Docly

Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Có Đáp Án & Hướng Dẫn Giải

Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Có Đáp Án & Hướng Dẫn Giải – Tài Liệu Công Dân được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề GDCD THPT Quốc Gia 2021 Bám Sát Đề Minh Họa Có Đáp Án (Đề 4)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Tiếng Anh (Đề 3) Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý (Đề 10) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT

(Đề thi có 4 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


Họ và tên thí sinh: ………………………………………. SBD:……………….

Mã đề thi: 316


Câu 81 :

Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên M đuổi đánh H làm H bị thương. Vô tình biết được nơi ở của M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?

A.

H, T và M.

B.

H và T.

C.

H và M.

D.

T và M.

Câu 82 :

Thanh niên A tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm, A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Trong trường hợp này, thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.

Hình sự và kỷ luật.

B.

Hành chính và dân sự.

C.

Hành chính và hình sự.

D.

Dân sự và hình sự.

Câu 83 :

Ông D là chủ cửa hàng kinh doanh, ông đã chủ động nộp thuế theo qui định của pháp luật. Hành động của ông D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A.

Áp dụng pháp luật.

B.

Thi hành pháp luật.

C.

Tuân thủ pháp luật.

D.

Sử dụng pháp luật.

Câu 84 :

Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty chỉ đạo hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.

Anh K, G, H

B.

Anh G, H, K

C.

Anh G,T, K

D.

Anh H, T, K

Câu 85 :

Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, anh T đã lãng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A.

Anh T và anh G.

B.

Anh T, anh G và anh M.

C.

Anh T, anh G và anh N.

D.

Anh G và anh N.

Câu 86 :

Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý làm ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông X trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A.

Ông X và ông G.

B.

Ông T và ông G.

C.

Ông T, ông Q và anh G.

D.

Ông T, ông Q và ông X.

Câu 87 :

Ông M giám đốc công ty X ký hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lý do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc . Trong trường hợp trên những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A.

Ông M, anh T và X.

B.

Ông M và X.

C.

Anh T và X.

D.

Ông M, anh T, X và chị L.

Câu 88 :

Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T một tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A.

Quyền cất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân

B.

Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.



C.



Không vi phạm quyền gì cà vì đây là nhà của bà T.

D.

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 89 :

Khi thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh mọi công dân đều có quyền nào dưới đây?

A.

Tự do kinh doanh mọi mặt hàng. C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B.

Mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình. D. Thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh.

Câu 90 :

Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại đọc tin nhắn. Hành vi của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A.

Quyền tự do dân chủ của công dân.

B.

Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C.

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại của của công dân.

D.

Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 91 :

Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A.

ng T anh M và anh B

B.

Anh B, ông T và anh K.

C.

Anh M và anh B.

D.

Anh M và ông T.

Câu 92 :

Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A.

hành chính.

B.

hình sự.

C.

kỷ luật.

D.

dân sự.

Câu 93 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?

A.

Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ.

B.

Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

C.

Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

D.

Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 94 :

Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo qui định của pháp luật là bình đẳng về

A.

chính trị. B. nghĩa vụ.

C.

quyền. D. trách nhiệm pháp lý.

Câu 95 :

Thấy công việc mà ông H là giám đốc công ty giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên anh T từ chối không làm theo yêu cầu của ông H. Sau đó, anh T bị ông H cho thôi việc. Việc làm của ông H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.

Quyền dân chủ trong lao động.

B.

Quyền tự do trong lao động.

C.

Quyền bình đẳng trong lao động.

D.

Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 96 :

Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?

A.

Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo qui định của pháp luật.

B.

Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.

C.

Người kinh doanh nộp thuế theo qui định của pháp luật.

D.

Công dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 97 :

Chị H là nhân viên kinh doanh và ông K là cán bộ huyện X bị cảnh sát giao thông phạt hành chính vì đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã thực hiện bình đẳng về trách nhiệm

A.

hình sự.

B.

dân sự.

C.

pháp lý.

D.

kỷ luật.

Câu 98 :

Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập, nên bà M mẹ chị H đã thuê anh B đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A.

Anh K, bà M và anh B.

B.

Anh K, bà M và ông T.

C.

Anh k, chị H và bà M

D.

Chị H, bà M và ông T.

Câu 99 :

Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán là

A.

hàng hóa.

B.

thị trường.

C.

tiền tệ.

D.

lao động.

Câu 100 :

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?

A.

Quyền lao động.

B.

Nguyên tắc lao động.

C.

Quan hệ lao động.

D.

Hợp đồng lao động.

Câu 101 :

Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở cho người đi bộ, khi bị nhắc nhở và xử phạt, bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm một chiến sỹ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm

A.

Hành chính và hình sự.

B.

Dân sự và hành chính.

C.

Dân sự và hình sự.

D.

Kỷ luật và hành chính.

Câu 102 :

Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền

A.

tuân thủ pháp luật.

B.

sử dụng pháp luật.

C.

thi hành pháp luật.

D.

áp dụng pháp luật.

Câu 103 :

Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T và H đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công văn mật của Giám đốc B, rồi anh H đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A.

Giám đốc B, chị T, anh K.

B.

Giám đốc B, anh H.

C.

Chị T, anh H.

D.

Chị T, anh H, anh K.

Câu 104 :

Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A.

kỹ năng giao lưu trực tuyến.

B.

quan hệ giao dịch dân sự.

C.

qui tắc quản lý nhà nước.

D.

thỏa ước lao động tập thể.

Câu 105 :

Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm

A.

sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

B.

sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

C.

sức lao động,đối tượng lao động, công cụ lao động.

D.

sức lao động, công cụ lao động,tư liệu lao động.

Câu 106 :

Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh L nhưng H từ chối. Nhìn thấy L, K đã đuổi theo và đánh L bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may L vung tay đạp phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc và đe dọa giết L nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A.

Chỉ có L.

B.

K và H.

C.

K, H và L.

D.

Chỉ có K.

Câu 107 :

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.

Đánh người gây thương tích là vi phạm pháp luật.

B.

Không ai được giết người, làm chết người.

C.

Tự ý bắt, giam, giữ người là vi phạm pháp luật.

D.

Không ai được xúc phạm nhân phẩm người khác.

Câu 108 :

Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật

A.

cho phép làm.

B.

ep buộc tuân thủ.

C.

qui định phải làm.

D.

khuyến khích.

Câu 109 :

Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Hành vi của người nào dưới đây không thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

A.

Giáo viên chủ nhiệm.

B.

Học sinh A, tổ trưởng.

C.

Học sinh C, D.

D.

Học sinh C, D và giáo viên chủ nhiệm



Câu 110 :



Chỉ khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?

A.

Bắt người không có lý do. C. Cần bắt người truy nã đang lẩn trốn.

B.

Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng. D. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.

Câu 111 :

Bác sỹ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sỹ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không đồng ý. Bác sỹ H không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A.

Đối lập

B.

Tài sản.

C.

Tham vấn.

D.

Nhân thân.

Câu 112 :

Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng, lợi dụng chức vụ quyền hạn không phụ thuộc vào địa vị, thành phần xã hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A.

Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

B.

Bình đẳng về quyền lao động D. Bình đẳng về vai trò xã hội.

Câu 113 :

Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo qui định của

A.

tổ chức tôn giáo.

B.

giáo hội.

C.

chính quyền địa phương.

D.

pháp luật.

Câu 114 :

Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền này ra đô la Mỹ. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?

A.

Thước đo giá trị.

B.

Phương tiện lưu thông.

C.

Phương tiện thanh toán.

D.

Phương tiện cất trữ.

Câu 115 :

Chị A ép buộc chồng mình là anh X không được theo Thiên chúa giáo. Chị A vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A.

việc làm.

B.

nhân thân

C.

cá nhân

D.

gia đình

Câu 116 :

Công ty X quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lý do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty X không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A.

Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B.

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

Câu 117 :

Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?

A.

Kinh doanh ngoại tệ.

B.

Khiếu nại tập thể.

C.

Giải cứu con tin

D.

Tố cáo công khai.

Câu 118 :

Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông L khẳng định anh T là người lấy cắp. Dựa vào lời khai ông L, công an xã ngay lập tức bắt anh T. Việc làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A.

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B.

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

C.

Quyền tự do đi lại của công dân.

D.

Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 119 :

Sau khi bị bạn gái là chị L chia tay và nhiều lần níu kéo không thành, anh K đã rủ bạn thân là anh S đột nhập vào nhà chị L để cướp tài sản. Do lối vào nhà chị L rất kiên cố nên kế hoạch của anh K, anh S không thực hiện được. Ngày hôm sau, anh K tiếp tục rủ anh S đi cùng nhưng anh S nói dối là bị ốm không đi được. Sau đó, anh K một người bạn khác là anh T đi cùng, anh T đồng ý với điều kiện chỉ cướp tài sản chứ không giết người. Khi đột nhập được vào chị L và lấy đi một số tài sản có giá trị thì bị bố, mẹ chị L phát hiện, anh K đã ra tay giết bố, mẹ chị L. Mặc dù anh T can ngăn nhưng anh K vẫn tiếp tục ra tay sát hại chị L và em gái chị L rồi mới tẩu thoát. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A.

Anh K và anh T.

B.

Anh K, anh S và anh T

C.

Anh K và anh S.

D.

Anh K, anh S và chị L

Câu 120 :

Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?

A.

Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.

B.

Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

C.

Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.

D.

Lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh.

--- Hết ---



Caau

316

81

A

82

D

83

B

84

D

85

A

86

D

87

A

88

B

89

C

90

C

91

B

92

D

93

A

94

D

95

C

96

B

97

C

98

B

99

A

100

D

101

A

102

D

103

C

104

C

105

A

106

B

107

C

108

C

109

B

110

C

111

B

112

A

113

D

114

D

115

B

116

C

117

A

118

D

119

B

120

A



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019

MÔN: GDCD - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề 101

(Đề thi có 04 trang)

Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?

A. Phân phối lại sản phẩm. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Phân hóa người sản xuất.

Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động. B. Quyền lao động. C. Nguyên tắc lao động. D. Quan hệ lao động.

Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thông là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.

Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

  1. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

  2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

  3. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh. Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên. B. Hát thánh ca tại nhà thờ.

C. Đi lễ chùa ngày rằm. D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.

Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất là

A. đối tượng lao động. B. cách thức lao động. C. sức lao động. D. lao động.

Câu 89: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp

A. bán lẻ. B. cơ khí. C. tiện ích. D. năng lượng.

Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong

A. tập thể. B. dòng tộc. C. cộng đồng. D. gia đình.

Câu 91: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của

A. chính quyền địa phương. B. tổ chức tôn giáo.

C. pháp luật. D. giáo hội.

Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong

A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa . B. sản xuất, kinh doanh hàng hóa.

C. tiêu dùng và triệt tiêu hàng hóa. D. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.

Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và

A. khả năng chi phí xác định. B. quá trình sản xuất xác định.

C. thu nhập xác định. D. nhu cầu sản xuất.

Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất

A. chế độ. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội.

Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. ý chí nhà nước. B. quyền lực nhà nước.

C. quyền lợi nhà nước. D. trách nhiệm nhà nước.

Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.

  1. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.

  2. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.

  3. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.

Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị.

Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quy tắc quản lí nhà nước. B. quy tắc quản lí xã hội.

C. quan hệ tài sản. D. quan hệ lao động công vụ.

Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động. B. Đối tượng lao động.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất. D. Hệ thống bình chứa.

Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời

A. bổn phận công dân. B. nghĩa vụ công dân.

C. lợi ích của công dân. D. nhiệm vụ của công dân.

Câu 101: Hợp tác xã rau sạch Kim Anh thường xuyên cung cấp rau sạch cho các đại lí và siêu thị trên thị trường. Hợp tác xã Kim Anh thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Tư bản nhà nước. B. Nhà nước. C. Tư nhân. D. Tập thể.

Câu 102: Chị L ép buộc chồng mình là anh X không được theo Đạo Thiên chúa. Chị L vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. hỗ trợ. B. tài sản. C. việc làm. D. nhân thân.

Câu 103: Anh D học xong lớp 12 (19 tuổi), đã nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng nông sản. Nhưng bị ông T trưởng phòng đăng kí kinh doanh không xét hồ sơ, vì sợ anh D sẽ cạnh tranh với con trai của mình là anh G cũng đang kinh doanh mặt hàng nông sản. Thấy con trai mình không được ông T xét hồ sơ kinh doanh, ông P là bố anh D đã tung tin anh G bán hàng kém chất lượng, làm ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng. Để trả thù ông T, anh D cũng tung tin anh G bị nhiễm HIV làm mọi người xa lánh anh G. Vì thế, anh G suy nghĩ nhiều nên sức khỏe bị giảm sút, phải đi điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T và ông P. B. Ông T, anh G và ông P.

C. Ông T và anh G. D. Ông T, anh D và ông P.

Câu 104: Ông D là chủ cửa hàng kinh doanh điện tử. Ông đã chủ động nộp thuế theo quy định pháp luật.

Hành động của ông D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 105: Anh L đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên cảnh sát giao thông huyện X ra quyết định xử phạt hành chính. Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuyên truyền pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 106: Thấy bạn mình là Q đã bỏ học từ năm lớp 7, đi làm cho các quán ăn ở Hà Nội có thu nhập cao. Bởi vậy, K đang học lớp 8 (14 tuổi) đã chủ động nghỉ học để đi làm. Bố mẹ K đã khuyên con mình không nên đi làm ở Hà Nội vì ở địa phương cũng đang có rất nhiều công ti tìm công nhân làm thời vụ. Nghe lời bố mẹ, K đã đến tìm việc làm tại công ti Y và được Giám đốc M nhận vào làm với mức lương thỏa thuận. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?

A. K và Giám đốc M. B. Bố mẹ K và Giám đốc M.

C. K, bố mẹ K và Giám đốc M. D. Bố mẹ K và K.

Câu 107: Chị H là nhân viên kinh doanh và ông L là Phó Chủ tịch huyện X bị cảnh sát giao thông phạt hành chính vì đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã thực hiện bình đẳng về trách nhiệm

A. hình sự. B. dân sự. C. kỉ luật. D. pháp lí.

Câu 108: Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ yếm và gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông S, anh G và anh D. B. Ông S và anh G.

C. Ông S và bà M. D. Ông S, bà M và anh G.

Câu 109: Sau mưa lũ, thấy mặt hàng rau củ trên thị trường khan hiếm, anh D đã chủ động nhập rất nhiều rau củ từ địa phương khác về để bán và thu được nhiều lợi nhuận. Anh D đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?

A. Quản lí. B. Dự báo. C. Thông tin. D. Thực hiện.

Câu 110: Ông K nuôi gà bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua sách vở cho con. Ông K vận dụng chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.

C. Tiền tệ thế giới. D. Thước đo giá trị.

Câu 111: Trong giờ làm việc, anh Q và anh H đi ăn sáng. Anh Q và anh H cùng điều khiển xe máy đi ngược đường một chiều và va chạm với xe đạp của chị N làm chị bị ngã. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính?

A. Chị N và ông P. B. Anh Q, anh H và chị N.

C. Anh Q và anh H. D. Anh Q, anh H và ông P.

Câu 112: Trên đường chở mẹ và chị gái ra ga cho kịp giờ tàu chạy, xe máy do anh H điểu khiển đã va chạm và làm đổ biển quảng cáo do nhà bà T dựng dưới lòng đường. Em bà T là ông S xông lại đánh anh H bị thương nặng phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Bà T và ông S. B. Anh H, bà T và ông S.

C. Anh H và bà T. D. Anh H và ông S.

Câu 113: Bà T mua vàng để tích trữ khi nhận thấy giá vàng trong nước đang giảm mạnh. Bà T đã vận dụng quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây?

A. Giá cả triệt tiêu cung - cầu. B. Cung - cầu độc lập với giá cả.

C. Cung - cầu tồn tại khách quan với giá cả. D. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 114: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh T và chị M. B. Anh T và bà Q.

C. Anh T, bà Q và chị M. D. Chị X, anh T và chị M.

Câu 115: Gia đình bà H xây nhà và để nguyên vật liệu lấn chiếm lòng lề đường. Thấy vậy bà T đã làm đơn tố cáo bà H lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường. Biết bà T là người đứng đơn tố cáo mình, bà H cùng con trai là anh K tự ý xông vào nhà bà T đập phá đồ đạc. Thấy nhà mình bị đập phá, con trai bà T là anh G cầm tuýp sắt đánh bà H trấn thương sọ não. Anh K giật được tuýp sắt và đánh anh G gãy tay. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Bà H, anh K và anh G. B. Bà H, bà T và anh G.

C. Anh K và bà T. D. Anh K, anh G và bà T.

Câu 116: Do trời mưa to nên khi sang đường, xe tải do anh V điều khiển đã lao vào xe máy của ông G đang chở bà Y, khiến hai ông bà bị thương. Anh S là chủ doanh nghiệp nơi anh V làm công nhân, sợ ảnh hưởng đến tiến độ công trình của mình nên anh S đưa cho cán bộ công an M số tiền là 20 triệu đồng để được lấy xe về sớm. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh V, anh S và công an M. B. Anh V và công an M.

C. Anh V, ông G và anh S. D. Anh S và công an M.

Câu 117: Khi thi công tuyến đường liên thôn, công ti S đã làm đổ tường rào của một số hộ dân. Công ti S đã khắc phục xây mới theo quy định của pháp luật. Việc làm của công ti S thể hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?

  1. Là công cụ để công dân bảo vệ mọi quyền và lợi ích của mình.

  2. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  3. Là công cụ thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.

  4. Là phương tiện để nhà nước quản lí đời sống chính trị.

Câu 118: Khi thấy nhu cầu về gà thịt ở thành phố tăng cao, chị G đã cùng chồng chở gà ra thành phố bán và thu được nhiều lợi nhuận. Chị G đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Phân hóa giàu – nghèo. B. Phân hóa nền kinh tế.

C. Điều tiết sản xuất hàng hóa. D. Điều tiết lưu thông hàng hóa.

Câu 119: Nhà hàng F đã tự ý kinh doanh thêm dịch vụ massage, trong khi chỉ đăng kí kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nhà hàng F đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

C. Tự chủ kinh doanh. D. Mở rộng thị trường.

Câu 120: Chị Y (16 tuổi) đến Ủy ban nhân dân xã K để đăng kí kết hôn. Cán bộ tư pháp xã K đã giải thích rằng mọi công dân Việt Nam khi đăng kí kết hôn phải từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam. Sau đó, cán bộ tư pháp xã K không làm thủ tục đăng kí kết hôn cho chị Y. Cán bộ tư pháp xã K đã sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)




ĐÁP ÁN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Câu

Mã đề

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

121

122

123

124

81

C

A

C

D

A

A

B

A

C

D

C

C

D

C

B

D

D

A

D

D

A

D

A

A

82

C

D

C

C

D

A

C

D

A

A

A

A

C

B

D

D

A

D

A

A

D

C

D

A

83

A

C

A

B

A

B

A

D

D

B

D

D

B

D

B

B

C

A

B

A

C

A

D

B

84

A

B

D

A

C

A

B

B

C

D

C

B

B

D

A

C

A

B

C

C

B

A

D

C

85

A

B

A

A

A

D

C

C

C

C

D

D

C

B

D

B

D

C

D

D

A

D

B

B

86

D

A

C

C

A

B

C

B

A

C

B

C

A

A

B

D

C

A

A

A

D

D

C

C

87

A

D

B

C

B

C

B

B

C

D

A

A

D

D

D

A

D

C

B

B

D

C

A

A

88

C

C

A

A

C

D

A

C

C

C

C

C

D

C

B

B

C

D

C

C

B

B

A

B

89

B

C

B

B

C

D

B

D

C

A

C

C

C

B

A

B

B

D

B

B

D

A

C

D

90

D

A

A

D

C

D

D

B

B

D

B

B

D

C

B

B

B

C

B

D

D

C

A

A

91

C

C

A

A

C

B

A

D

B

C

B

B

A

D

A

A

C

C

A

D

C

D

D

C

92

B

C

B

B

B

D

A

B

C

B

C

C

A

A

D

D

D

C

D

D

C

D

A

D

93

C

C

C

C

B

B

B

D

D

D

D

D

B

B

A

A

B

C

B

B

C

D

B

A

94

D

C

D

D

C

A

D

A

A

D

B

A

D

A

B

A

C

A

D

D

A

A

D

D

95

B

C

B

B

C

A

D

B

C

A

D

D

D

A

B

D

B

B

C

B

C

D

C

B

96

C

C

D

A

C

C

B

D

D

D

D

D

D

D

C

A

C

A

D

C

A

B

A

C

97

D

D

D

D

D

C

D

B

D

A

C

D

A

A

D

C

C

D

C

B

B

C

B

C

98

C

D

A

D

D

A

A

A

B

D

B

B

B

B

B

D

A

D

C

D

A

B

B

B

99

B

D

B

B

D

D

C

A

B

C

C

D

C

C

D

B

A

B

A

A

B

C

A

B

100

B

B

B

B

B

B

D

C

C

B

D

C

B

B

A

B

C

D

C

C

D

A

B

A

101

D

D

A

A

D

C

D

A

B

B

B

C

C

A

C

B

A

C

A

C

C

D

C

C

102

D

B

D

D

B

B

D

C

B

A

C

A

A

D

C

B

A

B

A

A

A

B

B

C

103

A

B

A

A

C

A

A

C

C

B

C

C

C

C

A

C

D

B

D

C

B

B

C

B

104

B

A

B

B

A

D

C

C

A

A

D

C

B

B

C

A

B

C

B

B

C

A

D

A

105

D

A

D

D

A

D

C

A

D

C

D

D

A

B

A

B

B

A

C

D

D

B

C

D

106

B

A

B

B

B

B

A

B

D

A

D

C

A

D

A

A

C

A

C

A

A

A

D

D

107

D

B

D

D

A

A

A

A

B

B

B

B

B

D

C

A

D

B

B

C

A

D

D

D

108

B

D

B

B

D

A

C

C

A

B

D

A

A

D

D

D

C

B

C

C

A

A

B

D

109

C

B

C

C

A

D

D

A

A

B

A

B

A

A

A

C

B

A

B

C

C

B

C

C

110

A

A

A

B

B

B

D

B

A

C

A

B

C

A

C

C

B

D

D

B

B

B

D

D

111

C

B

C

C

B

B

D

B

A

D

A

A

D

A

C

C

B

B

B

B

B

C

B

C

112

C

D

C

C

D

C

B

C

B

C

B

B

B

B

D

D

A

C

D

A

D

C

A

C

113

D

D

D

D

D

B

B

D

B

C

B

B

C

C

C

C

D

A

A

A

D

A

B

B

114

B

B

C

A

A

C

A

D

D

D

A

A

B

C

B

C

A

B

D

C

A

C

C

B

115

A

A

C

C

A

C

B

D

B

A

B

B

A

A

C

C

A

D

B

D

D

C

D

D

116

A

B

D

A

B

D

C

C

D

B

A

A

D

C

D

C

D

A

A

A

C

D

A

B

117

B

C

B

C

B

C

B

A

A

A

A

D

C

D

C

D

A

C

C

D

C

C

A

A

118

D

A

D

C

C

C

C

C

A

A

C

D

D

C

A

D

D

D

A

A

B

B

B

A

119

A

A

C

D

D

C

C

D

D

C

A

A

C

C

B

A

D

B

D

B

B

B

C

D

120

A

D

A

A

D

A

A

A

D

B

A

A

B

B

D

A

B

D

A

B

B

A

C

A



SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

ĐỀ THI THỬ LẦN I Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề có 04 trang)

Mã đề thi 132

Câu 81:Anh L xây nhà lấn sang phần đất của anh A. Hai người lời qua tiếng lại và xảy ra xô sát. Anh L đã dùng gậy đánh anh A trọng thương phải vào viện cấp cứu với bệnh án đa chấn thương. Hành vi của anh L đã mắc lỗi vào loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A.Hành chính và dân sự. B.Kỉ luật và dân sự.

C.Dân sự và hình sự. D.Hành chính và hình sự.

Câu 82:Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A.sử dụng pháp luật. B.tuân thủ pháp luật. C.thi hành pháp luật. D.áp dụng pháp luật.

Câu 83:Anh B mới tốt nghiệp Đại học muốn đi làm ở công ty chú là ông A - giám đốc công ty M. Anh B đã bàn với ông A tìm cách giảm biên chế để mình vào làm. Nhân việc chị K xin nghỉ dưỡng thai 01 tháng và sinh con 6 tháng, ông A đã đưa cháu mình thay vào vị trí kế toán của chị K. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A.Ông A và Chị K. B.Anh B và ông A.

C.Anh B và chị K. D.Ông A.

Câu84:Cơ quan T ký hợp đồng lao động với chị C trong thời gian một năm, nhưng chị C mới làm việc được 6 tháng thì cơ quan T đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị C của cơ quan T đã vi phạm về

A.bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

B.bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

C.Bình đẳng về sử dụng lao động

D.bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

Câu 85:Bất cứ công dân nào có hành vi gian lận về thuế đều bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền bình đẳng về trách nhiệm

A.cộng đồng. B.xã hội. C.pháp lí. D.cá nhân.

Câu 86:Bà L thuê ông B và anh M vận chuyển ba thùng hàng ra Hà Nội cho người quen. Do chủ quan, ông B

không kiểm tra số hàng trên. Trên đường đi, ông B và anh M đã bị cơ quan Kiểm lâm tỉnh H kiểm tra xe ô tô và đã tịch thu 10 con cầy hương, lập biên bản xử lí hành chính. Nhưng ông B và anh M cho rằng mình không vi phạm pháp luật, chỉ là người chở thuê hàng cho bà L lấy tiền công chứ không săn bắt, tiêu thụ động vật hoang dã. Theo em thì hành vi của người nào phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A.Bà L và ông B. B.Bà L, ông B và anh M.

C.Bà L. D.Ông B và anh M.

Câu 87:Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của qui luật giá trị?

A.Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

B.Phân hóa giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

C.Điều tiết sản xuất và lưu hong hàng hóa

D.Thực hiện(hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa

Câu 88:Pháp luật là những qui tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức B.Tính quyền lực bắt buộc chung

C.Tính qui phạm phổ biến D.Tính nhân đạo, nhân văn

Câu 89:Một trong những vai trò của pháp luật là nhằm thực hiện và bảo vệ

A.bộ máy Nhà nước. B.quyền lợi của công dân.

C.quyền dân chủ của công dân. D.quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 90:Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng. Trong trường hợp này, bên mua đã có hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A.Dân sự. B.Hình sự. C.Kỉ luật. D.Hành chính.

Câu 91:Ông D là cán bộ cấp cao trong cơ quan nhà nước, do trình độ quản lý yếu kém nên ông đã làm thất thoát của nhà nước hàng chục tỷ đồng. Ông đã bị xử lí trước pháp luật và thực hiện mọi phán quyết của Tòa án.

Việc cán bộ cấp cao khi vi phạm pháp luật bị xử lý theo qui định của pháp luật là thể hiện điều gì? A.Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm công dân.

B.Mọi công dân đều bình đẳng về quyền lợi.

C.Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ.

D.Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 92:Sử dụng pháp luật được hiểu là

A.các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các nghĩa vụ của mình.

B.các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn trách nhiệm của mình.

C.các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn lợi ích của mình.

D.các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình.

Câu 93:Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?

A.Từ đủ 15 tuổi đến dưới 16 tuổi B.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi

C.Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi D.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

Câu 94:Sau khi kết hôn, anh F đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc bố mẹ và gia đình mình. Trong trường hợp trên, anh F đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A.Tài sản. B.Công việc. C.Nhân thân. D.Nam nữ.

Câu 95:Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau như thế nào? A.Pháp luật là đạo đức tối thiểu, đạo đức là pháp luật tối đa.

B.Pháp luật có tính độc lập, không phụ thuộc vào đạo đức C.Đạo đức được xây dựng trên cơ sở các qui phạm pháp luật.

D.Pháp luật được xây dựng trên cơ sở niềm tin đạo đức Câu 96:Pháp luật là gì?

A.Là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được người dân tự giác thực hiện

B.Là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

C.Là hệ thống các chuẩn mực đạo đức do xã hội qui định và được người dân thực hiện một cách tự giác

D.Là hệ thống các chuẩn mực đạo đức do xã hội qui định và được người dân thực hiện một cách tự giác

Câu 97: Quyền học tập của công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng thể hiện quyền nào của công dân?

A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 98:Anh S là lái xe chở hàng đường dài từ Quảng Ninh vào Đà Nẵng. Trên đường lái xe, do buồn ngủ, anh S đã không làm chủ được tốc độ đã đâm vào xe máy của chị Q đang lưu thông trên đường làm chị bị thương nặng phải vào bệnh viện cấp cứu. Trong hợp này, anh D đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B.Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

C.Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D.Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 99: Công dân không vi phạm dân sự trong trường hợp nào dưới đây? A. Không tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm.

  1. Không thực hiện đúng hợp đồng mua bán.

  2. Tự ý sửa chữa nhà đi thuê không xin phép chủ nhà.

  3. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác.

Câu 100:Chị V.A là người dân tộc thiểu số. Chị quen anh Klà người dân tộc Kinh và muốn tiến đến hôn nhân nhưng bị bố mẹ anh K ngăn cản, nói muốn kết hôn thì chị V.A phải chuyển sang dân tộc Kinh. Bố mẹ anh K đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A.Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B.Bình đẳng trong gia đình.

C.Bình đẳng trong hôn nhân. D.Bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 101:Cửa hàng bán vật liệu xây dựng của chị V đang mở thì bị anh H đại diện cơ quan thuế và đại diện Phòng Thương mại đến yêu cầu cửa hàng đóng cửa với lí do đã quá hạn nộp thuế 05 tháng, mặc dù đã được nhắc nhở mấy lần. Chị V chửi mắng và gọi chồng ra lấy cây gỗ đánh đuổi anh H bị thương vì dám đòi đóng cửa hàng của nhà mình. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A.Chị V và chồng. B.Chồng và Anh H.

C.Chị V và anh H. D.Chồng chị V.

Câu 102:Bên thuê nhà không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận là vi phạm

A.dân sự B.hành chính C.kỉ luật D.hình sự

Câu 103:Gần đây, xã An Đông thường xuyên bị kẻ gian đến bắt trộm chó. Buổi sáng đi thăm đồng, anh N đã phát hiện một người đang bắt trộm chó của nhà hàng xóm. Anh N đã hô hoán mọi người vây bắt, còng tay và dẫn lên công an xã. Trong trường hợp này, anh N không vi phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?

A.Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. B.Bất khả xâm phạm về thân thể .

C.Bất khả xâm phạm về tính mạng. D.Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 104:Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền A.sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. B.chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.

C.sử dụng, cho, mượn tài sản. D.chiếm hữu, sử dụng tài sản.

Câu 105:Pháp luật thể hiện sức mạnh mạnh đặc trưng của mình là quyền lực, buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của họ khi

A.xâm hại đến một hoặc một số quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

B.lợi dụng một số mối quan hệ liên quan đến cá nhân hay tổ chức.

C.liên quan đến các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

D.có nguy cơ lợi dụng đến một số quan hệ xã hội của cá nhân. Câu 106:Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì? A.Nhằm mua, bán hàng hóa với giá cả có lợi nhất B.Chiếm lĩnh thị trường

C.Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất

D.Nhằm thu lợi nhuận nhiều nhất

Câu 107:Gần đây, ở đoạn đường THĐ, hằng đêm có một nhóm thanh niên tụ tập đua xe máy gây náo loạn cả khu phố, khiến cho người dân mất ngủ .

Theo em, việc xử phạt hành vi đua xe máy trái pháp của nhóm thanh niên trên cần căn cứ vào pháp luật nào?

A.Qui tắc đạo đức B.Pháp luật dân sự

C.Pháp luật hành chính D.Pháp luật hình sự

Câu 108:Bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là tất cả các dân tộc được bình đẳng về

A.cơ hội học tập và sử dụng ngôn ngữ. B.tín ngưỡng và phong tục tập quán.

C.truyền thống văn hóa của các dân tộc. D.điều kiện học tập và phong tục tập quán.

Câu 109:Theo quy định của pháp luật, bất cứ công dân nào khi tham gia vào các quan hệ kinh tế cũng có quyền

A.tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B.tự do liên doanh với các tổ chức kinh tế nước ngoài.

C.kinh doanh theo nhu cầu của bản thân.

D.đăng kí kinh doanh trong các nghành nghề.

Câu 110:Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi

A.hung hãn đánh người. B.cứu người đuối nước.

C.giải cứu người gặp nạn. D.bắt tội phạm lẩn trốn.

Câu 111:Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A.kinh doanh. B.phát triển. C.sáng tạo. D.lao động.

Câu 112:Có nhiều năm trái cây (vải, nhãn, chôm chôm, xoài…)của cả nước được mùa nhưng người trồng cây lại không vui. Bởi lẽ người trồng cây nhận thấy

A.cung > cầu B.cung < cầu

C.cung không thay đổi D.cung = cầu

Câu 113:Hàng hóa là gì?

A.Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người hong qua trao đổi và mua bán

B.Sản phẩm trên thị trường

C.Sản phẩm của lao động

D.Sản phẩm thỏa mãn được nhu cầu của con người

Câu 114:Theo quy định của pháp luật, vợ chồng không được làm gì? A.Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.

B.Sử dụng bạo lực trong gia đình.

C.Sở hữu tài sản của nhau.

D.Đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đai.

Câu 115:Cửa hàng của bà O bán đồ ăn nhậu quá 24h, thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ gìn vệ sinh công cộng. Như vậy, bà O đã mắc vào loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A.Kỉ luật. B.Dân sự. C.Hành chính. D.Hình sự.

Câu 116: Trong các quy định sau, quy định nào là quy phạm pháp luật? A.Tự giác thực hiện nội quy trường, lớp.

  1. Học sinh phải mặc đồng phục khi đến lớp.

  2. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ là thiêng liêng, quyền cao quý của công dân.

  3. Nghiêm túc chấp hành quy định của Hội phụ nữ phường.

Câu 117:Anh M liên hoan, uống rượu quá nồng độ cồn cho phép, đã gửi xe và thuê ô tô taxi chở về nhà. Trong trường hợp này, anh M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.Sử dụng pháp luật. B.Thi hành pháp luật. C.Áp dụng pháp luật. D.Tuân thủ pháp luật.

Câu 118:Chị V vay tiền của một số người, nói là để góp vốn làm ăn. Mấy tháng đầu chị trả lãi sòng phẳng. Nhưng về sau chị lấy cớ làm ăn khó khăn nên hẹn lần, không trả lãi. Một số người thấy thế đã đòi lại cả tiền gốc nhưng chị vẫn không trả. Những người cho vay thấy thế kéo đến đòi nợ rất đông. Chị V không có khả năng trả nợ nên đã trốn khỏi nơi cư trú

Theo em việc xử lí hành vi của chị V cần căn cứ vào pháp luật nào?

A.pháp luật dân sự B.pháp luật hành chính

C.pháp luật hình sự D.qui tắc đạo đức

Câu 119:Chị X gửi hồ sơ đăng kí kinh doanh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh M để mở công ty TNHH nhưng không được giải quyết vì cho rằng đây là lĩnh vực kinh doanh chỉ phù hợp với nam giới. Trong trường hợp trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh M đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A.Xã hội. B.Lao động. C.Kinh doanh.

Câu 120:Tiết lộ bí mật đời tư của người khác là hành vi vi phạm pháp luật

D.Nam và nữ.

A.kỉ luật. B.dân sự. C.hình sự.

D.hành chính.

---------------HẾT---------------

SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

ĐỀ THI THỬ LẦN I Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề có 04 trang)

Mã đề thi 132

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

81

D

91

D

101

A

111

D

82

C

92

D

102

A

112

A

83

D

93

D

103

B

113

A

84

D

94

C

104

B

114

B

85

C

95

A

105

A

115

C

86

B

96

B

106

D

116

C

87

D

97

D

107

C

117

B

88

C

98

A

108

A

118

C

89

D

99

A

109

A

119

C

90

A

100

D

110

A

120

B

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 2019 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN THI: GDCD K12

Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 170



Câu 1: Gia đình bà N được cấp phép khai thác gỗ và trồng bổ xung tại rừng đầu nguồn. Việc khai thác gỗ này là gia đình bà N đang đề cập tới loai đối tượng lao động nào dưới đây?

A. Có sẵn trong tự nhiên. B. Lao động sáng tạo.

C. Củng cố tay nghề lao động. D. Trải qua tác động của lao động.

Câu 2: Tính quy phạm phổ biến là đặc trưng của

A. Quy phạm phạm pháp luật. B. Quy phạm đạo đức.

C. Quy phạm tôn giáo. D. Quy phạm tập quán.

Câu 3: Hãy chỉ ra đâu không phải là yếu tố của quá trình sản xuất?

A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động.

C. Sức lao động. D. Sản phẩm lao động.

Câu 4: Tiền là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị đồng thời, tiền là biểu hiện mối quan hệ giữa

A. những người cùng kinh doanh. B. những người lao động.

C. những người làm ăn. D. những người sản xuất .

Câu 5: Khi địa phương tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân, là một công dân có đủ điều kiện để đi bầu cử nhưng anh M không có lá phiếu anh M đã kiến nghị đến tổ bầu cử để lấy phiếu bầu, hành động này của anh M thể hiện?

  1. Pháp luật là công cụ công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  2. Pháp luật là phương tiện công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  3. Pháp luật là biện pháp để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  4. Pháp luật là cách mà công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 6: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. trao đổi qua lại. B. trao đổi giữa hai bên.

C. dịch vụ. D. trao đổi, mua – bán.

Câu 7: Ai là người có quyền tiến hành hoạt động áp dụng pháp luật A. Cá nhân, tổ chức xã hội và doanh nghiệp.

  1. Tổ chức xã hội khi được nhà nước trao quyền.

  2. Cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền.

  3. Cả B và C đều đúng.

Câu 8: Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã

  1. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

  2. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

  3. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.

  4. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.

Câu 9: Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời sống của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nuôi lợn và tìm thị trường để xuất khẩu.

Như vậy, nhà nước đã

A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.

C. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. D. vận dụng tốt quy luật cung cầu.

Câu 10: Pháp luật có cơ sở từ ?

A. Chính trị. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Đạo đức.

Câu 11: Chủ thể ban hành pháp luật là

A. người có thẩm quyền. B. Nhà nước

C. xã hội. D. công dân.

Câu 12: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung. B. cầu. C. tổng cầu. D. tiêu thụ.

Câu 13: Pháp luật là

  1. những quy định mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành.

  2. những quy tắc mang tính bắt buộc với các cơ quan, cá nhân, tổ chức.

  3. những quy định do cơ quan nhà nước ban hành theo thủ tục nhất định.

  4. những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước.

Câu 14: Biểu hiện của hành vi trái pháp luật xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo hộ thông qua A. hoạt động có mục đích của người vi phạm.

  1. Hành động trái pháp luật.

  2. Hành động – không hành động của chủ thể pháp luật.

  3. Hành vi sai phạm của cá nhân tổ chức.

Câu 15: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống. Nếu là nhà sản xuất em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để có lợi nhất?

  1. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.

  2. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.

  3. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.

  4. Vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau.

Câu 16: Tuân thủ pháp luật là

  1. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

  2. làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

  3. không làm những điều mà pháp luật cấm.

  4. căn cứ vào pháp luật để làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 17: Hiệu trưởng trường mần non H đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị A.

Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại trường mầm non làm việc.

Trong trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.

  1. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.

  2. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.

  3. đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của chị A.

Câu 18: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra

  1. hàng hóa phù hợp với nhu cầu của mình.

  2. sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

  3. công cụ sản xuất phù hợp với nhu cầu của mình.

  4. mặt hàng phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 19: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A. lợi tức. B. đấu tranh. C. cạnh tranh. D. tranh giành.

Câu 20: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện

A. luôn thấp hơn giá trị. B. luôn cao hơn giá trị.

C. luôn xoay quanh giá trị. D. luôn ăn khớp với giá trị.

Câu 21: V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. V và M. B. V và Q. C. M và N. D. Q và N.

Câu 22: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

  1. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

  2. Quy định các hành vi không được làm.

  3. Quy định các bổn phận của công dân.

  4. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

Câu 23: Trong nền kinh tế hàng hoá, khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. B. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

C. Nhu cầu của người tiêu dùng. D. Nhu cầu của mọi người.

Câu 24: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống để trở thành hành vi hợp pháp của

A. công dân. B. các tổ chức nhà nước.

C. cá nhân, tập thể. D. cá nhân, tổ chức.

Câu 25: Các hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện pháp luật

A. Tuân thủ pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 26: Anh Q đi xe máy không có gương chiếu hậu, bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về nội dung. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 27: Một trong những bản chất của pháp luật là A. Bản chất giai cấp.

  1. Bản chất tầng lớp.

  2. Bản chất chính trị. hiện bằng quyền lực của nhà nước.

  3. Bản chất chế độ.

Câu 28: Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên được quyền đăng kí kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính khách quan. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 29: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của

A. quy luật kinh tế. B. quy luật giá trị.

C. quy luật sản xuất. D. quy luật thặng dư.

Câu 30: Chỗ bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi cần dùng đến anh H đòi thì anh K cứ lần lữa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B một tay anh chị chuyên đòi nợ đến nhà anh K dọa dẫm và đập phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vì bạn làm vậy anh K đã đến nhà anh H, hai bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt được nửa viên gạch ném anh H làm anh

H bị thương nặng.Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

  1. Anh H, K và B. B. Anh H, K. C. Anh H và B. D. Anh K và B.

Câu 31: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?

A. Thước đo giá cả. B. Thước đo thị trường.

C. Tiền tệ thế giới. D. Thước đo kinh tế.

Câu 32: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động

A. Không có mục đích. B. Có mục đích.

C. Mang tính khách quan. D. Mang tính chủ quan.

Câu 33: Anh K điều khiển xe máy vượt quá tốc độ cho phép 15km đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản và phạt hành chính. Hành vi của người cảnh sát giao thông là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 34: Tiền tệ thức hiện chức năng phương tiện cất trữ khi A. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.

  1. tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.

  2. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

  3. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

Câu 35: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm đi xe máy ngược chiều và gây tai nạn là biểu hiện rõ đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung.

C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 36: Chủ thể nào dưới đây không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình?

A. Anh T say rượu. B. K bị ép buộc.

C. H bị bệnh tâm thần. D. G bị dụ dỗ.

Câu 37: Qua quan sát, A biết thị trường đang rất thiếu mít không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của thị trường?

  1. Thông tin.

  2. Điều tiết sản xuất.

  3. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

  4. Định lượng.

Câu 38: Anh K đã mở cửa hàng kinh doanh khi có đủ các điều kiện mà pháp luật yêu cầu. Trong trường hợp này anh K đã

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuyên truyền pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 39: Ông T bị một nhóm các đối tượng xông vào nhà đập phá tài sản không có lý do, ông T đã báo cáo sự việc với công an và nhờ xử lý trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò A. pháp luật là công cụ để giải quyết các xung đột trong xã hội.

  1. pháp luật hỗ trợ người dân khi bị đe dọa đến tài sản và tính mạng.

  2. pháp luật giúp người dân tránh những tranh chấp trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.

  3. pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 40: Sử dụng pháp luật được hiểu là

  1. Cá nhân, tổ chức sử dụng quyền của mình, làm những những gì pháp luật cho phép.

  2. Cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ của mình.

  3. Cá nhân, tổ chức không được làm những điều pháp luật cấm. D. Cá nhân, tổ chức thực hiện trách nhiệm với xã hội.

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ tên học sinh:.......................................................Số báo danh:..............................Lớp:.......





Đáp án các mã đề

STT

Mã đề 170

Mã đề 246

Mã đề 325

Mã đề 493

1

A

D

C

B

2

A

D

D

A

3

D

C

D

C

4

D

D

D

C

5

B

C

D

A

6

D

B

A

A

7

C

B

A

B

8

C

B

D

C

9

D

C

C

B

10

D

D

B

C

11

B

B

C

A

12

B

C

D

C

13

D

A

C

D

14

C

A

B

D

15

A

D

B

C

16

C

A

A

D

17

C

A

C

A

18

B

C

C

B

19

C

C

C

B

20

C

C

A

B

21

B

A

D

B

22

D

D

A

B

23

B

A

B

A

24

D

B

B

C

25

B

B

C

D

26

D

A

A

B

27

A

C

B

A

28

C

B

A

D

29

B

D

C

C

30

A

C

A

A

31

C

C

D

D

32

B

D

B

D

33

B

B

B

B

34

A

A

B

D

35

A

A

B

D

36

C

B

A

D

37

A

D

D

A

38

A

D

A

C

39

D

A

D

C

40

A

B

C

A


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 -

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 2019

ĐỀ THI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề

Đề thi gồm: 04 trang

Mã đề thi

132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 81: Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

A. Trừng trị thích đáng. B. Lấy giáo dục là chủ yếu.

C. Xử lý nghiêm minh. D. Chỉ phạt tiền.

Câu 82: Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?

A. Kỷ luật. B. Hình sự.

C. Dân sự. D. Hành chính.

Câu 83: Hình thức nào sau đây áp dụng với người vi phạm kỉ luật?

A. Phê bình. B. Cảnh cáo.

C. Phạt tiền. D. Cải tạo không giam giữ.

Câu 84: Do mẫu thuẫn trên facebook giữa học sinh A với học sinh B và C nên B và C đã rủ H, N và M tìm gặp A để hỏi, lời qua tiếng lại thấy A ra vẻ thách thức nên H, B, C, M, N đã chủ động đợi lúc tan học đã chặn đường A. H và B lao vào A và đánh dằn mặt, còn N thì đứng quay lại cảnh đánh nhau, rách áo và tung lên mạng. Qúa nhục nhã nên A rơi vào khủng hoảng và đã tìm đến tử tự. Hậu quả A bị ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Học sinh B, C, H, N. B. Học sinh H, B, C, M, N.

C. Học sinh A, B, C, H, N D. Học sinh H, B và N.

Câu 85: Cả ba doanh nghiệp M, N và Q cùng sản xuất một loại hàng hóa X có chất lượng như nhau nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: Doanh nghiệp M là 3 giờ, doanh nghiệp N là 2,5 giờ, doanh nghiệp Q là 3,5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra mặt hàng này là 3 giờ. Doanh nghiệp nào dưới đây đã vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị?

A. Doanh nghiệp Q và M. B. Doanh nghiệp N.

C. Doanh nghiệp M. D. Doanh nghiệp Q.

Câu 86: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

  1. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

  2. Hành vi do người trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

  3. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện.

  4. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 87: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật

A. cấm. B. cho phép làm. C. không cấm. D. không đồng ý.

Câu 88: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. độ. B. điểm nút. C. chất. D. lượng.

Câu 89: Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra có độ tuổi theo qui định của pháp luật là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 90: Cá nhân, tổ chức không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật dưới dạng nào?

A. Không hành động. B. Hành động.

C. Có thể là hành động. D. Có thể là không hành động.

Câu 91: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện

A. trách nhiệm. B. nghĩa vụ.

C. công việc chung. D. nhu cầu riêng.

Câu 92: Công ty S do ông V làm giám đốc đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của nhà nước, đồng thời ông V còn chỉ đạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện đó nên anh X là nhân viên công ty đã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M đã nhờ S, Q và K hành hung anh X, đồng thời đưa ông V trốn đi xa. Còn chị T do được gia đình vận động đã ra đầu thú. Những ai dưới đây có hành vi vi phạm pháp luật?

  1. Ông V, chị T, anh M, anh S, anh Q, anh K.

  2. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K, anh X.

  3. Anh S, anh Q, anh K.

  4. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K.

Câu 93: Theo nội dung quy luật cung- cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi

A. cung nhỏ hơn cầu. B. cung lớn hơn cầu.

C. cung bằng cầu. D. cầu giảm, cung tăng.

Câu 94: Do mâu thuẫn trên Facebook nên A và M hẹn gặp C và H để hòa giải. Biết chuyện này, anh trai của A đã rủ N chặn đường gây gổ với H và C. Do bị gây gổ nên anh C đã dùng dao đâm anh N bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh trai A, C, M, A. B. Anh trai A, N, C.

C. Anh C. D. Anh trai A, M, N, H, A.

Câu 95: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm

A. hình sự. B. kỉ luật. C. hành chính. D. dân sự.

Câu 96: Ông H cho ông G vay một khoản tiền, việc vay trên đã được ông G viết giấy biên nhận, trong đó có ngày hẹn sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà ông G đề nghị trả số tiền này, nhưng ông G không trả với lí do chưa có và hẹn ngày khác, hai ông đã cự cãi và dẫn đến xô xát. Thấy thế T (21 tuổi) và Q (19 tuổi) là con trai của ông G đã xông vào đánh ông H bị trọng thương trên 11%. Ông H phải nằm viện điều trị hết 25 triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông G. B. Ông H.

C. Ông G, anh T và anh Q. D. Ông H, ông B, anh T và anh Q.

Câu 97: Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?

A. Không được làm. B. Được làm. C. Phải làm D. Nên làm Câu 98: Chị M trả nợ hết 800 nghìn đồng. Trong trường hợp này tiền đã thực hiện chức năng

A. thước đo giá trị. B. phương tiện cất trữ.

C. phương tiện lưu thông. D. phương tiện thanh toán.

Câu 99: Nam thanh niên đủ điều kiện theo qui định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật.

Câu 100: Công ty X ở tỉnh Y do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế. Biết được việc đó, anh C cùng với anh D và anh E đã làm đơn tố cáo ông A. Nhận được đơn tố cáo, cơ quan chức năng Z đã vào cuộc kiểm tra công ty X và buộc công ty X phải nộp lại đầy đủ số tiền thuế đã trốn và nộp thêm tiền phạt theo quy định của pháp luật. Những ai dưới đây đã áp dụng pháp luật?

  1. Cơ quan chức năng Z.

  2. Cơ quan chức năng Z, anh C, anh D, anh E.

  3. Anh C, anh D, anh E.

  4. Công ty X và ông A.

Câu 101: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị.

Câu 102: Hành vi không nhường ghế trên xe buýt cho người già, trẻ em, phụ nữ mang thai là hành vi vi phạm

A. pháp luật hành chính. B. pháp luật dân sự.

C. pháp luật hình sự. D. chuẩn mực đạo đức.

Câu 103: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ

A. chiếm hữu nô lệ. B. tư bản chủ nghĩa. C. tư bản độc quyền D. phong kiến. Câu 104: Một hòn đá lăn từ độ cao 20m trên mặt phẳng nghiêng là thuộc hình thức vận động cơ bản nào sau đây của thế giới vật chất?

A. Cơ học. B. Vật lí. C. Sinh học. D. Hóa học.

Câu 105: Câu tục ngữ nào sau đây mang yếu tố biện chứng?

A. Giàu sang do trời. B. Nước chảy đá mòn.

C. Sống chết có mệnh. D. Trời cho hơn lo làm.

Câu 106: Bản chất của mỗi trường phái triết học là trả lời các câu hỏi về

A. ý thức. B. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

C. vật chất. D. mối quan hệ giữa ý thức và tư duy.

Câu 107: Do bị chị N thường xuyên bịa đặt nói xấu mình trên facebook nên chị V cùng em gái là G đã đến tận nhà chị N để làm rõ mọi chuyện. Trong lúc chị V và chị N đang nói chuyện, cô G đã sử dụng điện thoại di động quay và phát trực tiếp lên facebook, chồng chị N tức giận đã mắng chửi và đánh chị G đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Chồng chị N. B. Vợ chồng chị N và cô G.

C. Chị N. D. Vợ chồng chị N.

Câu 108: Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào, Chúng ta phải đứng lên!”. Trong đoạn trích trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giải quyết mâu thuẫn bằng

A. thương lượng. B. hòa bình. C. thỏa hiệp. D. đấu tranh.

Câu 109: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định. B. Quy tắc. C. Pháp luật. D. Quy chế.

Câu 110: Anh B đi xe máy trên đường phố bị một cành cây rơi xuống làm anh B không tự chủ được tay lái, nên cả người và xe văng trên đường. Anh A đi sau một đoạn đâm vào xe máy của anh B làm xe máy của B hư hại một số bộ phận và bản thân B bị thương nhẹ. Anh B đòi anh A bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tài sản. A không chịu bồi thường vì cho rằng mình không có lỗi. Anh B đã gọi anh D và anh Q đến đánh anh A và lấy xe máy của anh A về nhà, rồi yêu cầu anh A mang tiền đến đền bù mới trả xe. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh A . B. Anh D và anh Q.

C. Anh B, anh D và anh Q. D. Anh A, anh B, anh D và anh Q.

Câu 111: Phủ định biện chứng tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự

A. đấu tranh. B. phát triển. C. tồn tại. D. diệt vong.

Câu 112: Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

  1. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.

  2. Kinh doanh không đóng thuế.

  3. Không tụ tập đua xe trái phép.

  4. Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.

Câu 113: Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa được

A. phản ánh. B. thông qua. C. biểu hiện. D. thực hiện.

Câu 114: Anh A vừa lái xe máy vừa sử dụng điện thoại. Em B đi xe đạp điện bất ngờ sang đường, anh A không kịp xử lý nên đã va vào em B. Hậu quả là anh A và em B đều bị thương, xe máy của anh A và xe đạp điện của em B bị hư hỏng. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp trên, ai thực hiện đúng pháp luật?

A. Anh A. B. Cảnh sát giao thông.

C. Anh A và cảnh sát giao thông. D. Em B và cảnh sát giao thông.

Câu 115: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây?

  1. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

  2. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

  3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

  4. Mở rộng quy mô giáo dục.

Câu 116: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện thực tiễn là

A. mục đích của nhận thức. B. động lực của nhận thức.

C. tiêu chuẩn của chân lí. D. cơ sở của nhận thức.

Câu 117: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp. B. Bộ luật Hình sự. C. Bộ luật Dân sự. D. Luật Đất đai.

Câu 118: Ông A rủ ông B và ông C cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm nhưng ông

C từ chối không đi. Biết chuyện này, vợ ông A đã ngăn cản chồng nhưng không được. Khi ông A và ông B đang phá khóa tủ thì bị phát hiện nên đã bỏ chạy. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A, ông B. B. Ông A, vợ ông A, ông B, ông C.

C. Ông C, vợ ông A. D. Ông A, ông B, ông C.

Câu 119: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của A. mọi quá trình trao đổi, mua bán. B. mọi tư liệu sản xuất.

C. mọi quá trình sản xuất. D. mọi xã hội.

Câu 120: Loại cạnh tranh nào giữ vai trò là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hóa?

A. Cạnh tranh lành mạnh. B. Cạnh tranh không lành mạnh.

C. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lớn. D. Mọi loại cạnh tranh.


-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 132

Mã đề Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án

132 81 B 91 B 101 A 111 B

132 82 C 92 A 102 D 112 C 132 83 B 93 A 103 B 113 D

132 84 D 94 C 104 A 114 B

132 85 D 95 D 105 B 115 B

1 32 86 D 96 C 106 B 116 C 132 87 B 97 D 107 D 117 A

132 88 A 98 D 108 D 118 C

132 89 C 99 A 109 C 119 C 132 90 A 100 A 110 C 120 A


SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC: 2018 – 2019

MÔN THI: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Mã đề thi 501

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi tháng năm 2018

Câu 1: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh A và chị B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã

A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật Câu 2: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

  1. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối

  2. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học

  3. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà

  4. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cô Y

Câu 3: Anh N bán nhà ( tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. nhân thân. B. tài sản. C. huyết thống. D. tình cảm

Câu 4: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

  1. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

  2. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước

  3. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

  4. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ

Câu 5: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:

A. phạm nhân. B. hành vi trái pháp luật

C. tội phạm. D. người bị phạm tội.

Câu 6: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ dân khác. Ông A sẽ chịu trách nhiệm hình thức xử lý nào của UBND phường?

A. Cảnh cáo, phạt tiền B. Kỷ luật trước Ủy ban nhân dân phường

C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ công trình trái phép. D. Thuyết phục, giáo dục

Câu 7: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi phạm loại vi phạm pháp luật?

A. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự B. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính

C. Vi phạm dân sự, hành chính D. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật Câu 8: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. B. An mua đồ cất vào tủ

C. An cất tiền vào tủ D. An mua vàng cất đi

Câu 9: Vì có mâu thuẫn với bà nội K nên mẹ K đã không chăm sóc bà nội. Hành động của mẹ K đã vi phạm:

A. quyền bình đẳng trong gia đình. B. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

C. quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu. D. quyền bình đẳng của phụ nữ.

Câu 10: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 11: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

  1. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người

  2. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người

  3. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người

  4. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước

Câu 13: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính ?

A. Đủ 18 tuổi B. Đủ 17 tuổi C. Đủ 16 tuổi D. Đủ 14 tuổi

Câu 14: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:

A. quyền và nghĩa vụ công dân. B. trách nhiệm của công đân.

C. quyền công dân. D. nghĩa vụ của công dân.

Câu 15: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản cấp trên là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:

A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính quy phạm, phổ biến

C. tính quy phạm, phổ biến, bắt buộc chung D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Câu 16: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:

A. Không áp dụng pháp luật B. Không tuân thủ pháp luật

C. Không thi hành pháp luật D. Không sử dụng pháp luật

Câu 17: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ. B. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

C. 1m vải = 2 giờ. D. 1m vải = 5kg thóc.

Câu 19: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm

  1. Dân sự B. Kỷ luật C. Hình sự D. Hành chính

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình: A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

  1. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

  2. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

  3. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 21: Anh N làm việc cơ quan X thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm:

A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỉ luật.

Câu 22: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người

A. hạn chế về năng lực nhận thức B. hạn chế về hành vi

C. không có trách nhiệm pháp lý D. không có năng lực trách nhiệm pháp lý Câu 23: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 24: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội dung nào?

A. Phủ định biện chứng B. Phủ định siêu hình

C. phủ định D. tác động của tự nhiên

Câu 25: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là quá trình nhận thức

A. cảm tính B. về sự vật C. con người tự biết D. lý tính

Câu 26: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?

A. Phủ định B. Lượng - Chất C. Mâu thuẫn D. Tự nhiên

Câu 27: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi buôn bán hành giả, hàng nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?

A. Hành chính B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hình sự

Câu 28: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây,

Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến

A. thế giới vật chất luôn thay đổi B. thế giới vật chất vận động không ngừng

C. thế giới vật chất tồn tại khách quan D. quy luật triết học

Câu 29: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã phải

  1. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình

  2. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình

  3. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật

  4. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật

Câu 30: Chủ thể nào sau đây không có quyền áp dụng pháp luật?

A. Tòa án nhân dân huyện A B. Ủy ban nhân dân xã X

C. Chị A là nhân viên công ty D. Chi cục trưởng chi cục thuế

Câu 31: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

  1. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

  2. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.

  3. Con người, lao động và máy móc.

  4. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Câu 32: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C thuộc loại vi phạm:

A. Dân sự B. Hình sự C. Hành chính D. Kỷ luật

Câu 33: Đối với đạo đức, pháp luật là phương tiện như thế nào để bảo vệ các giá trị đạo đức?

A. Quan trọng B. Đặc thù C. Tất yếu D. Đặc biệt

Câu 34: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân tuân thủ pháp luật:

  1. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ

  2. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh

  3. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

  4. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt

Câu 35: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã:

A. Thi hành pháp luâṭ. B. Tuân thủ pháp luâṭ. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dung phạ ́p luâṭ.

Câu 36: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

A. Quy luật cạnh tranh B. Quy luật lưu thông tiền tệ.

C. Quy luật cung cầu. D. Quy luật giá trị

Câu 37: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải không có tín hiệu và lao vào Anh A đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

  1. Cảnh cáo phạt tiền chị

  2. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

  3. Không xử lý chị B vì chị B đây là điều không may xảy ra.

  4. Phạt tù chị B.

Câu 38: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

A. Phải được người lớn đồng ý B. phải có người đại diện theo pháp luật

C. Có thể thưc hiện bất kỳ giao dịch nào D. Phải do người lớn hơn làm thay Câu 39: Cơ quan nào có quyền ban Hiến pháp và pháp luật ở nước ta?

A. Tòa án. B. Các cơ quan nhà nước.

C. Quốc hội. D. Chính phủ.

Câu 40: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:

A. các cơ quan nhà nước. B. công chức nhà nước.

C. các cá nhân vi phạm pháp luật D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội. -----------------------------------------------

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 501

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

11

D

21

D

31

D

2

C

12

C

22

D

32

A

3

B

13

A

23

B

33

B

4

C

14

D

24

B

34

A

5

C

15

D

25

A

35

B

6

C

16

B

26

B

36

A

7

D

17

C

27

D

37

B

8

D

18

B

28

C

38

B

9

B

19

A

29

A

39

C

10

A

20

A

30

C

40

D








ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA

LẦN 2 – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN : GDCD LỚP 12


Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề

Đề thi gồm có 4 trang, 40 câu trắc nghiệm

Mã đề thi 896

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Nếu bắt gặp một bạn đổ rác không đúng nơi quy định trong nhà trường, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây ?

  1. Nhắc nhở, góp ý và hướng dẫn bạn đổ rác đúng nơi quy định

  2. Không quan tâm vì đó là việc của nhà trường

  3. Thông báo với thầy cô giáo để thầy cô phạt

  4. Báo với công an

Câu 2: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. mục đích của cạnh tranh.

C. tính chất của cạnh tranh. D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Câu 3: Tư liệu sản xuất được chia thành những loại nào?

  1. Công cụ lao động, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

  2. Công cụ lao động, công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa.

  3. Công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

  4. Cả a, c đều đúng.

Câu 4: Tại trường trung học phổ thông A có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà trường nhằm:

A. Duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc.

  1. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

  2. Tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường.

  3. Phát hiện năng khiếu của học sinh người dân tộc.

Câu 5: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây?

A. Chính sách giáo dục và văn hóa B. Chính sách dân số

C. Chính sách an ninh và quốc phòng D. Chính sách văn hóa

Câu 6: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

  1. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

  2. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

  3. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

  4. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 7: Các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 8: Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển A. không liên tục. B. không ổn định. C. không hiệu quả. D. không bền vững.

Câu 9: Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ................................ mà nhà nước là đại diện.

  1. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

  2. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

  3. phù hợp với ý chí, nguyện vọng của nhân dân

  4. phù hợp với quy phạm đạo đức

Câu 10: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

D. độ tuổi, hoàn cảnh, trách nhiệm mỗi người.

Câu 11: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá cả ổn định B. Giá vật liệu xây dựng tăng

C. Giá vật liệu xây dựng giảm D. Thị trường bão hòa Câu 12: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ? A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

  1. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

  2. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

  3. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 13: Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa người trước và người sau. B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

C. Bình đẳng giữa các thế hệ. D. Bình đẳng giữa các thành viên.

Câu 14: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến

A. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm. D. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.

Câu 15: Theo em, yếu tố nào sau đây là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước?

  1. Tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu.

  2. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc.

  3. Đảm bảo tốt các quyền tự do phát triển kinh tế, quyền tự do kinh doanh của công dân.

  4. Thực hiện tốt chính sách lao động, việc làm.

Câu 16: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào

các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các

A. công dân. B. giới tính. C. vùng miền. D. dân tộc.

Câu 17: Pháp luật có đặc điểm là

A. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội. B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 18: Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến

A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng giữa các công dân. D. quyền bình đẳng giữa các giai cấp.

Câu 19: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do

  1. cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

  2. công dân, cơ quan, công chức thực hiện.

  3. cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện.

  4. mọi cá nhân, cơ quan thẩm quyền, tổ chức thực hiện.

Câu 20: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Phạt tiền, giam xe B. Cảnh cáo, phạt tiền

C. Cảnh cáo, giam xe. D. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe.

Câu 21: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh M và bà C. B. Anh M, bà B và bà C.

C. Vợ chồng chị X và bà B. D. Anh M và bà B.

Câu 22: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Về chấp nhận hình phạt. B. Về nghĩa vụ công dân.

C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.

Câu 23: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người ……...trách nhiệm pháp lý thực hiện.

A. không có năng lực. B. có năng lực. C. đủ tuổi. D. bình thường.

Câu 24: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

  1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

  2. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

  3. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa

  4. Tạo năng suất lao động cao hơn

Câu 25: Vai trò của pháp luật đối với công dân được thể hiện, pháp luật là phương tiện để công dân

  1. bảo vệ lợi ích kinh tế của mình.

  2. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

  3. thực hiện nghĩa vụ của mình.

  4. bảo vệ quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.

Câu 26: Có bao nhiêu loại cạnh tranh:

  1. 5 B. 6 C. 4 D. 7

Câu 27: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì? A. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn

  1. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị

  2. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn

  3. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp

Câu 28: Là viên chức nhà nước, ông V thường xuyên đi làm muộn mà không có lý do chính đáng. Ông V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?

  1. Hành chính. B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình: A. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

  1. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em ruột. C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 30: Cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. cung - cầu tác động lẫn nhau. B. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

Câu 31: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa A. người lao động và đại diện người lao động.

  1. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

  2. người lao động và người sử dụng lao động.

  3. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 32: Thị trường gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. B. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.

C. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 33: Ở địa phương em xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ, đi ngược lại với các giá trị truyền thống của dân tộc. Trong trường hợp này, em phải xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật? A. Không quan tâm cũng không nhận tiền.

  1. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.

  2. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.

  3. Nhận tiền nhưng không tham gia.

Câu 34: Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?

  1. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

  2. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.

  3. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.

  4. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.

Câu 35: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc là một nội dung thuộc

A. biểu hiện của chủ nghĩa xã hội. B. đặc điểm của chủ nghĩa xã hội.

C. hình thức của chủ nghĩa xã hội. D. đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 36: Hiện nay, chủ trương của Nhà nước là hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn.

Mục đích quan trọng nhất của chủ trương này là hướng đến A. giúp kinh tế xã hội nông thôn năng động hơn. B. giải quyết việc làm cho người lao động.

  1. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi.

  2. tạo điều kiện cho doanh nghiệp nông thôn phát triển.

Câu 37: Sự phân phối các yếu tố sản xuất và sức lao động giữa các ngành được gọi là

A. điều tiết tiêu dùng. B. lưu thông tiền tệ.

C. điều tiết sản xuất. D. lưu thông hàng hóa.

Câu 38: Giám đốc công ty A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị L. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị L đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã

A. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ. B. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị L. D. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị L.

Câu 39: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là

A. sức lao động. B. sản xuất vật chất.

C. lao động. D. hoạt động sản xuất.

Câu 40: Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau là một nguyên tắc của chính sách

A. đối ngoại. B. đối nội. C. quốc phòng. D. văn hóa.


-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

Mã đề

Câu

Đáp án

896

1

A

896

2

A

896

3

D

896

4

A

896

5

D

896

6

D

896

7

B

896

8

D

896

9

B

896

10

A

896

11

B

896

12

A

896

13

B

896

14

B

896

15

B

896

16

D

896

17

D

896

18

C

896

19

A

896

20

D

896

21

D

896

22

C

896

23

B

896

24

A

896

25

B

896

26

A

896

27

C

896

28

C

896

29

C

896

30

C

896

31

C

896

32

D

896

33

C

896

34

B

896

35

D

896

36

B

896

37

C

896

38

C

896

39

A

896

40

A







SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 321




Câu 81 :

Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ?

A.

Người lao động nghỉ việc không có lý do.

B.

Cắt trộm cáp điện.

C.

Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng.

D.

Người dân tổ chức họp chợ trái phép.

Câu 82 :

Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A.

quá trình lưu thông.

B.

sản xuất, tiêu dùng.

C.

trao đổi, mua - bán.

D.

phân phối, sử dụng.

Câu 83 :

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?

A.

Không ai được bắt, giam, giữ người.

B.

Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C.

Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

D.

Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

Câu 84 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ?

A.

Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

B.

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa.

C.

Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm.

D.

Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời.

Câu 85 :

Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thuộc hình thức áp dụng pháp luật?

A.

Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B.

Đội quản lý thị trường xử phạt hành vi lấn chiếm vỉa hè.

C.

Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.

D.

Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 86 :

Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tôi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và bạn là chị H đã đưa clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự?

A.

Chị C và chị H.

B.

Chị C và bảo vệ A.

C.

Anh K, chị C và bảo vệ A.

D.

Anh K, chị C và chị H.

Câu 87 :

Anh A lái xe máy lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh A bị thương. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp trên, ai thực hiện đúng pháp luật ?

A.

Cảnh sát giao thông.

B.

Anh A và cảnh sát giao thông.

C.

Anh A.

D.

Chị B và cảnh sát giao thông.

Câu 88 :

Hành vi nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

A.

Kinh doanh không đúng theo giấy phép kinh doanh.

B.

Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thông.

C.

Không tụ tập đua xe trái phép.

D.

Kinh doanh không đóng thuế.

Câu 89 :

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?

A.

Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.

B.

Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

C.

Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.

D.

Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.

Câu 90 :

Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người bạn là H và K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự ?

A.

Anh M, T, H và K.

B.

Anh M và S.

C.

Chị A, anh M và S.

D.

Anh M, S, T.

Câu 91 :

Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?

A.

Anh K, anh X và anh B.

B.

Anh K, anh X và anh N.

C.

Anh B, anh K, anh X và anh N.

D.

Anh B, anh T và anh K.

Câu 92 :

Quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong

A.

Hiến pháp và Luật.

B.

Luật, Bộ luật.

C.

Quyết định, Chỉ thị.

D.

Nghị định, Nghị quyết.

Câu 93 :

Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?

A.

Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.

B.

Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

C.

Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.

D.

Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.

Câu 94 :

Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị N khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã đến nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A.

Chồng chị N, chồng chị V và N.

B.

Chị N, chị V và chồng chị N.

C.

Vợ chồng chị V, chồng chị N và G.

D.

Chồng chị V, vợ chồng chị N và G.

Câu 95 :

Nhà nước tiếp tục đầu tư cho việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc, các giá trị văn hóa, thuần phong mĩ tục của cộng đồng các dân tộc là thực hiện phương hướng

A.

Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc.

B.

Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.

C.

Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

D.

Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.

Câu 96 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?

A.

Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B.

Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.

C.

Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.

D.

Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.

Câu 97 :

Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?

A.

Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.

B.

Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.

C.

Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.

D.

Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.

Câu 98 :

Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào

A.

sự hỗ trợ của nhà nước.

B.

khả năng thực hiện của mỗi người.

C.

khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.

D.

chế độ ưu tiên của nhà nước.

Câu 99 :

Nhận định nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ?

A.

Nâng cao chất lượng dân số.

B.

Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục dân số.

C.

Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý.

D.

Tiếp tục giảm tốc độ tăng dân số.

Câu 100:

Anh A đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn cho chị B, làm chị B bị thương. Hành vi của anh A đã vi phạm 

A.

quyền dân chủ của công dân

B.

quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự

C.

quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D.

quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

Câu 101:

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều

A.

thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.

B.

có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.

C.

có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.

D.

có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

Câu 102:

Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội?

A.

Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp

B.

Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.

C.

Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

D.

Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.

Câu 103:

Để may một cái áo, anh A mất 5 giờ lao động, biết rằng thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 4 giờ. Theo yêu cầu quy luật giá trị chiếc áo anh A được bán tương ứng mức thời gian nào trong các mức sau đây ?

A.

6 giờ

B.

5 giờ

C.

3 giờ

D.

4 giờ


Câu 104:

Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm

A.

ổn định thị trường.

B.

tạo ra sự công bằng xã hội.

C.

hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 

D.

tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                               

Câu 105:

Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về

A.

Viện kiểm sát, Tòa án.

B.

Cơ quan điều tra.

C.

cán bộ cơ quan công an.

D.

Chủ tịch ủy ban nhân dân.

Câu 106:

Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A.

Anh V, chị S, anh M và anh N.

B.

Anh V, chị S và anh B.

C.

Anh M và anh N và anh B.

D.

Anh V, anh M và anh N.

Câu 107:

Chức năng quan trọng nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A.

bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

B.

trấn áp và tổ chức xây dựng.

C.

tổ chức và xây dựng.

D.

trấn áp các giai cấp đối kháng.

Câu 108:

Chị H thường xuyên phải xin nghỉ làm vì nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi hay đau ốm. Giám đốc công ty A nơi chị làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Trong trường hợp trên Giám đốc A đã

A.

đúng, vì chị H không thực hiện đúng Luật Lao động.

B.

sai, vì chị H không đơn phương yêu cầu nghỉ việc.

C.

sai, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

D.

đúng, vì chị H không đáp ứng yêu cầu lao động.

Câu 109:

Hai công ty A và B đã có ký kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác, công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận và gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?

A.

Vi phạm dân sự.

B.

Vi phạm hành chính.

C.

Vi phạm kỷ luật.

D.

Vi phạm hình sự.

Câu 110:

Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về

A.

sở hữu tài sản chung.

B.

sở hữu tài sản riêng.

C.

hưởng thừa kế tài sản như nhau.

D.

sở hữu tài sản thừa kế.

Câu 111:

Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?

A.

Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.

B.

Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.

C.

Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.

D.

Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.

Câu 112:

Yếu tố quyết định quá trình sản xuất của cải vật chất là

A.

tư liệu lao động

B.

đối tượng lao động.

C.

sức lao động.

D.

công cụ lao động.

Câu 113:

Theo điều tra trên thị trường, cầu về bia trong dịp tết là 900.000 lít bia các loại. Có 8 công ty sản xuất để cung ứng cho thị trường. Trong đó, bia Sài Gòn là 150.000 lít ; bia Hà Nội là 250.000lít ; bia Halida là 80.000 lít ; các loại bia khác 100.000 lít. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường, điều gì xảy ra ?

A.

Giá bia bằng giá trị.

B.

Giá bia sẽ không đổi.

C.

Giá bia tăng lên.

D.

Giá bia giảm xuống.

Câu 114:

Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ giải thích rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?

A.

Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B.

Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh.

C.

Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

D.

Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

Câu 115:

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật ?

A.

Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.

B.

Pháp luật được bắt nguồn từ đời sống xã hội và thực hiện trong thực tiễn.

C.

Pháp luật là các quy phạm phổ biến được nhà nước ban hành.

D.

Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

Câu 116:

Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là

A.

tôn trọng pháp luật.

B.

thực hiện pháp luật.

C.

bảo đảm pháp luật.

D.

vận dụng pháp luật.

Câu 117:

Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu?

A.

Giá cả bằng giá trị.

B.

Giá cả giữ nguyên.

C.

Giá cả tăng.

D.

Giá cả giảm.

Câu 118:

Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?

A.

Đọc trộm nhật kí của người khác.

B.

Bình luận về bài viết của người khác trên mạng xã hội.

C.

Tự ý bóc thư của người khác.

D.

Nghe trộm điện thoại người khác.

Câu 119:

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo?

A.

Thực hiện công bằng trong giáo dục.

B.

Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.

C.

Tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại.

D.

Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục và đào tạo.

Câu 120:

Ý nghĩa bình đẳng giữa các tôn giáo là

A.

thúc đẩy kinh tế phát triển.

B.

giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn.

C.

tăng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.

D.

cơ sở quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

--- Hết ---





SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐÁP ÁN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN



Câu

321

  1. 1

D

  1. 2

C

  1. 3

A

  1. 4

B

  1. 5

B

  1. 6

D

  1. 7

B

  1. 8

C

  1. 9

B

  1. 10

D

  1. 11

B

  1. 12

A

  1. 13

A

  1. 14

C

  1. 15

A

  1. 16

A

  1. 17

D

  1. 18

C

  1. 19

B

  1. 20

D

  1. 21

B

  1. 22

B

  1. 23

D

  1. 24

D

  1. 25

A

  1. 26

D

  1. 27

C

  1. 28

C

  1. 29

A

  1. 30

A

  1. 31

D

  1. 32

C

  1. 33

C

  1. 34

A

  1. 35

A

  1. 36

B

  1. 37

C

  1. 38

B

  1. 39

C

  1. 40

D





Ngoài Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Có Đáp Án & Hướng Dẫn Giải – Tài Liệu Công Dân thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi GDCD THPT Quốc Gia và đang tìm kiếm tài liệu ôn tập chất lượng? Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề.

Bộ đề này bao gồm 8 đề thi được thiết kế dựa trên cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi GDCD THPT Quốc Gia. Mỗi đề thi đều mang tính thực tế cao và được lựa chọn kỹ càng từ những năm trước đó, giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và củng cố kiến thức theo cách tương tự như trong kỳ thi thật.

Đặc biệt, mỗi đề thi đi kèm với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Điều này giúp bạn tự đánh giá kết quả của mình và hiểu rõ từng bước giải quyết của các bài tập. Hướng dẫn giải cung cấp các phương pháp, lời giải chi tiết và lý giải rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm và quy tắc trong môn GDCD.

Bằng việc sử dụng Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022, bạn sẽ tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề GDCD, nắm vững các khái niệm, và phát triển kỹ năng suy luận và phân tích. Điều này giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với kỳ thi thực tế. Hãy nắm bắt cơ hội sử dụng Top 8 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Có Đáp Án & Hướng Dẫn Giải để rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả cao trong môn GDCD. Đặt chân lên con đường ôn tập và thành công trong kỳ thi GDCD THPT Quốc Gia của bạn!

>>> Bài viết có liên quan

Bộ Đề Thi HK2 Toán 12 Năm Học 2021-2022 – Kèm Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý (Đề 9) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Chuyên Sở GD&ĐT Lạng Sơn 2021-2022 Có Đáp Án
Hướng Dẫn Ôn Luyện Đề Thi Môn Giáo Dục Công Dân 2021 Lớp 12
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Toán Bám Sát Đề Tham Khảo Có Lời Giải
Đề Lý THPT Quốc Gia 2021(Đề 8) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Lạng Sơn 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi & Đáp Án GDCD 2021 THPT Quốc Gia (Đề 3) Bám Sát Đề Minh Họa Có Đáp Án
Đề Thi Đánh Giá Năng Lực 2022 ĐH QG TPHCM (Đề 7) Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Lý THPT Quốc Gia 2021 (Đề 7) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải Chi Tiết