Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023
Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
ĐỌC THÊM MỘT SỐ ĐỀ THI KHÁC
Trong quá trình học tập môn Công dân 12, việc kiểm tra và đánh giá kiến thức là một phần không thể thiếu để đo lường sự nắm vững và hiểu biết của chúng ta về lý thuyết và thực tiễn trong cuộc sống. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh năm học 2022-2023.
Đề thi này được thiết kế nhằm đánh giá khả năng áp dụng kiến thức Công dân vào các tình huống thực tế. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta sẽ có cơ hội rèn luyện tư duy phân tích, suy luận và ra quyết định trong các vấn đề đạo đức và pháp luật.
Ngoài ra, Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 cũng giúp chúng ta nắm vững cấu trúc và dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Việc làm quen với đề thi sẽ giúp chúng ta làm quen với tốc độ và thời gian làm bài, từ đó nâng cao khả năng làm bài và quản lý thời gian trong quá trình thi.
Qua việc tham gia Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023, chúng ta có cơ hội kiểm tra kiến thức của mình và nhận biết những khuyết điểm cần khắc phục. Qua việc nắm vững đáp án và lời giải, chúng ta có thể tự cải thiện và phát triển khả năng hiểu biết, đồng thời củng cố đạo đức và ý thức công dân.
Tuy nhiên, đề thi chỉ là một phần trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực ôn tập, đọc thêm tài liệu và tham gia vào các hoạt động thực tế để làm sâu thêm kiến thức và kỹ năng Công dân.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ |
Mã đề 301
Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :...................
Câu 81. Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thực hiện quy chế. B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 82. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể tham gia là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 83. Độ tuổi nào dưới đây mà phạm tội được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội?
A. Đủ 14 đến dưới 19 tuổi. B. Đủ 14 đến dưới 18 tuổi.
C. Đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. Đủ 18 đến dưới 20 tuổi.
Câu 84. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của Nhà nước.
C. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 85. Trong bộ máy nhà nước, cơ quan nào dưới đây có chức năng lập hiến, lập pháp?
A. Chính phủ. B. Chính phủ và Tòa án.
C. Quốc hội. D. Tóa án.
Câu 86. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong những năm qua ở nước ta hiện nay, không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. quyền trong kinh doanh.
Câu 87. Công dân biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra là đề cập đến dấu hiệu nào dưới đây của vi phạm pháp luật?
A. Hành vi không hành động.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Hành vi trái pháp luật.
D. Người vi phạm phải có lỗi.
Câu 88. Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. B. Răn đe người khác không vi phạm.
C. Ban hành các quy định pháp luật. D. Kiềm chế việc làm sai phạm.
Câu 89. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát làm sinh, chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 90. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bắt buộc phải làm?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 91. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm thì
A. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự. B. phải chịu trách nhiệm hành chính.
C. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. D. phải chuyển quyền nhân thân.
Câu 92. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 93. Độ tuổi nào khi vi phạm hành chính phải chịu mọi trách nhiệm do mình gây ra?
A. Đủ 14 tuổi. B. Đủ 15 tuổi. C. Đủ 16 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 94. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. Thỏa mãn tất cả nhu cầu.
C. Tham gia quản lí xã hội. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
Câu 95. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Các cơ quan, tổ chức của nhà nước.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Mọi công dân trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
Câu 96. Những quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm là phản ánh nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Đạo đức. B. Chính trị. C. Pháp luật. D. Kinh tế.
Câu 97. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, kiềm chế những việc làm trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng
A. tuân thủ quy chế. B. trách nhiệm pháp lí.
C. thi hành nội quy. D. thực thi đường lối.
Câu 98. Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Hiệu lực tuyệt đối. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 99. Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính công khai. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính dân chủ.
Câu 100. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. bị tước quyền con người. B. được đền bù thiệt hại.
C. bị xử lí nghiêm minh. D. được giảm nhẹ hình phạt.
Câu 101. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính kỉ luật nghiêm minh. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 102. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 103. Đặc trưng nào của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 104. Quy tắc xử sự: “Thuận mua, vừa bán” là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất chính trị. D. Bản chất kinh tế.
Câu 105. Theo quy định của pháp luật, hình thức hạ bậc lương của cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 106. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. nghĩa vụ pháp lý.
Câu 107. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 108. Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 109. Khi vi phạm, chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực hiện trách nhiệm dân sự theo đúng thoả thuận giữa các bên tham gia là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự.
Câu 110. Theo quy định của pháp luật, khái niệm vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho các tổ chức. B. nguy hiểm cho xã hội.
C. nguy hiểm cho khu dân cư D. ảnh hưởng đến thân nhân.
Câu 111. Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái. Như vậy bác U đã thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
Câu 112. Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Quy phạm phổ biến. B. Quy phạm pháp luật.
C. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 113. Vào giờ tan học, T thấy một cảnh sát giao thông yêu cầu bốn học sinh đang đi xe đạp phải dừng lại vì các em đã đi vào đường ngược chiều. Hai học sinh lớp 12 bị cảnh sát giao thông phạt tiền. Hai học sinh lớp 9 (14 tuổi) thì không bị phạt tiền mà chỉ phạt cảnh cáo. Cảnh sát giao thông đã căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xử phạt?
A. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình phạt. B. Trình độ của người tham gia giao thông.
