Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6.CHUYÊN
ĐỀ 4
–
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
CHỦ
ĐỀ 4:
CÁC BÀI TOÁN QUY VỀ TÌM ƯCLN VÀ BCNN
PHẦN
I. TÓM
TẮT LÝ THUYẾT
1.
Ước và Bội của một số nguyên
Với
và
Nếu có số nguyên q sao cho
thì ta nói
chia
hết cho
.
Ta còn nói
là bội của
và
là
ước của
.
2.
Nhận xét
-
Nếu
thì ta nói
chia
cho
được
và
viết
-
Số
là
bội của mọi số nguyên khác
.
Số
không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
-
Các số
và
là ước của mọi số nguyên.
3.
Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết.
Nếu
số tự nhiên
chia cho số tự nhiên
được số dư là
thì
số
4.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả
các số đó.
Ước
chung của các số
được
kí hiệu là
5.
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các
số đó.
Bội
chung của các số
được
kí hiệu là:
6.
Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất
-
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn
nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
-
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ
nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số
đó.
7.
Các
tính chất
-
-
Nếu
-
Nếu
nguyên
tố cùng nhau
-
và
-
Nếu
-
Nếu
-
8.
Phương pháp giải
-
Nếu số tự nhiên
chia
cho số tự nhiên
được
số dư là
-
Nếu
và
mà
chia
hết cho tích
với
-
Nếu
và
mà a là số nhỏ nhất
-
Nếu
và
mà b lớn nhất
PHẦN
II.
CÁC
DẠNG BÀI
Dạng
1. Bài toán đưa về tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
I.
Phương pháp giải.
*
Phương pháp giải bài toán đưa về tìm ƯCLN
-
Nếu
,
lớn nhất thì
-
Tìm ƯCLN theo ba bước
Bước
1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước
2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước
3: Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy
với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải
tìm.
-
Kết luận bài toán
*
Phương pháp giải bài toán đưa về tìm BCNN
-
Nếu
,
nhỏ nhất thì
-
Tìm BCNN theo ba bước
Bước
1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước
2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước
3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy
với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải
tìm.
-
Kết luận bài toán
II.Bài
toán.
Bài
1.Tìm
số tự nhiên
lớn nhất biết rằng
Lời
giải
Vì
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
Bài
2.Tìm
số tự nhiên
lớn nhất biết rằng
Lời
giải
Vì
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
Bài
3. Lan
có một tấm bìa hình chữ nhật, kích thước
cm
và
cm,
Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông
bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết không còn thừa
mảnh nào,Tính độ dài lớn nhất cạnh hình vuông?
Lời
giải
Gọi
độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là
(cm)
Theo
bài ra ta có:
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là
.
Bài
4. Phần
thưởng cho học sinh của một lớp học gồm
vở,
bút chì,
nhãn vở. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu
phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng gồm bao nhiêu
vở, bút chì, nhãn vở?
Lời
giải
Gọi
số phần thưởng được chia là
(phần
thưởng),
Theo
bài ra ta có:
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
có thể chia được nhiều nhất
phần thưởng
Mỗi
phần thưởng có số vở là
(
vở)
Mỗi
phần thưởng có số bút chì là
(
bút chì)
Mỗi
phần thưởng có số nhãn vở là
(
nhãn vở)
Bài
5.
Hùng
có một tấm bìa hình chữ nhật, kích thước
cm
và
cm,
Hùng muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông
bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết không còn thừa
mảnh nào,Tính độ dài lớn nhất cạnh hình vuông?
Lời
giải
Gọi
độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là
(cm)
Theo
bài ra ta có:
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là
Bài
6. Một
đội y tế
có
bác
sĩ và
y
tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ
để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào
mỗi tổ ?
Lời
giải
Gọi
số tổ được chia là
(tổ),
Theo
bài ra ta có:
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
có thể chia được nhiều nhất
tổ.
Bài
7. Khối
lớp
có
học sinh, khối lớp
có
học sinh, khối lớp
có
học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối
xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi có thể xếp nhiều
nhất thành bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối đều không
có ai lẻ hàng ?
Lời
giải
Gọi
số hàng dọc được xếp là
(
hàng ),
Theo
bài ra ta có:
và
lớn
nhất nên
Ta
có:
Vậy
có thể xếp được nhiều nhất
hàng dọc.
Bài
8.Tìm
số tự nhiên
nhỏ
nhất khác
biết rằng
Lời
giải
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
Bài
9. Tìm
số tự nhiên
nhỏ
nhất khác
biết rằng
chia
hết cho
và
chia
hết cho
.
Lời
giải
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
Bài
10. Tìm
số tự nhiên
nhỏ
nhất khác
biết
rằng
chia
hết cho
và
Lời
giải
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
Bài
11.
Hai
bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách, Tùng
cứ
ngày
đến thư viện một lần, Hải
ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện
vào
ngày.
Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại cùng
đến thư viện?
Lời
giải
Gọi
số ngày ít nhất để hai bạn cùng đến thư viện là
(
ngày ),
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
sau
ngày hai bạn lại cùng đến thư viện.
Bài
12. Hai
bạn An và Bách cùng trực nhật, An cứ
ngày lại trực nhật còn Bách
ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực
nhật vào
ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại
cùng trực nhật?
Lời
giải
Gọi
số ngày ít nhất để hai bạn cùng trực nhật là
( ngày ),
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
sau
ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài
13.
Hai
bạn Minh và Nhâm cùng trực nhật, Minh cứ
ngày
lại trực nhật còn Nhâm
ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực
nhật vào
ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại
cùng trực nhật?
Lời
giải
Gọi
số ngày ít nhất để hai bạn cùng trực nhật là
( ngày ),
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
Vậy
sau 36
ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài
14. Ba
con tàu cập bến theo cách sau: Tàu I cứ
ngày cập bến một lần, tàu II cứ
ngày cập bến một lần, tàu III cứ
ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập
bến vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba
tàu lại cùng cập bến ?
Lời
giải
Gọi
số ngày ít nhất để ba tàu lại cùng cập bến là
(
ngày ),
Vì
và
nhỏ
nhất khác 0 nên
Ta
có:
Vậy
sau
ngày ba tàu lại cùng cập bến.
Bài
15.
:
Ba ô tô chở khách cùng khởi hành lúc
sáng từ
bến xe đi theo ba hướng khác nhau, xe thứ nhất quay về
bến sau
phút và sau
phút
lại đi, xe thứ hai quay về bến sau
phút và lại đi sau
phút, xe thứ ba quay về bến sau
phút và sau
phút lại đi, hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để
xe cùng xuất phát lần thứ hai trong ngày và đó là lúc
mấy giờ?
Lời
giải.
Đổi
phút =
phút
Gọi
thời gian ngắn nhất để ba xe cùng xuất lần thứ
trong ngày là
( phút ),
Thời
gian xe thứ nhất đi chuyến thứ
là
( phút)
Thời
gian xe thứ hai đi chuyến thứ
là
( phút)
Thời
gian xe thứ ba đi chuyến thứ
là
( phút)
Vì
và
nhỏ
nhất khác
nên
Ta
có:
(
phút)
(giờ)
Vậy
sau
giờ thì ba xe lại cùng xuất phát lần thứ
.
Lúc
đó là
trưa.
Dạng
2. Bài toán đưa về tìm BCNN của hai hay nhiều số thỏa
mãn điều kiện cho trước.
I.
Phương pháp giải.
– Phân
tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm bội chung
của hai hay nhiều số cho trước.
Nếu
Nếu
chia cho
dư
,
chia cho
dư
– Tìm
BCNN của các số đó.
– Tìm
BC của các số là các bội của BCNN này .
– Chọn
trong số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
II.
Bài toán.
Bài
1. Tìm
số tự nhiên
biết
rằng
và
Lời
giải
Vì
nên
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
Bài
2.
Tìm
số tự nhiên
biết
rằng
và
Lời
giải
Vì
nên
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
Bài
3.
Một
số sách khi xếp thành từng bó
cuốn,
cuốn,
cuốn
đều vừa đủ. Tính số sách đó biết số sách trong
khoảng
đến
.
Lời
giải
Gọi
số sách cần tìm là
(
cuốn) ,
,
Vì
số sách khi xếp thành từng bó
cuốn,
cuốn,
cuốn
đều vừa đủ nên
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
số sách cần tìm là
cuốn.
Bài
4. Một
trường tổ chức cho khoảng
đến
học sinh đi tham quan. Tính số học sinh biết nếu xếp
hoặc
học sinh lên xe thì vừa đủ.
Lời
giải
Gọi
số học sinh cần tìm là
( học sinh) ,
,
Vì
xếp
hoặc
học sinh lên xe thì vừa đủ
nên
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
trường đó có
học sinh.
Bài
5. Một
trường tổ chức cho khoảng
đến
học sinh đi tham quan. Tính số học sinh biết nếu xếp
người
hoặc
người lên xe ô tô thì vừa đủ.
Lời
giải
Gọi
số học sinh của trường là:
Theo
bài ta có:
Vì
Ta
có:
Vậy
số
học sinh của
trường đó là
Bài
6. Tìm
số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số chia cho
có
số dư lần lượt
.
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
Vì
chia cho
có
số dư lần lượt
nên
Ta
có:
Vì
nên
và
x nhỏ nhất
Vậy
số cần tìm là 170
Bài
7.
Tìm
số tự nhiên có ba chữ số, sao cho chia nó cho
có
số dư lần lượt
và
.
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
Vì
chia
cho
có
số dư lần lượt
và
nên
Vì
nên
Vậy
số cần tìm là
hoặc
.
Bài
8. Tìm
số tự nhiên
lớn
nhất
có ba chữ số, sao cho
chia cho
thì dư
,
chia cho
thì dư
.
Lời
giải
Vì
chia
cho
thì dư
,
chia cho
thì dư
nên
với
Vì
là
số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số nên
Vậy
Bài
9.
Tìm
số tự nhiên nhỏ hơn
,
sao cho chia nó cho
;
cho
có
số dư lần lượt
và
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
Vì
chia
cho
;
có
số dư lần lượt
và
nên
với
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
Bài
10. Tìm
số tự nhiên nhỏ nhất chia cho
,
cho
cho
có
số dư theo thứ tự là
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là: a (
)
Theo
bài ta có:
Vì
a nhỏ nhất
Vậy
số tự nhiên cần tìm là
Bài
11. Tìm
số tự nhiên nhỏ nhất chia cho
,
cho
cho
có
số dư theo thứ tự là
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia
cho
,
cho
cho
có
số dư theo thứ tự là
nên
với
mà
nhỏ nhất
Vậy
Bài
12. Tìm
số tự nhiên nhỏ nhất chia cho
dư
,
chia cho
dư
chia cho
dư
và chia hết cho
.
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia
cho
dư
,
chia cho
dư
chia cho
dư
nên
Ta
có:
Vì
nhỏ nhất,
chia hết cho
nên
= 598.
Vậy
= 598
Bài
13.
Một
đội thiếu niên khi xếp hàng
đều thừa
người, Tính số đội viên biết số đó nằm trong khoảng
đến
?
Lời
giải
Gọi
số đội viên cần tìm là
( đội viên) ,
,
Đội
thiếu niên khi xếp hàng
đều thừa
người nên
chia cho
đều
dư
Vì
nên
Vậy
số đội viên là
đội
viên
Bài
14.
Số
học sinh khối
của
một trường THCS trong khoảng từ
đến
,
khi xếp hàng
và
đều thừa
học sinh. Tính số học sinh của trường đó.
Lời
giải
Gọi
số học sinh của trường đó là
( học sinh),
,
Khi
xếp hàng
đều thừa
học sinh nên
chia cho
đều dư
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
số học sinh của trường đó là
học sinh.
Bài
15.
Một
trường học có số lượng học sinh không quá
Khi xếp hàng
thì đều dư
.
Nhưng khi xếp hàng
thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó.
Lời
giải
Gọi
số học sinh của trường đó là: n (
)
Theo
bài ra
ta
có:
Lại
có:
Mà
Vậy
số học sinh của trường là
học
sinh.
Bài
16.
Một
buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng từ
đến
người
tham gia. Khi tổng chỉ huy cho xếp
hàng thì thấy lẻ
người,
Khi cho đoàn xếp hàng
thì
vừa vặn không thừa người nào. Hỏi
số người tham gia tập đồng diễn là bao nhiêu ?
Lời
giải
Gọi
số người tham gia tập đồng diễn là
(
người),
,
Khi
tổng chỉ huy cho xếp
hàng thì thấy lẻ
người
Ta
có:
Vì
và
chia
hết cho
nên
Vậy
số người tham gia đồng diễn là
người
Bài
17.
Một
khối học sinh khi xếp hàng
đều thiếu
người
nhưng xếp hàng
thì
vừa đủ, biết số học sinh chưa đến
.
Tính số học sinh của khối đó ?
Lời
giải
Gọi
số học sinh cần tìm là
(
học sinh),
,
Một
khối học sinh khi xếp hàng
đều thiếu
người nên
Khối
học sinh xếp hàng
thì vừa đủ nên
chia hết cho
và
nên
Vậy
số học sinh của khối đó là
Bài
18.
Số
học sinh tham gia nghi thức đội là một số có ba chữ số
lớn hơn
Nếu xếp hàng
thì dư
em, nếu xếp hàng
thì thiếu
em
và xếp hàng
thì thiếu
em.
Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia?
Lời
giải
Gọi
số học sinh tham gia nghi thức đội là
(
học sinh),
,
Nếu
xếp hàng
thì dư
em, nếu xếp hàng
thì thiếu
em
và xếp hàng
thì thiếu
em
nên
với
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
số học sinh tham gia nghi thức đội là
em
Bài
19.
Người
ta đếm số trứng trong một rổ. Nếu đếm theo từng
chục cũng như theo tá hoặc theo từng
quả thì lần nào cũng dư
quả.
Tính số trứng trong rổ, biết rằng số trứng đó lớn
hơn
và nhỏ hơn
quả.
Lời
giải
Gọi
số trứng trong rổ là n (
)
Ta
có:
Theo
(1)
Vậy
số trứng trong rổ là
quả
Bài
20.
Một
người bán năm giỏ xoài và cam. Mỗi giỏ chỉ đựng một
loại quả với số lượng là:
kg;
kg;
kg;
kg;
kg.
Sau khi bán một giỏ cam thì số lượng xoài còn lại gấp
ba lần số lượng cam còn lại. Hãy cho biết giỏ nào
đựng cam, giỏ nào đựng xoài ?
Lời
giải
Tổng
số xoài và cam lúc đầu:
Vì
số xoài còn lại gấp ba lần số cam còn lại nên tổng
số xoài và cam còn lại là số chia hết cho
,
mà
chia cho
dư
nên
giỏ cam bán đi có khối lượng chia cho
dư
.
Trong
các số
chỉ có
chia cho
dư
.
Vậy
giỏ cam bán đi là giỏ
kg.
Số
xoài và cam còn lại:
Số
cam còn lại:
Vậy:
các giỏ cam là giỏ đựng
kg ;
kg .
Các
giỏ xoài là giỏ đựng
kg;
kg;
kg.
Bài
21.
Một
số tự nhiên chia cho
dư
,
chia cho
dư
.
Nếu đem số đó chia cho
thì dư bao nhiêu?
Lời
giải
Gọi
số đó là a
Vì
a chia cho
dư
,
chia cho
dư
mà
ƯCLN(7,
13)
= 1 nên
Vậy
a chia cho
dư
.
Bài
22.
Tìm
số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng số đó khi chia cho
cho
cho
cho
đều
dư là
còn chia cho
thì dư
.
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
Khi
chia
cho
cho
cho
cho
đều
dư là
Nên
nhận các giá trị
Mặt
khác
là số nhỏ nhất chia cho
thì dư
tức
là
là số nhỏ nhất chia hết cho 7
(vì
thì
không chia hết cho
).
Vậy
số cần tìm là
Bài
23.
Hai
lớp 6A; 6B cùng thu nhặt một số giấy vụn bằng nhau.
Lớp 6A có
bạn
thu được
kg
còn lại mỗi bạn thu được
kg.
Lớp 6B có
bạn
thu được
kg
còn lại mỗi bạn thu được
kg.
Tính số học sinh mỗi lớp biết rằng số giấy mỗi lớp
thu được trong khoảng
kg
đến
kg.
Lời
giải
Gọi
số giấy mỗi lớp thu được là
và
Do
đó
và
Số
học sinh lớp 6A là:
(học sinh)
Số
học sinh lớp 6B là:
(học sinh)
Vậy
lớp 6A có
học
sinh
Lớp
6B có
học
sinh.
Bài
24.
Số
học sinh khối
của
một trường chưa đến
bạn,
biết khi xếp hàng
đều
dư
nhưng nếu xếp hàng
thì
không dư. Tính số học sinh khối
của
trường đó.
Lời
giải
Gọi
số học sinh là
Vì
số học sinh khi xếp hàng
đều
dư
Mà
Ta
có bảng sau:
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
63
|
123
|
183
|
243
|
303
|
363
|
423
|
Vì
số học sinh chưa đến
bạn và khi xếp hàng
thì
không dư nên
và
Trong
các giá trị trên, chỉ có
thỏa mãn bài toán
Vậy
số học sinh cần tìm là
học
sinh.
Dạng
3. Bài toán đưa về tìm ƯCLN của hai hay nhiều số thỏa
mãn điều kiện cho trước.
I.
Phương
pháp giải.
– Phân
tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm ước
chung của hai hay nhiều số cho trước.
Nếu
Nếu
chia
cho dư
,
chia
cho
dư
– Tìm
ƯCLN của các số đó.
– Tìm
ƯC của các số là các ước của ƯCLN này .
– Chọn
trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho.
II.
Bài
toán.
Bài
1.Tìm
số tự nhiên
biết rằng khi chia
cho
thì
dư
và khi chia
cho
cũng
dư
Lời
giải
Vì
chia
cho
thì
dư
và khi chia
cho
cũng
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
2.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng
chia
dư
và
chia
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
3.
Tìm
số tự nhiên
biết
chia
dư
và
chia
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
4.
Tìm
số tự nhiên
lớn
nhất biết rằng chia
cho
thì dư
còn
chia
cho
thì dư
Lời
giải
Vì
chia
cho
thì dư
còn
chia
cho
thì dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
,
lớn nhất nên
Vậy
Bài
5.
Tìm
số tự nhiên
biết
rằng
chia
dư
chia
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
6.
Tìm
số tự nhiên
biết
rằng
chia
dư
và
chia
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
7.
Tìm
số tự nhiên
biết
rằng
chia
dư
và
chia
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
8.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng khi chia
cho
thì dư
còn
khi chia
cho
thì
dư
Lời
giải
Vì
chia
cho
thì dư
còn
khi chia
cho
thì
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
9.
Nếu
ta chia
số
và
cho
cùng một số thì sẽ được số dư tương ứng là
và
Hỏi số chia là bao nhiêu?
Lời
giải
Gọi
số chia cần tìm là
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Vì
nên
Vậy
Bài
10.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng
chia
thì dư
còn
chia
cho
thì dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
11.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng khi chia
và
cho
thì có số dư lần lượt là
và
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
12.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng
chia cho
dư
còn
chia cho
dư
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
13.
Tìm
số tự nhiên
biết rằng chia
cho
thì dư
còn
chia
cho
thì dư
Lời
giải
Vì
chia
cho
thì dư
còn
chia
cho
thì dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
14.
Tìm
số tự nhiên
lớn nhất sao cho khi chia
cho
ta được
số
dư bằng nhau
Lời
giải
Vì
ba số
chia
có
cùng số dư nên hiệu
số
chia hết cho
mà
lớn nhất
Ta
có :
Vậy
Bài
15.
Tìm
số tự nhiên a biết
chia a có cùng số dư là
Lời
giải
Vì
chia
dư
và
chia
a
dư
nên
và
và
Ta
có :
Vì
nên
Vậy
Bài
16.
Một
số chia cho
dư
chia cho
dư
chia
cho
dư
.
Hỏi số đó chia cho
dư
bao nhiêu?
Lời
giải
Gọi
số đã cho là A. Theo bài ra ta có:
Mặt
khác:
Như
vậy
đồng
thời chia hết cho
,
và
.
Nhưng
ƯCLN(7,
17,
23)
= 1
Do
nên
là số dư của phép chia số
cho
Bài
17.
Cho
là các số tự nhiên khác
sao cho
là số tự nhiên. Gọi
là ƯCLN của
Chứng
minh rằng:
Lời
giải
Ta
có :
với
đpcm
PHẦN
III.
BÀI
TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài
1:
Tìm
số
tự nhiên
nhỏ
nhất sao cho khi chia số đó cho
dư
,
chia cho
dư
và
chia cho
dư
(
HSG huyện Quế Võ – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Theo
đề bài số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
Suy
ra
chia hết cho các số
mà n là số tự nhiên nhỏ nhất nên
Vậy
Bài
2:
Tìm
số
tự nhiên
nhỏ
nhất sao cho khi
chia
cho
dư
,
chia
cho
dư
,
chia cho
dư
,
chia cho
dư
(
HSG CƯM’GAR – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Theo
đề bài số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
Suy
ra
cùng chia hết cho
mà
là số nhỏ nhất nên
Mà
đôi
một nguyên tố cùng nhau
Do
vậy:
Vậy
Bài
3:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi số đó chia cho
dư
;
chia cho
dư
;
chia cho
dư
;
chia cho
dư
.
(
HSG Quảng Trạch – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
dư
dư
dư
dư
Suy
ra
cùng chia hết cho
mà
là số nhỏ nhất nên
Vậy
Bài
4:
Tìm
số
tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, sao cho khi chia số đó
cho
,
cho
cho
cho
cho
ta
được các số dư lần lượt là
.
( HSG Nho Quan – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
(
,
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia
hết cho
(Do
)
Suy
ra
cùng chia hết cho
Ta
có:
Vì
a là số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số nên
Vậy
Bài
5:
Số
học sinh của trường THCS A nếu xếp mỗi hàng
học sinh thì thừa ra
học sinh, nếu xếp mỗi hàng
thì
thừa ra
học sinh, nếu xếp mỗi hàng
thì
thừa ra
học sinh, nếu xếp mỗi hàng
thì vừa đủ . Hỏi trường THCS A có bao nhiêu học sinh
tất cả , biết số học sinh của trường đó lớn hơn
và nhỏ hơn
.
(
OLYMPIC Toán 6 – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số học sinh của trường THCS A là
(
Theo
đề ra ta có:
Xếp
mỗi hàng
học
sinh thì vừa đủ nên
,
suy ra đặt
khi đó vì:
Xếp
mỗi hàng
học
sinh thừa
học
sinh nên
dư
,
suy ra
dư
hay
(vì
)
Xếp
mỗi hàng
học
sinh thì thừa
học
sinh nên
dư
, suy ra
dư
hay
(vì
)
xếp
mỗi hàng
học
sinh thì thừa
học
sinh nên
dư
,
suy ra
dư 8 hay
(vì
)
Do
đó
Vì
nên
Lập
bảng:
|
|
900
|
|
k
|
(loại)
|
47
(Thỏa mãn)
|
(loại)
|
(học
sinh)
Vậy
số học sinh của trường THCS A là
học
sinh.
Bài
6:
Tìm
số
tự nhiên
nhỏ nhất biết
chia cho
dư
,
chia
cho
dư
.
(
HSG Kim Sơn – Năm 2020 – 2021).
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
(Vì
)
(Vì
)
Vì
là
số tự nhiên nhỏ nhất nên:
Vậy
Bài
7:
Tìm
số
tự nhiên
,
biết rằng
chia cho
thì
dư
,
còn
chia cho
thì dư
(
Năng khiếu toán 6 lần 1 – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
Vì
nên
Vậy
Bài
8:
Tìm
số
tự nhiên
biết
rằng
chia cho
dư
;
chia cho
dư
,
chia
hết cho
và
nằm trong khoảng từ
đến
.
(
HSG Nam Đàn – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
dư
nên
chia hết cho
(Do
)
dư
nên
chia hết cho
(Do
)
(Do
)
Suy
ra
cùng chia hết cho
Nên
Vì
do đó
Vậy
Bài
9:
Tìm
số
tự nhiên
,
biết
chia cho
dư
,
còn
chia
cho
dư
.
(
OLYMPIC toán 6 Quốc Oai – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
theo đề ra ta có:
Vì
nên
Bài
10:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất biết khi chia số đó cho
lần lượt được các số dư là
(OLYMPIC
toán 6 Quốc Oai – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số cần tìm là
,
,
theo đề ra ta có:
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
dư
chia hết cho
(Do
)
Vì
là
số tự nhiên nhỏ nhất nên:
Vậy
Bài
11:
Tìm
số tự nhiên lớn nhất có
chữ
số, sao cho khi chia số đó cho
dư
và chia số đó cho
dư
.
(
HSG Lục Nam – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia
cho
dư
,
chia cho
dư
nên
với
Vì
là số tự nhiên lớn nhất có
chữ
số nên
Vậy
số cần tìm là
Bài
12:
Tìm
số
tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho
các số
và
thì được các số dư lần lượt là
(
HSG Bá Thước – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia
cho các số
và
thì được các số dư lần lượt là
nên
Ta
có:
Vì
là số tự nhiên có
chữ
số nên
Vậy
số cần tìm là
Bài
13:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số đó cho các số
được
số dư lần lượt là
(HSG
Gia Bình – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia
cho cho các số
được số dư lần lượt là
nên
(
Với
)
mà
nhỏ nhất
Vậy
số cần tìm là
Bài
14:
Số
học sinh khối
của
một trường khi xếp hàng
,
hàng
hàng
đều
thừa
học sinh. Biết số học sinh khối
chưa
đến
em.
Hỏi khối
của
trường đó có bao nhiêu học sinh ?
(
HSG Lục Ngạn – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số học sinh khối
của
trường đó là
(
học sinh),
,
Nếu
xếp hàng
,
hàng
hàng
đều
thừa
học sinh nên
Ta
có:
Vì
nên
Vậy
số học sinh khối
của
trường đó là
em
Bài
15:
Tìm
số
tự nhiên
nhỏ nhất sao cho
chia
cho
,
cho
cho
được
số dư theo thứ tự là
.
(
HSG Thái Thụy – Năm 2019 – 2020)
Lời
giải
Vì
chia
cho
,
cho
cho
được
số dư theo thứ tự là
nên
(
Với
)
mà
nhỏ nhất
Vậy
Bài
16:
Tìm
số
tự nhiên có ba chữ số biết nó chia cho
thì dư
và
chia cho
thì dư
.
(
HSG Tiền Hải – Năm 2018 – 2019)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
Vì
chia
cho
thì dư
và
chia cho
thì dư
nên
Vì
nên
Vậy
số cần tìm là
Bài
17:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số đó cho
dư
,
chia cho
dư
và
chia cho
dư
.
(
HSG Nhơn Trạch – Năm 2018 – 2019)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
nhỏ nhất.
Vì
chia cho
dư
,
chia cho
dư
và
chia cho
dư
nên
(
Với
)
mà
nhỏ nhất
Vậy
số cần tìm là
Bài
18:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất có tính chất sau:
Số
đó chia cho
dư
chia cho
thì dư
chia cho
thì dư
,
chia cho
thì dư
và chia hết cho
(
HSG Sơn Tịnh – Năm 2018 – 2019)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
nhỏ nhất.
Vì
chia cho
dư
chia cho
thì dư
chia cho
thì dư
,
chia cho
thì dư
nên
Mà
,
x nhỏ nhất nên
Vậy
số cần tìm là
Bài
19:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất biết rằng số đó chia cho
dư
,
chia cho
dư
chia cho
dư
(
HSG
Kiến Xương – Năm 2012 – 2013)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
nhỏ nhất.
Vì
chia
cho
dư
,
chia cho
dư
chia cho
dư
nên
(
Với
)
mà
nhỏ nhất
Vậy
số cần tìm là
Bài
20:
Tìm
số
tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho
các số
thì được số dư lần lượt là
(
HSG Kiến Xương – Năm 2011 – 2012)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
Vì
chia cho
các số
thì được số dư lần lượt là
nên
Mà
nên
Vậy
số cần tìm là
Bài
21:
Tìm
số
tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho
dư
chia cho
dư
và chia cho
dư
.
(
HSG Phú Lương – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số tự nhiên cần tìm là
,
,
nhỏ nhất.
Vì
chia
cho
dư
chia cho
dư
và chia cho
dư
nên
(
Với
)
mà
nhỏ nhất
Vậy
số cần tìm là
Bài
22:
Có
quyển
vở và
cái
bút được chia thành các phần thưởng đều nhau. Hỏi có
thể chia được thành bao nhiêu phần thưởng để số
quyển vở và số bút trong mỗi phần thưởng là bé nhất.
(
HSG Anh Sơn – Năm 2018 – 2019)
Lời
giải
Gọi
số phần thưởng được chia là
(phần
thưởng),
Theo
bài ra ta có:
nên
Ta
có:
Vì
số
quyển vở và số bút trong mỗi phần thưởng là bé nhất
nên
Vậy
có thể chia được
phần
thưởng
Mỗi phần thưởng có
số vở là
(
vở)
Mỗi phần thưởng có
số bút là
(
bút )
Bài
23:
Trong
kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh gồm ba môn Toán, Ngữ
Văn, Tiếng Anh, số học sinh tham gia như sau: Ngữ văn có
học sinh; Toán có
học sinh và Tiếng Anh có
học sinh. Trong buổi lễ tổng kết, các bạn tham gia thi
được phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng
có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân công
học sinh đứng thành
bao nhiêu hàng để số học sinh mỗi môn trong một hàng
ít nhất.
(
HSG Bắc Ninh – Năm 2020 – 2021)
Lời
giải
Gọi
số hàng
được phân
công là
(hàng),
Theo
bài ra ta có:
nên
Ta
có:
Vì
số
học sinh mỗi môn trong một hàng ít nhất nên
Vậy
có thể phân
công
được
hàng
********************
**********************
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Bài Toán Quy Về Tìm ƯCLN Và BCNN – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ƯCLN và BCNN, hai khái niệm quan trọng trong toán học. ƯCLN của hai số là số lớn nhất chia hết cho cả hai số đó, trong khi BCNN của hai số là số nhỏ nhất mà cả hai số đó chia hết. Chúng ta sẽ học cách tính và áp dụng ƯCLN và BCNN vào giải các bài toán thực tế.
Chuyên đề này tập trung vào các bài toán quy về tìm ƯCLN và BCNN. Chúng ta sẽ học cách quy về các bài toán liên quan đến tìm ƯCLN và BCNN thành các bài toán tương tự như tìm ƯCLN và BCNN của nhiều số, tìm ƯCLN và BCNN trong các phương trình hoặc tìm ƯCLN và BCNN của các đại lượng khác nhau. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ áp dụng kiến thức này vào giải các bài toán thực tế như phân chia đồng tiền, tìm số lượng sách trong các ngăn sách, hay tìm thời gian gặp nhau của hai người.
Chuyên đề cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc áp dụng ƯCLN và BCNN vào giải quyết các bài toán. Học sinh sẽ được thử thách và phát triển khả năng tư duy logic, suy luận và giải quyết vấn đề. Đồng thời, chuyên đề cũng khuyến khích sự sáng tạo và tư duy sâu sắc của học sinh trong việc ứng dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.