Docly

Đề Thi Chuyên Sử Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Tuyển Tập 20 Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án
10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển chọn 30 đề thi HSG Lý lớp 9 cấp huyện có đáp án
Đề Thi Tiếng Anh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 5 – Tiếng Anh Lớp 9
Tuyển Chọn 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9 Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh

Đề Thi Chuyên Sử Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 - 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC





(Đề thi có 01 trang)

Môn thi: LỊCH SỬ

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Khóa thi ngày: 23 - 25/7/2020


Câu 1. (3.0 điểm)

Sách giáo khoa Lịch sử lớp 9 có nhận định rằng: “Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ, trở thành một siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trên thế giới.’’

(Theo sách Lịch sử lớp 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 36.)

Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

a. Chứng minh sự phát triển ‘‘thần kì’’ của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 để làm rõ nhận định trên.

b. Từ sự phát triển trên của nền kinh tế Nhật Bản, hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.

Câu 2. (2.0 điểm)

Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Câu 3. (2.5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam. Đâu là nhân tố quyết định nhất để giành thắng lợi? Vì sao?

Câu 4. (2.5 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ’’ (1965-1968) và ‘‘Chiến tranh đặc biệt’’ (1961-1965)

của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?



--------------------- HẾT----------------------



Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh:...............................


Chữ ký Giám thị 1:...........................................Chữ ký Giám thị 2:....................................



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM


ĐÁP ÁN CHẤM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Khóa thi ngày 23/7/2020


Câu

Gợi ý đáp án

Điểm

Câu 1

(3.0 điểm)

Sách giáo khoa Lịch sử lớp 9 có nhận định rằng: “Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ, trở thành một siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trên thế giới.’’

(Theo sách Lịch sử lớp 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 36.)

Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

a. Chứng minh sự phát triển ‘‘thần kì’’ của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 - 1973 để làm rõ nhận định trên.

b. Từ sự phát triển trên của nền kinh tế Nhật Bản, hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.

Thí sinh cần trả lời các ý sau:

a/ Chứng minh sự phát triển:

- Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung phát triển kinh tế và đã đạt những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là ‘‘thần kì’’.

- Tổng sản phẩm quốc dân, đến năm 1968 vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa - sau Mĩ.

- Công nghiệp tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt hai con số.

- Nông nghiệp, nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã cung cấp được phần lớn nhu cầu lương thực trong nước...và nghề đánh cá rất phát triển, đứng thứ hai thế giới - sau Pê-ru.

- Thu nhập bình quân đầu người vượt Mĩ và đứng thứ hai trên thế giới – sau Thụy Sĩ.

- Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

b) Bài học kinh nghiệm :

- Chú trọng giáo dục - đào tạo, phát huy nhân tố con người.

- Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

- Tận dụng hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài…

*/ Lưu ý : Học sinh có thể nêu ra các ý khác và phù hợp thì có thể thay cho những ý trên.

















0,25


0,5


0,25


0,25

0,25


0,5


0,5

0,25

0,25

Câu2

(2,0 điểm)

Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

- Giai cấp địa chủ phong kiến ở nông thôn ngày càng cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp. Chúng chia nhau chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, đẩy mạnh bóc lột về kinh tế và đàn áp về chính trị đối với nông dân. Có một bộ phận, nhất là địa chủ vừa và nhỏ, có tinh thần yêu nước nên đã tham gia vào các phong trào yêu nước khi có điều kiện.

- Giai cấp tư sản: ngày càng đông, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng; tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: tăng nhanh về số lượng, bị Pháp chèn ép bạc đãi... nên có đời sống bấp bênh. Một bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có điều kiện tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng văn hóa tiến bộ bên ngoài, nên có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta.

- Giai cấp nông dân: chiếm 90% dân số, bị thực dân, phong kiến bóc lột nặng nề, họ bị bần cùng hóa, phá sản trên qui mô lớn. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.

- Giai cấp công nhân:

+ Phát triển khá nhanh trong thời kì khai thác lần thứ hai cả về số lượng và chất lượng, tập trung tại các vùng mỏ, đồn điền cao su và các thành phố công nghiệp.

+ Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt; có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc. Trên cơ sở đó, giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.



0,25





0,25







0,5





0,5




0,25



0,25



Câu3

(2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam. Đâu là nhân tố quyết định nhất để giành thắng lợi? Vì sao?

a/ Nguyên nhân:

- Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, có lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu với nhân dân hai nước Lào và Campuchia, có sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

b/ Nhân tố quyết định nhất:

- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự... đúng đắn, sáng tạo.

- Vì với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đã chi phối các nhân tố khác của cách mạng Việt Nam.








0,5




1,0




0,5




0,25


0,25

Câu 4. (2.5 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ’’ (1965 - 1968) và ‘‘Chiến tranh đặc biệt’’ (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?


a/ Giống nhau:

- Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

- Đều nhằm mục tiêu đàn áp cách mạng và nhân dân Việt Nam, chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

- Đều dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ…

- Sử dụng vai trò của quân đội Sài Gòn…

- Đều chiếm đất, giành dân…


0,25


0,25


0,25

0,25

0,25

b/ Khác nhau:

Chiến lược


Nội dung

Chiến tranh đặc biệt

(1961 - 1965)

Chiến tranh cục bộ

(1965 - 1968)

Lực lượng tham gia chiến tranh

Quân đội Sài Gòn.

Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Vai trò của quân Mĩ trên chiến trường

Cố vấn, chỉ huy.

Vừa trực tiếp chiến đấu; vừa cố vấn, chỉ huy.

Không gian (Phạm vi)

Chủ yếu thực hiện ở miền Nam.

Được thực hiện trong cả nước (miền Nam và miền Bắc)

Quy mô


Lớn hơn, ác liệt hơn so với

‘‘Chiến tranh đặc biệt’’.







0,5




0,25



0,25



0,25


------------------ HẾT-------------------











Ngoài Đề Thi Chuyên Sử Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng về các chủ đề lịch sử quan trọng, từ thời cổ đại đến hiện đại, từ Việt Nam đến các nước khác trên thế giới. Các câu hỏi trong đề thi không chỉ yêu cầu kiến thức thông thường mà còn đòi hỏi sự tư duy, phân tích và ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

Đặc biệt, đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn có thể tự kiểm tra và cải thiện kết quả ôn tập của mình. Đáp án cung cấp lời giải thích rõ ràng và chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về từng câu hỏi và rèn kỹ năng làm bài thi.

Hãy sử dụng Đề Thi Chuyên Sử Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam như một công cụ hữu ích để nắm vững kiến thức lịch sử, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao khả năng làm việc với các tài liệu kiến thức. Chúc bạn thành công trong việc ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên ngành Sử!

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam Có File Nghe Và Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Anh Vào 10 Sở GD Quảng Nam – Đề Số 1
Đề Thi Tiếng Anh lớp 9 Học Kỳ 2 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Khảo Sát HSG Tiếng Anh 9 THCS Nga Thắng 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2020 – 2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Sinh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2