Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng Kèm Đáp Án Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng Kèm Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 6 BÀI 14:
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm………. tác dụng của lực.
A. tăng B. lệch đi C. thay đổi hướng D. giảm
Câu 2: Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô?
A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.
B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng.
C. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì.
D. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.
Câu 3: Có thể làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
A. Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
C. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
D. cả 3 phương án trên
Câu 4: Trong các cách sau, cách nào không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
B. giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
C. giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.
D. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Câu 5: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. làm giảm trọng lượng của vật.
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
Câu 6: Khi dùng mặt phẳng nghiêng
A. trọng lượng của vật giảm đi. B. hướng của trọng lượng thay đổi
C. cả hướng và độ lớn của trọng lực thay đổi. D. trọng lượng của vật không thay đổi.
Câu 7: Biết độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Muốn kéo một vật nặng 2000N lên cao 1,2m với lực kéo 500N thì phải dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài l bằng bao nhiêu?
A. l < 4,8m B. l = 4m. C. l > 4,8m. D. l= 2,4m.
Câu 8: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây?
A. l < 50cm; h = 50cm. B. l = 50cm; h = 50cm. C. l > 50cm; h < 50cm. D. l > 50cm; h = 50cm.
Câu 9: Kéo từ từ một vật có khối lượng 100kg trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cường độ của lực kéo đó.
A. Lực kéo nhỏ hơn 1000N B. Lực kéo bằng 1000N
C. Lực kéo bằng 100N D. Lực lớn hơn 500N
Câu 10: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo
A. xấp xỉ hơn trọng lượng của vật. B. đúng bằng hơn trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. lớn hơn trọng lượng của vật.
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ……..
A. không thay đổi B. càng giảm C. càng tăng D. tất cả đều đúng
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?
A. Mái nhà B. Cầu thang gác C. Cái kìm D. Cái kéo
Câu 13: Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với bốn tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên với các lực lần lượt là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N. Hỏi tấm ván nào dài nhất?
A. Tấm ván 2. B. Tấm ván 1 C. Tấm ván 3. D. Tấm ván 4.
Câu 14: Kết luận nào là đúng khi nới về việc sủ sựng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô
A. Lực để kéo vật bằng trọng lượng của thùng hàng
B. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì
C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng
D. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lương của thùng hàng
Câu 15: Công việc nào trong các công việc dưới đây không sử dụng mặt phẳng nghiêng
A. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm cường độ lực kéo
B. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm thay đổi hướng của lực
C. Dùng mặt phẳng nghiêng chỉ có thể làm hướng của lực nhưng không
D. Dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng càng nhỏ thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ
ĐÁP ÁN
1 |
C |
3 |
D |
5 |
B |
7 |
C |
9 |
A |
11 |
B |
13 |
A |
15 |
D |
2 |
A |
4 |
B |
6 |
D |
8 |
D |
10 |
C |
12 |
B |
14 |
D |
|
|
Ngoài Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng Kèm Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng là một tài liệu trắc nghiệm hữu ích giúp học sinh lớp 6 ôn tập và kiểm tra kiến thức về mặt phẳng nghiêng. Bài trắc nghiệm này tập trung vào các khái niệm và quy tắc liên quan đến mặt phẳng nghiêng, bao gồm định nghĩa, cách xác định và các tính chất quan trọng của mặt phẳng nghiêng.
Bài trắc nghiệm bao gồm một loạt câu hỏi đa lựa chọn và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra hiểu biết cơ bản về mặt phẳng nghiêng, khả năng áp dụng các quy tắc và tính chất vào việc giải quyết các bài toán liên quan.
Mỗi câu hỏi trong bài trắc nghiệm được kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kiến thức của mình. Ngoài ra, giải thích cụ thể và minh họa được cung cấp để hỗ trợ học sinh hiểu rõ hơn về từng câu hỏi và khái niệm liên quan.
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng là một tài liệu hữu ích cho việc ôn tập và kiểm tra kiến thức của học sinh trong môn Lý lớp 6. Nó cung cấp cho học sinh cơ hội để nắm vững các khái niệm và quy tắc về mặt phẳng nghiêng, và phát triển kỹ năng giải quyết bài toán liên quan.
>>> Bài viết có liên quan