Docly

Thủ tục đăng ký kết hôn 2023: Mẫu hồ sơ, trình tự ra sao?

Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thì cần đáp ứng những điều kiện pháp lý nào ? Độ tuổi đăng ký kết hôn với Nam và Nữ hiện nay ? Những trường hợp nào thuộc diện cấm kết hôn (kết hôn trái luật) ? và một số pháp lý khác liên quan đến điều kiện kết hôn sẽ được luật sư giải đáp cụ thể

Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu

Yêu cầu, điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; 

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

 – Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; 

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: 

+ Kết hôn giả tạo; 

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; 

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; 

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn

– Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo biểu mẫu và xuất trình chứng minh thư nhân dân.

Biểu mẫu đăng ký kết hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____*****____

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Ngô Quyền, thành phố Hòa Bình

Thông tinBên nữBên nam
Họ, chữ đệm, tênNguyễn Thị BTrần Văn A
Ngày, tháng, năm sinh26 – 09 – 199519 – 07 – 1991
Dân tộcKinhKinh
Quốc tịchViệt NamViệt Nam
Nơi cư trúTổ 5, phường Quang Trung, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa BìnhTổ 5, phường Quang Trung, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Giấy tờ tùy thân– Căn cước công dân số …- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân– Căn cước công dân số …- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Kết hôn lần thứ mấy11

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

Hòa Bình, ngày … tháng … năm 20…

Bên nữ(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)Bên nam(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Đề nghị cấp bản sao: Có , Không  Số lượng:…….bản


+ Tùy từng trường hợp người có yêu cầu việc đăng ký kết hôn còn phải các giấy tờ sau:
Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do thủ trưởng đơn vị đang công tác cấp.
Việc xác định tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định và còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Cơ quan thực hiện

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
– Cơ quan phối hợp: các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).

Những chia sẻ nhanh về tờ khai đăng ký kết hôn của Trang Tài Liệu hy vọng sẽ hữu ích cho người chuẩn bị đăng ký kết hôn. Chúng tôi hy vọng khách hàng đăng ký kết hôn suôn sẻ và chung sống hạnh phúc.