Khối nguyên tử là gì? Một số mẹo học nguyên tử khối đầy đủ nhất?
Khối nguyên tử là gì? Trang tài liệu tổng hợp kiến thức khối nguyên tử đầy đủ và chi tiết nhất.
Khối nguyên tử là gì?
Khái niệm: Khối nguyên tử (atomic mass) là khối lượng trung bình của một nguyên tử của một nguyên tố hóa học. Nó được tính bằng đơn vị đồng khối (atomic mass unit – AMU), một đơn vị đặc biệt được sử dụng để đo khối lượng của các hạt nhỏ như proton, neutron và electron.
Khối nguyên tử của một nguyên tố là tổng số khối của các hạt nơtron và proton trong hạt nhân của một nguyên tử của nguyên tố đó. Khối của electron được bỏ qua trong tính toán khối nguyên tử vì khối lượng của chúng rất nhỏ so với khối lượng của hạt nhân.
Khối nguyên tử được sử dụng để xác định khối lượng của các nguyên tố và các phân tử hóa học. Nó cũng được sử dụng để tính toán số lượng các nguyên tố trong các mẫu hóa học. Khối nguyên tử được tính bằng cách lấy trung bình có trọng số của khối lượng của các nguyên tử khác nhau của nguyên tố đó, với trọng số được tính toán dựa trên tần số xuất hiện của mỗi nguyên tử khác nhau trong tự nhiên.
Đơn vị của nguyên tử khối là gì?
Đơn vị của nguyên tử khối là đồng khối (atomic mass unit – AMU). Một đồng khối bằng một phần trăm khối lượng của một nguyên tử của nguyên tố carbon-12. Nghĩa là, khối lượng của một đồng khối bằng khoảng 1.66054 x 10^-27 kilogram, hoặc 1/12 khối lượng của một nguyên tử carbon-12. Do đó, khối lượng của một nguyên tử được tính bằng số đồng khối tương ứng của nó. Ví dụ, khối lượng của một nguyên tử hydro là khoảng 1.0078 đồng khối, trong khi khối lượng của một nguyên tử oxi là khoảng 15.999 đồng khối.
Nguyên tử khối trung bình?
Nguyên tử khối trung bình là khối lượng trung bình của các nguyên tử của một nguyên tố hóa học, tính bằng đơn vị đồng khối (atomic mass unit – AMU). Nó được tính bằng trung bình có trọng số của các nguyên tử khác nhau của nguyên tố đó, với trọng số được tính toán dựa trên tần số xuất hiện của mỗi nguyên tử khác nhau trong tự nhiên.
Nguyên tử khối trung bình bao gồm cả nguyên tử khối của các đồng vị của một nguyên tố (các phiên bản của một nguyên tố có số khối khác nhau). Ví dụ, nguyên tử khối trung bình của cacbon (Carbon) là khoảng 12.011 AMU. Điều này bao gồm cả khối lượng của các đồng vị của cacbon, bao gồm cacbon-12 (được xem như đồng vị chuẩn), cacbon-13 và cacbon-14, với trọng số của mỗi đồng vị được tính toán dựa trên tần số xuất hiện của chúng trong tự nhiên.
Nguyên tử khối trung bình được sử dụng để tính toán khối lượng của các nguyên tố và các phân tử hóa học.
Bảng nguyên tử khối chi tiết các nguyên tố
Dưới đây là bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học từ nguyên tố Hidro (Hydrogen) đến Oganezium (Oganesson), tính theo đơn vị đồng khối (atomic mass unit – AMU).
Nguyên tố | Ký hiệu | Nguyên tử khối |
---|---|---|
Hydrogen | H | 1.008 |
Helium | He | 4.003 |
Lithium | Li | 6.941 |
Beryllium | Be | 9.012 |
Boron | B | 10.81 |
Carbon | C | 12.01 |
Nitrogen | N | 14.01 |
Oxygen | O | 16.00 |
Fluorine | F | 19.00 |
Neon | Ne | 20.18 |
Sodium | Na | 22.99 |
Magnesium | Mg | 24.31 |
Aluminum | Al | 26.98 |
Silicon | Si | 28.09 |
Phosphorus | P | 30.97 |
Sulfur | S | 32.07 |
Chlorine | Cl | 35.45 |
Argon | Ar | 39.95 |
Potassium | K | 39.10 |
Calcium | Ca | 40.08 |
Scandium | Sc | 44.96 |
Titanium | Ti | 47.87 |
Vanadium | V | 50.94 |
Chromium | Cr | 52.00 |
Manganese | Mn | 54.94 |
Iron | Fe | 55.85 |
Cobalt | Co | 58.93 |
Nickel | Ni | 58.69 |
Copper | Cu | 63.55 |
Zinc | Zn | 65.38 |
Gallium | Ga | 69.72 |
Germanium | Ge | 72.63 |
Arsenic | As | 74.92 |
Selenium | Se | 78.96 |
Bromine | Br | 79.90 |
Krypton | Kr | 83.80 |
Rubidium | Rb | 85.47 |
Strontium | Sr | 87.62 |
Yttrium | Y | 88.91 |
Zirconium | Zr | 91.22 |
Niobium | Nb | 92.91 |
Molybdenum | Mo | 95.94 |
Technetium | Tc | 98.00 |
Ruthenium | Ru | 101.07 |
Rhodium | Rh | 102.91 |
Palladium | Pd | 106.42 |
Silver | Ag | 107.87 |
Cadmium | Cd | 112.41 |
Indium | In | 114.82 |
Tin | Sn | 118.71 |
Antimony | Sb | 121.76 |
Tellurium | Te | 127.60 |
Iodine | I | 126.90 |
Xenon | Xe | 131.29 |
Cesium | Cs | 132.91 |
Barium | Ba | 137.33 |
Lanthanum | La | 138.91 |
Cerium | Ce | 140.12 |
Praseodymium | Pr | 140.91 |