Đề Cương Sinh 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Cương Sinh 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn Giải – Sinh Học 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN SINH 9
*****
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Kiểu gen là
A. tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể. B. là nguồn gen vốn có của cơ thể.
C. tập hợp các gen lặn trong tế bào cơ thể. D. tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể.
2. Kiểu hình là
A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. B. là nguồn tính trạng vốn có của cơ thể.
C. tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể. D. các đặc điểm hình dạng của sinh vật.
3. Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, quả lục và quả vàng là các ví dụ về
A. tính trạng B. cặp tính trạng tương phản C. màu sắc hạt D. hình dạng cây
4. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. KG, KH của cá thể mang tính trạng trội. C. KG của tất cả các tính trạng.
B. KH của cá thể mang tính trạng trội. D. KG của cá thể mang tính trạng trội.
5. Công trình nghiên cứu của Menden công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng:
A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan C. Con người. D. Vi khuẩn E. Coli.
6. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn với mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là
A. toàn lông ngắn B. toàn lông dài
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. 3 lông dài : 1 lông ngắn
7. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố quả đỏ với mẹ quả vàng, F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả F2 sẽ là
A. toàn quả đỏ B. toàn quả vàng
C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng D. 3 quả vàng : 1 quả đỏ
8. Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào?
A. AA x AA B. AA x aa C. Aa x aa D. Aa x Aa
9. NST là cấu trúc có ở
A. bên ngoài tế bào B. trong các bào quan
C. trong nhân tế bào D. trên màng tế bào.
10. Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của phân chia tế bào?
A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối.
11. Ở gà 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:
A. 32 B. 4 C. 16 D. 8
12. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 8 NST đơn B. 8 NST kép C. 16 NST đơn D. 16 NST kép
13. Có 5 tinh bào bậc 1 tiến hành giảm phân, kết quả tạo ra
A. 4 tinh trùng B. 5 tinh trùng C. 15 tinh trùng D. 20 tinh trùng
14. Có 24 noãn bào bậc I của chuột tham gia giảm phân bình thường. Số thể cực được tạo ra là bao nhiêu?
A. 72 B. 48 C. 24 D. 12
15. Tinh trùng, trứng mang bộ NST
A. đơn bội B. lưỡng bội C. tam bội D. tứ bội
B. TỰ LUẬN
1. Bằng phương pháp nào Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền và đặt nền móng cho di truyền học? Hãy nêu rõ nội dung của phương pháp đó.
2. Phân biệt NST giới tính và NST thường.
3. a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Việc sinh con trai hay con gái có phải do người mẹ quyết định không? Vì sao?
b. Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
4. a. Trình bày cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
*Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
*Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.
5. Một đoạn ADN có trình tự nuclêôtit mạch 1 như sau:
– A – T – G – X – T – A – G – G – A – T –
Viết đoạn mạch bổ sung của đoạn ADN trên (mạch 2)
Mạch 1: – A – T – G – X – T – A – G – G – A – T –
Mạch 2:
C. BÀI TẬP
Xem lại các dạng bài tập:
Lai 1 cặp tính trạng (bài toán thuận, bài toán nghịch)
Tính số tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân, số NST có trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
3. Tính số tế bào con tạo ra qua giảm phân (trứng, tinh trùng, thể cực) và số NST có trong các tế bào con.
- HẾT -
Ngoài Đề Cương Sinh 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn Giải – Sinh Học 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề cương Sinh học lớp 9 giữa học kỳ 1 nhằm giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về các chủ đề và khái niệm quan trọng trong môn Sinh học.
Đề cương này bao gồm các chủ đề chính như hệ cơ quan trong cơ thể người, môi trường sống và quá trình phân giải sinh học. Mỗi chủ đề được trình bày một cách chi tiết và có các hướng dẫn giải chi tiết để giúp các bạn hiểu rõ và áp dụng kiến thức.
Hướng dẫn giải chi tiết được cung cấp để giúp các bạn làm quen với các bước giải quyết và cách áp dụng các khái niệm và công thức trong các bài tập. Bạn có thể sử dụng hướng dẫn giải làm tài liệu tham khảo để tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.
Việc sử dụng đề cương và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết bài toán. Bạn có thể hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy trình trong Sinh học và tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập và bài kiểm tra.
>>> Bài viết có liên quan: