Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản Vật Lý 6 Có Đáp Án Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản Vật Lý 6 Có Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 6 BÀI 13:
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.
A. ít nhất bằng B. luôn luôn lớn hơn C. gần bằng D. nhỏ hơn
Câu 2: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
A. ít nhất bằng 500N B. ít nhất bằng 5000N C. nhỏ hơn 500N D. nhỏ hơn 5000N
Câu 3: Người ta thường sử dụng ròng rọc để làm các việc nào sau đây?
A. Kéo thùng nước từ giếng lên. B. Đưa xô vữa lên cao.
C. A và B đúng D. Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
Câu 4: Một bác thợ xây muốn kéo một bao ximang lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng khối lượng của bao ximang là 50kg
A. 5N B. 500N C. 450N D. 50N
Câu 5: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
A. F < 20N. B. F = 20N. C. 20N < F < 200N. D. F = 200N.
Câu 6: Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ giếng lên, một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy:
A. người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
B. người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng mặt phẳng nghiêng.
C. người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh không phải dùng máy cơ đơn giản, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
D. người thợ xây phải dùng mặt phẳng nghiêng, người học sinh cũng phải dùng mặt phẳng nghiêng, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
Câu 7: Chọn phát biểu sai. Máy cơ đơn giản đã mang lại những lợi ích như thế nào cho con người?
A. giảm hao phí sức lao động. B. tăng năng suất lao động.
C. thực hiện công việc dễ dàng. D. gây khó khăn và cản trở công việc.
Câu 8: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái thước dây D. Cái kìm
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không phải máy cơ đơn giản dùng trong thực tế?
A. Ròng rọc kéo cờ lên ở cột cờ
B. Xà beng để nhổ đinh.
C. Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên.
D. Mặt phẳng nghiêng để xe lên thềm nhà.
Câu 10: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:
A. Cầu bập bênh B. Máy bơm nước C. Xe gắn máy D. Xe đạp
Câu 11: Vật nào dưới đây thuộc máy cơ đơn giản
A. Bình tràn B. Thước cuộn C. Đòn bảy D. Lực kế
Câu 12: Chọn câu sai. Trường hợp nao sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
A. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
B. Không có trường hợp nào kể trên.
C. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
D. Đưa xe máy lên xe tải.
Câu 13: Cầu thang xoắn là ví dụ về
A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy.
C. ròng rọc. D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Câu 14: Máy cơ đơn giản:
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. giúp con người làm việc có nhanh hơn.
C. giúp con người kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
D. giúp con người nâng vật nặng lên cao dễ dàng hơn.
Câu 15: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy.
C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy. D. Ròng rọc.
ĐÁP ÁN
1 |
A |
3 |
C |
5 |
D |
7 |
D |
9 |
C |
11 |
C |
13 |
A |
15 |
A |
2 |
B |
4 |
B |
6 |
C |
8 |
C |
10 |
A |
12 |
B |
14 |
D |
|
|
Ngoài Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản Vật Lý 6 Có Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản là tài liệu giáo dục dành cho học sinh lớp 6, tập trung vào chủ đề về máy cơ đơn giản trong môn Vật Lý. Bài trắc nghiệm này giúp học sinh nắm vững kiến thức về các khái niệm cơ bản liên quan đến máy cơ đơn giản và áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán thực tế.
Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, với các mức độ khó khác nhau. Mỗi câu hỏi được thiết kế để kiểm tra hiểu biết và kỹ năng của học sinh về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của máy cơ đơn giản, như cách máy tạo ra và truyền chuyển sức mạnh, nguyên tắc hoạt động của các bộ phận và cách áp dụng máy cơ đơn giản vào các tình huống thực tế.
Đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi được cung cấp, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá hiệu quả học tập của mình. Ngoài ra, các giải thích và ví dụ minh họa cung cấp sự rõ ràng và dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và nguyên lý liên quan đến máy cơ đơn giản.
>>> Bài viết có liên quan