Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn tiếng anh dạng khung
Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn tiếng anh dạng khung được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng bạn đến với trang tài liệu đặc biệt này, nơi bạn có thể tìm thấy nguồn tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh với bộ ngữ pháp dạng khung đầy đủ và chi tiết.
Ngữ pháp là một trong những khía cạnh quan trọng nhất trong việc học Tiếng Anh. Để nắm vững ngữ pháp, cần có sự hiểu biết đầy đủ về các quy tắc và cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Chính vì vậy, chúng tôi hân hạnh giới thiệu đến bạn bộ tài liệu “Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh dạng khung”.
Bộ ngữ pháp này được thiết kế một cách cụ thể và logic, giúp bạn hiểu rõ từng quy tắc và cấu trúc ngữ pháp một cách chi tiết và dễ dàng. Bạn sẽ tìm thấy các giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa giúp bạn áp dụng ngữ pháp vào các bài tập và câu hỏi thực tế.
Bộ ngữ pháp ôn thi này cung cấp cho bạn một khung tổng quan về ngữ pháp, từ những cấu trúc ngữ pháp cơ bản đến những khái niệm phức tạp hơn. Bạn sẽ tìm thấy các chủ đề như thì, câu điều kiện, động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, câu bị động và nhiều hơn nữa.
Việc sử dụng bộ ngữ pháp ôn thi này sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc về ngữ pháp Tiếng Anh và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp, viết và đọc các văn bản Tiếng Anh.
Với bộ tài liệu “Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh dạng khung”, chúng tôi tin rằng bạn sẽ có nguồn tài liệu hữu ích và đáng tin cậy để nắm vững ngữ pháp Tiếng Anh.
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
Tên đề tài :
BỘ NGỮ PHÁP ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN TIẾNG ANH DẠNG KHUNG
Đặt vấn đề:
Trong thời đại mới, khi đất nước đang có xu thế hội nhập và mở cửa, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thông dụng được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Ở Việt Nam, tiếng Anh là một môn học quan trọng trong nhà trường phổ thông. Tiếng Anh không những cần thiết cho ngành du lịch, ngoại thương, công ty nước ngoài, người sử dụng máy tính,….mà còn là môn thi tốt nghiệp THPT tự chọn. Vì vậy mỗi học sinh khi còn học phổ thông cần phải có một trình độ tiếng Anh nhất định để chuẩn bị cho các kì thi và sau khi thi tốt nghiệp ít nhất các em phải có khả năng giao tiếp, biết hình thành một số câu cơ bản từ những cấu trúc câu đã học.
Đặc biệt đối với các em học sinh vùng miền núi xa xôi, điều kiện ăn ở và học tập còn nhiều khó khăn thì việc chuẩn bị cho các em một vốn kiến thức để làm hành trang vào đời không phải là việc đơn giản. Để làm được điều này, chúng ta luôn không ngừng đổi mới phương pháp dạy học cũng như chương trình học để đạt kết quả thực chất cho môn Tiếng Anh nói chung và rèn luyện các kỹ năng cơ bản cho học sinh.
Khi học ngoại ngữ, ngữ pháp được xem là một kỹ năng quan trọng mà người học cần phải nắm vững nếu họ thực sự muốn thành công trong môn học này.
Học Tiếng Anh cũng không phải là một ngoại lệ. Là học sinh, các em phải học rất nhiều dạng ngữ pháp để hoàn thiện quá trình học tập của mình. Tuy nhiên, vì kết cấu của chương trình sách phổ thông hiện tại phân bổ các cấu trúc ngữ pháp theo trình độ từ dễ đến khó nên khi các em học xong chương trình Tiếng Anh lớp 12, đa phần tự bản thân các em không thể hệ thống lại các điểm ngữ pháp một cách logic được. Các em thường hay nhầm lẫn giữa thì này và thì kia, cầu điều kiện này với câu điều kiện khác,….
Với giáo viên Tiếng Anh, những người có trách nhiệm chính giúp học sinh hoàn thiện vốn ngữ pháp thì hiệu quả của việc dạy học không chỉ phụ thuộc vào phương pháp dạy mà còn phụ thuộc vào logic kiến thức của giáo viên. Chúng ta phải làm như thế nào đó để sau khi các em học xong chương trình lớp 12 thì phải nắm bắt chắc một số điểm ngữ pháp cơ bản để chọn lựa môn Tiếng Anh là môn thi tốt nghiệp cho mình đồng thời khi đậu vào các trường đại học cao đẳng vẫn tiếp tục học tốt bộ môn này.
Với những vấn đề gặp phải trong quá trình dạy ngữ pháp cho học sinh Trung học phổ thông, tôi thực hiện sáng kiến kinh nghiệm trong năm học 2013-2014 với đề tài :
“Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh dạng khung”
Với việc giảng dạy thông qua bộ đề ôn thi dạng khung dễ hiểu và giúp mau nhớ này, tôi hy vọng sẽ góp phần giúp học sinh nắm bắt ngữ pháp dễ dàng hơn, lại rất thuận tiện cho các em ôn lại kiến thức mỗi khi các em quên.
Cơ sở lý luận:
Trong quá trình dạy và học, ngữ pháp được xem là “chìa khóa của ngôn ngữ”, nó không chỉ giúp học sinh trình bày ngôn ngữ dưới dạng nói cũng như dưới dạng văn bản mà còn là sự phát triển, áp dụng và thể hiện ý tưởng theo một khối cấu trúc có trình tự. Trước khi muốn nói hay muốn viết một câu, người học luôn phải có ý tưởng, hình thành mẫu câu mà mình muốn sử dụng. Khái niệm này bao gồm tất cả các kỹ năng quan trọng: hình thức (nói hoặc viết), mục đích (thể hiện ý tưởng), và cấu tạo (kết cấu câu).
Khi trình bày câu, người thể hiện luôn biết nó chính là sản phẩm của cá nhân nhằm mục đích giao tiếp với người khác. Vì thế người trình bày phải chắc chắn cái mình nói hay viết phải chính xác về hình thức, mục đích và kết cấu để không làm người nghe hoặc người đọc hiểu nhầm.
Cơ sở thực tiễn:
Thuận lợi:
Việc dạy ngữ pháp ngày nay không còn là vấn đề khó khăn đối với hầu hết các thầy cô giáo Tiếng Anh bởi vì trên thị trường có rất nhiều các loại sách tham khảo viết về ngữ pháp rõ ràng và chi tiết. Đồng thời mạng Internet cũng là nguồn tài liệu vô cùng phong phú và đa dạng.
Các cuộc sinh hoạt trao đổi chuyên môn theo cụm diễn ra hàng năm đã góp phần nâng cao trình độ và kiến thức về chuyên môn cho các giáo viên. Năm học 2011-2012 sinh hoạt cụm chuyên môn với chủ đề Bộ đề ôn thi tốt nghiệp tại trường THPT Huỳnh Thúc Kháng-Tiên Phước, năm học 2012-2013 sinh hoạt cụm chuyên môn về chủ đề Bộ đề ôn thi tốt nghiệp tại trường THPT Bắc Trà My đã mang lại cho các giáo viên trong cụm nhiều tài liệu bổ ích, giúp ích rất nhiều cho quá trình dạy và luyện thi tốt nghiệp cho các em học sinh khối 12 của các trường. Qua quá trình học hỏi và nghiên cứu trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo nhiều tài liệu trên mạng, tôi mạnh dạn viết sáng kiến kinh nghiệm này nhằm giúp các em học sinh có được một nguồn tài liệu rõ ràng và dễ nhớ nhất. “Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp dạng khung” không những chỉ áp dụng cho các em học sinh 12 mà còn có thể dùng cho các học sinh khối 10 và 11 trong ôn tập kiểm tra và thi học kì.
Khó khăn:
Vì đang công tác tại một trường THPT đóng trên địa bàn huyện miền núi, đa phần giáo viên trong tổ lại non trẻ về thâm niên giảng dạy nên bản thân tôi ít có cơ hội được cọ xát học hỏi. Mặt khác, lượng học sinh tuyển vào trường hàng năm không qua thi tuyển nên chất lượng học tập của các em còn rất thấp, gây khó khăn đáng kể cho hầu hết các thầy cô giáo, đặc biệt là bộ môn ngoại ngữ như Tiếng Anh. Việc làm cho các em tiếp thu và ghi nhớ lâu một điểm ngữ pháp là vô cùng khó. Với tập ôn tập ngữ pháp dạng khung ngắn gọn và đầy đủ này, học sinh sẽ có thể dễ dàng học bộ môn Tiếng Anh tốt hơn.
Nội dung nghiên cứu:
CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ ( TENSES)
THÌ |
CÔNG THỨC |
TỪ NHẬN BIẾT |
CÁCH SỬ DỤNG |
Hiện tại đơn |
Be: S + am, is, are Verbs: (+) S + V1, Vs, Ves (-) S + don’t/ doesn’t + Vo (?) Do/ Does + S + Vo? *V-es nếu ký tự đứng cuối là o, x, s, z, ch, sh |
Always, usually, often, sometimes, every, seldom, rarely, once a week/…, twice a week/…, occasionally, as a rule, normally,…. |
- Quy luật tự nhiên, sự thật hiển nhiên - Thói quen ở hiện tại |
Hiện tại tiếp diễn |
(+) S + am, is, are + V-ing (-) S+am,is,are+not+V-ing (?) Am,is,are+ S + V-ing? Các ĐT ko chia ở tiếp diễn: be, seem, see, smell, taste, understand, glance, hate, realize, remember, forget, want, know, believe, love, like, hear, feel, notice,…. |
At the moment, now, right now, at this time, at present, presently, but today, Look!, Be careful!,.. |
- Hành động đang xảy ra ở hiện tại - Hành động sẽ xảy ra trong tlai có kế hoạch từ trước |
Hiện tại hoàn thành |
(+) S + have/ has + Ved/ V3 (-) S + have/has+not+Ved/ V3 (?) Have/Has + S + Ved/V3?
|
Since, for, already, recently, just, ever, never, not…yet, so far, so long, up to now, up to then, lately, since then, for ages, several times, before, this is the first (second) time,…… |
- Hđộng xảy ra trong quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại - Hđộng vừa mới xảy ra nhưng không rõ thời gian xác định |
Quá khứ đơn |
-Be: S + was, were -Verb: (+) S + Ved/ V2 (-) S + didn’t + Vo (?) Did + S + Vo? |
Yesterday, last, ago, in + year, in the 19th century, when I was young/ a baby…. |
- Hđộng xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ - Thói quen trong quá khứ |
Quá khứ tiếp diễn |
(+) S + was/ were + V-ing (-)S + was/ were +not+ V-ing (?) Was/were + S + V-ing? |
-at this time + yesterday/ last.. -at 8 o’clock yesterday/last.... -QKTD + when + QKĐ -QKĐ + while + QKTD -QKTD + while + QKTD |
- Hđộng đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong QK - Một hđộng đang xảy ra thì bị một hđộng khác chen vào - Hai hoặc nhiều hđộng cùng xảy ra đồng thời với nhau trong QK |
Quá khứ hoàn thành |
(+) S + had + Ved / V3 (-)S + had + not +Ved / V3 (?) Had + S + Ved/V3? |
-QKHT + before + QKĐ -QKĐ + after + QKHT -By the time + QKĐ + QKHT |
- Hđộng xảy ra trước một hđộng khác hoặc trước một thời điểm nào đó trong QK |
Tương lai đơn |
(+) S + will/shall + Vo (-) S + won’t/ shan’t + Vo |
Tomorrow, next, soon, in the future, one day, in + khoảng thời gian, … |
- Hđộng sẽ xảy ra trong TL không có kế hoạch từ trước |
Tương lai tiếp diễn |
(+) S + will + be + V-ing (-) S + won’t + be + V-ing (?) Will + S + be + V-ing? |
-at this time + tomorrow/next.. -at 10 o’colck tomorrow/next.. -By the time + HTĐ + TLTD |
- Hđộng đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong TL |
Tương lai hoàn thành |
(+) S + will + have + Ved / V3 (-)S + won’t+have + Ved / V3 (?) Will +S + have + Ved/V3? |
-by/ before + tomorrow/ next.. -by + điểm tgian trong TL -by the time + HTĐ + TLHT |
- Hđộng sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó của TL |
Tương lai dự định |
(+) S +be going to + Vo (-) S + be + not going to + Vo (?) Be + S + going to + Vo? |
|
- Dự định sẽ làm gì đó trong TL - Suy đoán chắc chắn xảy ra |
Suy luận về quá khứ |
-Should have + Ved/ V3 -Could have + Ved / V3 -Must have + Ved / V3 -May / Might have + Ved/ V3 -Can have + Ved/ V3 |
- Đáng lẽ ra nên…. - Có thể đã….. - Chắc hẳn đã….. - Lẽ ra đã có thể…. |
|
MỘT SỐ CÔNG THỨC VỀ CÁCH KẾT HỢP THÌ
QKHT + before + QKĐ : Trước khi
QKĐ + after + QKHT : Sau khi..
HTHT + since + QKĐ : Kể từ khi..
It is…..+ since + QKD
It’s time / It’s high time/ It’s about time + S + QKĐ : Đây chính là lúc…
TLĐ + as soon as/ whenever/ until + HTĐ/ HTHT (finish): Ngay khi, bất cứ khi nào, cho tới khi,..
QKD + as soon as + QKHT : Ngay khi
By the time + HTĐ + TLTD : Vào lúc
By the time + HTĐ + TLHT : Trước lúc
By the time + QKĐ + QKHT : Trước lúc
QKTD/ QKHT + when + QKĐ
It was not until …..that + QKĐ : Cho mãi đến khi…thì…
S1 + had + no sooner + Ved/V3 + than + S2 + QKĐ : Ngay khi…thì…
= No sooner + had + S1 + Ved/V3 + than + S +QKĐ
S1 + had + scarely/hardly + Ved/V3 + when/before + S2 + QKĐ : Ngay khi…thì…
= Scarely/ hardly + had + S1 + Ved/V3 + when/ before + S +QKĐ
I would rather + V1 : thích hơn..
I would rather + S + QKĐ : thích ai..làm gì hơn..
V1 + until + HTĐ : Cho đến khi
When + HTĐ/ QKĐ : Khi
While + HTTD/ QKTD : Trong khi
Have + SO + V1 : Để ai làm gì
Have + ST + Ved/V3 : Để cái gì được làm
Get + SO + To inf : Để ai làm gì
Get + ST + Ved/V3 : Để cái gì được làm
It is the first time + HTHT :Đây là lần đầu tiên…
It was the first time + QKHT
Or/ Or else/ otherwise + will/ would + Vo : Hoặc không..
CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ CẤU TRÚC CÂU THƯỜNG GẶP
Cấu trúc |
Ví dụ |
Nghĩa |
-So + Adj/ Adv + that … -So + Adj + (a/an) + Danh từ + that… -Such + (a/an) + (Adj) + Danh từ + that…. |
-She is so nice that everyone loves her -It is so easy a question that everyone can answer it -She has such a beautiful dress that I want to look at it again
|
Quá đến nỗi …mà.. |
-Adj/ Adv + enough + to inf
-Too + Adj/ Adv + (for O) + to inf |
She is not young enough to have a baby She is too old to have a baby
|
Đủ để làm… Quá để làm.. |
-So many + DT đếm được số nhiều + that -So much + DT ko đếm được + that |
She has so much money that she doesn’t know what she will do with it |
Quá nhiều....đến nỗi mà….
|
-Mệnh đề khẳng định. +be/trợ ĐT/KK, too +so + be/trợ ĐT/ KK -Mệnh đề phủ định +be/trợ ĐT/KK+ not,either +neither + be/trợ ĐT/ KK |
I like him. She does, too//So does she.
I don’t like him. She does not, either// Neither does she
|
Cũng vậy….
Cũng không…
|
-So that/ in order that + S + can/could +Vo -In order for + O + to inf -So as to/ in order to/ to + Vo
|
-She learns E so that she can find a good job. -I speak loudly in order for him to understand -She learns E so as to find a good job. |
Để mà…..
|
- Although Though Even though + S + V Even if Much as - Despite/ in spite of + cụm DT/ V-ing - Despite/ in spite of the fact that + S+V - Adj/ Adv + though/ As+S+V |
-Although she has money, she doesn’t feel happy.
-Despite having money, she doesn’t feel happy. |
Mặc dù…. |
-Because/ since/ as + S + V -Because of/ due to/ on account of/ owing to + cum DT/ V-ing
|
-Because it rained, we didn’t go to school -Because of the rain, we didn’t go to school |
Bởi vì… |
-Whatever/No matter what + (noun) + S + V
|
Whatever you said, I didn’t believe you |
Bất cứ cái gì đi nữa |
-However/ No matter how + Adj/ Adv + S + V |
However difficult the life is, she will overcome. |
Như thế nào đi nữa |
- However = nonetheless = nevertheless - But |
I like him. However, I don’t like his wife I like him, but I don’t like his wife |
-Tuy nhiên -Nhưng |
- Therefore - So |
I love him. Therefore, I will get married with him |
-Vì thế -Vì vậy |
-Twice + as + much/ big/ high/…. + as |
He is twice as high as his younger brother |
Nhiều/ to/ cao..gấp hai lần… |
-Not only…….but also…. -Either…..or…. -Neither……nor…… -Both……and…… |
The lecture was not only long but also dull. Either she or I must go home. He neither drank nor smoked Mai likes both shopping and cooking. |
-Không những..mà còn -Hoặc…hoặc -Không..mà cũng không -Vừa..vừa |
Used to + Vo |
John used to be a doctor |
Đã từng |
CHUYÊN ĐỀ 3: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)
Loại |
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
Cách sử dụng |
1 |
If + S+ - V1, Vs, Ves - don’t,doesn’t + Vo - am, is, are
|
S+ - will/shall/can/must+Vo - have to/be going to+Vo - V1, Vs, Ves Please + Vo |
điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. |
2 |
If + S+ - Ved, V2 - didn’t + Vo - were |
S+ would/ could/ might + Vo |
điều kiện trái với hiện tại. |
3 |
If + S+ had + Ved/ V3
|
S+ would/ could/ might + have + Ved/ V3 |
điều kiện trái với quá khứ. |
Điều kiện hỗn hợp |
-If + S+ had + Ved/ V3 (trái với QK – Loại 3) -If + S+ - Ved, V2 - didn’t + Vo - were (trái với HT – Loại 2) |
S+ would/ could/ might+Vo (trái với HT – Loại 2) S+ - will/shall/can/must + Vo
(có thể xảy ra trong TL – Loại 1) |
|
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN
Từ cùng loại |
Nghĩa |
Ví dụ |
Unless = If…….not |
Nếu không |
If it doesn’t rain, we will go for a picnic. =Unless it rains, we will go for a picnic. |
Providing/ Provided (that)/ as long as/ so long as/ on the condition that |
Miễn là |
I’ll do what you say, provided the police are not informed. |
But for = Without = If it weren’t for/ If it hadn’t been for |
Nếu không có |
If it weren’t for him, this company would be in a mess. = But for/ without him, this company would be in a mess. |
Suppose/ supposing |
Giả sử |
I’d do what you said, supposing you were my mother. |
Or/ or else/ otherwise + will/ would + Vo |
Hoặc không |
Study harder or you won’t pass the exam |
If only + Ved/ V2/ were
+ had + Ved/ V3 |
Giá mà ( trái với Hiện tại) Giá mà ( trái với Quá khứ) |
If only I had met him last night If only she had a lot of money now |
As if/ as though + Ved/ V2/ were
+ had + Ved/ V3 |
Như thể là(trái với Hiện tại) Như thể là (trái với Q.khứ) |
He acts as though he were a millionair He talked as if he had seen My Tam |
Wish + S + would + V1 + S + Ved/ V2/ were +S + had + Ved/ V3
|
Ước cho Tương lai Ước trái với Hiện tại Ước trái với Quá khứ |
I wish I would pass the final exam. She wishes she had a lot of money now. We wish we had met their son yesterday |
* Đảo ngữ câu ĐK (không có If) :
-Loại 1: Mượn SHOULD đưa ra đầu câu, động từ đưa về nguyên mẫu
-Loại 2: Mượn WERE đưa ra đầu câu, động từ đưa về To inf
-Loại 3: Đảo HAD ra đầu câu
CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
Thì |
Câu chủ động |
Câu bị động |
Hiện tai đơn |
S + V1, Vs, Ves + O |
S + am,is,are + Ved/ V3 +(by O) |
Hiện tại tiêp diễn |
S + am,is,are + V-ing + O |
S + am,is,are +being+Ved/V3 +(by O) |
Hiện tại hoàn thành |
S +have, has+Ved/ V3 + O |
S +have, has + been + Ved/V3+(by O) |
Quá khứ đơn |
S + Ved/ V2 + O |
S + was,were + Ved/ V3 +(by O) |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was,were + V-ing + O |
S +was,were +being +Ved/ V3+(by O) |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + Ved/ V3 + O |
S +had + been + Ved/ V3 +(by O) |
Tương lai đơn |
S + will + Vo + O |
S +will + be + Ved/ V3 +(by O) |
Tương lai dự định |
S+be going to+Vo+ O |
S +be going to + be + Ved/V3.. |
Động từ khiếm khuyết |
S+can/ could/ may/ might/ should/ must/ have to/ used to + Vo + O |
S+can/ could/ may/ might/ should/ must/ have to/ used to + be + Ved/V3 +(by O) |
Động từ khiếm khuyết |
S+can/ could/ may/ might/ should/ must + have + Ved/V3 + O |
S+can/ could/ may/ might/ should/ must + have been + Ved/ V3 + (by O) |
Cho phép Để, buộc |
S + let + O + Vo S + make + O + Vo |
S+be allowed + To Vo + (by O) S + be made + To Vo + (by O) |
Cần |
S người + need + To Vo |
S vật + need + V-ing + To be Ved/V3 |
Động từ chỉ tri giác |
S + see, hear, smell,..+ O + V-ing + Vo |
S + be seen, heard, smelt,.. + V-ing + To Vo |
Động từ chỉ ý kiến |
S1 + say/ think/ believe…+(that)+ S2 + V*…
|
Cách 1: It +is/was +said/ thought/ believed…(that)+S2 +V*…. Cách 2: S2 + be said/ thought/ believed… + to Vo (V* chia ở HTĐ, HTTD, TLĐ) + to have +Ved/3 (V* chia ở HTHT, QKĐ, QKHT) |
Thể nhờ bảo |
Have SO + Vo Get SO + to inf |
Have ST + Ved/ V3 Get ST + Ved/ V3 |
Notes:
-Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước BY O
-Trạng từ chỉ thời gian đứng sau BY O
-Bỏ By me,you,her,him,it,them,us,people, someone,something,…..
-Chuyển đổi : I => me, you => you, she => her, he => him, we => us, they => them, it => it
-Nếu chủ ngữ là NOBOBY, NOONE thì chia câu bị động ở dạng PHỦ ĐỊNH
CHUYÊN ĐỀ 5: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)
Loại câu |
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Câu kể |
“V1, Vs, Ves, Ved/ V2/ ….” |
Said (that) + S + V (lui về trước 1 thì) |
Câu hỏi phải không |
“Do/ Does/ Did/ Is/ Are/ Have/ Can/…?” |
Asked +(O)+ If/ whether + S + V(lui về trước 1 thì) |
Câu hỏi với từ để hỏi |
“Where/ When/ What/ Why/ How/ ….?” |
Asked +(O)+W-word + S + V(lui về trước 1thì) |
Lệnh mệnh cách |
“(please) + Vo….” “Don’t + Vo…….” |
Told/ asked + O + to inf +not + to inf |
Verbs + To Vo |
“I will/ we will” |
Promised + toinf (hứa) Agreed + to Vo (đồng ý) Offered + to Vo (đề nghị) Refused + to Vo (từ chối) Want + to Vo (muốn) |
Verbs + O + To Vo |
-“Would you/Could you/Will you/Can you/ would you mind/ Do you mind” - “Would you like/ Will you” - “Should/ought to/had better/why don’t you/ If I were you” -“ Don’t forget/ remember” |
Asked + SO + to Vo (đề nghị)
Invited + SO + to Vo (mời) Advised + SO + to Vo (khuyên)
Reminded+ SO+to Vo (nhắc nhở) Begged + SO + to Vo (cầu xin) Encouraged+SO+to Vo(động viên) Ordered + SO + to Vo (ra lệnh) Expect + SO + to Vo (mong đợi) Instruct + SO + to Vo (hướng dẫn) Persuade + SO+toVo (thuyết phục) Recommend + SO +to Vo(khuyên) Tell + SO + to Vo (bảo) Urge + SO + toVo (thúc giục) Warn + SO + not to Vo (cảnh báo ai đừng..) Want + SO + to Vo (muốn) |
Verbs + V-ing |
“Yes,…” “No,….” “Let’s…/ Shall we…/ Why don’t we..” |
Admitted + V-ing Denied + V-ing Suggested + V-ing |
Verbs + (O) + giới từ + V-ing |
|
thanked SO for + V-ing (cám ơn ai về) accused SO of + V-ing (buộc tội ai về) congratulated SO on + V-ing (chúc mừng ai về) warned SO against + V-ing (cảnh báo ai đừng) apologized to SO for + V-ing (xin lỗi ai về) prevented SO from + V-ing (ngăn ai làm gì) stopped SO from + V-ing (ngăn ai làm gì) blamed SO for + V-ing (đỗ lỗi cho ai về cái gì) complimented SO on + V-ing (khen ai về cái gì) confessed to + V-ing (thú nhận) objected to + V-ing (phản đối) insisted on + V-ing (cố nài nỉ) complained about + V-ing (phàn nàn về cái gì) thought of + V-ing (nghĩ về) dreamed of + V-ing (mơ ước làm) looked forward to + V-ing (mong) |
CÁC TỪ CẦN CHUYỂN ĐỔI KHI CHUYỂN SANG GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
This |
That |
V, Vs, Ves |
Ved, V2 |
These |
Those |
Have,has + PP // Ved, V2 |
Had + Ved, V3 |
Now |
Then |
Am,is,are + V-ing |
Was, were + V-ing |
Here |
There |
Don’t, doesn’t |
Didn’t |
Today |
That day |
Am,is,are |
Was,were |
Tonight |
That night |
Will |
Would |
Ago |
Before |
Can |
Could |
Last |
The previous../ the..before |
May |
Might |
Next |
The following… |
Have,has |
Had |
Yesterday |
The previous day/ the day before |
Should |
Should have |
Tomorrow |
The next day/ the following day/ the day after |
Must |
Had to |
I // me // my |
He,she // him, her // his, her |
To come |
To go |
We // us // our |
They // them // their |
Mustn’t |
Was, were not to |
|
|
Said to |
told |
CHUYÊN ĐỀ 6: CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (COMPARISION)
Dạng so sánh |
Công thức |
Ví dụ |
So sánh bằng |
-As + Adj/Adv + as -Not + so/as + Adj/Adv + as |
She is as tall as he She doesn’t play the guitar so well as her sister does |
So sánh hơn |
-Adj/Adv –ER + than -More + Adj/Adv + than |
Mary is taller than Nam He drives more carefully than John |
So sánh nhất |
-The + Adj/Adv-EST -The most + Adj/Adv |
Mai is the nicest girl in her class They dance the most gracefully |
So sánh kém |
Less + Adj/Adv + than |
She talks less attractively than her girl friend |
So sánh kép |
-S + V + Adj/Adv- ER and Adj/Adv- ER -S + V + more and more Adj/Adv -The + so sánh hơn + (S + V), the +so sánh hơn+(S + V) |
It gets darker and darker The life become more and more difficult. The more difficult the questions are, the more intelligent she is |
Chú ý : - Tính từ ngắn là TT có một âm tiết hoặc là TT có 2 âm tiết tận cùng là :
Y, OW, ER, LE, ET (vd: happy, narrow, clever, gentle, quiet,… )
- Tính từ dài là TT có 2 âm tiết trở lên
- Much/ Far + So sánh hơn ( hơn nhiều)
- Tính từ / trạng từ Bấc Quy Tắc:
-
Tính từ/ trạng từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Good/well
Better
The best
Bad/ badly
Worse
The worst
Many/much
more
The most
Little
Less
The least
Far
Farther/ further
The farthest/the furthest
Old
Older/ elder
The oldest/ the eldest
Hard
Harder
The hardest
Fast
Faster
The fastest
Early
Earlier
The earliest
Late
Later
The latest
Các trường hợp tương tự dễ nhầm lẫn khác:
-
Like + noun
Giống với
As + clause
Giống như
The same as + clause
Như
Alike
Giống nhau
Such as
Như là
Be spoken as
Được nói là
Be considered as
Được xem là
Be regarded as
Được xem là
Be known as
Được biết là
Work as
Làm nghề
Unlike
Không giống với
Differ from
Khác với
Be different from
Khác với
CHUYÊN ĐỀ 7: ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU HOẶC DANH ĐỘNG TỪ
(INFINITIVES OR GERUNDS)
Verbs + V-ing |
Verbs + To inf |
Verbs + bare inf |
|
|
|
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CẦN LƯU Ý
ĐT chỉ tri giác (see,listen,smell,notice,observe,feel, taste,..)
+ V-ing : …cái gì đang xảy ra
+ V1 :….cái gì đó xảy ra rồi
Stop + V-ing : dừng việc đang làm lại
+ To inf : ngừng lại để làm một việc khác
Remember (nhớ), forget (quên), regret (tiếc)
+ V-ing : một việc đã xảy ra
+ To-inf : một việc chưa xảy ra
Try + V-ing : thử làm….
+ To –inf : cố gắng làm…
Mean + V-ing : có nghĩa là
+ To inf : cố tình
Need : Chủ ngữ ( người) + need + To inf
Chủ ngữ ( vật) + need + V-ing // to be Ved/V3
Permit(cho phép), allow (cho phép), advise (khuyên), recommend (đề nghị), encourage (khuyến khích)
+ O + To –inf
+ V-ing
Go on + V-ing : tiếp tục hành động đang làm
+ To inf : tiếp tục chuyển sang một hành động khác
Like + V-ing : sở thích
+ To inf : nghĩ điều đó tốt nên làm
Would rather + V1 + than + V1
Would prefer + To inf + rather than + V1 : Thích hơn
Prefer + V-ing + to + V-ing
13. Like + V-ing + better than + V-ing
14. Start / Begin (bắt đầu) : + V-ing // To inf
15. Help (giúp) + V1 // To inf
CHUYÊN ĐỀ 8: TỪ LOẠI VÀ VỊ TRÍ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
(WORD FORMS AND THEIR POSITIONS)
1.DANH TỪ: Có đuôi –ness, -tion, -sion, -ment, -age, -ce, -er, -or,…
-Đứng đầu câu (Chủ ngữ)
-Đứng sau mạo từ : a, an, the
-Đứng sau tính tư sở hữu: my, your, his, her, our, their, its, Marry’s,…
-Đứng sau đại từ chỉ định : this, that, these, those
-Đứng sau : many, much, little, few, some, any, a lot of, no, plenty of, a(the) number of, a great deal of,…
-Đứng sau tính từ
2.TÍNH TỪ: Có đuôi –able, -al, -ful, -less, -tive, -ish, -ous, -sive, -ing, -ed, -ly,…
-Đứng sau TOBE và các đtừ : make, seem, get, become, feel, keep, smell, taste,…
-Đứng sau đại từ bất định: something, anything,…
-Đứng sau trạng từ : very, quite, extremely, comparatively, particularly,…
-Đứng trước Danh từ
-The + ADJ => Danh từ chỉ tầng lớp (ex: The poor, the unemployed,…)
3. TRẠNG TỪ: = Tính từ + LY
-Đứng sau động từ thường
-Đứng trước Quá khứ phân từ (Ved/ V3)
-Một số từ vừa là Trạng từ vừa là Tính từ : fast, hard, early, late, soon, far, straight,…
-Một số từ không phải là Trạng từ : lovely, likely, friendly, dayly, weekly, monthly, yearly, lonely, lively, urgly,..
-Well là trạng từ của GOOD
-Well / ill + Quá khứ phân từ => Tính từ ( well – known, ill – prepared,…)
4. TOBE :
-Đứng trước Tính từ (She is beautiful)
-Đứng trước V-ing ( They are playing chess now)
-Đứng trước Ved/ V3 ( bị động) ( I am bored with the film)
-Đứng trước To inf (là phải) ( My duty is to wash the dishes)
-Đứng trước Danh từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn ( He is a teacher // She is at home)
5. ĐỘNG TỪ THƯỜNG :
-Đứng trước Trạng từ
-Đứng trước Đại từ hoặc Danh từ làm tân ngữ ( me, you, him,her, us, them, it, students,…)
-Đứng trước V-ing ( He enjoys cooking)
6. TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ : Very, extremely, quite, comparatively, particularly,…
-Đứng trước Tính từ và Trạng từ
7. VỊ TRÍ CỤM DANH TỪ:
Mạo từ/ TT sở hữu/ Trạng từ chỉ mức độ + TT nhận xét + TT kích cỡ + TT hình dáng + TT tuổi + TT màu sắc + TT nguồn gốc + TT chất liệu + Danh từ phụ + Danh từ chính
Ex: A very beautiful little square new red Italian leather handbag
CHUYÊN ĐỀ 9: CÂU HỎI ĐUÔI : TAG QUESTIONS
Ex: You are a teacher, aren’t you? // Mary doesn’t like films, does she?
-Động từ chính trong câu chia ở KHẲNG ĐỊNH thì câu hỏi đuôi ở PHỦ ĐỊNH
-Động từ chính trong câu chia ở PHỦ ĐỊNH thì câu hỏi đuôi ở KHẲNG ĐỊNH
-Nếu chủ ngữ vế trước là nobody, somebody, everybody, noone,.. thì dùng THEY thay cho nó ở câu hỏi đuôi
-Nếu chủ ngữ vế trước là nothing, something, everything thì dùng IT thay cho nó ở câu hỏi đuôi
-Nếu chủ ngữ vế trước chứa never, no, nobody, hardly, scarely, little,.. thì dùng thể KHẲNG ĐỊNH ở câu hỏi đuôi
-Trường hợp đặc biệt : I am………, aren’t I?
Let’s …….., shall we?
Don’t…….., will you?
V…………., won’t you? (mời)
V…………, will you? (mệnh lệnh)
CHUYÊN ĐỀ 10 : MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
Bảng đại từ quan hệ:
Danh từ đứng trước |
Đại từ quan hệ |
Loại từ theo sau |
Nghĩa |
Người(person) |
WHO / THAT |
+ Động từ |
Người mà |
Người(person) |
WHOM / THAT |
+ Chủ ngữ |
Người mà |
Vật(thing) |
WHICH / THAT |
+ Động từ hoặc Chủ ngữ |
Cái mà |
Người hoặc vật (person or thing) |
WHOSE |
+ Danh từ |
Của.. |
Thời gian(time) |
WHEN |
+ Chủ ngữ + động từ |
Khi mà |
Nơi chốn(place) |
WHERE |
+ Chủ ngữ + động từ |
Nơi mà |
Lí do (reason/ idea) |
WHY |
+ Chủ ngữ + động từ |
Lí do tại sao |
Cách dùng THAT:
Dùng THAT:
- Sau danh từ hỗn hợp ( cả người lẫn vật)
- Sau so sánh nhất ( The + Adj –EST hoặc The + most + Adj)
- Sau đại từ bất định : all, every(thing), some(thing), any…, no…
- Sau từ chỉ số lượng : only, little, few, much, many, none,…
b. Không dùng THAT :
- Sau danh từ riêng ( Mary, ..)
- Sau TT sở hữu (my, your, his, her, our, their, its, Mary’s) + Danh từ
- Sau giới từ (on, in, at, with, to, by,…)
- Sau dấu phẩy
Giới từ trước Đại từ quan hệ: On, in, at, with, to, by, from, without…..
+ WHICH ( DT đứng trước chỉ vật)
+ WHOM ( DT đứng trước chỉ người)
+ WHOSE (DT đứng trước chỉ người hoặc vật)
Cách lược bỏ Đại từ quan hệ:
Ví dụ |
Mệnh đề quan hệ |
Công thức rút gọn |
The girl who stands overthere is my sister = >The girl standing overthere is my sister
|
Mang ý chủ động |
ĐTQH + V1,Vs,Ves, Ved, V2,… => V-ing |
The food which is bought is not very delicious = The food bought is not very delicious
|
Mang ý bị động |
ĐTQH + be + Ved/ V3 => Ved / V3 |
She is the first girl that loves John = She is the first girl to love John
|
Phía trước có : the first, the only, the next, the last,… |
ĐTQH + V => To inf |
The book which she bought is interesting = The book she bought is interesting |
Đại từ QH là tân ngữ của câu |
Bỏ luôn ĐTQH, không thay đổi MĐề |
Cấu trúc nhấn mạnh :
- It + is/was + Chủ ngữ + WHO/ THAT + V
- It + is/was + Tân ngữ + WHOM/ THAT + S + V
- It + is/was + Trạng ngữ + THAT + S + V
6. WHICH được sử dụng để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước
Ex: She passed the exam, which made me happy
7.One of, two of, both of, neither of, either of, a few of,…
+ WHOM + Động từ
+ WHICH + Động từ
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT AND VERB AGREEMENT)
CHỦ NGỮ |
DẠNG CHIA ĐỘNG TỪ |
-Ở số it (a table, milk, water,..) -Là V-ing (playing, cooking,…) -Là To inf (to join, to have,…) -Chỉ Tiền bạc / thời gian / khoảng cách / số lượng (200 dong, 2 months, 30 miles, 2 tons,…) -Chỉ bệnh tật : measles(sởi), mumps(quai bị), rickets(còi xương),… -Chỉ môn học : mathematics(toán), physics(lý), politics(chính trị), linguistics(ngôn ngữ học),… -Tên quốc gia : the Phillipines, the United States, Wales, Algiers, Laos,.. -Tổ chức : The United Nations, … -Danh từ : News, beauty, knowledge, work, homework,… -Đại từ bất định : someone, anyone, noone, everyone, who, … -Có chứa : One of the, each, every, the number of, an amount of, amounts of,… -Some, much, little, a little, a lot of, phân số, phần trăm + DT số ít |
+ SỐ ÍT |
-Ở số nhiều (students, children,…) - Có chứa : a number of/ several of/ few / a few of/ a couple of / a dozen of/ both…and…. -The + Tính từ (The poor, the sick, the injured,…) -Là DT tập hợp : people(mọi người), police(cảnh sát), staff(nhân viên), cattle(gia súc), public(quần chúng),… -Some, many, a lot of, plenty of, phân số, phần trăm + DT số nhiều |
+ SỐ NHIỀU |
-with -along with -together with S1 + -as well as + S2 -accompanied by -giới từ (on, in, at,..) |
CHIA THEO CHỦ NGỮ 1 |
-Either + S1 + or + S2 -Neither + S1 + nor + S2 -Not only + S1 + but also + S2 |
CHIA THEO CHỦ NGỮ 2 |
CHUYÊN ĐỀ 12: CÁC TỪ ĐỂ HỎI TRONG TIẾNG ANH
( WH – WORDS)
Wh words |
Meaning |
Wh words |
Meaning |
What |
Cái gì |
How |
Như thế nào, phương tiện gì |
What time |
Mấy giờ |
How fast |
Tốc độ bao nhiêu |
What… for |
Để làm gì |
How far |
Xa bao nhiêu |
When |
Khi nào |
How deep |
Sâu bao nhiêu |
Since when |
Kể từ khi nào |
How heavy |
Nặng bao nhiêu |
Where |
ở đâu |
How high |
Cao bao nhiêu |
Who |
Ai |
How often |
Thường xuyên như thế nào |
Why |
Tại sao |
How old |
Bao nhiêu tuổi |
Which |
Nào |
How tall |
Cao bao nhiêu |
Which school |
Trường nào |
How wide |
Rộng bao nhiêu |
Which grade |
Khối nào |
How many+ DT đếm được |
Có bao nhiêu |
Which class |
Lớp nào |
How much+ be + DT |
Giá bao nhiêu |
How long |
Bao lâu |
How much+DT không đếm được |
Có bao nhiêu |
CHUYÊN ĐỀ 13 : ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH (INVERSION)
CẤU TRÚC |
NGHĨA |
VÍ DỤ |
Here / there Chủ ngữ là DT thì đảo ĐT Chủ ngữ là Đại từ thì ko đảo ĐT |
Đây, kia |
Here comes the bus Here he comes |
No / not any |
Không |
No money will I give you from now on |
Never / Rarely / Seldom |
Chưa từng, hiếm khi |
Rarely has she been asked that question |
Hardly/ Barely/ Scarcely…when.. |
Vừa mới…thì… |
Hardly had I come when she went out |
No sooner….than…. |
Vừa mới…thì… |
No sooner had I come than she went out |
Only when Only after Only before Only later (đảo ngữ vế 2) Only by Only if Only with Only then |
Chỉ khi Chỉ sau khi Chỉ trước khi Chỉ sau dó Chỉ bởi Chỉ nếu Chỉ với Chỉ lúc |
Only when the teacher gives a permission can you go in this room |
Nowhere |
Không nơi nào |
Nowhere can I find the book |
In / Under no circumstance |
Dù hoàn cảnh nào cũng không |
Under no circumstance do you force me to make friend with him |
In no way |
Không sao có thể |
In no way do I call him |
For no reason at all |
Dù bất cứ lí do gì cũng ko |
For no reason at all do you get up late |
On no account |
Không vì lí do gì |
On no account do you get up late |
By no means |
Hoàn toàn ko |
By no mean should you phone the police |
At no time |
Hoàn toàn ko |
|
Not until…(đảo ngữ vế 2) |
Mãi cho đến khi |
Not until the midnight did she come home |
Little (dùng với: know, realize, suppose, think, consider,….) |
Quá ít |
Little do I know about the meeting |
So …that.. |
Quá đến nỗi mà |
So handsome was he that all the girls love him |
Such …that… |
Quá đến nỗi mà |
Such a handsome boy is Tom that all the girls love him |
No longer / No more |
Không còn nữa |
No longer do I love her |
Not only…but also… |
Không những..mà còn.. |
Not only does he speak E well but he also sings beautifully |
So Nor/ neither Neither..nor |
Cũng vậy Cũng không Không …mà cũng không |
I’m from Hanoi. So is she I don’t like her. Nor/ neither does she Nether the dress nor the jeans does she like |
Trạng từ chỉ phương hướng, nơi chốn : under, up, down, away, off, out, over, round,…(đảo luôn động từ chính) |
|
Under the banana tree sat they learning E Up the hill were running a group of kids |
CHUYÊN ĐỀ 14 : MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH (ARTICLES)
I. A / AN
1. A + DT đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm ( a table, a book,…)
2. AN + DT đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm : U, E, O, A, I hoặc H câm ( an apple, an hour,…)
3. Những từ luôn dùng với A
-European :châu âu -house : nhà
-uniform :đồng phục -eulogy :bài văn tán tụng
-home :nhà -university :trường ĐH
-euphemism :uyển ngữ -heavy :nặng
-universal :vũ trụ -eucalyptus :cây khuynh diệp
-half :một nửa -union :sự hợp nhất
4. Những từ luôn dùng với AN : an umbrella , an hour
II. THE
THE + DT đã được xác định từ trước ( I have a dress. The dress is red)
THE + Tính từ => DT chỉ tầng lớp (The poor)
THE + DT duy nhất (The sun, the earth,..)
THE + So sánh nhất (She is the most beautiful girl in her class)
THE + Số thứ tự (The first, the second,…)
THE + Nhạc cụ (The guitar,…)
THE + DT tập hợp (The police, the public,…)
THE + DT + Đại từ quan hệ (The man who stands overthere is my father)
THE + Tên riêng – S (ông bà) (The Browns are teachers)
THE + Tên quốc gia
(The United States, the United Kingdom, the Phillipines,..)
THE + University/ College/ School + of + Tên trường
(The college of Arts and Sciences)
THE + Đại dương/ Sông ngòi/ Dãy núi/ Vịnh/ Hồ lớn/ Quần đảo/ Sa mạc/ Tên khách sạn/ Tên rạp hát
(The Atlantic, The Thames, The Andes, The Persian gulf, The Great lake,..)
III. KHÔNG DÙNG MẠO TÙ VỚI
1.Tên môn học : Math, History,..
2.Môn thể thao : football, volleyball,…
3.Tên bữa ăn :breakfast, lunch,dinner,..
4.Tên châu lục :Asia, Africa, America,…
5.Tên kì nghỉ :Christmas, Thanksgiving,…
6.DT + số đếm :World war I, chapter 3,..
7.Tên riêng + Trường : Bac Tra My high school, Hung Vuong university
8.Tên hành tinh :Venus, Mars,…
9.Phương tiện giao thông :by car, by bus, by train,…
10.Với các DT như: school, class, college, university, home, work, bed, church, hospital,…
CHUYÊN ĐỀ 15 : GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
1. AT
-At + giờ -at heart :tận đáy lòng
-At + tên lễ hội (at Tet, at Christmas,..) -at least :ít nhất
-At + số nhà (at 20 Hung Vuong street) -at most :nhiều nhất
-at a profit :có lợi -at length :chi tiết
-at a pinch :vào lúc bức thiết -at night :lúc nửa đêm
-at all cost :bằng mọi giá -at noon :lúc trưa
-at certain stages :vào g.đoạn nhất định -at once :ngay lập tức
-at ease :nhàn hạ -at pleasure :thong thả
-at first :lúc đầu -at present = at the moment
= now = right now
-at last :cuối cùng -at rest :thoải mái
-at hand :có thể với tới -at risk :gặp nguy hiểm
-at home :ở nhà -at school :ở trường
-at speed :với tốc độ -at stake :đang gặp nguy
-at the age of :vào độ tuổi -at the beginning of :vào lúc đầu..
-at times :thỉnh thoảng -at the end of :vào lúc cuối…
-at university :ở trường ĐH -at war :thời chiến
-at work :ở nơi làm việc -at breakfast/ lunch/ dinner :
vào lúc ăn sáng/…
-at dawn :lúc bình minh -at the corner of :ở góc…
-at the airport :tại sân bay -at the theatre/ cinema :
ở rạp hát/ rạp phim
-at John’s :tại nhà John -at the time of :vào lúc…
-at (on) the weekend :vào dịp cuối tuần -at 20 :lúc 20 tuổi
2. BY
-by + phương tiện giao thông -V +by+DT/Đại từ :bên cạnh, ở gần
-by + thời gian (trước lúc..) -by the sea :trên biển
-by accident = by mistake : vô tình làm gì -be + Ved/ V3 + by :bởi
-by all means :chắc chắn -by + V-ing :bằng cách
-by chance :tình cờ -by cheque :bằng chi phiếu
-by degree :từ từ -by letter :bằng thư
-by far + so sánh -by telephone :bằng điện thoại
-by heart :thuộc lòng -by now = by this time :trước lúc này
-by land :bằng đường bộ -by the time :trước lúc
-by mistake :nhầm lẫn -go by :đi ngang qua
-by no means :chắc chắn không -by day :vào ban ngày
-by oneself :một mình -by night :vào ban đêm
-by sight :biết mặt -by 10% :khoảng 10%
-by the way :nhân tiện -by the rules :theo đúng luật
-by then :cho đến lúc đó -by law :theo luật định
-by way of :theo đường -by your leave :theo sự cho phép của bạn
-by the day/week/month :tính theo ngày/… -day by day :từng ngày
-little by little :dần dần -bit by bit :từng chút một
-two by two :từng đôi một -by the by/bye = by the way :nhân tiện
3. IN
-in :bên trong -in other words :nói cách khác
-in + hat/ suits :mang, mặc, đội,.. -in particular :đặc biệt
-in + tháng/ mùa/ năm/ thế kỉ -in place of = instead of :thay vì
-in addition (to) :ngoài ra -in respect of ST :liên quan đến
-in advance :trước -in ruins :đang bị hư
-in brief = in short :nói tóm lại -in several ways :bằng vài cách
-in case :phòng khi -in terms of :dựa trên
-in charge of :phụ trách -in the army/ airforce/ navy :trong quân đội/..
-in class :trong lớp -in the beginning of :thoạt đầu
-in common :chung -in the centure of :ở trung tâm của..
-in competition with :cạnh tranh với -in the end of :rốt cuộc, cuối cùng
-in danger :đang gặp nguy -in the event that :trong trường hợp mà
-in debt :mắc nợ -in the mean time = meanwhile: cùng lúc
-in fact :thật ra -in the middle of :ở chính giữa của..
-in front of :phía trước -in the morning/afternoon/evening
-in general :nói chung -in the North/ South :ở miền Bắc/ Nam
-in group :theo nhóm -in the past :trong quá khứ
-in the picture :trong tranh -in the pool :trong bể bơi
-in love :đang yêu -in the future :trong tương lai
-in luck :may mắn -in the street :ở ngoài đường
-in need :khi cần -in the way :bằng cách
-in newspaper :trên báo -in the world :trên thế giới
-in no time at all :trong nháy mắt -in this field :về lĩnh vực này
-in numbers :vô số kể -in time :đúng giờ
-in one’s attempt :nổ lực -in trouble :gặp rắc rối
-in turn :lần lượt -once in a while :đôi khi, thỉnh thoảng
-in hope of + V-ing = hoping to + V = hoping that + S + V
-be + in : ở nhà -be in for ST : sắp trải qua..
-be/ get in on ST :được tham gia vào -be (well) in with SO :thân thiện với..
-in and out (of ST) :thường xuyên lui tới..
-something/anything/nothing in it : có/ ko có chút sự thât nào trong điều đang nói
- something/anything/nothing in it for SO : có/ ko có lợi lộc cho ai
-in bed :trên giường -in old age :lúc về già
-be + in + màu sắc :mặc toàn màu.. -in the rain :ngoài trời mưa
-in the darkness :trong bóng tối -in order :ngăn nắp
-in a mess :vô trật tự -in a rage :nổi cơn thịnh nộ
-in a hurry :đang vội -in anger :đang giận
-in fun :cho vui -in blossom :nở hoa
-in a play/ concert :diễn trong một vở kịch -(speak) in + thứ tiếng:
nói bằng tiếng..
-in that : vì lì do
4. ON
-on + ngày / thứ (on 20th , on Sunday) -on the whole :nói chung
-on + tên lễ hội + day/ holiday ( on Christmas day/ holiday)
-on + calendar :theo lịch -on time :đúng giờ
-on + tên đường -on vacation :vào kì nghỉ
-on a …scale :ở quy mô -on the wall :trên tường
-on a plane/ boat :trên máy bay/tàu -on the blackboard :trên bảng
-on and off :thỉnh thoảng -on the ceiling :trên trần nhà
-on behalf of :thay mặt cho -on the table :trên bàn
-on display :được trưng bày -on the grass :trên cỏ
-on duty :làm nhiệm vụ -on the water :trên nước
-on foot :đi bộ -on the continent :trên đất liền
-on fire :đang cháy -on page + số đếm :ở trang..
-on one’s own :một mình -on the floor :trên sàn nhà
-on parade :đang diễu hành -one one’s mind :trong đầu
-on purpose :cố tình -be on a low wage :lương thấp
-on sale :có bán , bán giảm giá -be on for ST :sẵn sàng tham gia
-on second thought :suy nghĩ lạ -be (just) not on :không chấp nhận được
-on suspicion of :bị nghi về tội -be/go/keep on about ST :cãi nhau
-on TV/ on the radio :trên tivi, trên đài -be/go/keep on at SO (to do ST): quấy rầy ai
-on the + số thứ tự + tầng (on the second floor) -be/get on to SO
:phát hiện bí mật của ai
-on a average :trung bình -have ST on SO:nắm được bí mật của..
-on the beach :trên bờ biển -on and on :liên tục
-on the contrary :ngược lại -on the Earth :trên trái đất
-on the other hand :mặt khắc -on the phone/telephone :trên điện thoại
-on the right > < on the left -on the sidewalk = on the pavement : trên vỉa hè
-on the spot :ngay tại chỗ -on the way to :trên đường đến
-on the way back to :trên đường trở về -on the weekend :vào cuối tuần
5. OUT
-out of :ra khỏi -out of day > < up to day :cũ, lạc hậu
-out of fashion :ko hợp thời trang -out of luck :ko may
-out of order :hỏng -out of the question :ko thể
-out of work :thất nghiệp -do ST out of spite :làm gì đó vì thù hận
-help SO out of pity :giúp ai đó vì thương hại -ask out of curiosity :hỏi vì tò mò
-be out of :thiếu, hết -get out of debt :trả hết nợ
-cheat SO out of their money : gạt ai lấy tiền
6. FOR
-for ages :trong nhiều năm -for good = forever :vĩnh viễn
-for ínstance :chẳng hạn như -for example :ví dụ như
-for short :ngắn gọn -for the most part = mainly :chủ yếu
-for pleasure :cho vui -for work :vì công việc
-be + for + nơi chốn :đi đến đâu -for a great future :cho một TL tươi sáng
-for sale :để bán -for hire :cho thuê
-for $3 :với giá 3 dola -for bravery :vì lòng dũng cảm
-for one’s age :so với tuổi của.. -for + khoảng t.gian :trong khoảng
-for miles and miles :hàng dặm -for + O + to inf :cho ai để làm gì
-for all :bất chấp -for :vì, bởi vì
CHUYÊN ĐỀ 16 : CÁC CỤM ĐỘNG TỪ QUEN THUỘC
(PHRASAL VERBS)
Phrasal verbs |
Meaning |
Phrasal verbs |
Meaning |
Fill in |
Điền vào |
Go away |
Đi xa |
Get over |
Vượt qua |
Go in |
Đi vào |
Get up |
Thức dậy |
Go off |
Reo, nổ |
Give up |
Từ bỏ |
Go on |
Tiếp tục |
Hold up |
Làm trở ngại |
Go out |
Ra ngoài, tắt |
Hurry up |
Làm nhanh |
Go up |
Tăng lên |
Lie down |
Nằm xuống |
Go down |
Giảm xuống |
Look after |
Chăm sóc |
Take off |
Cởi, dỡ, cất cánh |
Look up |
Tra cứu |
Take on |
Đảm trách |
Look over |
Xem xet kĩ |
Take after |
Giống với |
Lay down |
Đề ra |
Take care of |
Chăm sóc |
Wash up |
Rửa chén |
Take over |
Tiếp quản |
Put on |
Mặc vào |
Turn on |
Bật |
Put out |
Dập tắt |
Turn off |
Tắt |
Put off |
Trì hoãn |
Turn up |
Xuất hiện |
Try out |
Thử nghiệm |
Turn round |
Quay lại |
Apply to SO/for ST |
Nộp đơn đến ai xin.. |
Turn down |
Bác bỏ |
Ask SO for ST |
Hỏi xin ai cái gì.. |
Glance at |
Liếc nhìn |
Discuss ST with SO |
Bàn cái gì với ai |
Laugh at |
Cười nhạo |
Explain ST to SO |
Giải thich cái gì với. |
Listen to |
Nghe |
Invite SO to/for ST |
Mời ai đến.. |
Point at/ to |
Chỉ tay vào |
Throw ST at SO |
Ném cái gì vào ai |
Search for |
Tìm kiếm |
Throw ST to SO |
Chuyền cái gì cho ai |
Speak to/ with |
Nói chuyện với |
Wait for |
Đợi |
Talk to/ with |
Nói chuyện với |
Write to |
Viết thư cho |
Stare at |
Nhìn chằm chằm |
Reply to |
Đáp lại |
Depend on |
Phụ thuộc vào |
CHUYÊN ĐỀ 17 : ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮT (IRREGULAR VERBS)
Nguyên mẫu |
Quá khứ đơn |
Quá khứ phân từ |
Nghĩa |
Arise |
Arose |
Arisen |
Xuất hiện |
Awake |
Awoke |
Awoken |
Đánh thức |
Be |
Was/ were |
Been |
Ở , thì ,là |
Bear |
Bore |
Born |
Sinh ra |
Beat |
Beat |
Beaten |
Đánh, đập |
Become |
Became |
Become |
Trở nên |
Begin |
Began |
Begun |
Bắt đầu |
Bend |
Bent |
Bent |
Uốn cong |
Bet |
Bet |
Bet |
Đánh cuộc |
Bind |
Bound |
Bound |
Buộc |
Bite |
Bit |
Bitten |
Cắn |
Bleed |
Bled |
Bled |
Chảy máu |
Blow |
Blew |
Blown |
Thổi |
Break |
Broke |
Broken |
Làm vỡ |
Breed |
Bred |
Bred |
Nuôi |
Bring |
Brought |
Brought |
Mang |
Broadcast |
Broadcast |
Broadcast |
Phát sóng |
Build |
Built |
Built |
Xây dựng |
Burn |
Burnt |
Burnt |
Đốt cháy |
Burst |
Burst |
Burst |
Bật lên |
Buy |
Bought |
Bought |
Mua |
Catch |
Caught |
Caught |
Bắt được |
Choose |
Chose |
Chosen |
Chọn lựa |
Come |
Came |
Come |
Đến |
Cost |
Cost |
Cost |
Có giá |
Creep |
Crept |
Crept |
Bò, trườn |
Cut |
Cut |
Cut |
Cắt |
Deal |
Dealt |
Dealt |
Giải quyết |
Dig |
Dug |
Dug |
Đào |
Do |
Did |
Done |
Làm |
Draw |
Drew |
Drawn |
Vẽ |
Dream |
Dreamt / dreamed |
Dreamt / dreamed |
Mơ |
Drink |
Drank |
Drunk |
Uống |
Drive |
Drove |
Driven |
Lái xe |
Eat |
Ate |
Ate |
An |
Fall |
Fell |
Fallen |
Rơi, rớt |
Feed |
Fed |
Fed |
Cho ăn |
Feel |
Felt |
Felt |
Cảm thấy |
Fight |
Fought |
Fought |
Đánh nhau |
Find |
Found |
Found |
Tìm thấy |
Fly |
Flew |
Flown |
Bay |
Forbid |
Forbade |
Forbidden |
Cấm |
Forecast |
Forecast |
Forecast |
Dự |
Foresee |
Foresaw |
Foreseen |
Đoán trước |
Foretell |
Foretold |
Foretold |
Báo trước |
Forget |
Forgot |
Forgotten |
Quên |
Forgive |
Forgave |
Forgiven |
Tha thứ |
Freeze |
Froze |
Frozen |
Đông đá |
Get |
Got |
Got |
Lấy |
Give |
Gave |
Given |
Cho |
Go |
Went |
Gone |
Đi |
Grind |
Ground |
Ground |
Nghiền, xay |
Grow |
Grew |
Grown |
Mọc |
Hang |
Hung |
Hung |
Treo |
Have |
Had |
Had |
Có, ăn, tổ chức |
Hear |
Heard |
Heard |
Nghe |
Hide |
Hid |
Hidden |
Giấu |
Hit |
Hit |
Hit |
Đâm phải |
Hold |
Held |
Held |
Cầm, nắm, tổ chức |
Hurt |
Hurt |
Hurt |
Làm đau |
Keep |
Kept |
Kept |
Giữ |
Know |
Knew |
Known |
Biết |
Lay |
Laid |
Laid |
Đẻ trứng |
Lead |
Led |
Led |
Dẫn đầu |
Leap |
Leapt |
Leapt |
Nhảy dựng lên |
Learn |
Learnt |
Learnt |
Học |
Leave |
Left |
Left |
Rời |
Lend |
Lent |
Lent |
Cho vay |
Let |
Let |
Let |
Để |
Lie |
Lay |
Lain |
Nằm, nói dối |
Light |
Lit |
Lit |
Thắp sáng |
Lose |
Lost |
Lost |
Mất |
Make |
Made |
Made |
Làm |
Mean |
Meant |
Meant |
Có nghĩa |
Meet |
Met |
Met |
Gặp |
Overcome |
Overcame |
Overcome |
Vượt qua |
Pay |
Paid |
Paid |
Trả tiền |
Put |
Put |
Put |
Đặt, để |
Quit |
Quit |
Quit |
Từ bỏ |
Read |
Read |
Read |
Đọc |
Ride |
Rode |
Ridden |
Cưỡi |
Ring |
Rang |
Rung |
Reo |
Rise |
Rose |
Risen |
Tăng, mọc |
Run |
Ran |
Run |
Chạy |
Say |
Said |
Said |
Nói |
See |
Saw |
Seen |
Nhìn |
Seek |
Sought |
Sought |
Tìm kiếm |
Sell |
Sold |
Sold |
Bán |
Send |
Sent |
Sent |
Gởi |
Set |
Set |
Set |
Sếp đặt |
Shake |
Shook |
Shaken |
Lắc |
Shine |
Shone |
Shone |
Chiếu sáng |
Shoot |
Shot |
Shot |
Bắn |
Shrink |
Shrank |
Shrunk |
Co lại |
Shut |
Shut |
Shut |
Đóng lại |
Sing |
Sang |
Sung |
Hát |
Sink |
Sank |
Sunk |
Chìm |
Sit |
Sat |
Sat |
Ngồi |
Sleep |
Slept |
Slept |
Ngủ |
Slide |
Slid |
Slid |
Trượt |
Smell |
Smelt |
Smelt |
Ngửi |
Speak |
Spoke |
Spoken |
Nói |
Speed |
Sped |
Sped |
Tăng tốc |
Spell |
Spelt |
Spelt |
Đánh vần |
Spend |
Spent |
Spent |
Tiêu xài |
Spill |
Spilt |
Spilt |
Tràn ra |
Spoil |
Spoilt |
Spoilt |
Hư, hỏng |
Spread |
Spread |
Spread |
Lan ra |
Spring |
Sprang |
Sprung |
Đâm chồi |
Stand |
Stood |
Stood |
Đứng |
Steal |
Stole |
Stolen |
Ăn trộm |
Stick |
Stuck |
Stuck |
Dính vào |
Sting |
Stung |
Stung |
Đốt |
Strike |
Struck |
Struck |
Đánh, đình công |
Swear |
Swore |
Sworn |
Mặc |
Sweep |
Swept |
Swept |
Quét |
Swim |
Swam |
Swum |
Bơi |
Swing |
Swang |
Swung |
Đánh đu |
Take |
Took |
Taken |
Lấy |
Teach |
Taught |
Taught |
Dạy |
Tear |
Tore |
Torn |
Xé rách |
Tell |
Told |
Told |
Bảo |
Think |
Thought |
Thought |
Nghĩ |
Throw |
Threw |
Thrown |
Ném |
Thrust |
Thrust |
Thrust |
Đâm, thọc |
Understand |
Understood |
Understood |
Hiểu |
Wake |
Woke |
Woken |
Thức giấc |
Wear |
Wore |
Worn |
Mang, mặc |
Weave |
Wore |
Woven |
Dệt |
Weep |
Wept |
Wept |
Khóc |
Wet |
Wet |
Wet |
Làm ướt |
Win |
Won |
won |
Thắng |
Wind |
Wound |
Wound |
Quấn, cuộn lại |
Withdraw |
Withdrew |
Withdrew |
Rút ra |
Write |
Wrote |
Written |
Viết |
6. Kết quả nghiên cứu:
Qua nhiều năm nghiên cứu và áp dụng dạy cho các em học sinh khối trung học phổ thông, đặc biệt là các em học sinh khối 12 dùng làm tài liệu tham khảo để thi tốt nghiệp và đại học đã mang lại nhiều kết quả rất tốt. Càng ngày tỉ lệ học sinh đậu tốt nghiệp và đại học môn Tiếng Anh của trường tăng đáng kể. Bộ ngữ pháp tham khảo dạng khung này rất tiện lợi cho các em khi ôn tập, lại tương đối đầy đủ theo yêu cầu mà đề cương chung của Bộ Giáo Dục Và Đào tạo đưa ra hàng năm. Với cấu trúc dạng khung nên dễ tra cứu và tìm mỗi khi cần thiết, tiện lợi cho các em khi làm bài tập trong quá trình luyện tập bộ môn Tiếng Anh. Bộ ngữ pháp này đã được nhiều học sinh trong trường phô tô và sử dụng.
Thực tế giảng dạy trong năm học 2013-2014 kiểm tra phần ngữ pháp của học sinh lớp 12/1 trường THPT Bắc Trà My được phân tích qua các bài kiểm tra 15 phút và 1 tiết như sau:
Thời gian Lớp |
Lỗi ngữ pháp đầu năm học |
Lỗi ngữ pháp cuối học kì 1 |
Lỗi ngữ pháp cuối học kì 2 |
12/1 |
30hs/50hs |
25hs/50hs |
15hs/50hs |
12/4 |
29hs/39hs |
20hs/38hs |
16hs/38hs |
12/9 |
42hs/48hs |
38hs/48hs |
30hs/48hs |
Phân tích số liệu ta thấy đầu năm học lớp 12, ngữ pháp của học sinh vẫn còn rất yếu, với tỉ lệ trên 50% các em còn mắc phải các lỗi về ngữ pháp cơ bản, điều này dẫn đến việc làm bài kiểm tra không đạt kết quả cao. Tuy nhiên sau quá trình học tập tích tực và có sử dụng bộ ngữ pháp dạng khung này, tỉ lệ học sinh mắc các lỗi sai về ngữ pháp đã giảm dần ở giai đoạn cuối học kì 1 và cuối học kì 2. Điều đó cũng đồng thời cho thấy các em bắt đầu có dấu hiệu của việc nắm được ngữ pháp tốt hơn.
Kết quả thực hiện sáng kiến kinh nghiệm này tuy chưa đạt đến mức hoàn thiện do nhiều yếu tố như : học sinh đa phần theo học khối A, B và C, chỉ có 12 học sinh theo học khối D1; vì số lượng học sinh đăng kí thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh quá ít nên đa phần các em chưa chú trọng nhiều đến bộ môn ngoại ngữ;…Tuy nhiên qua bộ ôn tập ngữ pháp này bước đầu thấy được nếu chúng ta tích cực thay đổi phương pháp giảng dạy ngoại ngữ theo hướng có logic và tích cực thì sẽ mang lại những hiệu quả nhất định và thực hiện được mục tiêu cuối cùng của việc học và sử dụng ngôn ngữ đó trong cuộc sống và công việc
7. Kết luận:
Ngữ pháp là một trong những kỹ năng quan trọng đối với người học Tiếng Anh, để hoàn thiện ngữ pháp đòi hỏi phải có rất nhiều thời gian và nỗ lực. Vấn đề đặt ra ở đây là chúng ta phải tìm được phương pháp dạy và rèn luyện nó qua rất nhiều bài tập ứng dụng. Nhờ quá trình rèn luyện qua bài tập ứng dụng, học sinh sẽ nhớ được ngữ pháp lâu hơn, có thêm kinh nghiệm và những tiến bộ nhất định đối với các kỹ năng còn lại như đọc, nói, nghe hay viết.
Việc tiến hành sáng kiến kinh nghiệm với những mục đích đã được đề cập đã giúp tôi có những phương pháp dạy ngữ pháp hiệu quả cho học sinh. Kết quả không thể nhìn thấy một sớm một chiều mà cần thời gian tương đối lâu dài, đòi hỏi nhiều cố gắng tìm tòi và kiên nhẫn.
Phạm vi áp dụng sáng kiến này có thể mở rộng cho tất cả các đối tượng học sinh học Tiếng Anh ở các khối lớp vì dù là khối lớp nào cũng có phần dạy ngữ pháp cho các em.
8. Đề nghị :
Để thành công trong việc dạy ngữ pháp cho hoc sinh, không thể thiếu sự kiên nhẫn và nhiệt tình, lòng yêu nghề và trình độ chuyên môn của giáo viên. Bên cạnh đó cần có sự hỗ trợ, động viên, quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo
Trong năm học tới tôi có nguyện vọng được tiếp tục thực hiện sáng kiến kinh nghiệm này trong các tiết dạy và ôn tập ngữ pháp cho học sinh khối 12 thi tốt nghiệp và đại học.
Trên đây là những gì tôi đã làm và đúc kết qua kinh nghiệm giảng dạy của bản thân. Đề tài sẽ không tránh khỏi những hạn chế cần được bổ sung, mong được sự góp ý của đồng nghiệp để sáng kiến của tôi hoàn thiện hơn.
9. Phụ lục:
10. Tài liệu tham khảo:
1. Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng Anh 10, 11, 12 – NXB Giáo Dục Việt Nam 2010.
2. Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT năm học 2013-2014 –NXB Giáo Dục Việt Nam (Chủ biên : Nguyễn Kim Hiền)
3. Thiết kế hoạt động dạy và học Tiếng Anh 10,11,12-NXB Giáo Dục Hà Nội
MỤC LỤC
1. Tên đề tài: …………………………………………………..Trang 1
2. Đặt vấn đề: ………………………………………………….Trang 1
3. Cơ sở lý luận: ……………………………………………….Trang 2
4. Cơ sở thực tiển: ……………………………………………..Trang 3
a. Thuận lợi:……………………………………………. Trang 3
b. Khó khăn: …………………………………………... .Trang 3
5. Nội dung nghiên cứu: ………………………..………………Trang 4
a. Chuyên đề 1 ………….……………………………….Trang 4
b. Chuyên đề 2 …………………………………………..Trang 7
c. Chuyên đề 3…………………………………………. Trang 10
d. Chuyên đề 4..………………………………………. Trang 12
e. Chuyên đề 5………………………………………….. Trang 14
f. Chuyên đề 6 ……………………………………………Trang 18
g. Chuyên đề 7………….…………………………………Trang 20
h. Chuyên đề 8……………………………………………. Trang 23
k. Chuyên đề 9……………………………………………. Trang 25
l. Chuyên đề 10…………………………………………….Trang 26
m. Chuyên đề 11………………………………………… Trang 28
n. Chuyên đề 12……………………………………………Trang 30
o. Chuyên đề 13……………………………………………Trang 31
p. Chuyên đề 14…………………………………………….Trang 33
q. Chuyên đề 15…………………………………………….Trang 34
r. Chuyên đề 16…………………………………………….Trang 40
s. Chuyên đề 17…………………………………………….Trang 41
6. Kết quả nghiêng cứu:……………………………………….. Trang 48
7. Kết luận:…………………………………………………...…. Trang 49
8. Đề nghị:…………………………………………………….....Trang 49
9. Phụ lục: …...…………………………………………………..Trang 50
10. Tài liệu tham khảo: ………………………………………….Trang 50
Ngoài Bộ ngữ pháp ôn thi tốt nghiệp môn tiếng anh dạng khung thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm