Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 1 Toán Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 1 Toán Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
NĂM HỌC 2022-2023
A. B.
C. D.
A. B. C. D.
A. B.
C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Trước năm học lớp , mẹ mua cho Nam một chiếc ba lô có giá là đồng, một đôi giày thể thao có giá đồng, một bình đựng nước có giá đồng. Số tiền mẹ đã mua cho Nam là (đơn vị: đồng).
A. B. C. đồng D. đồng
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Mỗi tháng Nam luôn dành ra được đồng để mua một chiếc vợt thể thao. Sau năm, Nam mua được chiếc vợt và còn lại đồng. Giá tiền chiếc vọt mà bạn Nam muốn mua là: (đơn vị: đồng)
A. B. C. D.
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thực hiện phép tính đúng là:
A. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ
B. Nhân và chia Lũy thừa Cộng và trừ
C. Cộng và trừ Nhân và chia Lũy thừa
D. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. Chia hết cho và . B. Chia hết cho và
C. Chia hết cho và D. Chia hết cho
A. B. C. D.
Bạn Tùng phải xếp chiếc bánh vào các đĩa sao cho số bánh trên các đĩa bằng nhau và có nhiều hơn đĩa. Số cách Tùng có thể xếp bánh là:
A. B. C. D.
Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có hình dạng giống hình:
A. Tam giác B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Lục giác đều
A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau:
B. Hình vuông có bốn góc ở đỉnh: bằng nhau
C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau:
D. Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song: và và
A. B. C. D.
Người ta xếp tam giác đều có chu vi thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Xếp mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông . Biết . Diện tích của hình vuông nhỏ là:
A. B. C. D.
Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bằng:
A. B. C. D.
Một căn phòng hình vuông có diện tích được lát nền bởi các viên gạch loại . Số gạch tối thiểu để lát nền căn phòng là:
A. viên gạch B. viên gạch
C. viên gạch D. viên gạch
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bẳng Người ta để một phần mảnh vườn làm lối đi rộng (như hình vẽ), phần còn lại để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn có để của ra vào rộng Độ dài của hàng rào là:
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Một đội tế có bác sĩ và tá. Có thể chia đội tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các tá được chia đều vào mỗi tổ (số lượng bác sĩ và tá của mỗi tổ là như nhau)?
A. B. C. D.
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là và chiều rộng là . Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bi cắt xén. Độ dài cạnh viên gạch lớn nhất có thể lát là:
A. B. C. D.
Ba con tàu cập bến theo cách sau: Tàu cứ ngày cập bến một lần, tàu cứ ngày cập bến một lần, tàu cứ ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập bến vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tàu lại cùng cập bến?
A. B. C. D.
Một xí nghiệp có hai phân xưởng: phân xưởng có công nhân và phân xưởng có công nhân. Số công nhân được chia thành từng tổ sao cho số người của mỗi phân xưởng được chia đều cho mỗi tổ. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ?
A. B. C. D.
Một đội thiếu niên khi xếp hàng đều thừa người. Số đội viên biết số đó nằm trong khoảng đến . Số đội viên thiếu niên là:
A. B. C. D.
Cho là số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, khi chia cho cho cho cho cho ta được các số dư lần lượt là . Tổng các chữ số của số bằng:
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Đầu năm học mới, trường bổ sung vào thư viện nhà trường gần quyển sách. Biết rằng nếu xếp mỗi ngăn quyển sách hoặc quyển hoặc quyển đều thửa quyển, nhưng khi xếp mỗi ngăn quyển thì vừa đủ. Số sách đã bổ sung vào thư viện nhà trường đầu năm học là số có dạng . Giá trị là:
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. B. C. D.
Có bao nhiêu cặp số với thoả mãn U'CLN và , đồng thời có một số chia hết cho ?
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
C |
C |
A |
B |
D |
B |
D |
D |
A |
A |
B |
D |
C |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
C |
C |
C |
C |
A |
D |
A |
D |
A |
C |
B |
A |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
D |
D |
C |
A |
B |
D |
A |
B |
D |
A |
C |
B |
C |
A |
D |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
A |
D |
D |
A |
C |
C |
A |
D |
A |
D |
D |
A |
C |
B |
A |
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc, thứ tự thực hiện, tính chất của phép toán; dấu ngoặc để làm bài.
Bài 1: Tính hợp lí (nếu có thể).
.
Bài 2: Thực hiện phép tính.
Dạng 2: Tìm
Phương pháp giải: Dựa vào quan hệ phép tính, quan hệ chia hết, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, định nghĩa lũy thừa để làm bài.
Bài 1: Tìm số tự nhiên biết:
.
Bài 2: Tìm số tự nhiên biết:
và
và
và
và .
Bài 3: Tìm chữ số và biết:
chia hết cho
chia hết cho
chia hết cho 2,5 và chia cho dư 1
chia hết 5,9 nhưng không chia hết cho
Dạng 3. Bài toán có nội dung thực tế
Phương pháp giải: Phân tích đề bài để đưa về việc tìm ƯC hay ƯCLN; BC hay BCNN của hai hay nhiều số.
Bài 4: Một lớp học có học sinh nam và học sinh nữ'. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ?.
Bài 5: Tổ của lớp được nhận phần thưởng của cô giáo chủ nhiệm và mỗi em được nhận phần thưởng như nhau. Cô giáo chủ nhiệm đã chia hết quyển vở và bút bi. Hỏi số học sinh tổ của lớp là bao nhiêu? Biết mỗi tổ của lớp có số học sinh nhiều hơn .
Bài 6: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia quyển vở, bút bi và gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?.
Bài 7: Bạn Hà có viên bi màu đỏ và viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và viên bi vàng.
Bài 8: Ba khối , , theo thứ tự có học sinh, học sinh, học sinh xếp thành hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?.
Bài 9: Trong ngày đại hội thể dục thể thao, Số học sinh của một trường khi xếp thành hàng, hàng, hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ đến 600.
Bài 10: Nhân dịp đi du lịch về, Mai mang đến lớp chiếc kẹo và gói bimbim để chia cho các bạn. Sau khi chia hết cho các bạn (tính cả mình) thì Mai còn thừa chiếc kẹo và gói bimbim. Hỏi lớp Mai có bao nhiêu bạn, biết số học sinh đó nhiều hơn 20
Dạng 4. Một số bài tập nâng cao.
Bài 1: Cho .
a) Thu gọn tổng
b) Chứng tỏ rằng: chia hết cho .
Bài 2: Tìm cặp số tự nhiên biết:
1)
2)
3)
4)
5)
6) .
Bài 3: Chứng và là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên . Tìm số tự nhiên biết:
a)
b)
c) .
Bài 4:
a) Chứng tỏ chia hết cho 17 thì chia hết cho 17
b) Cho biết . Chứng minh
Ngoài Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 1 Toán Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề cương Ôn tập Giữa kì 1 môn Toán Năm học 2022-2023 là một tài liệu quan trọng để học sinh lớp 6 ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì 1. Đề cương này bao gồm một tập hợp các bài tập đa dạng và phong phú, được thiết kế sao cho phù hợp với chương trình học và nội dung đã được trình bày trong suốt quá trình học.
Đề cương Ôn tập Giữa kì 1 Toán Năm học 2022-2023 bao gồm nhiều chủ đề quan trọng như phép tính cơ bản, phân số, đại số, hình học, v.v. Mỗi chủ đề được phân thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng nắm bắt và ôn tập một cách có hệ thống. Đề cương cung cấp các bài tập có độ khó tăng dần, từ những bài tập cơ bản đến những bài tập khó hơn, giúp học sinh rèn kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đặc biệt, đề cương Ôn tập Giữa kì 1 Toán Năm học 2022-2023 đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và tự đánh giá hiệu quả ôn tập của mình. Đáp án cung cấp giải thích rõ ràng và cách giải chi tiết cho mỗi bài tập, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các vấn đề và phát triển kỹ năng suy luận và logic.
>>> Bài viết có liên quan