Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Địa Lí 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM |
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 |
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 23 - 25/7/2020 |
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích một số tỉnh ở nước ta năm 2014, hãy tính mật độ dân số của các tỉnh.
Tỉnh |
Hà Giang |
Điện Biên |
Thái Bình |
Kon Tum |
Long An |
Diện tích (km2) |
7914,9 |
9562,9 |
1570,8 |
9689,6 |
4495,0 |
Dân số (nghìn người) |
802,0 |
547,8 |
1789,2 |
495,9 |
1484,7 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2015)
b. Qua kết quả đã tính và kiến thức đã học, chứng minh rằng dân cư nước ta có sự phân bố khác nhau giữa khu vực đồng bằng với khu vực miền núi, cao nguyên.
Câu (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét và giải thích sự khác nhau về ngành chăn nuôi lợn giữa Đồng bằng sông Hồng với Tây Nguyên. Giá thịt lợn tăng khá cao trên thị trường nước ta trong thời gian gần đây là do nguyên nhân chủ yếu nào?
b. Kể tên 4 vườn quốc gia thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (3,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 26) và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao hàng đầu nước ta?
b. Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000-2017
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
2015 |
2017 |
Xuất khẩu |
14,5 |
32,4 |
48,6 |
162,0 |
215,1 |
Nhập khẩu |
15,6 |
36,8 |
62,8 |
165,6 |
213,2 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2018)
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta qua các năm.
b. Qua bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu hàng hoá của nước ta theo các năm.
c. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của nước ta ở giai đoạn trên.
----- Hết -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………….
Chữ ký Giám thị 1: .………………………………… Giám thị 2: …………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM |
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 |
|
(HDC chấm thi có 02 trang) |
Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 23-25/7/2020
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||
1 (2 đ) |
a |
Tính mật độ dân số của các tỉnh (Đơn vị: người/km2)
|
1,0 |
||||||||||||
b |
Chứng minh rằng dân cư nước ta có sự phân bố khác nhau giữa khu vực đồng bằng với khu vực miền núi, cao nguyên |
1,0 |
|||||||||||||
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. |
0,5 |
||||||||||||||
- Các tỉnh: Hà Giang, Điện Biên, Kon Tum thuộc khu vực miền núi, cao nguyên có mật độ dân số thấp. |
0,25 |
||||||||||||||
- Các tỉnh: Thái Bình, Long An thuộc khu vực đồng bằng có mật độ dân số cao hơn. |
0,25 |
||||||||||||||
2 (2 đ) |
a |
Nhận xét và giải thích sự khác nhau về ngành chăn nuôi lợn giữa vùng Đồng bằng sông Hồng với Tây Nguyên. Giá thịt lợn tăng khá cao trên thị trường nước ta trong thời gian gần đây là do nguyên nhân chủ yếu nào? |
1,0
|
||||||||||||
|
- Nhận xét |
|
|||||||||||||
+ Đồng bằng sông Hồng chăn nuôi lợn phát triển hơn so với Tây Nguyên. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Sản lượng thịt hơi xuất chuồng của các tỉnh theo bình quân đầu người ở ĐBSH cao hơn các tỉnh ở Tây Nguyên. |
0,125 |
||||||||||||||
+ DC: Các tỉnh ở ĐBSH trên 40kg/người, ở Tây Nguyên dưới 40 kg/người. |
0,125 |
||||||||||||||
- Giải thích Đồng bằng sông Hồng chăn nuôi lợn phát triển hơn Tây Nguyên |
|
||||||||||||||
+ Đồng bằng sông Hồng có nguồn thức ăn dồi dào hơn so với Tây Nguyên. |
0,125 |
||||||||||||||
+ ĐBSH là vùng thâm canh cây lương thực, TN là vùng chuyên canh cây công nghiệp. |
0,125 |
||||||||||||||
+ ĐBSH có dân số đông nên thị trường tiêu thụ của lớn (Tây Nguyên có dân số ít nên thị trường tiêu thụ hạn chế hơn) |
0,125 |
||||||||||||||
- Nguyên nhân giá thịt lợn khá cao trong thời gian gần đây |
|
||||||||||||||
+ Dịch tả lợn Châu Phi (hoặc dịch bệnh) |
0,125 |
||||||||||||||
+ Các nguyên nhân khác (nguồn cung nhỏ hơn cầu...) |
0,125 |
||||||||||||||
b |
Tên của 4 vườn quốc gia thuộc vùng Bắc Trung Bộ: Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. |
1,0 |
|||||||||||||
3 (3 đ) |
a |
Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao hàng đầu nước ta? |
1,5 |
||||||||||||
|
- Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng |
|
|||||||||||||
+ Hình thành sớm nhất và phát triển mạnh trong thời kì CNH, HĐH. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH tăng mạnh |
0,125 |
||||||||||||||
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 chiếm 42,2 % cơ cấu GDP |
0,125 |
||||||||||||||
+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: luyện kim, cơ khí, hoá chất, khai khoáng, sản xuất hàng tiêu dùng… |
0,125 |
||||||||||||||
+ Có các ngành công nghiệp trọng điểm: CN chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ khí. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Có các trung tâm công nghiệp với quy mô lớn, rất lớn (Hoặc giá trị trung tâm CN). |
0,125 |
||||||||||||||
+ Các sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, vải, quần áo, dược phẩm… |
0,125 |
||||||||||||||
- Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao hàng đầu nước ta |
|
||||||||||||||
+ Lao động dồi dào và có trình độ. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Vị trí địa lí thuận lợi. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Các nhân tố khác: có chính sách đầu tư, thị trường… |
0,125 |
||||||||||||||
b |
Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên có ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế của vùng. (Yêu cầu HS trình bày và nêu được thuận lợi trong phát triển kinh tế) |
1,5 |
|||||||||||||
|
- Đất: Đất badan rộng lớn (1,36 triệu ha – 66% diện tích đất badan cả nước) thuận lợi phát triển cây công nghiệp. |
0,25 |
|||||||||||||
- Khí hậu: + Cận xích đạo phân hoá theo độ cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp và đa dạng hoá cây trồng. |
0,25 |
||||||||||||||
+ Mùa khô kéo dài thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản nông phẩm. |
0,125 |
||||||||||||||
- Khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cảnh đẹp (Đà Lạt, Biển Hồ, vườn quốc gia Yok Đôn…) là cơ sở để phát triển ngành du lịch sinh thái. |
0,25 |
||||||||||||||
- Nguồn nước dồi dào, độ dốc địa hình lớn tạo tiềm năng thuỷ điện lớn (đứng thứ hai cả nước) tạo thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng. |
0,25 |
||||||||||||||
- Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, có nhiều lâm sản với giá trị kinh tế cao tạo thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp. |
0,125 |
||||||||||||||
- Có nhiều cao nguyên, diện tích chăn thả lớn…tạo thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn. |
0,125 |
||||||||||||||
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng khá lớn (hơn 3 tỉ tấn) là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và luyện nhôm. |
0,125 |
||||||||||||||
4 (3 đ) |
a |
Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta (Đơn vị: tỉ USD)
* Tính đúng: Mỗi số liệu: 0,1 điểm; * Thiếu đơn vị: - 0,25 điểm |
0,5 |
||||||||||||
b |
Biểu đồ: Biểu đồ cột ghép, các loại khác không cho điểm; Không chính xác: trừ 0,25 điểm; Thiếu thông tin (tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, số liệu): trừ 0,25 điểm. |
1,5 |
|||||||||||||
c |
Nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá từ năm 2000 đến năm 2017 |
1,0 |
|||||||||||||
|
- Nhận xét + Giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu đều tăng liên tục. |
0,25 |
|||||||||||||
+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu (xuất khẩu tăng 14,8 lần còn nhập khẩu tăng 13,6 lần). |
0,25 |
||||||||||||||
+ Cán cân xuất nhập khẩu: Chủ yếu nhập siêu, năm 2017 xuất siêu: 1,9 tỉ USD. |
0,25 |
||||||||||||||
- Giải thích |
|
||||||||||||||
+ Do kết quả của công cuộc đổi mới. |
0,125 |
||||||||||||||
+ Chính sách mở cửa, kinh tế phát triển, thị trường rộng mở, nước ta gia nhập vào WTO… |
0,125 |
...... HẾT.....
Ngoài Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam năm 2020-2021 là một bộ đề thi được thiết kế đặc biệt cho học sinh lớp 9 có năng khiếu và đam mê trong môn Địa lý. Đề thi này nhằm kiểm tra và đánh giá năng lực, kiến thức và kỹ năng của các bạn học sinh trước khi bước vào lớp 10 chuyên Địa.
Bộ đề thi bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng và phong phú, từ kiến thức cơ bản đến cao cấp, giúp học sinh có cơ hội thử thách và phát triển khả năng giải quyết các bài toán và vấn đề liên quan đến Địa lý. Nội dung đề thi phản ánh đầy đủ các chủ đề trong chương trình Địa lý lớp 9, từ địa hình đến khí hậu, từ dân cư đến nền kinh tế, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và chi tiết về môn học này.
Đề thi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng giải đề. Ngoài ra, lời giải cũng hướng dẫn các bạn cách suy luận, áp dụng kiến thức và cách giải quyết các bài toán Địa lý một cách chính xác và hiệu quả.
Bộ đề thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam năm 2020-2021 sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện và phát triển kỹ năng trong môn Địa lý, giúp các bạn tự tin và thành công trong kỳ thi tuyển chọn vào lớp 10 chuyên Địa.
>>> Bài viết có liên quan: