Docly

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 [update 3/2023]

Mẫu mới nhất để yêu cầu cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01), thay thế cho mẫu HK01 trước đây, được sử dụng khi đăng ký tạm trú hoặc thường trú. Mẫu CT01 này được ban hành kèm theo thông tư 56/2021 của Bộ Công an.

Khi nào dùng mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mẫu mới nhất để yêu cầu cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú và thực hiện các thủ tục đăng ký tạm trú hoặc thường trú là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01, được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021 của Bộ công an. Trước đây, khi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú cho cá nhân hoặc thành viên cùng hộ khẩu, người thực hiện sử dụng mẫu HK01 hoặc HK02. Tuy nhiên, hiện nay, biểu mẫu CT01 thay thế cho cả hai mẫu trên. Nếu bạn cần xin giấy xác nhận địa chỉ cư trú hoặc tạm trú cho cá nhân khác không cùng hộ khẩu, vui lòng tham khảo mẫu CT01 để thực hiện các thủ tục khởi kiện.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dùng để làm gì?

Theo Luật Cư trú năm 2020, việc sử dụng sổ hộ khẩu giấy và giấy tạm trú (KT3) đã bị loại bỏ. Thay vào đó, khi cần giấy tờ xác định thông tin cư trú, người dân cần sử dụng Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) để thay thế cho sổ hộ khẩu và giấy tạm trú trước đây. Điều này giải thích vì sao việc yêu cầu xác nhận thông tin cư trú trở nên phổ biến.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

tờ khai thay đổi thông tin cư trú

>>> Tải mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: tờ khai thay đổi thông tin cư trú – CT01

Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

– Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).

Ví dụ: NGUYỄN THỊ HIÊN

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

– Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”

– Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

– Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi). 

Ví dụ: lienhe.trangtailieu@gmail.com

– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

Ví dụ: Tòa The Light, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

– Mục “8. Nơi tạm trú”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.

– Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:

(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

(b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú

+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…

(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

– Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.

– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh…

– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ” và mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP”: Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ: “Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ ..” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ …”

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức

Khi hoàn thiện mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, cần tuân thủ các yêu cầu chung sau đây:

  • Sử dụng chữ viết rõ ràng, sử dụng loại mực đồng nhất và không viết tắt.
  • Không được tự ý tẩy xóa hay sửa chữa để tránh gây sai lệch nội dung.
  • Đảm bảo tính chính xác của thông tin bằng cách tham khảo giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu.

Các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì:

  • Các quy định tại điểm a, điểm b, điểm c của Khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú đối với những người bị hạn chế quyền tự do cư trú sẽ tạm thời không được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong những trường hợp được quy định tại Khoản 3 của Điều này.
  • Những người đang sinh sống tại địa điểm hoặc khu vực được cơ quan hoặc người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly do phòng, chống dịch bệnh hoặc trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời điểm bắt đầu đến khi kết thúc cũng tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.
  • Những người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cũng tạm thời chưa được giải quyết thủ tục đăng ký cư trú tại những nơi mà họ bị áp dụng hình phạt cấm cư trú, cho đến khi đã chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.

Trang Tài Liệu đã chia sẻ về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 và hướng dẫn cách sử dụng tờ khai này trong thực tế. Hi vọng rằng những chia sẻ này sẽ mang lại lợi ích cho mọi người.