Động từ tobe là gì? Cách dùng động từ tobe trong câu tiếng Anh
Động từ tobe là gì? Động từ to be là động từ cơ bản nhất, quan trọng nhất trong tiếng Anh; nhưng thật không may, cũng phức tạp nhất! Bài viết hôm nay Trang tài liệu sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng động từ to be chi tiết nhất để viết những câu tiếng Anh căn bản!
Mục lục
Động Từ To Be Là Gì?
Khái niệm: Động từ to be là loại từ cơ bản nhất trong tiếng Anh.
Động từ to be vừa có thể dùng với chức năng là động từ phụ (auxiliary verb), dùng kèm động từ chính để diễn tả một hành động hay một trạng thái nào đó. Đồng thời, nó lại vừa có thể đứng độc lập như một động từ chính.
Vị trí của động từ to be trong câu
- Động từ to be thường đứng trước một tính từ
Ví dụ:
This song is great. (Bài hát này hay thật đấy)
That girl is beautiful. (Cô ấy xinh thật)
- Động từ to be thường đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
My mother is a teacher. (Mẹ tôi là một cô giáo)
Mr. Tung is the CEO of our company. (Ông Tùng là CEO của công ty chúng tôi)
- Động từ to be có thể đứng trước cụm giới từ chỉ nơi chốn, thời gian
Ví dụ:
He is at home now (Giờ anh ấy đang ở nhà)
Your bottles are in my room. (Mấy cái chai của bạn đang ở trong phòng tôi)
- Động từ to be thường đứng trước động từ ở dạng phân từ 2 (V-pII) trong các câu bị động và đứng trước động từ V-ing trong các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
I am playing video games. (Tôi đang chơi video game)
This cake is made by her. (Cái bánh này do cô ấy làm)
Các Dạng Của Động Từ To Be
Các biến thể của động từ To Be sẽ khác nhau và bạn phải chia dựa theo ngôi và thì của câu. Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Các thì | Chủ ngữ | To Be | Ví dụ |
Dạng nguyên thể | be | This book is big (Cuốn sách này to) | |
Thì hiện tại đơn | I | am | I am smart (Tôi thông minh) |
He/She/It | is | She is beautiful (Cô ấy rất xinh đẹp) | |
You/We/They | are | We are unite (Chúng tôi đoàn kết) | |
Thì quá khứ đơn | I/He/She/It | was | I was in cinema yesterday (Tôi đã ở rạp chiếu phim hôm qua) |
You/We/They | were | You were here (Bạn ở đây) | |
Thì tương lai đơn | I/You/He/She/It/We/They | will be | I will be strong (Tôi sẽ trở nên khỏe mạnh) |
Dạng tiếp diễn | being | He is being unusual (Anh ấy đang không bình thường) | |
Dạng hoàn thành | been | It has been fun (Nó đã vui vẻ) |
Dạng nguyên thể
Đối với dạng nguyên thể, thông thường là phụ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp của câu khi động từ To Be phải chia ở dạng nguyên thể. Sau động từ khuyết thiếu (can, could, may, might,…) động từ bắt buộc phải chia ở dạng nguyên thể. Ví dụ: It might be easy (Nó có thể sẽ dễ).
Động từ To Be ở thì hiện tại đơn
Công thức với động từ To Be ở thì hiện tại đơn như sau:
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + O | He is a student (Anh ấy là học sinh) |
Phủ định (-) | S + am/is/are + not + O | He is not a student (Anh ấy không phải là học sinh) |
Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S +…?What/Why/How… + am/is/are + S +…? | Is he a student? (Anh ấy có phải là học sinh không?) |
Chia động từ To Be:
- Chủ ngữ “I” động từ To Be sẽ được chia là “am”. Ví dụ: I am very happy (Tôi rất vui)
- Chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào thì động từ To Be chia là “is”. Ví dụ: He is very happy (Anh ấy rất vui)
- Chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ chia số nhiều nào thì động từ To Be chia là “are”. Ví dụ: We are very happy ( Chúng tôi rất vui)
Động từ To Be ở thì quá khứ đơn
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + was/were +… | She was here yesterday(Cô ấy đã ở đây hôm qua) |
Phủ định (-) | S + was/were + not +… | She was not here yesterday (Cô ấy đã không ở đây hôm qua) |
Nghi vấn (?) | Was/Were + S +…?What/Why/How… + was/were + S +…? | Was she here yesterday?(Có phải cô ấy đã ở đây hôm qua) |
Chia động từ To Be:
- Chủ ngữ “I”, “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào, động từ To Be được chia là “Was”. Ví dụ: He was very hungry(Anh ấy đã rất đói).
- Chủ ngữ “You”, “We”, “They” hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào, động từ To Be được chia là “Were”. Ví dụ: We were here together (Chúng tôi đã ở đây cùng nhau).
Động từ To Be ở thì tương lai đơn
Cấu trúc:
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + will be + O | He will be at home tomorrow (Anh ấy sẽ ở nhà vào ngày mai) |
Phủ định (-) | S + will + not + be + O | He will not be at home tomorrow(Anh ấy sẽ không ở nhà vào ngày mai) |
Nghi vấn (?) | Will + S + be…?What/Why/How… + will + S + be…? | Will he be at home tomorrow?(Anh ấy có ở nhà vào ngày mai không?) |
Chia động từ to be: Với thì tương lai đơn, động từ To Be ở dạng nguyên thể và được kết hợp với “Will” như cấu trúc ở bảng trên.
Động từ To Be ở dạng tiếp diễn
Cấu trúc:
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + is/are/am + being + O | They are being at school now(Họ đang ở trường bây giờ) |
Phủ định (-) | S + is/are/am + not + being + O | They are not being at school now(Họ đang không ở trường bây giờ) |
Nghi vấn (?) | Is/are/am + S + being…?What/Why/How… + is/are/am + S + being…? | Are they being at school now?(Họ có đang ở trường bây giờ không?) |
Chia động từ To Be:
Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng Being đi kèm với is/are/am. Sử dụng is, are hay am tùy thuộc vào chủ ngữ như cách chia ở thì hiện tại đơn.
Động từ To Be ở dạng hoàn thành
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + has/have been + O | Nam has been at bus stop for 30 minutes(Nam đã ở bến xe bus được 30 phút) |
Phủ định (-) | S + has/have + not + been + O | Nam has not been at bus stop for 30 minutes(Nam đã không ở bến xe bus được 30 phút) |
Nghi vấn (?) | Has/have + S + been…?What/Why/How… + has/have + S + been…? | Has Nam been at bus stop for 30 minutes(Có phải Nam đã ở bến xe bus được 30 phút không?) |
Chia động từ To Be:
- Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng “Been” kết hợp với “have/has” như cấu trúc. Với chủ ngữ “They, We, You,I..” và các chủ ngữ số nhiều ta dùng “have”. Ví dụ: They have been at the school for 1 hour (Họ đã ở trường được 1 tiếng)
- Với chủ ngữ “ he, she,…” và các chủ ngữ số ít ta dùng “has”. Ví dụ: He has been at the school for 1 hours (Anh ấy đã ở trường được 1 tiếng)
Động từ To Be ở dạng bị động
Cấu trúc:
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định (+) | S + To Be + V(PII) + O | The house is cleaned by my mother(Ngôi nhà được dọn dẹp bởi mẹ tôi) |
Phủ định (-) | S + To Be + not + V(PII) + O | The house is not cleaned by my mother(Ngôi nhà không được dọn dẹp bới mẹ tôi) |
Nghi vấn (?) | To Be + S + V(PII)…?What/Why/How… + To Be+ S + V(PII)…? | Is the house cleaned by my mother?(Có phải ngôi nhà được dọn dẹp bởi mẹ tôi không? |
Chia động từ To Be: Ở dạng này, ta dựa vào chủ ngữ và thì của câu để chia động từ To Be phù hợp.
Một Số Cách Dùng Nâng Cao
- To be dùng trong cấu trúc To be + of + noun (=have) để chỉ tính chất, tình cảm của một đối tượng nào đó.
Ví dụ:
This book is of elegant format. (Quyển sách này trông rất trang nhã)
Thomas is of medium height. (Thomas có chiều cao tầm trung)
- Động từ to be được dùng trong cấu trúc to be + to + verb
- Để thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh, dự định được sắp đặt.
Ví dụ:
She is to finish her homework by 5pm.
(Cô ấy phải làm xong bài tập về nhà trước 5 giờ).
We are to get married next year. (Chúng tôi dự định sẽ kết hôn năm sau).
- Sử dụng cùng mệnh đề if trong câu điều kiện để diễn tả một điều gì đó cần xảy trước nếu muốn một điều khác diễn ra.
Ví dụ:
If Nandee was to pass her exam she would have to study hard.
(Nếu Nandee muốn qua bài kiểm tra thì cô ấy phải học thật chăm).
They had better hurry if they are to get there by 3pm.
(Họ phải nhanh lên nếu họ muốn tới được đó trước 3h chiều)
- To be dùng trong cấu trúc đảo ngữ were + S + to + verb diễn tả một giả thuyết. Cấu trúc này có ý nghĩa tương đương với if + S + were + to + verb.
Ví dụ:
Were I to tell you that she got the visa, would you believe me
(Thế nếu tôi bảo bạn là cô ấy nhận được visa rồi thì liệu bạn có tin tôi không).
- Động từ to be dùng trong cấu trúc be about + to do something diễn tả một dự định nào đó.
Ví dụ:
They are about to travel around the world.
(Họ đang dự định đi vòng quanh thế giới).