Docly

Mẫu đơn ly hôn thuận tình | Quy định về quyền nuôi con, tài sản chung

Ly hôn là quá trình phá vỡ một mối quan hệ hôn nhân và đôi khi nó không đơn giản. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ly hôn có thể được thực hiện một cách thuận tình, với sự đồng thuận của cả hai bên. Loại biểu mẫu và các thủ tục ly hôn thuận tình đang ngày càng được quan tâm và áp dụng trong nhiều nơi trên thế giới. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Trang Tài Liệu tìm hiểu về mẫu đơn và các thủ tục ly hôn thuận tình

Mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn mới nhất

Mẫu Đơn ly hôn thuận tình là mẫu đơn được sử dụng để vợ chồng ly hôn sau khi đã thống nhất với nhau về các nội dung: Chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung vợ chồng, giành quyền nuôi con…

Đơn ly hôn thuận tình thực chất chính là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).

Dưới đây là mẫu ly hôn thuận tình:

Đơn thuận tình ly hôn – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm…..

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………..

Tôi tên là: …………………………….…………………………………………………………..

Sinh năm: ……..CMND số: ……….……cấp ngày …….……tại………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:….…………………………….…………………………………………………

Và chồng/vợ tôi là:……………………….………………………………………………………

Sinh năm: ……..CMND số: ……….……cấp ngày ……..…………tại…………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………….…………………………

Chỗ ở hiện tại:….…………………………….………………………………………………….

Chúng tôi xin trình bày với quý toà một việc như sau:

Hai chúng tôi đã kết hôn từ năm … . có đăng ký kết hôn tại ….. , huyện….., tỉnh….., cho đến nay đã được …. năm. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống giữa chúng tôi đã phát sinh quá nhiều mâu thuẫn không giải quyết được dẫn đến việc không còn tìm được tiếng nói chung trong cuộc sống và tình cảm. Do vậy, chúng tôi đã ly thân từ  … cho đến nay.

Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân.….. công nhận thuận tình ly hôn cho chúng tôi.

1. Về con chung (1):

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

2. Về tài sản chung (2):

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận chia như sau:

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

3. Về nợ chung (3):

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau:

– ………………………………………………………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cùng kính đề nghị Quý Tòa xem xét sớm giải quyết cho chúng tôi được ly hôn.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Họ và tên chồng    Họ và tên vợ  

Hướng dẫn viết đơn:

(1) Ghi chính xác thông tin các con và nêu rõ nguyện vọng nuôi con. Nếu chưa có con ghi là: Không có.

(2) Ghi chính xác thông tin tài sản. Ghi cụ thể phần tài sản mỗi người được hưởng. Nếu không có tài sản chung thì ghi là: Không có

(3) Liệt kê các khoản nợ, thời gian nợ, thời gian trả. Trình bày rõ các khoản nợ chung đã thỏa thuận được. Nếu không có nợ chung thì ghi là: Không có.

(Mẫu đơn này chỉ mang tính chất tham khảo)

Đơn ly hôn thuận tình – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

– Về con chung:………………………………………………………………………………………….

– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………

– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ                                                        Chồng

Mẫu đơn ly hôn thuận tình – Mẫu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện/Quận……………Tỉnh/TP……….

(VD: Tòa án nhân dân Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.)

Họ và tên chồng: Nguyễn Văn A Sinh ngày: …../…../………..

Thẻ căn cước hoặc CMND số: …………………do công an thành phố Hà Nội cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Chỗ ở hiện tại:(Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Họ và tên vợ: Nguyễn Thị B Sinh ngày:…./…../………..

Thẻ căn cước hoặc CMND số: …………………do công an thành phố Hà Nội cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Chỗ ở hiện tại: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Xin trình bày với Quý tòa một việc như sau: (Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ cụ thể về một trường hợp để khách hàng tham khảo dưới đay)

Hai Vợ/Chồng Tôi đã kết hôn vào ngày….tháng…..năm….. theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số:…./GKS tại UBND phường Khương Trung. Chúng tôi chung sống hạnh phúc 2 năm sau khi kết hôn và có 02 con chung, tuy nhiên đến ngày….tháng…..năm…..Tôi phát hiện chồng mình có hành vi cờ bạc (cá độ bóng đá) thua gần 6 tỷ đồng, Chúng tôi đã phải bán toàn bộ tài sản chung để trả nợ nhưng Anh ấy không hồi tâm chuyển ý mà vào ngày ….tháng…..năm…. vẫn tiến hành chơi cờ bạc dẫn đến tiếp tục thua nợ. Không những thế Anh còn ngang nhiên sống như vợ chồng với một người con gái khác bất chấp sự can ngăn của gia đình và sự hòa giải của tổ dân phố. Hai vợ chồng Tôi sống ly thân đến nay đã được 12 tháng và quyết định tiến hành thủ tục ly hôn.

Nay, Chúng Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân……………..Công nhận thuận tình ly hôn theo trình tự và quy định của pháp luật hiện hành.

Vì vậy, Kính mong Quý tòa xem xét và giải quyết cho Chúng tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân. Hai Vợ/Chồng đã cùng nhau thỏa thuận các vấn đề sau:

1. Về con chung: Có hai (02) con chung

+ Cháu: Nguyễn Thị C Sinh năm: 20………

Hiện cháu đang học lớp 8C, trường THCS Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

+ Cháu: Nguyễn Văn Đ Sinh năm: 20……….

Hiện cháu Đ vừa tròn 3 tuổi và đang sống cùng với Mẹ cháu.

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng cho con hàng tháng như sau:

Cháu Nguyễn Thị C sinh năm 20…. do Bố là người trực tiếp nuôi và không yêu cầu Mẹ trợ cấp, Cháu Nguyễn Văn Đ do Mẹ trực tiếp nuôi và hàng tháng nhận được hỗ trợ từ Bố là 2.000.0000 VNĐ (bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn).

2. Về tài sản chung chúng tôi tự nguyện thỏa thuận và phân chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia và sở hữu những tài sản gì – Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ dưới đây để khách hàng dễ hiểu).

Chúng tôi có những tài sản chung sau:

+ Một ô tô innova 7 chỗ biển số xe: 29A……….đăng ký xe số: ……… Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Chồng tôi kể từ ngày tòa án cho phép ly hôn.

+ Xe máy HONDA SPACY biển số xe: 29H……..đăng ký xe số: …… Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Vợ tôi kể từ ngày tòa án quyết định cho phép ly hôn.

+ Xe máy HONDA SH 150i biển số xe: 29P……..đăng ký xe số: …….. Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Chồng tôi kể từ ngày tòa án cho phép ly hôn.

Các tài sản khác như Tủ lạnh, tivi, bàn, tủ…..Hai bên tự nguyện thỏa thuận phân chia sau khi ly hôn.

Lưu ý: Nếu không có tài sản chung chỉ cần ghi: Không có tài sản chung (Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)

3. Về nhà ở Chúng tôi tự nguyện thỏa thuận như sau:

+ Một căn nhà cấp 4, rộng 50 m2 được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……../GCNQSDĐ, cấp ngày…..tháng…..năm….. Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Vợ tôi kể từ ngày tòa án quyết định cho phép ly hôn.(Nếu không có nhà ở thì ghi không có)

4. Về nợ chung (vay nợ chung) chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau: (Ghi các khoản nợ chung nếu có phát sinh và nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận thuộc về ai ? Luật Minh Khuê đưa ra ví dụ dưới đây).

+ Khoản nợ Anh Lê Văn T theo giấy vay vợ được lập ngày…..tháng…..năm….. giữa Anh Lê Văn T và hai vợ chồng đã ký nhận nợ theo hợp đồng vay tiền số:…../HĐVT. Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Anh Nguyễn Văn A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ trên;

+ Khoản nợ Bà Nguyễn Thị M theo giấy vay nợ số: ……./GVN lập ngày…..tháng…..năm giữa Bà Nguyễn Thị M và Bà Nguyễn Thị B. Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn bà Nguyễn Thị B có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ trên.

(Lưu ý: Nếu không có nợ chung thì chỉ cần ghi Không có nợ chung.)

Kính đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……..

Họ tên chồngHọ tên vợ
(Ký và ghi rõ họ tên)(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ tục pháp lý cho đối tượng ly hôn thuận tình

Tên Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Căn cứ Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hai vợ chồng có thể thoả thuận, quyết định nộp đơn ly hôn theo thoả thuận.

Do đó, Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình là Toà án nhân dân cấp huyện nơi người vợ hoặc người chồng cư trú, làm việc theo thoả thuận của vợ chồng.

Lưu ý: Cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên và địa chỉ của Tòa án đóVí dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên và địa chỉ của Tòa án đó.

Những vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết

– Về quan hệ hôn nhân

Kết hôn là việc đăng ký kết hôn khi nam, nữ đáp ứng các yêu cầu nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:

– Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền;

– Hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Không thuộc trường hợp cấm kết hôn như kết hôn trong phạm vi ba đời, kết hôn giả tạo, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác; yêu sách của cải trong kết hôn…

Khi muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng, hai người phải nộp đơn ra Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đến khi có bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà, quan hệ hôn nhân và gia đình của vợ chồng mới hoàn toàn chấm dứt.

Trong đó, ly hôn thuận tình được định nghĩa tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Theo quy định này, Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn trong trường hợp:

– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn;

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Đặc biệt: Nếu không thỏa thuận được hoặc có nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ không giải quyết việc ly hôn thuận tình mà có thể sẽ chuyển sang ly hôn đơn phương.

Mặc dù nguyên nhân dẫn đến ly hôn thì không phải ai cũng giống nhau nhưng có thể tựu chung thành một số nguyên nhân sau đây:

– Sau nhiều lần cố gắng nhưng quan điểm trong cuộc sống khác nhau, tình cảm vợ chồng không còn, không thể kéo dài cuộc sống hôn nhân nữa.

– Hai người có nhiều mâu thuẫn và mâu thuẫn kéo dài khiến mục đích của hôn nhân không đạt được. Điều này cũng làm hai người không thể kiềm chế được nỗi bức xúc mỗi khi cùng chung sống dưới một mái nhà

– Do một trong hai người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng như: Ngoại tình, bạo lực gia đình… khiến cả hai đều mệt mỏi và không thể tiếp tục cuộc sống vợ chồng…

– Về con chung

Tòa công nhận ly hôn thuận tình khi vấn đề về quan hệ hôn nhân cũng như con cái đều được hai vợ, chồng thỏa thuận.

Theo đó, về con chung, vợ chồng có thể thỏa thuận về: Người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con. Nếu không thỏa thuận được thì dựa vào các căn cứ sau đây để quyết định người nuôi con sau khi ly hôn:

– Căn cứ quyền lợi về mọi mặt của con;

– Nếu còn từ đủ 07 tuổi trở lên thì xem xét nguyện vọng của con;

– Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi con. Trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha, mẹ có thỏa thuận khác nhưng phải phù hợp với lợi ích của con.

Hai người trình bày rõ vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu đứa bé đã từ đủ 07 tuổi trở lên)… theo kết quả thỏa thuận.

Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng và được quyền thăm nom con mà không ai được cản trở.

Tuy nhiên, người này không được lợi dụng việc thăm non để cản trở, gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Nếu không sẽ bị hạn chế quyền thăm con.

Người trực tiếp nuôi con được quyền yêu cầu người còn lại thực hiện nghĩa vụ với con; được quyền yêu cầu tôn trọng quyền nuôi con của mình và không được cản trở người không trực tiếp nuôi con thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giá dục con.

– Về tài sản chung

Hiện nay theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của hai vợ, chồng gồm: Chế độ tài sản theo luật định và theo thỏa thuận.

Trong đó, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016 quy định:

Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản.

Do đó, khi ly hôn, Tòa án sẽ ưu tiên chia tài sản vợ chồng theo thỏa thuận. Hai bên đã thỏa thuận thế nào thì có thể ghi rõ đề nghị kèm theo thông tin cụ thể về từng loại tài sản. Còn nếu không có thì cũng nêu rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Đặc biệt: Tài sản riêng của người nào thì thuộc quyền sở hữu của người đó, sẽ không thuộc trường hợp phải phân chia khi ly hôn trừ trường hợp đã nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

– Về công nợ

Một trong những nội dung không thể thiếu khi vợ, chồng ly hôn là xác định quyền, nghĩa vụ tài sản với người thứ ba. Trong đó, quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ, chồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi hai vợ chồng ly hôn trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Khi ly hôn thuận tình, hai vợ chồng đã thỏa thuận về công nợ chung và muốn Tòa án công nhận thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Giấy tờ nộp kèm theo

Để Toà án công nhận ly hôn thuận tình, bên cạnh mẫu đơn ly hôn thuận tình, các loại giấy tờ cần có, cặp vợ chồng cũng phải chuẩn bị và nộp đầy đủ.

Theo đó, tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản chứng thực); giấy xác nhận thông tin cư trú, giấy khai sinh nếu hai vợ chồng có con chung và trong đơn có đề cập đến việc giành quyền nuôi con; đăng ký kết hôn (bản chính) và một số giấy tờ khác như giấy tờ về tài sản, công nợ…

thủ tục ly hôn thuận tình

Quá trình diễn ra thủ tục ly hôn thuận tình

Để ly hôn thuận tình, độc giả có nhu cầu cần phải thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ trong việc thuận tình ly hôn bao gồm:

– Giấy chứng nhận kết hôn bản chính (nếu không còn thì có thể xin cấp bản sao hoặc đăng ký lại);

– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy xác nhận thông tin cư trú;

– Nếu có con chung thì cần chuẩn bị thêm giấy khai sinh của con.

– Giấy tờ về tài sản nếu có tài sản và có yêu cầu Tòa án giải quyết…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo điểm h khoản 2 Điều 39 và Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng.

Do đó, hai bên có thể thỏa thuận nộp đơn ly hôn tại Tòa án cấp huyện nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) của vợ hoặc của chồng hoặc của cả hai vợ chồng (nếu hai vợ chồng cùng nơi cư trú).

Hình thức nộp hồ sơ là trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

Bước 3: Nộp lệ phí và Tòa án giải quyết vụ việc

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết, ra thông báo nộp lệ phí. Sau khi hoàn thành việc nộp lệ phí, hai bên vợ chồng sẽ nhận được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai người.

Trong quá trình giải quyết, Tòa án sẽ chuẩn bị xét đơn yêu cầu, hòa giải… Thời gian để thực hiện việc ly hôn thuận tình kéo dài khoảng từ 02 – 03 tháng.

Bước 4: Toà án ra quyết định

Sau khi giải quyết, Toà án sẽ đưa ra một trong các quyết định sau đây:

– Nếu cả hai bên vẫn muốn ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận ly hôn của hai người.

– Nếu hai vợ, chồng đoàn tụ thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.

Trên đây là mẫu đơn ly hôn thuận tình và hướng dẫn cách ghi thông tin theo từng nội dung cụ thể.

Tuy nhiên, phải biết rằng, trong cuộc sống, việc thuận tình ly hôn nói riêng và ly hôn nói chung có rất nhiều tình huống xảy ra. Mỗi một cặp vợ, chồng lại có hoàn cảnh khác nhau, mục đích và nội dung ly hôn thuận tình cũng khác nhau.

Trong cuộc sống hiện đại, không phải ai cũng có thể duy trì một mối quan hệ hôn nhân lâu dài. Đôi khi, dù đã cố gắng hết sức để giữ vững tình yêu và hạnh phúc, nhưng vẫn không thể tránh khỏi việc ly hôn. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về mẫu đơn và các thủ tục ly hôn thuận tình, điều này đôi khi gây ra nhiều khó khăn trong quá trình giải quyết hôn nhân tan vỡ.

Mẫu đơn và các thủ tục ly hôn thuận tình là một trong những hình thức giúp cho việc ly hôn trở nên dễ dàng và ít phức tạp hơn. Thay vì phải qua một quá trình đấu tranh pháp lý căng thẳng, đầy xung đột, ly hôn thuận tình cho phép hai bên giải quyết hợp đồng hôn nhân một cách thoả thuận và hòa bình. Điều này giúp giảm bớt căng thẳng, giận dữ và đau khổ cho cả hai bên, đặc biệt là khi có con nhỏ trong cuộc hôn nhân.