Bài Tập Trắc Nghiệm Địa 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bài Tập Trắc Nghiệm Địa 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số Có Đáp Án – Địa Lí 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 BÀI 2:
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Câu 1: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào
A. Cuối những năm 40 B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
C. Cuối những năm 60 D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 2: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:
A. Nhà nước không cho sinh nhiều B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm D. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
Câu 5: Dân số nước ta năm 2002 là
A. 70 Triệu người B. 74,5 triệu người C. 79,7 triệu người D. 81 triệu người
Câu 6: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
A. Tỷ lệ tử ít
B. Tổng số dân đã quá nhiều
C. Nền kinh tế phát triển
D. Ý a, b đúng.
Câu 7: Tại sao ở những năm 50, tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
A. Tỷ lệ tử nhiều
B. Tổng số dân ban đầu còn thấp
C. Nền kinh tế chưa phát triển
D. Ý a, b đúng.
Câu 8: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 9: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Câu 10: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 11: Cho bảng số liệu .
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )
Năm Tỉ suất |
1979 |
1999 |
Tỷ suất sinh |
32,5 |
19,9 |
Tỷ suất tử |
7,2 |
5,6 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
A. 2,5 và 1,4 B. 2,6 và 1,4
C. 2,5 và 1,5 D. 2,6 và 1,5
Câu 12: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện .
A. Kế hoạch hóa gia đình
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số
C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
D. Cả A, B,C đúng
Câu 13: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh .
A. Tương đối thấp B. Trung bình
C. Cao D. Rất cao
Câu 14: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước
A. Ít dân số trên thế giới B. Trung bình dân số trên thế giới
C. Đông dân trên thế giới D. Tăng chậm so với thế giới
Câu 15: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Câu 16: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Câu 17: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX. B. Những năm cuối thế kỉ XX.
C. Những năm đầu thế kỉ XIX. D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 18: Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Cơ cấu dân số già.
C. Cơ cấu dân số ổn định. D. Cơ cấu dân số phát triển.
Câu 19: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Câu 20: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
A. 1 triệu người B. 1,5 triệu người C. 2 triệu người D. 2,5 triệu người
ĐÁP ÁN
1 |
B |
5 |
C |
9 |
A |
13 |
A |
17 |
B |
2 |
C |
6 |
D |
10 |
D |
14 |
C |
18 |
A |
3 |
C |
7 |
D |
11 |
A |
15 |
D |
19 |
B |
4 |
D |
8 |
A |
12 |
D |
16 |
D |
20 |
A |
Ngoài Bài Tập Trắc Nghiệm Địa 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài Tập Trắc Nghiệm Địa 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số là một tài liệu ôn tập hữu ích trong môn Địa Lý cho học sinh lớp 9. Cuốn sách tập trung vào chủ đề dân số và các yếu tố liên quan đến gia tăng dân số, một trong những khía cạnh quan trọng của địa lý dân cư.
Trong nội dung của cuốn sách, bạn sẽ tìm hiểu về các khái niệm cơ bản liên quan đến dân số như tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, tỷ lệ gia tăng dân số, và các yếu tố ảnh hưởng đến gia tăng dân số như tình hình kinh tế, môi trường, chính trị, và xã hội. Cuốn sách giúp bạn hiểu rõ về sự phân bố dân cư và tác động của dân số lên sự phát triển kinh tế và xã hội của các khu vực khác nhau.
Bài tập trắc nghiệm trong cuốn sách được biên soạn một cách cẩn thận và đa dạng, giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tương tự như trong đề thi thực tế. Đáp án chi tiết được cung cấp ở cuối sách, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá hiệu quả ôn tập.
>>> Bài viết có liên quan: