Docly

FeCl3 màu gì? Tính chất và ứng dụng FeCL3 trong cuộc sống

FeCl3 là một loại dung dịch chúng ta thường gặp trong hóa học. Vậy dung dịch FeCl3 màu gì? Dung dịch này có tính chất hóa học và ứng dụng của nó ra sao thì xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Trang tài liệu nhé!

Dung dịch FeCl3 là gì?

Khái niệm: Tên gọi của FeCl3 là Sắt (III) clorua. Đây là một loại hợp chất muối axit của sắt, khi tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt. Khi sắt ba clorua ở dạng khan là những tinh thể có màu nâu đen hoặc với hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O có hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.

FeCl3 còn có nhiều tên gọi khác như là Phèn sắt 3, Iron (III) chloride, Ferric Chloride, Ferric Clorua, Phèn Sắt (III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%.

Ferric Chloride trong công nghiệp 30% còn gọi là chất keo tụ. Đây là hóa chất tạo bông có trong các hệ thống xử lý nước thải.

Dung dịch FeCl3 màu gì?

Ở những dạng vật lý khác nhau, FeCl3 có màu sắc đặc trưng riêng. Để làm tốt được những bài tập yêu cầu phân biệt các chất, bạn cần nắm rõ FeCl3 màu gì ở từng dạng nhé!

Khi ở dạng rắn khan thì sắt III clorua có màu nâu đen với mùi đặc trưng và độ nhớt cao. Khi ở dạng ngậm 6 nước, hợp chất này là một chất rắn màu vàng nâu. Cuối cùng, nếu ta thấy FeCl3 ở dạng dung dịch thì nó sẽ có màu nâu.

Tính chất hoá học

Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

FECL3 sẽ tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

  • 2 FeCl3  + Fe → 3 FeCl2

FECL3 sẽ tác dụng với CU tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua.

  • Cu  + 2 FeCl3 →  CuCl2 + 2 FeCl2

FECL3 khi được sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.

  • 2FeCl3  + H2S →  2 FeCl2 + 2 HCl  + S

FECL3 khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có hiện tượng dung dịch màu tím.

  • 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Tính chất vật lý

  • FECL3 có màu nâu đen, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao. 
  • Khối lượng mol là 162.2 g/mol (khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)
  • Khối lượng riêng là 2.898 g/cm3 (khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)
  • Điểm nóng chảy là 306 °C (khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)
  • Điểm sôi là 315 °C 
  • FECL3 tan được trong nước, Methanol, Ethanol và các dung môi khác. 

Ứng dụng FeCl trong cuộc sống

Bên cạnh nắm rõ FeCl3 màu gì? Cần hiểu ứng dụng của muối FeCl3 trong đời sống để sử dụng phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất:

– Ứng dụng ở trong phòng thí nghiệm

Phèn sắt ba thường được sử dụng như là một loại axit Lewis xúc tác và phản ứng như dùng để khử trùng bằng Clo của những hợp chất thơm và phản ứng của Friedel – thủ công mỹ nghệ của những chất thơm.

– Ứng dụng ở trong công nghệ xử lý nước

Ferric Clorua có các tính chất như hoạt động được tốt ngay cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng độ pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất của pH là từ 7 – 8,5. Phèn sắt 3 tạo bông thô và bền và. Ferric Clorua có thể dùng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì thế, nó được coi là hóa chất xử lý nước thải đô thị và rác thải công nghiệp..

Ferric Clorua có tác dụng như keo lắng để làm nước trở nên trong hơn. Đặc biệt, Ferric Clorua với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphat.

– Ứng dụng trong công nghiệp 

+ Là thành phần có trong trong thuốc trừ sâu.

+ Được sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất các bo mạch in. Sử dụng làm tác nhân khắc axit cho các bản in khắc; chất cầm màu; chất làm sạch nước, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; dùng trong nhiếp ảnh,…

+ Được dùng như một chất giữ màu và là thành phần được sử dụng trong những chất nhuộm.

+ Là thành phần có trong các bồn tẩy tạp chất cho thép và nhôm

Ứng dụng trong y học

+ Sắt 3 clorua được sử dụng làm chất để giúp se vết thương.

Ngoài ra, sắt 3 clorua còn có rất nhiều ứng dụng khác trong công nghiệp và cuộc sống.