công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da màu ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apácthai. D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 32: Mặt trận được thành lập trong thời kì đấu tranh dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 33: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. sự tồn tại hai nhà nước Đức.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 34: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, những tác động từ cục diện hai phe, hai cực tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ
A. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ Kinh tế (SEV).
B. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và ngày càng có dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh.
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị).
D. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: Năm 1941 sau khi về Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
C. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
Câu 36: Với học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991), Nhật Bản tăng cường
A. quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và Campuchia.
B. quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và Trung Quốc.
D. quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và Triều Tiên.
Câu 37: Sự phát triển của phong trào công nhân (1926 – 1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C. Là yếu tố quyết định dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc.
Câu 38: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã mở ra kỉ nguyên
A. nhân dân lao động làm chủ đất nước.
B. đất nước độc lập, thống nhất, tự do .
C. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 39: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược đánh dấu sự phá sản của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 40: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đã góp phần vào
A. chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
C. làm xói mòn trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
1 |
C |
6 |
A |
11 |
D |
16 |
A |
21 |
B |
26 |
D |
31 |
C |
36 |
B |
2 |
D |
7 |
C |
12 |
D |
17 |
B |
22 |
B |
27 |
D |
32 |
D |
37 |
A |
3 |
B |
8 |
C |
13 |
C |
18 |
B |
23 |
B |
28 |
B |
33 |
C |
38 |
C |
4 |
C |
9 |
A |
14 |
A |
19 |
D |
24 |
A |
29 |
D |
34 |
A |
39 |
B |
5 |
B |
10 |
C |
15 |
C |
20 |
A |
25 |
A |
30 |
D |
35 |
D |
40 |
A |
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) là một bài kiểm tra quan trọng trong quá trình ôn thi của học sinh lớp 12 tại Trường Chuyên Lam Sơn. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp học sinh rèn luyện và đánh giá kỹ năng, kiến thức và nhận thức về lịch sử, chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng của họ.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao quát các chương trình học của môn Sử lớp 12. Nội dung của đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng trong lịch sử Việt Nam và thế giới, từ thời kỳ cổ đại đến hiện đại. Đề thi đòi hỏi học sinh có khả năng phân tích, diễn giải và áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề lịch sử.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) được cung cấp kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả của mình và cải thiện kỹ năng giải quyết các bài tập lịch sử. Đáp án cung cấp giải thích logic và chi tiết, từ đó giúp học sinh hiểu rõ hơn về các sự kiện, nhân vật và quá trình lịch sử, cũng như phương pháp và quy trình phân tích các bài tập lịch sử.
Việc thực hiện Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2) cùng với đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để vượt qua các thử thách trong môn Sử. Đồng thời, đề thi cũng giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích, tổ chức thông tin và xây dựng quan điểm đúng đắn trong việc hiểu và diễn giải các vấn đề lịch sử.
>>> Bài viết có liên quan