Docly

Đề thi thử thpt quốc gia 2022 môn Anh có lời giải chi tiết (Đề 2)

Đề thi thử thpt quốc gia 2022 môn Anh có lời giải chi tiết (Đề 2) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

ĐỌC THÊM MỘT SỐ ĐỀ THI LỚP 12 KHÁC

12 đề thi thử môn sinh học THPT Quốc gia có đáp án và lời giải chi tiết
Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023
Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Anh tỉnh Hưng Yên Lần 1
Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 (Đề 6) bám sát đề minh họa
Đề thi thử môn Sử Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023 trường Nguyễn Viết Xuân Lần 3
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Toán Chuyên Lê Khiết Lần 1
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lý (Đề số 5) bám sát minh họa

Trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất trong cuộc đời học sinh – Kỳ thi THPT Quốc gia, đề thi thử môn Anh ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết. Với sự ra đời của đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Anh (Đề 2) kèm theo lời giải chi tiết, học sinh đã có cơ hội vượt qua những thử thách và rèn luyện kỹ năng trong môn Anh.

Đề thi thử môn Anh (Đề 2) không chỉ là một bài kiểm tra kiến thức, mà còn là một tài liệu quý giá để học sinh làm quen với định dạng, cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi thật. Đề thi này đưa ra các câu hỏi đa dạng từ ngữ pháp, từ vựng đến đọc hiểu và viết, cho phép học sinh áp dụng và thể hiện khả năng Anh ngữ của mình từ các khía cạnh khác nhau.

Lời giải chi tiết kèm theo đề thi cung cấp cho học sinh một cái nhìn tổng quan về cách giải quyết từng câu hỏi và các phương pháp hiệu quả để tiếp cận môn Anh. Bằng việc tham khảo lời giải, học sinh có thể tự đánh giá kết quả của mình, nhận ra những lỗi sai và khuyết điểm, từ đó tìm hiểu và cải thiện để đạt được kết quả tốt hơn trong kỳ thi thực tế.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Anh (Đề 2) kèm theo lời giải chi tiết là một nguồn tài liệu vô cùng quý giá cho học sinh. Hãy sử dụng đề thi và lời giải này như một công cụ rèn luyện, nắm bắt kiến thức và nâng cao kỹ năng Anh ngữ của mình. Chỉ qua sự chuẩn bị và thực hành đều đặn, học sinh sẽ tự tin và thành công trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 2

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

NĂM 2022

MÔN TIẾNG ANH

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………

Số báo danh:.................................................................................................................... 


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. shortlist B. temporary C. afford D. accordingly

Question 2: A. talked B. naked C. liked D. asked

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the

Question 3: A. confide B. gather C. divide D. maintain

Question 4 : A. compulsory B. certificate C. category D. accompany

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: Let’s begin our discussion now, ________?

A. shall we B. will we C. don’t we D. won’t we

Question 6: My sister _________ for you for an hour.

A. was looking B. is looking C. has been looking D. looked

Question 7: Susan is fed ________ with the housework.

A. of B. up C. at D. on

Question 8: The more he slept,…………….irritable he became.

A. the most B. the vey more C. much more D. the more

Question 9: There are many ______ in our library.

A. old American interesting history books B. interesting old American history books

C. interesting American old history books D. American interesting old history books

Question 10: Before I ___________ for that job, I _________________ my parents for advice.

A. applied/ had asked B. applied/ asked

C. had applied/ asked D. applied/ have asked

Question 11: _______ he had enough money, he refused to buy a new car.

A. In spite B. Although C. Despite D. In spite of

Question 12: , . his employees will have worked for two hours.

A. By the time the boss arrives B. when the boss arrives

C. after the boss arrives D. only when the boss arrives

Question 13: every major judo title, Mark retired from international competition.

A. When he won B. Having won C. On winning D. Winning

Question 14: Judo players are______to their opponents and bow to each other before and after a contest.

A. respectfully B.respectful C. respectable D. respect

Question 15: Lucy was late for school this morning because the alarm didn’t __________as usual.

A. ring off B. get off C. go off D. take off

Question 16: ________ these books to the library, as they will soon overdue.

A. Bring B. Take C. Fetch D. Leave

Question 17: He sent his children to the park so that he could have some______.

A. fresh and quiet B. quiet and peace C. peace and quiet D. fresh and peace

Question 18: I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my_______.

A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea

Question 19: ___________ are that they'll be late anyway, so we’d better wait for them for another moment.

A. Opportunities B. Chances C. Fortunes D. Lucks

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was dumbfounded.

A. speechless B. excited C. content D. applauding

Question 21: She is always diplomatic when she deals with angry students.

A. strict B. outspoken C. tactful D. firm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.

A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully

Question 23: He is very absent – minded . He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about.

A. retentive B. unforgettable C. old – fashioned D. easy – going

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Question 24: Maria: "It was very kind of you to help me out, John." – John: “_______.”

A. You can say that again. B. I’m glad you like it.

C. That was the least I could do. D. Thanks a million

Question 25: Customer: "Can I try this jumper on?"

Salesgirl: "_____"

A. No, the shop is closed in half an hour B. Sorry, only cash is accepted here

C. Yes, it costs one hundred and fifty dollars D. Sure, the changing rooms are over there

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Question 26:

A. making

B. keeping

C. enabling

D. finding

Question 27:

A. about

B. with

C. to

D. by

Question 28:

A. corresponding

B. corresponded

C. correspondent

D. correspondence

Question 29:

A. whereas

B. that

C. when

D. otherwise

Question 30:

A. remains

B. rest

C. excess

D. left

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.

In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.

(Adapted from Background to British and American Cultures)

Question 31: What is the passage mainly about?

A. The strong friendship between the UK and the US.

B. The close relationship between Britain and the US.

C. A special relationship the UK developed during the World Wars.

D. A special influence the US had on the UK during the World Wars.

Question 32: The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______.

A. be willing to help B. be able to help C. be reluctant to help D. be eager to help

Question 33:The word “They” in paragraph 3 prefers to __________.

A. countries B. people C. political interests D. British ancestors

Question 34: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?

A. The people of the two countries are very similar.

B. Many Americans have British ancestors.

C. British Prime Minister and the US President are close friends.

D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries.

Question 35: Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________.

A. foreign policies B. power C. political interests D. language

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.

The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.

About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.

Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.

The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.

Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.

Question 36: what does the passage mainly discuss?

A. Where major glaciers are located

B. How glaciers shape the land

C. The different kinds of glaciers

D. How glaciers are formed

Question 37: The word “terrain” in paragraph 1 could best be replaced by____________.

A. the seabed B. area of land C. countryside D. prairie

Question 38: It can be inferred from paragraph 2 that ice sheets are so named because____________

A. they are thicker in some areas than the others

B. they are identified by the landform that controls their flow

C. they cover large areas of land

D. they are confined to cirque glaciers

Question 39: According to the passage, where was the Cordilleran Ice Sheet thickest?

A. Alaska B. Antarctica C. Greenland D. Alberta

Question 40: The word “subtle” in paragraph 5 could best be replaced by____________.

A. slight B. substantial C. regional D. obvious

Question 41: The word “their” in last paragraph refers to____________.

A. ice fields B. cirque glaciers C. valley glaciers D. valleys

Question 42: All of the following are alpine glaciers EXCEPT____________.

A. cirque glaciers B. ice caps C. ice fields D. Valley glaciers

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: My brother usually asked me for help when he has difficulty with his homework.

A B C D

Question 44: They are having her house painted by a construction company.

A B C D

Question 45: I’m becoming increasingly forgetable. Last week I locked myself out of the house twice.

A B C D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: We have been cooking for the party for four hours.

A. We didn’t start cooking for the party until four.

B. We started cooking for the party four hours ago.

C. We have four cooks for the party

D. Cooking for the party will be done in four hours

Question 47: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.

C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.

D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.

Question 48: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.

A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals

B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals

C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals

D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Question 49: Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.

A. Jenifer regrets not having rejected the job offer.

B. If only Jenifer didn’t reject the job offer.

C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer.

D. Jenifer regrets to reject the job offer.

Question 50: We couldn't solve the problem until our teacher arrived.

A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.

B. When our teacher arrived, we solved the problem.

C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.

D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-C

7-B

8-D

9-B

10-B

11-B

12-A

13-B

14-B

15-C

16-A

17-C

18-D

19-B

20-A

21-C

22-B

23-A

24-C

25-D

26-A

27-C

28-D

29-C

30-B

31-B

32-A

33-B

34-C

35-B

36-C

37-B

38-C

39-D

40-A

41-D

42-B

43-A

44-B

45-B

46-B

47-A

48-B

49-C

50-D



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Question 1: B

Câu 1: Đáp án B:BrE /ˈtemprəri/ ; NAmE /ˈtempəreri/

A. /ˈʃɔːtlɪst/ C. /əˈfɔːd/ D. /əˈkɔːdɪŋli/

Question 2: B

talked /tɔ:kt/ naked /'neikid/

liked /laikt/ asked /ɑ:skt/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/

=> đáp án B

Question 3: B

Question 4: C

Từ “category” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Question 5: Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”

Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”

Question 6: C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu quá khứ và còn đang tiếp tục hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian

Cấu trúc: S + have/has + been + Ving

Tạm dịch: Chị gái tôi đã tìm kiếm bạn khoảng 1 tiếng.



Question 7: B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết: Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: be fed up with: buồn chán, chán ngấy, bực mình với cái gì

Tạm dịch: Susan chán ngấy công việc nhà.

Chọn B

Question 8: D

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) nên phải dùng “The more”

Đáp án : D

Question 9: B

Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Question 10: Kiến thức: Sự phối hợp của thì QKĐ vs QKHT

Giải thích:

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành:

S + had + V3, before S + V2

Hoặc: Before S + V2, S + had + V3

Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi lời khuyên từ bố mẹ.

Chọn B

Question 11: B

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù

Tạm dịch: Dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.

Question 12: A

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

by the time: cho đến khi

only when: khi

after” sau khi

when: khi

Tạm dịch: vào lúc ông chủ đến, công nhân của ông ta sẽ làm việc được 2 giờ.

Question 13: B

Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ

Giải thích: Khi đồng chủ ngữ ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc: Having done +…, S + V +…

Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ cuộc thi quốc tế.

Chọn B

Question 14: B Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính

respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính

respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng

respect (v): tôn trọng, tôn kính

Sau động từ “are” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.

Chọn B

Question 15: C

To go off: đổ chuông (đồng hồ)

=> đáp án C

Tạm dịch: Lucy đã đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không đổ chuông như thường lệ.

Question 16: A.

Kiến thức: Từ vựng

bring: mang take: lấy, mang theo

fetch: tìm về, đem về leave: rời khỏi

=> đáp án A

Tạm dịch: Mang những cuốn sách này đến thư viện, vì chúng sẽ sớm quá hạn.

Question 17: C Kiến thức: Idiom (thành ngữ)

Giải thích: peace and quiet: yên bình, êm đềm

Tạm dịch: Anh ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình

Question 18: D

Dựa vào thành ngữ

-Be not one's cup of tea : không thuộc sở thích của ai đó

- A piece of cake : dễ như ăn cháo

Tạm dịch : Tôi không bao giờ thích đi xem ba lê hay ô - pê ra ; chúng không phải sở thích của tôi .

Question 19: B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Khả năng là họ sẽ đến muộn, vì vậy tốt nhất là chúng ta nên đợi họ thêm lúc nữa.

Xét các đáp án:

A. Opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội có thể xảy ra hoặc chúng ta mong muốn nó xảy ra

B. Chance /tʃɑːns/ (n): cơ may xảy ra trong một tình huống ngẫu nhiên hoặc tình cờ

C. Fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): thời cơ, sự may mắn (do chúng ta tạo ra)

D. Luck /lʌk/ (n): sự may mắn (ngẫu nhiên, tình cờ). Ngoài ra Luck là danh từ không đếm được

=> Chances are that ….: khả năng rằng

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

d better + V0 = had better + V0: nên, tốt hơn nên làm gì

Wait for sth: chờ đợi cái gì



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: A

Đáp án A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Dumbfounded (a): im lặng, câm lặng Speechless (a): câm lặng

Contented (a): bằng lòng Excited (a): thích thú

Applauding (a): tán dương

=> Dumbfounded = Speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.

Question 21: Đáp án C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã

Strict (a): nghiêm khắc Tactful (a): lịch thiệp

Outspoken (a): thẳng thắn Firm (a): chắc chắn

=> Diplomatic = Tactful

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.





Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: B

Đáp án B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

accurately: chính xác

carelessly: một cách bất cẩn imprecisely: không chính xác

uneasily: không thoải mái untruthfully: không thành thật

=> accurately >< imprecisely

Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác

Question 23: A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

absent-minded: đãng trí

retentive: nhớ lâu unforgettable: không quên

old-fashioned: lỗi thời easy-going: cởi mở

=> absent-minded >< retentive

Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or

Question 24: C

Tạm dịch: Maria: "Bạn thật tốt bụng khi đã giúp tôi, John." - John: "_______."

  1. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa. ( =Tôi đồng ý với bạn.)

  2. Tôi vui vì bạn thích nó.

  3. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm.

  4. Cảm ơn một triệu lần

Đáp án:C


Question 25:

Đáp án D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không?

Cô bán hàng: "_________________ . "

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa

B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt

C. Được nó có giá 150 đô la

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia



D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Question 26: A

Giải thích:

Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.


Question 27: C

available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.

Question 28: D

correspondence courses: các khóa học tương ứng

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.

Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.

Question 29: C

Giải thích:

whereas: trong khi that: rằng

when: khi otherwise: ngược lại

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.

Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.

Question 30: B

Giải thích:

whereas: trong khi that: rằng

when: khi otherwise: ngược lại

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.

Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.

Question 31: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là gì?

A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”

B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.

C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2

D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3

Question 32: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.

A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp

B. có thể giúp đỡ

C. miễn cưỡng giúp đỡ

D. được mong muốn giúp đỡ => bị động

=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]

Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.

Question 33: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.

A. countries: các quốc gia

B. people: mọi người

C. political interests: lợi ích chính trị

D. British ancestors: tổ tiên Anh

=> They = “the people of the two countries” = mọi người

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.

Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.

Question 34: Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?

A. Người dân hai nước rất giống nhau.

B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.

C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.

Thông tin:

- … the people of the two countries are very similar.

- Many Americans have British ancestors, ….

- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.

Tạm dịch:

- … người dân hai nước rất giống nhau. = A

- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B

- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D

Question 35: Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ.

A. chính sách đối ngoại

B. quyền lực

C. lợi ích chính trị

D. ngôn ngữ

Thông tin:

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.

Tạm dịch:

- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …

- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.

     Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.

     Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.

Question 36: Đáp án C

Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Các sông băng lớn nằm ở đâu

B. Các sông băng hình thành vùng đất như thế nào

C. Các loại sông băng khác nhau

D. Các sông băng được hình thành như thế nào

Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.

Tạm dịch: Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới nó, có thể chảy về mọi hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt.

Khi đọc toàn bộ bài, chúng ta cũng thấy văn bản đề cập đến các loại sông băng khác nhau → đáp án C chính xác

Question 37 : Đáp án B

Câu hỏi. Từ “terrain” ở đoạn 1 có thể thay thế bằng _____________

A. đáy biển B. vùng đất

C. vùng quê D. thảo nguyên

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1

dòng đầu tiên, giống câu hỏi 43. Trong câu này ta thấy terrain (n) có nghĩa địa thế, địa hình, địa vật. Cụm từ thay thế phù hợp nhất chỉ có thể là đáp án B

Question 38: Đáp án C

Câu hỏi. Từ đoạn 2 có thể suy ra rằng ice sheets được đặt tên như vậy bởi vì____________.

A. Chúng dày hơn những nơi khác ở một số khu vực

B. Chúng được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng

C. Chúng che phủ các khu đất rộng lớn

D. Chúng được giới hạn trong những hố băng

Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 1-2:

The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets.

Tạm dịch. Loại sông băng đầu tiên là những loại giống như những tấm phủ khổng lồ bao trùm toàn bộ các lục địa, thường được gọi là những mảng băng. Trong đoạn trên ta thấy cụm từ cover whole continents gần nghĩa nhất với large areas of land → đáp án đúng là C

Question 39: Đáp án D

Câu hỏi. Theo đoạn văn, mảng băng Cordilleran dày nhất ở đâu?

A. Alaska B. Antarctica

C. Greenland D. Alberta

Đây là một câu hỏi hỏi chi tiết liên quan đến thông tin cố định. Để tìm câu trả lời ta chỉ cần tìm thông tin cố định này trong văn bản. Đáp án sẽ nằm xung quanh khu vực ta vừa khoanh vùng thông tin.

Với câu hỏi này ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 2-3:

It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.

Tạm dịch: Vị trí dày nhất của mảng băng này, ở phía bắc Alberta có độ sâu vào khoảng 3km

Như vậy ta chọn được đáp án D

Question 40: Đáp án A

Câu hỏi. Từ “subtle” ở đoạn 5 có thể được thay thế bằng­­­____________

A. slight (adj): nhẹ

B. substantial (adj): đáng kể

C. regional (adj): theo vùng

D. obvious (adj): rõ ràng

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle.

Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng. Sự khác biệt giữa đồng bằng và mảng băng là nhỏ thôi.

Như vậy chỉ có phương án A mới có thể thay thế cho tính từ subtle (adj): nhỏ, ít

Question 41: Đáp án D

Câu hỏi. Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ____________

A. Những đồng băng

B. những hố băng

C. những thung lũng băng

D. những thung lũng

Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối, 2 dòng cuối:

The ice ofvalley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.

Tạm dịch: Băng trên thung lũng sông băng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống thung lũng, uốn cong tại những góc thung lũng, rồi rơi xuống trên vách đá.

Tình từ sở hữu their thường để thay thế cho sở hữu của một danh từ đứng trước ở số nhiều. Trong câu này chính là phương án D

Question 42: Đáp án B

Câu hỏi. Tất cả những cái sau đây là các sông băng trên núi trừ_____________

A. hố băng B. chỏm băng

C. đồng băng D. thung lũng băng

Dạng câu hỏi lựa chọn kiểu này chúng ta nên để làm sau cùng, khi đã hiểu nội dung chính của văn bản và nắm được sơ bộ các vùng thông tin quan trọng trong văn bản. Chúng ta có thể dùng phép loại trừ với câu hỏi này, đáp án A, C, D đều thuộc về nhóm mountain glaciers hay còn gọi là alpine glaciers. Ta thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1-4:

The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field.

Tạm dịch: Loại thứ 2 là loại sông băng đa dạng về hình dạng, kích thước, thường được gọi là sông băng trên núi hoặc sông băng núi cao (liên quan đến núi Alps). Các sông băng trên núi thường được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng. Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng.

Và thông tin ở đoạn cuối, dòng 1-2:

Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers.

Tạm dịch: Không hùng vĩ bằng những đồng băng rộng lớn là những loại sông băng trên núi phổ biến nhất: những hố băng và thung lũng băng.

Như vậy đáp án B không được đề cập là sông băng

Question 43: Đáp án A

Nhận biết lỗi sai : Chia thì

Do mệnh đề “When” chia thì hiện tại đơn, nên mệnh đề chính cũng chia hiện tại đơn tương ứng

- Sửa: asked asks

Dịch: Em tôi thường yêu cầu tôi giúp đỡ khi nó gặp khó khăn về bài tập

Question 44: Đáp án B

Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Phải sửa: her their

Question 45: Đáp án B

Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về dùng từ đúng ngữ cảnh

Forgetable ( a) có thể quên thay bằng Forgetful (a) :Hay quên

Question 46: Đáp án là B

Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Sử dụng công thức sau đây:

S + have/has + Ved/3…………….. since/ for + time

have/has + been + V-ing…….

S + began/ started + V-ing / To V in + time (May, 1990,…)

time (years, month,..) + ago

Question 47: Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở , khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)

Xét đáp án chọn A.

The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

Question 48: Đáp án B

Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán

Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã gần nghĩa nhất với câu gốc

I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)

Xét đáp án chọn B.

Question 49: Đáp án C

Kiểm tra kiến thức: câu ao ước

Đề: Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.

Đáp án: Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.

Question 50: Đáp án D

Kiến thức : Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V



Ngoài Đề thi thử thpt quốc gia 2022 môn Anh có lời giải chi tiết (Đề 2) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trong hành trình chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia, đề thi thử môn Anh (Đề 2) kèm theo lời giải chi tiết đã đóng vai trò quan trọng và hữu ích đối với các thí sinh. Đề thi này không chỉ đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh mà còn giúp họ làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi thật.

Lời giải chi tiết cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách giải quyết từng câu hỏi, giải thích các khái niệm và cung cấp các phương pháp tiếp cận hiệu quả. Đây là một tài liệu tham khảo quý giá giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ hơn về những khía cạnh cần chú trọng và cải thiện kỹ năng làm bài.

Việc tự kiểm tra và so sánh kết quả của mình với lời giải giúp học sinh nhận ra những điểm mạnh và yếu, từ đó tập trung vào việc nâng cao khả năng làm bài và xử lý các dạng câu hỏi khó khăn. Qua việc luyện tập và ôn tập đều đặn, học sinh có thể tăng cường sự tự tin và sẵn sàng đối mặt với bất kỳ thách thức nào trong kỳ thi thực tế.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Anh (Đề 2) kèm theo lời giải chi tiết là một tài liệu vô cùng quan trọng cho sự chuẩn bị của học sinh. Hãy sử dụng nó làm một công cụ để nắm bắt kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tăng cường sự tự tin. Với sự cống hiến và sự học tập chăm chỉ, học sinh sẽ đạt được kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia và tiến tới thành công trong tương lai của mình.