C. Cách xử phạt của cảnh sát giao thông. D. Mức độ vi phạm của mỗi học sinh.
Câu 114. Trong lúc X đang làm việc thì T đã lấy trộm điện thoại mang về nhà giấu. Điện thoại của X có cài định vị, do đó X phát hiện điện thoại của mình đang ở nhà T. X đã báo cho công an phường S và cùng công an phường S vào nhà T lục soát. Đang trong quá trình lục soát thì ông G bố của T đi làm về, các bên xảy ra cãi vã, ông G đã đánh X gây thương tích. Sự việc được báo lên cho công an huyện đến hiện trường giải quyết vụ việc. Trong lúc công an huyện đang lập biên bản thì chuông điện thoại reo nên X đã tìm thấy điện thoại của mình dưới ghế ngồi phòng khách nhà T. Trong trường hợp trên, những ai đã vi phạm pháp luật?
A. X, T, và ông G. B. Ông G và T, công an huyện.
C. X, T, ông G và công an phường. D. Chỉ có T vi phạm.
Câu 115. Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là hàng xóm gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông L. B. Ông S. C. Ông G. D. Anh D.
Câu 116. Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã để xảy ra vụ thanh sắt rơi, làm một người phụ nữ đang đi đường tử vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 117. Bà V cho bà X vay 20 triệu đồng và có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà V đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà V. Bà V đã gửi đơn khiếu nại ra tòa án để yêu cầu bà X thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho mình. Việc làm của bà V và bà X gắn với những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Bà X thi hành pháp luật, bà V chưa tuân thủ pháp luật.
B. Bà V sử dụng pháp luật, bà X tuân thủ pháp luật.
C. Bà X sử dụng pháp luật, bà V chưa tuân thủ pháp luật.
D. Bà V sử dụng pháp luật, bà X chưa thi hành pháp luật.
Câu 118. Anh H (15 tuổi) là học sinh, vì nghiện game nhưng không có tiền để chơi. Khi phát hiện ông K vừa mới lĩnh lương về, anh H liền vào nhà ông K để định lấy trộm, nhưng bị ông K phát hiện và H dùng dao khống chế ông K để lấy tiền, nhưng không thành công, anh H đã dùng dao đâm ông K rồi bỏ chạy. Ông K được bà con hàng xóm đưa đi cấp cứu nhưng không qua khỏi. Vậy theo em, anh H phải chịu trách nhiệm nào sau đây về hành vi vi phạm pháp luật của mình?
A. Trách nhiệm hành chính và bồi thường cho ông K, vì anh H chưa đủ 16 tuổi.
B. Trách nhiệm hình sự, vì hành vi của anh H là rất nghiêm trọng do cố ý.
C. Trách nhiệm dân sự, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 16 tuổi.
D. Trách nhiệm hành chính, vì anh H chưa đủ 18 tuổi.
Câu 119. G và T đang trong thời gian yêu nhau. Mặc dù bị T phản đối nhưng G vẫn đăng những hình ảnh thân mật của hai người sau mỗi chuyến đi chơi khiến cho mọi người đánh giá T là người không đoan trang, gây ảnh hưởng lớn đến nhân phẩm và danh dự của T. Sau một thời gian, T rơi vào tình trạng trầm cảm không dám gặp ai. Theo em, hành động của G thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự.
Câu 120. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.
B. Phương tiện để quản lí xã hội.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân.
D. Tổ chức và thực hiện pháp luật.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
81 |
C |
86 |
A |
91 |
B |
96 |
C |
101 |
D |
106 |
B |
111 |
B |
116 |
D |
82 |
B |
87 |
D |
92 |
B |
97 |
B |
102 |
C |
107 |
C |
112 |
C |
117 |
D |
83 |
B |
88 |
C |
93 |
C |
98 |
B |
103 |
D |
108 |
C |
113 |
A |
118 |
B |
84 |
D |
89 |
D |
94 |
D |
99 |
C |
104 |
A |
109 |
A |
114 |
C |
119 |
B |
85 |
C |
90 |
B |
95 |
D |
100 |
C |
105 |
D |
110 |
B |
115 |
B |
120 |
B |
Kết thúc cuộc hành trình khám phá Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023, chúng ta đã có cơ hội kiểm tra và đánh giá kiến thức của mình trong lĩnh vực Công dân. Qua việc làm bài và giải quyết các câu hỏi trong đề thi, chúng ta đã được thử thách và rèn luyện tư duy phân tích, suy luận và ra quyết định trong các vấn đề đạo đức và pháp luật.
Việc làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi trong đề thi cũng giúp chúng ta nâng cao khả năng làm bài và quản lý thời gian trong quá trình thi. Chúng ta đã có cơ hội tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình qua việc so sánh câu trả lời của mình với đáp án và nắm vững lời giải.
Đồng thời, việc tham gia Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 giúp chúng ta nắm vững kiến thức và củng cố đạo đức và ý thức công dân. Qua việc làm quen với các tình huống thực tế trong đề thi, chúng ta có cơ hội áp dụng kiến thức Công dân vào cuộc sống hàng ngày và phát triển khả năng hiểu biết và ý thức xã hội.
Tuy nhiên, đề thi chỉ là một bước trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cần tiếp tục nỗ lực và ôn tập kiến thức, đọc thêm tài liệu và tham gia vào các hoạt động thực tế để làm sâu thêm kiến thức và kỹ năng Công dân.
Hy vọng rằng việc tham gia Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 đã giúp chúng ta tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Hãy tiếp tục nỗ lực và học tập một cách chăm chỉ để trở thành công dân tốt, có ý thức và có khả năng đóng góp tích cực vào xã hội. Chúc các bạn thành công!
Ngoài Đề Thi Trắc nghiệm Công dân 12 giữa kì 1 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.