Giấy chứng nhận độc thân là gì? Mẫu giấy tờ, Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận độc thân là một trong những giấy tờ quan trọng được sử dụng để đăng ký kết hôn hoặc mua bán đất đai… Vậy giấy này là gì? Thủ tục xin cấp thế nào?
Mục lục
Giấy chứng nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của một người: Đã kết hôn, đã ly hôn, chưa từng kết hôn với ai… Và theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy này được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn và mục đích khác.
Giấy này thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày mà không phải một thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản pháp luật. Thuật ngữ chính xác để gọi giấy xác nhận độc thân là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy xác nhận độc thân tiếng Anh là gì?
Giấy xác nhận độc thân tiếng anh là Confirmation of marital status. Giấy này sẽ được dịch từ bản Việt của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Anh để xác định tình trạng hôn nhân của người Việt Nam khi muốn kết hôn với người nước ngoài hoặc mua bán đất đai, đi lao động ở nước ngoài.
Giấy chứng nhận độc thân tiếng Nhật là gì?
Trong tiếng Nhật, giấy chứng nhận độc thân được gọi là Giấy chứng nhận độc thân【独身証明書】どくしんしょうめいしょ、. Đây là giấy tờ cá nhân phải nộp trước khi làm thủ tục kết hôn nhằm ngăn chặn việc kết hôn đồng thời với nhiều người trở lên.
Giấy chứng nhận độc thân để làm gì?
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, biểu mẫu này được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn và mục đích khác. Trong đó:
Mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn
Đây là giấy tờ bắt buộc phải có khi đăng ký kết hôn. Bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam, nữ phải nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận độc thân.
Ngoài ra, tại điểm d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình cũng quy định, một trong các hành vi bị nghiêm cấm là:
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Theo đó, ngoài những điều kiện đăng ký kết hôn về độ tuổi, về sự tự nguyện… thì nam nữ bắt buộc phải được xác định là đang độc thân bằng giấy tờ có giá trị xác nhận (giấy xác nhận độc thân) của cơ quan có thẩm quyền nhằm tránh tình trạng đang có vợ, có chồng hoặc chưa ly hôn mà đăng ký kết hôn với người khác.
Mục đích mua bán, chuyển nhượng đất đai
Khi mua bán đất đai cần phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ chồng bởi theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung, do cả hai vợ chồng cùng định đoạt, sử dụng.
Đồng thời, trong Sổ đỏ, thực tế có nhiều trường hợp không ghi tên của cả hai vợ chồng nhưng đều được xác định là tài sản chung.
Do đó, khi mua bán đất đai, cần phải có xác nhận tình trạng độc thân để kiểm tra người mua, người bán có đang trong quan hệ hôn nhân với người khác không nhằm không bỏ sót những người đồng sở hữu khác khi thực hiện chuyển quyền tài sản đó cho người khác.
Dùng với mục đích vay vốn ngân hàng
Theo Điều 37 Luật Hôn nhân và Gia đình, những nghĩa vụ về tài sản trong đó có việc vay vốn ngân hàng trong thời kỳ hôn nhân nhằm phục vụ cho cuộc sống gia đình thì cả vợ và chồng đều có chung nghĩa vụ trả nợ.
Do đó, khi vay vốn ngân hàng, các ngân hàng thường yêu cầu cung cấp đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân để xác định tình trạng hôn nhân của người vay. Thông qua đó để xác định những cá nhân có nghĩa vụ trả nợ.
Mẫu giấy chứng nhận độc thân (xác nhận độc thân)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./UBND-XNTTHN …….., ngày……tháng…….năm…….
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
………………………………………………………………..(2)
Xét đề nghị của ông/bà: (3) ………………………..
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)……………………………
XÁC NHẬN: …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Giới tính: …………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch: ………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………..…………………….
Giấy này được sử dụng để:……………………………………………..…………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Giá trị sử dụng của giấy xác nhận độc thân
Do tính chất thay đổi liên tục do đó giấy xác nhận tình trạng độc thân bị giới hạn thời gian có hiệu lực. Căn cứ theo Điều 23, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“Điều 23. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.”
Như vậy, giấy xác nhận hôn nhân hay nói cách khác giấy xác nhận độc thân có giá trị pháp lý là 06 tháng kể từ ngày được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người dân.
Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Hiện nay, bạn có thể xin giấy xác nhận tình trạng độc thân tại các địa điểm sau:
- Cơ quan UBND xã/phường/thị trấn nơi cư trú/đăng ký tạm trú.
- Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài nơi đang cư trú.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận độc thân
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân trực tiếp
Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp đúng quy định.
- Trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình/ nộp giấy tờ chứng minh hợp lệ.
- Trường hợp Công dân Việt Nam ở nước ngoài đã ly hôn/hủy việc kết hôn, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Lưu ý:
Trường hợp yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Trường hợp không nộp lại được giấy xác nhận bạn phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Bước 2: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Cụ thể:
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:
- UBND cấp xã, nơi thường trú.
- UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú (nếu là công dân Việt Nam không có nơi thường trú).
Lưu ý: Trường hợp bạn không nhận được kết quả hoặc không xác minh được tình trạng độc thân thì có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
Khi nộp hồ sơ/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần xuất trình kèm theo:
- Các giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp);
- CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online
Hiện nay công dân hoàn toàn có thể làm thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của từng địa phương cụ thể.
Đơn cử nếu bạn đang cư trú tại thành phố Hà Nội bạn có thể làm theo hướng dẫn dưới đây.
Bước 1.Trên công cụ trình duyệt (google chrome/firefox/bing/microsoft edge) bạn truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội tại địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn- TẠI ĐÂY.
Bước 2: Bạn chọn “Thủ tục hành chính”
Bước 3: Tại mục từ khóa bạn điền “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”
Bước 4: Tại mục kết quả gợi ý tìm kiếm bạn chọn “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”
Để có thể thực hiện việc gửi hồ sơ trực tuyến bạn cần có tài khoản đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia, bạn có thể sử dụng tài khoản này để đăng nhập vào cổng dịch vụ công trực tuyến tại các địa phương trên cả nước.
Về cơ bản giao diện của các trang dịch vụ công tại mỗi địa phương là không giống nhau xong quy trình thực hiện thì tương đồng theo các bước như sau:
Chú ý: Mục có dấu (*) là trường thông tin bắt buộc phải điền. Sau khi hoàn thành từng bước bạn nhấn “tiếp theo” để tiếp tục
Bước 1: Nhập thông tin liên hệ
Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ
Để điền thông tin nhanh chóng bạn có thể nhấn chọn vào nút “lấy thông tin từ người nộp”
Bước 3: Nhập tờ khai
Bạn điều đầy đủ các thông tin theo yêu cầu ghi trên mẫu tờ khai > hoàn tất bạn nhấn “tiếp theo”
Bước 4: Đính kèm tệp
Bạn chụp scan toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân tương ứng với trường hợp của mình (chụp từ bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính) và cập nhật các tài liệu trên vào mục thành phần hồ sơ
Sau khi hoàn tất bạn có thể lưu lại hồ sơ đã điền trước đó bằng cách nhấn chọn nút “lưu lại” hoặc gửi hồ sơ đi tương ứng với nút “gửi đi”
Như vậy là quá trình làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hoàn tất.
Như vậy, trong bài viết trên đây Trang Tài Liệu đã gửi đến Quý độc giả những thông tin cần thiết nhất về giấy xác nhận độc thân nói riêng và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nói chung. Mong rằng những chia sẻ trên đây có thể mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.