Docly

10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh

10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Mục lục

Ngôn ngữ tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại, và kỳ thi THPT Quốc gia không ngoại lệ. Để giúp các bạn học sinh lớp 12 chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh”.

“10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh” là một bộ tài liệu quan trọng, được thiết kế để giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức Tiếng Anh trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Bộ tài liệu này bao gồm 10 đề thi thử đầy đủ và chi tiết, cung cấp các câu hỏi và bài tập đa dạng để học sinh rèn kỹ năng ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết trong Tiếng Anh.

Mỗi đề thi được trình bày dưới dạng đề trắc nghiệm và có đáp án kèm theo, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và nắm vững cấu trúc câu hỏi. Đồng thời, các đáp án chi tiết cung cấp phương pháp giải quyết và lời giải thích cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình giải quyết và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Việc sử dụng “10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh” sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và nắm vững các kiến thức cần thiết để vượt qua môn Anh. Bộ tài liệu này cung cấp một cách tiếp cận toàn diện để ôn tập và rèn kỹ năng trong việc sử dụng Tiếng Anh.

Tóm lại, “10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Ti

>> Đề thi tham khảo

12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 2)
Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Môn Văn Các Trường Chuyên Bộ 1
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Có Đáp Án-Đề 1
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 3)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề






Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 1: It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit their exposure to these highly penetrating rays.

A. and required B. and others C. highly D. their

Question 2: In a survey of suburban homeowners, a lawn-mower was rated one of the most important equipments.

A. a lawn mower B. equipments C. In a survey D. the

Question 3: Walking reduces depression and anxiety, lessens stress, self-esteem is raised, and increases energy.

A. self-esteem is raised B. Walking C. lessens stress D. depression

Question 4:

A. enthusiasm

B. punctuality

C. anniversary

D. intercultural

Question 5:

A. treasure

B. appoint

C. advance

D. diverse


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.




Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 6: We haven't received any reply to our letter. It is such an insult.

  1. We see it an insult to have received no reply to our letter.

  2. We haven't received any reply to our letter yet because it is insulting.

  3. We have been insulted by the reply to our letter.

  4. We don't find it insulting for not receiving any reply to our letter.

Question 7: Pete had acquired the money through hard work. He was reluctant to give it away.

  1. Having acquired the money through hard work, Pete was reluctant to give it away.

  2. Although Pete had acquired the money through hard work, he was reluctant to give it away.

  3. Having worked hard to earn the money, it couldn't be given away by Pete.

  4. Pete had acquired the money through hard work so that he was reluctant to give it away.





Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 8: In 2018 there was a craze for Bitcoin mining in Vietnam due to the belief that it would bring impressive profits.

A. inclination B. fever C. sorrow D. indifference

Question 9: If Jeff Bezos and his wife split their assets equally. MacKenzie could become the richest woman in the world overnight.

A. uniformly B. fifty-fifty C. unevenly D. symmetrically

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.

In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things

In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?

One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!

Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!

More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!

Question 10: The writer says that in the past .

A. people didn't invent many things B. people didn't want to use wheels





C. most inventions were to do with farming D. it took time for new ideas to change things

Question 11: Why does the writer use the example of the aeroplane?

  1. To explain why transport changed in the 20th century.

  2. Because he thinks It's the most important invention in history.

  3. To explain how space travel started.

  4. To show how an invention developed quickly.

Question 12: What does the writer say about the future of communication?

  1. We can't know what the most popular social media will be.

  2. Microchips will become faster.

  3. We won't use the internet as much.

  4. We won't need devices like smartphones.

Question 13: What does the writer say about space solar power?

  1. It's an old idea, but people are only starting to develop it now.

  2. It's a science fiction idea, and nobody really thinks it will work.

  3. It's much easier to build a solar power station in space than on Earth.

  4. People tried it in 1941, but they didn't succeed.

Question 14: The best title for the article would be .

A. Man in space B. Will computers rule the world?

C. More and more inventions D. Progress now and then

(307646) Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.

[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.

Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]

Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.






In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.

Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.

Question 15: What does the passage mainly discuss?

  1. How to develop a successful advertising plan.

  2. New techniques and technologies of market research

  3. The central role of advertising in selling products.

  4. The history of advertising in the United States.

Question 16: The word “this” in the first paragraph refers to .

A. repeatedly buying the same brand B. the most important goal

C. the quality of the product D. effective advertising

Question 17: It can be inferred from the second paragraph that advertisers must .

  1. aim their message at homemakers and professional people

  2. know about the people who will buy the product

  3. place several ads in newspapers and magazines

  4. encourage people to try new products

Question 18: According to paragraph 2, market research includes .

  1. searching for talented workers

  2. hiring researchers with background in many fields

  3. studying television ratings

  4. determining the price of a product

Question 19: The author implies that the advertising industry requires .

A. a college-educated workforce B. government regulation

C. innovative thinking D. millions of dollars

Question 20: According to the passage, most advertising used to be directed at .

A. working mothers with children B. older adults

C. unmarried people D. two-parent families with children

Question 21: The word “fragmented” in the fourth paragraph is closest in meaning to .

A. divided B. moved C. forced D. collated

Question 22: The following sentence can be added to the passage.






Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products.

Where would it best fit in the passage?

A. [1] B. [2] C. [3] D. [4]

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 23: We on the beach now if we hadn't missed the plane.

A. will lie B. could be lying C. will be lying D. might have lain Question 24: My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to a lot of pleasure from observing the stars.

A. possess B. seize C. reach D. derive

Question 25: More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school proposed by Ministry of Education and Training.

A. curriculum B. handout C. agenda D. schedule

Question 26: It turned out that I have bought Frank a present after all.

A. oughtn't B. mustn't C. needn't D. mightn't

Question 27: , Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.

A. Who is the Marvel Comics icon B. Marvel Comics icon

C. The Marvel Comics icon is D. That Marvel Comics icon

Question 28: Most teenagers go through a rebellious for a few years but they soon grow out of it.

A. duration B. stint C. phase D. span

Question 29: I've just been offered a new job! Things are .

A. clearing up B. making up C. looking up D. turning up

Question 30: The children had to in the principal's office after they took part in a fight.

A. hit the right notes B. beat around the bush

C. play second fiddle D. face the music

Question 31: I didn't like the town at first, but I grew it eventually.

A. loving B. to be loved C. to love D. to be loving

Question 32: The narrow streets were lined with shops.

A. bright-lit B. brightly-lit C. brightly-lightning D. bright-litting Question 33: According to psychologists, children raised with high of fear in unpredictable or violent environments experience negative emotions for extended periods of time.

A. grades B. numbers C. quantities D. levels

Question 34: Reports are coming in of a major oil spill in Mediterranean.

A. an B. ø C. the D. a

Question 35: In Hawaii it is to greet visitors to the country with a special garland of flowers.





A. unaccustomed B. accustomed C. customary D.customized Question 36: Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.

A. I call B. I've been calling C. I'm calling D. I've called

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 37: Two friends Nic and Mat are talking about a sports match. Nic: “G'day mate. Did you catch the game last night?”

Matt: .”

A. I heard you do taekwondo. B. Yes, you're getting a bit closer.

C. You must be right after all. D. No, who played? Question 38: Charlott is feeling umwell and has to see the doctor, Ben. Ben: “Do you have a temperature?”

Charlotte: .”

A. Yes I think so. It's been a bit high. B. I have a sore back.

C. What seems to be the problem? D. I need a prescription, please.

Question 39:

A. chocolate

B. champagne

C. challenge

D. cheerful

Question 40:

A. flora

B. trophy

C. glory

D. orally


(307673) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.




Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 41: Researchers have found that people are sleeping almost two fewer hours a night than they were in the 1960s, and our health is deteriorating as a result.

A. improving B. degrading C. purifying D. elevating

Question 42: It was the book "Brief History of Time" that rocketed the physicist Stephen Hawking to

stardom.

A. reputation B. unimportance C. obscurity D. universe

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheel to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 43: Realizing the environmental impact of the fashion industry, some bloggers, vloggers and influencers are now entering the “no-buy” movement.

  1. It is a new trend that some bloggers, vloggers and influencers now refuse to buy new stuff regardless of the environmental impact of the fashion industry.

  2. Instead of using the things they have already owned, some bloggers , vloggers and influencers make a commitment to buy new stuff because of the environmental impact of the fashion industry.






  1. With the fashion industry's environmental impact under consideration, there's a move to avoid new stuff among some bloggers, vloggers and influencers.

  2. Some bloggers, vloggers and influencers, taking fashion industry's environmental impact into account, now deny buying new products.

Question 44: Right after Vietnam national football team won the AFF Cup 2018, thousands of fans flocked to the streets to celebrate.

  1. No sooner had thousands of fans flocked to the streets to celebrate than Vietnam national football team won the AFF Cup 2018.

  2. Only after thousands of fans flocked to the streets to celebrate did Vietnam national football team win the AFF Cup 2018.

  3. Hardly had Vietnam national football team won the AFF Cup 2018 than thousands of fans flocked to the streets to celebrate.

  4. Scarcely had Vietnam national football team won the AFF Cup 2018 when thousands of fans flocked to the streets to celebrate.

Question 45: “What a silly thing to say!”, Martha said.

  1. Martha threatened that it was a silly thing to say.

  2. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.

  3. Martha suggested that it was a silly thing to say.

  4. Martha offered that it was a silly thing to say.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46) of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up

(48) a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Question 46: A. times B. approach C. ways D. supplies





Question 47:


A. difficult


B. trained


C. skilled


D. professional

Question 48:

A. with

B. for

C. over

D. to

Question 49:

A. difficulty

B. chance

C. availability

D. risk

Question 50:

A. wish

B. want

C. demand

D. lack






























































MA TRẬN MÔN TIẾNG ANH



STT


Lĩnh vực/ Phần


Chuyên đề


Mức độ


Số câu


Nhận Biết

Thông

Hiểu


Vận Dụng

Vận Dụng Cao


1


Ngữ âm

Phát âm

2

2

0

0

0

Trọng âm

2

0

2

0

0





2





Ngữ pháp

Từ vựng

Ngữ pháp (Mạo từ, câu điều kiện, thì, từ nối, giới từ…)


8


2


2


2


2

Từ vựng

6

1

1

1

3

Từ đồng nghĩa

2

0

1

1

0

Từ trái nghĩa

2

0

1

1

0

Tìm lỗi sai

3

0

1

1

1



3

Chức năng

giao tiếp/ Từ

- Ngữ thể hiện chức năng giao tiếp



Chức năng giao tiếp



2



0



2



0



0


4


Kỹ năng đọc

Điền từ vào bài đọc

5

1

1

2

1

Đọc hiểu

13

2

3

4

4


5


Kỹ năng viết

Câu nghĩa gần nhất với câu đã cho

3

0

0

2

1

Nối hai câu thành một

câu

2

0

0

1

1

Tổng

50

7

14

15

13




ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI

+ Mức độ đề thi: khá khó

+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức chủ yếu lớp 12 với mức độ câu hỏi tính phân loại tốt nên thể phân loại được học sinh khá, giỏi. Điểm chú ý của đề này phần từ vựng khá phong phú cả trong sách giáo khoa ngoài sách giáo khoa, khó lạ nên nhiều câu phân loại cao.Đề này có thể dành cho học sinh rèn luyện để lấy điểm 8, 9 trong thi trung học phổ thông quốc gia.Cấu trúc đề thi sát với cấu trúc đề minh họa 2019. Đề này khó hơn với đề minh họa của bộ giáo dục.





HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

C

Question 11

D

Question 21

A

Question 31

C

Question 41

B

Question 2

B

Question 12

D

Question 22

A

Question 32

B

Question 42

A

Question 3

A

Question 13

A

Question 23

B

Question 33

D

Question 43

D

Question 4

A

Question 14

D

Question 24

D

Question 34

C

Question 44

D

Question 5

A

Question 15

B

Question 25

A

Question 35

C

Question 45

B

Question 6

A

Question 16

A

Question 26

C

Question 36

B

Question 46

C

Question 7

B

Question 17

B

Question 27

B

Question 37

D

Question 47

D

Question 8

D

Question 18

C

Question 28

D

Question 38

A

Question 48

D

Question 9

C

Question 19

C

Question 29

C

Question 39

B

Question 49

B

Question 10

D

Question 20

D

Question 30

D

Question 40

B

Question 50

C


Question 1. C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sửa: highly => high

Trong câu này ta phân biệt giữa hai trạng từ:

  • high (adv): cao, mức cao

  • highly (adv): cùng, rất, cực kỳ

Về nghĩa ta sử dụng “high” hợp hơn

Tạm dịch: Điều cần thiết bắt buộc các kỹ thuật viên nha khoa những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên thấu cao này.

Chọn C Question 2. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sửa: equipments => equipment hoặc pieces of equipment

Danh từ “equipment” danh từ không đếm được, do đó ta không thể dùng “s” được. Ngoài ra còn một

cách sửa lỗi khác, chính thêm một danh từ đếm được số nhiều khác trước (pieces)

Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ nhà ngoại ô, một máy cắt cỏ được đánh giá một

trong những thiết bị quan trọng nhất.

Chọn B Question 3. A

Kiến thức: Chủ động bị động

Giải thích: Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem






Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên phần này không thể tự dưng đổi thành bị động.

Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng tăng năng lượng.

Chọn A Question 4. A

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ punctuality /,pʌŋkt∫ʊ'æləti/

anniversary /,æni'vɜ:səri/ intercultural /ˌɪntəˈkʌltʃərəl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại thứ 3

Chọn A Question 5. A

Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

treasure /'treʒə[r]/ appoint /ə'pɔint/

advance /əd'vɑ:ns/ diverse /dai'vɜ:s/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại thứ 2 Chọn A

Question 6. A Kiến thức: Liên từ Tạm dịch:

Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Đó một sự xúc phạm.

  1. Chúng tôi thấy đó một sự xúc phạm khi không nhận được trả lời cho thư của chúng tôi.

  2. Chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thư trả lời nào xúc phạm.

  3. Chúng tôi đã bị xúc phạm bởi việc trả lời cho thư của chúng tôi.

  4. Chúng tôi không thấy xúc phạm không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A Question 7. B

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Pete đãđược tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi.

  1. được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi.

  2. Pete được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi.

  3. Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền, Pete không thể cho đi.

  4. Pete đã được tiền nhờ làm việc chăm chỉ nên anh đã miễn cưỡng cho đi.





Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B Question 8. D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

craze (n): mốt, cơn sốt

inclination (n): xu hướng fever (n): cơn cảm sốt

sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm

=> craze >< indifference

Tạm dịch: Năm 2018 đã một cơn sốt khai thác Bitcoin tại Việt Nam do niềm tin rằng sẽ mang lại lợi nhuận ấn tượng.

Chọn D Question 9. C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

equally (adv): một cách đều nhau, như nhau

uniformly (adv): đều, giống nhau, đồng dạng fifty-fifty (a, adv): chia đôi; ngang nhau unevenly (adv): một cách không đều symmetrically (adv): một cách đối xứng

=> equally >< unevenly

Tạm dịch: Nếu Jeff Bezos vợ chia tài sản của họ như nhau. MacKenzie thể trở thành người phụ nữ

giàu nhất thế giới chỉ sau một đêm.

Chọn C Question 10. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhà văn nói rằng trong quá khứ

  1. mọi người đã không phát minh ra nhiều thứ

  2. mọi người không muốn sử dụng bánh xe

  3. hầu hết các phát minh để làm nông nghiệp

  4. phải mất thời gian để những ý tưởng mới thay đổi mọi thứ

Thông tin: In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world.

Tạm dịch: Trong quá khứ, công nghệ tiến bộ rất chậm. Người dân "đã phát minh" ra canh tác cách

đây 12.000 năm nhưng phải mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới.

Chọn D Question 11. D



Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao nhà văn sử dụng dụ về máy bay?

  1. Để giải thích tại sao giao thông thay đổi trong thế kỷ 20.

  2. Bởi ông nghĩ rằng đó phát minh quan trọng nhất trong lịch sử.

  3. Để giải thích cách du lịch trụ bắt đầu.

  4. Để cho thấy một phát minh đã phát triển nhanh chóng như thế nào.

Thông tin: In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example.

Tạm dịch: Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ

20 như máy bay chẳng hạn.

Chọn D Question 12. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhà văn nói về tương lai của truyền thông?

  1. Chúng ta không thể biết phương tiện truyền thông hội phổ biến nhất sẽ gì.

  2. Vi mạch sẽ trở nên nhanh hơn.

  3. Chúng ta sẽ không sử dụng internet nhiều.

  4. Chúng ta sẽ không cần các thiết bị như điện thoại thông minh.

Thông tin: We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!

Tạm dịch: Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử dụng phương tiện truyền thông hội hoặc tìm kiếm internet internet sẽ trong đầu chúng ta!

Chọn D Question 13. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhà văn nói về năng lượng mặt trời trong không gian?

  1. Đó một ý tưởng cũ, nhưng mọi người chỉ bắt đầu phát triển lúc này.

  2. Đó một ý tưởng khoa học viễn tưởng không ai thực sự nghĩ rằng nó sẽ hoạt động.

  3. Việc xây dựng một trạm năng lượng mặt trời trong không gian dễ dàng hơn nhiều so với trên Trái đất.

  4. Mọi người đã thử vào năm 1941, nhưng họ đã không thành công.

Thông tin: In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station.



Tạm dịch: Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời trong không gian.

Chọn A Question 14. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề tốt nhất cho bài viết sẽ

A. Con người trong không gian B. Máy tính sẽ thống trị thế giới?

C. Ngày càng nhiều phát minh D. Tiến bộ bây giờ và sau đó Bài viết nói về các tiến bộ ở quá khứ, hiện tại đồng thời dự đoán về tương lai Chọn D

Dịch bài đọc:

Trong quá khứ, công nghệ tiến bộ rất chậm. Người dân "đã phát minh" ra canh tác cách đây 12.000 năm nhưng phải mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới. Sau đó, khoảng 3.500 năm trước, người ta đã gọi "những người thợ gốm" sử dụng bánh xe tròn để quay chế tạo những chiếc đĩa. Nhưng phải mất hàng trăm năm trước khi một người thông minh nghĩ rằng, nếu chúng ta kết hợp hai bánh xe lại với nhau làm cho chúng lớn hơn, chúng ta thể sử dụng chúng để di chuyển mọi thứ

Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ 20 như máy bay chẳng hạn. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 chỉ kéo dài 12 giây máy bay chỉ đi được 37 mét. không thể rất thú vị khi xem, nhưng chuyến bay đó đã thay đổi thế giới. Mười sáu năm sau, chiếc máy bay đầu tiên bay qua Đại Tây Dương, và chỉ năm mươi năm sau đó, con người đi trên mặt trăng. Công nghệ hiện đang thay đổi thế giới của chúng ta ngày càng nhanh hơn. Vậy tương lai sẽ mang lại điều gì?

Một trong những thay đổi đầu tiên sẽ là các vật liệu chúng ta sử dụng. Các nhà khoa học vừa phát minh ra một vật liệu mới tuyệt vời tên graphene, chúng ta sẽ sớm sử dụng để làm rất nhiều thứ. Với pin graphene trong điện thoại di động của bạn, sẽ mất vài giây để sạc điện thoại hoặc tải xuống hàng ngàn GB thông tin! Ngày nay, chúng ta tạo ra hầu hết các sản phẩm trong các nhà máy, nhưng trong tương lai, các nhà khoa học sẽ phát minh ra vật liệu sống. Sau đó, chúng ta sẽ không làm những thứ như xe hơi đồ nội thất trong các nhà máy - chúng ta sẽ trồng chúng!

Ba mươi năm trước, mọi người không thể tưởng tượng ra các phương tiện truyền thông hội như Twitter Facebook. Bây giờ chúng ta không thể thiếu chúng. Nhưng đây mới chỉ khởi đầu. Ngay bây giờ, các nhà khoa học đang đưa vi mạch vào bộ não của một số người khuyết tật, để giúp họ nhìn, nghe giao tiếp tốt hơn. Trong tương lai, tất cả chúng ta thể sử dụng các công nghệ này. Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử dụng phương tiện truyền thông hội hoặc tìm kiếm internet internet sẽ trong đầu chúng ta!



Nhiều người cũng sẽ đi vào trụ trong tương lai. Du lịch trụ đã bắt đầu, một trăm năm nữa, thể nhiều khách sạn trong trụ. Một ngày nào đó, chúng ta cũng thể nhận được phần lớn năng lượng từ trụ. Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Rốt cuộc, mặt trời luôn tỏa sáng trên những đám mây!

Question 15. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

  1. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.

  2. Kỹ thuật công nghệ mới của nghiên cứu thị trường

  3. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.

  4. Lịch sử quảng cáo tại Hoa Kỳ.

Thông tin: Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it

Tạm dịch: Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử cố gắng giữ họ trung thành với

Các đáp án còn lại chỉ ý chính của từng đoạn trong bài.

Chọn B Question 16. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “this” trong đoạn đầu tiên đề cập đến

A. liên tục mua cùng một thương hiệu B. mục tiêu quan trọng nhất

C. chất lượng sản phẩm D. quảng cáo hiệu quả

Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising

Tạm dịch: Cho họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới tới quảng cáo

Chọn A Question 17. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:





thể suy ra từ đoạn thứ hai rằng các nhà quảng cáo phải

  1. nhắm thông điệp của họ vào người nội trợ những người chuyên nghiệp

  2. biết về những người sẽ mua sản phẩm

  3. đặt một số quảng cáo trên báo tạp chí

  4. khuyến khích mọi người dùng thử sản phẩm mới

Thông tin: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?

Tạm dịch: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ những người sống thành phố hay những người sống vùng quê?

Chọn B Question 18. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm

  1. tìm kiếm công nhân tài năng

  2. thuê các nhà nghiên cứu nền tảng trong nhiều lĩnh vực

  3. nghiên cứu xếp hạng truyền hình

  4. xác định giá của sản phẩm

Thông tin: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers Tạm dịch: Bằng cách nghiên cứu thống các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như các xếp hạng trên truyền hình những số liệu thống khác, một quan quảng các thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng

Chọn C Question 19. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả ngụ ý rằng ngành quảng cáo yêu cầu

A. một lực lượng lao động có trình độ đại học B. quy định của chính phủ

C. duy đổi mới D. hàng triệu đô la

Thông tin: Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind

Tạm dịch: Quảng cáo ngành công nghiệp tốc độ nhanh áp lực cao. Luôn nhu cầu về các ý tưởng

sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng





Chọn C Question 20. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, hầu hết các quảng cáo từng hướng tới

A. mẹ làm việc con B. người lớn tuổi

C. người chưa lập gia đình D. gia đình hai bố mẹ con cái

Thông tin: In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children

Tạm dịch: Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- người cha

trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ 2 đứa con

Chọn D Question 21. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “fragmented” trong đoạn thứ nghĩa

A. phân chia B. di chuyển C. ép buộc D. đối chiếu

fragmented = divided: phân chia, chia nhỏ

Chọn A Question 22. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu văn phù hợp vị trí [1] nhất, câu sau [1] nói hơn về tác dụng của quảng cáo trong việc bán hàng Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products. Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it.

Tạm dịch: Quảng cáo một phần thiết yếu của quá trình tiếp thị thể ảnh hưởng rất lớn trong việc bán sản phẩm. Quảng cáo giúp mọi người nhận ra được một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử cố gắng giữ họ trung thành với nó.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Quảng cáo giúp mọi người nhận ra được một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó. Sự trung thành với thương hiệu lẽ mục tiêu quan trọng nhất của quảng cáo tiêu dùng. Cho họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới quảng cáo.





Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ những người sống thành phố hay những người sống vùng quê?. Những câu hỏi như vậy ảnh hưởng đến vị trí và thời điểm nên đặt quảng cáo. Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như các xếp hạng trên truyền hình những số liệu thống khác, một quan quảng các thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng. Nghiên cứu chi tiết tiếp thị chuyên môn rất cần thiết trong ngày nay khi ngân sách cho quảng cáo thể rơi vào hàng triệu đô la.

Quảng cáo ngành công nghiệp tốc độ nhanh áp lực cao. Luôn nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng. Sự phát triển hiện của quảng cáo làm gia tăng nhu cầu về những nhân viên tài năng.

Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- người cha trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ 2 đứa con. Các nghiên cứu cho thấy chỉ khoảng 6 phần trăm các hộ gia đình Mỹ phù hợp với khuôn mẫu này. Thay vào đó, hội được phân ra thành nhiều nhóm, với những mẹ đi làm, người độc thân người cao tuổi đang gia tăng. Để thành công nhất, quảng cáo phải xác định được một phân khúc cụ thể nhắm mục đích thông điệp của tới nhóm đó.

Quảng cáo cũng đang tận dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng giúp họ hiểu được sản phẩm theo một cách khác. Việc sử dụng đồ họa máy tính trong thương mại cho những loại thực phẩm đóng hộp, dụ như, đưa ra hình ảnh bao mới cho chiếc hộp thiếc.

Question 23. B

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.

Chọn B Question 24. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh seize (v): nắm lấy, chộp lấy

reach (v): với tới derive (v): thu được, được

Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như được rất nhiều niềm vui từ việc

quan sát các sao.

Chọn D Question 25. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

curriculum (n): chương trình giảng dạy handout (n): bản thông cáo





agenda (n): chương trình nghị sự schedule (n): chương trình, thời gian biểu

Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ

Giáo dục Đào tạo đề xuất.

Chọn A Question 26. C

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

oughtn’t to: không phải, không nên mustn’t: không được

needn’t: không cần mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.

Chọn C Question 27. B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, chủ từ

Giải thích:

vị trí này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau

dấu phảy, đây không cần dùng mệnh đề quan hệ nữa

Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời tuổi 95 do suy tim hấp.

Chọn B Question 28. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

duration (n): thời gian stint (n): phần việc

phase (n): kỳ, tuần trăng span (n): khoảng thời gian

Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn trong một vài năm nhưng họ sớm lớn

lên khỏi nó. Chọn D Question 29. C

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời; dọn dẹp

make up (v): dựng lên, tạo lên

look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)

turn up (v): xuất hiện

Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.

Chọn C Question 30. D



Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp beat around the bush (v): nói vòng vo

play second fiddle (v): đóng vai phụ, thế yếu hơn

face the music (v): lãnh trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt

Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia vào

một cuộc đánh nhau.

Chọn D Question 31. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái

Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi cũng thích nó.

Chọn C Question 32. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ta “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ

brightly-lit (a): sáng rực

Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực rỡ.

Chọn B Question 33. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

grade (n): cấp, bậc number (n): số lượng

quantity (n): số lượng level (n): mức

Tạm dịch: Theo các nhà tâm học, trẻ em lớn lên với mức độ sợ hãi cao trong môi trường không thể đoán trước hoặc bạo lực trải qua những cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài.

Chọn D Question 34. C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển

Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn Địa Trung Hải.

Chọn C Question 35. C

Kiến thức: Từ vựng





Giải thích:

unaccustomed (a): bất thường, không bình thường

accustomed (a): thường lệ, quen thuộc; accustomed to sth/doing sth: quen với cái gì/làm customary (a): theo thường lệ

customized (customize, customized, customized) (v): tuỳ chỉnh

Tạm dịch: Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.

Chọn C Question 36. B

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không

xảy ra.

Chọn B Question 37. D

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Hai người bạn Nic Mat đang nói về một trận đấu thể thao. Nic: “Ngày tốt lành. Bạn xem trận đấu tối qua không?” Matt: ”.

A. Tôi nghe nói bạn tập taekwondo. B. Có, bạn đang tiến gần hơn một chút.

C. Bạn phải đúng sau tất cả. D. Không, ai đã chơi vậy?

Chọn D Question 38. A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Charlott đang cảm thấy không khoẻ phải gặp bác sĩ, Ben. Ben: “Bạn bị sốt không?”

Charlotte: ”.

A. Có, tôi nghĩ vậy. Sốt hơi cao. B. Tôi bị đau lưng.

C. Điều vẻ vấn đề? D. Tôi cần một đơn thuốc.

Chọn A Question 39. B

Kiến thức: Phát âm “-ch”





Giải thích:

chocolate /'t∫ɒklət/ champagne /∫æm'pein/

challenge /'t∫ælindʒ/ cheerful /'t∫jəfl/ Phần gạch chân câu B được phát âm /∫/ còn lại /t∫/

Chọn B Question 40. B

Kiến thức: Phát âm “-o”

Giải thích:

flora /'flɔ:rə/ trophy /'trəʊfi/

glory /'glɔ:ri/ orally /'ɔ:rəli/

Phần gạch chân câu B được phát âm /əʊ/ còn lại /ɔ:/

Chọn B Question 41. B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

deteriorate (v): hỏng, làm xấu đi

improve (v): cải thiện, nâng cao degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị

purify (v): lọc sạch; làm trong elevate (v): nâng lên, nâng cao

=> deteriorate = degrade

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so

với những năm 1960 kết quảsức khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Chọn B Question 42. A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

stardom (n): minh tinh, người nổi tiếng

reputation (n): nổi tiếng unimportance (n): tính chất không quan trọng

obscurity (n): sự tối tăm, tình trạng ít ai biết đến universe (n): trụ

=> stardom = reputation

Tạm dịch: Cuốn sách "Lược sử thời gian" chính cuốn đã khiến nhà vật Stephen Hawking trở thành ngôi sao nổi tiếng.

Chọn A Question 43. D

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:






Nhận thấy tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang, một số blogger, vlogger những người ảnh hưởng hiện đang tham gia vào phong trào "không mua".

  1. Đây một xu hướng mới khi một số blogger, vlogger những người ảnh hưởng hiện nay từ chối

mua đồ mới bất kể tác động môi trường của ngành thời trang.

  1. Thay sử dụng những thứ họ đã có, một số blogger, vlogger người ảnh hưởng cam kết mua đồ mới tác động môi trường của ngành thời trang.

  2. Với tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang đang được xem xét, một động thái tránh

những thứ mới giữa một số blogger, vlogger những người ảnh hưởng.

  1. Một số blogger, vlogger người ảnh hưởng, tính đến tác động môi trường của ngành thời trang,

hiện từ chối mua sản phẩm mới.

Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D Question 44. D

Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly/Scarcely… when

Giải thích:

Ta cấu trúc đảo ngữ với Hardly/Scarcely… when: Hardly/Scarcely + had + S + PP + when + S + Ved Các đáp án sai:

  1. Không đúng về nghĩa (Ngay sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng thì đội tuyển

bóng đá quốc gia Việt Nam địch AFF Cup 2018)

  1. Không đúng về nghĩa (Chỉ sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng, đội tuyển bóng

đá quốc gia Việt Nam đã địch AFF Cup 2018.)

  1. Dùng sai từ, “than” => “when”

Tạm dịch: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam địch AFF Cup 2018, hàng ngàn người

hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.

Chọn D Question 45. B

Kiến thức: Reported speech

Tạm dịch:

“Thật một điều ngớ ngẩn để nói!”, Martha nói.

  1. Martha đe dọa rằng đó một điều ngớ ngẩn để nói.

  2. Martha đã thốt lên rằng đó một điều ngớ ngẩn để nói.

  3. Martha gợi ý rằng đó một điều ngớ ngẩn để nói.

  4. Martha đề nghị rằng đó một điều ngớ ngẩn để nói. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa

Chọn B Question 46. C



Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

time (n): thời gian, thời approach (n): sự đến gần, sự lại gần

way (n): cách, phương pháp supply (n): sự cung cấp

There are numerous different (46) of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.

Tạm dịch: rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra

hướng dẫn. Chọn C Question 47. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

difficult (a): khó, khó khăn trained (a): lành nghề, được huấn luyện

skilled (a): đòi hỏi kỹ năng professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn Mentoring is open to anybody - no particular (47) experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.

Tạm dịch: Cố vấn dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong

muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ.

Chọn D Question 48. D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

Ta cụm “to make up to” (v): vào, lấp vào…

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48)

a lack of guidance in a young person's life.

Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ

thường thể đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.

Chọn D Question 49. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

difficulty (n): sự khó khăn chance (n): hội

availability (n): khả năng thể risk (n): điều rủi ro

For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) in life.






Tạm dịch: Đối với người cố vấn, thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ giúp chúng hội tốt nhất thể trong cuộc sống.

Chọn B Question 50. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

wish (n): mong ước want (n,v): muốn, sự mong muốn

demand (n): nhu cầu lack (n): sự thiếu thốn

There is now an increasing (50) for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Tạm dịch: Hiện nay nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, dụ bằng

cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác trường.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Nhiều người lớn Mỹ số lượng ngày càng tăng nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ tình bạn cho một người trẻ tuổi. rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ lắng nghe. Cố vấn dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ một tài năng thực sự cho nó.

Sự hỗ trợ của một người cố vấn thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ thường thể đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. cũng thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với hội xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng hội tốt nhất thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác trường.























ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ĐỀ THI THỬ LẦN 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề


Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................



Question 1:

A. bread

B. dream

C. cream

D. clean

Question 2:

A. dislikes

B. exchanges

C. completes

D. escapes


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.




Question 3:

A. company

B. instrument

C. business

D. adventure

Question 4:

A. suffer

B. differ

C. prefer

D. offer


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions.




Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: She hasn’t read any technological books or articles on the subject for a long time. She’s afraid that she may be with recent developments.

    1. out of touch B. out of condition C. out of reach D. out of the question

Question 6: Before a long journey, people normally take their cars to service stations to .

A. keep the oil refill B. make the oil refilled

C. have the oil refill D. get the oil refilled

Question 7: The online game “Dumb ways to die” quickly with young people after being released in 2013.

A. took on B. caught up C. caught on D. took up

Question 8: No one on the plane was alive in the accident last night, ?

A. wasn’t he B. weren’t they C. were they D. was he

Question 9: Have you seen Jack? He’s the man wearing a bow tie.”

A. woolen lovely red B. lovely red woolen C. lovely woolen red D. red lovely woolen

Question 10: The more you practice speaking in public, .

A. the more you become confident B. the more you become confidently

C. the greater confidence you become D. the more confident you become

Question 11: He looks for any excuse he can to blow off his to do housework.

A. commitment B. obligation C. assignment D. responsibility

Question 12: “You the report yesterday as the director won’t need it until next week.”





A. should have finished B. needn’t have finished

C. could have finished D. mustn’t have finished

Question 13: It is hardly possible to the right decision all the time.

A. do B. arrive C. make D. take

Question 14: Not until he did he realize that he was adopted by his parents.

A. has grown up B. grew up C. grows up D. had grown up

Question 15: Peter: Have you ever been to a live concert?”

Mary: No, I haven’t. But I’d very much like to, .”

A. yet B. although C. though D. moreover

Question 16: They have planted a row of trees a natural protection from the sun’s ray.

A. that form B. formed C. that is formed D. forming

Question 17: Of all the world’s major oceans, Arctic Ocean is the shallowest.

A. an B. the C. a D. Ø

Question 18: as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

A. Be chosen B. Having been chosen

C. On choosing D. Having chosen

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 19: Alex is talking to his teammate, Tim, about aquatic sports.

Alex: Do you think windsurfing is a dangerous sport?”

Tim:

A. You’re right. There’s no doubt about it. B. No, I don’t think so. It’s perfectly safe.

C. You can say that again but it’s still true. D. I see what you mean but that’s a good idea.

Question 20: The teacher is talking to Laura about her presentation in class today.

Teacher: Your speech this morning was beyond my expectation.”

Laura:

A. Thanks. Without your help, I couldn’t have. B. Are you kidding me? It’s terrible.

C. It’s OK. It was the least I could do. D. That’s alright. I’m glad I could help.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: His book is said to provide accurate information about life in the desert.

A. man-made B. valueless C. correct D. false

Question 22: She wasn’t close to her mum. She was thought to confide all her secrets to her best friend only.

A. explore B. deny C. hide D. discuss






Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 23: “Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.

  1. Bill suggested that I should talk to her face-to-face.

  2. Bill advised that I could talk to her face-to-face.

  3. Bill asked me why I hadn’t talked to her face-to-face.

  4. Bill wondered why I don’t talk to her face-to-face.

Question 24: People believed that Jane failed the test because of her laziness.

  1. It is believed that Jane failed the test because of her laziness.

  2. Jane was believed to fail the test on account of her laziness.

  3. Jane is believed to fail the test owing to her laziness.

  4. It was believed that Jane had failed the test due to laziness.

Question 25: The problem was so complicated that the students couldn’t understand it.

  1. It was such complicated problem that the students couldn’t understand.

  2. The problem wasn’t simple enough for the students to understand it.

  3. The problem was too complicated for the students to understand.

  4. It was so complicated problems that the students couldn’t understand.

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."



The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine."

Question 26: What is the main idea of the passage?

  1. Advantages of madatory volunteering programs for students

  2. An obligatory volunteer program at high school in Maryland

  3. Students of 1997’s attitutes towards obligatory volunteering

  4. Volunteering at a variety of organizations in Maryland in USA

Question 27: What is the word footage in paragraph 3 closest in meaning to?

A. video B. animal C. volunteer D. footwear

Question 28: What does the word It in paragraph 4 refer to?

A. doing obligatory volunteer work B. writing essays on their volunteer work

C. helping out the community D. completing a mandatory requirement

Question 29: Which of the following can be inferred from the passage about Melissa?

  1. She volunteers to help out at Larkin-Chase because it makes her feel good.

  2. She no longer volunteers at Larkin-Chase as she hates writing essays.

  3. She helps out at Larkin-Chase because it is a requirement of her course.

  4. She doesn’t like to volunteer there unless she is forced to do so by the school.

Question 30: Which of the following is NOT mentioned in the passage?

  1. Students can work for a variety of different organizations.

  2. Students are required to perform community service jobs.

  3. Many high school students enjoy their volunteer work.

  4. Students with difficulties can choose not to volunteer.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a



team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Question 31:

A. creating

B. forming

C. improving

D. shaping

Question 32:

A. able

B. possible

C. probable

D. capable

Question 33:

A. Therefore

B. However

C. Additionally

D. Otherwise

Question 34:

A. spoken

B. speech

C. speak

D. speeches

Question 35:

A. for

B. with

C. towards

D. into


Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) the dilemma of determining human from machine.










Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 36: I think we should tell Peter that the location of the picnic has been changed. Let’s put him in the picture.

A. show him B. take his photo C. explain to him D. inform him

Question 37: She couldn’t believe when he told her his age. He looked so young but he was a good ten years older than her.

A. not quite B. no more than C. not less than D. no way

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 38: Greenpeace has realized the seriousness of environmental pollution. It urges the government worldwide to take action soon.

  1. Having realized the seriousness of environmental pollution, Greenpeace urges the government worldwide to take action soon.

  2. Greenpeace has realized the seriousness of environmental pollution so that it urges the government worldwide to take action soon.

  3. Greenpeace has realized the seriousness of environmental pollution whereas it urges the government worldwide to take action soon.

  4. Realized the seriousness of environmental pollution, or else Greenpeace urges the government worldwide to take action soon.

Question 39: Not many students get high scores today. The tests are to hard.

  1. If the tests today were easy, more students would get high scores.

  2. Not all students would get high scores with such easy tests.

  3. Unless the tests were easy, no students could get high scores.

  4. The tests are difficult, but all students will get high scores.





Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 40: It is the job interview (A) that you should be (B) prepared to mention (C) a salary range

(D).

Question 41: Factories located (A) on the coastlines have (B) released untreated pollution (C) directly

(D) into the ocean.

Question 42: Parents’ choice (A) for their (B) children’s names are based (C) on names of their relatives

  1. or ancestors.

(312328) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’







David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

Question 43: Which could be the best title for the passage?

    1. A day in the life of an OCD sufferer B. Good news for OCD sufferers

C. The misery of living with OCD D. Living with new OCD patients

Question 44: What is the word mildly in paragraph 1 closest in meaning to?

A. relatively B. comparatively C. slightly D. absolutely

Question 45: What do experts say about OCD?

A. The treatment doesn’t seem to be working. B. It has become more common than depression.

C. A third of population suffers from it. D. There are more cases now than ever before.

Question 46: Why do OCD sufferers repeatedly perform the same action?

A. to decrease their anxiety B. to clear their problems off their mind

C. to keep their hands clean D. to be relieved from their thoughts

Question 47: What does the word their’ in paragraph 5 refers?

A. sufferers B. steps C. techniques D. neuropsychiatrists

Question 48: What does the word override’ in paragraph 5 closest in meaning to?

A. overact B. stop C. stimulate D. correct

Question 49: Jeffrey Schwartz believes that OCD is caused by .

A. a genetic imbalance B. a malfunction of the brain

C. a stressful event D. a biochemical malfunction

Question 50: The healthy part of an OCD sufferer’s brain .

  1. needs to be protect in order to treat OCD

  2. is tricked into believing that there is no problem

  3. recognizes that the person’s behaviors is strange

  4. cannot resist the person’s new obsessions






















HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

A

Question 11

D

Question 21

D

Question 31

A

Question 41

C

Question 2

B

Question 12

B

Question 22

C

Question 32

D

Question 42

C

Question 3

D

Question 13

C

Question 23

A

Question 33

C

Question 43

B

Question 4

C

Question 14

B

Question 24

B

Question 34

B

Question 44

C

Question 5

A

Question 15

C

Question 25

C

Question 35

B

Question 45

D

Question 6

D

Question 16

D

Question 26

B

Question 36

D

Question 46

D

Question 7

C

Question 17

B

Question 27

A

Question 37

C

Question 47

A

Question 8

C

Question 18

B

Question 28

B

Question 38

A

Question 48

B

Question 9

B

Question 19

B

Question 29

A

Question 39

A

Question 49

B

Question 10

D

Question 20

A

Question 30

D

Question 40

A

Question 50

C


Question 1. A

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

bread /bred/ dream /dri:m/

cream /kri:m/ clean /kli:n/

Phần gạch chân câu A được phát âm /e/ còn lại /i:/

Chọn A Question 2. B

Kiến thức: Phát âm “-es”

Giải thích:

Phát âm /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. Phát âm /iz/ khi từ tận cùng các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Phát âm /z/ khi các từ tận cùng nguyên âm các phụ âm hữu thanh còn lại.

dislikes /dis'laiks/ exchanges /iks't∫eindʒiz/

completes /kəm'pli:ts/ escapes /i'skeips/

Phần gạch chân câu B được phát âm /iz/ còn lại /s/

Chọn B Question 3. D

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

company /'kʌmpəni/ instrument /ˈɪnstrəmənt/

business /'biznis/ adventure /əd'vent∫ə/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại thứ nhất





Question 4. C

Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

suffer /'sʌfə[r]/ differ /'difə[r]/

prefer /pri'fə:[r]/ offer /'ɒfə[r]/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại thứ nhất

Chọn C Question 5. A

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

out of touch with sth: không thông tin, không tin tức về cái out of condition: không vừa

out of reach: ngoài tầm với

out of the question: không thể, không khả thi

Tạm dịch: đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. ấy sợ rằng ấy thể không thông tin về những phát triển gần đây.

Chọn A Question 6. D

Kiến thức: Cấu trúc Have/Get sth done

Giải thích: Ta cấu trúc Have/Get sth done (v): cái được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các trạm dịch vụ để nạp dầu.

Chọn D Question 7. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến

Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.

Chọn C Question 8. C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Chủ ngữ “No one” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”. Vế trước câu phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ khẳng định, do đó đáp án phù hợp “were they”

Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua, phải không?

Chọn C





Question 9. B

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) lovely + Color (màu sắc) red + Material (chất liệu) woolen + Noun (danh từ)

Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy người đàn ông đeo một chiếc len màu đỏ đáng yêu.”

Chọn B Question 10. D

Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…

Giải thích:

Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V, the + dạng so sánh

hơn của tính/trạng từ + S + be/V

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự tin

Chọn D Question 11. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

commitment (n): lời cam kết obligation (n): nghĩa vụ

assignment (n): nhiệm vụ được giao responsibility (n): trách nhiệm

Ta cụm thường gặp “blow off the responsibility”: bỏ trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ta tìm mọi do thể để bỏ trách nhiệm phải làm việc nhà.

Chọn D Question 12. B

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

should have done sth: lẽ ra nên làm gì needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm could have done sth: thể đã làm gì mustn’t have done sth: chắc đã không làm

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua đạo diễn sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.

Chọn B Question 13. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta cụm “to make decision” (v): ra quyết định

Tạm dịch: Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.

Chọn C Question 14. B



Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, đảo ngữ với Not until

Giải thích:

Đảo ngữ với Not until: Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ

Ta dùng thì quá khứ đơn mệnh đề đầu tiên này, diễn tả một việc đã xảy ra kết thúc quá khứ

Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận nuôi.

Chọn B Question 15. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai vế nếu chức năng làm liên từ)

although + mệnh đề: mặc

though: mặc (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng thể dùng như Although) moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)

Tạm dịch:

Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?” Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng vậy tôi rất thích được đến.” Chọn C

Question 16. D

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. đây “forming” được hiểu “which/that forms”

Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi tia nắng mặt trời.

Chọn D Question 17. B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…

Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương nơi nông nhất.

Chọn B Question 18. B

Kiến thức: Mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích: đây hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề đầu tiên khuyết chủ ngữ, theo nghĩa, mệnh đề đầu tiên dạng bị động. Do đó đáp án “Having been chosen” phù hợp nhất

Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cảm thấy cùng tự hào về bản thân.

Chọn B Question 19. B



Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Alex đang nói chuyện với đồng đội của mình, Tim, về các môn thể thao dưới nước.

Alex: “Bạn nghĩ rằng lướt ván một môn thể thao nguy hiểm không?” Tim: ."

  1. Bạn nói đúng. Không nghi ngờ về điều đó.

  2. Không, tôi không nghĩ như vậy.rất an toàn.

  3. Bạn thể nói điều đó một lần nữa nhưng nó vẫn đúng.

  4. Tôi hiểu ý của bạn nhưng đó một ý tưởng hay.

Chọn B Question 20. A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Giáo viên đang nói chuyện với Laura về bài thuyết trình của ấy trong lớp hôm nay. Giáo viên: “Bài phát biểu của em sáng nay đã vượt qua mong đợi của cô.”

Laura: .”

  1. Cảm ơn cô. Nếu không sự giúp đỡ của cô, em không thể làm được.

  2. đang đùa sao? rất tệ.

  3. Không sao. Đó điều tối thiểu em thể làm.

  4. Không sao cả. Em rất vui em thể giúp.

Chọn A Question 21. D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

accurate (a): chính xác, đúng đắn

man-made (a): nhân tạo valueless (a): giá trị

correct (a): chính xác false (a): sai, sai lầm

=> accurate >< false

Tạm dịch: Cuốn sách của ông được cho cung cấp thông tin chính xác về cuộc sống trên sa mạc.

Chọn D Question 22. C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

confide (v): giãi bày, thổ lộ

explore (v): thám hiểm deny (v): phủ nhận

hide (v): che giấu discuss (v): thảo luận





=> confide >< hide

Tạm dịch: không gần gũi với mẹ mình. được cho chỉ tâm sự tất cả những mật của mình với người bạn thân nhất.

Chọn C Question 23. A

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Đề nghị với suggest: S + suggest + (that) S + (should) V + Các đáp án sai:

  1. Ta cấu trúc “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm

  2. Lùi sai thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

  3. Không lùi thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

Tạm dịch:

“Sao cậu không nói trực tiếp với ấy?” Bill hỏi.

=> Bill đề nghị tôi nên nói trực tiếp với ấy.

Chọn A Question 24. B

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + …. Các đáp án sai:

A, C. Thì chính hiện tại => không phù hợp

  1. Thì vế sau không đúng

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra sự lười biếng của cô.

=> Jane được cho trượt bài kiểm tra sự lười biếng của cô.

Chọn B Question 25. C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

S + V/be + so + adv/adj + that + S + V +…

S + V/be + too + adv/adj + (for O) + to V + Các đáp án sai:

    1. Thiếu mạo từ “a”

    2. Thừa tân ngữ “it”

D. Chia số nhiều “problems”





Tạm dịch:

Vấn đề phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu được.

=> Vấn đề quá phức tạp để học sinh thể hiểu.

Chọn C Question 26. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn gì?

  1. Ưu điểm của các chương trình tình nguyện dành cho học sinh

  2. Một chương trình tình nguyện bắt buộc tại trường trung học Maryland

  3. Thái độ của học sinh năm 1997 đối với tình nguyện bắt buộc

  4. Tình nguyện tại một loạt các tổ chức Maryland Hoa Kỳ

Chọn B Question 27. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “footage” trong đoạn 3 nghĩa gần nhất với?

A. video B. động vật C. tình nguyện D. giày dép footage = video: cảnh quay, video

Chọn A Question 28. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "It" trong đoạn 4 nói về điều gì?

A. làm công việc tình nguyện bắt buộc B. viết tiểu luận về công việc tình nguyện của họ

C. giúp đỡ cộng đồng D. hoàn thành một yêu cầu bắt buộc

It” đề cập đến “writing essays on their volunteer work” câu trước đó: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

Tạm dịch: "Đó một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Chọn B Question 29. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:




Điều nào sau đâythể được suy ra từ đoạn văn về Melissa?

  1. ấy tình nguyện giúp đỡ tại Larkin-Chase điều đó khiến ấy cảm thấy tốt.

  2. ấy không còn tình nguyện tại Larkin-Chase ấy ghét viết tiểu luận.

  3. ấy giúp đỡ tại Larkin-Chase đó một yêu cầu của khóa học của ấy.

  4. ấy không thích làm tình nguyện đó trừ khi ấy bị nhà trường buộc phải làm như vậy.

Thông tin: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

Tạm dịch: "Đó một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Chọn A Question 30. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

  1. Học sinh thể làm việc cho nhiều tổ chức khác nhau.

  2. Học sinh được yêu cầu thực hiện các công việc phục vụ cộng đồng.

  3. Nhiều học sinh trung học thích công việc tình nguyện của họ.

  4. Học sinh gặp khó khăn thể chọn không tình nguyện.

Thông tin:

  • Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. […] John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. [..]

  • Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation.

  • "Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep." […] "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said

Tạm dịch:

  • Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ yêu cầu dịch vụ cộng đồng được phê duyệt. Học sinh năm hai trường trung học Bowie được nhiều giờ lớp tám bằng cách tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi Larkin-Chase Bowie. […]John, 15 tuổi, chưa kết thúc tình nguyện. Mỗi tuần một lần cậu quay video động vật tại khu bảo tồn động vật quận Prince George Forestville.



  • Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều thành viên của lớp trung học Maryland năm 1997 ầm ầm phẫn nộ.

  • "Tình nguyện tốt hơn chỉ ngồi một chỗ", John nói, "và tôi thích động vật; Tôi không muốn thấy chúng chết." […] Đó một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," nói

Chỉ đáp án D không được đề cập

Chọn D

Dịch bài đọc:

Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều thành viên của lớp trung học Maryland năm 1997 ầm ầm phẫn nộ. Họ

không thích yêu cầu bắt họ tham gia vào chương trình dịch vụ cộng đồng của trường học.

Tuy nhiên, học sinh trung học trong tương lai lẽ sẽ không thể kháng cự khi chương trình đã được huấn luyện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ yêu cầu dịch vụ cộng đồng được phê duyệt. Học sinh năm hai trường trung học Bowie được nhiều giờ lớp tám bằng cách tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi Larkin-Chase Bowie. Cậu ấy chơi shuffleboard, chơi bài các trò chơi khác với các học sinh trung học. Cậu ấy cũng giúp lập kế hoạch cho các bữa tiệc và đến thăm phòng của họ để giữ họ tiếp tục hợp tác. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu tiếp tục tình nguyện trong cộng đồng.

John, 15 tuổi, chưa kết thúc tình nguyện. Mỗi tuần một lần cậu quay video động vật tại khu bảo tồn động vật quận Prince George Forestville. Cảnh quay của cậu được chiếu trên kênh truyền hình công cộng Bowie với hy vọng tìm được nhà cho động vật. "Tình nguyện tốt hơn chỉ ngồi một chỗ", John nói, "và tôi thích động vật; Tôi không muốn thấy chúng chết." Cậu ấy không phải tình nguyện viên duy nhất trong gia đình. Em gái của cậu, Melissa, một học sinh lớp tám, đã hoàn thành những giờ làm việc tình nguyện tại Larkin- Chase. "Đó một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Văn phòng học tập của trường trung học, do Beth Ansley điều hành, cung cấp thông tin về các tổ chức tìm kiếm tình nguyện viên để học sinh thời gian hoàn thành dễ dàng hơn. "Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu", Amy Rouse, người mùa này đã làm việc tại Ronald McDonald House đã giúp xây dựng lại một nhà thờ Clinton. "Rất nhiều người sẽ không làm dịch vụ trừ khi bắt buộc", Rouse nói, "nhưng một khi họ bắt đầu thực hiện, họ sẽ thực sự thích hy vọng sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần của cuộc sống của tôi."

Question 31. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

create (v): tạo ra form (v): hình thành

improve (v): nâng cao, cải thiện shape (v): tạo hình





They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) female androids.

life-like, attractive

Tạm dịch: Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật.

Chọn A Question 32. D

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta cụm “to be capable of doing sth”: khả năng làm

Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors.

Tạm dịch: Actroid được bọc bằng da silicon cảm biến tích hợp làm cho chúng khả năng phản ứng với con người, chúng cũng thể bắt chước nhiều hành vi của con người.

Chọn D Question 33. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Therefore: do đó However: tuy nhiên

Additionally: ngoài ra Otherwise: mặt khác, nếu không thì

(33) , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech.

Tạm dịch: Ngoài ra, chúng thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc,

EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech.

Chọn C Question 34. B

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, phía trước tính từ sở hữu “her” speech (n): sự nói, cách nói

They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) .

Tạm dịch: Họ cho rằng ấy giống thật hơn Actroid ấy thể bắt chước các giả lập. ấy cũng

thể nói di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình.

Chọn B Question 35. B

Kiến thức: Cụm từ




Giải thích:

Ta cụm “present sb with sth” (v): đưa ra cho ai cái

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) the dilemma of determining human from machine.

Tạm dịch: Bất kể đối thủ cạnh tranh gì, ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Những android cấu được viết về vào giữa những năm 1900 đang trở thành hiện thực với những tiến bộ trong lĩnh vực robot. Nhật Bản Hàn Quốc đã đi tiên phong trong lĩnh vực này. Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật. Một nhóm nghiên cứu Nhật Bản do Hiroshi Ishiguro dẫn đầu đã tạo ra android nữ đầu tiên của thế giới, được gọi Actroid vào năm 2003. hình ban đầu bị hạn chế nên đã nâng cấp hình giải trí ấn tượng được phát hành vào năm 2006. Actroid được bọc bằng da silicon cảm biến tích hợp làm cho chúng khả năng phản ứng với con người, chúng cũng thể bắt chước nhiều hành vi của con người. Ngoài ra, chúng thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech. Họ cho rằng ấy giống thật hơn Actroid ấy thể bắt chước các giả lập. ấy cũng thể nói di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình. Những mẫu trong tương lai dự kiến sẽ tính động cao hơn thậm chí thành thạo nhảy múa. Các nhóm nghiên cứu cũng đã tạo ra các android nam. Một trong số đó Germinoid HI-I. Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.

Question 36. D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

put sb in the picture (v): bảo, nói với ai về thông tin

show (v): thể hiện take one’s photo (v): chụp ảnh ai

explain (v): giải thích inform (v): thông báo, thông tin

=> put sb in the picture = inform sb

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói với Peter rằng địa điểm của buổi ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ấy.

Chọn D Question 37. C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

good (a): không ít hơn, ít nhất





not quite: không hẳn no more than: không nhiều hơn

not less than: không ít hơn no way: không thể

=> good = not less than

Tạm dịch: không thể tin khi anh nói với tuổi của anh. Anh trông rất trẻ nhưng anh hơn ít nhất mười tuổi.

Chọn C Question 38. A

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường. kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

  1. Nhận thấy sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

  2. Greenpeace đã nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường để thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

  3. Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trong khi thúc giục chính phủ

trên toàn thế giới sớm hành động.

  1. Nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nếu không, Greenpeace kêu gọi chính phủ

trên toàn thế giới sớm hành động.

Chọn A Question 39. A

Kiến thức: Câu điều kiện

Tạm dịch:

Không nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm nay. Bài kiểm tra khó.

  1. Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh sẽ đạt điểm cao.

  2. Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với bài kiểm tra dễ như vậy.

  3. Trừ khi các bài kiểm tra dễ, không học sinh nào thể đạt điểm cao.

  4. Bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao.

Chọn A Question 40. A

Kiến thức: Câu nhấn mạnh

Giải thích:

the job interview => in the job interview

đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương

Chọn A





Question 41. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

pollution => pollutant pollution (n): sự ô nhiễm pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xửtrực tiếp vào đại dương.

Chọn C Question 42. C

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

are based => is based

Chủ ngữ trong câu số ít (choice), nên ta dùng to be “is”

Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.

Chọn C Question 43. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đó thể tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Một ngày trong cuộc đời của một người bị OCD B. Tin vui cho những người bị OCD

  1. Nỗi khổ của việc sống chung với OCD D. Sống với bệnh nhân OCD mới

Bài văn nói về tin vui cho những người bị OCD, khi phương pháp giúp cải thiện tình trạng này.

Chọn B Question 44. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “mildly” trong đoạn 1 nghĩa gần nhất?

    1. tương đối B. tương đối C. hơi D. hoàn toàn mildly = slightly (adv): hơi, nhẹ

Chọn C Question 45. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các chuyên gia nói về OCD?

  1. Việc điều trị dường như không có tác dụng.

  2. đã trở nên phổ biến hơn trầm cảm.





  1. Một phần ba dân số bị nó.

  2. nhiều trường hợp mắc bệnh hiện nay hơn bao giờ hết.

Thông tin: OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression

and the number of reported cases is soaring.

Tạm dịch: OCD hiện được công nhận vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến thứ hai, sau trầm cảm - số trường hợp được báo cáo đang tăng vọt.

Chọn D Question 46. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao những người bị OCD liên tục thực hiện hành động tương tự?

  1. để giảm lo lắng của họ

  2. để xóa vấn đề của họ ra khỏi tâm trí của họ

  3. để giữ cho bàn tay của họ sạch sẽ

  4. để được giải tỏa khỏi suy nghĩ của họ

Thông tin: The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours.

Tạm dịch: Sự lo lắng khủng khiếp chỉ được giải tỏa bằng cách thực hiện một tập hợp các hành vi cụ thể.

Chọn D Question 47. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “their” trong đoạn 5 nói về điều gì?

  1. những người mắc bệnh

  2. các bước

  3. kỹ thuật

  4. bác phẫu thuật thần kinh

“their” đề cập đến “sufferers”: One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves.

Tạm dịch: Một trong những bậc thầy về thần kinh và bác sĩ phẫu thuật thần kinh OCD, Jeffrey Schwartz, đã thiết kế chương trình Bốn bước sử dụng các giáo lý thiền với mục đích dạy cho những người mắc bệnh tự kiểm soát các triệu chứng của họ.

Chọn A Question 48. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:





Từ “override” đoạn 5 nghĩa gần nhất?

A. cường điệu B. dừng lại C. kích thích D. đúng

override = stop (v): dừng lại

Chọn B Question 49. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Jeffrey Schwartz tin rằng OCD do

A. mất cân bằng di truyền B. một sự cố của não

C. một sự kiện căng thẳng D. một trục trặc sinh hóa

Thông tin: Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry.

Tạm dịch: Schwartz tin rằng "mạch lo lắng" của OCD là kết quả trực tiếp của hóa học não bị lỗi.

Chọn B Question 50. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phần khỏe mạnh của một bộ não bị OCD

  1. cần được bảo vệ để điều trị OCD

  2. bị lừa để tin rằng không vấn đề

  3. nhận ra rằng hành vi của người đó khác lạ

  4. không thể cưỡng lại nỗi ám ảnh mới của người đó

Thông tin: ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz. ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all.

Tạm dịch: "Khi ai đó trải qua một suy nghĩ OCD, một phần của bộ não biết khá rõ rằng bàn tay không hề bẩn", Schwartz giải thích. "Một phần của bộ não đang đứng ngoài các triệu chứng, phản ánh tất cả sự kỳ quái của nó.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Chưa đầy một năm trước, giám đốc tiếp thị, David Smith, 33 tuổi đã cư xử như một đặc vụ mật. Anh ấy đã mật ghi âm tất cả các cuộc trò chuyện của mình, anh ấy từ chối tên của mình anh ấy sẽ yêu cầu thư của mình kiểm tra tất cả các email của anh ấy. Bất cứ điều anh ta viết đều được sao chụp lưu giữ làm bằng chứng. Nhưng David không điên, hay thậm chí lập dị nhẹ. Anh ta mắc chứng "chịu trách nhiệm OCD", một trong những dạng rối loạn ám ảnh cưỡng chế phổ biến hơn, hay được gọi OCD, như thường được biết đến.






OCD hiện được công nhận là vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến thứ hai, sau trầm cảm - và số trường hợp được báo cáo đang tăng vọt. Các chuyên gia ước tính rằng 2% - 3% dân số mắc phải hội chứng toàn thân, đến 1/5 người mắc một dạng nhẹ hơn.

Những người bị OCD bị tra tấn bởi những suy nghĩ ám ảnh, như lo lắng rằng bàn tay của họ bị nhiễm vi trùng. Sự lo lắng khủng khiếp chỉ được giải tỏa bằng cách thực hiện một tập hợp các hành vi cụ thể. Thật không may, bất kỳ cảm giác nhẹ nhõm nào cũng ngắn ngủi, đó do tại sao hành vi phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. Những người mắc OCD biết hành vi của họ phi lý, nhưng cảm thấy bất lực để dừng lại.

Các phương pháp điều trị phổ biến thuốc chống trầm cảm hoặc liệu pháp hành vi với một nhà tâm học, nhưng chỉ 60% bệnh nhân cho thấy chút cải thiện. Tuy nhiên, một phương pháp điều trị mới từ Mỹ đang mang lại hy vọng mới cho những người mắc bệnh.

Một trong những bậc thầy về thần kinh bác phẫu thuật thần kinh OCD, Jeffrey Schwartz, đã thiết kế chương trình Bốn bước sử dụng các giáo thiền với mục đích dạy cho những người mắc bệnh tự kiểm soát các triệu chứng của họ. Schwartz giải thích "Mục tiêu học cách dừng các thông điệp não sai lại." những thuyết khác nhau về những gây ra rối loạn. Hầu hết các chuyên gia nhận ra một yếu tố di truyền thể được gây ra bởi một sự kiện căng thẳng. Schwartz tin rằng "mạch lo lắng" của OCD kết quả trực tiếp của hóa học não bị lỗi. "Khi ai đó trải qua một suy nghĩ OCD, một phần của bộ não biết khá rằng bàn tay không hề bẩn", Schwartz giải thích. "Một phần của bộ não đang đứng ngoài các triệu chứng, phản ánh tất cả sự kỳ quái của nó. Mục tiêu khai thác "khán giả" này để bệnh nhân thể sử dụng phần não khỏe mạnh này để chống lại sự ép buộc."

David Smith rất vui mừng với kết quả điều trị của Schwartz. "Bây giờ tôi có thể ký séc mà không gặp vấn đề gì", anh ấy nói rành rọt. "Và tôi cũng không sao chép chúng. OCD từng cảm thấy như một sự kỳ thị lớn, nhưng tôi không còn cảm thấy bất lợi bởi nó nữa. Bạn chỉ cần đối phó với nó."

























SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề




Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 1 to 2.

Question 1: When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help.

A. amusing B. strange C. bold D. help

Question 2: I’m all in favor of ambition but I think when he says he’ll be a millionaire by the time he’s 25, he’s simply crying for the moon.

A. longing for what is beyond the reach B. asking for what is attainable

C. doing something with vigor or intensity D. crying a lot and for a long time

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 3 to 4.

Question 3: I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.

A. challenging B. demanding C. stable D. safe

Question 4: When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.

A. extremely happy B. extremely light

C. feeling extremely unhappy D. feeling extremely airy

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) . They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7)

, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) without their credit cards and constantly rely on them, as






they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) . So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

(“Use of English B2 For All Exam”, by E. Moutsou, MM Publications)


Question 5:

A. cash

B. currency

C. change

D. notes

Question 6:

A. when

B. while

C. why

D. what

Question 7:

A. Last but not least


B. Every now and then



C. One by one


D. By and large


Question 8:

A. be

B. make

C. do

D. go

Question 9:

A. do business


B. do their best



C. make matters worse


D. make ends meet


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges from 10 to 11.

Question 10: - Nick: “I’m really tired. I’m taking next week off.” - Michael:

  1. Well, you must be telling a lie!

  2. Take care, my love. Have a nice weekend!

  3. That sounds like a good idea. The break will do you good.

  4. Really? I don’t know what you are going to do.

Question 11: Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer:

A. Don’t mention it B. That’s nice of you to say so.

C. I’d love it. D. I couldn’t agree more.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 12 to 14.

Question 12: My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.

A. girlfriend B. drink sometimes C. in D. near my school

Question 13: The assumption that smoking has bad effects on our health have proved.

A. that B. effects C. on D. have proved

Question 14: Physics and mental exercise has been found to be beneficial for our brains, but scientists have now found it could also improve the learning ability of our children.

A. Physics B. has been C. it D. learning ability

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 15 to 16.

Question 15: They finished one project. They started working on the next.

  1. Not until did they start working on the next project then they finished one.

  2. Hardly had they finished one project when they started working on the next

  3. Only if they had finished one project did they start working on the next.





  1. Had they finished one project, they would have started working on the next.

Question 16: The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.

  1. Since the proposal seemed like a good idea, the manager refused it.

  2. The manager refused the proposal though it seemed like a good idea.

  3. The proposal didn’t seem like a good idea, so the manager didn’t accept it.

  4. The manager didn’t like to proposal because it didn’t seem a good idea.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media






consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

Question 17: In the 19th century, .

  1. information in newspapers became more technical

  2. the newspaper industry invented the telegraph

  3. photos signaled the start of the modern newspaper era

  4. the role of newspapers became more important

Question 18: In paragraph 1, we learn that .

  1. Europe was at wat in 1566

  2. news travelled slowly in Europe

  3. newspapers get their name from 16th century news sheet

  4. daily editions of newspapers were a later development

Question 19: In the 20th century, newspapers .

A. invented mass-market advertising B. began to pass to public hands

C. lost many readers to TV D. used ads to attract investors

Question 20: The extinction of newspapers

  1. would probably have occurred if radio had been more popular.

  2. would allow for more media to become part of the media landscape.

  3. is a prediction unsupported by past evidence.

  4. was original predicted by the media itself.

Question 21: The first news sheet .

A. were checked by authorities B. avoided all controversial topics

C. were distributed internationally D. discussed foreign issues

Question 22: In paragraph 3, we learn that .

  1. England was the first to believe in a free press

  2. Sweden’s „press freedom’ law followed England’s

  3. King Charles I opposed a free press

  4. criticizing governments was the original purpose of a free press

Question 23: The pronoun it in the last paragraph refers to .

A. change B. history C. the newspaper industry D. the WAN





Question 24: The word to take hold in paragraph 3 mostly means .

A. to take place B. to make a mess C. to become very strong D. to lose control

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way with tears and laughter instead of silence and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one?

Question 25: What does the word "that" in the passage refer to?

  1. The fact that men get old and helpless

  2. The fact that they fear to be left alone

  3. The fact that men die younger than women

  4. The fact that they decide to do the leaving first

Question 26: What’s the main question the article is intended to discuss?

A. Why women are more emotional than men B. Why suffering is different in men and women

C. Why men die earlier than women D. Why men like a rational world

Question 27: What is found the same for both men and women?

A. They like to cry B. They are physically strong





C. They are emotional creatures D. They want to play loud music

Question 28: The phrase to do the leaving is closest in meaning to .

A. set off B. go down C. pass away D. depart

Question 29: What’s the writer’s opinion toward crying?

  1. It is a good thing for people to cry.

  2. It is all right for women to cry but shameful for men.

  3. Tears are not real signs of suffering.

  4. To be silent is better than to cry.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 30 to 31.

Question 30: A. collected B. divided C. spoiled D. polluted Question 31: A. break B. spread C. steak D. great Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.

Question 32: He broke up with her but now he thinks that was a mistake.

A. He feels a pity that he had broken up with her. B. He wishes not to have broken her up.

C. He regrets having broken up with her. D. He was mistaken with breaking up with her.

Question 33: It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather.

  1. The weather must have been very bad, or else their plane wouldn’t have been delayed.

  2. It may be the bad weather that has caused the plane to be delayed.

  3. The obvious reason for the plane’s being delayed for so long is the bad weather.

  4. It’s certainly the bad weather which had resulted in the plane’s being late.

Question 34: Does it make sense to apply to university or should I take a gap year?

  1. Is it worth applying university or should I take a gap year?

  2. Is it possible that I should apply to university after a gap year?

  3. Is it sensible that I should apply to university or take a gap year instead?

  4. I can’t decide whether to apply to university or take a gap year.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 48.

Question 35: I have left my book in kitchen and I would like you to get it for me.

A. the B. a C. Ø D. an

Question 36: If a drop of oil is placed in a glass of water, it to the top.

A. will float B. would float C. does float D. should float

Question 37: When Carol last night, I my favorite show on television.

A. called / was watching B. had called / watched

C. called / have watched D. was calling / watched

Question 38: what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.





A. Despite of B. In spite of C. Though D. However

Question 39: Why are you always so jealous other people?

A. in B. of C. below D. on

Question 40: the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.

A. When reached B. Upon reaching C. Reached D. As reaching

Question 41: Although by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership.

A. was impressed B. impressed C. having impressed D. impressing

Question 42: Sandra hated though she didn’t say a word.

A. photographing B. to being photographed

C. being photographed D. being photograph

Question 43: Many countries’ cultural is a result of taking in immigrants from all over the world.

A. diverse B. diversified C. diversify D. diversity

Question 44: is imperative in your new job. The director disapproves of being late.

A. Being on time B. Having time C. Taking time D. Keeping time

Question 45: His speech little or no relation to the topic given.

A. was B. reflected C. gave D. bore

Question 46: Any candidates caught in the examination will be disqualified.

A. cheating B. deceiving C. conjuring D. deluding

Question 47: When he woke up, he realized that the things he had dreamt about could not have happened.

A. possibly B. likely C. certainly D. potentially

Question 48: Katie O’Donovan, public policy manager at Google UK, said the company had shown its

to protecting children by developing its resources such as an online safety course has been taught to 40,000 schoolchildren.

A. interest B. keenness C. enthusiasm D. commitment

Question 49:

A. personify

B. generate

C. affection

D. encourage

Question 50:

A. contain

B. achieve

C. improve

D. enter


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 49 to 50
















HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

D

Question 2

A

Question 3

A

Question 4

C

Question 5

A

Question 6

B

Question 7

D

Question 8

C

Question 9

D

Question 10

C

Question 11

D

Question 12

B

Question 13

D

Question 14

A

Question 15

B

Question 16

B

Question 17

D

Question 18

D

Question 19

B

Question 20

C

Question 21

D

Question 22

C

Question 23

C

Question 24

C

Question 25

A

Question 26

C

Question 27

C

Question 28

C

Question 29

A

Question 30

C

Question 31

B

Question 32

C

Question 33

B

Question 34

C

Question 35

A

Question 36

A

Question 37

A

Question 38

B

Question 39

B

Question 40

B

Question 41

B

Question 42

C

Question 43

D

Question 44

A

Question 45

D

Question 46

A

Question 47

A

Question 48

D

Question 49

B

Question 50

D


Question 1. D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ

distress signal: tín hiệu gặp nạn cầu cứu khẩn cấp

amusing (adj): vui vẻ strange (adj): lạ

bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh help (n): sự giúp đỡ

=> distress = help

Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm họa yêu cầu sự giúp đỡ của họ.

Chọn D Question 2. A

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

ask, cry, etc. for the moon = to ask for something that is difficult or impossible to get or achieve: muốn một điều đó không thể thực hiện được, mộng hão huyền (giống như đòi chiếm mặt trăng làm của riêng).

A. khao khát những ngoài tầm với B. yêu cầu những thể đạt được

C. làm một cái đó thật nhanh mạnh D. khóc rất nhiều trong một thời gian dài

=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở

thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản mộng hão huyền.

Chọn A





Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

secure (adj): an toàn, vững chắc

challenging (adj): thách thức, khó khăn demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

stable (adj): vững chắc, ổn định safe (adj): an toàn

=> secure >< challenging

Tạm dịch: Tôi thích các công việc ổn định tôi không thích lúc nào cũng phải di chuyển thay đổi

liên tục.

Chọn A Question 4. C

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

float/walk on air = to feel very happy: rất vui vẻ (lâng lâng như đi trên mây)

A. cùng hạnh phúc B. cùng nhẹ

C. cảm thấy cùng bất hạnh D. cảm giác cùng thoáng đãng

=> be walking on air >< feeling extremely unhappy

Tạm dịch: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ rất hạnh phúc.

Chọn C Question 5. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cash (n): tiền mặt currency (n): đồng tiền, tiền tệ

change (n): tiền lẻ, tiền thừa notes (n): tờ tiền giấy (phân biệt với tiền xu) In the past, people bought goods using (5) .

Tạm dịch: Trước đây, mọi người mua hàng hóa bằng tiền mặt.

Chọn A Question 6. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

when + mệnh đề chỉ thời gian: khi while + mệnh đề: trong khi/ mặc why + mệnh đề: sao what + mệnh đề: những

To begin with, some people pay for things by cheque, (6) others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once.

Tạm dịch: Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả

góp hàng tháng hơn trả toàn bộ số tiền cùng một lúc.

Chọn B





Question 7. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng

Every now and then: Thỉnh thoảng

One by one: Từng cái một

By and large: Nói chung

(7) , it is thought that there are benefits to having a credit card.

Tạm dịch: Nói chung, người ta cho rằng những lợi ích khi thẻ tín dụng.

Chọn D Question 8. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be (v): thì, là,

make (v): làm (tạo ra sản phẩm)

do (v): làm (những việc liên quan đến học tập, nghề nghiệp,…); chỉ hoạt động chung chung go (v): đi

In the long run, consumers find that they can’t (8) without their credit cards and constantly rely on them

Tạm dịch: Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ có thể làm gì mà không cần thẻ tín dụng và liên

tục phụ thuộc vào chúng

Chọn C Question 9. D

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

do business: kinh doanh do their best: làm hết sức

make matters worse: khiến vấn đề tồi tệ hơn make ends meet: kiếm đủ tiền để sống

As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) .

Tạm dịch: Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính của họ, vung tay quá trán cuối cùng không đủ tiền để sống.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trước đây, người ta mua hàng hóa bằng tiền mặt. Họ hiếm khi vay tiền từ các tổ chức tài chính

chỉ khi họ đã tiết kiệm được tiền, họ mới mua những gì họ muốn.






Tuy nhiên, gần đây, đã những thay đổi lớn trong cách mọi người mua hàng hóa. Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn trả toàn bộ số tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, hầu hết người tiêu dùng thích mua hàng hóa bằng thẻ tín dụng của họ. Nhìn chung, người ta cho rằng dung thẻ tín dụng rất lợi. Ngoài sự tiện dụng, một số cửa hàng còn tặng điểm thưởng cho những người mua hàng, trong khi những tiệm khác giảm giá cho một số sản phẩm.

Mặt khác, thẻ tín dụng phải được sử dụng một cách khôn ngoan chúng thể cũng có thể là thảm họa. Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ không thể làm được không cần thẻ tín dụng liên tục phụ thuộc vào chúng, chúng “tiền dễ kiếm”. Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính vung tay quá trán cuối cùng không đủ tiền để sống. vậy, họ chìm ngập trong nợ nần gặp khó khăn trong việc trả lại.

Question 10. C

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

- Nick: “Mình mệt quá. Tuần sau mình sẽ nghỉ.” Michael:

A. Chắc chắn cậu đang nói dối! B. Bảo trọng nhé tình yêu. Cuối tuần vui vẻ!

C. Tốt đấy. Nghỉ ngơi sẽ khiến bạn tốt hơn. D. Thật sao? Mình không hiểu bạn sẽ làm cả.

Chọn C Question 11. D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Hana Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách họ vừa đọc.

- Hana: “Cuốn sách này thực sự rất thú vị mang tính giáo dục.” Jenifer:

  1. Đừng đề cập đến nó. (Đáp lại lời cảm ơn)

  2. Bạn thật tốt khi nói vậy. (Đáp lại lời khen)

  3. Mình rất muốn nó. (Đáp lại lời mời)

  4. Mình hoàn toàn đồng ý.

Chọn D Question 12. B

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải thích:

“sometimes” (thỉnh thoảng) một trạng từ chỉ tần suất. Vị trí của nó:

  • Sau động từ “tobe”

  • Đứng giữa trợ động từ động từ chính

  • Đứng trước động từ thường.

“drink” động từ thường => “sometimes” phải đứng trước nó.





drink sometimes => sometimes drink

Tạm dịch: Bạn gái của tôi tôi thỉnh thoảng uống phê vào buổi sáng trong một quán phê gần trường học của tôi.

Chọn B Question 13. D

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

assumption (n): giả định, giải thuyết

Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O

=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S) have proved => has been proved

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn D Question 14. A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.

Physics (n): Môn Vật Physical (adj): thể chất Sửa: Physics => Physical

Tạm dịch: Những bài tập về thể chất tinh thần đã được tìm thấy lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng cũng thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em của chúng ta.

Chọn A Question 15. B

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc:

  • Not until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V (Câu A sai về cấu trúc)

  • Hardly + Auxiliary + S + V + when + clause

  • Only if + clause + Auxiliary + S + V

  • Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

  1. Ngay khi kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

  2. Chỉ khi họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo.





  1. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo. Câu C, D sai về nghĩa.

Chọn B Question 16. B

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

because/ since + clause: bởi though + clause: mặc

so + clause: do đó

Tạm dịch: Đề xuất vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản từ chối nó.

  1. đề xuất vẻ là một ý tưởng tốt, người quản đã từ chối nó.

  2. Người quản từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó một ý tưởng tốt.

  3. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản đã không chấp nhận nó.

  4. Người quản không thích đề xuất khôngvẻ một ý tưởng hay. Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B Question 17. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vào thế kỷ 19th, .

  1. thông tin trên báo chí trở nên kỹ thuật hơn

  2. ngành công nghiệp báo chí phát minh ra máy điện báo

  3. hình ảnh báo hiệu sự khởi đầu của kỷ nguyên báo chí hiện đại

  4. vai trò của báo chí trở nên quan trọng hơn

Thông tin: In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền tiếp nhận thông tin chính của hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật bản cho báo chí hiện đại đều đã có.

Chọn D Question 18. D



Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 1, chúng ta biết được rằng .

  1. Châu Âu đã xảy ra chiến tranh vào năm 1566

  2. tin tức lan truyền chậm chạm châu Âu

  3. báo chí lấy tên của từ tờ tin thế kỷ 16

  4. ấn bản hàng ngày của báo chí một sự phát triển sau này

Thông tin: Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

Tạm dịch: Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh chính trị châu Âu đã được phân phát hàng tuần Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức Áo đã xuất bản theo tuần. vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện Anh.

Các mốc thời gian đoạn 1 chưa nhắc đến “ấn bản hàng ngày của báo chí” => ấn bản hàng ngày của báo chí một sự phát triển sau này.

Chọn D Question 19. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong thế kỷ 20, báo chí .

A. phát minh ra quảng cáo đại chúng B. bắt đầu truyền đến tay công chúng

C. mất nhiều độc giả vào tay TV D. sử dụng quảng cáo để thu hút các nhà đầu

Thông tin: The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re- invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Tạm dịch: Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV sau đó Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.

Chọn B Question 20. C




Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sự biến mất của báo chí

  1. lẽ đã xảy ra nếu đài phát thanh phổ biến hơn.

  2. sẽ cho phép nhiều phương tiện truyền thông trở thành một phần của thị trường truyền thông.

  3. một dự đoán không được các bằng chứng trong quá khứ ủng hộ.

  4. ban đầu được dự đoán bởi chính các phương tiện truyền thông.

Thông tin: Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

Tạm dịch: Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện (ví dụ: truyền hình được cho đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho đã thay thế báo chí). Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những xảy ra lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.

Chọn C Question 21. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tờ tin đầu tiên .

A. đã được quan chức năng kiểm tra B. tránh tất cả các chủ đề gây tranh cãi

C. được phân phối ra quốc tế D. thảo luận về các vấn đề nước ngoài

Thông tin: At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Tạm dịch: Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều tiêu cực khi nói về họ điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia. Chọn D

Question 22. C

Kiến thức: Đọc hiểu






Giải thích:

Trong đoạn 3, chúng ta biết được rằng .

  1. Anh quốc gia đầu tiên tin vào báo chí tự do

  2. Luật tự do báo chí của Thuỵ Điển theo luật pháp của Anh

  3. Vua Charles I phản đối báo chí tự do

  4. chỉ trích các chính phủ mục đích ban đầu của nền báo chí tự do

Thông tin: England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Tạm dịch: Anh một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những họ muốn.

“sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí” này nghĩa Vua Charles I phản đối báo chí tự do.

Chọn C Question 23. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến .

A. sự thay đổi B. lịch sử

C. ngành công nghiệp báo chí D. WAN (Hiệp hội Báo chí thế giới)

Thông tin: Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

Tạm dịch: Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình khả năng thích ứng với sự thay đổi như

đã từng làm trong quá khứ, không khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.

Chọn C Question 23. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

to take hold = to become very strong: trở nên mạnh mẽ

A. diễn ra B. tạo ra một mớ hỗn độn

C. trở nên mạnh mẽ D. mất kiểm soát

Thông tin: Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. Tạm dịch: Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ châu Âu.

Chọn C

Dịch bài đọc:





Báo chí thể được tìm thấy nguồn gốc Venice thế kỷ 16. Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh chính trị châu Âu đã được phân phát hàng tuần Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức Áo đã xuất bản theo tuần. vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện Anh.

Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều tiêu cực khi nói về họ điều đó thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.

Sự kiểm duyệt chặt chẽ đó làm chậm sự phát triển của báo chí. Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ châu Âu. Anh một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.

Cuối cùng, báo chí tự do quyền chỉ trích chính phủ nói lên những ý tưởng khác một cách tự do. Vào giữa thế kỷ 18, Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên biến tự do báo chí trở thành một phần của luật pháp.

Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền tiếp nhận thông tin chính của hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật bản cho báo chí hiện đại đều đã có.

Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV sau đó Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.

Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện (ví dụ: truyền hình được cho đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho đã thay thế báo chí).

Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những xảy ra lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.

Theo Hiệp hội Báo chí Thế giới (WAN), mỗi ngày có hơn 1,5 tỷ người trên thế giới đọc một tờ báo. WAN cũng đã ước tính tổng giá trị hàng năm của ngành báo chí toàn cầu đặt mức dưới 180 tỷ USD. Số liệu thống như vậy cho thấy ngành công nghiệp báo chí đang mạnh hơn bất cứ lúc nào trong







lịch sử. Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình khả năng thích ứng với sự thay đổi như đã từng làm trong quá khứ, không khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.

Question 25. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ “that” trong đoạn văn đề cập đến điều gì?

A. Thực tế đàn ông trở nên già bất lực B. Thực tế họ sợ bị bỏ lại một mình

C. Thực tế là đàn ông chết sớm hơn phụ nữ D. Thực tế là họ quyết định rời đi trước Thông tin: Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens?

Tạm dịch: phải đàn ông sợ già bất lực vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra?

Chọn A Question 26. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi chính của đoạn văn được dự định bàn luận về điều gì?

  1. Tại sao phụ nữ nhiều cảm xúc hơn nam giới

  2. Tại sao sự đau khổ nam nữ lại khác nhau?

  3. Tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ

  4. Tại sao đàn ông thích một thế giới trí

Thông tin: Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Tạm dịch: Tại sao rất nhiều nội ngoại lại rất ít ông nội ông ngoại? Nói cách khác, tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ? phải đàn ông sợ già bất lực vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra? lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình vậy quyết định chết trước.

Chọn C Question 27. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều được nhận thấy giống nhau cả nam nữ?

A. Họ thích khóc B. Họ mạnh mẽ về thể chất

C. Họ những sinh vật cảm xúc D. Họ muốn chơi nhạc lớn







Thông tin: Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so.

Tạm dịch: Cả đàn ông phụ nữ đều những sinh vật cảm xúc nhưng phụ nữ không sợ hãi hay

xấu hổ khi khóc trong khi đàn ông từ chối làm như vậy.

Chọn C Question 28. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

to do the leaving: rời khỏi trần thế, chết

set off: khởi hành go down: ngã xuống đất, (tàu) chìm, (mặt trời) lặn

pass away: chết depart (v): khởi hành

=> to do the leaving = pass away

Thông tin: Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first. Tạm dịch: lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình và vì vậy quyết định ra đi trước. Chọn C

Question 29. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ý kiến của tác giả về việc khóc gì?

  1. Khóc một điều tốt cho mọi người.

  2. Phụ nữ khóc đúng nhưng đàn ông khóc một điều xấu hổ.

  3. Nước mắt không phải là dấu hiệu đau khổ thực sự.

  4. Im lặng thì tốt hơn khóc.

Thông tin: We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all.

Tạm dịch: Chúng ta cần khóc điều đó cho thấy khả năng chịu đựng của chúng ta. Nếu chúng ta không

đau khổ, chúng ta không thực sự sống chút nào.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Tại sao rất nhiều nội ngoại lại rất ít ông nội ông ngoại? Nói cách khác, tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ? phải đàn ông sợ già bất lực vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra? Có lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình và vì vậy quyết định ra đi trước.

Nhiều lời giải thích được đưa ra cho thực tế đàn ông chết sớm hơn phụ nữ. Đàn ông mạnh mẽ hơn về thể chất, nhưng phụ nữ thể sống lâu hơn. Cả đàn ông phụ nữ đều những sinh vật cảm xúc nhưng phụ nữ không sợ hãi hay xấu hổ khi khóc trong khi đàn ông từ chối làm như vậy. Họ sợ bị cho "mềm yếu". Một số người đàn ông, khi họ buồn bã, mở nhạc thật lớn hoặc đào hố trong vườn để giải




tỏa cảm xúc của họ. Nhiều người đàn ông thích một cuộc sống trật tự để họ vùi mình vào công việc hoặc muốn vợ cùng vài đứa con hoặc tham gia vào các cuộc chiến tranh nơi một loạt mệnh lệnh nhất định. một nhà lãnh đạo đưa ra mệnh lệnh một kẻ thù đã biết để chiến đấu chống lại đánh bại. Tất cả những điều này làm cho đàn ông cảm thấy họ sống trong một thế giới trí.

vậy, phần lớn đàn ông thích một thế giới trí. Sự trí tốt nhưng không bao gồm tất cả những thứ làm cho cuộc sống vui vẻ haythậm chí lộn xộn bực bội. Khi một người đàn ông không chịu khóc, anh ấy từ chối chấp nhận rằng cảm xúc một phần của anh ấy. Tất nhiên một số người đàn ông không theo hình này. Bob Hawke khả năng khóc nơi công cộng trong khi Margaret Thatcher lẽ không khả năng khóc bất cứ lúc nào.

Chúng ta cần khóc điều đó cho thấy khả năng chịu đựng của chúng ta. Nếu chúng ta không đau khổ, chúng ta không thực sự sống chút nào. Đau khổ có thể sáng tạo hoặc phá hoại. Nếu tất cả chúng ta thể học cách khóc, cười, hét lên và nhảy một cách cởi mở, chúng ta đang sống sáng tạo và bổ sung một cái đó cho loài người. Chúng ta thường nói đàn ông phải chịu đựng nhiều căng thẳng hơn do đó họ chết sớm hơn. phải chúng ta đang không nói theo một cách khác rằng họ không biết cách chịu đựng đúng cách - bằng nước mắt tiếng cười thay im lặng - vậy họ đau khổ bỏ cuộc? Đó chỉ giả thuyết của tôi. Các bạn thuyết nào hay hơn không?

Question 30. C

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm “ed”:

  • Phát âm /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).

  • Phát âm /t/ với các động từ kết thúc bằng âm thanh như /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/

  • Phát âm /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

collected /kəˈlektɪd/ divided /dɪˈvaɪdɪd/

spoiled /spɔɪld/ polluted /pəˈluːtɪd/

Phần được gạch chân của câu C phát âm /d/, còn lại phát âm /ɪd/.

Chọn C Question 31. B

Kiến thức: Phát âm đuôi “ea”

Giải thích:

break /breɪk/ spread /spred/

steak /steɪk/ great /ɡreɪt/

Phần được gạch chân của câu B phát âm /e/, còn lại phát âm /eɪ/.

Chọn B Question 32. C

Kiến thức: Từ vựng





Giải thích:

regret + V.ing/ having V.p.p: hối hận đã làm

It’s / What a pity (that) …: thật tiếc Không dùng "feel a pity". (Câu A sai về cấu trúc) Diễn đạt ước muốn trong quá khứ: S + wish + S + had + V.p.p (Câu B sai về cấu trúc) mistaken (about somebody/something): sai lầm về điều (Câu D sai)

Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay ấy nhưng giờ anh nghĩ đó một sai lầm.

= Anh ấy hối hận đã chia tay với ấy.

Chọn C Question 33. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

must have V.p.p: phỏng đoán một việc đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

cause (v): gây ra

reason for something: do cho việc result in: gây ra

Tạm dịch: thể máy bay đã bị trì hoãn thời tiết xấu.

  1. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn.

  2. thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.

  3. do ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu thời tiết xấu.

  4. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B Question 34. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make sense = to be a sensible thing to do: một điều hợp để làm

Tạm dịch: Nộp đơn vào một trường đại học hợp hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm?

  1. đáng để nộp đơn vào đại học hay tôi nên nghỉ học một năm để trải nghiệm?

  2. Tôi thể nộp đơn vào đại sau sau khi nghỉ học để trải nghiệm một năm không?

  3. Nộp đơn vào một trường đại học hợp hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm?

  4. Tôi không thể quyết định xem nên nộp đơn vào một trường đại học hay nghỉ để trải nghiệm một năm.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C Question 35. A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp tôi muốn bạn lấy cho tôi






=> ngụ ý cả người nói người nghe đều đã biết căn bếp đó căn bếp nào

=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.

Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp tôi muốn bạn lấy cho tôi.

Chọn A Question 36. A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Ngữ cảnh: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước thì sẽ nổi lên trên bề mặt.

=> giả định thật hiện tại => dùng câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước, sẽ nổi lên trên cùng.

Chọn A Question 37. A

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:

+ Sự việc đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching

+ Sự việc xen vào chia thì quá khứ đơn: S + V.ed => called

Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi.

Chọn A Question 38. B

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc However: Tuy nhiên

“What + S + V” mệnh đề danh từ => Dùng “Despite/ In spite of”

Tạm dịch: Bất chấp những ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.

Chọn B Question 39. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: jealous (of somebody/something): ghen tị với ai/cái Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế? Chọn B

Question 40. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: On/ Upon + V.ing = When + S + V: Khi






Tạm dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã thể đánh bạc Las Vegas.

Chọn B Question 41. B

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Though/ Although + S + V, S + V: Mặc

Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề 1 thì ta thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ theo cấu trúc:

Though/ Although + adj/adv, S + V

Tạm dịch: Mặc bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính của mình, Bloch đã những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo quân đội.

Chọn B Question 42. C

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Chủ động: (to) hate + V.ing: ghét làm

Bị động: (to) hate + being + V.p.p: ghét bị (ai) làm

Ngữ cảnh: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc ấy không nói một lời. => sử dụng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc ấy không nói một lời.

Chọn C Question 43. D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau tính từ “cultural” cần một danh từ.

diverse (adj): đa dạng diversify (v): đa dạng hóa diversity (n): sự đa dạng

Tạm dịch: Sự đa dạng về văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc tiếp nhận người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

Chọn D Question 44. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Being on time: đúng giờ Having time: thời gian Taking time: dành thời gian Keeping time: giữ thời gian

Tạm dịch: Đến đúng giờ bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám đốc không chấp nhận việc đến trễ.




Chọn A Question 45. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

relation (n): mối quan hệ

bear no relation to: không liên quan

“bear” động từ bất quy tắc: bear bore borne

Tạm dịch: Bài phát biểu của ông rất ít hoặc không liên quan đến chủ đề được đưa ra.

Chọn D Question 46. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cheat (v): gian lận (trong thi cử, thi đấu,…)

deceive = delude (v): lừa dối (khiến ai tin vào những điều không đúng sự thật)

conjure (v): làm trò ảo thuật

Tạm dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ bị loại.

Chọn A Question 47. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

possibly (adv): thể

Khi đóng vai trò trạng từ, “likely” được dùng trong hai trường hợp:

  • as likely as not, most/very likely: rất thể

  • not likely!: không bao giờ (hoàn toàn không đồng ý với điều gì) certainly (adv): chắc chắc

potentially (adv): tiềm năng

Tạm dịch: Khi tỉnh dậy, anh nhận ra rằng những điều anh mơ ước không thể xảy ra.

Chọn A Question 48. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interest (+ in something) (n): quan tâm, hứng thú keenness (n): sự say

enthusiasm (for something) (n): sự say commitment (to somebody/something) (n): cam kết







Tạm dịch: Katie O’Donovan, quản chính sách công tại Google UK, cho biết công ty đã thể hiện cam kết bảo vệ trẻ em bằng cách phát triển các nguồn lực của mình - chẳng hạn như khóa học an toàn trực tuyến đã được dạy cho 40.000 học sinh.

Chọn D Question 49. B

Kiến thức: Trọng âm từ nhiều âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

  • Những từ tận cùng đuôi “y, ate” thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên.

  • Những từ tận cùng đuôi “tion” thường trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó. personify /pəˈsɒnɪfaɪ/ generate /ˈdʒenəreɪt/

affection /əˈfekʃn/ encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai. Chọn B

Question 50. D

Kiến thức: Trọng âm từ hai âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

  • Những động từ hai âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

  • Ngoại lệ: Các động từ chứa nguyên âm ngắn âm tiết thứ hai kết thúc bằng một (hoặc không) phụ

âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

dụ: enter /ˈentər/, travel /ˈtrævl/, open /ˈoʊpən/ contain /kənˈteɪn/ achieve /əˈtʃiːv/

improve /ɪmˈpruːv/ enter /ˈentə(r)/

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn D




















SỞ GD&ĐT TP HẢI PHÒNG


CHUYÊN TRẦN PHÚ

(Đề thi 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 LẦN 1

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề



Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. handicapped

B. advantaged

C. organized

D. compromised

Question 2: A. leisure

B. pleasure

C. failure

D. measure

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition of primary stress in each ofthefollowing questions.

Question 3: A. broaden

B. persuade

C. reduce

D. explain

Question 4: A. rectangular

B. confidential

C. conservative

D. political

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: Richard Byrd was first person in history to fly over North Pole.

    1. the - a B. the - Ø C. the - the D. Ø - Ø

Question 6: The President a speech, but in the end he his mind.

A. delivered - had changed B. was delivering - changed

C. would deliver - had changed D. was going to deliver - changed

Question 7: you happen to visit him, give him my best wishes.

A. Could B. Would C. Might D. Should

Question 8: The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. , they do free home deliveries.

A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead

Question 9: Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party his motorbike.

A. by B. on C. in D. through

Question 10: We decided not to travel, the terrible weather forecast.

A. having heard B. to have heard C. having been heard D. to have been heard

Question 11: , she managed to hide her feelings.

A. However jealous she felt B. if she would feel jealous

C. Despite of her being jealous D. In case she felt jealous

Question 12: The manager regrets that a lot of people will be made redundant by the company next year.

A. announcing B. having announced

C. to announced D. to have announced

Question 13: During the presentation, each can possible three questions to the guest speaker.

A. attendance B. attentive C. attendee D. attend

Question 14: Today, some students tend to the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.

A. overlook B. urge C. emphasize D. implement

Question 15: In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to independent lives.

A. give B. take C. keep D. lead

Question 16: The widened will help keep traffic flowing during rush hours.

A. entryway B. runway C. freeway D. pathway

Question 17: As John enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.

A. thoroughly B. totally C. extremely D. utterly

Question 18: Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the way.

A. long B. direct C. full D. hard

Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.

Question 19: Tim is thinking of leaving his present job because his manager is always getting at him.

A. hitting B. disturbing C. defending D. criticizing

Question 20: You can use a microwave or cook this kind of food in a conventional oven.

A. unique B. modern C. traditional D. extraordinary

Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Contrary to their expectations, there was widespread apathy among voters on that issue.

A. interest B. obedience C. resistance D. opposition

Question 22: Doctors and nurses of this hospital have worked round the clock to help those injured in the recent earthquake.

A. permanently B. interruptedly C. continuously D. accurately

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 23: Anne is seeing Mary off at the airport. Anne: “Don’t fail to look after yourself, Mary!” Marry:

A. Of course, you are an adult. B. Oh, I knew about that.

C. The same to you. D. Thanks, I will.

Question 24: Frank is inviting William to go to the waterpark.

Frank: “What about going to the waterpark?”

William:

A. That’s good idea. B. That’s right.

  1. Of course! D. Right! Go ahead.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29.

WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME

Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25) name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26) to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27) relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'

perceptions as well. Research (28) in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29) prefer the more traditional forms Miss or Mrs.

Question 25: A. own

B. private

C. personal

D. individual

Question 26: A. like

B. alike

C. likely

D. unlikely

Question 27: A. by

B. on

C. in

D. with

Question 28: A. conduct

B. conducts

C. conducting

D. conducted

Question 29: A. who

B. what

C. which

D. whom

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.

The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.

There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.

On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.

The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.

Question 30: What is the main idea of the passage?

    1. The tropical cyclone is the most powerful force on the earth.

    2. The tropical cyclone can cause flooding and damage to structures.

    3. A tropical cyclone forms over the oceans and has great power.

    4. The tropical cyclone is called by different names around the world.

Question 31: According to paragraph 2, which of the following is true about the eyewall?

  1. The eyewall is formed in cold weather.

  2. When the eyewall passes overhead, the wind weakens.

  3. The temperature is highest around the eye.

  4. The eyewall is a cloud band that surrounds the eye.

Question 32: What can be inferred about typhoons, cyclones and hurricanes?

  1. Typhoons, cyclones and hurricanes form together above the oceans.

  2. A typhoon is stronger than both the cyclone and the hurricane.

  3. Typhoons, cyclones and hurricanes are all most powerful over a humid ocean.

  4. Although tropical cyclones have different names, they are basically the same.

Question 33: The word it in paragraph 5 refers to .

A. a tropical cyclone B. the wind C. torrential rain D. the storm surge

Question 34: The word erratic in paragraph 5 is closest in meaning to .

A. complicated B. unpredictable C. disastrous D. explosive

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

Question 35: It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was .

  1. the growing number of schools in frontier communities

  2. an increase in the number of trained teachers

  3. the expanding economic problems of schools

  4. the increased urbanization of the entire country

Question 36: The word means in paragraph 1 is closest in meaning to .

A. advantages B. probability C. method D. qualifications

Question 37: The phrase "coincided with" in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. was influenced by B. happened at the same time as

C. began to grow rapidly D. ensured the success of

Question 38: According to the passage, one important change in United States education by the 1920's was that .

  1. most places required children to attend school

  2. the amount of time spent on formal education was limited

  3. new regulations were imposed on nontraditional education

  4. adults and children studied in the same classes

Question 39: Vacation schools and extracurricular activities are mentioned in paragraph 2 to illustrate

.

  1. alternatives to formal education provided by public schools

  2. the importance of educational changes

  3. activities that competed to attract new immigrants to their programs

  4. the increased impact of public schools on students

Question 40: According to the passage, early-twentieth century education reformers believed that .

  1. different groups needed different kinds of education

  2. special programs should be set up in frontier communities to modernize them

  3. corporations and other organizations damaged educational progress

  4. more women should be involved in education and industry

Question 41: The word it in paragraph 4 refers to .

A. consumption B. production C. homemaking D. education

Question 42: All of the following statements are true EXCEPT .

  1. immigrants played a part in changing American education system in the 20th century

  2. many foreign people found it easier to settle down in American thanks to schools

  3. prior to the 20th century, public education had never had any influence on students’ lives

  4. among the changes in American education system last century, one centred on women.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.

A. percent B. world’s C. are D. found

Question 44: Fred Astaire is said to have been the most popular dancer of his time, but he was also a


talented actor, a singer, and choreographer.

A. is said B. to have been C. of his time D. a singer

Question 45: Jane’s friends insist that she will stay at their house when she visits Toronto next weekend.

A. will stay B. at C. visits D. next weekend

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: “What a novel idea for thefarewell party you’ve got,” said Nam to the monitor.

  1. Nam thought over the novel idea for the farewell party.

  2. Nam came up with the novel idea for the farewell party.

  3. Nam said that it was a novel idea of his classmates for the farewell party.

  4. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor.

Question 47: It is believed that the thief broke into the house through the bedroom window.
  1. The thief is believed that he broke into the house through the bedroom.

  2. The thief is believed to have broken into the house through the bedroom window.

  3. The thief was believed to break into the house through the bedroom window.

  4. The thief was believed to have broken into the house through the bedroom window.

Question 48: To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.
  1. Harold couldn’t have joined our new project with such poor knowledge about our company.

  2. Harold must have known so little about our company that he wasn’t let to join our new project.

  3. We shouldn’t have allowed Harold to join our new project as he doesn’t know much about our company.

  4. We would have joined the new project with Harold provided that he knew much about our company. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in thefollowing questions.

Question 49: The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle.
  1. If the taxi driver ignored the stop sign, he crashed his vehicle.

  2. Unless the taxi driver paid attention to the stop sign, he would have crashed his vehicle.

  3. The taxi driver would not have crashed his vehicle if he had taken notice of the stop sign.

  4. The taxi driver didn’t ignore the stop sign, or he would not have crashed his vehicle.

Question 50: She is so attractive. Many boys run after her.

  1. So attractive is she many boys that run after her.

  2. So attractive is she that many boys run after her.

  3. So attractive she is that many boys run after her.

  4. So that attractive she is many boys that run after her.

……THE END…….










MA TRẬN MÔN TIẾNG ANH


STT

Lĩnh vực/ Phần


Chuyên đề


Mức độ

Số câu

Nhận Biết

Thông

Hiểu

Vận Dụng

Vận Dụng

Cao


1


Ngữ âm

Phát âm

2

2

0

0

0

Trọng âm

2

0

2

0

0





2




Ngữ pháp

Từ vựng

Ngữ pháp (Mạo từ, câu điều kiện, thì, từ nối, giới từ…)


8


2


2


2


2

Từ vựng

6

1

1

2

2

Từ đồng nghĩa

2

0

1

1

0

Từ trái nghĩa

2

0

1

1

0

Tìm lỗi sai

3

1

1

1

0



3

Chức năng

giao tiếp/ Từ

- Ngữ thể hiện chức năng giao tiếp



Chức năng giao tiếp



2



1



1



0



0


4


Kỹ năng đọc

Điền từ vào bài đọc

5

1

2

1

1

Đọc hiểu

13

2

3

4

4


5


Kỹ năng viết

Câu nghĩa gần nhất với

câu đã cho

3

0

1

1

1

Nối hai câu thành một câu

2

0

0

2


Tổng

50

10

15

15

10




ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI

+ Mức độ đề thi: Trung bình

+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi sử dụng kiến thức từ vựng của lớp 12 với mức độ câu hỏi phân loại từ dễ đến khó nên thể phân loại được học sinh trung bình, khá giỏi. Lượng từ vựng phong phú nhưng không quá khó lạ. Bài đọc hiểu thể dùng để phân loại học sinh được.Cấu trúc đề theo cấu trúc đề minh họa năm 2019 nên 13 câu đọc hiểu 6 câu từ vựng. Đề này tương đương với đề minh họa của bộ giáo dục 2019














HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT



Question 1

A

Question 2

C

Question 3

A

Question 4

B

Question 5

C

Question 6

D

Question 7

D

Question 8

A

Question 9

B

Question 10

A

Question 11

A

Question 12

C

Question 13

C

Question 14

A

Question 15

D

Question 16

C

Question 17

A

Question 18

D

Question 19

D

Question 20

C

Question 21

A

Question 22

B

Question 23

D

Question 24

A

Question 25

A

Question 26

C

Question 27

B

Question 28

D

Question 29

A

Question 30

C

Question 31

D

Question 32

D

Question 33

D

Question 34

B

Question 35

D

Question 36

C

Question 37

B

Question 38

A

Question 39

D

Question 40

A

Question 41

C

Question 42

C

Question 43

C

Question 44

D

Question 45

A

Question 46

D

Question 47

B

Question 48

C

Question 49

C

Question 50

B

Question 1. A

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm “-ed”:

  • Phát âm /id/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

  • Phát âm /t/ với các động từ kết thúc bằng âm thanh như /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

  • Phát âm /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

handicapped /'hændikæpt/ advantaged /əd'vɑ:ntidʒd/

organized /'ɔ:gənaizd/ compromised /'kɒmprəmaizd/

Phần được gạch chân câu A phát âm /t/, còn lại /d/.

Chọn A Question 2. C

Kiến thức: Phát âm “-ure”

Giải thích:

leisure /'leʒə(r)/ pleasure /'pleʒə(r)/

failure /'feiljə(r)/ measure /'meʒə(r)/

Phần được gạch chân câu C phát âm /ʒə(r)/, còn lại /ə(r)/.

Chọn C Question 3. A

Kiến thức: Trọng âm từ hai âm tiết

Giải thích:

broaden /'brɔ:dn/ persuade /pə'sweid/

reduce /ri'dju:s/ explain /ik'splein/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại âm thứ hai.

Chọn A Question 4. B

Kiến thức: Trọng âm từ bốn âm tiết

Giải thích:

rectangular /rek'tæŋgjələ(r)/ confidential /,kɒnfi'denʃl/

conservative /kən’sɜ:vətiv/ political /pə'litikl/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ ba, còn lại âm thứ hai.

Chọn B Question 5. C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

  • Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person

  • The + North/South/West/East + Noun => The North Pole

Tạm dịch: Richard Byrd người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.

Chọn C Question 6. D

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

  • Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng một điều đó sẽ xảy ra trong tương

lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

  • Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D Question 7. D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V + ...

Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V + ...

Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi.

Chọn D Question 8. A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Moreover: hơn nữa Consequently: do đó

Nevertheless: mặc như vậy Instead: thay vào đó

Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.

Chọn A Question 9. B

Kiến thức: Giới từ


Giải thích:


by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái

on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công cộng hoặc nhân trừ xe hơi taxi. in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi

through: xuyên qua

“motorbike” (xe máy) phương tiện nhân => dùng “on”.

Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean áo khoác da màu đen, đến bữa tiệc bằng xe máy.

Chọn B Question 10. A

Kiến thức: Phân từ hoàn thành

Giải thích:

Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard

Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.

Chọn A Question 11. A

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

However + adj + S + V: mặc Despite + V.ing/N : mặc

If + clause: nếu

In case + clause: phòng khi

Tạm dịch: ghen tị như thế nào, ấy vẫn cố để che giấu cảm xúc của mình.

Chọn A Question 12. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận đã làm (to) regret + to V: tiếc phải làm

Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.

Chọn C Question 13. C

Kiến thức: Từ vựng, từ lo ại

Giải thích:

attendance (n): sự mặt attentive (adj): chú ý

attendee (n): người tham gia attend (v): tham gia

Tạm dịch: Trong buổi thuyết trình, mỗi người tham dự thể đặt ba câu hỏi cho diễn giả.

Chọn C Question 14. A



Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

overlook (v): không chú ý, bỏ qua urge (v): thúc giục

emphasize (v): nhấn mạnh implement (v): thực hiện

Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên xu hướng bỏ qua tầm quan trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học trường.

Chọn A Question 15. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

(to) give: cho (to) take: nhận

(to) keep: giữ (to) lead something: một lối sống nhất định

Tạm dịch: một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.

Chọn D Question 16. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

entryway (n): cửa vào runway (n): đường băng

freeway (n): đường cao tốc pathway (n): đường mòn, đường nhỏ Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu thông trong giờ cao điểm. Chọn C

Question 17. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn totally (adv): hoàn toàn

extremely (adv): cực kỳ utterly (adv): hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Chọn A Question 18. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

long (adj): dài direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó nghĩa cho đến khi bạn tìm hiểu về một cách khó khăn.

Chọn D Question 19. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa


Giải thích:

get at somebody: phê bình ai

hit (v): đánh disturb (v): làm phiền

defend (v): bảo vệ criticize (v): phê bình

=> getting at = criticizing

Tạm dịch: Tim đang nghĩ đến việc nghỉ công việc hiện tại của mình bởi vì người quản của anh ấy luôn phê bình anh ấy.

Chọn D Question 20. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

conventional (adj): theo truyền thống, tập quán

unique (adj): độc đáo modern (adj): hiện đại

traditional (adj): theo truyền thống, tập quán extraordinary (adj): phi thường

=> conventional = traditional

Tạm dịch: Bạn thể sử dụng vi sóng hoặc nấu loại thực phẩm này bằng lò nướng truyền thống.

Chọn C Question 21. A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

apathy (n): sự thờ ơ

interest (n): sự quan tâm obedience (n): sự nghe lời

resistance (n): sự kháng cự opposition (n): sự phản đối

=> apathy >< interest

Tạm dịch: Trái với mong đợi của họ, đã sự thờ ơ lan rộng giữa các cử tri về vấn đề đó.

Chọn A Question 22. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

round-the-clock (adj): kéo cài cả ngày lẫn đêm

permanently (adj): mãi mãi interruptedly (adj): gián đoạn

continuously (adj): liên tục accurately (adj): chính xác

=> round-the-clock >< interruptedly

Tạm dịch: Các bác y của bệnh viện này đã làm việc suốt ngày đêm để giúp đỡ những người bị thương trong trận động đất gần đây.

Chọn B Question 23. D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Anne đang tiễn Mary tại sân bay.

Anne: “Phải tự chăm sóc bản thân mình đấy nhé, Marry!” Marry:

A. Tất nhiên, bạn một người trưởng thành. B. Ồ, mình biết về điều đó.

C. Bạn cũng thế nhé. D. Cảm ơn, mình sẽ.

Chọn D Question 24. A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Frank đang mời William đến công viên nước. Frank: “Hay mình đến công viên nước nhé?” William:

A. Ý hay đấy! B. Đúng rồi.

C. nhiên D. Đúng! Cứ làm đi.

Chọn A Question 25. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

own (adj): nhấn mạnh cái thuộc về ai private (adj): riêng personal (adj): nhân individual (adj): riêng lẻ hyphenate their (25) own name and their husband's

Tạm dịch: gạch nối tên của riêng họ của chồng họ

Chọn A Question 26. C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

like (adj): giống nhau alike (adj): giống nhau (không đứng trước danh từ)

likely + to V (adj): khả năng unlikely + to V(adj): không chắc sẽ xảy ra

One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26) likely to reveal a great deal about herself Tạm dịch: Một khảo sát thú vị cho thấy sự lựa chọn của một người phụ nữ khả năng tiết lộ rất nhiều về bản thân ấy

Chọn C Question 27. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

place something on something/doing something: thể hiện thái độ đối với cái

Women who take their husband's name place the most importance (27) on relationships.

Tạm dịch: Phụ nữ lấy tên chồng coi trọng các mối quan hệ nhất.

Chọn B


Question 28. D


Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, “tobe” nếu có:

  • Dùng cụm V.ing nếu chủ động

  • Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh đây phải dùng thể bị động => “conducted”. Research (28) conducted in the late 1980s showed that

Tạm dịch: Nghiên cứu được thực hiện vào cuối những năm 1980 cho thấy

Chọn D Question 29. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

counterpart (n): bên tương ứng, đối tác

đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

=> chọn “who”.

counterparts (29) who prefer the more traditional forms Miss or Mrs.

Tạm dịch: những người thích các hình thức truyền thống như Miss Mrs.

Chọn A

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ LẤY TÊN CỦA CHỒNG

Trong hội phương Tây, nhiều phụ nữ nhận thức được sức mạnh của những cái tên ảnh hưởng đến danh tính, biết được rằng việc chọn cách chọn cách nhận diện bản thân sau khi kết hôn thể một quyết định quan trọng. Họ thể theo truyền thống lấy họ của chồng, gạch nối tên của chính họ của chồng hoặc giữ tên khai sinh của họ. Một cuộc khảo sát thú vị cho thấy sự lựa chọn của một người phụ nữ khả năng tiết lộ rất nhiều về bản thân mối quan hệ của ấy với chồng. Phụ nữ lấy tên chồng coi trọng các mối quan hệ nhất. Mặt khác, những người phụ nữ giữ tên khai sinh của họ đặt mối quan tâm nhân của họ lên trước các mối quan hệ kỳ vọng hội. Hình thức địa chỉ nữ cũng ảnh hưởng đến nhận thức của người khác. Nghiên cứu được thực hiện vào cuối những năm 1980 cho thấy những phụ nữ chọn danh hiệu Ms. cho cảm giác người định hướng thành tích hơn, tự tin về hội năng động nhưng ít ấm áp hơn so với những người thích các hình thức truyền thống hơn như Miss Mrs.

Question 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ý chính của đoạn văn gì?

  1. Bão nhiệt đới mạnh nhất trên trái đất.

  2. Bão nhiệt đới thể gây ra lụt phá hủy các công trình.

  3. Một cơn bão nhiệt đới hình thành trên các đại dương sức mạnh rất lớn.

  4. Bão nhiệt đới được gọi bằng nhiều tên khác nhau trên khắp thế giới.

Thông tin: A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. (câu đầu tiên đoạn 1)

The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from

the storm surge and the waves it generates. (câu đầu tiên đoạn cuối)

Tạm dịch: Bão nhiệt đới một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F ho ặc 27°C.

Sự tàn phá liên quan đến một cơn bão nhiệt đới không chỉ đến từ sức mạnh của gió còn từ cơn bão sóng do nó tạo ra.

Chọn C Question 31. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, điều nào dưới đây đúng về thành mắt bão?

A. Thành mắt bão hình thành trong thời tiết lạnh. B. Khi thành mắt vượt qua đầu, gió yếu dần.

C. Nhiệt độ cao nhất khi xung quanh mắt. D. Thành mắt bão một rặng mây bao quanh mắt

bão.

Thông tin: The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest.

Tạm dịch: Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt bão thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất.

Chọn D Question 32. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều thể suy ra được về các loại bão “typhoons, cyclones and hurricanes”?

  1. “Typhoons, cyclones and hurricanes” hình thành cùng nhau trên các đại dương.

  2. “Typhoons” mạnh hơn “cyclones” hurricanes”.

  3. “Typhoons, cyclones and hurricanes” mạnh nhất các đại dương ẩm.

  4. Mặc bão nhiệt đới nhiều cái tên khác nhau, chúng bản tương tự nhau.

Thông tin: There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. Tạm dịch: Bão nhiệt đới nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào nơi diễn ra sức mạnh của nó. Chọn D

Question 33. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ “it” đoạn 5 đề cập đến .

A. một cơn bão nhiệt đới B. gió

C. cơn mưa xối xả D. bão dâng

Thông tin: The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates.

Tạm dịch: Sự phá hủy của một cơn bão nhiệt đới bắt nguồn từ không chỉ sức gió, còn từ bão dâng sóng tạo ra.

Chọn D



Question 34. B


Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

erratic (adj): thất thường

complicated (adj): phức tạp unpredictable (adj): không thể đoán trước

disastrous (adj): tai hại explosive (adj): bùng nổ

=> erratic = unpredictable

Thông tin: Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas.

Tạm dịch: Mặc đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn thể đưa ra

cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Bão nhiệt đới một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F hoặc 27°C. di chuyển ngược chiều kim đồng hồ Bắc bán cầu theo chiều kim đồng hồ Nam bán cầu như được tả cho thuật ngữ, hình tròn. Cơn bão mạnh mẽ này được thúc đẩy bởi năng lượng nhiệt được giải phóng khi hơi nước ngưng tụ ở độ cao lớn, cuối cùng nhiệt lượng có nguồn gốc từ Mặt trời.

Trung tâm của một cơn bão nhiệt đới, được gọi mắt, tương đối yên tĩnh ấm áp. Mắt bão, rộng khoảng từ 20 đến 30 dặm, ràng, chủ yếu do sự giảm áp suất không khí bên trong nó. Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất lượng mưa lớn nhất. Cơn gió mạnh, vận tốc tới 360 km mỗi giờ, xảy ra khi một cơn bão nhiệt đới nhiệt đới băng qua đất liền.

nhiều tên gọi khác nhau của một cơn bão nhiệt đới tùy thuộc vào vị trí sức mạnh của nó. châu Á, một cơn bão nhiệt đới được đặt tên theo sức mạnh của nó. Mạnh nhất bão; sức gió của di chuyển với vận tốc hơn 117 km mỗi giờ. Ấn Độ, được gọi lốc xoáy. Trên Bắc Đại Tây Dương và ở Nam Thái Bình Dương, chúng gọi đó một cơn bão.

Trung bình, khoảng 100 cơn bão nhiệt đới trên toàn thế giới mỗi năm. Một cơn bão nhiệt đới đạt cực đại vào cuối mùa khi chênh lệch giữa nhiệt độ trong không khí mặt nước biển lớn nhất. Tuy nhiên, đặc điểm theo mùa riêng của nó. Tháng 5 tháng ít hoạt động nhất, trong khi tháng 9 tháng hoạt động nhiều nhất.

Sự tàn phá của một cơn bão nhiệt đới không chỉ bắt nguồn sức mạnh của gió còn từ cơn bão sóng do tạo ra. được sinh ra duy trì trên những vùng nước ấm lớn tan đi khi vào đất liền, nơi tương đối an toàn khi gió mạnh. Mặc đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn thể đưa ra cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư. Nếu mọi người từng trải qua một cơn bão, họ sẽ biết thể mạnh đến mức nào.

Question 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

thể suy ra từ đoạn 1 rằng một nhân tố quan trọng giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục Mỹ

.

  1. số lượng các trường học tăng lên vùng miền biên giới

  2. số lượng các giáo viên tăng lên

  3. sự mở rộng vấn đề kinh tế tại trường học

  4. quá trình đô thị hóa tăng lên toàn bộ đất nước

Thông tin: Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Tạm dịch: Công nghiệp hóa quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng

chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế hội.

Chọn D Question 36. C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

mean (n): cách thức

advantage (n): lợi ích probability (n): khả năng

method (n): cách thức qualification (n): phẩm chất

=> means = method

Thông tin: Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

Tạm dịch: Ngày càng nhiều, các trường học được xem là phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập vàohội Mỹ.

Chọn C Question 37. B

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

coincided with: trùng hợp

was influenced by: bị ảnh thưởng bởi happened at the same time as: xảy ra đồng thời

began to grow rapidly: bắt đầu tăng nhanh ensured the success of: đảm bảo sự thành công của

=> coincided with = happened at the same time as

Thông tin: The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling.

Tạm dịch: Sự xuất hiện của làn sóng mạnh mẽ của người di phía nam đông Âu vào đầu thế kỷ trùng

hợp góp phần vào một sự bùng nổ của của giáo dục chính quy.

Chọn B Question 38. A

Kiế n thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục Hoa Kỳ vào năm 1920 .

  1. hầu hết các nơi đều yêu cầu trẻ em đi học

  2. lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị giới hạn

  3. những quy định mới được đặt ra cho giáo dục phi truyền thống

  4. người lớn trẻ em học cùng một lớp

Thông tin: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.

Tạm dịch: Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên bắt buộc hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều.

Chọn A Question 39. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trường học theo kỳ nghỉ các hoạt động ngoại khóa được đề cập đoạn 2 để minh họa cho .

  1. các lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy bởi các trường công lập

  2. sự quan trọng của thay đổi giáo dục

  3. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người di tham gia vào các chương trình đó

  4. tầm ảnh hưởng của các trường công lập lên trẻ em đã tăng lên

Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants.

Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó các thành phố công nghiệp lớn con của người nhập cư.

Chọn D Question 40. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, những nhà cải cách giáo dục vào đầu thế kỷ hai mươi tin rằng .

  1. các nhóm người khác nhau cần loại giáo dục khác nhau

  2. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập vùng biên giới để hiện đại hóa họ

  3. các công ty các tổ chức khác làm hỏng tiến trình giáo dục

  4. nhiều phụ nữ nên tham gia vào giáo dục công nghiệp

Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.

Tạm dịch: Các nhà cải cách đầu thế kỷ hai mươi đề nghị rằng chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu

cầu của nhóm dân số cụ thể.

Chọn A Question 41. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” đoạn 4 đề cập đến .

A. sự tiêu thụ B. sự sản xuất C. nội trợ D. giáo dục

Thông tin: In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home

Tạm dịch: các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ nghĩa vừa sản xuất vừa tiêu thụ hàng hóa,

thường bao gồm các hoạt động sản xuất thu nhập cả trong ngoài nhà

Chọn C Question 42. C


Kiến thức: Đọc hiểu


Giải thích:

Tất cả những điều dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ .

  1. người di góp phần trong việc thay đổi hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ XX

  2. nhiều người nước ngoài thấy rằng thật dễ để định cư ở Hoa Kỳ nhờ có trường học

  3. trước thế kỷ XX, giáo dục công chưa bao giờ ảnh hưởng lên cuộc sống của học sinh

  4. trong số những sự thay đổi trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ trước, một thay đổi tập trung vào phụ nữ

Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students

Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh

Chọn C

Dịch bài đọc:

Khi thế kỷ XX bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy Hoa Kỳ tăng lên. Biên giới hầu như đã biến mất đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống các thị trấn thành phố. Công nghiệp hóa quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế hội. Ngày càng nhiều, các trường học được xem phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập vào hội Mỹ.

Sự xuất hiện của một làn sóng lớn những người nhập phía nam đông châu Âu vào đầu thế kỷ trùng hợp góp phần vào một sự bùng nổ của của giáo dục chính quy. Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên bắt buộc hầu hết các tiểu bang, năm học đã kéo dài rất nhiều. Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó các thành phố công nghiệp lớn con của người nhập cư. Các lớp học cho người nhập trưởng thành được tài trợ bởi các trường công lập, công ty, đoàn thể, nhà thờ, nhà định các quan khác.

Các nhà cải cách đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của dân số cụ thể. Phụ nữ nhập đã từng dân số như vậy. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ thể tìm được chỗ đứng nơi sản xuất trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, một nơi nhiều nhà giáo dục cho phù hợp với phụ nữ nhà.

Mặc chăm sóc ngôi nhà gia đình đã quen thuộc với phụ nữ nhập cư, giáo dục Mỹ đã đưa ra một định nghĩa mới. Trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ nghĩa sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, thường bao gồm các hoạt động tạo thu nhập cả trong ngoài nhà, tuy nhiên, Hoa Kỳ đầu thế kỷ công nghiệp hai mươi, sản xuất quá mức thay khan hiếm đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn một nhà sản xuất. Các trường đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng nấu ăn, mua sắm, trang trí chăm sóc trẻ em "một cách hiệu quả" tại nhà riêng của họ, hoặc nếu nhu cầu kinh tế cần thiết, nhân viên trong nhà của người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này vẻ khá lỗi thời.

Question 43. C

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ động từ

Giải thích:

Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít)

Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)


are => is


Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới nước mặn ở các đại dương.

Chọn C Question 44. D

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì chỉ dùng mạo từ cho danh từ đầu

tiên.

a singer => singer

Tạm dịch: Fred Astaire được coi công nổi tiếng nhất thời bấy giờ, nhưng anh còn một diễn viên, ca

biên đạo múa tài năng.

Chọn D Question 45. A

Kiến thức: Cấu trúc “insist that ...”

Giải thích:

Cấu trúc: S + insist + that + S + Vo + .: khăng khăng về điều will stay => stay

Tạm dịch: Các bạn của Jane khăng khăng rằng ấy nhà của họ khi ấy đến Toronto vào cuối tuần tới.

Chọn A Question 46. D

Kiến thức: Câu cảm thán

Giải thích:

Nam nói với lớp trưởng: “Ý tưởng dành cho bữa tiệc chia tay của bạn thật tuyệt vời!”

  1. Nam cân nhắc kỹ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.

  2. Nam nảy ra ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.

  3. Nam nói rằng đómột ý tưởng mới lạ của các bạn cùng lớp cho bữa tiệc chia tay.

  4. Nam thốt lên với sự ngưỡng mộ trước ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D Question 47. B

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động kép hiện tại:

It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V

= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).

Chọn B Question 48. C

Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán

Giải thích:

couldn’t have V.p.p: lẽ đã không thể làm must have V.p.p: chắc hẳn đã làm

shouldn’t have V.p.p: không nên làm những đã làm

Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn anh ấy biết rất ít về công ty của

chúng tôi.

  1. Harold lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.

  2. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia

dự án mới của chúng tôi.

  1. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi anh ấy không biết nhiều về

công ty của chúng tôi.

  1. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi. Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C Question 49. C

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Tài xế taxi đã lờ đi biển báo dừng lại. Sau đó, anh ấy bị đâm xe.

=> Sự việc đã xảy ra trong quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để giả định sự việc không thật trong quá

khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p Câu A, B, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Tài xế taxi sẽ không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo dừng.

Chọn C Question 50. B

Kiến thức: Câu đảo ngữ với “so”

Giải thích:

Cấu trúc: So + adj + tobe + N + that + S + V Câu A, C, D sai về cấu trúc.

Tạm dịch: ấy hấp dẫn đến nỗi nhiều chàng trai chạy theo ấy.

Chọn B

















SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG

TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN

LẦN THỨ NHẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề




Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................



Question 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Humans have done great advances in technology at the expense of the environment.

    1. at the expense B. Humans C. have done D. advances

Read the following passage and then choose the best answer for each question by circling the corresponding letter A, B, C or D from 2 to 9.

Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero- emission option presently available.

Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.

As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.

Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.

Question 2: The author's purpose in the passage is to

  1. describe the possibilities for transportation in the future

  2. narrate a story about alternative energy vehicles





  1. criticize conventional vehicles

  2. support the invention of electric cars

Question 3: The passage would most likely be followed by details about

A. pollution restrictions in the future B. electric shuttle buses

C. automated freeways D. the neighbourhood of the future

Question 4: It can be inferred from the passage that

  1. many new types of electric engines have been developed

  2. the present electric engines are the best option as being practical

  3. electricity is the best alternative source of power as it is almost free of pollution

  4. the present cars are more economical than their future generation

Question 5: According to the passage, public parking lots of the future will be

A. much larger than they are today B. more convenient than they are today

C. as common as today's gas stations D. equipped with charging devices

Question 6: The following electrical vehicles are all mentioned in the passage EXCEPT

A. planes B. trains C. vans D. trolleys

Question 7: In the second paragraph, the author implies that

  1. a dependable source of electric energy will eventually be developed.

  2. a single electric vehicle will eventually replace several modes of transportation

  3. electric vehicles are not practical for the future

  4. everyday life will stay much the same in the future.

Question 8: The word “compact” in the second paragraph is closest in meaning to

A. squared B. long-range C. concentrated D. inexpensive

Question 9: The word “charging” in this passage refers to

A. aggression B. credit cards C. electricity D. lightning

Question 10: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

You looked exhausted. I think you've more than you can handle.

A. taken up B. turned up C. turned on D. taken on

Question 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined and bold part in the following question.

Although Valentine's Day has become a global industry with more than 80 million roses sold worldwide, the origins of the day are unclear and hidden in the mists of time.

A. traced back to the ancient people B. a long time ago and unforgettable

C. new enough for anyone to confirm D. still a mystery to everybody

Question 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.




You may be very intelligent, but you should be careful about this.

  1. No matter how intelligent you may be, you should be careful about this.

  2. No matter whatever intelligent you may be, you should be careful about this.

  3. No matter why intelligent you may be, you should be careful about this.

  4. No matter what intelligent you may be, you should be careful about this.

Question 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

The high buildings were destroyed by the storm were built last year.

A. whom B. whose C. which D. where

Question 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined and bold part in the following question.

Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems.

A. sympathize B. satisfy C. discourage D. please

Question 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined and bold part differs from the other three in pronunciation in the following question.

A. considered B. received C. picked D. stayed

Read the following passage and choose the best option A, B, C or D to be used for each of the blanks to complete the following passage from 16 to 20.

Water is of vital importance to all living things. Without it, all living things will surely die. We also use a great (16) of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.

The Earth's surface is (17) by large areas of water which we call oceans and seas. If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18) of sodium chloride which comes from the land. Rivers carry it to the sea.

Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19) the sunlight. The reason is that sunlight is made up of many colors. Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20) , a stormy sky will make the sea look grey.

(Conquer Cloze - Judy Tilaka & Charles Xavier - SAP)


Question 16:

A. number

B. measure

C. quality

D. amount

Question 17:

A. covered

B. reserved

C. constructed

D. included

Question 18:

A. attraction

B. presence

C. advantage

D. influence

Question 19:

A. of

B. within

C. with

D. in

Question 20:

A. Therefore

B. Hence

C. Consequently

D. However







Question 21: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

back to her hometown, Julia found everything new and attractive.

A. When arrived B. As she arrives C. On arrival D. On arriving

Question 22: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined and bold part in the following question.

The natives were angry when foreigners came to their country and took over their land.

A. members B. locals C. migrants D. tourists

Question 23: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

This product has not been tried humans yet.

A. out B. on for C. on D. out on

Question 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question.

A. equip B. secure C. vacant D. oblige

Question 25: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined and bold part in the following question.

I knew he was only flattering me because he wanted to borrow some money.

  1. threatening B. praising C. elevating D. teasing

Question 26: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

Her classmates admire her so much because she has a clear mind.

A. analyze B. analysis C. analytical D. analytics

Question 27: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Heathrow airport.

A. at B. when C. had D. twenty-dollars bill Question 28: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

My uncle left his job because he did not have of promotion.

A. visions B. prospects C. scenarios D. posts

Question 29: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

Her husband bought her when he went on holiday in Singapore last week.

A. a beautiful silk yellow scarf B. a beautiful yellow silk scarf

C. a beautiful yellow silk scarf D. a beautiful yellow scarf silk





Question 30: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question.

I lent him some money. I wanted him to continue his study at college.

  1. I lent him some money so that to continue his study at college.

  2. I lent him some money for him continue his study at college.

  3. I lent him some money so as he will continue his study at college.

  4. I lent him some money in order that he could continue his study at college.

Question 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

If Tom an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

A. was installed B. to install C. had installed D. have installed Question 32: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.

As an excuse for being late, she made up a whole story.

  1. She apologized for being late by inventing a whole story.

  2. An excuse for being late was her whole story.

  3. A whole story was her excuse for being late.

  4. Making up a whole story, she said sorry for being late.

Question 33: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

colleges and universities are the main institutions that provide tertiary education.

A. Ø - Ø B. The - Ø C. The the D. Ø - the

Question 34: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Hardly had he entered the room than all the lights went out.

A. lights B. than C. had he entered D. went out

Question 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.

I gave the waiter a $50 note and waited for my .

  1. supply B. change C. cost D. cash

Read the following passage and then choose the best answer for each question by circling the corresponding letter A, B, C or D from 36 to 40.

The modern comic strip started out as ammunition in a newspaper war between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement,







similar to today’s Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst’s rival New York paper, the Morning Journal.

Both were immensely popular and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the “Yellow Kid”, the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The “Yellow Kid” was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters’ heads.

The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks’s “Katzenjammer Kids”, based on Wilhelm Busch’s Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The “Kids” strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of earlier comics.

Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. The first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 blackand-white comic strips had become a staple of daily newspapers around the country.

Question 36: The word “it” refers to

A. farce B. dialogue C. balloon D. the “Yellow Kid”

Question 37: Why does the author mention Joseph Pulitzer and William Randolph Hearst?

  1. They published comic strips about the newspaper war.

  2. They established New York's first newspaper.

  3. Their comic strips are still published today.

  4. They owned major competitive newspapers.

Question 38: The word “incorporate” is closest in meaning to

A. combine B. create C. affect D. mention

Question 39: According to the passage, the “Yellow Kid” was the first comic strip to do all of the following EXCEPT

A. feature the same character in each episode B. appear in a Chicago newspaper

C. include dialogue inside a balloon D. characterize city life in a humorous way

Question 40: What does the passage mainly discuss?

  1. The differences between early and modern comic strips.

  2. Features of early comic strips in the United States.

  3. The effects of newspapers on comic strip stories.

  4. A comparison of two popular comic strips.






Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 1: A. lecture

B. inspire

C. figure

D. wonder

Question 2: A. triangular

B. variety

C. simplicity

D. interviewer


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 3: A. infamous

B. fame

C. stranger

D. danger

Question 4: A. melancholy

B. chase

C. charity

D. charge


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Question 5: The little girl started crying. She _ her doll, and no one was able to find it for her.

A. has lost B. had lost C. was losing D. was lost

Question 6: They live in a very populated area of Italy.

A. sparsely B. scarcely C. hardly D. barely

Question 7: Lora is talking to Paula about her dancing competition.

Lora:

Paula: “Never mind, better luck next time”.

A. I have a lot on my mind. B. I didn’t get any prize.

C. I’ve broken your record. D. I couldn’t keep my cup.

Question 8: He promised to telephone I have never heard from him again.

A. but B. except C. although D. because

Question 9: What should you consider before _ for an exercise class?

A. sign up B. to sign up C. signing up D. will sign up

Question 10: Be careful! Don’t

your drink on the table.

A. spill B. spread C. flood D. flow

Question 11: of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.

A. Instead B. In place C. On behalf D. On account

Question 12: Anne is talking to John when he visits her home.

Anne: “Make yourself at home.” John: “ ”

A. Yes, can I help you? B. Not at all. Don’t mention it.

  1. Thanks! The same to you. D. That’s very kind. Thank you.

Question 13: Her little grandson has been a source of great to her.

    1. enjoyable B. enjoyed C. enjoying D. enjoyment

Question 14: I’m afraid that we don’t have any

size in stock, madam.

A. higher B. large C. greater D. taller

Question 15: You should go to your dentist for regular .

A. check-ins B. check-outs C. check-ups D. check-up

Question 16: No amount of money can buy true friendship, ?

A. can’t it B. can it C. does it D. doesn’t it




Question 17: any free time, I would attend some spring festivals organized in our neighborhood.

  1. Were I to have B. Should I have C. If I have D. Were I have

Question 18: You will have to your holiday if you are too ill to travel.

A. call off B. cut down C. back out D. put aside


Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19: As you can see, my father does a lot of gardening and those rose bushes are the apples of his eye. He's so proud of them.

A. the things that he likes very much B. the apples that he prefers

C. the things that is very important to him D. the things that he dislikes

Question 20: Laura loves to talk to anyone. Sometimes her chatter really gets on my nerves.

A. annoys me B. disturbs me C. pleases me D. encourages me


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: The museum was overrun with tourists, so we decided to go back another day.

A. crowded with tourists B. having no tourists

C. having tourists running D. not having enough tourists

Question 22: The victim of the racial discrimination settled for the apology from the company.

A. made B. accepted C. offered D. issued


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Criticism

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23) _ of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24) on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25) their suggestions carefully. There are many film stars (26) were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27) _ well if you persevere and stay positive.

Question 23: A. knowledgeable

B. clever

C. worried

D. aware

Question 24: A. affect

B. effect

C. result

D. change

Question 25: A. cautious

B. consider

C. reckon

D. remember

Question 26: A. which

Question 27: A. away

B. whom

B. on

C. when

C. out

D. that

D. off


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area




may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.

Question 28: With what topic is this passage primarily concerned?

A. Rules of etiquette. B. Instruction in proper etiquette.

C. The importance of good manners. D. Variable and universal standards of etiquette.

Question 29: According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?

A. Tucking a napkin in your shirt. B. Not throwing food on the floor.

C. Reading a magazine while eating. D. Eating in rustic settings.

Question 30: What does the wordit in line 5 refer to?

A. learning the proper etiquette B. clear instruction

C. knowing the type of restaurant D. sensitivity

Question 31: Which of the following words is most similar to the meaning ofrusticin line 7?

A. agricultural B. ancient C. unsophisticated D. urban

Question 32: The word mannersin line 9 could best be replaced by which of the following?

A. experience B. character C. ceremony D. tact

Question 33: The author uses the worddraw in line 10 to mean .

A. pick out B. drag away C. evoke D. infer

Question 34: What is the author's main purpose in this passage?

  1. To assist people in learning sophisticated manners

  2. To describe variations in restaurant manners

  3. To simplify rules of restaurant etiquette

  4. To compare sophisticated and rustic restaurants


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.

Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.

Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New York in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.



Question 35: What is the major point that the author is making in this passage?

  1. Niagara Falls can be viewed from either the American side or the Canadian side.

  2. A trip to the United States isn’t complete without a visit to Niagara Falls.

  3. Niagara Falls has had an interesting history.

  4. It has been necessary to protect Niagara Falls from the many tourists who go there.

Question 36: The wordflock in paragraph 1 could best be replaced by __ .

  1. come by plane

  2. come in large number

  3. come out of boredom

  4. come without knowing what they will see

Question 37: According to the passage, which of the following best describes Niagara Falls?

  1. Niagara Falls consists of two rivers, one Canadian and the other American.

  2. American Falls is considerably higher than Horseshoe Falls.

  3. The Niagara River has two falls, one in Canada and one in The United States.

  4. Although the Niagara River flows through the United States and Canada, the falls are only in the United States.

Question 38: A steamer” in paragraph 2 is probably .

A. a bus B. a boat C. a walkway D. a park

Question 39: The expressionright up in paragraph 2 could best be replaced by .

A. turn to the right B. follow correct procedures

C. travel upstream D. all the way up

Question 40: The passage implies that tourists prefer to .

  1. visit Niagara Falls during warmer weather

  2. see the falls from a great distance

  3. take a ride over the falls

  4. come to Niagara Falls for a winter vacation.

Question 41: According to the passage, why was Niagara Falls created?

  1. To encourage tourists to visit Niagara Falls

  2. To show off the natural beauty of Niagara Falls

  3. To protect the area around Niagara Falls

  4. To force Canada to open Queen Victoria Park

Question 42: The paragraph following the passage most probably discusses

  1. additional ways to observe the falls

  2. steps taken by government agencies to protect the falls

  3. a detailed description of the division of the falls between the United States and Canada

  4. further problems that are destroying the area around the falls


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: The tongue is the principle organ of taste, and is crucial for chewing, swallowed, and speaking.

A B C D

Question 44: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.

A B C D

Question 45: Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.

A B C D



Đề số 15 Luyện SÂU Luyện ĐỦ


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 46: The woman wanted to have more time for her new-born grand-daughter. She left her job as an accountant.

  1. The woman wanted to have more time for her new-born grand-daughter because she left her job as an accountant.

  2. The woman left her job as an accountant in order to have more time for her new-born grand-daughter.

  3. The woman had more time for her new-born grand-daughter, even though she left her job as an accountant.

  4. Having left her job as an accountant, her new-born grand-daughter could have more time.

Question 47: The plan may be ingenious. It will never work in practice.

  1. Ingenious as it may be, the plan will never work in practice.

  2. Ingenious as may the plan, it will never work in practice.

  3. The plan may be too ingenious to work in practice.

  4. The plan is as impractical as it is ingenious.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48: The students complained that the teacher was inexperienced.

  1. The students praised the teacher for his experience.

  2. The teacher was favored because of his inexperience.

  3. The teacher was not supported for his inexperience.

  4. The teacher was popular despite his inexperience.

Question 49: Right after the police had arrived at the scene, the situation was settled.

  1. The police did not arrive at the scene until the situation had been settled.

  2. If the police had arrived at the scene, the situation would have been settled.

  3. The police had no sooner arrived at the scene than the situation was settled.

  4. The situation had been settled just before the police arrived at the scene.

Question 50: “You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I got home!”

the woman told her son.

  1. The woman scolded her son with unlocking the door that morning as she found the key on the table.

  2. The woman criticized her son for not locking the door that morning, adding that she saw the keys on the table.

  3. The woman blamed her son for not unlocking the door that morning as she found the key on the table.

  4. The woman reproached her son of not locking the door that morning, emphasizing that she saw the keys on the table.


--------------------HẾT--------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy đồng đội vui lòng không giải thích thêm.

Lovebook xin cảm ơn!

CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!









ĐÁP ÁN


1.B

2.D

3.A

4.A

5.B

6.A

7.B

8.A

9.C

10.A

11.C

12.D

13.D

14.B

15.C

16.B

17.A

18.A

19.D

20.C

21.A

22.B

23.D

24.B

25.B

26.D

27.C

28.D

29.B

30.A

31.C

32.D

33.D

34.C

35.D

36.B

37.C

38.B

39.D

40.A

41.C

42.B

43.D

44.C

45.A

46.B

47.A

48.C

49.C

50.B



Question 1: Đáp án B.

HƯỚNG DN GII CHI TIT

Ex: Opposition MPs (members of parliament) charged

B nhấn trọng âm âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn

lại âm tiết thứ nhất.

  1. lecture /ˈlektʃə/ (n): bài giảng.

Ex: The lecture will be of especial interest to history students: bài giảng này sẽ được học sinh học sử đặc biệt yêu thích.

B. inspire /ɪnˈspaɪə/ (v): truyền cảm hứng.

Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng tôi cần ai thể truyền cảm hứng cho cả đội.

  1. figure /ˈfɪgə/ (n): vật tượng trưng, điển hình, nhân vật.

Ex: an important figure: người quan trọng

  1. wonder /ˈwʌndə/ (v): tự hỏi.

Ex: What are they going to do now, I wonder?

Question 2: Đáp án D.

D nhấn trọng âm âm tiết thứ nhất, khác với các đáp án

còn lại âm tiết thứ 2.

  1. triangular /traɪˈæǐgjʊlə/ (adj): hình tam giác/ bao gồm 3 người.

Ex: a triangular sporting competition

  1. variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng.

Ex: The girls come from a variety of different countries:

Nhữnggái đến từ rất nhiều quốc gia.

  1. simplicity /sɪmˈplɪsɪti/ (n): sự đơn giản.

Ex: Mona wrote with a beautiful simplicity of style:

Mona viết với một phong cách đơn giản đẹp đẽ.

D. interviewer /ˈɪntəvjuːə/ (n): nhà phỏng vấn.

Question 3: Đáp án A.

A. infamous /ˈɪnfəməs/ (adj): tai tiếng, mang tiếng xấu

  1. fame /feɪm/ (n): danh tiếng

  2. stranger /ˈstreɪndʒə(r)/ (n): người lạ

  3. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n): sự nguy hiểm

Question 4: Đáp án A.

A. melancholy /ˈmelənkəli/ (n): nỗi buồn, u sầu. Ex: He sank into deep melancholy: Anh ấy chìm vào nỗi sầu.

  1. chase /tʃeɪs/ (v): đuổi, sĕn, theo đuổi

Ex: She's always chasing after rich men: ta luôn theo

đuổi những người đàn ông giàu .

  1. charity ærɪti/ (n): tổ chức từ thiện.

Ex: Several charities sent aid to the flood victims.

  1. charge /ɑːdʒ/ sb with doing sth: kết tội ai làm .

the minister with neglecting her duty: Các thành viên nghị viện của đảng đối lập kết tội nữ bộ trưởng trách nhiệm.

Phần gạch chân đáp án A đọc /k/, khác với các đáp

án còn lại đọc /tʃ/

Question 5: Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After he had finished work, he went straight home. trong hoàn cảnh này, việc bị mất búp (she had lost her doll) xảy ra trước dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) khóc (the little girl started crying).

Question 6: Đáp án A.

Tạm dịch: Họ sống một khu vực rất thưa dân của Ý.

sparsely /ˈspɑːsli/ (adv): thưa thớt

  • a sparsely populated area

  • a sparsely furnished room


Question 7: Đáp án B.

Tạm dịch: Lora đang nói với Paula về cuộc thi nhảy. Paula đáp lại: “Không sao đâu, lần tới sẽ may mắn hơn mà” Ō Ěây lời an ủi, động viên nên câu Lora nói phải câu than thở/phàn nàn điều đó đáng thất vọng. Phương án phù hợp nhất B. I didn’t get any prize.

Question 8: Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ gọi tôi chả nghe ngóng

được từ anh ấy nữa.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghƿa A. but.

Các đáp án còn lại không hợp lý:

  1. except: trừ

  2. although: mặc


  1. because: bởi

Question 9: Đáp án C.

sau giới từ chọn V-ing phù hợp.

Tạm dịch: Bạn nên cân nhắc điều trước khi đĕng một lớp tập thể dục?

Question 10: Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Ěừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

Water had spilled out of the bucket onto the floor.

Katie almost spilled her milk: Kate gần như đổ hết sữa ra.

  1. spread (v): trải, giĕng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy:

Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

  1. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn thành phổ trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

  1. flow (v): chảy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

Question 11: Đáp án C.

Tạm dịch: cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho

C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.

Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.

D. on account of sb/sth: bởi vì.

Ex: She was told to wear flat shoes, on account of her back problem: ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi cô bị đau lưng.

Đáp án đúng C. on behalf of. Question 12: Đáp án D.

Tạm dịch: Cứ tự nhiên như nhà nhé! - Bạn thật tốt. Cảm ơn nhé!

Question 13: Đáp án D.

Chỗ trống cần một danh từ trước tính từ great

sau đó giới từ to.

- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.

Ex: Acting has brought me enormous enjoyment: Việc

đóng phim đã mang lại cho tôi một niềm vui to lớn.

Question 14: Đáp án B.

Ta collocation: large, massive, substantial, vast + size: kích thước, kích cỡ lớn/ khổng lồ.

Ex: The shirts come in three sizes: small, medium, and large: Những chiếc áo này có 3 cỡ: nhỏ, vừa lớn.

192 |LOVEBOOK.VN

Question 15: Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn nên đi khám rĕng thường xuyên.

Phân biệt:

check-up (n) Ō số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh

- check in mang nghƿa là: ghi tên khi đến. hành động diễn tả sự mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã mặt tại địa điểm chỉ định. - check in đã được biến tấu nghƿa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang hiện tại, đánh dấu người mình đang cùng hiện tại hoặc thứ mình đang ĕn, vật đang được người đó sử dụng.

Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.

  • check-in cǜng quy trình thực hiện việc đĕng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.

  • check-out quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng rời khách sạn. Ěây cǜng phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.

Question 16: Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi phải dạng khẳng định phía trướctừ phủ định “No” Ō Loại A, D. Đáp án B. can it phù hợp câu phía trước dấu phẩy dùng động từ khuyết thiếu can”.

Question 17: Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend vế chính Ō Ěây câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:

Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

- Were I to know his address, I would give it to you.

Question 18: Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

  1. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc

đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi bão Ō phù hợp nhất về ý nghƿa.

Công phá đề thi THPT quốc gia Tiếng Anh Luyện ĐÚNG Luyện TRÚNG

  1. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi nó có quá nhiều sâu.

  1. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

  1. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền cho việc đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi

để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật .

Question 19: Đáp án D.

Tạm dịch: Như bạn thấy, cha tôi rất hay làm vườn những bụi cây hồng này những thứ được ông yêu thích hơn cả. Ông rất tự hào về chúng.

  • the apple of one's eye: một người hoặc một vật được yêu quý hơn

Ex: She is the apple of her father's eye.

Vậy đáp án D. the things that he dislikes (Ěề bài yêu cầu tìm từ trái nghƿa).

Question 20: Đáp án C.

Tạm dịch: Laura thích nói chuyện với mọi người. Thỉnh

  1. having tourists running: những người khách du lịch đang chạy.

  2. not having enough tourists: không có đủ khách du lịch.

Dựa vào phần tạm dịch thì ta thấy rằng một do nào đó nên tác giả quyết định không đến bảo tàng nữa quay lại vào một hôm khác. Do đó đáp án chính xác

  1. có quá đông khách du lịch.


Question 22: Đáp án B.

Tạm dịch: Nạn nhân của nạn phân biệt chủng tộc lời xin lỗi của công ty.

Phân tích đáp án:

    1. make (v): làm nên cái đó

B. accept (v): chấp nhận

  1. offer (v): mời ai đó cái gì, yêu cầu cung cấp cho

Ex: Can I offer you something to drink?

  1. issue sth to sb (v): cấp cho (giấy tờ)

Ex: The US State department issues millions of passports each year.

thoảng thì cái việc cô ấy nói luôn mồm làm tôi

  1. annoy (v): làm khó chịu, quấy rầy.

. Ta thấy rằng dựa vào nghƿa của phần tạm dịch thì đáp án

B. chấp nhận (lời xin lỗi) phù hợp nhất.

Ex: What annoyed him most was that he had received no apology: Ěiều làm anh ta khó chịu nhất anh ta không nhận được lời xin lỗi nào.

  1. disturb (v): làm phiền

Ex: Do not disturb (= a sign you put on a door so that people will not interrupt you).

C. please sb (v): làm ai đó vui vẻ, hài lòng.

Ex: A business that wants to please its customers: Một công ty muốn làm hài lòng khách hàng.

D. encourage sb (v): khuyến khích, khích lệ ai đó. Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder được khuyến khích chơi ghi ta bởi bố cậu ấy.

Ta thấy rằng do ý nghƿa của câu thứ 2 mang nét trái ngược (tiêu ̣c) với câu thứ nhất. Do đó nội dung thể là: Việcấy nói quá nhiều làm tôi khó chịu.

Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghƿa nên ta thể loại

  • settle for something (v): chấp nhận cái (mặc thể bạn không thích).

Ex: They want $2.500 for it, but they might settle for

$2.000: Bọn họ muốn bán với giá $2500 nhưng họ

thể chấp nhận giá $2000.

Question 23: Đáp án D.

Tạm dịch: One thing you have to be of is that:

Một điều bạn phải đó

  1. knowledgeable about: biết nhiều

  2. clever: sáng dạ, thông minh

  3. worried about: lo lắng

D. aware of: biết, nhận thức được

Ex: Even though some smokers are well aware of the bad effects of smoking, they don't give it up.

Sau chỗ trống giới từ of Ō Đáp án đúng D. aware.

Question 24: Đáp án B.

Tạm dịch: let constructive criticism have a positive

đáp án A B. Đáp án D mang nghƿa tích cực nhưng

on your work: Hãy để phê bình mang tính xây

không hoàn toàn trái nghƿa với “làm ai đó khó chịu”. Ěáp

án chính xác C. pleases me >< gets on my nerves.

Question 21: Đáp án A.

dựngmột tích cực lên công việc của bạn.

A. affect (v): ảnh hưởng đến

Ex: Exhaust fumes badly affect the environment.

Tạm dịch: Bảo tàng này bị

bởi khách du lịch nên

  1. effect (n): sự ảnh hưởng

chúng tôi quyết định sẽ đến đây vào hôm khác.

Phân tích đáp án:

    1. crowded with tourists: quá đông khách du

lịch.

  1. having no tourists: khôngkhách du lịch nào.

  2. result (n): kết quả

  3. change (n): sự thay đổi

Chỗ trống cần một danh từ sau chỗ trống giới từ on

Ō Đáp án đúng B.

Ta cấu trúc: to have a positive effect on sth: ảnh hưởng tích cực đến cái gì.

.

Đề số 15 Luyện SÂU Luyện ĐỦ

Ex: His encouragement has a positive effect on her spirit.

Question 25: Đáp án B.

Tạm dịch: you should their suggestions carefully:

Question 29: Đáp án B.

Key words: universal rule, etiquette.

Clue:

bạn nên

đề xuất của họ một cách cẩn thận

  1. It is safe to say, however, that in virtually every

    1. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận

Ex: You should be cautious about talking to him.

B. consider (v): cân nhắc, xem xét

Ex: You should consider his suggestion. I think it's an interesting idea.

  1. reckon (v): nghƿ, tính, đếm

Ex: I reckon that I'm going to get that job.

  1. remember (v): nhớ

Đáp án B. to consider one's suggestion: cân nhắc đề nghị của ai.

Question 26: Đáp án D.

Tạm dịch: There are many film stars were once

restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor”: thể nói rằng hầu như mọi nhà hàng đều không chấp nhận việc vứt đồ ĕn lên sàn nhà một cách bừa bãi.

  1. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ĕn một chỗ ngoại tỉnh, bạn thể cài khĕn ĕn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết xử.

out of job: rất nhiều ngôi sao điện ảnh từng được một lần bị mất việc.

đã 3. “while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ. Vậy chỉ đáp án D. that phù hợp.

Question 27: Đáp án C.

Tạm dịch: But things are more likely to turn well if you persevere and stay positive: Nhưng mọi thứ

luxurious setting: trong khi việc đọc tạp chí trong quán café được chấp nhận, hành động đó lại không phù hợp trong một môi trường sang trọng.

Phân tích đáp án: Yêu cầu của đề bài tìm ra nghi thức (etiquette) ĕn trong nhà hàng được chấp nhận rộng rãi.

nhiều khả nĕng thái độ tích cực.

  • to turn away: quay đi

tốt nếu bạn kiên trì giữ

    1. tucking a napkin in your shirt: cài khĕn ĕn vào áo

B. not throwing food on the floor: không ném thức

ĕn ra sàn nhà

  • to turn on >< to turn off: bật tắt

- to turn out: hóa ra, trở thành, trở nên

Ex: He turned out to be the owner of the restaurant. Vậy chỉ đáp án C. out phù hợp.

Question 28: Đáp án D.

Key words: topic, passage, concerned.

Phân tích đáp án:

  1. rules of etiquette: các quy tắc của nghi thức

  2. instruction in proper etiquette: lời hướng dẫn nghi thức thích hợp.

  3. the importance of good manners: tầm quan trọng của cách xử tốt.

D. variable and universal standards of etiquette: các tiêu chuần phổ cập và luôn biến đổi của nghi thức.

Sau khi hoàn thành 6 câu khác trong bài, chúng ta thấy rằng mục đích của tác giả muốn đơn giản hóa, nêu ra quy tắc ứng xử được áp dụng chung.

Vậy đáp án đúng D. variable and universal standards of etiquette.


194 |LOVEBOOK.VN

  1. reading a magazine while eating: đọc tạp chí trong khi ĕn

  2. eating in rustic settings: ĕn một nơi ngoại thành Ta loại được đáp án D đây không phải nghi lễ khi ĕn. Đáp án A C lần lượt không phải những hành động được chấp nhận rộng rãi vẫn những trường hợp ngoại lệ, không phù hợp (tham khảo clue 2, 3). Đáp án chính xác B. not throwing food on the floor: không ném thức ĕn ra sàn nhà hầu như toàn bộ (virtually every) nhà hàng chấp nhận điều này. Question 30: Đáp án A.

Key words: it, line 5, refer .

Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.”: Học các nghi thức xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi thể cần đến sự chỉ dẫn, thế nhưng thường thì yêu cầu sự nhạy cảm kinh nghiệm.

Phân tích Clue, ta thấy vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hỏi sự chỉ dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “it” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette. Question 31: Đáp án C.

Key word: rustic, similar to.

Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you

Công phá đề thi THPT quốc gia Tiếng Anh Luyện ĐÚNG Luyện TRÚNG

are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ĕn ở một chỗ mộc mạc, bạn thể cài khĕn ĕn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang trong một nhà hàng lịch sự trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết xử.

Dựa Clue ta thấy từ rustic phải mang ý nghƿa ngược lại với từ sophisticated Ō Đáp án chính xác C. unsophisticated (adj): tự nhiên, bản, đơn giản, không phức tạp

Các đáp án còn lại không đúng:

  1. agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp

  2. ancient (adj): cổ

D. urban (adj): thuộc về thành thị

Question 32: Đáp án D.

Key word: manners, replaced by

Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ĕn ở một chỗ mộc mạc, bạn thể cài khĕn ĕn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết .

Phân tích các đáp án:

  1. experience: kinh nghiệm

  2. character: tính cách

  3. ceremony: nghi thức, nghi lễ

D. tact: cách ứng xử

đây đáp án phù hợp nhất D.

Question 33: Đáp án D.

Key word: draw, line 10, mean.

Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above…”: Kết luận chúng ta khả nĕng đưa ra cao nhất từ những điều trên…

Ở đây từ draw mang nghƿa đưa ra, luận ra cho nên đáp

án phù hợp nhất D. infer: suy ra. Các đáp án còn lại không đúng:

  1. pick out: lựa chọn, nhận ra

Ex: - She was picked out from dozens of applicants for the job.

- See if you can pick me out in this photo.

  1. drag away: làm ai rời khỏi chỗ hoặc dừng việc

đang làm lại để họ thể đi đâu hoặc làm khác

Ex: I'll bring Tom, if I can drag him away from the TV.

  1. evoke: gợi lên (ký ức, tình cảm)

Ex: The music evoked memories of her youth.

Question 34: Đáp án C.

Key words: main purpose.

Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết

bài vĕn.

Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants

determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận thể rút ra từ bài vĕn mặc loại địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xử phù hợp, vẫn những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.

Phân tích các đáp án:

  1. to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những các xử vĕn hóa.

  2. to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong vĕn hóa ĕn uống nhà hàng

C. to simplify rules of restaurant etiquette: đơn

giản hóa những quy tắc ứng xử trong nhà hàng

D. to compare sophisticated and rustic restaurants: so sánh nhà hàng vĕn hóa nhà hàng mộc mạc

Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác C. to simplify rules of restaurant etiquette.

Question 35: Đáp án D.

Key words: major point.

Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài vĕn.

Phân tích đáp án:

  1. Niagara Falls can be viewed from either the American side or the Canadian side: Thác Niagara thể được nhìn thấy từ phía Mỹ hoặc phía Canada Sai đây chỉ một ý nhỏ trong khổ 1.

  2. A trip to the United States isn’t complete without a visit to Niagara Falls: Chuyến đi du lịch đến Hoa KǶ sẽ không hoàn chỉnh nếu không đến thĕm Thác Niagara Sai không có thông tin.

  3. Niagara Falls has had an interesting history: Niagara Falls đã một lịch sử thú vị Sai bài không nêu nhiều về quá khứ của thác, chỉ một chút thông tin về giai đoạn khánh thành công viên Niagara.

D. It has been necessary to protect Niagara Falls from the many tourists who go there: Cần thiết phải bảo vệ Thác Niagara khỏi những khách du lịch đến đó Ěúng bài miêu tả cách khách tham quan tới đây, họ mang đến những rủi ro gợi ý những biện pháp của chính phủ.

Question 36: Đáp án B.

Key word: flock, paragraph 1, replaced by

Clue: “Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls”: Thác Niagara, một trong những quan thiên nhiên Bắc Mỹ nổi tiếng nhất, từ lâu đã điểm đến du lịch phổ biến.


LOVEBOOK.VN| 195

Đề số 15 Luyện SÂU Luyện ĐỦ

Khách du lịch ngày nay để xem hai thác thực sự tạo

thành Thác Niagara

Phân tích đáp án:

A. come by plane: đi đến bằng máy bay

B. come in large number: đến với số lượng lớn

  1. come out of boredom: đến để quên đi sự nhàm chán

  2. come without knowing what they will see: đến không biết những họ sẽ thấy

Dựa vào câu trước ta thấy đây một điểm đến nổi tiếng. thể suy luận rằng khách du lịch sẽ đến đây với số lượng lớn đáp án chính xác B. come in large number

Question 37: Đáp án C.

Key words: best describes Niagara Falls.

Clue: “Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot-high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182- foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York”: Khách du lịch ngày nay đổ đi xem hai thác thực sự tạo ra Thác Niagara: Thác Horseshoe cao 173 foot phía Canada của sông Niagara thuộc tỉnh Ontario của Canada thung lǜng American Falls cao 182 foot phía Hoa của con sông bang New York. Dựa vào những dữ kiện trong bài Ō đáp án chính xác C. The Niagara River has two falls, one in Canada and one in The United States.

Question 38: Đáp án B.

Key word: steamer, paragraph 2

Clue: “it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view”: một hoạt động khá phổ biến để một đi trên sông và lên thẳng đến trung tâm của thác để có một cái nhìn cận cảnh.

Do đây hoạt động di chuyển trên song nên đáp án phù hợp B. a boat.

Question 39: Đáp án D.

Key word: right up, in paragraph 2, replaced by.

Clue: Xem clues của câu 38.

Phân tích đáp án:

  1. turn to the right: rẽ sang phải

  2. follow correct procedures: đi theo đúng quy trình

  3. travel upstream: đi ngược dòng

D. all the way up: đi thẳng lên

Đáp án phù hợp D từ right đây nghƿa chính xác, đúng, thích hợp.

Ex: right now: đúng lúc này.

right up to sth: đi thẳng lên đến vị trí của cái đó.

Question 40: Đáp án A.

Key word: implies, tourists prefer

Clue: “Most visitors come between April and October”:

Hầu hết khách đến từ tháng 4 đến tháng 10.

Phân tích đáp án:

A. visit Niagara Falls during warmer weather: ghé thĕm thác Niagara trong lúc thời tiết ấm hơn bình thường.

  1. see the falls from a great distance: xem thác nước từ một khoảng cách xa Sai (tham khảo clue câu 38).

  2. take a ride over the falls: đi xe qua thác.

  3. come to Niagara Falls for a winter vacation: đến

Niagara Falls vào nghỉ mùa đông.

Khoảng thời gian giữa tháng 4 tháng 10 là mùa đầu thu nên thời tiết sẽ ấm hơn các thời điểm khác trong nĕm. Đáp án chính xác A. visit Niagara Falls during warmer weather.

Question 41: Đáp án C.

Key word: why, Niagara Falls, created.

Clue: “Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New York in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls”: Do lo ngại rằng tất cả những khách du lịch này sẽ vô tình phá hủy vẻ đẹp tự nhiên của quan thú này, Bang New York nĕm 1885 đã tạo ra công viên Niagara Falls để bảo vệ vùng đất xung quanh Thác Hoa .

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác C. To protect the area around Niagara Falls.

Question 42: Đáp án B.

Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung đoạn vĕn tiếp theo ngay sau khổ cuối. Ěể làm dạng câu hỏi này, chúng ta cần xác định nội dung khổ cuối đặc biệt câu cuối người Anh thường khai triển ý một cách logic, các ý tiếp nối nhau.

Clue: “With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area”: Với diện tích xung quanh thác thuộc thẩm quyền


196 |LOVEBOOK.VN


của các quan chính phủ, các biện pháp thích hợp thể thực hiện để bảo vệ vẻ đẹp nguyên của khu vực. Dựa vào clue thì đáp án đúng B. steps taken by government agencies to protect the falls.

Question 43: Đáp án D.

Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bảo luật song hành: crucial for chewing, swallowing, and speaking.

Tạm dịch: Lưỡi quan chính của vị giác, rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói.

Question 44: Đáp án C.

Sửa were thành was khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.

- clambake /ˈklæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường bãi biển, ĕn hải sản).

Question 45: Đáp án A.

Sửa thành Had he. Ěây cấu trúc đảo ngữ với hardy. . . when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi… thì…

She had hardly sat down when the phone rang.

Ō Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Question 46: Đáp án B.

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.

Dùng in order to V để chỉ mục đích.

Question 47: Đáp án A.

Tạm dịch: Khéo léo thế nào thì kế hoạch ấy vẫn không thể áp dụng vào thực tế được.

Dùng cấu trúc nói nhượng bộ, đảo ngữ: Adj/ Adv + As/ Though + S + V

Ex: Although you are wrong, I will help you this time.

= Wrong as you are, I will help you this time.

- out of practice: không đi vào thực tế.

Question 48: Đáp án C.

Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.

Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ sự thiếu kinh nghiệm của mình.

Các đáp án còn lại sai những từ như: praised, was favored, popular những từ này đều mang nghƿa tích cực.

Question 49: Đáp án C.

Dịch câu đề: Ngay sau khi cảnh sát đến hiện trường, tình

hình đã được giải quyết.

Đáp án đúng nhất C, dùng cấu trúc no sooner

than …

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:

  1. Cảnh sát đã không đến hiện trường cho đến khi tình hình được giải quyết xong.

  2. Nếu cảnh sát đã đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết rồi.

D. Tình hình đã được giải quyết ngay trước khi cảnh sát đến hiện trường.

Question 50: Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn nói với con trai mình.

Đáp án đúng B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê trình ai đã làm việc đó (không làm việc đó).

A. sai từ with.

  • scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

  1. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc not, hoặc unlocking.

  • blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

  1. sai từ of.

  • reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.






LOVEBOOK.VN| 197

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TỔ TIẾNG ANH

(Đề thi 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 2019

Môn: Tiếng Anh

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)


(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:....................................................................................................... SBD: .............................


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 1: A. establish B. renovate C. encourage D. remember

Question 2: A. measure B. context C. postcard D. resource

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 3: - “Do you mind if I take a seat?” “ .”

A. No I mind B. No, do as you please C. Yes, do as you please D. Yes, I don’t mind

Question 4: Jenny : “I think higher living standard is one of the reason that many people want to be a city dweller.” Mark: “ ”

A. Why not? B. I couldn’t agree more.

C. It’s nice of you to say so. D. That’s quite all right.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 5: Embracing new technologies will help the country to develop more quickly.

A. rejecting B. obscuring C. disobeying D. contradicting

Question 6: The hotel was incredible with breathtaking view and excellent cuisine.

A. unimpressive B. unspoilt C. unadorned D. untouched

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 13

Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.

India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.

The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.

This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.

Question 7: What is the passage mainly about?

  1. The obstacles and resolutions to India’s real estate market

  2. The urban dwellers’ inaccessibility to housing

  3. The need for urgent reform in housing distribution

  4. The lack of housing in India

Question 8: According to the passage, which of the following is the pending in Raiya Sabha?

A. Real estate bill B. Universal rural housing programme

C. Universal urban housing programme D. NDA government’s new scheme

Question 9: Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

  1. India’s real estate sector needs reforms.

  2. Real state bill has been scrutinized by two parliamentary committees.

  3. Current population does not have adequate housing in India.

  4. Urban population is expected to more than double to about 850 million over the next three decades.

Question 10: The word fraught in paragraph 1 is closest in meaning to .

A. coping B. contentious C. overflowing D. tolerable

Question 11: According to the passage, state governments .

  1. encourage the real estate market

  2. obstruct reforms to access universal urban housing

  1. hinder the housing purchase process

  2. reject to mount the housing fee

dethithu.net

Question 12: The word they in the last paragraph refers to _.

A. developers B. governments C. estimates D. problems

Question 13: The word escalation in the last paragraph is closest in meaning to .

A. growth B. degradation C. revolution D. decrease

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences of the following questions.

Question 14: His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious university.

  1. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious university.

  2. Failing to apply to that prestigious university, his academic record at high school was poor.

  3. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious university.

  4. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious university.

Question 15: My new neighbour is a famous author. My new neighbour is also an influential political commentator.

  1. My new neighbour is a famous author, and she is an influential political commentator.

  2. My new neighbour likes writing famous books and commenting on politics.

  3. My new neighbour is not only a famous author but also an influential political commentator.

  4. My new neighbour writes famous books, but she does not know much about politics.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 16 to 23

Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.

If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.

Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.

Question 16: What does the author think is the best way for children to learn things?

A. By listening to explanations from skilled people B. By copying what other people do

C. By asking a great many questions D. By making mistakes and having them corrected

Question 17: The passage suggests that learning to speak and learning to ride a bicycle are .

A. basically the same as learning other skills B. basically different from learning adult skill

C. not really important skills D. more important than other skills

Question 18: What does the author think teachers do which they should not do?

  1. They give children correct answers.

  2. They allow children to mark their own work.

  3. They encourage children to copy from one another.

  4. They point out children’s mistakes to them.

Question 19: The word those in paragraph 1 refers to .

A. skills B. performances C. changes D. things

Question 20: According to paragraph 1, what basic skills do children learn to do without being taught?

A. reading, talking, and hearing B. talking, climbing, and whistling

C. running, walking, and playing D. talking, running, and skiing

Question 21: Exams, grades and marks should be abolished because children’s progress should only be estimated by

.

  1. parents

dethithu.net

  1. educated persons

  1. the children themselves D. teachers

Question 22: The word essential in paragraph 3 is closest in meaning to _.

A. wonderful B. important C. complicated D. difficult

Question 23: The author fears that children will grow up into adults who are .

A. too critical of themselves B. unable to use basic skills

C. too independent of others D. unable to think for themselves

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.


Question 24: A. impressed

B. abolished

C. influenced

D. heightened

Question 25: A. savour

B. devour

C. favour

D. flavour

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 26: The babysitter has told Billy’s parents about his as they leave home.

behavior and how he starts acting act as soon

A. focus-seeking B. meditation- seeking C. attention-seeking D. concentration-seeking

Question 27:

as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.

A. In order to be ranking B. Ranking C. Being ranked D. To be ranked

Question 28: Every

piece of equipment was sent to the fire.

A. disposable B. consumable C. spendable D. available

Question 29: Smith had a lucky escape. He

killed

A. should have been B. would have been C. must have been D. could have been

Question 30: Neither of the boys came to school yesterday, ?

A. didn’t he B. does he C. did he D. doesn’t he

Question 31: A good leader in globalization is not to impose but

change

A. facilitate B. show C. cause D. oppose

Question 32: The old man warned the young boys

in the deep river.

A. not to swimming B. don’t swim C. to swim D. against swimming

Question 33: His father used to be a

professor at the university. Many students worshipped him.

A. distinguishing B. distinct C. distinctive D. distinguished

Question 34: If Tim

so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.

A. haven’t driven B. didn’t drive C. drives D. hadn’t driven

Question 35: Most of the

in this workshop do not work very seriously or productively.

A. rank and file B. tooth and nail C. eager beavers D. old hand

Question 36: Not only

in the field of psychology but animal behavior is examined as well.

A. is human behavior studied B. is studied human behavior

  1. human behavior

dethithu.net

  1. human behavior is studied

Question 37: Luckily, the rain

so we were able to play the match.

A. watered down B. gave out C. got away D. held off

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 38: He may be shy now, but he’ll soon come out of his shell when he meets the right girl.

A. hole B. become confident C. shed D. become shy

Question 39: The only cure for alcoholism is complete abstinence from alcohol.

A. sickness B. pretension C. avoidance D. absence

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.


Question 40: He bought a lot of books, none of them he has ever read.

A B C D

Question 41: There is few evidence that the children in language classrooms learn foreign languages any

A B

better than adults in similar classroom situation. C D

Question 42: The theory isn’t sounding persuasive anymore because it had been opposed by many scholars.

A B C D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47















Question 43:

A. before

B. until

C. by

D. in

Question 44:

A. However

B. Therefore

C. Yet

D. In addition

Question 45:

A. what

B. which

C. whatever

D. that

Question 46:

A. concerns

B. priorities

C. scenarios

D. issues

Question 47:

A. voting

B. promoting

C. empowering

D. permitting

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

  1. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.

  2. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.

  3. I didn't turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.

  4. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.

Question 49: Phil wanted to be separated from his family on the business trip for less time than he was on the last.

  1. As he had enjoyed being away from his family for such a long time on his last business trip, Phil hoped that this trip would be even longer.

  2. Phil knew that the business trip he was soon to take would keep him away from his family for less time than the previous one

  3. On this business trip, Phil hoped that he would not be away from his family for as long a time as he had been on the previous one.

  4. No longer wanting to take lengthy business trips because they separated him from his family, Phil preferred not to go on any at all.

Question 50: When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.

  1. The traffic is always so heavy that you'd better walk to work; it's quicker.

  2. There is so much traffic these days that it is more pleasant to walk than to drive.

  3. During rush hours, walking gives me much more pleasure than driving in the heavy traffic.

  4. It is faster to walk than to drive in the heavy traffic at certain time of the day.

----------THE END ----------

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BC NINH ĚỀ THI TH THPT QUỐC GIA LN 1 T TING ANH NĔM HỌC 2018 – 2019

(Ěề thi 04 trang) Môn: Tiếng Anh

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

đề thi 101







Question 1

B

Question 11

C

Question 21

C

Question 31

A

Question 41

A

Question 2

D

Question 12

B

Question 22

B

Question 32

D

Question 42

A

Question 3

B

Question 13

A

Question 23

D

Question 33

D

Question 43

C

Question 4

B

Question 14

C

Question 24

D

Question 34

D

Question 44

A

Question 5

A

Question 15

C

Question 25

B

Question 35

A

Question 45

B

Question 6

A

Question 16

B

Question 26

C

Question 36

A

Question 46

A

Question 7

A

Question 17

A

Question 27

D

Question 37

D

Question 47

B

Question 8

A

Question 18

D

Question 28

A

Question 38

B

Question 48

C

Question 9

D

Question 19

B

Question 29

D

Question 39

C

Question 49

C

Question 10

B

Question 20

B

Question 30

C

Question 40

C

Question 50

D


Question 1. B

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:


establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ renovate /ˈren.ə.veɪt/ encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ remember /rɪˈmem.bər/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án: B

Question 2. D

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:


measure /ˈmeʒ.ər/ context /ˈkɒn.tekst/ postcard /ˈpəʊst.kɑːd/

resource /rɪˈzɔːs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn li rơi vào âm tiết 1.

Đáp án: D

Question 3. B

Kiến thức:Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- “Bạn phin nếu tôi ngồi đây không?” - .”

  1. Không tôi phiền đó

  2. Không phiền đâu, bạn c ngồi đi

  3. phin, bn c ngồi đi

  4. Có, tôi không phiền đâu.

Đáp án:B

Question 4. B

Kiến thức:Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Jenny: Tôi nghƿ tiêu chuẩn sống cao hơn một trong nhng do nhiều người muốn tr thành người thành thị.” - Mark: .”

A. Ti sao không nh?

B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bn.

C. Bn tht tốt khi nói như thế.

D. Cǜng được đó. Đáp án:B Question 5. A

Kiến thức: Từ trái nghƿa

Giải thích:

embracing (v): chấp nhn, ng h rejecting (v): t chi

obscuring (v): che khuất, làm m

disobeying (v): làm trái lut, không vâng lời

contradicting (v): đính chính, nói ngược li

=> embracing >< rejecting

Tm dch: Chp nhn ( Áp dng) công ngh mi sgiúp đất nước phát triển nhanh chóng hơn.

Đáp án:A

Question 6. A

Kiến thức:Từ trái nghƿa

Giải thích:

breathtaking (a): ngoạn mc, đáng ngạc nhiên unimpressive (a): không ấn tượng

unspoilt (a): hoang

unadorned (a): không được trang trí, trơn

untouched (a): không b ảnh hưởng, hoang

=> breathtaking >< unimpressive

Tm dch: Khách sạn thật không thể tin ni vi tm nhìn ngon mc m thc tuyt vi.

Đáp án:A

Question 7.A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính ca bài gì?

  1. Nhng trngại hướng giải quyết đối vi th trường bất động sn Ấn Ě.

  2. Không thể tiếp cận nhà ở đô thị

  3. Nhu cu cải cách khn cp trong phân phi nhà .

  4. Vic thiếu nhà Ấn Ě.

Thông tin: Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice.

Tm dch:

Mua nhà khoản đầu tư tài chính lớn nht mt nhân thực hin. Tuy nhiên, Ấn Ě, vic làm này

đầy ri ro các nhân còn ph thuộc vào công của lut pháp yếu kém.

Đáp án: A

Question 8.A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn vĕn, điều nào sau đây sự ch đợi trong Raiya Sabha?

A. Dự lut bất động sn

  1. Chương trình nhà ph thông nông thôn.

  2. Chương trình nhà chung ở đô thị.

  3. Chương trình mới ca chính phủ NDA

Thông tin: A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap.

Tm dch: Một dự lut bất động sản, cái đang chờ giải quyết Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy l hng này.

Đáp án: A

Question 9.D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ěiều nào sau đây Không đúng theo đoạn vĕn?

  1. Ngành bất động sản ca Ấn Ěộ cn được cải cách.

  2. Dự lut thực s đã được xem xét kỹ lượng bi hai y ban nghị vin.

  3. Dân s hin ti không nhà đầy đủ Ấn Ě.

  4. Dân s đô thị dự kiến s tĕng gấp đôi lên khoảng 850 triu trong ba thập kỉ ti.

Thông tin: India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades.

Tm dch: Ấn Ěộ đang gia thời đô thị hóa nhanh chóng, dân số đô thị dự kiến tĕng hơn gấp đôi lên

khong 900 triu dân trong ba thp k ti.

Đáp án: D Question 10.B Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

fraught (a): đầy (ri ro/ nguy hiểm/ điều không tt), gây lo lắng/ khó khĕn coping (a): đối phó

contentious (a): gây tranh cãi, gây khó khĕn overflowing (a): tràn, đầy (nước, vt chất) tolerable (a): thể chịu đựng được

=> fraught = contentious

Đáp án: B

Question 11.C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn vĕn, chính quyền tiu bang

  1. khuyến khích th trường bất động sn

  2. cn tr cải cách để tiếp cận nhà chung ở đô thị

  3. cn tr quá trình mua nhà

  4. chi b việc tĕng phí nhà .

Thông tin: Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding.

Tm dch: Một s ước tính gợi ý rằng các nhà phát triển bất động sn phải tìm kiếm sđồng thuận ca 40 đơn vị thuc trung ương tiểu bang, điều này dẫn đến s chậm tr s leo thang trong chi phí nhà đất. Mt cách hp khi dự án NDA ca chính phủ cung cp nhà ở đô thị ảnh hưởng ti vic tiu bang tiếp cn tài tr t trung ương.

Đáp án: C

Question 12.B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

T“họ” trong đoạn cui nhắc đến

A. người phát triển

  1. chính quyền

  2. s đánh giá

  3. nhng vấn đề

Thông tin: State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Tm dch: Chính quyền tiểu bang đóng một vai trò quan trọng trong lƿnh vực bất động sn h thường ngun gc ca các vấn đề.

Đáp án: B Question 13.A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

Escalation (n): sự leo thang, s tĕng lên growth (n): sự tĕng lên, phát triển revolution (n): s xoay tròn

decrease (n): s gim

=> escalation = growth

Đáp án: A

Dịch đoạn vĕn:

Mua nhà khoản đầu tài chính lớn nht mt nhân thực hin. Tuy nhiên, Ấn Ě, vic làm này đầy ri ro các nhân còn ph thuộc vào công ca lut pháp yếu kém. Ěôi khi, các nhà quảng cáo được gọi để giải thích cho vic làm giam giữ các nhà qung bất động sn ca Unitech. Sc này cho thy l hng trong s mi quan h giữa người mua nhà quảng bất động sn. Mt dự tho bất động sn, cái đang ch giải quyết Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy l hổng này. đã được tranh luận trong hơn hai nĕm được thông qua bi Ngân sách Quc hi trong phiên.

Ấn Ěộ đang gia thời đô thị hóa nhanh chóng, dân số đô thị d kiến tĕng hơn gấp đôi lên khong 900 triu dân trong ba thập kti. Tht không may, thm chí ngay cả s dân hin tại cǜng không đủ nhà để

. Một ước tính của chính phủ trong nĕm 2012, đang thiếu ht khong 19 triu nhà . Nếu tình trạng thiếu hụt này được giảm bt nhanh chóng thì vic lộn xộn trong lƿnh vực bất động sản ca Ấn Ěộ s được cải thin.

D lut bất động sản tìm cách thiết lp các tiêu chun cho hợp đồng giữa người mua người bán. Tt c mang tính minh bạch, đặc bit hàng hóa bất động sản ít, được thc thi khi người qung phải lên chi tiết thông tin trên trang web của công ty qun lý.

Quan trọng hơn, các tiêu chuẩn ràng trong các điều khoản nghƿa giúp người mua s không cảm thấy bị la sau khi s hu ngôi nhà. Trong hợp đồng để bo v người mua đã tr trước, mt phn tin thu được t dự án bất động sản được đưa vào một tài khoản ngân hàng riêng. Ngoài ra, do s không chc chắn tn ti Ấn Ěộ trên các đề mục nhà đất, Dự luật cǜng cung cấp đề mc bo him. Dự thảo này đã được xem xét k lưỡng bi hai y ban nghị vin bây giờ được thông qua không sự trì hoãn.

D lut này một bước quan trng trong vic cải cách th trường bất động sn hin tại, nhưng hành trình này không nên kết thúc. Chính quyền tiểu bang đóng một vai trò quan trọng trong lƿnh vực bất động sn h thường nguồn gc ca các vấn đề. Một s ước tính gi ý rằng các nhà phát triển bất động sn phi tìm kiếm s đồng thuận của 40 đơn vị thuộc trung ương tiểu bang, điều này dẫn đến s chậm tr s leo thang trong chi phí nhà đất. Mt cách hp khi dự án NDA của chính phủ cung cp nhà ở đô thị ảnh hưởng tới vic tiểu bang tiếp cận tài tr t trung ương. Nếu không ci cách bất động sn cp bang, s không thể đáp ng nguyn vng tiếp cận được vic làm nhà cho tất c người dân đô thị.

Question 14. C

Kiến thức:Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Tm dch: Hc b trung học ca anh y kém. Anh y không thể np h vào trường đại hc danh tiếng đó được.

  1. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V

Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious

university.

  1. Sai không thể rút gọn mệnh đề v dng V_ing khi hai mệnh đề không cùng chủ ng he his

academic record”

  1. Hc b trung học ca anh y kém; vy, anh y không thể np h vào trường đại hc danh tiếng đó được. => đúng

as a result: kết quả là, vy

  1. Hc b trung học ca anh y kém bi anh ấy đã không nộp h vào trường đại hc danh tiếng đó được. =>nghƿa không phù hợp

Đáp án:C

Question 15. C

Kiến thức:Liên từ, mệnh đề bổ sung

Giải thích:

Tm dch: Hàng xóm mới ca tôi mt tác gi ni tiếng. Hàng xóm mi của tôi cǜng một nhà bình lun chính tr sc ảnh hưởng ln.

A. Hàng xóm mi ca tôi mt tác gi ni tiếng ,và y mt nhà bình lun chính tr sc ảnh hưởng ln. => câu không phù hp v nghƿa đề bài chưa xác định giới tính người hàng xóm nam hay n

  1. Người hàng xóm mới ca thích viết nhng quyển sách mi bình lun v chính trị. => nghƿa không phù

hp

  1. Người hàng xóm mới ca tôi không nhng một tác gii ni tiếng còn mt nhà bình luận chính tr sc ảnh hưởng ln. => đúng

not only... but also...: không nhng còn

  1. Người hàng xóm mi ca tôi viết nhng quyn sách ni tiếng, nhưng y không biết nhiu v chính trị.

=> nghƿa không phù hợp

Đáp án:C

Question 16. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tác gi nghƿ cách tốt nhất để trẻ em học mọi thứ gì?

  1. Bng cách lng nghe những li giải thích t những người kỹ nĕng

  2. Bng cách sao chép những người khác làm

  3. Bng cách hi rất nhiu câu hi

  4. Bng cách phm phải sai lm sa cha chúng

Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.

Tm dch: Trong cùng mt cách, trẻ học được tt c nhng thứ khác chúng học để làm không được dy như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp so sánh s thc hin ca chúng vi những người kỹ nĕng hơn, từ t khiến chúng những thay đổi cn thiết.

Đáp án: B

Question 17. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ěoạn vĕn cho thấy rng vic hc nói học cách đi xe đạp .

  1. v bản giống như các kỹ nĕng khác

  2. v bản khác vi hc kỹ nĕng người ln

  3. không thực s quan trọng kỹ nĕng

  4. quan trọng hơn các kỹ nĕng khác

Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.

Tm dch: Trong cùng mt cách, trẻ học được tt c nhng thứ khác chúng học để làm không được dy như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp so sánh s thc hin ca chúng vi những người kỹ nĕng hơn, từ t khiến chúng những thay đổi cn thiết.

Đáp án: A Question 18. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tác gi nghƿ về các giáo viên đã làm nhng h không nên làm?

  1. Họ cho tr câu tr li chính xác.

  2. H cho phép tr đánh dấu công vic ca mình.

  3. H khuyến khích tr sao chép ln nhau.

  4. H ch ra nhng sai lm ca tr đối với chúng.

Thông tin: We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself.

Tm dịch: Chúng ta hành động như thể chúng ta nghƿ rằng chúng skhông bao ginhận ra mt sai lầm tr khi người ch cho chúng, hoặc sa nếu chúng không t làm được. Chng my chốc, chúng tr nên l thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng t mình làm.

Đáp án: D Question 19. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

T "those" trong đoạn 1 nghƿa

  1. k nĕng

  2. s biu din/ thc hin

  3. những thay đổi

  4. mọi thứ

Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.

Tm dch: Trong cùng mt cách, trẻ học được tt c nhng thứ khác chúng học để làm không được dy như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp so sánh s thc hin ca chúng vi nhng người kỹ nĕng hơn, từ t khiến chúng những thay đổi cn thiết.

Đáp án: B

Question 20. B Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn 1, trem học được những nĕng bản nào không được dy?

A. đọc, nói nghe

  1. nói, leo trèo, huýt sáo

  2. chạy, đi bộ, chơi

  3. nói chuyn, chạy trượt tuyết

Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught to talk,

run, climb, whistle, ride a bicycle…

Tm dch: Trong cùng mt cách, trẻ học được tt c nhng thứ khác chúng học để làm không được dy như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp

Đáp án: B

Question 21. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Các thi, lên lớp điểm s nên được bãi b tiến b ca tr em ch nên được ước tính bi

  1. b m

  2. những người được đào tạo

  3. chính những đứa tr

  4. giáo viên

Thông tin: Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.

Tm dịch: Chúng ta hãy đưa chúng ra ngoài, hãy để những đứa tr học t tt c mọi người trong nhiu ngày hc, học cách làm thế nào để đo lường hiu biết ca chính bn thân chúng, làm thế nào để biết nhng chúng biết hoc không biết.

Đáp án: C Question 22. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

essential: (adj): bản chất, cn thiết

  1. wonderful (a): tuyt vi

  2. important (a): quan trng

  3. complicated (a): phc tp

D. difficult (a): khó khĕn

=> important = essential

Đáp án: B

Question 23. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tác gi lo ngại rng tr em s ln lên thành những người ln

  1. quá phê phán bản thân

  2. không thể s dng các k nĕng bản

C. quá độc lp với người khác

D. không thể t suy nghƿ

Thông tin: Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself.

Tm dch: Chng my chốc, chúng tr nên l thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng t mình làm.

Đáp án: D

Dịch bài đ ọc:

Hãy để tr em học cách đánh giá công việc ca mình. Một đứa tr hc cách nói chuyện v vic không học bng vic dành thời gian sa cha. Nếu sa chữa quá nhiu, chúng s ngng nói. Chúng nhận thấy mt nghìn ln s khác bit gia ngôn ng chúng s dng ngôn ng xung quanh. Tng chút mt, chúng thc hin những thay đổi cn thiết để làm cho ngôn ngữ ca chúng ging ngôn ng của người khác. Trong cùng mt cách, tr học được tt c nhng thứ khác chúng học để làm không được dy như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp so sánh s thc hin ca chúng vi những người k nĕng hơn, từ t khiến chúng những thay đổi cn thiết. Nhưng trường, chúng ta không bao gi cho tr một hội để tìm ra nhng sai lm ca chính bản thân chúng, hãy để bn thân chúng t sửa đổi. Chúng ta làm tt c cho chúng. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghƿ rằng chúng s không bao gi nhận ra mt sai lm tr khi người ch cho chúng, hoặc sa nếu chúng không t làm được. Chng my chốc, chúng tr nên l thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng t mình làm. Hãy để chúng làm vic, với s giúp đỡ ca những đứa tr khác nếu chúng mun, nhng t ng nói, hoặc nhng câu tr li cho vấn đề, cho đây phải cách hay để

nói hay làm điều này hay không.


Nếu mt vấn đề ca câu tr lời đúng, thể trong toán học hoc khoa học, đưa cho chúng cuốn sách tr lời. Hãy để chúng t sa bài ca mình. Tại sao chúng ta, giáo viên, lãng phí thi gian vào công việc thường ngày như vậy? Công vic của chúng ta nên giúp đỡ bn tr khi chúng nói vi chúng ta rng chúng không thể tìm ra cách để câu tr lời đúng. Hãy kết thúc tất c những điều nghƿa này : lên lớp, thi điểm số.

Hãy để chúng ta đưa chúng ra ngoài, hãy để những đứa tr hc t tt cả mọi người trong nhiu ngày hc, hc cách làm thế nào để đo lường hiu biết ca chính họ, làm thế nào để biết nhng h biết hoc không biết.

Hãy để chúng tiếp tc công vic này theo cách v hp nht với chúng, vi s giúp đỡ ca chúng ta vi cách giáo viên trường nếu chúng yêu cầu. Nghƿ về vic một người hiu biết được hc trường dành phần còn li ca cuộc đời nghƿa trong một thế gii phc tạp thay đổi nhanh chúng như chúng ta. Cha m giáo viên lo lắng nói :"Nhưng giả s h không học đươc điều đó cần thiết, điều khiến h cn phải tiếp tc trên thế giới?" Ěừng lo lng! Nếu cn thiết, chúng s đi ra thế gii hc nó.

Question 24. D

Kiến thức:Phát âm đuôi “-ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm đuôi -ed”:

  • /id/ khi động t tn cùng các âm /t/, /d/

  • /t/ khi động t tn cùng các âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /θ/

  • /d/ các âm còn li

impressed /ɪmˈprest/

abolished /əˈbɒl.ɪʃt/

influenced /ˈɪn.flu.ənst/

heightened /ˈhaɪ.tənd/

Phần được gạch chân câu D được phát âm /d/, còn lại được phát âm /t/.

Đáp án:D

Question 25. B

Kiến thức:Phát âm “-our”

Giải thích:


savour /ˈseɪ.vər/ devour /dɪˈvaʊər/ favour /ˈfeɪ.vər/ flavour /ˈfleɪ.vər/

Phần được gạch chân câu B được phát âm /aʊər/ còn li phát âm /ər/

Đáp án:B

Question 26. C Kiến thức:Từ vựng Giải thích:

Không các cụm t: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-seeking attention-seeking (a): cách hành x gây chú ý/ làm người khác phi chú ý

Tm dch: Người trông tr đã kể vi b m Billy về hành vi xử gây chú ý của cu cách thằng bt

đầu hành động khi h ri khi nhà.

Đáp án:C

Question 27. D

Kiến thức:Cụm từ chỉ mục đích, câu bị động

Giải thích:

Cụm t ch mục đích: in order to/ to + V

Cu trúc bị động với cm t ch mục đích: in order to/ to + be Ved/ V3

Tm dịch: Ěể được xếp hng mt kit tác, mt tác phm ngh thut phải vượt qua nhng giới hn

tưởng ca thời kǶ được to ra.

Đáp án:D Question 28. A Kiến thức:Từ vựng Giải thích:

disposable (a): chỉ dùng mt ln consumable (a): tiêu hao spendable (a): thể chi tiêu available (a): sn, sẵn sàng

Tm dch: Mi mnh thiết bị ch dùng mt lần được vt vào la (được mang đi đốt).

Đáp án:A

Question 29. D

Kiến thức:Ěộng từ khuyết thiếu

Giải thích:

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm đó nhưng đã không làm) would have Ved/ V3: s (làm đó trong quá khứ nhưng đã không làm) must have Ved/ V3: chc l đã

could have Ved/ V3: đáng lẽ ra thể ( nhưng đã không làm đó)

Tm dịch: Smith đã trốn thoát mt cách may mn. Anh ấy đáng lẽ thể đã bị giết.

Đáp án: D

Question 30. C

Kiến thức:Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Cu trúc câu hỏi đuôi: S + V ( thể ph định), tr động (dng khẳng định) + S?

Neither (không ai trong số 2 người/ vật này) mang nghƿa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định “came” quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động t “did”

Tm dch: Hôm qua không ai trong s hai cậu này đi học, đúng không?

Đáp án:C Question 31. A Kiến thức:Từ vựng Giải thích:

facilitate (v): tạo điều kin show (v): thể hin

cause (v): gây ra

oppose (v): chóng đối

Tm dch: Một người lãnh đạo giỏi trong s toàn cầu hóa không áp đặt tạp điều kiện cho s thay đổi.

Đáp án:A

Question 32. D

Kiến thức:Cấu trúc với động từ “warn”

Giải thích:

warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng làm vic Tm dch: Ông cụ cnh báo my cậu đừng bơi dòng sông sâu này.

Đáp án:D Question 33. D Kiến thức:Từ vựng Giải thích:

distinguishing (a): phân bit distinct (a): khác bit

distinctive (a): đặc bit, riêng bit distinguished (a): vang danh, ni tiếng

Tm dch: Cha anh y từng giáo nổi tiếng trường đại hc này. Nhiều sinh viên tôn thờ ông.

Đáp án:D

Question 34. D

Kiến thức:Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loi 3: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) have + Ved/ V3 Tm dch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô ca anh y s không đâm vào cái cây.

Đáp án:D

Question 35. A

Kiến thức:Thành ngữ

Giải thích:

rank and file: những thành viên bình thường fight tooth and nail: đấu tranh quyết lit

eager beavers: người cung nhit, làm việc chĕm chỉ

old hand: người thâm niên

Tm dch: Hu hết những thành viên bình thường trong nhà máy này không làm vic nghiêm túc hiu qu.

Đáp án:A

Question 36. A

Kiến thức:Ěảo ngữ với “Not only”

Giải thích:

Cu trúc vi “Not only”: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động t chính) but S + V

Tm dch: Không nhng nhân loại được nghiên cứu trong lƿnh vực tâm học lối hành xcủa động vt

cǜng được kiểm tra. Đáp án:A Question 37. D

Kiến thức:Cụm động từ

Giải thích:

water sth down: hóa lng

give out: cn kit, ngng làm vic

get away: đi nghỉ mát hold off: trì hoãn

Tm dịch: May thay, mưa đã tạnh vy chúng tôi thể chơi trận đấu.

Đáp án:D

Question 38. B

Kiến thức: Từ đồng nghƿa

Giải thích:

come out of his shell: tr nên t tin hơn khi trò chuyện với người khác hole: n np

become confident: tr nên t tin shed: lt v

become shy: tr nên ngi ngùng

=> come out of his shell = become confident

Tm dch: Bây gi, thể anh y còn ngại ngùng, nhưng anh y ssm tr nên t tin khi gặp gái thích hp.

Đáp án:B

Question 39. C

Kiến thức:Từ đồng nghƿa

Giải thích:

abstinence (n): s kiêng cử sickness (n): bệnh pretension (n): sự gi v avoidance (n): sự tránh absence (n): s vng mt

=> abstinence = avoidance

Tm dch: Cách tr nghiện rượu duy nhất hoàn toàn tránh xa rượu.

Đáp án:C

Question 40. C

Kiến thức:Ěại từ quan hệ

Giải thích:

Cần đại tquan h thay thế cho danh t ch vật “books” trước đó.

them => which

Tm dch: Anh ấy đã mua nhiu sách, anh ấy chưa đọc quyn nào trong s đó.

Đáp án:C

Question 41. A

Kiến thức:Lượng từ/ Từ chỉ định lượng

Giải thích:

few + danh t s nhiu: mt ít

little + danh t không đếm được: mt ít

evidence: bng chng => danh t không đếm được few => little

Tm dch: rt ít bng chng cho thy rng tr em lp ngôn ng hc ngoại ngữ tốt hơn người ln trong trình trạng lp học tương tự.

Đáp án:A

Question 42. A

Kiến thức:Ěộng từ tình thái

Giải thích:

Những động t tình thái như: sound, hear, appear, taste, smell, feel,... khi dùng để din t cm xúc trạng

thái không được chia thì tiếp diễn phải dùng thì đơn. isn’t sounding => doesn’t sound

Tm dch: thuyết này v như không còn thuyết phc nữa đã bị nhiu hc gii phản đối.

Đáp án:A

Question 43. C

Kiến thức:Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

before 2000: trước nĕm 2000

until 2000: cho đến nĕm 2000

by 2000: tính đến nĕm 2000

in 2000: trong nĕm 2000

Ěể din tmt kế hoch s hoàn thành vào mt thời điểm nào đó ta dùng “by + mốc thời gian.”

It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) by 2020.

Tm dịch: Người ta ước tính rng 3/4 t (750 triệu) người đi nghỉ mỗi nĕm, các nhà hoạch định ngành dự kiến con s này stĕng gấp đôi vào nĕm 2020.

Đáp án:C Question 44. A Kiến thc:Liên từ Giải thích:

However: Tuy nhiên Therefore: vậy Yet: Nhưng

In addition: Thêm vào đó

(44) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.

Tm dch: Tuy nhiên, cùng vi nhng li ích kinh tế, phong trào quần chúng này của con người đã dẫn đến nhng mối đe dọa đến môi trường.

Đáp án:A

Question 45. B

Kiến thức:Ěại từ quan hệ

Giải thích:

Ěại tquan h “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó trước “which” phải du phy. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) which contribute directly to global warming.

Tm dch: Mọi người thường quên nhng thit hi do khí thi carbon t máy bay, điều này góp phần trực tiếp vào s nóng lên toàn cu.

Đáp án:B

Question 46. A Kiến thức:Từ vựng Giải thích:

concerns (n): mối lo ngi, s quan tâm priorities (n): sự ưu tiên

scenarios (n): viễn cảnh issues (n): vấn đề

In response to these (46) concerns, some travel operators now offer environment-friendly holidays.

Tm dịch: Ěáp lại nhng lo ngi này, mt s nhà điều hành du lch hin cung cp các ngày l thân thiện vi

môi trường. Đáp án:A Question 47. B

Kiến thức:Từ vựng

Giải thích:

voting (v): bu chọn

promoting (v): thúc đẩy, qung empowering (v): y quyền permitting (v): cho phép

Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.

Tm dch: Nhiều người trong s này nhm giảm các tác động tiêu cc ca du lch bng cách khuyến khích ch các khách sạn đã đầu trang thiết bị để tái chế cht thải s dụng nĕng lượng nước mt cách hiu qu.

Đáp án:B

Dịch bài đ ọc:

Khong 200 triệu người được tuyển dng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, điều này làm cho du lch tr thành ngành công nghip ln nht trong nền kinh tế toàn cu hiện đại. Người ta ước tính rằng 3/4 t (750 triu) người đi nghỉ mỗi nĕm, các nhà hoạch định ngành dự kiến con s này s tĕng gấp đôi vào nĕm 2020. Mt s người hưởng li ln nhất các nước kém phát triển hơn, nơi du lch thường nguồn thu nhp chính ca h.

Tuy nhiên, cùng vi nhng li ích kinh tế, phong trào quần chúng này của con người đã dẫn đến nhng mối đe dọa đến môi trường. Mọi người thường quên nhng thiệt hi do khí thi carbon t máy bay, cái góp phn trc tiếp vào s nóng lên toàn cầu. Nn phá rừng đã san bng đất để xây dng khách sn, sân bay đường sá, điều này đã hy dit động vt hoang dã. mt s khu vc, tình trạng thiếu nước hin nay phổ

biến cn phải lấp đầy các h bơi sân golf nước cho khách du lch. Bằng cách tĕng giá hàng hóa dch v, du lịch cǜng thể gây hi cho những người dân sng tại các điểm du lch.

Ěể đối phó vi nhng lo ngại này, mt s nhà điều hành du lch hin cung cp các ngày l thân thin vi môi trường. Nhiu hoạt động trong s này nhm giảm các tác động tiêu cc ca du lch bng cách khuyến khích ch các khách sạn đã đầu trang thiết bị để tái chế cht thải s dụng nĕng lượng nước một cách hiu qu. Ngày càng nhiu, khách du lịch cǜng đang được nhc nh thể hin s tôn trọng đối với phong tc ca những người h s đến thĕmquốc gia ca họ, để h tr các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như nhà hàng ca hàng phụ thuộc vào du lch cho thu nhp chính ca h

Question 48. C

Kiến thức:Cấu trúc “It was not until...”

Giải thích:

It was not until... that + S + Ved/ V2: mãi cho đến khi ... thì

Tm dịch: Mãi cho đến khi tôi v đến nhà thì tôi mi nhn ra rằng chưa cài chuông báo trộm trong vĕn

phòng.

A. May mắn thay, tôi đã nhận ra mình chưa cài chuông báo trộm ngay trước khi v nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi ngược li v vĕn phòng. => nghƿa không phù hợp

  1. Trên đường v nhà, tôi đột nhiên nhớ ra rằng đã quên bật chuông báo trộm trong vĕn phòng. => nghƿa

không phù hp


  1. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi ri khỏi vĕn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi v đến nhà. => đúng

  2. Tôi ước đã nhận ra trước khi về đến nhà rằng đã không bật chuông báo trộm trong vĕn phòng, thì sẽ dễ dàng hơn để đi cài đặt nó. => nghƿa không phù hợp

Đáp án:C

Question 49. C

Kiến thức:Tìm câu đồng nghƿa với câu đã cho

Giải thích:

Tm dch: Phil muốn được tách ra khỏi gia đình của mình trong chuyến đi công tác này ít thời gian hơn

chuyển công tác trước.

A. anh đã rất thích xa gia đình trong một thời gian dài trong chuyến công tác va ri, Phil hy vng chuyến đi này sẽ còn lâu hơn nữa.=> nghƿa không phù hợp

  1. Phil biết rng chuyến đi công tác anh sắp sửa thc hin skhiến anh xa gia đình ít hơn thời gian

trước đó. => nghƿa không phù hợp

  1. Trong chuyến đi công tác này, Phil hy vọng anh s không xa gia đình trong một thời gian dài như chuyến đi trước đó. => đúng

  1. Không còn muốn đi công tác lâu dài họ tách anh ta ra khỏi gia đình, Phil không thích đi nữa. => nghƿa

không phù hợp Đáp án:C Question 50. D

Kiến thức:Tìm câu đồng nghƿa với câu đã cho

Giải thích:

Tm dch: Khi quá nhiều giao thông trên đường, thỉnh thoảng đi bộ nhanh hơn đi bằng ô tô.

  1. Giao thông luôn luôn rất đông đúc đến ni bạn nên đi bộ đi làm; nhanh hơn. => nghƿa không

phù hp

  1. Ngày nay quá nhiều giao thông đến nỗi đi bộ thoải mái hơn đi ô tô. => nghƿa không phù hợp

  2. Trong gi cao điểm, đi bộ cho tôi nhiều niềm vui hơn lái ô tô khi giao thông đông đúc. => => nghƿa

không phù hp

D. Ěi bộ nhanh hơn lái ô khi giao thông đông đúc vào những khong thời gian nhất định trong ngày. =>

đúng

at certain time = sometimes: thỉnh thong

Đáp án:D


Ngoài 10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 5)
Đề Thi HSG Địa 12 Cấp Trường 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi Thử Sinh THPT Quốc Gia 2023 Bám Sát Đề Minh Họa-Đề 4
Đề Thi HSG Anh 12 Trường THPT Liễn Sơn Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 6)
Đề Thi Thử THPT Quốc 2023 Môn Địa THPT Hàn Thuyên Lần 1 Có Đáp Án
Đề Thi Thử Sinh THPT Quốc Gia 2023 Bám Sát Đề Minh Họa -Đề 5
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 1)
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Trường THPT Tiểu La-Quảng Nam Lần 2
Đề Thi Trắc Nghiệm Địa 12 Học Kì 1 Quảng Nam 2022-2023