Docly

Đề Thi Giữa Kì 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1)

Đề Thi Giữa Kì 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Kiểm Tra Lịch Sử Giữa Kì 1 Lớp 11 (Đề 3) – Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Sử HK2 Lớp 11 Năm Học 2022 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sử 11 Cấp Trường 2022 Có Đáp Án
Top 10 Đề Thi Sử Lớp 11 Học Kì 1 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11
Đề Thi Sử HK 2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam Năm Học 2020-2021

Đề Thi Giữa Kì 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 (ĐỀ 1)

MÔN: ĐỊA LÍ- KHỐI LỚP 11


  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM🙁 7,0 điểm )

Câu 1: Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC PHÂN THEO NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017

Đơn vị: USD

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Đan Mạch

57141

Ấn Độ

1981

Thuỵ Điển

53744

Ê-ti-ô-pi-a

768


Nhận xét nào dưới đây không đúng?

A. Đan Mạch có GDP/người gấp gần 29 lần Ê-ti-ô-pi-a.

B. Các nước phát triển có GDP bình quân đầu người rất cao.

C. Thụy Điển có GDP/người gấp hơn 27 lần Ấn Độ.

D. Có sự chênh lệch lớn về GDP/người giữa các nhóm nước.

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. B. Thị trường quốc tế được mở rộng.

C. Thương mại thế giới phát triển mạnh. D. Các tổ chức liên kết khu vực ra đời.

Câu 3: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan

A. rừng nhiệt đới khô và xa van. B. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.

C. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm. D. rừng xích đạo cận nhiệt đới khô.

Câu 4: ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây?

A. Liên minh châu Âu. B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

C. Thị trường chung Nam Mĩ. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ khí CO2 trong bầu không khí?

A. Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp. B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.

C. Phá rừng ồ ạt để khai thác gỗ củi. D. Bùng nổ dân số ở nước phát triển.

Câu 6: Ở Châu Phi, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây? A. Tây Phi. B. Bắc Phi. C. Đông Phi. D. Nam Phi.

Câu 7: Loại khí thải nào trong khí quyển nhiều đã gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

A. CH4 trong khí quyển. B. O3 trong khí quyển.

C. CFCs trong khí quyển. D. CO2 trong khí quyển.

Câu 8: Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, điểm khác biệt giữa nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:

A. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực. B. Khu vực II chiếm tỉ trọng rất thấp.

C. Khu vực I chiếm tỉ trọng còn cao. D. Khu vực III chiếm tỉ trọng rất cao.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là

A. phân bố dân đồng đều. B. tỉ lệ dân thành thị cao.

C. Dân số tăng chậm. D. Dân số tăng nhanh.

Câu 10: Sự già hóa dân cư ở các nước phát triển tạo ra nguy cơ gì cho nền kinh tế?

A. Tăng số người già trong xã hội. B. Tình trạng thiếu nguồn lao động.

C. Tăng chênh lệch về mức sống. D. Tăng nguy cơ bất ổn, bệnh tật.


Câu 11: Mặt trái nổi bật của toàn cầu hóa kinh tế là

A. làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.

B. làm suy giảm quyền tự chủ về kinh tế của các quốc gia.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc ở nhiều nước.

D. làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên thế giới.

Câu 12: Các s cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu xãy ra ở nhiều nơi đã làm cho

A. môi trường không khí bị ô nhiễm. B. môi trường biển bị ô nhiễm.

C. biến đổi khí hậu toàn cầu. D. thiếu nguồn nước cho sản xuất.

Câu 13: Các chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lí được đưa trực tiếp vào các sông, hồ đã làm cho

A. Nước ở các sông, hồ dâng cao. B. môi trường không khí bị ô nhiễm.

C. nguồn nước ở nhiều nơi bị ô nhiễm. D. Nước sông, hồ bị xâm nhập mặn.

Câu 14: Biểu hiện rõ nhất của sự suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là?

A. Xuất hiện nhiều loài sinh vật mới. B. Sinh vật phân bố rộng khắp.

C. Mất đi nhiều loài sinh vật. D. Môi trường sống sinh vật đa dạng.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là

A. giảm diện tích rừng. B. nhiều thiên tai. C. khí hậu khô nóng. D. thiếu đất canh tác.

Câu 16: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là?

A. Núi lửa hình thành nhiều nơi. B. Băng ở vùng cực ngày càng dày.

C. Xuất hiện nhiều động đất. D. Nhiệt độ Trái Đất tăng.

Câu 17: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. nước biển nóng lên. B. hiện tượng thủy triều đỏ.

C. độ mặn của nước biển tăng. D. ô nhiễm môi trường nước.

Câu 18: Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Châu Phi là?

A. Nghèo, kinh tế kém phát triển. B. Có nền kinh tế độc lập, tự chủ.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. Phát triển mạnh công nghiệp.

Câu 19: Để hạn chế biến đổi khí hậu toàn cầu, biện pháp quan trọng hàng đầu là giảm

A. các sự cố đắm tàu chở dầu. B. lượng khí thải CO2 vào khí quyển.

C. việc sử dụng phân bón hoá học. D. các chất thải vào sông hồ.

Câu 20: Về các chỉ số xã hội, các nước đang phát triển có đặc điểm

A. tuổi thọ trung bình và chỉ số HDI cao. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.

C. tuổi thọ trung bình và chỉ số HDI thấp. D. GDP bình quân đầu người cao.

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát ở các nước Mĩ Latinh là

A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn quá cao.

C. tình hình chính trị ở khu vực thiếu ổn định. D. các đô thị phát triển một cách nhanh chóng.


B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)

Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế đa số các nước châu Phi còn kém phát triển?

Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2017

(Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia

GDP

Tổng số nợ

Quốc gia

GDP

Tổng số nợ

Mê-hi-cô

1130,8

441,6

Pa-ra-goay

37,8

15,9

Ê-cu-a-đo

101,9

41,1

Ha-mai-ca

14,3

14,7


a. Tính tỉ tệ (%) nợ nước ngoài so với GDP của một số quốc gia Mỹ La tinh năm 2017.

b. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN

A. Phần đáp án câu trắc nghiệm (7,0 điểm)

1

A

6

B

11

A

16

D

21

A

2

D

7

D

12

B

17

D



3

B

8

C

13

C

18

A



4

D

9

D

14

C

19

B



5

A

10

B

15

C

20

C




B. Phần đáp án tự luận: Tự luận (3,0 điểm)

Câu

Đáp án

Thang điểm

Câu 1:(1,0 điểm) Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Châu phi kém phát triển:

* Nguyên nhân:

- Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân.

- Tình hình chính trị- xã hội không ổn định (xung đột sắc tộc)

- Sự yếu kém về trình độ quản lí, đường lối phát triển kinh tế không phù hợp.

- Trình độ dân trí thấp.

Đúng mỗi ý: 0,25 điểm

Câu 3: (2,0 điểm)












a. xử lí số liệu

Quốc gia

Tỉ lệ nợ so với GDP (%)

Mê-hi-cô

39,1

Ê-cu-a-đo

40,3

Pa-ra-goay

42,1

Ha-mai-ca

102,8


b.

* Nhận xét:

- Nhìn chung các quốc gia Mĩ La tinh đều có tổng số nợ nước ngoài lớn

+ Nợ nhiều nhất là Ha-mai-ca, cao hơn GDP (102,8%)

+ Tiếp theo là Pa-ra-goay và Ê-cu-a-đo lần lượt là 42,1% và 40,3% GDP

+ Nợ thấp nhất là Mê-hi-cô chiếm 39,1% GDP

* Giải thích nguyên nhân:

- Do các nước Mĩ La tinh chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ.

- Nền kinh tế còn chậm phát triển, thiếu ổn định, phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.



0,5điểm







0,5 điểm








0,5 điểm


0,5 điểm






Ngoài Đề Thi Giữa Kì 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Giữa Kỳ 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) là một tài liệu quan trọng và hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và kiểm tra kiến thức trong môn Địa lý. Đề thi này được thiết kế theo chương trình giảng dạy của năm học 2022-2023, bao gồm các phần kiến thức đã được học trong quá trình học kì 1.

Bộ đề thi gồm các câu hỏi và bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm, điền từ, sắp xếp đúng sai đến các bài tập tự luận. Mỗi câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá khả năng hiểu biết, phân tích và vận dụng kiến thức địa lý vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.

Đề Thi Giữa Kỳ 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả làm bài của mình. Đáp án được trình bày rõ ràng và logic, giúp học sinh hiểu rõ hơn về từng câu hỏi và cách giải quyết chúng.

Việc ôn tập và làm Đề Thi Giữa Kỳ 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài thi và tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng. Bộ đề này cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài thi trong môn Địa lý, rèn luyện tư duy logic và thực hành làm bài thi một cách hiệu quả.

Đề Thi Giữa Kỳ 1 Môn Địa 11 Năm 2022-2023 (Đề 1) là một tài liệu hữu ích để học sinh lớp 11 tự ôn tập, kiểm tra và nắm vững kiến thức địa lý. Đây là công cụ quan trọng để đạt được thành tích tốt trong môn học và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng trong học kỳ.

>>> Bài viết liên quan:

Top 10 Đề Sử HK2 Lớp 11 Năm Học 2020-2021 Hay Nhất Kèm Đáp Án
Đề Thi Sử HK2 Lớp 11 Năm 2022 (Đề 2) Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sử 11 Năm 2020-2021 Trường Trần Nguyên Hãn Vòng 1
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án
Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11
Đề Thi Sử Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam Năm 2020
Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Sử Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Sử Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2)