Docly

5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Mục lục

Trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia, việc ôn tập và làm các đề thi thử là một phần quan trọng giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn thi môn Anh với độ khó tương đương đề thi thực tế, thì bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia môn Anh có đáp án và lời giải chi tiết sẽ là một nguồn tài liệu hữu ích cho bạn.

Bộ đề thi thử này được thiết kế đặc biệt để giúp bạn làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi THPT Quốc gia môn Anh. Với 5 đề thi thử đa dạng, bạn sẽ được đối mặt với những câu hỏi đa dạng về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và viết. Đáp án và lời giải chi tiết kèm theo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập, từ đó nắm vững cách áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tương tự trong kỳ thi thật.

Qua việc làm các đề thi thử này, bạn sẽ cải thiện khả năng đọc hiểu, nghe hiểu, và phản xạ nhanh trong việc giải quyết các bài tập. Đồng thời, bạn cũng có cơ hội nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp, rèn luyện kỹ năng viết và sử dụng ngôn ngữ Anh một cách chính xác và linh hoạt.

Dành thời gian ôn tập và làm các đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh này để rèn luyện và nâng cao khả năng làm bài của mình. Hãy sử dụng đáp án và lời giải chi tiết để tự kiểm tra và cải thiện từng khía cạnh của mình. Chúc bạn thành công trong kỳ thi sắp tới!

>> Đề thi tham khảo

10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh
Đề Thi KSCL Học Sinh Giỏi Địa 12 THPT Bá Thước 2022-2023
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Đáp Án Lời Giải Chi Tiết (Bộ 1)
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Đợt 1 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Văn Chuyên Lam Sơn Lần 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 1 Môn thi: TING ANH

Thời gian làm bài: 60phút

Gv: Hoàng Xuân



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. wanted

B. developed

C. needed

D. included

Question 2:

A. use

B. umbrella

C. under

D. sun

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:

A. example

B. happiness

C. advantage

D. disaster

Question 4:

A. weather

B. flower

C. human

D. canteen

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: I will return Bob’s pen to him the next time I him.

A. see B. will see C. am seeing D. saw

Question 6: It is important to have someone you can in.

A. talk B. speak C. know D. confide

Question 7: He was lucky to escape from the accident with only injuries.

A. minor B. serious C. important D. major

Question 8: You clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.

A. don’t have B. must C. mustn’t D. needn’t

Question 9: Would you rather live in town or in country?

A. a – a B. a – the C. the – a D. the – the

Question 10: Our teacher would like .

A. that we practicing our pronunciation B. we to practice our pronunciation

C. us to practice our pronunciation D. us practicing our pronunciation

Question 11: Jane often remembered to her mother before she died.

A. to talk B. talk C. talked D. talking

Question 12: They will be able to walk across the river .

A. if the ice will be thick enough B. unless the ice is thick enough

C. if the ice is thick enough D. when the ice will be thick enough

Question 13: I don’t care money. Money can’t buy happiness.

A. about B. with C. in D. at

Question 14: The Giant Panda has been on the of extinction for many years.

A. border B. verge C. margin D. rim

Question 15: What I like best of him is his .

A. dependence B. dependable C. independence D. dependency

Question 16: “What if the earth stopped moving?”

A. happened B. would happen C. happens D. will happen

Question 17: The sky was grey and cloudy. , we went to the beach.

A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of

Question 18: It is appreciated that the rail network needs a complete overhaul.

A. widely B. badly C. regularly D. equally

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 19: “Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.” .”

A. I’m afraid I don’t know. B. I’m sorry. I’ll call again later.

C. Sorry. Can you take a message? D. Sure, I’ll put you through.

Question 20: “Do you mind if I use your phone?” ”.

A. Not at all. Help yourself. B. No, thanks.

C. Sorry, I have no idea. D. Certainly, it’s true.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Alzheimer’s disease impairs a person’s ability to recall memories.

A. enhances B. affects C. destroys D. diminishes

Question 22: The US Congress office is adjacent to the Capitol building.

A. far from B. behind C. next to D. within

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: “I’m sorry, madam. This is the fixed price and there is no discount.”

A. negotiable B. discounted C. unchanged D. discussed

Question 24: "Is your house far from here?" "No, it's only a stone's throw away."

A. a very short distance B. a very long distance

  1. a very deep space D. the shallow end

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Scuba diving is a sport in (25) you swim underwater for extended (26) using special equipment. The word Scuba is actually an acronym for self-contained underwater breathing apparatus.

Scuba diving is an excellent way to see some very beautiful sites: coral diving sites with their colorful sea life are the most famous but other scuba diving (27) include shipwrecks and caverns.

Scuba diving can also be a very relaxing sport and in many places it’s very beginner friendly. Many dive sites are (28) (under the care of an instructor) after a short briefing and training dive. You can learn to dive far more quickly than you learn snow sports, for example. It’s also suitable for people with a number of physical disabilities. (29) you can use the breathing equipment and are able to successfully propel yourself underwater you may be able to dive.

Question 25: A. which B. where C. that D. what

Question 26: A. stages B. rounds C. periods D. terms


Question 27:

A. impressions

B. amusements

C. recreations

D. attractions

Question 28:

Question 29:

A. available

A. Because

B. approaching

B. When

C. accessible

C. As long as

D. manageable

D. Although

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Many scientists believe our love of sugar may actually be an addiction. When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects parts of our brain that make us feel good. Then the good feeling goes away, leaving us wanting more. All tasty foods do this, but sugar has a particularly strong effect. In this way, it is in fact an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down on.

"It seems like every time I study an illness and trace a path to the first cause, I find my way back to sugar," says scientist Richard Johnson. One- third of adults worldwide have high blood pressure, and up to 347 million have diabetes. Why? "Sugar, we believe, is one of the culprits, if not the major culprit," says Johnson.

Our bodies are designed to survive on very little sugar. Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat. In this way, we had energy stored for when there was no food. But today, most people have more than enough. So the very thing that once saved us may now be killing us.

So what is the solution? It's obvious that we need to eat less sugar. The trouble is, in today's world, it's extremely difficult to avoid. From breakfast cereals to after-dinner desserts, our foods are increasingly filled with it. Some manufacturers even use sugar to replace taste in foods that are advertised as low in fat.

But there are those who are fighting back against sugar. Many schools are replacing sugary desserts with healthier options like fruit. Other schools are growing their own food in gardens, or building facilities like walking tracks so students and others in the community can exercise. The battle has not yet been lost.

Question 30: What is this passage mainly about?

    1. Our addiction to sugar B. Illnesses caused by sugar

C. Good sugar versus bad sugar D. Ways to avoid sugar

Question 31: The word "culprit" in paragraph 2 is closest in meaning to _ .

A. disease B. unknown thing C. sweet food D. cause of the problem

Question 32: What does the phrase "the very thing" in paragraph 3 refer to?

A. the amount of sugar in our food B. having enough food to survive

C. our ability to store sugar as fat D. early humans' lack of food

Question 33: According to the passage, why is it so hard to avoid sugar?

A. We like candy too much. B. It gives us needed energy.

C. It's in so many foods and drinks. D. We get used to eating it at school.

Question 34: Which of the following statements about sugar is NOT true?

A. Sugar makes us feel good. B. Our bodies store sugar as fat.

C. We need very little to survive. D. Only adults need to stop eating sugar.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Clara Barton became known as "The Angel of the Battlefield" during the American Civil War. Born in Oxford, Massachusetts in 1821, Clara Barton's interest in helping soldiers on the battlefield began when she was told army stories from her father. Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years. At the time, she was only Il years old. Barton began teaching school at the age of 15. She taught for 18 years before she moved to Washington, D.C. in 1854.

The civil war broke out 6 years later. Immediately, Barton started war service by helping the soldiers with their needs. At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. She acknowledged each soldier as a person. Her endurance and courage on the battlefield were admired by many. When the war ended in 1865, she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.

The search for missing soldiers and years of hard work made her feeble physically. In 1869, her doctors recommended a trip to Europe for a rest. While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years. Barton never let her age stop her from helping people. At the age of 79, she helped flood victims in Galveston, Texas. Barton finally resigned from the Red Cross in 1904. She was 92 years old and had truly earned her title "The Angel of the Battlefield".

Question 35: What is the main idea of the passage?

  1. Clara Barton helped wounded soldiers and she was the founder of the Red Cross.

  2. Clara Barton was a kind and strong woman who helped people in need.

  3. Clara Barton became a nurse during the American Civil War.

  4. Clara Barton worked for disaster victims until she was old.

Question 36: According to paragraph 1, which of the following is true of the young Clara Barton?

  1. She helped her father when he was a soldier.

  2. She suffered from an accident when she was 11.

  3. She helped her brother who was hurt in an accident.

  4. She made a decision to live with her brother for 2 years.

Question 37: The wordthis in paragraph 2 refers to .

A. recognized each soldier as a person B. cooked for soldiers

C. took care of the sick and hurt D. received permission

Question 38: The wordbroke outin paragraph 2 could best be replaced by

A. extended B. broke down C. closed D. began

Question 39: The wordacknowledged in paragraph 2 could best be replaced by

A. nursed B. recognized C. pleaded D. believed

Question 40: What can be inferred about the government?

  1. It did not always agree with Clara Barton.

  2. It did not have the money to help Clara Barton.

  3. It showed Clara Barton great empathy and kindness.

  4. It had respect for Clara Barton.

Question 41: Which of the sentences best expresses the essential information in the highlighted sentence? Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

  1. She asked the government to help her look for soldiers who participated in the war.

  2. She spent 4 years helping the government look for missing soldiers.

  3. Many soldiers were missing when the government's war ended in 1865.

  4. The war did not end until the government helped Clara Barton find some soldiers who were missing.

Question 42: What does the author mention about the American Red Cross?

  1. It was disapproved again and again by the Geneva Convention.

  2. Barton tried to have it set up in America.

  3. The American people were not interested in the Red Cross.

  4. It was first established in the United States.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: Despite (A) the time of the year, yesterday’s (B) temperature was enough hot (C) to turn on

  1. the air conditioning.

Question 44: This (A) concert is (B) more worse (C) than I expected it to be (D).

Question 45: Recovery after the accident will be (A) a continual (B) process that (C) may take several months (D).

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: He knew little about the world nature.

    1. He had a little knowledge about the world nature.

    2. He had little knowledge of the world nature.

    3. He knew little knowledge according to the world nature.

    4. He rarely knew of the little world nature.

Question 47: “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

  1. Peter asked John why he doesn’t complain to the company.

  2. Peter advised John complaining to the company.

  3. Peter suggested John to complain to the company.

  4. Peter suggested that John should complain to the company.

Question 48: John certainly can’t be held responsible for the accident.

  1. In no way can John be held responsible for the accident.

  2. Certainly can’t John be held responsible for the accident.

  3. For any reason can John not be held responsible for the accident.

  4. On no account can John not be held responsible for the accident.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49: We cut down many forests. The Earth becomes hot.

    1. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.

    2. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.

    3. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.

    4. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.

Question 50: A thermometer is an instrument. We use it to measure the temperature.

  1. We use it to measure the temperature which is a thermometer.

  2. A thermometer is an instrument which is used to measure the temperature.

  3. We use thermometer which measure the temperature.

  4. A thermometer is an instrument which we use it to measure the temperature.

----------- THE END ----------



ĐÁP ÁN


1-B

2-A

3-B

4-D

5-A

6-D

7-A

8-D

9-B

10-C

11-D

12-C

13-A

14-B

15-C

16-B

17-B

18-A

19-D

20-A

21-B

22-C

23-A

24-B

25-A

26-C

27-D

28-C

29-C

30-A

31-D

32-C

33-C

34-D

35-B

36-C

37-C

38-D

39-B

40-D

41-B

42-B

43-C

44-C

45-B

46-B

47-D

48-A

49-A

50-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT



Question 1. B

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Gii thích:

wanted /ˈwɒntɪd/ developed /dɪˈveləpt/

needed /ˈniːdɪd/ included /ɪnˈkluːdɪd/

Phn gch chân câu B được phát âm /t/ còn li /id/ Cách phát âm đuôi -ed” trong tiếng Anh

/id/

/t/

/d/


(1) /t/ = T, TE

E.g: wanted, invited

(2) /d/ = D, DE

E.g: needed, decided

Tận cùng các phụ âm vô thanh (1)/p/ = P, PE

E.g: stopped, typed

  1. /k/ = K, KE E.g: looked, liked

  2. /f/ = F, PH, GH E.g: laughed, sniffed

  3. /s/ = SS, CE, X

E.g: fixed, kissed, danced

  1. /tʃ/ = CH E.g: watched

  2. /ʃ/ = SH

E.g: wished, washed

  1. tận cùng các phụ âm hữu thanh B rubbed

G damaged L called

M – claimed N cleaned R – offered V – loved

Z – amazed

  1. tận cùng các nguyên âm

E.g: played, freed, fried, tried, followed, continued


Question 2. A

Kiến thức: Phát âm “-u”

Gii thích:

use /ju:z/ umbrella /ʌm'brelə/

under /'ʌndə[r]/ sun /sʌn/

Phn gch chân câu A được phát âm /ju:/ còn li /ʌ/

Chọn A Question 3. B

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết

Gii thích:

example /ig'zɑ:mpl/ happiness /'hæpinis/

advantage /əd'vɑ:ntidʒ/ disaster /di'zɑ:stə[r]/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nht, còn li thứ 2

Chọn B Question 4. D

Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết

Gii thích:

weather /'weðə[r]/ flower /'flaʊə[r]/

human /'hju:mən/ canteen /kæn'ti:n/

Câu D trng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn li thứ nht

Chọn D Question 5. A

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Gii thích:

Ta dùng thì hin ti đơn thay vì thì tương lai trong nhng mnh đề thời gian trong tương lai

Công thc: S + will + V + Liên từ ch thời gian (when/ once/ before/ after/ as soon as/ the next time) + S

+ V (hin ti đơn) => sự vic sẽ xy ra ở tương lai

Tạm dịch: Tôi sẽ trlại bút ca Bob cho anh y lần tới khi tôi gp anh y.

Chọn A Question 6. D

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

talk + to (v): nói chuyn speak + to (v): nói

know (v): biết

confide + in (v): tâm sự

Tạm dịch: Rt quan trọng khi bn ai đó để tin tưởng.

Chọn D Question 7. A

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

minor (a): nh, không quan trng serious (a): nghiêm trọng important (a): quan trọng

major (a): chính, ch yếu Cu trúc mở rng:

minor (a): nh, không quan trng

  • a minor road

  • minor injuries

  • to undergo minor surgery

  • youths imprisoned for minor offences

  • There may be some minor changes to the schedule.

  • Women played a relatively minor role in the organization. major (a): chính, ch yếu

  • a major road

  • major international companies

  • to play a major role in something

  • We have encountered major problems.

  • There were calls for major changes to the welfare system. serious (a): nghiêm trọng

  • a serious illness/ problem/ offence

  • to cause serious injury/ damage

  • They pose a serious threat to security.

  • The consequences could be serious.

Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nn với chn thương nhẹ.

Chọn A Question 8. D

Kiến thức: Modal verb

Gii thích:

don’t have to: không cn, không phi must: phi, bt buộc

mustn’t: không được, không phi

needn’t = don’t have to = don’t need to: không cn

Tạm dịch: Bn không cần phi lau các cửa sổ. Người lau ca sổ sẽ đến vào ngày mai.

Chọn D Question 9. B

Kiến thức: Mạo từ

Gii thích:

town (th trn) danh từ số ít và xuất hin ln đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mo từ “a” “country” được hiu vùng nông thôn nên xác định => dùng cm từ “in the country”

Tạm dịch: Bn thích sống ở thị trn hay nông thôn?

Chọn B Question 10. C

Kiến thức: to V/ V-ing

Gii thích:

Ta cấu trúc: would like sb to V = want sb to V: muốn ai làm

Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”,đây ta phi dùng tân ng. Do đó đáp án phù hợp là C. Tạm dịch: Giáo viên ca chúng tôi muốn chúng tôi thc hành phát âm

Chọn C Question 11. D

Kiến thức: Cấu trúc với remember

Gii thích:

Có 2 cu trúc với remember:

  • remember V-ing: nhớ đã làm

  • remember to V: nhớ phi làm

Trong câu này về nghĩa ta dùng cu trúc “remember V-ing”.

Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyn với mẹ trước khi bà mt.

Chọn D Question 12. C

Kiến thức: Câu điều kiện

Gii thích:

Ta dùng câu điều kiện loi 1 din tả hành động thể xy ra trong tương lai. Cu trúc câu điều kin loại 1: S + will/can… + V +…if + mnh đề hiện ti đơn

=> Đáp án A, D loi

Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp C.

Tạm dịch: H sẽ thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày.

Chọn C Question 13. A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Ta cm “to care about sth” (v): quan tâm về cái đó

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tin. Tin không thể mua được hnh phúc.

Chọn A Question 14. B

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

Ta cm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vc tuyt chủng border (n): biên gii

margin (n): lề (giy) rim (n): cp, vành

Tạm dịch: Gu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyt chủng trong nhiều năm.

Chọn B Question 15. C

Kiến thức: Từ loại

Gii thích:

dependence (n): sự phụ thuộc dependable (a) = reliable: thể tin cậy được

independence (n): sự độc lp dependency (n): sự lệ ph thuộc V trí này ta cn một danh từ, vì phía trước tính từ sở hu “his”

Về nghĩa, danh từ “independence” phù hợp nht Tạm dịch: Điều tôi thích nhtanh y sự độc lp Chọn C

Question 16. B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Gii thích:

Câu điều kin loi 2: din tả sự vic trái ngược với hin ti, không thể xy ra hin ti. Cu trúc: S + would + V + if + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn)

Tạm dịch: “Chuyện s xy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”

Chọn B Question 17. B

Kiến thức: Liên từ

Gii thích:

Consequently: do đó, bởi thế

Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc vy

Even though + mnh đề: cho, mc dù; đứng đầu không dấu phẩy hoặc gia câu In spite of + danh t/V-ing: cho, mặc

Tạm dịch: Bu tri xám xịt nhiu mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi bin.

Chọn B Question 18. A

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

appreciated (v) = understood: đánh giá cao/ cảm kích/ hiu widely (adv) = generally: một cách rộng rãi, rộng khp badly (adv): một cách tồi tệ

regularly (adv): một cách đều đặn equally (adv): một cách đều, như nhau

Tạm dịch: Nhiu người hiu rằng mạng lưới đường st cần một cuc đại tu hoàn chnh.

Chọn A Question 19. D

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dch:

“Xin chào, tôi muốn nói chuyn với ông Green, làm ơn.” .”

A. Tôi sợ rằng tôi không biết. B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gi li sau.

C. Xin lỗi. Bn thể nhận một tin nhn không? D. Chc chn, tôi sẽ kết nối cho bn. Các phương án A, B, C không phù hợp.

Chọn D Question 20. A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dch:

“Bạn phin nếu tôi sử dụng điện thoi ca bạn?” ”.

  1. Không phiền đâu. Cứ tự nhiên.

  2. Không, cảm ơn. (dùng khi được mời đồ ăn/ thc uống)

  3. Xin lỗi, tôi không ý kiến.

  4. Chc chn ri,đúng.

Các phương án B, C, D không phù hợp.

Chọn A Question 21. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Gii thích:

impair (v): làm nguy hại, làm suy yếu enhance (v): làm tăng, nâng cao

affect (v): nh hưởng đến, làm nhim phi, làm mc (bnh) destroy (v): phá hoại, phá hy

diminish (v) = reduce: làm gim, hạ bớt

=> impair = affect

Tạm dịch: Bnh Alzheimer làm nh hưởng khả năng nhớ li ức của một người.

Chọn B Question 22. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Gii thích:

adjacent to (prep): lin k với

far from (prep): cách xa behind (prep): đằng sau

next to (prep): gn sát within (prep): ở trong

=> adjacent to = next to

Tạm dịch: Văn phòng Quốc hội Hoa K lin kề với tòa nhà Quc hội.

Chọn C Question 23. A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Gii thích:

fixed (a): cđịnh

negotiable (a): thể điều chnh, thể thương lượng discounted (a): gim giá

unchanged (a): không thay đổi, như

discussed (discuss, discussed, discussed) (v): thương lượng

=> fixed >< negotiable

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà. Đây giá c định không gim giá.

Chọn A Question 24. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Gii thích:

a stone's throw (away): một khong cách rất ngắn

a very short distance: một khong cách rt ngn a very long distance: một khong cách rt dài a very deep space: một không gian rt sâu the shallow end: một đầu nông

=> a stone's throw >< a very long distance

Tạm dịch: "Nhà ca bn xa đây không?" "Không, ch một khoảng cách rt ngắn."

Chọn B Question 25. A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Gii thích:

Gii từ + whom/ which Gii từ + what + S + V

Ta dùng mệnh đề quan h “in which” thay thế cho nơi chn, địa điểm,… được dch “trong đó” Scuba diving is a sport in (25) which you swim underwater…

Tạm dịch: Ln bằng bình khí một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước

Chọn A Question 26. C

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

stage (n): chng, giai đoạn round (n): hip, vòng đấu

period (n): thi k, thời gian term (n): hn, k hn

Scuba diving is a sport in which you swim underwater for extended (26) periods using special equipment. Tạm dịch: Ln bằng bình khí một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách sử dụng thiết bị đặc bit.

Chọn C Question 27. D

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

impression (n): n tượng

amusement (n): sự vui chơi; trò gii trí recreation (n): sự gii lao, sự tiêu khin

attraction (n): sự lôi cuốn, sự hp dn, địa điểm thu hút

Scuba diving is an excellent way to see some very beautiful sites: coral diving sites with their colorful sea life are the most famous but other scuba diving (27) attractions include shipwrecks and caverns.

Tạm dịch: Ln bằng bình khí một cách tuyt vời để ngm một số địa điểm rt đẹp: các địa điểm ln san với cuc sống biển đầy màu sắc của chúng nổi tiếng nht ngoài các điểm ln khác bao gồm xác tàu đắm hang động.

Chọn D Question 28. C

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

available (a): sn approaching (V-ing): tiếp cn

accessible (a): d tiếp cận manageable (a): thể quản

Many dive sites are (28) accessible (under the care of an instructor) after a short briefing and training dive.

Tạm dịch: Nhiu địa điểm ln thể tới được (dưới sự quan tâm ca mt người hướng dn) sau một cuc đào to lặn ngn.

Chọn C Question 29. C

Kiến thức: Liên từ

Gii thích:

Because: bởi vì When: khi

As long as: minAlthough: mc

(29) As long as you can use the breathing equipment and are able to successfully propel yourself underwater you may be able to dive.

Tạm dịch: Min bn thể sử dụng thiết bị th thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bn thể ln.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Ln bằng bình khí một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách s dụng thiết bị đặc bit. T Scuba thc ra một từ viết tt ca thiết b thở dưới nước khép kín. Ln bằng bình khí một cách tuyt vời để ngm một số địa điểm rt đẹp: các địa điểm ln san với cuc sống bin đầy màu sc ca chúng nổi tiếng nhất ngoài các điểm ln khác bao gm xác tàu đắm hang động.

Ln bằng bình khí cũng có thể một môn thể thao rt thư giãn ở nhiều nơi, rt thân thin với người mới bt đầu. Nhiều địa điểm ln thể tới được (dưới sự quan tâm ca một người hướng dn) sau một cuc đào tạo ln ngn. Bn thể học cách ln nhanh hơn nhiu so với bn thể học các môn thể thao ví dụ như tuyết. cũng thích hợp cho nhng người một số khuyết tt về thể cht. Min bn thể sử dụng thiết bị thở và thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bn thể lặn.

Question 30. A Kiến thc: Đọc hiểu Gii thích:

Đoạn này ch yếu v?

A. Chúng ta nghin đường B. Bnh do đường

C. Đường tốt với đường xấu D. Cách tránh đường

Chọn A Question 31. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

T "culprit" trong đoạn 2 nghĩa gn nht với .

A. bnh B. điều chưa biết C. thc ăn ngt D. nguyên nhân của vấn đề

T “culprit” trong bài nghĩa “nguyên nhân của vn đề”

"Sugar, we believe, is one of the culprits, if not the major culprit," says Johnson.

Tạm dịch: "Đường, chúng tôi tin rng, một trong những thủ phạm, nếu không nói thủ phm chính," Johnson nói.

Chọn D Question 32. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Cụm từ "the very thing" trong đoạn 3 nói về điều gì?

A. lượng đường trong thức ăn của chúng ta B. đủ thc ăn để tồn tại

C. khả năng lưu trđường của chúng ta dưới dạng cht béo D. sự thiếu thc ăn ca con người ngày xưa

"the very thing" đề cập đến khả năng lưu trữ đường của chúng ta dưới dạng chất béo câu trước: Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat. In this way, we had energy stored for when there was no food. But today, most people have more than enough. So the very thing that once saved us may now be killing us.

Tạm dịch: Con người thời k ngày xưa thường rt ít thc ăn, vy thể chúng ta học được cách rất hiu quả trong vic lưu trữ đường dưới dạng cht béo. Theo cách này, chúng ta đã dự tr năng lượng khi

không thc ăn. Nhưng ngày nay, hu hết mọi người quá nhiu. vy, thứ tng cu chúng ta bây gi thể đang giết chúng ta.

Chọn C Question 33. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Theo đoạn văn, ti sao khó tránh đường như vy?

A. Chúng ta thích ko quá nhiu. B. cho chúng ta năng lượng cần thiết.

C. rt nhiu trong thực phm đồ ung. D. Chúng ta quen với việc ăn nó ở trường.

Thông tin: The trouble is, in today's world, it's extremely difficult to avoid. From breakfast cereals to after-dinner desserts, our foods are increasingly filled with it. Some manufacturers even use sugar to replace taste in foods that are advertised as low in fat.

Tạm dịch: Vn đề là, trong thế gii ngày nay, cc k khó tránh. T ngũ cc ăn sáng đến món tráng ming sau bữa tối, thc phẩm ca chúng ta ngày càng cha đầy nó. Một số nhà sn xuất thm chí sử dụng đường để thay thế hương vị trong thc phẩm được qung cáo ít chất béo.

Chọn C Question 34. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Phát biu nào sau đây về đường KHÔNG đúng?

  1. Đường làm cho chúng ta cm thấy dễ chu.

  2. Cơ thể chúng ta lưu trữ đường dưới dạng cht béo.

  3. Chúng ta cn rất ít để tồn ti.

  4. Chỉ người lớn mới cần ngng ăn đường.

Thông tin:

  • When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects parts of our brain that make us feel good.

  • Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat.

Tạm dch:

Khi chúng ta ăn hoặc uống thc phm đường, đường xâm nhp vào máu nh hưởng đến các bộ phn trong não khiến chúng ta cm thấy dễ chu.

Con người thi k ngày xưa thường rt ít thc ăn, vậy thể chúng ta học được cách rất hiu quả trong việc lưu trđường dưới dng cht béo.

Chỉ đáp án D không đúng.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Nhiu nhà khoa học tin rằng tình yêu ca chúng ta về đường thực sự thể gây nghin. Khi chúng ta ăn hoc uống thực phm đường, đường xâm nhp vào máu nh hưởng đến các bộ phận trong não khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu. Sau đó, cm giác tốt đẹp biến mt, khiến chúng ta muốn nhiu hơn na. Tt c các loi thực phm ngon thể làm điều này, nhưng đường tác dụng đặc biệt mnh m. Theo cách này, trên thc tế, đây một loi thuốc gây nghin, một loi các bác sĩ khuyên chúng ta nên ct gim.

"Có vẻ như mỗi ln tôi nghiên cu về một căn bnh tìm ra con đường dn đến nguyên nhân đầu tiên, tôi li tìm đường tr về với đường", nhà khoa học Richard Johnson nói. Một phn ba số người trưởng thành trên toàn thế gii b huyết áp cao tới 349 triu người mắc bệnh tiểu đường. Ti sao? "Đường, chúng tôi tin rng, một trong những thủ phạm, nếu không nói là thủ phạm chính," Johnson nói.

thể ca chúng ta được thiết kế để tồn ti trên rt ít đường. Con người thời k ngày xưa thường có rt ít thức ăn, vậy thể chúng ta học được cách rt hiu quả trong vic lưu tr đường dưới dạng chất béo. Theo cách này, chúng ta đã dự tr năng lượng khi không thc ăn. Nhưng ngày nay, hầu hết mọi người quá nhiu. vy, thứ từng cứu chúng ta bây gi thể đang giết chúng ta.

Vy gii pháp gì? ràng chúng ta cn ăn ít đường. Vn đề là, trong thế gii ngày nay, cực k khó tránh. T ngũ cc ăn sáng đến món tráng miệng sau ba tối, thc phẩm ca chúng ta ngày càng chứa đầy nó. Một số nhà sn xuất thm chí sử dụng đường để thay thế hương vị trong thc phm được quảng cáo ít cht béo.

Nhưng những người đang chiến đấu chng li đường. Nhiu trường học đang thay thế các món tráng ming đường bằng các lựa chn lành mnh hơn như trái cây. Các trường khác đang tự trồng thực phm trong vườn hoc xây dựng các sở như đường đi bộ để học sinh nhng người khác trong cộng đồng thể tp thdc. Trận chiến vn chưa biến mt.

Question 35. B Kiến thc: Đọc hiểu Gii thích:

Ý chính ca bài văn là?

A.Clara Barton giúp đỡ những người lính bị thương người sáng lp Hội chThp đỏ

  1. Clara Barton một người phụ nữ tốt bụng mnh m, người đã giúp đỡ nhng người gp hon nn.

  2. Clara Barton tr thành một y trong suốt nội chiến M.

  3. Clara Barton làm việc cho những nn nhân vùng thiên tai cho đến lúc già.

Chọn B Question 36. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Theo đoạn 1, điều nào sau đây đúng với Barton Clara khi tr?

  1. Cô ấy giúp bố khi ông là quân nhân.

  2. Cô ấy b tai nn vào năm 11 tuổi.

  3. Cô ấy giúp đỡ anh trai, người bị thương trong 1 vụ tai nn.

  4. Cô ấy quyết định sống với anh trai trong 2 năm.

Thông tin: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years. At the time, she was only 1l years old.

Tạm dịch: Một sự kin khác nh hưởng đến quyết định ca để giúp những người lính vụ tai nn ca anh trai cô. Vết thương của anh được Barton chăm nom trong 2 năm. Lúc đó, y ch 11 tuổi.

Chọn C Question 37. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

T “this” đoạn 2 ám ch

A. Công nhn mỗi người lính là một con người B. Nu cho những người lính

C. Chăm sóc cho người bnh người bị thương D. Nhn được sự cho phép

“this” ám ch việc Chăm sóc cho người bnh người bị thương: At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness.

Tạm dịch: chiến trường Bull Run, Clara Barton nhn được sự đồng ý ca chính phủ để chăm sóc những người bnh người bị thương. Bartion làm nhng điều này với sự cm thông lòng nhân ái sâu sc.

Chọn C Question 38. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Cụm “broke out” đoạn 2 thể được thay thế bởi

A. mở rng B. suy sụp C. gn, đóng cửa D. bt đầu to break out = to begin (v): bùng nổ

Chọn D Question 39. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

T “acknowledged” ở đoạn 2 thể được thay thế bởi

A. chăm sóc B. công nhận C. bào cha, bin hộ D. tin tưởng to acknowledge = to recognize (v): công nhận

Chọn B Question 40. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Có thể suy ra điều về chính ph?

  1. Chính ph không luôn đồng tình với Clara Barton.

  2. Chính ph không tin để hỗ tr Clara Barton.

  3. Chính ph dành cho Clara Barton một sự cảm thông nhân ái sâu sc.

  4. Chính ph khâm phục Clara Barton.

Thông tin: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington,

D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.

Chọn D Question 41. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Câu nào thể hin đúng nhất các thông tin cn thiết trong câu được in đậm? Câu tr lời không chính xác thay đổi ý nghĩa một cách quan trọng hoc bỏ qua thông tin cn thiết.

  1. y yêu cu chính phủ giúp y tìm kiếm nhng người lính tham gia cuc chiến.

  2. Cô đã dành 4 năm để giúp chính phủ tìm kiếm nhng người lính mt tích.

  3. Nhiu binh sĩ đã mt tích khi chiến tranh của chính phủ kết thúc vào năm 1865.

  4. Chiến tranh chưa kết thúc cho đến khi chính phủ giúp Clara Barton tìm thấy một số binh bị mt tích.

Thông tin: When the war ended in 1865, she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.

Tạm dịch: Khi chiến s kiến thúc vào 1856, dành 4 năm tr giúp chính phủ trong việc tìm kiếm những người lính mt tích trong chiến tranh.

Chọn B Question 42. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Gii thích:

Tác giđề cp điều vHi chThp đỏ M?

  1. Hi bị phn đối hết lần này đến ln khác bởi Hiệp định Giơ-ne-

  2. Barton c gắng thành lp HiM.

  3. Người M không quan tâm đến Hi chThp đỏ.

  4. Hi được thành lp lần đầu tiênM.

Thông tin: After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross.

Tạm dịch: Sau khi tr lại M, làm việc ct lực để thành lp Hi chThập đỏ M.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Clara Barton được biết đến “Thiên sứ ca Chiến trường” suốt cuc nội chiến M. Được sinh ra Oxford, Massachusetts vào năm 1821, Clara bắt đầu quan tâm đến việc giúp đỡ nhng chiến binh trn chiến khi y nghe câu chuyn từ cha ca mình. Một sự kin khác nh hưởng đến quyết định ca để giúp những người lính vụ tai nn của anh trai cô. Vết thương ca anh được Barton chăm nom trong 2 năm. Vào thi điểm đó, y ch mới 11 tuổi. Barton bt đầu dy trường vào năm 15 tuổi. ấy dy học được 18 năm trước khi chuyn đến Washington, D.C. vào năm 1854.

Cuộc nội chiến nổ ra 6 năm sau đó. Ngay lập tc, Bartion bắt đầu giúp đỡ nhng người lính với nhng họ cn. chiến trường Bull Run, Clara Barton nhn được sự đồng ý của chính phủ để chăm sóc nhng người bnh người bị thương. Bartion làm những điều này với sự cảm thông lòng nhân ái sâu sắc. Cô công nhn mỗi người lính như một con người. Sự chu đựng lòng dũng cm ca trên chiến trường nhn được sự khâm phục từ rt nhiu người. Khi chiến sự kiến thúc vào 1856, dành 4 năm trợ giúp chính phủ trong việc tìm kiếm nhng người lính mt tích trong chiến tranh.

Công cuc tìm kiếm nhng người lính mt tích nhng năm tháng làm vic đầy gian lao khiến dn suy nhược th. Vào năm 1869, bác s ca khuyên nên đến Châu Âu ngh ngơi. Khi đang trong ngh, biết đến với Hi Chữ Thp đỏ Toàn cầu, một tổ chc được thành lp bởi Hip định Giơ-ne- vào 1864. Clara Barton nhn ra hội ch thập đỏ sẽ một sự cu tr lớn cho M. Sau khi tr li M, làm vic ct lc để thành lp Hi ch Thp đỏ M. nói chuyn với nhng nhà cầm quyn chính phủ nói cho mọi người biết về Hi ch Thp đỏ. Vào năm 1881, Trung ương Hội ch Thp đỏ được thành lp đặt trsở ở Washington, D.C. Clara Barton đã qun công việc ca hội trong 23 năm.

Barton không bao gi để tuổi tác cn tr giúp đỡ mọi người. tuổi 79, giúp nhng nn nhân lụt Galveston, Texas. Barton cui cùng đã từ chc Hi ch Thập đỏ vào năm 1904. y đã 92 tuổi tht sự giành được danh hiu “Thiên sứ của Chiến trường”.

Question 43. C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Gii thích:

S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf. S + V + enough + N + to-inf.

Sa: enough hot => hot enough

Tạm dịch: Bt chp thời gian này trong năm, nhiệt độ ngày hôm qua đã đủ nóng để bật điều hòa.

Chọn C Question 44. C

Kiến thức: So sánh hơn của tính từ

Gii thích:

Dạng so sánh hơn của tính từ “bad” “worse” Sa: more worse => worse

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc này tệ hơn tôi mong đợi

Chọn C Question 45. B

Kiến thức: Từ vựng

Gii thích:

continual (a): liên tc, lặp đi lp li continuous (a): liên tc, không ngt quãng Sa: continual => continuous

Tạm dịch: Phc hồi sau tai nn sẽ một quá trình liên tục thể mt vài tháng.

Chọn B Question 46. B

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Gii thích:

A. sai, vì a little = some (có ý khen ngi); little = not much (mang nghĩa ph định)

  1. sai, lỗi lp từ “knew” “knowledge”

  2. Anh y hiếm khi biết về thiên nhiên thế gii nhỏ bé.

Tạm dịch: Anh biết rất ít về thiên nhiên thế gii.

= B. Anh ít kiến thc về thiên nhiên thế gii.

Chọn B Question 47. D

Kiến thức: Reported speech

Gii thích:

“Why don’t you + V?” = S + suggested + (that) + S + (should) + V (nguyên th)/ S + suggested + V-ing

=> gi ý

advise sb + to V: khuyên ai đó làm

Tạm dịch: “Tại sao bn không khiếu nại với công ty, John?” Peter nói.

= D. Peter đề ngh John nên khiếu ni với công ty.

Chọn D Question 48. A

Kiến thức: Đảo ngữ

Gii thích:

Cu trúc đảo ng: In no way + tr động từ + S + V +… Các đáp án sai: B. sai không đảo ngữ với “Certainly”

  1. không dùng đảo ngvới “For any reason”

  2. saiph định 2 ln “On no account” “can John not”

Tạm dịch: John chc chắn không thể chu trách nhiệm cho vụ tai nn.

= A. John không thể chu trách nhim cho vụ tai nạn trong bt ctrường hợp nào.

Chọn A Question 49. A

Kiến thức: So sánh kép

Gii thích:

Cu trúc so sánh hơn càng…càng…:

The + more + danh từ + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Chúng ta cht phá nhiu khu rng. Trái đất tr nên nóng.

= A. Chúng ta càng cht nhiều rng, Trái đất càng nóng.

Chọn A Question 50. B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Gii thích:

Ta dùng mệnh đề quan h “which” để thay thế cho danh từ ch vt trong câu “instrument – it”

Tạm dịch: Một nhit kế một dụng c. Chúng ta sử dụng để đo nhit độ.

= B. Một nhit kế một công c được sử dụng để đo nhit độ.

Chọn B

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 2 Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài : 60phút

Gv: Hoàng Xuân

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. wear

B. pear

C. bear

D. beard

Question 2:

A. enough

B. high

C. through

D. though

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:

A. example

B. happiness

C. advantage

D. disaster

Question 4:

A. interview

B. essential

C. comfortable

D. industry

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5: By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.

    1. measuring B. the C. how D. is it

Question 6: A £100 award has been offered for the return of the necklace.

A. award B. has been offered C. for D. the

Question 7: After teaching English in Vietnam for ten years, Nicolas decided to buy a house and spending the rest of his life there.

A. teaching B. to buy C. spending D. rest of his

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 8: Students are encouraged to develop critical thinking accepting opinions without questioning them.

A. in addition B. for instance C. instead of D. because of

Question 9: When his alarm went off, he shut it off and slept for 15 minutes.

A. another B. others C. the others D. other

Question 10: We received a call from the teacher charge of the course.

A. at B. in C. on D. to

Question 11: Factories are not allowed to pump their industrial into the sea.

A. garbage B. litter C. waste D. rubbish

Question 12: I must go to the dentist and .

A. get my teeth to take care of B. take care of my teeth

C. my teeth be taken care of D. get my teeth taken care of

Question 13: “What would you do in my place?” “Were to the manager.”

treated like that, I would complain

A. I to had been B. I to be C. I have been D. to I be

Question 14: Hair colour is characteristics to use in identifying people.

A. one of the most obvious that art B. obviously one of the most

C. one of the most obvious D. most obvious one of

Question 15: Not until a monkey is several years old to exhibit signs of independence from his mother.

A. does it begin B. beginning C. and begin D. it begins

Question 16: As a child, I had an friend called Polly.

A. image B. imagine C. imaginative D. imaginary

Question 17: Dick like it.

moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t

A. got used to have B. is used to have C. used to have D. used to having

Question 18: Neither the students nor their lecturer English in the classroom.

A. use B. uses C. are using D. have used

Question 19: Jenny is an early riser and she doesn’t object the trip before 7 a.m.

A. to starting B. against starting C. to have to start D. to start

Question 20: Be sure not to rely too on your mother tongue when you are learning a foreign language.

A. abundantly B. severely C. numerously D. heavily

Question 21: A few kind words at the right time all the difference.

A. make B. give C. do D. take

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 22: “Can I have a look at that pullover, please?” -.”

A. Sorry, it is out of stock. B. Which one? This one?

C. It’s much cheaper. D. Can I help you?

Question 23: “Thanks for helping me with my homework, John.” -.”

A. Don’t mention it. B. Please, don’t blame yourself.

C. No harm done. D. I don’t mean so.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: Soccer has been slow to catch on in the U.S. This is because most people prefer to watch baseball, basketball, and football.

A. get popular B. be entertained C. be frustrating D. be confusing Question 25: Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth.

A. speaking indirectly B. saying something upsetting

C. doing things in the wrong order D. talking too much

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 26: Population growth rate vary among regions and even among countries within the same region.

A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate

Question 27: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

A. expensive B. complicated C. difficult to operate D. simple and easy to use Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 28: “Why I haven’t thought of this before?” Tony said to himself.

  1. Tony advised himself not to have thought of that before.

  2. Tony suggested himself not thinking of that before.

  3. Tony said that why he hasn’t thought of that before.

  4. Tony wondered why he hadn’t thought of that before.

Question 29: She is the most intelligent woman I have ever met.

  1. I have never met a more intelligent woman than her.

  2. She is not as intelligent as the women I have ever met.

  3. I have ever met such an intelligent woman.

  4. She is more intelligent than I am.

Question 30: She broke down the moment she heard the news.

  1. She was broken for a moment when she heard the news.

  2. She broke her leg when hearing the news.

  3. On hearing the news, she broke down.

  4. When she heard the news, she was sick.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 31: The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

  1. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other.

  2. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.

  3. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.

  4. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.

Question 32: We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.

  1. Bad weather was approaching, so we started to look for a place to stay.

  2. The bad weather prevented us from driving any further.

  3. Seeing that the bad weather had set in, we decided to find somewhere to spend the night.

  4. Because the climate was so severe, we were worried about what we'd do at night.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) noise exposure can also (35) blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) , of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Question 33:

A. bring

B. result

C. create

D. affect

Question 34:

A. exceedingly

B. excess

C. excessively

D. excessive

Question 35:

A. enlarge

B. maximize

C. raise

D. rise

Question 36:

A. therefore

B. however

C. meanwhile

D. in spite of

Question 37:

A. minimized

B. created

C. brought

D. done

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

Question 38: What is the main idea of the passage?

    1. The Apollo mission to the moon B. Why Neil Armstrong became an astronaut

C. Neil Armstrong, the first man on the moon D. The aeronautic education of Neil Armstrong

Question 39: The word licensein paragraph 1 is closest in meaning to .

A. skill B. desire C. education D. permission

Question 40: The wordThis in paragraph 1 refers to .

A. license to fly B. aeronautical engineering

C. flying lessons D. aircraft

Question 41: According to paragraph 2, which of the following is true about Armstrong's training as an astronaut?

  1. Its purpose was to have him step on the moon.

  2. Its aim was to make Neil Armstrong a leader.

  3. It helped Neil Armstrong design the Apollo spacecraft.

  4. It made Neil Armstrong an astronaut in 1962.

Question 42: The author's main purpose in paragraph 2 is .

  1. to explain the objectives of the Apollo 11 mission

  2. to compare Apollo 11 and late flights to the moon

  3. to tell about Armstrong and the success of Apollo 11 's mission

  4. to reveal what Neil Armstrong and Buzz Aldrin did on the moon

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in

old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Question 43: What is the main idea of the first paragraph?

  1. Signs of aging are easier to detect in animals than in plants.

  2. Aging occurs in every living thing after it has reached maturity.

  3. Not all signs of aging are visible.

  4. The outward signs of aging may be seen in old people.

Question 44: What does the wordit in paragraph 1 refer to?

A. aging B. a living thing C. an illness D. an accident

Question 45: When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently?

A. Soon after reaching adulthood B. During childhood

C. Early adulthood D. In old age

Question 46: What happens to memorization when the brain begins to age?

A. It works less. B. It becomes forgetful.

C. It declines. D. It slows down.

Question 47: The word brittlein paragraph 2 means .

A. soft and easily bent B. hard and endurable

C. hard but easily broken D. rigid and inflexible

Question 48: According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old?

  1. The arteries have become thickened and constricted.

  2. The blood vessels lead from the heart.

  3. The brain gets smaller in size.

  4. Bones become lighter and brittle.

Question 49: According to the passage, which of the following is NOT true?

  1. All living things grow old.

  2. Aging is unavoidable in any living things.

  3. Plants show less signs of aging than any other living things.

  4. Most body parts wear out during the course of a lifetime.

Question 50: What is the main idea of the last paragraph?

  1. Gerontologists have controlled the process of aging.

  2. Gerontologists are working hard to help people live longer and more healthily.

  3. Gerontologists are trying to give people an eternal life.

  4. Gerontologists are now able to slow down the process of aging.

-----THE END----

ĐÁP ÁN


1-D

2-A

3-B

4-B

5-D

6-A

7-C

8-C

9-A

10-B

11-C

12-D

13-B

14-C

15-A

16-D

17-C

18-B

19-A

20-D

21-A

22-B

23-A

24-A

25-B

26-B

27-D

28-D

29-A

30-C

31-A

32-C

33-B

34-D

35-C

36-A

37-A

38-C

39-D

40-B

41-A

42-C

43-B

44-B

45-A

46-C

47-C

48-A

49-C

50-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT




Question 1. D

Kiến thức: Phát âm "-ea"

Giải thích:

wear /weə(r)/ pear /peə(r)/

bear /beə(r)/ beard /bɪəd/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm /ɪə/, còn lại phát âm /eə/.

Chọn D

Question 2. A

Kiến thức: Phát âm "-gh"

Giải thích:

enough /ɪˈnʌf/ high /haɪ/

through /θruː/ though /ðəʊ/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm /f/, còn lại là âm câm.

Chọn A Question 3. B

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

example /ɪɡˈzɑːmpl/ happiness /ˈhæpinəs/ advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại âm thứ hai.

Chọn B Question 4. B

Kiến thức: Trọng âm của từ ba âm tiết

Giải thích:

interview /ˈɪntəvjuː/ essential /ɪˈsenʃl/

comfortable /ˈkʌmftəbl/ industry /ˈɪndəstri/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại âm thứ nhất.

Chọn B Question 5. D

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

  • Mệnh đề danh từ vai trò như một danh từ, thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.

  • Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V

Sửa: is it => it is

Question 6. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi giành chiến thắng) reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc) Sửa: award => reward

Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ.

Chọn A Question 7. C

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

  • decide + to V: quyết định làm

  • Cấu trúc song hành: Hai động từ “buy” “spend” được nối bởi từ nối “and” => động từ “spend” phải cấu trúc ngữ pháp giống động từ “buy”

Sửa: spending => to spend/ spend

Tạm dịch: Sau khi dạy tiếng Anh Việt Nam được mười năm, Nicolas quyết định mua một ngôi nhà dành phần còn lại của cuộc đời mình ở đó.

Chọn C Question 8. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in addition: ngoài ra for instance: ví dụ

instead of = rather than: thay because of: bởi vì

Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển phản biện thay chấp nhận ý kiến không đặt câu hỏi về chúng.

Chọn C Question 9. A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

  • Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

  • others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

  • the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

  • the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.

Chọn A Question 10. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học. Chọn B

Question 11. C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ) litter (n): rác vứt ở nơi công cộng

waste (n): rác (vật liệu)

rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh) industrial waste: rác thải công nghiệp

Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển.

Chọn C

Question 12. D

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Chủ động: get somebody to do something = have sb do sth: nhờ ai đó làm

Bị động: have/get something done/ P2: sắp xếp để ai đó làm cho mình (dùng khi sử dụng dịch vụ)

Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng.

Chọn D Question 13. B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động

Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm nếu vị trí của mình?” “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”

Chọn B Question 14. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious

Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.

Chọn C Question 15. A

Kiến thức: Cấu trúc “Not until…”

Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi

Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu dấu hiệu độc lập với mẹ.

Chọn A Question 16. D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

image (n): hình ảnh imagine (v): tưởng tượng

imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng imaginary (adj): do tưởng tượng Trước danh từ (friend) cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi một người bạn tưởng tượng tên là Polly.

Chọn D Question 17. C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều

Tạm dịch: Dick từng ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.

Chọn C Question 18. B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ động từ

Giải thích:

Neither A nor B/ Either A or B/ Not only A but also B => V chia theo B

=> đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít Tạm dịch: Cả sinh viên giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học. Chọn B

Question 19. A Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: object to V-ing: phản đối điều

Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng.

Chọn A Question 20. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

abundantly (adv): phong phú, dư thừa severely (adv): nghiêm trọng numerously (adv) = many: nhiều về số lượng heavily (adv) = a lot: quá nhiều Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ “heavily”.

to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều

Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ.

Chọn D Question 21. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): tạo ra give (v): cho

do (v): làm take (v): lấy

to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt

Tạm dịch: Một vài lời lẽ tốt đẹp nói vào đúng thời điểm tạo nên cả một sự khác biệt.

Chọn A Question 22. B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Làm ơn cho tôi xem cái áo len chui cổ đằng kia được không?”

A. Xin lỗi, nó đã hết hàng. B. Cái nào ạ? Cái này đúng không?

C. rẻ hơn nhiều. D. Tôi thể giúp cho bạn?

Chọn B Question 23. A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Cảm ơn John vì đã giúp em làm bài tập về nhà ạ.”

A. Không gì. B. Xin đừng tự trách mình.

C. Không sao cả. D. Tôi không ý như vậy. Các cách khác đáp lại lời cảm ơn:

  • You’re welcome.

  • Never mind/ Not at all.

  • It’s my pleasure.

  • I’m glad I could help.

  • It was the least we could do for you.

Chọn A Question 24. A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

to catch on = to become popular or fashionable: trở nên nổi tiếng hoặc hợp xu hướng get popular: trở nên phổ biến be entertained: giải trí

be frustrating: làm chán nản be confusing: khó hiểu

=> catch on = get popular

Tạm dịch: Bóng đá Hoa Kỳ trở nên phổ biến rất chậm. Điều này do hầu hết mọi người thích xem bóng chày, bóng rổ bóng bầu dục.

Chọn A Question 25. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

put your foot in your mouth: nói, làm điều xúc phạm, làm người khác buồn speaking directly: nói thắng

say something upsetting: nói cái làm người khác buồn

doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự talking too much: talking too much

=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting

Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.

Chọn B Question 26. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

vary (v) = be different: thay đổi

restrain (v): hạn chế, kìm nén stay unchanged: không thay đổi

remain unstable: vẫn không ổn định fluctuate (v): dao động

=> vary >< stay unchanged

Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng thậm chí giữa các quốc gia trong cùng khu vực.

Chọn B Question 27. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

sophisticated (adj): tinh vi

expensive (adj): đắt complicated (adj): phức tạp

difficult to operate: khó vận hành simple and easy to use: đơn giản dễ sử dụng

=> sophisticated >< simple and easy to use

Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí tinh vi hơn nhiều ở Viễn Đông.

Chọn D Question 28. D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

advise + O + to V: khuyên ai làm gì suggest + V.ing: đề nghị làm

say (v): nói wonder (v): tự hỏi

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh: S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì) haven’t thought => hadn’t thought

Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”

= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó.

Chọn D Question 29. A

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) than

Tạm dịch: ấy là người phụ nữ thông minh nhất tôi từng gặp.

  1. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn ấy.

  2. Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.

  3. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.

  4. Cô ấy thông minh hơn tôi.

Chọn A Question 30. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp

the moment: lúc

for a moment: một lúc

Tạm dịch: ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.

A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này. B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.

C. Khi nghe tin, ấy đã suy sụp. D. Khi nghe tin, ấy đã bị ốm.

Chọn C Question 31. A

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2 No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Đội bóng rổ đã biết họ thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

  1. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

  2. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận đấu.

  3. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.

  4. Không chỉ đội bóng rổ thua trậnhọ còn đổ lỗi cho nhau. Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A Question 32. C

Kiến thức: Từ vựng

Tạm dịch: Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện.

  1. Thời tiết xấu đang đến gần,vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.

  2. Thời tiết xấu khiến chúng tôi không thể lái xe thêm nữa.

  3. Thấy thời tiết xấu đến, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.

  4. