Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9
Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
- Câu 1. Các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
- Câu 2. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta là
- Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế?
- Câu 4. Các vùng nuôi nhiều lợn nhất ở nước ta là
- Câu 5. Một trong những biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là
- Câu 6. Loại rừng nào sau đây có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
- Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
- Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?
- Câu 9. Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là
- Câu 10. Ở các vùng núi nước ta, hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn là do
- Câu 11. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
- Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Bắc Trung Bộ là
- Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây có thế mạnh về thủy điện?
- Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Câu 15. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả các loại sản phẩm
- Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)
- Câu 1. Các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên là
- Câu 2. Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta là
- Câu 3. Việc hình thành các vùng kinh tế năng động ở nước ta thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
- Câu 4. Các vùng nuôi nhiều trâu nhất ở nước ta là
- Câu 5. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- Câu 6. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây?
- Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
- Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?
- Câu 9. Các sân bay quốc tế lớn nhất nước ta hiện nay là
- Câu 10. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho các hoạt động dịch vụ ở miền núi nước ta còn nghèo nàn là do
- Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
- Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây có thế mạnh về nuôi trồng và khai thác thủy sản?
- Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là
- Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là nhờ
- Tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)
Trong kỳ thi học kỳ 1 năm học 2019-2020 môn Địa Lí lớp 9 tại tỉnh Quảng Nam, đề thi đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều học sinh và giáo viên. Với những câu hỏi được xây dựng khéo léo và đa dạng, bài thi đã thử thách khả năng hiểu biết và tư duy của các thí sinh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có cơ hội trực tiếp đối mặt với đề thi này để kiểm tra kiến thức của mình. Vì vậy, trong bài viết này, ChatGPT sẽ cung cấp cho bạn đọc đầy đủ đề thi Địa Lí 9 HK1 năm học 2019-2020 của tỉnh Quảng Nam kèm theo đáp án chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu và chuẩn bị tốt nhất để vượt qua kỳ thi sắp tới nhé!
Đề thi tham khảo:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1. Các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A- Chăm, Khơ-me. B- Tày, Nùng, Thái, Mường.
C- Cơ-tu, Giẻ-Triêng. D- Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho.
Câu 2. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta là
A- nâng cao chất lượng cuộc sống.
B- phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C- thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
D- giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế?
A- Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần.
B- Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
C- Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
D- Hình thành các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ.
Câu 4. Các vùng nuôi nhiều lợn nhất ở nước ta là
A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C- Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D- Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5. Một trong những biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là
A- giống. B- thủy lợi. C- cải tạo đất. D- chống xóa mòn.
Câu 6. Loại rừng nào sau đây có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A- Rừng sản xuất. B- Rừng đặc dụng.
C- Rừng phòng hộ. D- Rừng nguyên sinh.
Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
A- sông, suối, ao, hồ. B- ngư trường trọng điểm.
C- bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D- vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?
A- Phả Lại. B- Phú Mỹ. C- Uông Bí. D- Ninh Bình.
Câu 9. Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là
A- Cửa Ông, Hải Phòng, Cửa Lò. B- Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C- Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn. D- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Câu 10. Ở các vùng núi nước ta, hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn là do
A- địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.
B- khó khăn trong việc giao lưu kinh tế - xã hội.
C- dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự cấp tự túc.
D- các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ bé và phân tán.
Câu 11. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A- Hà Nội. B- Hải Phòng. C- Quảng Ninh. D- Lạng Sơn.
Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. vịnh Hạ Long. B. vịnh Lăng Cô.
C. bãi đá cổ Sa Pa. D. động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây có thế mạnh về thủy điện?
A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C- Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D- Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A- Tuy Hòa, Quy Nhơn, Nha Trang. B- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
C- Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Phan Thiết. D- Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm.
Câu 15. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả các loại sản phẩm
A- cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cây ôn đới.
B- cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.
C- cây lương thực, cây ăn quả, và cây thực phẩm.
D- cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ.
Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)
-
Năm
Tiêu chí
2000
2005
2010
2017
Tỉ lệ dân nông thôn
75,9
72,9
69,5
65,0
Tỉ lệ dân thành thị
24,1
27,1
30,5
35,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.
HẾT
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9
MÃ ĐỀ: A
(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.
-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
B
C
A
D
B
A
D
A
-
Câu
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án đúng
B
C
D
D
C
B
A
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3,0đ) |
a) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ. |
2,0 |
|
a (2,0đ) |
* Đặc điểm:
+ Đồng bằng ven biển phía đông: (HS có nêu dẫn chứng về dân cư và hoạt động kinh tế) + Miền núi, gò đồi phía tây: (HS có nêu dẫn chứng về dân cư và hoạt động kinh tế) |
0,25 0,25 0,25
0,25 |
|
* Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. (Nếu HS không nêu đủ nội dung trên nhưng có nếu được: Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa....thì GV chấm 0,25 điểm nhưng tổng điểm của phần thuận lợi không quá 0,5 điểm) |
0,5 |
||
* Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. |
0,5 |
||
b) Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? |
1,0 |
||
b (1,0đ) |
- Có nguồn lao động dồi dào. (Nếu HS không trả lời được ý trên mà HS nêu được: Các thành phố này là nơi thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến thì GV chấm 0,25 điểm) |
0,5 |
|
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. |
0,5 |
||
(Nếu HS nêu không đầy đủ 2 ý trên, nhưng có nêu được: Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển; có truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển thì GV chấm mỗi ý 0,25đ). |
|
||
Câu 2 (2,0đ) |
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017. |
1,5 |
|
a (1,5đ) |
|
|
Trang
2/2
-
Hướng
dẫn
chấm
MÃ
ĐỀ
A
|
|
- Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý) |
|
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017. |
0,5 |
||
b (1,5đ) |
Giai đoạn 2000-2017:
|
0,25 0,25 |
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.
----- HẾT -----
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÝ – Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ B
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1. Các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên là
A- Chăm, Khơ-me. B- Cơ-tu, Giẻ-Triêng.
C- Tày, Nùng, Thái, Mường. D- Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho.
Câu 2. Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta là
A- tài nguyên ngày càng cạn kiệt.
B- hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.
C- chất lượng cuộc sống của người dân giảm.
D- gây sức ép lớn với kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường.
Câu 3. Việc hình thành các vùng kinh tế năng động ở nước ta thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
A- ngành kinh tế. B- lãnh thổ kinh tế.
C- thành phần kinh tế. D- GDP của nền kinh tế.
Câu 4. Các vùng nuôi nhiều trâu nhất ở nước ta là
A- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C- Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D- Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 5. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
A- Giống. B- Thủy lợi. C- Cải tạo đất. D- Chống xói mòn.
Câu 6. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây?
A- Rừng sản xuất. B- Rừng đặc dụng.
C- Rừng phòng hộ. D- Rừng nguyên sinh.
Câu 7. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều
A- sông, suối, ao, hồ. B- ngư trường trọng điểm.
C- bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D- vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
Câu 8. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí có công suất lớn nhất nước ta hiện nay?
A- Phả Lại. B- Phú Mỹ. C- Uông Bí. D- Ninh Bình.
Câu 9. Các sân bay quốc tế lớn nhất nước ta hiện nay là
A- Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. B- Phú Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
C- Hải Phòng, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. D- Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng.
Câu 10. Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A- Quảng Bình. B- Đà Nẵng.
C- Quảng Nam. D- Quảng Ngãi.
Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho các hoạt động dịch vụ ở miền núi nước ta còn nghèo nàn là do
A- khó khăn trong việc giao lưu kinh tế - xã hội.
B- địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.
C- dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự cấp tự túc.
D- các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ bé và phân tán.
Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. vịnh Hạ Long. B. hồ Ba Bể.
C. vịnh Lăng Cô. D. động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 13. Hai vùng kinh tế nào sau đây có thế mạnh về nuôi trồng và khai thác thủy sản?
A- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
B- Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C- Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D- Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 14. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là
A- Thanh Hóa, Vinh, Huế. B- Vinh, Đồng Hới, Đông Hà.
C- Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh. D- Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới.
Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là nhờ
A- có nhiều loại đất. B- nguồn lao động dồi dào.
C- có trình độ thâm canh cao. D- khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)
-
Năm
Tiêu chí
2000
2005
2010
2017
Tỉ lệ lao động ở nông thôn
76,9
74,5
72,0
67,8
Tỉ lệ lao động ở thành thị
23,1
25,5
28,0
32,2
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.
- HẾT -
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9
MÃ ĐỀ: B
(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.
-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
D
D
B
D
B
C
C
B
-
Câu
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án đúng
A
A
C
A
B
A
C
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3,0đ) |
a) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. |
2,0 |
|
a (2,0đ) |
* Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông:
|
0,25
0,25
0,25 |
|
* Thuận lợi:
|
0,5
0,25 |
||
* Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. |
0,5 |
||
b) Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? |
1,0 |
||
b (1,0đ) |
- Có nguồn lao động dồi dào. (Nếu HS không trả lời được ý trên mà HS nêu được: Các thành phố này là nơi thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến thì GV chấm 0,25 điểm) |
0,5 |
|
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. |
0,5 |
||
(Nếu HS nêu không đầy đủ 2 ý trên, nhưng có nêu được: Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển; có truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển thì GV chấm mỗi ý 0,25đ). |
|
||
Câu 2 (2,0đ) |
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017. |
1,5 |
|
a (1,5đ) |
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý) |
|
|
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ lao động ở nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017. |
0,5 |
|
b (1,5đ) |
Giai đoạn 2000-2017:
|
0,25 0,25 |
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.
----- HẾT -----
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau điểm qua đề thi HK1 môn Địa Lí lớp 9 năm học 2019-2020 tại tỉnh Quảng Nam với đầy đủ đáp án chi tiết. Đề thi này không chỉ giúp cho các em học sinh nâng cao kiến thức mà còn giúp cho các giáo viên đánh giá chất lượng giảng dạy của mình. Bên cạnh đó, đề thi cũng là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng thông qua bài viết này, các em đã có thêm động lực và kiến thức để tự tin vượt qua các kỳ thi địa lí sắp tới.
Ngoài Đề Thi HK1 Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm: