Docly

Giải Toán Lớp 5 Bài 39 em ôn lại những gì đã học

Giải Toán Lớp 5 Bài 39 em ôn lại những gì đã học – Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 102 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5

A – Hoạt động thực hành

Câu 1 trang 102 sách VNEN toán 5

Tính:

a) 357,86 + 29,05             

    80,475 – 26,827

    48,16 × 3,4 

 b) 375,84 – 95,96 + 36,78

     7,5 + 7,3 × 7,4

Trả lời:

a. 357,86 + 29,05 = 386,91

    80,475 – 26,827 = 53,648

    48,16 x 3,4 = 61,52

b. 375,84 – 95,96 + 36,78 = 279,88 + 36,78 = 316,66

    7,5 + 7,3 x 7,4 = 7,5 + 54,02 = 61,52

Câu 2: trang 103 sách VNEN toán 5

a. Tính nhẩm:

265,307 x 100

0,68 x 10

265,307 x 0,01

0,68 x 0,1

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x x = 5,4 9,8

x x = 6,2 x 9,8

Trả lời:

a. Tính nhẩm:

265,307 x 100 = 26530,7

0,68 x 10 = 6,8

265,307 x 0,01= 2,65307

0,68 x 0,1= 0,068

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x x = 5,4

=> x = 1

9,8 x x = 6,2 x 9,8

=> x = 6,2

Câu 3: trang 103 sách VNEN toán 5

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

abc(a+b) x ca x c + b x c
2,43,81,2
6,52,70,8

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

Trả lời:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

abc(a+b) x ca x c + b x c
2,43,81,2(2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,442,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 2,88 + 4,56 = 7,44
6,52,70,8(6,5+2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8= 7,366,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

● 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

   = 9,3 x (6,7 + 3,3)

   = 9,3 x 10 = 93

● 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

   = (7,8 + 2,2) x 0,35

   = 10 x 0,35 = 3,5

Câu 4 trang 103 sách VNEN toán 5

Tính bằng hai cách:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

b. (9,6 – 4,2) x 3,6

Trả lời:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 X 4,2 = 42

C2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42

b. (9,6 – 4,2) x 3,6

C1: (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 X 3,6 = 19,44

C2: 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44

Câu 5 trang 103 sách VNEN toán 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 0,12 x 400               b. 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

Trả lời:

a. 0,12 x 400              

= 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

b. 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

= 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7

Câu 6 trang 103 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Mua 5kg đường phải trả 85000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Đáp án:

Mua 1kg đường phải trả số tiền là: 85000 : 5 = 17000 (đồng)

Mua 3,5kg đường phải trả số tiền là: 17000 x 3,5 = 59500 (đồng)

Vậy mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn số tiền là:

85000 – 59500 = 25500 (đồng)

Đáp số: 25500 đồng

Câu 7 trang 103 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Mua 4m vải phải trả 80000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Đáp án:

Mua 1m vải phải trả số tiền là: 80000 : 4 = 20000 (đồng)

Mua 6,8m vải phải trả số tiền là: 20000 x 6,8 = 136000 (đồng)

Vậy mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

136000 – 80000 = 56000 (đồng)

Đáp số: 56000 đồng

B – Hoạt động ứng dụng

Công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác đinh như sau:

Chiều cao trung bình của trẻ= 0,85m + 0,05m x (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)

a. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi

b. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi. Em đã đạt được chiều cao trung bình này hay chưa?

Trả lời:

a. Chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (6-1) = 0,85 + 0,05 x 5 = 0,85 + 0,25 = 1,1 (mét)

b. Chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (11-1) = 0,85 + 0,05 x 10 = 0,85 + 0,5 = 1,35 (mét)

– Em có chiều cao là 1,37m ⇒ em đã đạt được chiều cao trung bình