Docly

Đề Thi Ngữ Văn 7 Giữa Học Kì 2 THCS Thăng Long 2022-2023

Đề thi tham khảo

Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 7 Bài 1: Sống Giản Dị Có Đáp Án
Giáo Án GDCD Lớp 7 Cả Năm Phương Pháp Mới 5 Bước Hoạt Động
Đề Cương Ôn Tập Vật Lý Lớp 7 Học Kỳ 1

Đề Thi Ngữ Văn 7 Giữa Học Kì 2 THCS Thăng Long 2022-2023 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Đề thi Ngữ Văn 7 giữa học kỳ 2 THCS Thăng Long năm học 2022-2023 là một tài liệu đáng chú ý mà chúng ta sẽ khám phá ngay bây giờ. Đề thi này được thiết kế nhằm đánh giá năng lực và hiểu biết của các em về các tác phẩm văn học đã học trong kỳ học này. Đồng thời, nó cũng kiểm tra khả năng phân tích, tổ chức ý và sáng tạo văn bản của các em.

Trong đề thi, các em sẽ gặp các dạng bài tập như phân tích câu đố văn học, viết bài luận, diễn đạt suy nghĩ cá nhân và phân tích các đoạn văn. Đề thi Ngữ Văn 7 giữa học kỳ 2 THCS Thăng Long 2022-2023 là cơ hội để các em thể hiện kiến thức và khả năng văn học của mình.

Chúng ta hãy chuẩn bị tinh thần và ôn tập kỹ càng để đối mặt với kỳ thi này. Hãy đọc và phân tích các tác phẩm văn học một cách kỹ lưỡng, rèn luyện kỹ năng viết và trình bày, và tự tin tiếp cận các dạng bài tập trong đề thi.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

PHÒNG GD&ĐT QUẬN BA ĐÌNH

TRƯỜNG THCS THĂNG LONG

Năm học 2022-2023

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: Ngữ văn 7 (đề 1)

Thời gian làm bài: 90 phút


Phần I. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc kĩ bài thơ sau:

NHỮNG ĐỨA TRẺ BẢN MÂY (Ngô Bá Hòa)

Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu

giọng nói trưởng thành như nứa vỡ

ước mơ được bay cao hơn chim

và lớn hơn cây cổ thụ

 

Những đứa trẻ tóc mọc trong mây

bước chân làm đau đá sỏi

khúc đồng dao đếm tuổi

suối ru hồn trong veo.

Những đứa trẻ lớn trong màu xanh

Có ánh mắt thấu đại ngàn

Có đôi tai lắng trăm ngàn núi

Và nụ cười vỡ ánh hoàng hôn.

 

Cứ lớn lên

Lớn lên

Những đứa trẻ khát khao bầu trời mới.

(http://vanvn.vn/chum-tho-tac-gia-tre)

Từ câu 1 đến câu 8 ghi lại phương án đúng nhất, câu 9 viết đoạn văn tự luận ngắn

Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?

A. Thơ tự do, chia khổ không đều, gieo vần cách

B. Thơ bậc thang; số tiếng, số khổ linh hoạt.

C. Thơ hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.

D. Thơ tự do, các dòng, khổ (dài ngắn) không đều.

Câu 2: Đối tượng (đối tượng trữ tình) để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là ai?

A. Những đứa trẻ miền núi

B. Những đứa trẻ

C. Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu

D. Những đứa trẻ tóc mọc trong mây

Câu 3: Yếu tố tự sự trong bài thơ được sử dụng nhằm mục đích gì?

A. Kể quá trình trưởng thành của những đứa trẻ.

B. Kể về khúc đồng dao của những đứa trẻ

C. Kể về việc làm của những đứa trẻ

D. Kể về ước mơ, khao khát của những đứa trẻ

Câu 4: Dòng thơ “Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu” được hiểu như thế nào?

A. Là những đứa trẻ gắn với lao động từ thủa ấu thơ, lớn lên mộc mạc, tự nhiên

B. Là những đứa trẻ phải lao động từ thủa nhỏ nên vất vả

C. Là những đứa trẻ sống và lớn lên không thể thiếu con trâu và đồng ruộng

D. Là những đứa trẻ sống gần gũi, gắn bó với quê hương, đồng ruộng

Câu 5: Dòng nào không miêu tả đúng đặc điểm của những đứa trẻ bản Mây?

A. Giọng nói trưởng thành như nứa vỡ

B. Nụ cười vỡ ánh hoàng hôn

C. Ánh mắt thấu đại ngàn

D. Tóc màu mây, tâm hồn phiêu lãng

Câu 6: Dòng nào nói lên giá trị (vẻ đẹp hình thức và nội dung) của khổ thơ cuối?

A. Khổ thơ bậc thang, sử dụng điệp từ, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ sống gắn bó với thiên nhiên mạnh mẽ, trong sáng, đầy khao khát.

B. Khổ thơ bậc thang, sử dụng điệp từ, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ sống gắn bó với thiên nhiên trưởng thành rất nhanh chóng.

C. Khổ thơ tự do, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ vươn tới trời xanh.

D. Khổ thơ khắc họa sinh động quá trình lớn lên của trẻ em miền núi.

Câu 7: Biện pháp tu từ nói quá trong câu “bước chân làm đau đá sỏi” có tác dụng gì?

A. Nhằm khắc họa sinh động đặc điểm ngoại hình của những đứa trẻ miền núi.

B. Nhằm gây ấn tượng về những đứa trẻ miền núi: ngoại hình khỏe mạnh, rắn rỏi và cuộc sống gian khổ, vất vả .

C. Nhằm khắc họa ấn tượng về những đứa trẻ miền núi: giọng nói to, dáng người cao lớn.

D. Nhằm khắc họa sinh động đặc điểm của những đứa trẻ miền núi: bước chân rắn rỏi, chắc khỏe.

Câu 8: Dòng nào sau đây nêu chưa đúng thông điệp cảm xúc tác giả gửi gắm qua bài thơ?

A. Tình yêu thương với những đứa trẻ miền núi tuy cuộc sống cơ cực nhưng tâm hồn trong sáng, tự do.

B. Trân trọng ước mơ của những đứa trẻ miền núi, luôn khao khát khám phá bầu trời mới.

C. Ngưỡng mộ những đứa trẻ miền núi mạnh mẽ, cứng cỏi và luôn lạc quan.

D. Đồng cảm, xót thương cho những đứa trẻ miền núi luôn phải chịu thiệt thòi hơn trẻ em thành phố.

Câu 9: Hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu ghi lại những cảm xúc của con về những đứa trẻ bản Mây sau khi đọc bài thơ.

Phần II. Viết: (4 điểm)

Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm một nhân vật trong truyện ngụ ngôn đã đọc để lại cho em bài học ấn tượng và sâu sắc nhất.


----- Chúc em làm bài tốt -----


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

A

A

A

D

A

B

D

Câu 9: Khuyến khích HS có cảm xúc tự nhiên, chân thực về đối tượng trữ tình trên cơ sở đọc hiểu bài thơ, có thể tham khảo ý sau:

  • Ngưỡng mộ, khâm phục các bạn nhỏ miền núi: cuộc sống khó khăn, thiếu thốn; phải lao động vất vả mà vẫn luôn vui vẻ, lạc quan; luôn nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão lớn lao ….

  • Trân trọng, yêu quý các bạn nhỏ miền núi và ước mơ của họ: ước mơ đẹp đẽ, được bay cao, đi xa, được khám phá những điều mới lại …

  • Thấy cần học hỏi tinh thần sống tích cực của các bạn nhỏ miền núi …

Phần II. Viết: (4 điểm)

* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật. Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài tự sự; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

* Yêu cầu cụ thể:

Mở bài giới thiệu nhân vật được lựa chọn theo đúng yêu cầu (nhân vật trong truyện ngụ ngôn)

0,5 điểm

Thân bài:

- Nêu bối cảnh sự kiện

- Lần lượt phân tích, làm sáng tỏ từng đặc điểm của nhân vật qua các chi tiết cụ thể trong tác phẩm:

+ Suy nghĩ

+ Thái độ, lời nói

+ Cử chỉ, hành động, việc làm

- Kết hợp với nhận xét, đánh giá về tính cách, phẩm chất của nhân vật. Từ đó rút ra bài học gửi gắm qua câu chuyện.


0,5 điểm





1,5 điểm

Kết bài

Rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống

0,5 điểm

Bố cục rõ ràng, chia đoạn theo khía canh phân tích rõ ràng

0,5 điểm

Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, có ý tưởng độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu)

0,5 điểm

Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

0,5 điểm


PHÒNG GD&ĐT QUẬN BA ĐÌNH

TRƯỜNG THCS THĂNG LONG

Năm học 2022-2023

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: Ngữ văn 7 (đề 2)

Thời gian làm bài: 90 phút


Phần I. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc kĩ bài thơ sau:


BÓNG QUÊ (Hoàng Đăng Khoa)


chị lành như thể bát nước mưa em hứng đầu mùa

dịu dàng như thể điệu rơi của hoa cau trước ngõ

hồn nhiên như thể sự lớn lên của ngọn rau cọng cỏ

giàu đức hi sinh như thể đất trong vườn

nhân từ như thể chái bếp cây rơm

mộng mơ như thể hoa khế rắc tím sân nhà nhỏ

 

em đi xa kí ức giàu có

hương quê nưng nức nồi nước xông chị nấu bảy thứ lá cây

và cả dáng quê nghiêng chao sóng nước trời mây

dáng chị gập người bên chậu quần áo ven bờ sông ngày nắng

(Khát vọng mùa,NXB Hội nhà văn 2016, tr.17)


Từ câu 1 đến câu 8 ghi lại phương án đúng nhất, câu 9 viết đoạn văn tự luận ngắn

Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất về cách gieo vần của bài thơ?

A. Vần liền

B. Vần cách

C. Vần hỗn hợp

D. Không gieo vần

Câu 2: Tình cảm, cảm xúc chủ đạo được tác giả thể hiện với người chị trong bài thơ này là gì?

A. Kính trọng và tin tưởng

B. Đồng cảm và trân trọng

C. Biết ơn và tự hào

D. Yêu thương và mong nhớ

Câu 3: Biện pháp tu từ nào không được sử dụng trong đoạn thơ đầu?

A. So sánh

B. Liệt kê

C. Điệp ngữ

D. Ẩn dụ

Câu 4: Những hình ảnh về chị trong văn bản trên được miêu tả ở thời điểm nào?

A. Trong quá khứ

B. Trong hiện tại

C. Trong tương lai.

D. Xen lẫn quá khứ với hiện tại

Câu 5: Dòng nào nêu đầy đủ nhất những phẩm chất của người chị được tác giả nói đến trong văn bản trên?

A. Hiền lành, dịu dàng, hồn nhiên, hi sinh, nhân từ, mộng mơ.

B. Hiền lành, dịu dàng, hồn nhiên, hi sinh, nhân từ, mộng mơ và tần tảo.

C. Hiền lành, dịu dàng, hồn nhiên, hi sinh, nhân từ.

D. Hiền lành, dịu dàng, hồn nhiên, hi sinh, nhân từ, mộng mơ, tần tảo và yêu thương em.

Câu 6: Dựa vào ngữ cảnh, em hiểu nghĩa của từ “giàu có” trong câu “em đi xa kí ức giàu có” là gì?

A. Nghĩa là em sở hữu nhiều vật chất, tài sản có giá trị.

B. Nghĩa là em khi đi xa mang theo hình ảnh về người chị trong kí ức.

C. Nghĩa là em có nhiều kí ức đẹp giúp làm phong phú đời sống tinh thần, nuôi dưỡng tâm hồn.

D. Nghĩa là chị trở thành nguồn sức mạnh tinh thần khi em đi xa.

Câu 7: Dòng nào nêu chưa đúng ý nghĩa hình ảnh thơ “dáng chị gập người bên chậu quần áo ven bờ sông ngày nắng”?

A. Hình ảnh chị hòa cùng sóng nước, trời mây

B. Hình ảnh chị tảo tần, lam lũ

C. Gợi kí ức tuổi thơ đẹp đẽ

D. Là biểu tượng cho quê hương thân thuộc

Câu 8: Dòng nào sau đây nêu đúng nhất thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ?

A. Phải biết yêu thương, trân trọng quê hương mình.

B. Quê hương là gia đình, người thân, là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn mỗi người.

C. Phải biết yêu thương, chia sẻ với người thân của mình.

D. Ý nghĩa của những kỉ niệm tuổi thơ.

Câu 9: Hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu ghi lại những cảm xúc của con sau khi đọc hiểu bài thơ “Bóng quê”.

Phần II. Viết: (4 điểm)

Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm một nhân vật trong truyện ngụ ngôn đã đọc để lại cho em bài học ấn tượng và sâu sắc nhất.


----- Chúc em làm bài tốt -----


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

D

D

A

D

C

D

B

Câu 9: Khuyến khích HS có cảm xúc tự nhiên, chân thực về trên cơ sở đọc hiểu bài thơ, có thể tham khảo ý sau:

  • Cảm xúc về người chị trong bài thơ qua ấn tượng về những phẩm chất đẹp.

  • Cảm xúc trước tình cảm tác giả dành cho người chị qua nỗi nhớ về chị, về những kỉ niệm ấu thơ.

  • Nhận xét về giá trị của các yếu tố nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ

  • Rút ra bài học cuộc sống cho bản thân

Phần II. Viết: (4 điểm)

* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật. Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài tự sự; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

* Yêu cầu cụ thể:

Mở bài giới thiệu nhân vật được lựa chọn theo đúng yêu cầu (nhân vật trong truyện ngụ ngôn)

0,5 điểm

Thân bài:

- Nêu bối cảnh sự kiện

- Lần lượt phân tích, làm sáng tỏ từng đặc điểm của nhân vật qua các chi tiết cụ thể trong tác phẩm:

+ Suy nghĩ

+ Thái độ, lời nói

+ Cử chỉ, hành động, việc làm

- Kết hợp với nhận xét, đánh giá về tính cách, phẩm chất của nhân vật. Từ đó rút ra bài học gửi gắm qua câu chuyện.


0,5 điểm





1,5 điểm

Kết bài

Rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống

0,5 điểm

Bố cục rõ ràng, chia đoạn theo khía canh phân tích rõ ràng

0,5 điểm

Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, có ý tưởng độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu)

0,5 điểm

Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

0,5 điểm


Ngoài Đề Thi Ngữ Văn 7 Giữa Học Kì 2 THCS Thăng Long 2022-2023 thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.