Docly

Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2

Đề thi tham khảo

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Đáp Án (Đề 9)
Tài Liệu Lịch Sử 12 Từ Năm 1919 Đến Năm 1945

Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng đến với trang tài liệu quan trọng của chúng tôi! Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2” – một tài liệu quý giá để bạn chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất trong học sinh trung học phổ thông.

Môn Anh đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ, khả năng đọc hiểu và sự sáng tạo trong việc diễn đạt ý kiến cá nhân. Để giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi, chúng tôi đã biên soạn “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2” – một tài liệu đáng tin cậy và chi tiết.

Tài liệu này bao gồm bộ đề thi thử được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc Gia. Các đề thi tập trung vào các kỹ năng nghe, đọc, viết và nói, đồng thời đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Anh một cách chính xác và linh hoạt.

Mỗi đề thi được biên soạn một cách cẩn thận, mang tính chất thực tế và đa dạng, giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi và nắm vững các kiến thức cần thiết. Bên cạnh đó, “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2” cung cấp đáp án chi tiết và lời giải đáng tin cậy, giúp bạn học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

Qua tài liệu này, bạn sẽ có cơ hội ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài trong môn Anh. Bạn sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, tăng cường khả năng nghe hiểu, đọc hiểu và viết, cũng như sáng tạo trong việc diễn đạt ý kiến. Đặc biệt, tài liệu này cung cấp một môi trường ôn tập chân thực và tự tin cho kỳ thi quan trọng sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT QUỐC GIA 2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
THPT CHUYÊN HÀ GIANG (LẦN 2)
Thời gian làm bài: 60 phút; 50 câu trắc nghiệm



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

CLEAN, CONVENIENT, AND CHEAP

Big cities like New York and London have a lot of great things. They have museums, parks, shopping centres, and a huge variety of restaurants. However, there are a lot of annoying things in big cities. The most common problems are air pollution and noise.

Traffic is the main cause of air pollution and noise. For example, drivers in New York are famous for honking their horns and shouting. That noise drives many visitors crazy - it even drives a lot of the locals crazy, too. Other big cities have similar problems with their traffic.

City governments have a lot of pressure to solve these problems. The most common solution is public transportation. Public transportation is a form of travel provided by the government. For example, New York's biggest form of public transportation is the subway.

Public transportation helps reduce these problems, but it is not enough. Another solution is bicycle sharing. This is a system that provides cheap bicycles. In cities that have bicycle sharing programmes, there are spots that have parked public bikes. People borrow the bikes and use them. They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Bicycle sharing programmes are different in each city. In some cities, the bikes are completely free. They are not even locked. In other cities, you have to pay a small deposit. You get the deposit back when you return the bike. In still other cities, you need to have a membership with the bicycle sharing programme. Once you have a membership with the bicycle sharing programme, you can use a bike at any time you want.

Bicycle sharing is hugely popular all over the world. People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities. In total, there are more than 530 bicycle sharing systems around the world, and that number is going up all the time.

Question 1. Which statement is true according to the passage? 

A. You must drop off the bike only in the spot where you borrowed it.

B. In some cities, people can borrow bikes for free.

C. Bicycle sharing programmes are the same in every city.

D. The bikes in bicycle sharing programmes are usually very expensive.

Question 2. What does the passage say about bicycle sharing? 

A. It's getting more popular. B. It's getting less popular.

C. It's clean, but it's not convenient. D. It's only popular in New York.

Question 3. All of the following are the advantages of bicycle sharing EXCEPT that _____.

A. it does not pollute the air at all B. it's a cheap means of transport

C. it can be found in any city D. it is also convenient

Question 4. The phrase “drop off” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

A. leave B. forget C. leave out D. stop

Question 5. What is the main idea of the passage? 

A. Public transportation B. Bicycle sharing

C. Air pollution in big cities D. Spots for public bikes



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 6. School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools. 

A. divided B. paid C. required D. depended

Question 7. The Boy Scouts organisation is dedicated to helping boys become moral and productive adults. 

A. committed B. used C. focused D. interested



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 8. We had a whale of time as everything was quite fantastic. 

A. had little time to play B. had a lot of time to play

C. felt happy D. felt disappointed

Question 9. People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster-stricken areas. 

A. awareness B. uncertainty C. reluctance D. willingness



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 10. We _____ in silence when he suddenly _____ me to help him. 

A. walked - was asking B. were walking - asked

C. were walking - was asking D. walked - asked

Question 11. After _____ goodbye to her friends, she got onto the bus. 

A. to be said B. being said C. having said D. said

Question 12. The more you practice speaking in public, _____.

A. the more you become confident B. the more you become confidently

C. the greater confidence you become D. the more confident you become

Question 13. _____ will be carried in the next space payload has not yet been announced to the publiC. 

A. It B. What C. When D. That

Question 14. I don't know why John always refuses _____ me in person. 

A. to meet B. meeting C. met D. to meeting

Question 15. I asked Martha _____ to enter law school. 

A. are you planning B. is she planning C. was she planning D. if she was planning

Question 16. Let's begin our discussion now, _____? 

A. shall we B. will we C. don't we D. won't we

Question 17. You looked exhausted. I think you've _____ more than you can handle. 

A. turned on B. taken up C. turned up D. taken on

Question 18. The suspect was seen _____ the building by at least a dozen witnesses. 

A. enter B. to entering C. entering D. entered

Question 19. Those Americans are looking for a place where they can exchange their dollars _____ pounds. 

A. into B.to C. for D. with

Question 20. Mr. Pike is certainly a _____ writer, he has written quite a few books this year. 

A. prolific B. fruitful C. fertile D. successful

Question 21. His voice had a freshness that would make many tenors under the age of 40 go green with _____.

A. jealousy B. hatred C. envy D. arrogance trip

Question 22. _____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.

A. Due to B. Because C. Since D. Due to the fact that

Question 23. Peter was the last applicant _____ by that interviewer. 

A. to interview B. interviewing C. to be interviewing D. to be interviewed



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 24. A. announced B. evaluated C. enunciated D. demanded

Question 25. A. allergy B. imagine C. sugar D. oxygen



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 26. A. significant B. ability C. political D. sympathetic

Question 27. A. prevention B. implement C. fertilize D. enterprise

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 28. There were considerate amounts of money wasted on large building projects. 

A. considerate B.   amounts C. wasted D. building

Question 29. A severe illness when she was just nineteen months old deprived the well-known writer and lecturer Helen Keller from both her sight and hearing. 

A. When B. just C. deprived D. from both

Question 30. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it

A. so many B. was C. enough room D. it



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 31. “I didn't break the mobile phone," Lan said. 

A. Lan denied breaking the mobile phone.

B. Lan admitted breaking the mobile phone.

C. Lan prevented us from breaking the mobile phone.

D. Lan promised to break the mobile phone.

Question 32. The bag was heavy, so we could not take it with us. 

A. If the bag was not heavy, we would take it with us.

B. Unless the bag had not been heavy, we would have taken it with us.

C. If had the bag not been heavy, we would have taken it with us.

D. Had the bag not been heavy, we would have taken it with us.

Question 33. No matter how hard I tried I couldn't open the door. 

A. Try as hard as I might, I couldn't open the door.

B. Although I try, I couldn't open the door.

C. It is difficult for me to open the door.

D. I could open the door with difficulty.



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 34. We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

A. It was until we arrived at the airport that we realized our passports were still at home.

B. We arrived at the airport and realized that our passports are still at home.

C. Not until had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.

D. Not until we arrived at the airport did we realize that our passports were still at home.

Question 35. The new contract sounds good. However, it seems to have some problems. 

A. In spite of the fact that the new contract sounds good, it appears to have some problems.

B. In spite of its sound, the new contract appears to have some problems.

C. In order to get less problem, the new contract should improve its sound.

D. If it had much less problems, the new contract would sound better.



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 36. - Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?"

- Susan: “_____.” 

A. I don't agree, I'm afraid B. You're welcome

C. That would be great D. I feel very bored

Question 37. Liz and Jenifer are talking about the gift Jenifer brought. - Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!" - Jenifer: “_____.”

A. Not at all, don't mention it. B. Welcome! It's very nice of you.

C. Alright! Do you know how much it costs? D. Actually speaking, I myself don't like it.



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the (38) _____ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (39) _____ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (40) _____, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (41) _____ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (42)_____ people all over the world.

Question 38. A. advantage B. good C. benefit D. sake

Question 39. A. whose B. whom C. who D. that

Question 40. A. However B. In addition C. In contrast D. Therefore

Question 41. A. for B. with C. on D. in

Question 42. A. ordinary B. mighty C. extremist D. abnormal



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Great Debate over GM Foods

One of the hottest topic in agriculture today is genetically modified (GM) foods. GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes. Since then, other GM foods including papaya, corn, and plums to name a few have been developed.

The main benefit of GM foods is that they can be a more economical solution than non GM foods. Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.

However, many consumers still have their doubts about GM foods. For one, they feel that by eating GM foods people are messing with nature. Until now, humans have survived on food that was produced without any interference from science. Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet.

Another major issue in the GM foods debate is its labelling. Current US laws do not require producers to label their foods as GM. This has upset many consumers who feel they have the right to clearly know how the food they are buying is produced. On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods.

This controversy is not just on the level of consumers and producers. The issue of non GM foods has also become a block to a major free trade agreement between the US and Europe. GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US. Since many American GM food producers would like to sell their foods overseas in Europe, the US is requesting that European nations eliminate laws banning GM foods. However, many European nations are not fully convinced that these products are safe.

Question 43. What did Calgene do? 

A. It invented the first GM food. B. It sold the first GM food.

C. It discovered the tomato. D. It argued against the sales of GM foods.

Question 44. According to the passage, why did scientists invent GM foods? 

A. To make more delicious foods. B. To create a new type of dessert

C. To make plants be stronger D. To help the scientists win a prize

Question 45. What is the third paragraph mainly about? 

A. The laws that make GM foods illegal

B. How some GM foods are grown

C. The future of GM foods in America

D. Some reasons why people don't like GM foods

Question 46. The word "this” in paragraph 2 refers to _____.

A. resistance B. modification C. increase in food supply D. tougher climate

Question 47. The phrase "messing with” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

A. making nature dirty and untidy

B. getting involved with GM foods that may be harmful

C. spending time doing things for no pleasure

D. spoiling nature with using GM foods

Question 48. Which of the following statements is true according to the passage? 

A. GM foods are more accepted in the US than in Europe.

B. Scientists understand the long-term effects of GM foods.

C. People in Europe want to import more GM foods.

D. GM food is not an important issue between nations.

Question 49. Why don't corporations want to label their foods as GM? 

A. They think it will make their prices higher.

B. They don't believe their foods are really GM.

C. They think the label will scare some consumers.

D. They believe all foods should have the GM label.

Question 50. All of the following are the reasons why European people don't like GM foods EXCEPT that _____.

A. scientists haven't proved that GM foods are safe in the long term

B. people like eating foods without any interference of science

C. European farmers can't sell their produce in Europe

D. American companies will get big profits from their GM foods



ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT QUỐC GIA 2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
THPT CHUYÊN HÀ GIANG (LẦN 2)
Thời gian làm bài: 60 phút; 50 câu trắc nghiệm



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

CLEAN, CONVENIENT, AND CHEAP

Big cities like New York and London have a lot of great things. They have museums, parks, shopping centres, and a huge variety of restaurants. However, there are a lot of annoying things in big cities. The most common problems are air pollution and noise.

Traffic is the main cause of air pollution and noise. For example, drivers in New York are famous for honking their horns and shouting. That noise drives many visitors crazy - it even drives a lot of the locals crazy, too. Other big cities have similar problems with their traffic.

City governments have a lot of pressure to solve these problems. The most common solution is public transportation. Public transportation is a form of travel provided by the government. For example, New York's biggest form of public transportation is the subway.

Public transportation helps reduce these problems, but it is not enough. Another solution is bicycle sharing. This is a system that provides cheap bicycles. In cities that have bicycle sharing programmes, there are spots that have parked public bikes. People borrow the bikes and use them. They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Bicycle sharing programmes are different in each city. In some cities, the bikes are completely free. They are not even locked. In other cities, you have to pay a small deposit. You get the deposit back when you return the bike. In still other cities, you need to have a membership with the bicycle sharing programme. Once you have a membership with the bicycle sharing programme, you can use a bike at any time you want.

Bicycle sharing is hugely popular all over the world. People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities. In total, there are more than 530 bicycle sharing systems around the world, and that number is going up all the time.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

Big cities like New York and London have a lot of great things. They have museums, parks, shopping centres, and a huge variety of restaurants. However, there are a lot of annoying things in big cities. The most common problems are air pollution and noise.

Traffic is the main cause of air pollution and noise. For example, drivers in New York are famous for honking their horns and shouting. That noise drives many visitors crazy - it even drives a lot of the locals crazy, too. Other big cities have similar problems with their traffic.

City governments have a lot of pressure to solve these problems. The most common solution is public transportation. Public transportation is a form of travel provided by the government. For example, New York's biggest form of public transportation is the subway.

Public transportation helps reduce these problems, but it is not enough. Another solution is bicycle sharing. This is a system that provides cheap bicycles. In cities that have bicycle sharing programmes, there are spots that have parked public bikes. People borrow the bikes and use them. They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Bicycle sharing programmes are different in each city. In some cities, the bikes are completely free. They are not even locked. In other cities, you have to pay a small deposit. You get the deposit back when you return the bike. In still other cities, you need to have a membership with the bicycle sharing programme. Once you have a membership with the bicycle sharing programme, you can use a bike at any time you want.

Bicycle sharing is hugely popular all over the world. People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities. In total, there are more than 530 bicycle sharing systems around the world, and that number is going up all the time.

 

Các thành phố lớn như New York và London có rất nhiều thứ tuyệt vời. Chúng có các bảo tàng, công viên, trung tâm mua sắm và rất nhiều nhà hàng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều thứ phiền toái ở các thành phố lớn. Những vấn đề phổ biến nhất là ô nhiễm không khí và tiếng ồn.

Giao thông chính là nguyên nhân chính của ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Ví dụ, tài xế ở New York rất nổi tiếng với việc bấm còi và hét lớn. Tiếng ồn đó khiến nhiều du khách điên đầu. Những thành phố lớn khác cũng có những vấn đề tương tự với giao thông.

Chính quyền thành phố có rất nhiều biện pháp để giải quyết những vấn đề này. Giải pháp phổ biến nhất là phương tiện công cộng. Phương tiện công cộng là 1 hành thức di chuyển được cung cấp bởi chính phủ. Ví dụ, hình thức vận chuyển công cộng lớn nhất ở New York chính là tàu điện ngầm.

Phương tiện giao thông công cộng giúp giảm thiểu những vấn đề này, nhưng nó lại không đủ. Một giải pháp khác chính là chia sẻ xe đạp. Ở các thành phố có những chương trình chia sẻ xe đạp, có những địa điểm đỗ xe đạp công cộng. Mọi người mượn xe và sử dụng chúng. Họ có thể trả xe lại ở địa điểm mà họ mượn nó, hoặc họ có thể trả ở một điểm khác.



Các chương trình chia sẻ xe đạp thì khác nhau ở mỗi thành phố. Ở một số noiq, xe đạp hoàn toàn được miễn phí. Chúng thậm chí còn không bị khóa. Ở một số thành phố khác, bạn phải trả một khoản cọc nhỏ. Bạn nhận lại tiền cọc khi bạn trả lại xe. Vẫn ở các thành phố khác, thì bạn lại cần phải có thẻ thành viên của chương trình chia sẻ xe đạp. Một khi có thẻ, bạn có thể sử dụng xe đạp bất cứ khi nào bạn muốn.



Việc chia sẻ xe đạp cực kỳ phổ biến trên toàn thế giới. Mọi người yêu thích hệ thống này vì nó rẻ tiền, sạch sẽ và dễ sử dụng. Có những hệ thống chia sẻ xe đạp ở hàng chục quốc gia và hàng trăm thành phố. Tổng cộng, có hơn 530 hệ thống chia sẻ xe đạp trên thế giới, và con số này đang tăng lên theo thời gian.

Question 1. Which statement is true according to the passage? 

A. You must drop off the bike only in the spot where you borrowed it.

B. In some cities, people can borrow bikes for free.

C. Bicycle sharing programmes are the same in every city.

D. The bikes in bicycle sharing programmes are usually very expensive.

Giải thích:

Nhận định nào sau đây đúng theo đoạn văn?

A. Bạn phải trả xe đạp chỉ ở điểm mà bạn mượn nó.

B. Ở một số thành phố, mọi người có thể mượn xe đạp miễn phí.

C. Chương trình chia sẻ xe đạp giống nhau ở mọi thành phố.

D. Những chiếc xe trong chương trình chia sẻ xe đạp thường rất đắt.

Thông tin:

+ They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot. (Họ có thể trả xe lại ở địa điểm mà họ mượn nó, hoặc họ có thể trả ở một điểm khác.)

A sai

+ Bicycle sharing programmes are different in each city. (Các chương trình chia sẻ xe đạp thì khác nhau ở mỗi thành phố.)

C sai

+ Bicycle sharing is hugely popular all over the world. People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. (Việc chia sẻ xe đạp cực kỳ phổ biến trên toàn thế giới. Mọi người yêu thích hệ thống này vì nó rẻ tiền, sạch sẽ và dễ sử dụng.)

D sai

+ In some cities, the bikes are completely free. (Ở một số thành phố, xe đạp hoàn toàn được miễn phí.)

B đúng

→ Chọn đáp án B

Question 2. What does the passage say about bicycle sharing? 

A. It's getting more popular. B. It's getting less popular.

C. It's clean, but it's not convenient. D. It's only popular in New York.

Giải thích:

Đoạn văn nói gì về việc chia sẻ xe đạp?

A. Nó ngày càng trở nên phổ biến.

B. Nó ngày càng trở nên ít phổ biến.

C. Nó sạch sẽ, nhưng không tiện lợi.

D. Nó chỉ phổ biến ở New York.

Thông tin:

Bicycle sharing is hugely popular all over the world. (Việc chia sẻ xe đạp cực kỳ phổ biến trên toàn thế giới.)

→ Chọn đáp án A

Question 3. All of the following are the advantages of bicycle sharing EXCEPT that _____.

A. it does not pollute the air at all B. it's a cheap means of transport

C. it can be found in any city D. it is also convenient

Giải thích:

Tất cả những điều sau đều là lợi ích của việc chia sẻ xe đạp ngoại trừ _____.

A. nó không hề gây ô nhiễm không khí

B. nó là một phương tiện giao thông rẻ tiền

C. nó có thể được tìm thấy ở bất kỳ thành phố nào

D. nó cũng tiện lợi

Thông tin:

+ People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. (Mọi người yêu thích hệ thống này vì nó rẻ tiền, sạch sẽ và dễ sử dụng.)

A, B, D đúng

+ There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities. In total, there are more than 530 bicycle sharing systems around the world, and that number is going up all the time. (Có những hệ thống chia sẻ xe đạp ở hàng chục quốc gia và hàng trăm thành phố. Tổng cộng, có hơn 530 hệ thống chia sẻ xe đạp trên thế giới, và con số này đang tăng lên theo thời gian.)

C sai

→ Chọn đáp án C

Question 4. The phrase “drop off” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

A. leave B. forget C. leave out D. stop

Giải thích:

Cụm “drop off” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ/cụm từ ______.

A. để lại

B. quên

C. loại bỏ

D. dừng

drop off somebody/something: để lại ai/cái gì = leave

→ Chọn đáp án A

Question 5. What is the main idea of the passage? 

A. Public transportation B. Bicycle sharing

C. Air pollution in big cities D. Spots for public bikes

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Phương tiện giao thông công cộng

B. Chia sẻ xe đạp

C. Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn

D. Các điểm mượn xe đạp công cộng

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những đặc điểm và lợi ích của hệ thống chia sẻ xe đạp.

==> Việc chia sẻ xe đạp

→ Chọn đáp án B



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 6. School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools. 

A. divided B. paid C. required D. depended

Giải thích:

A. divided (adj): bị phân chia, chia rẽ   

B. paid (adj): được trả tiền

C. required (adj): cần thiết, được yêu cầu                  

D. depended (v-ed): phụ thuộc

compulsory (adj): có tính bắt buộc = required

Tạm dịch: Đồng phục trường học là bắt buộc ở đa số các trường học ở Việt Nam.

→ Chọn đáp án C

Question 7. The Boy Scouts organisation is dedicated to helping boys become moral and productive adults. 

A. committed B. used C. focused D. interested

Giải thích:

A. tận tâm  

B. sử dụng

C. tập trung      

D. hứng thú

be dedicated to doing something: cống hiến, tận tâm làm gì = be committed to doing something

Tạm dịch: Hội Nam Hướng Đạo Mỹ cống hiến để giúp những cậu bé trở thành những người lớn có đạo đức và thành công hơn.

→ Chọn đáp án A



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 8. We had a whale of time as everything was quite fantastic. 

A. had little time to play B. had a lot of time to play

C. felt happy D. felt disappointed

Giải thích:

A. có rất ít thời gian để chơi   

B. có rất nhiều thời gian để chơi

C. cảm thấy vui vẻ

D. cảm thấy thất vọng

have a whale of time: có thời gian vui vẻ >< feel disappointed

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ vì mọi thứ khá là tuyệt vời.

→ Chọn đáp án D

Question 9. People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster-stricken areas. 

A. awareness B. uncertainty C. reluctance D. willingness

Giải thích:

A. awareness (n): sự nhận thức  

B. uncertainty (n): sự không chắc chắn

C. reluctance (n): sự miễn cưỡng                  

D. willingness (n): sự sẵn sàng

hesitation (n): sự lưỡng lự, ngần ngại >< willingness

Tạm dịch: Người dân cả nước đã hành động một cách không ngần ngại để cung cấp trợ giúp cho các nạn nhân ở khu vực chịu thiên tai.

→ Chọn đáp án D



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 10. We _____ in silence when he suddenly _____ me to help him. 

A. walked - was asking B. were walking - asked

C. were walking - was asking D. walked - asked

Giải thích:

Hòa hợp thì:

QKTD + when + QKĐ hoặc QKĐ + when + QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi bộ trong im lặng thì anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.

→ Chọn đáp án B

Question 11. After _____ goodbye to her friends, she got onto the bus. 

A. to be said B. being said C. having said D. said

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.

Tạm dịch: Sau khi chào tạm biệt bạn bè của mình, cô bước lên xe buýt.

→ Chọn đáp án C

Question 12. The more you practice speaking in public, _____.

A. the more you become confident B. the more you become confidently

C. the greater confidence you become D. the more confident you become

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Bạn càng luyện tập nói trước đám đông nhiều, thì bạn càng trở nên tự tin hơn.

→ Chọn đáp án D

Question 13. _____ will be carried in the next space payload has not yet been announced to the publiC. 

A. It B. What C. When D. That

Giải thích:

Mệnh đề danh ngữ:

Ta dùng what trong mệnh đề danh từ để đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu trên.

Tạm dịch: Những gì sẽ được mang theo trong khối hàng không gian tiếp theo vẫn chưa được thông báo đến công chúng.

→ Chọn đáp án B

Question 14. I don't know why John always refuses _____ me in person. 

A. to meet B. meeting C. met D. to meeting

Giải thích:

Cấu trúc:

refuse to do something: từ chối làm gì

Tạm dịch: Tôi không biết tại sao John lại luôn từ chối gặp mặt trực tiếp với tôi.

→ Chọn đáp án A

Question 15. I asked Martha _____ to enter law school. 

A. are you planning B. is she planning C. was she planning D. if she was planning

Giải thích:

Câu gián tiếp:

Dạng câu hỏi Yes-No: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + if/whether + S + V (lùi thì)

Tạm dịch: Tôi đã hỏi Martha liệu có phải cô ấy đang có dự định học trường luật hay không.

→ Chọn đáp án D

Question 16. Let's begin our discussion now, _____? 

A. shall we B. will we C. don't we D. won't we

Giải thích:

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính dùng cấu trúc “Let’s” → câu hỏi đuôi dùng “shall we”

Tạm dịch: Hãy bắt đầu buổi thảo luận của chúng ta ngay bây giờ, có được không?

→ Chọn đáp án A

Question 17. You looked exhausted. I think you've _____ more than you can handle. 

A. turned on B. taken up C. turned up D. taken on

Giải thích:

Kiến thức cụm động từ:

- turn on something: bật cái gì

- take up something: bắt đầu theo đuổi thứ gì

- turn up: xuất hiện

- take on something: đảm đương, gánh vác

Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Mình nghĩ bạn đã đảm đương nhiều hơn những gì bạn có thể giải quyết.

→ Chọn đáp án D

Question 18. The suspect was seen _____ the building by at least a dozen witnesses. 

A. enter B. to entering C. entering D. entered

Giải thích:

Cấu trúc: see somebody do something: chứng kiến ai đó làm gì (toàn bộ quá trình)

see somebody doing something: chứng kiến ai đó làm gì (một khoảnh khắc)

Tạm dịch: Kẻ tình nghi được hàng chục nhân chứng nhìn thấy đã đi vào tòa nhà đó.

→ Chọn đáp án C

Question 19. Those Americans are looking for a place where they can exchange their dollars _____ pounds. 

A. into B.to C. for D. with

Giải thích:

Cấu trúc: exchange something for something: đổi cái gì sang cái gì

Tạm dịch: Những người Mỹ này đang tìm kiếm nơi mà họ có thể đổi tiền đô la sang bảng Anh.

→ Chọn đáp án C

Question 20. Mr. Pike is certainly a _____ writer, he has written quite a few books this year. 

A. prolific B. fruitful C. fertile D. successful

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- prolific (adj): sáng tác nhiều

- fruitful (adj): hiệu quả, có kết quả

- fertile (adj): màu mỡ

- successful (adj): thành công

Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn có nhiều tác phẩm, ông đã viết khoảng vài cuốn sách vào năm nay.

→ Chọn đáp án A

Question 21. His voice had a freshness that would make many tenors under the age of 40 go green with _____.

A. jealousy B. hatred C. envy D. arrogance trip

Giải thích:

Thành ngữ (Idioms): be/go green with envy: ghen ăn tức ở

Tạm dịch: Giọng của anh ấy có một sự tươi mới khiến nhiều giọng nam cao dưới 40 tuổi phải ghen tị ra mặt.

→ Chọn đáp án C

Question 22. _____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.

A. Due to B. Because C. Since D. Due to the fact that

Giải thích:

Liên từ/Trạng từ:

due to + N/V-ing: vì

because/since/due to the fact that + clause: vì

Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ tệ trên núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết nữa.

→ Chọn đáp án A

Question 23. Peter was the last applicant _____ by that interviewer. 

A. to interview B. interviewing C. to be interviewing D. to be interviewed

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Trước danh từ là tính từ so sánh nhất → rút gọn bằng “to V”

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng bị động của to V là to be PII.

Tạm dịch: Peter là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn.

→ Chọn đáp án D



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 24. A. announced B. evaluated C. enunciated D. demanded

Giải thích:

A. announced /əˈnaʊnst/: thông báo

B. evaluated /ɪˈvæl.ju.eɪtɪd/: đánh giá

C. enunciated /ɪˈnʌn.si.eɪtɪd/: phát âm

D. demanded /dɪˈmɑːndɪd/: đòi hỏi

Đáp án A có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.

→ Chọn đáp án A

Question 25. A. allergy B. imagine C. sugar D. oxygen

Giải thích:

A. allergy /ˈæl.ə.dʒi/ (n): bệnh dị ứng

B. imagine /ɪˈmædʒ.ɪn/ (v): tưởng tượng

C. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường

D. oxygen /ˈɒk.sɪ.dʒən/ (n): khí oxi

Đáp án C có âm “g” phát âm là /ɡ/, các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/.

→ Chọn đáp án C



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 26. A. significant B. ability C. political D. sympathetic

Giải thích:

A. significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): đáng kể

B. ability /əˈbɪl.ə.ti/ (n): khả năng

C. political /pəˈlɪt.ɪ.kəl/ (adj): thuộc về chính trị

D. sympathetic /ˌsɪm.pəˈθet.ɪk/ (adj): cảm thông, đồng cảm

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án D

Question 27. A. prevention B. implement C. fertilize D. enterprise

Giải thích:

A. prevention /prɪˈven.ʃən/ (n): sự ngăn chặn

B. implement /ˈɪm.plɪ.ment/ (v): thực hiện

C. fertilize /ˈfɜː.tɪ.laɪ.zər/ (n): phân bón

D. enterprise /ˈen.tə.praɪz/ (n): doanh nghiệp, công ty

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án A

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 28. There were considerate amounts of money wasted on large building projects. 

A. considerate B.   amounts C. wasted D. building

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- considerate (adj): thận trọng, chu đáo

- considerable (adj): đáng kể

Sửa: considerate → considerable

Tạm dịch: Một lượng tiền đáng kể đã bị lãng phí bởi các dự án xây dựng lớn.                                           

→ Chọn đáp án A

Question 29. A severe illness when she was just nineteen months old deprived the well-known writer and lecturer Helen Keller from both her sight and hearing. 

A. When B. just C. deprived D. from both

Giải thích:

Cấu trúc: deprive somebody of something: cướp đi cái gì của ai

Sửa: from both → of both

Tạm dịch:  Một căn bệnh nghiêm trọng khi cô chỉ mới 19 tháng tuổi đã tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và giảng viên nổi tiếng Helen Keller.                                                   

→ Chọn đáp án D

Question 30. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it

A. so many B. was C. enough room D. it

Giải thích:

luggage” là danh từ không đếm được → dùng “much”

Sửa: so many → so much

Tạm dịch: Cô ấy có nhiều hành lý đến nỗi không còn đủ chỗ trên ô tô cho chúng.                                             

→ Chọn đáp án A



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 31. “I didn't break the mobile phone," Lan said. 

A. Lan denied breaking the mobile phone.

B. Lan admitted breaking the mobile phone.

C. Lan prevented us from breaking the mobile phone.

D. Lan promised to break the mobile phone.

Giải thích:

Tôi đã không làm vỡ điện thoại di động.”, Lan nói.

A. Lan phủ nhận đã làm vỡ điện thoại di động.

B. Lan thừa nhận đã làm vỡ điện thoại di động.

C. Lan ngăn chúng tôi làm vỡ điện thoại di động.

D. Lan hứa sẽ làm vỡ điện thoại di động.

→ Chọn đáp án A

Question 32. The bag was heavy, so we could not take it with us. 

A. If the bag was not heavy, we would take it with us.

B. Unless the bag had not been heavy, we would have taken it with us.

C. If had the bag not been heavy, we would have taken it with us.

D. Had the bag not been heavy, we would have taken it with us.

Giải thích:

Cái túi rất nặng, vì thế chúng ta không thể mang nó theo cùng.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3.

B. Nếu cái túi nặng, thì chúng tôi đã có thể mang nó theo cùng.

C. Sai ngữ pháp

D. Nếu cái túi không quá nặng, thì chúng tôi đã có thể mang nó theo cùng.

→ Chọn đáp án D

Question 33. No matter how hard I tried I couldn't open the door. 

A. Try as hard as I might, I couldn't open the door.

B. Although I try, I couldn't open the door.

C. It is difficult for me to open the door.

D. I could open the door with difficulty.

Giải thích:

Dù tôi có cố gắng thế nào thì tôi cũng không thể mở được cánh cửa.

A. Mặc dù tôi đã rất cố gắng, tôi vẫn không thể mở được cánh cửa.

B. Sai ngữ pháp

C. Sai vì câu gốc đang dùng thì quá khứ.

D. Tôi có thể mở cánh cửa trong sự khó khăn.

→ Chọn đáp án A



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 34. We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

A. It was until we arrived at the airport that we realized our passports were still at home.

B. We arrived at the airport and realized that our passports are still at home.

C. Not until had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.

D. Not until we arrived at the airport did we realize that our passports were still at home.

Giải thích:

Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Sai ngữ pháp

D. Mãi đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

→ Chọn đáp án D

Question 35. The new contract sounds good. However, it seems to have some problems. 

A. In spite of the fact that the new contract sounds good, it appears to have some problems.

B. In spite of its sound, the new contract appears to have some problems.

C. In order to get less problem, the new contract should improve its sound.

D. If it had much less problems, the new contract would sound better.

Giải thích:

Hợp đồng mới nghe có vẻ tốt. Tuy nhiên, dường như nó vẫn còn một số vấn đề.

A. Mặc dù hợp đồng mới nghe có vẻ tốt, nhưng dường như nó vẫn còn một số vấn đề.

B. Mặc cho âm thanh của nó, hợp đồng mới dường như vẫn còn một số vấn đề.

C. Để có ít vấn đề hơn, hợp đồng mới nên cải thiện âm thanh của nó.

D. Nếu nó có ít vấn đề hơn, hợp đồng mới sẽ có vẻ tốt hơn.

→ Chọn đáp án A



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 36. - Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?"

- Susan: “_____.” 

A. I don't agree, I'm afraid B. You're welcome

C. That would be great D. I feel very bored

Giải thích:

A. Mình nghĩ là mình không đồng ý

B. Bạn khách sáo quá

C. Nghe tuyệt đấy

D. Mình cảm thấy rất chán

Tạm dịch: - Janet: “Bạn có muốn đi xem phim vào chiều nay không?”- Susan: “Nghe tuyệt đấy.”

→ Chọn đáp án C

Question 37. Liz and Jenifer are talking about the gift Jenifer brought. - Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!" - Jenifer: “_____.”

A. Not at all, don't mention it. B. Welcome! It's very nice of you.

C. Alright! Do you know how much it costs? D. Actually speaking, I myself don't like it.

Giải thích:

A. Không có gì, đừng khách sáo.

B. Không có gì! Bạn thật tử tế.

C. Được rồi! Bạn có biết nó đáng giá bao nhiêu không?

D. Thành thật mà nói, thì mình không thích nó.

Tạm dịch: Liz và Jenifer đang nói chuyện về món quà mà Jenifer mang đến.

- Liz: “Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn mang đến cho chúng mình!”

- Jenifer: “Không có gì, đừng khách sáo.”

→ Chọn đáp án A



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the (38) _____ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (39) _____ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (40) _____, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (41) _____ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (42)_____ people all over the world.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the sake of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.



A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely on to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of ordinary people all over the world.

 

Vị thế của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi hoàn toàn. Mọi người dường như không còn xem thể thao chỉ là một trò chơi - để được xem và chơi vì mục đích giải trí nữa. Thay vào đó, nó đã trở thành một ngành kinh doanh lớn toàn cầu. Nó đã trở thành một thông lệ để các công ty hàng đầu cung cấp nguồn tài trợ. Các công ty TV trả một khoản tiền lớn để chiếu các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là có những phần thưởng to lớn dành cho các vận động viên, một số người trong đó bây giờ rất giàu có, chủ yếu là những cầu thủ, tay golf và tay vợt hàng đầu. Ngoài ra, việc một số vận động viên nhận được tiền thù lao lớn hơn cả tiền lương, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc sự hiện diện cá nhân là điều diễn ra thường xuyên.

Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn đồng nghĩa rằng mọi người thường có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng trong ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta phụ thuộc vào để lấp đầy những thời giờ nhàn rỗi của mình. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân thường trên khắp thế giới.

Question 38. A. advantage B. good C. benefit D. sake

Giải thích:

A. advantage (n): lợi thế, ưu điểm       

B. good (n): điều tốt

C. benefit (n): lợi ích                    

D. sake (n): mục đích → for the sake of something: với mục đích gì

Tạm dịch: People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the sake of enjoyment.

(Mọi người dường như không còn xem thể thao chỉ là một trò chơi - để được xem và chơi vì mục đích giải trí.)

→ Chọn đáp án D

Question 39. A. whose B. whom C. who D. that

Giải thích:

Đại từ quan hệ: 

Ta dùng đại từ quan hệ ‘whom’ để thay cho danh từ chỉ người ‘athletes’ và ở vị trí tân ngữ của giới từ ‘of’.

Tạm dịch:

The result has been huge rewards for athletes, some of whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (Kết quả là có những phần thưởng to lớn dành cho các vận động viên, một số người trong đó bây giờ rất giàu có, chủ yếu là những cầu thủ bóng đá, tay golf và tay vợt hàng đầu.)

→ Chọn đáp án B

Question 40. A. However B. In addition C. In contrast D. Therefore

Giải thích:

A. However: tuy nhiên        

B. In addition: ngoài ra

C. In contrast: trái lại                     

D. Therefore: do đó

Tạm dịch: In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

(Ngoài ra, việc một số vận động viên nhận được tiền thù lao lớn hơn cả tiền lương, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc sự hiện diện cá nhân là điều diễn ra thường xuyên.)

→ Chọn đáp án B

Question 41. A. for B. with C. on D. in

Giải thích:

Cấu trúc: rely on somebody/something: lệ thuộc vào ai/cái gì

Tạm dịch: A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely on to fill our leisure hours.

(Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn đồng nghĩa rằng mọi người thường có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng trong ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta phụ thuộc vào để lấp đầy những thời giờ nhàn rỗi của mình.)

→ Chọn đáp án C

Question 42. A. ordinary B. mighty C. extremist D. abnormal

Giải thích:

A. ordinary (adj): thông thường       

B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. extremist (adj): cực đoan, quá khích                     

D. abnormal (adj): bất thường

Tạm dịch: Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of ordinary people all over the world.

(Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân thường trên khắp thế giới.)

→ Chọn đáp án A



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Great Debate over GM Foods

One of the hottest topic in agriculture today is genetically modified (GM) foods. GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes. Since then, other GM foods including papaya, corn, and plums to name a few have been developed.

The main benefit of GM foods is that they can be a more economical solution than non GM foods. Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.

However, many consumers still have their doubts about GM foods. For one, they feel that by eating GM foods people are messing with nature. Until now, humans have survived on food that was produced without any interference from science. Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet.

Another major issue in the GM foods debate is its labelling. Current US laws do not require producers to label their foods as GM. This has upset many consumers who feel they have the right to clearly know how the food they are buying is produced. On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods.

This controversy is not just on the level of consumers and producers. The issue of non GM foods has also become a block to a major free trade agreement between the US and Europe. GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US. Since many American GM food producers would like to sell their foods overseas in Europe, the US is requesting that European nations eliminate laws banning GM foods. However, many European nations are not fully convinced that these products are safe.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

One of the hottest topic in agriculture today is genetically modified (GM) foods. GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes. Since then, other GM foods including papaya, corn, and plums to name a few have been developed.



The main benefit of GM foods is that they can be a more economical solution than non GM foods. Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and  conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.



However, many consumers still have their doubts about GM foods. For one, they feel that by eating GM foods people are messing with nature. Until now, humans have survived on food that was produced without any interference from science. Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet.



Another major issue in the GM foods debate is its labelling. Current US laws do not require producers to label their foods as GM. This has upset many consumers who feel they have the right to clearly know how the food they are buying is produced. On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods.



This controversy is not just on the level of consumers and producers. The issue of non GM foods has also become a block to a major free trade agreement between the US and Europe. GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US. Since many American GM food producers would like to sell their foods overseas in Europe, the US is requesting that European nations eliminate laws banning GM foods. However, many European nations are not fully convinced that these products are safe.

 

Một trong những chủ đề nóng bỏng về nông nghiệp ngày nay chính là thực phẩm biến đổi gen (GM). Thực phẩm GM đã có mặt trên thị trường từ năm 1994, khi một công ty có tên Calgene bắt đầu bán cà chua GM. Kể từ đó, các thực phẩm GM khác bao gồm đu đủ, ngô, và mận, và nhiều thứ khác đã được phát triển.

Lợi ích chính của thực phẩm GM chính là chúng có thể là một giải pháp kinh tế hơn các thực phẩm phi GM. Các nhà khoa học đã tìm ra cách để biến đổi nhiều loại cây nhằm giúp chúng chống lại cỏ dại, bệnh tật, và sâu bệnh tốt hơn. Điều này cho phép các cây phát triển trong khí hậu và điều kiện khắc nghiệt hơn, dẫn đến giá cả thực phẩm thấp hơn và gia tăng nguồn cung thực phẩm tổng thể.

Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng vẫn còn bày tỏ sự nghi ngờ về thực phẩm GM. Lý do thứ nhất là, họ cảm thấy việc ăn thực phẩm GM chính là đang tàn phá thiên nhiên. Cho đến bây giờ, con người tồn tại dựa trên thực phẩm được sản xuất mà không cần bất kỳ can thiệp khoa học nào. Mặc dù nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng thực phẩm GM an toàn trong ngắn hạn, thì những người phản đối cảm thấy chưa có đủ thí nghiệm được thực hiện dài hạn.

Một vấn đề to lớn khác trong cuộc tranh luận về thực phẩm GM chính là nhãn mác của nó. Luật pháp Hoa Kỳ hiện thời không yêu cầu các nhà sản xuất gắn nhãn GM lên thực phẩm của họ. Điều này đã khiến nhiều người tiêu dùng lo lắng khi họ cảm thấy họ có quyền biết rõ thực phẩm mà họ mua được sản xuất như thế nào. Mặt khác, các nhà sản xuất lo ngại việc dán nhãn thực phẩm GM vì họ cảm thấy nó sẽ gây giảm doanh số sản phẩm, vì mọi người có thể cho rằng thực phẩm GM có vấn đề gì đó.

Tranh cãi này không chỉ dựa trên quan điểm của người tiêu dùng và nhà sản xuất. Vấn đề về thực phẩm không GM cũng đã trở thành một trở ngại cho hiệp định thương mại tự do chính giữa Mỹ và châu Âu. Thực phẩm GM bị cấm ở hầu hết châu Âu, trong khi chúng lại khá phổ biến ở Mỹ. Vì nhiều nhà sản xuất thực phẩm GM Hoa Kỳ muốn bán thực phẩm sang các nước châu Âu, do đó Hoa Kỳ đang yêu cầu các quốc gia châu Âu dỡ bỏ luật cấm thực phẩm GM. Tuy nhiên, nhiều nước châu Âu không hoàn toàn tin rằng những thực phẩm này an toàn.

Question 43. What did Calgene do? 

A. It invented the first GM food. B. It sold the first GM food.

C. It discovered the tomato. D. It argued against the sales of GM foods.

Giải thích:

Calgene đã làm gì?

A. Nó đã phát phát minh ra thực phẩm GM đầu tiên.

B. Nó đã bán thực phẩm GM đầu tiên.

C. Nó đã phát hiện ra quả cà chua.

D. Nó lập luận chống lại việc bán thực phẩm GM.

Thông tin: GM foods have been on the market since 1994, when a company called Calgene started selling GM tomatoes.

(Thực phẩm GM đã có mặt trên thị trường từ năm 1994, khi một công ty có tên Calgene bắt đầu bán cà chua GM.)

→ Chọn đáp án B

Question 44. According to the passage, why did scientists invent GM foods? 

A. To make more delicious foods. B. To create a new type of dessert

C. To make plants be stronger D. To help the scientists win a prize

Giải thích:

Theo đoạn văn, tại sao các nhà khoa học lại phát minh thực phẩm GM?

A. Để tạo ra thực phẩm ngon hơn.

B. Để tạo một loại món tráng miệng mới.

C. Để khiến cây trồng khỏe mạnh hơn.

D. Để giúp các nhà khoa học giành giải thưởng.

Thông tin: Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and  conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.

(Các nhà khoa học đã tìm ra cách để biến đổi nhiều loại cây nhằm giúp chúng chống lại cỏ dại, bệnh tật, và sâu bệnh tốt hơn. Điều này cho phép các cây phát triển trong khí hậu và điều kiện khắc nghiệt hơn, dẫn đến giá cả thực phẩm thấp hơn và gia tăng nguồn cung thực phẩm tổng thể.)

→ Chọn đáp án C

Question 45. What is the third paragraph mainly about? 

A. The laws that make GM foods illegal

B. How some GM foods are grown

C. The future of GM foods in America

D. Some reasons why people don't like GM foods

Giải thích:

Đoạn thứ 3 chủ yếu nói về gì?

A. Luật khiến thực phẩm GM trở nên phi pháp

B. Một số loại cây GM phát triển ra sao

C. Tương lai của thực phẩm GM tại Hoa Kỳ

D. Một số lý do vì sao mọi người không thích thực phẩm GM

Thông tin: However, many consumers still have their doubts about GM foods.

(Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng vẫn còn bày tỏ sự nghi ngờ về thực phẩm GM.)

→ Chọn đáp án D

Question 46. The word "this” in paragraph 2 refers to _____.

A. resistance B. modification C. increase in food supply D. tougher climate

Giải thích:

Từ “this” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. sự chống lại

B. sự biến đổi

C. sự tăng nguồn cung thực phẩm

D. khí hậu khắc nghiệt hơn

Thông tin: Scientists found a way to modify many plants to make them more resistant to weeds, diseases, and pests. This allows the plants to grow in tougher climates and  conditions, which should lead to lower food prices and increase the overall food supply.

(Các nhà khoa học đã tìm ra cách để biến đổi nhiều loại cây nhằm giúp chúng chống lại cỏ dại, bệnh tật, và sâu bệnh tốt hơn. Điều này cho phép các cây phát triển trong khí hậu và điều kiện khắc nghiệt hơn, dẫn đến giá cả thực phẩm thấp hơn và gia tăng nguồn cung thực phẩm tổng thể.)

→ Chọn đáp án B

Question 47. The phrase "messing with” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

A. making nature dirty and untidy

B. getting involved with GM foods that may be harmful

C. spending time doing things for no pleasure

D. spoiling nature with using GM foods

Giải thích:

Cụm từ “messing with” trong đoạn 3 đồng nghĩa với _______.

A. khiến thiên nhiên bị bẩn thỉu và không sạch sẽ

B. dính líu đến thực phẩm biến đổi gen có thể gây hại

C. dành thời gian để làm những việc không có hứng thú

D. gây hại đến thiên nhiên bằng việc sử dụng thực phẩm GM

mess with something: cố gắng thay đổi cái gì (nhưng lại làm hại đến nó) = spoil something

→ Chọn đáp án D

Question 48. Which of the following statements is true according to the passage? 

A. GM foods are more accepted in the US than in Europe.

B. Scientists understand the long-term effects of GM foods.

C. People in Europe want to import more GM foods.

D. GM food is not an important issue between nations.

Giải thích:

Nhận định nào sau đây là đúng theo đoạn văn?

A. Thực phẩm GM được chấp nhận ở Mỹ nhiều hơn châu Âu.

B. Các nhà khoa học biết được những ảnh hưởng dài hạn của thực phẩm GM.

C. Những người ở châu Âu muốn nhập khẩu nhiều thực phẩm GM hơn.

D. Thực phẩm GM không phải là một vấn đề quan trọng giữa các quốc gia.

Thông tin:

+ Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet. (Mặc dù nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng thực phẩm GM an toàn trong ngắn hạn, thì những người phản đối cảm thấy chưa có đủ thí nghiệm được thực hiện dài hạn.)

B sai

+ GM foods are banned throughout most of Europe, while they are quite common throughout the US. (Thực phẩm GM bị cấm ở hầu hết châu Âu, trong khi chúng lại khá phổ biến ở Mỹ.)

C sai, A đúng

+ The issue of non -GM foods has also become a block to a major free trade agreement between the US and Europe. (Vấn đề về thực phẩm không GM cũng đã trở thành một trở ngại cho hiệp định thương mại tự do chính giữa Mỹ và châu Âu.)

D sai

→ Chọn đáp án A

Question 49. Why don't corporations want to label their foods as GM? 

A. They think it will make their prices higher.

B. They don't believe their foods are really GM.

C. They think the label will scare some consumers.

D. They believe all foods should have the GM label.

Giải thích:

Tại sao các công ty không muốn gắn nhãn GM cho thực phẩm?

A. Họ nghĩ nó sẽ khiến giá thành cao hơn.

B. Họ không tin thực phẩm của mình là GM thật sự.

C. Họ nghĩ nhãn mác sẽ khiến một số người tiêu dùng lo sợ.

D. Họ tin rằng tất cả thực phẩm nên có nhãn GM.

Thông tin: On the other hand, producers are afraid to label their foods as GM because they feel it will result in less product sales, as people may assume that there is something wrong with GM foods. (Mặt khác, các nhà sản xuất lo ngại việc dán nhãn thực phẩm GM vì họ cảm thấy nó sẽ gây giảm doanh số sản phẩm, vì mọi người có thể cho rằng thực phẩm GM có vấn đề gì đó.)

→ Chọn đáp án C

Question 50. All of the following are the reasons why European people don't like GM foods EXCEPT that _____.

A. scientists haven't proved that GM foods are safe in the long term

B. people like eating foods without any interference of science

C. European farmers can't sell their produce in Europe

D. American companies will get big profits from their GM foods

Giải thích:

Tất cả những ý sau đều là lý do tại sao người châu Âu không thích thực phẩm GM ngoại trừ việc ______.

A. các nhà khoa học chưa chứng minh rằng thực phẩm GM an toàn trong dài hạn

B. mọi người thích ăn thực phẩm không có sự can thiệp khoa học

C. các nông dân châu Âu không thể bán sản phẩm ở châu Âu

D. những công ty Mỹ sẽ nhận được lợi nhuận lớn từ thực phẩm GM

Thông tin:

+ Even though many lab studies show that GM foods are safe in the short term, opponents feel that not enough long-term testing has been done yet. (Mặc dù nhiều nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng thực phẩm GM an toàn trong ngắn hạn, thì những người phản đối cảm thấy chưa có đủ thí nghiệm được thực hiện dài hạn.)

A đúng

+ For one, they feel that by eating GM foods people are messing with nature. Until now, humans have survived on food that was produced without any interference from science. (Lý do thứ nhất là, họ cảm thấy việc ăn thực phẩm GM chính là đang tàn phá thiên nhiên. Cho đến bây giờ, con người đã tồn tại dựa trên thực phẩm được sản xuất mà không cần bất kỳ can thiệp khoa học nào.)

B đúng

+ Since many American GM food producers would like to sell their foods overseas in Europe, the US is requesting that European nations eliminate laws banning GM foods. (Vì nhiều nhà sản xuất thực phẩm GM Hoa Kỳ muốn bán thực phẩm sang các nước châu Âu, vì thế Hoa Kỳ đang yêu cầu các quốc gia châu Âu dỡ bỏ luật cấm thực phẩm GM.)

D đúng

→ Chọn đáp án C









Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Hà Giang Lần 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Địa THPT Triệu Sơn
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Lam Sơn-Lần 2
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán (Đề 2)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Đáp Án (Đề 7)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Địa Sở GD Hà Nội
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh THPT Quỳnh Thọ Có Đáp Án
Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 12 Trường THPT Thanh Bình 1 Năm Học 2020-2021
Một số câu hỏi vận dụng cao Lịch Sử 12
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Chuyên Bắc Ninh Lần 2