Ôn Thi HSG Toán 6 – So Sánh Hai Lỹ Thừa Lớp 6 Bằng Phương Pháp Gián Tiếp
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Ôn Thi HSG Toán 6 – So Sánh Hai Lỹ Thừa Lớp 6 Bằng Phương Pháp Gián Tiếp – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 2-LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 3: SO SÁNH LŨY THỪA BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
-Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: ( thừa số với )
-Qui ước:
-Các phép tính luỹ thừa:
- Nhân hai luỹ thưa cùng cơ số:
- Chia hai luỹ thừa cùng cơ số :
- Luỹ thừa một tích: (a.b)
- Luỹ thừa một thương: (a : b )
- Luỹ thừa của luỹ thừa: (a
- Luỹ thừa tầng: a
- Luỹ thừa với số mũ nguyên âm:
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH HAI LŨY THỪA.
So sánh trực tiếp:
Để so sánh hai luỹ thừa ta thường đưa về so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ .
- Nếu hai luỹ thừa cùng cơ số ( lớn hơn 1) thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Nếu hai luỹ thừa cùng số mũ (lớn hơn 0) thì lũy thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn
So sánh gián tiếp:
Dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: So sánh hai lũy thừa
I. Phương pháp giải
- Để so sánh hai lũy thừa và ta tìm một lũy thừa sao cho hoặc
Trong đó và ; và có thể so sánh trực tiếp được.
- Để so sánh 2 lũy thừa và ta tìm hai lũy thừa và sao cho hoặc
Trong đó và ; và ; và có thể so sánh trực tiếp được.
II. Bài toán
Bài 1: So sánh các số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a)Ta có:
Vì
Vậy
b)
Do
Vậy
Bài 2: So sánh các số sau:
và
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài 3: So sánh các số sau:
a) và
b) và
c) và
Lời giải
a) Ta có .
Vậy
b) Ta có:
Vì
Vậy
c) Ta có:
Vậy
Bài 4: So sánh các số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Ta có
Vậy
b) Ta có:
Vậy
Bài 5: So sánh các số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Ta có
Vì
Vậy
b) Ta có:
Vì
Từ (1), (2), (3)
Vậy
Bài 6: Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta có: ;
;
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 7: So sánh các số sau:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
Bài 8: So sánh : và
Lời giải:
Ta có:
Vì:
Bài 9: So sánh các số sau:
a) và
b) và
c) và
Lời giải:
a) Ta có:
b)
c)
Bài 10: So sánh các số sau:
a) và
b) và
c) và
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
Bài 11: So sánh các số sau:
a)
b)
Lời giải:
Ta có:
Nhận xét: nên cần so sánh và
Ta có:
Lại có cần so sánh với số như sau:
;
Do đó
Mà
b) Ta có:
Mà:
Bài 12: So sánh 2 hiệu sau
Lời giải:
Ta có
+
+
Vì nên
Bài 13: So sánh
và
và
và
Lời giải:
a)
Vậy
b) Ta có
+)
+)
Vì
Do đó
c) Ta có:
+)
+)
Vì
Bài 14: So sánh
a. và
b. và
c. và
d. và
Lời giải:
a. Ta thấy hay
b. Ta có:
c. Ta có:
d. Ta có
Từ và
Bài 15: Chứng tỏ rằng:
Lời giải
Ta có
Lại có
Từ và
Bài 16: So sánh
a. và
b. và
c. và
Lời giải:
a.
b.
c.
Bài 17: Chứng minh rằng
Lời giải
Có
Có
Vậy và
Bài 18: Gọi là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0 . Hãy so sánh
với .
Lời giải:
Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm triệu.
Có 9 cách chọn chữ số hàng chục triệu....
Mà .
Vậy: .
Dạng 2: So sánh hai biểu thức chứa lũy thừa.
I. Phương pháp giải
- Phương pháp so sánh phần bù:
Với Ta có:
+ Nếu thì và
+ Nếu thì và
-Với biểu thức là tổng các số ta có vận dụng so sánh sau:
.
- Sử dụng kết quả của bài toán:
Cho phân số
+ Nếu và thì:
+ Nếu và thì:
II. Bài toán
Bài 1: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Ta có
Vì hay
b) Ta có
Vì
Bài 2: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b) Ta có :
Vậy
Bài 3: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b) =A
Vậy
Bài 4: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
Bài 5: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Mà:
Vậy
b)
Mà:
Vậy
Bài 6: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
,
Mà:
Vậy
b) ,
Vậy
Bài 7: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy:
b)
Vậy
Bài 8: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b)
,
Mà:
Vậy
Bài 9: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
Bài 10: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
Bài 11: So sánh: Và
Lời giải:
Quy đồng mẫu ta có:
, và
Xét hiệu
Vậy .
Bài 12: So sánh:
a) và
b) và
Lời giải:
a) Chú ý trong trường hợp ta trừ cả tử và mẫu với cùng 1 số thì ta đảo chiều của bất đẳng thức
Vậy
b)
Vậy
Bài 13: So sánh: và
Lời giải:
Ta có
+)
+)
Vì
Vậy
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài 1: ( Lương Tài 2017 – 2018 )
So sánh và biết
Lời giải:
Cách 1:
Ta có
+)
+)
Vì
Vậy
Cách 2:
Vì
Vậy
Bài 2:
So sánh và biết
và
Lời giải:
Cách 1:
Ta có
+)
+)
Vì
Vậy
Cách 2:
Vì
Vậy
Bài 3: ( Hoài Nhơn 2015 – 2016 )
So sánh và biết
và
Lời giải:
Cách 1:
Ta có
+)
+)
Vì
Vậy
Cách 2:
Vì
Vậy
Bài 4: ( Hậu Lộc 2015 – 2016 )
So sánh và biết
và
Lời giải:
Giải tương tự như bài 3.
Bài 5: ( Lương Tài 2015 – 2016 )
So sánh và biết
và
Lời giải:
Giải tương tự như bài 3.
Bài 6: ( Hoa Lư 2020 – 2021 )
So sánh và biết
và
Lời giải:
Giải tương tự như bài 3.
Bài 7: ( Quận Hà Đông 2020 – 2011 )
So sánh và biết
và
Lời giải:
Vì
Vậy
Bài 8: ( Lạng Giang 2020 – 2011 )
So sánh và biết
Lời giải:
Ta có
+)
+)
Từ và suy ra
Bài 9: ( Nông Cống 2020 – 2011 )
So sánh: và
Lời giải:
Ta có:
Mà > nên
Hay
Bài 10: ( Phù Cát 2020 – 2011 )
So sánh và , biết: ;
Lời giải:
Vì
Vậy:
Bài 11: ( Ngọc Lạc 2020 – 2011 )
So sánh: và
Lời giải:
Ta có:
Vì
Vậy
Bài 12: ( Chư Sê 2020 – 2011 )
So sánh hai phân số và
Lời giải:
Ta có:
+)
+)
Vì
Bài 13: ( Gia Bình 2020 – 2011 )
So sánh 2 phân số sau: và
Lời giải:
Ta có:
Vì
Vậy
Bài 14: ( ? 2020 – 2011 )
So sánh với .
Lời giải:
Ta có
Vậy
Bài 15: ( ??? )
So sánh : và
Lời giải:
Ta có:
+)
+)
Do
Vậy
Ngoài Ôn Thi HSG Toán 6 – So Sánh Hai Lỹ Thừa Lớp 6 Bằng Phương Pháp Gián Tiếp – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được tiếp cận với các bài toán và tình huống thực tế liên quan đến lũy thừa. Họ sẽ học cách so sánh và xác định mối quan hệ giữa hai lũy thừa thông qua phương pháp gián tiếp. Phương pháp này cho phép học sinh sử dụng các thành phần đã biết và các quy tắc phép tính để suy ra kết quả của so sánh giữa hai lũy thừa.
Trong quá trình ôn tập, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài toán thường gặp về so sánh hai lũy thừa. Họ sẽ áp dụng các quy tắc phép tính, quy tắc mũ và quy tắc gián tiếp để giải quyết các bài toán và xác định mối quan hệ giữa các lũy thừa.
Ôn Thi HSG Toán 6 về so sánh hai lũy thừa bằng phương pháp gián tiếp không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về lũy thừa mà còn phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và suy luận. Học sinh sẽ được rèn kỹ năng suy diễn và áp dụng quy tắc phép tính vào việc giải quyết các bài toán phức tạp.
>>> Bài viết có liên quan: