Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên hành trình chinh phục tri thức, kỳ thi Học Sinh Giỏi (HSG) luôn là một mục tiêu quan trọng và hấp dẫn đối với các bạn học sinh yêu thích môn Toán. Và ngay bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 năm học với đáp án chi tiết.
Kỳ thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 là một bước đầu trong hành trình chinh phục danh hiệu Học Sinh Giỏi. Đề thi này được thiết kế để đánh giá kiến thức, kỹ năng và tư duy logic của các bạn học sinh lớp 9. Bộ đề này không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu về các chủ đề toán học mà còn đánh giá khả năng suy luận, áp dụng và giải quyết các bài toán khó.
Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các bạn học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết và tiếp cận các bài toán một cách logic. Bằng cách làm quen và làm các bài tập trong đề thi, các bạn có thể rèn luyện kỹ năng giải toán, mở rộng kiến thức và cải thiện trình độ của mình.
Để tiếp cận và sử dụng Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 cùng với đáp án chi tiết, các bạn có thể tìm kiếm trên các nguồn tài liệu trực tuyến hoặc thông qua giáo viên, thầy cô, trường học của bạn. Ngoài ra, tham gia các buổi ôn tập, nhóm học, hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người có kinh nghiệm cũng là một cách tốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
Hãy sử dụng Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 cùng với đáp án chi tiết như một công cụ hữu ích để đẩy mạnh kỹ năng và năng lực toán học của bạn. Tận dụng cơ hội này để rèn luyện, vươn tới những thành công trong kỳ thi HSG và trên hành trình khám phá toán học.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH Năm học 2017 – 2018 |
ĐỀ CHÍNH THỨC |
Môn thi : TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 17/4/ 2018 |
Câu 1. (5,0 điểm)
a) Cho biểu thức với .
Rút gọn biểu thức A. Tìm các số nguyên để là số nguyên.
b) Cho ba số thực sao cho
Chứng minh .
Câu 2. (4,0 điểm)
a) Cho phương trình . Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng bình phương nghiệm còn lại.
b) Giải phương trình .
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì không thể là lập phương của một số tự nhiên.
b) Cho số nguyên tố và hai số nguyên dương , sao cho . Chứng minh chia hết cho 12 và là số chính phương.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho hình vuông có cạnh bằng cm. là điểm nằm trên cạnh
( khác và ). Đường thẳng qua , vuông góc với đường thẳng tại và cắt đường thẳng tại Gọi là giao điểm của và .
a) Chứng minh tứ giác nội tiếp trong đường tròn và ba điểm thẳng hàng.
b) Khi là trung điểm cạnh , tính diện tích tứ giác .
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm . Tiếp tuyến tại của cắt tại khác ). Tiếp tuyến tại của cắt tại điểm ( khác ). Đường thẳng cắt tại khác ). Đường thẳng cắt tại khác ).
a) Chứng minh các tam giác đồng dạng.
b) Chứng minh
------------------------------------ Hết --------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………………. Số báo danh: ……………
Thí sinh được phép sử dụng máy tính cầm tay.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 – 2018 |
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: TOÁN
(Hướng dẫn chấm thi này có 06 trang)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (5,0 đ) |
Cho biểu thức với . Rút gọn biểu thức A; tìm số nguyên để là số nguyên. |
3,0 |
|
0,5
0,5 |
|
(vì nên ) |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
|
Ta có : 0 <A 1. + Để A là số nguyên ( khi đó A =1) thì hay |
0,5 |
|
Chú ý: Các học sinh có thể đặt t = ( 0 t <2) – thực hiện các biến đổi đại số. Các thầy cô cho điểm thích hợp theo cách cho điểm từng phần trên đây. |
|
|
b) Cho ba số thực sao cho Chứng minh . (1) |
2,0 |
|
Vì a,b,c có vai trò như nhau và nên giả sử 2 ≥ a ≥b ≥ c ≥ 1 Khi đó: (ba)(bc) ≤ 0 |
0,25 |
|
b2 +ac ≤ ab+bc (*) ( chia 2 vế (*) cho bc) và ( chia 2 vế (*) cho ab) |
0,25
0,25 |
|
|
0,25 |
|
Để chứng minh (1) ta tiếp tục chứng minh 7 (2) |
0,25 |
|
Ta có: 2 ≥ a ≥ c ≥ 1 |
0,25 |
|
|
(2) x+ 2x25x+2 0 (x2)(2x1) 0 ( đúng vì (2) được chứng minh (1) được chứng minh. Dấu “=”xảy ra khi a=2, b=c=1 hoặc a=b=2, c=1 và các hoán vị của nó. |
0,25 |
Câu 2 (4,0 đ) |
a) Cho phương trình . Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm bằng bình phương nghiệm còn lại. |
2,0 |
Cách 1: Điều kiện pt có 2 nghiệm phân biêt là ’ >0 2m2 >0 m>1. |
0,25 |
|
Ta có : |
0,25 |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
|
- chọn |
0,5 |
|
Cách 2: Điều kiện : ’ >0 2m2 >0 m >1. |
0,25 |
|
Ta có : Để phương trình có một nghiệm bằng bình phương nghiệm còn lại thì |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
0,25 |
|
+ + ( thỏa mãn ) |
0, 5 |
|
Cách 3 : Điều kiện : ’ >0 2m2 >0 m>1. |
0,25 |
|
Phương trình có 2 nghiệm là |
0,25 |
|
Để phương trình có một nghiệm bằng bình phương nghiệm còn lại thì ( không xảy ra trường hợp ngược lại vì (!) ) |
0,25
0,25 |
|
|
0,5 |
|
- Chọn |
0, 5 |
|
b) Giải phương trình (1) |
2,0 |
Cách 1: Điều kiện : |
0,25 |
|
(1) = 3x (2) |
|
|
Đặt ( a,b 0) |
0,25 |
|
.(2) viết lại: |
0,5 |
|
( do 2+b>0 ) |
0,25 |
|
x = 0 ( Cô si – hoặc bình phương...) x = 0 thỏa điều kiện x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho. |
0, 25 0, 25 |
|
Cách 2: Điều kiện : |
0,25 |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
0,25 |
|
(*) Kết luận: x=0 là nghiệm duy nhất. |
0, 5 |
Câu 3 (4,0 đ)
|
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 1 thì (n+2)(n+1)(n+8) không thể là lập phương của một số tự nhiên. |
2,0 |
Ta có: (n+2)3< (n+2)(n+1)(n+8) < (n+4)3 (*) n3+ 6n2+12n+8 < (n2+3n+2) (n+8) = n3+ 11n2 + 26n +16 < n3+ 12n2+48n+64 ( đúng với mọi n 1) |
0,5 |
|
Giả sử có nN, n 1 sao cho (n+2)(n+1)(n+8) là lập phương của một số tự nhiên. Từ (*) suy ra: (n+2)(n+1)(n+8) =( n+3)3 |
0,25 0,5 |
|
n3+ 11n2+26n+16 = n3+ 9n2+27n+27 2n2 n 11 =0 (!) |
0,5 |
|
Vậy n 1, n N thì (n+2)(n+1)(n+8) không là lập phương của một số tự nhiên. |
0,25 |
|
b) Cho số nguyên tố và hai số nguyên dương a, b thỏa mãn phương trình . Chứng minh a chia hết cho 12 và là số chính phương. |
2,0 |
Ta có: . |
0,25 |
|
Các ước của p2 là 1, p và p2 . Không xảy ra trường hợp b + a = b ‒ a = p Do đó chỉ xảy ra trường hợp b + a = p2 và b ‒ a = 1. Khi đó suy ra 2a = (p ‒1)(p + 1). |
0,5 |
|
Từ p lẻ suy ra p + 1, p ‒1 là hai số chẵn liên tiếp (p ‒1)(p + 1) chia hết cho 8. Suy ra 2a chia hết cho 8 (1) |
0,5 |
|
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3. Do đó p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2. Suy ra một trong hai số p + 1; p ‒1 chia hết cho 3 . Suy ra 2a chia hết cho 3 (2) Từ (1) và (2) suy ra 2a chia hết cho 24 hay a chia hết cho 12 (đpcm). |
0,5 |
|
Xét là số chính phương. |
0,25 |
Câu 4 (3,5 đ) |
Cho hình vuông cạnh bằng 4 cm. là điểm nằm trên cạnh ( khác và ). Một đường thẳng qua , vuông góc với đường thẳng tại và cắt đường thẳng tại Gọi là giao điểm của và . |
|
a)Chứng minh tứ giác KDCE nội tiếp đường tròn và ba điểm thẳng hàng. |
2,5 |
|
(Không có hình vẽ không chấm bài) |
|
|
+ Hai tam giác BKA và BKC bằng nhau . |
0,5 |
|
+ Lại có A, B, H, D cùng nằm trên một đường tròn nên . Suy ra Do đó tứ giác KDCE nội tiếp trong đường tròn. |
0, 5 0,5 |
|
+ Trong tam giác BDF có BC và DH là hai đường cao. Suy ra (1). |
0,2 5 |
|
Tứ giác KDCE nội tiếp trong đường tròn và nên hay (2). Từ (1) và (2) suy ra K, E, F thẳng hàng. |
0,25 0,25 |
|
b) Khi là trung điểm cạnh , tính diện tích tứ giác . |
1,0 |
|
Ta có BKE vuông cân, BK= KE = SBKE = |
0,25 |
|
Xét BHE ta có BH = BE. sinE = 2. sinE = HE2 =BE2 BH2 = HE = SBHE = |
0.25
0.25 |
|
SBKEH = SBKE +SBHE = (cm2) |
0.25 |
Câu 5 (3,5 đ) |
Cho hai đường tròn (C1 ),(C2 ) cắt nhau tại hai điểm A,B. Tiếp tuyến tại A của (C2 ) cắt (C1 ) tại M (M A). Tiếp tuyến tại A của (C1 ) cắt (C2 ) tại điểm N (N A). Tia MB cắt (C2 ) tại P ( P B). Tia NB cắt (C1 ) tại Q ( Q B). |
|
a/ Chứng minh các tam giác AMP và ANQ đồng dạng. |
0,75 |
|
(Không có hình vẽ không chấm bài) |
|
|
Tứ giác ABNP nội tiếp |
0,25 |
|
Tứ giác ABMQ nội tiếp |
0,25 |
|
Suy ra: ANQ đồng dạng APM |
0,25 |
|
b/ Chứng minh: (1). |
2,75 |
AM là tiếp tuyến , MBP là cát tuyến của (C2) –chứng minh MA2 = MB.MP |
0,5 |
|
Tương tự AN là tiếp tuyến , NBQ là cát tuyến của (C1), ta có: NA2 = NB.NQ |
0,25 |
|
(2) |
0,25 |
|
Từ (2), để có (1), ta chứng minh MP =NQ . Để chứng minh MP =NQ ta chứng minh AMP = AQN ( AMP và AQN đồng dạng , cần chứng minh A N = AP hay ) |
|
|
|
|
|
+ Ta có ( chắn cung AB của (C2)) |
0,25 |
|
+ Ta có ( chắn cung NB của (C2) ) ( chắn cung AB của (C1)) |
0,25 |
|
+ Suy ra ( Góc ngoài bằng tổng 2 góc trong không kề nó) |
0,25 |
|
+ Mặt khác ( chắn cung AP của (C2)) Suy ra: . |
0,25 |
|
Ta có: ANP cân tại N AN= AP |
0,25 |
|
Tam giác AMP và AQN đồng dạng kết hợp AN= AP AMP = AQN MP=NQ (2) Từ (1) (2) hay . |
0,25
0,25
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu học sinh có cách giải khác đúng thì các thầy cô giám khảo thảo luận và thống nhất thang điểm cho phù hợp với Hướng dẫn chấm.
Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 9 Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 cùng với đáp án chi tiết đã mang đến cho chúng ta một cơ hội tuyệt vời để thử thách và nâng cao trình độ toán học. Trải qua những câu hỏi và bài toán đa dạng, chúng ta đã có cơ hội thể hiện tài năng và khám phá sự hấp dẫn của môn Toán.
Đề thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 không chỉ là một bài kiểm tra thông thường mà còn là một hành trình khám phá tri thức, rèn luyện tư duy logic và phát triển kỹ năng giải toán. Từ những bài toán căn bản đến những bài toán phức tạp, chúng ta đã được thử sức với các dạng bài toán khác nhau, đòi hỏi sự linh hoạt và sáng tạo trong việc tìm ra giải pháp.
Lời giải chi tiết kèm theo đề thi là một nguồn thông tin vô cùng quý giá. Nó không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ từng bước giải quyết mà còn giúp chúng ta đúc kết kinh nghiệm và nắm vững cách tiếp cận từng loại bài toán. Nhờ đó, chúng ta có thể rèn luyện khả năng phân tích, suy luận và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề Thi HSG Toán 9 Quảng Nam – Vòng 1 cùng với đáp án chi tiết không chỉ là một bài thi, mà còn là một cảm hứng để chúng ta tiếp tục khám phá, rèn luyện và phát triển mình trong môn Toán. Hãy sử dụng nó như một công cụ hữu ích trong quá trình ôn tập, chuẩn bị cho các vòng thi tiếp theo và trên hành trình chinh phục tri thức.
Đừng quên ôn tập đều đặn, thảo luận với bạn bè, tham gia các buổi ôn tập và sử dụng đề thi này như một nguồn tài liệu tham khảo quý giá. Sự cống hiến và nỗ lực của chúng ta sẽ được đền đáp bằng sự tiến bộ và thành công trong môn Toán.
Xem thêm