Kế Hoạch Dạy Học Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 – Bộ 2
Có thể bạn quan tâm
Kế Hoạch Dạy Học Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Bộ 2 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Kế hoạch dạy học Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 – Bộ 2 là một tài liệu quan trọng giúp giáo viên lên kế hoạch, chuẩn bị và triển khai các hoạt động dạy học một cách có hệ thống và khoa học. Kế hoạch này không chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức văn học mà còn khuyến khích sự phát triển của tư duy, sự sáng tạo và khả năng sử dụng ngôn ngữ của học sinh.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Tổ Ngữ văn-Lịch sử-Địa lí-GDCD
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC NGỮ VĂN, LỚP 7
(Năm học 2022 - 2023)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 04 ; Số học sinh: 169; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): …………………………………………….
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 2. Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 2; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 2; Khá: 0; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học
TT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
TT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng đa năng |
1 |
Dạy các tiết theo chủ điểm |
GV đăng kí sử dụng |
2 |
Phòng thiết bị |
1 |
Lưu giữ thiết bị dạy học |
GV kí mượn - trả |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: Bộ sách “Chân trời sáng tạo”
Cả năm: (35 tuần x 4 tiết/ tuần) =140 tiết
Học kì I: (18 tuần x 4 tiết/ tuần) = 72 tiết
Học kì II: (17 tuần x 4 tiết/ tuần) = 68 tiết
HỌC KÌ I
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
TT |
Tên bài/chủ đề |
Tên văn bản |
Số tiết |
Số thứ tự tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Ghi chú |
|
1 |
Bài 1. Tiếng nói của vạn vật (14 tiết)
|
Đọc: (7tiết) |
VB1-Lời của cây (Trần Hữu Thung)
|
2 tiết |
1-2 |
Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc |
|
VB2-Sang thu (HữuThỉnh)
|
2 tiết |
3-4 |
Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc. |
|
|||
Đọc kết nối chủ điểm -Ông Một (Vũ Hùng) |
1 tiết |
5 |
Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB. Liên hệ, kết nối với VB Lời của cây và Sang thu để hiểu hơn về chủ điểm Tiếng nói của vạn vật.
|
|
|||
Thực hành tiếng Việt |
1 tiết |
6 |
-Nhận biết được đặc điểm và chức năng cùa phó từ. |
|
|||
Đọc mở rộng theo thể loại -Con chim chiền chiện (Huy Cận) |
1 tiết |
7 |
Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc.
|
|
|||
Viết:
|
Làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (2 tiết) |
2 tiết |
8-9 |
-Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ . |
|
||
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (2 tiết) |
2 tiết |
10-11 |
Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. |
|
|||
Nói và nghe: |
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày (2 tiết) |
2 tiết |
12-13 |
-Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày
|
|
||
|
Ôn tập |
1 tiết |
14 |
Củng cố lại kiến thức về thơ 4, 5 chữ |
|
||
2 |
Bài 2. Bài học cuộc sống (14 tiết)
|
Đọc: (9tiết) |
Những cái nhìn hạn hẹp (Ếch ngồi đáy giếng-Thầy bói xem voi) |
3 tiết |
15-16-17 |
-Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như: đề tài [a], sự kiện, tình huống [b], cốt truyện [c], nhân vật [d], không gian, thời gian [đ]; tóm tắt [e] được văn bản một cách ngắn gọn.
|
|
Những tình huống hiểm nghèo (Hai người bạn đồng hành và con gấu-Chó Sói và Chiên con) |
3 tiết |
18-19-20 |
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản [a]; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm [b].
|
|
|||
Đọc kết nối chủ điểm -Biết người, biết ta |
1 tiết |
21 |
Hiểu thêm về những quan hệ trong đời sống và cách nhìn con người sự việc của tác giả dân gian. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu VB hiểu thêm về những chân lí giản dị được thể hiện trong thơ ca dân gian |
|
|||
Thực hành tiếng Việt |
1 tiết |
22 |
Nhận biết được các công dụng của dấu chấm lửng. |
|
|||
Đọc mở rộng theo thể loại - Chân, tay, tai, mắt, miệng |
1 tiết |
23 |
Cung cấp thêm ngữ liệu và hướng dẫn để HS thực hành đọc hiểu theo thể loại ở nhà. HS nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật không gian, thời gian; biết yêu thương bạn bè, người thân, biết ứng xử đúng mực, nhân văn. |
|
|||
Viết: |
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử (2 tiết) |
2 tiết |
24-25 |
Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả. |
|
||
Nói và nghe: |
Kể lại một truyện ngụ ngôn (2 tiết) |
2 tiết |
26-27 |
Biết cách kể một truyện ngụ ngôn; Biết sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước trong khi nói và nghe. |
|
||
|
Ôn tập |
1 tiết |
28 |
Củng cố lại kiến thức về truyện ngụ ngôn |
|
||
|
|
|
- Ôn tập giữa kì I |
1 tiết |
29 |
- Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 2. - Biết thực hành kiến thức tiếng Việt đã học. - Viết bài văn tự sự hay biểu cảm. |
|
|
|
|
- Kiểm tra giữa kì I |
2 tiết |
30-31 |
Vận dụng được kiến thức kĩ năng để làm bài kiểm tra tổng hợp theo đúng yêu cầu. |
|
3 |
Bài 3. Những góc nhìn văn chương (12 t)
|
Đọc: (6tiết) |
VB1- Em bé thông minh – Nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian (Theo Trần Thị An) |
2 tiết |
32-33 |
Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó. Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. |
|
VB2-Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen (Theo Hoàng Tiến Tựu) |
1 tiết |
34 |
Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó. Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. |
|
|||
Đọc kết nối chủ điểm - Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm (Li-xơ bớt Đao-mon-tơ) |
1 tiết |
35 |
Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB. Liên hệ, kết nối với VB Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian; Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”.
|
|
|||
Thực hành tiếng Việt |
1 tiết |
36 |
Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt.
|
|
|||
Đọc mở rộng theo thể loại - Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng (Theo Minh Khuê) |
1 tiết |
37 |
Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó. Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. Xác định được mục đích và nội dung chính của VB. |
|
|||
Viết: |
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học (3 tiết)
|
3 tiết |
38-39-40 |
Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Bước đầu biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
|
|
||
Nói và nghe: |
Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi (2 tiết) |
2 tiết |
41-42 |
Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết.
|
|
||
|
Ôn tập |
1 tiết |
43 |
Củng cố lại kiến thức về văn nghị luận |
|
||
4 |
Bài 4. Quà tặng của thiên nhiên (12 tiết)
|
Đọc: (8tiết) |
VB1- Cốm Vòng (Vũ Bằng) |
2 tiết |
44-45 |
Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. |
|
VB2- Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát (Y Phương) |
2 tiết |
46-47 |
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn |
|
|||
Đọc kết nối chủ điểm - Thu sang (Đỗ Trọng Khơi) |
2 tiết |
48-49 |
Vận dụng kĩ năng đọc hiểu VB bản thơ đã học ở bài 1 để hiểu nội dung bài thơ. Liên hệ, kết nối với VB (Cốm Vòng và Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát) để hiểu hơn về chủ điểm (Quà tặng của thiên nhiên). |
|
|||
Thực hành tiếng Việt |
1 tiết |
50 |
Nhận biết được sự mạch lạc của VB. Nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền.
|
|
|||
Đọc mở rộng theo thể loại - Mùa phơi sân trước |
1 tiết |
51 |
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn, nhận biết được chủ đề của VB, đồng thời nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
|
|
|||
|
Viết bài văn bản biểu cảm về con người, sự vật.(2 tiết) |
2 tiết |
52-53 |
Viết được bài văn biểu cảm về sự việc.
|
|
||
Nói và nghe: |
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày (1 tiết) |
2 tiết |
54-55 |
Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày. |
|
||
|
- Ôn tập |
1 tiết |
56 |
Củng cố lại kiến thức về tuỳ bút, tản văn |
|
||
5 |
Bài 5. Từng bước hoàn thiện bản thân (13 tiết)
|
Đọc: (8tiết) |
VB1-Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (A-đam Khu) |
2 tiết |
57-58 |
Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động [a]; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó [b]; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản [c]. |
|
VB2- Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học (Du Gia Huy) |
2 tiết |
59-60 |
Nhận biết được đặc điểm của VB giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động [a]; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó [b]; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản [c]. |
|
|||
Đọc kết nối chủ điểm -Bài học từ cây cau (Nguyễn Văn Học) |
2 tiết |
61-62 |
Mục tiêu chính của việc đọc VB ở đây là kết nối chủ điểm: Từng bước hoàn thiện bản thân. Qua đó, giúp HS hiểu thêm về sự cần thiết của việc hoàn thiện bản thân cùng một số quy tắc, cách thức hoàn thiện bản thân trong học tập, sinh hoạt, ứng xử. |
|
|||
Thực hành tiếng Việt |
1 tiết |
63 |
Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. |
|
|||
|
Đọc mở rộng theo thể loại -Phòng tránh đuối nước (Theo Nguyễn Trọng An) |
1 tiết |
64 |
Cung cấp thêm ngữ liệu và hướng dẫn để HS thực hành đọc hiểu theo thể loại ở nhà. Giúp HS nhận biết được một số yếu tố của VB thông tin giới thiệu quy tắc phòng tránh đuối nước: thông tin cơ bản, chi tiết,...
|
|
||
Viết: |
Viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động (2 tiết)
|
2 tiết |
65-66 |
Viết được văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
|
|
||
Nói và nghe: |
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động (2 tiết) |
2 tiết |
67-68 |
Biết thực hiện bài nói giải thích về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
|
|
||
|
- Ôn tập |
1 tiết |
69 |
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
|
||
|
Ôn tập cuối kì I |
|
Ôn tập cuối kì I |
1 tiết |
70 |
- Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5. - Biết thực hành kiến thức tiếng Việt đã học. - Viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học -Viết bài văn biểu cảm về sự việc |
|
|
Kiểm tra cuối kì I |
|
Kiểm tra cuối kì I |
2 tiết |
71-72 |
- Vận dụng được kiến thức (Bài 1 đến bài 5), kĩ năng để làm bài kiểm tra tổng hợp theo đúng yêu cầu. - Tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập; trung thực trong kiểm tra. |
|
TC |
|
|
|
72 tiết |
|
|
|
HỌC KÌ II
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ:
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian |
Thời điểm |
Yêu cầu cần đạt |
Hình thức |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Giữa Học kỳ 1 |
90 phút |
Tuần 8 |
|
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 1 |
90 phút |
Tuần 18 |
|
Viết trên giấy |
Giữa Học kỳ 2 |
90 phút |
Tuần 25 |
|
Viết trên giấy |
Cuối Học kỳ 2 |
90 phút |
Tuần 35 |
|
Viết trên giấy |
III. Các nội dung khác (nếu có):
|
|
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2022 |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngoài Kế Hoạch Dạy Học Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm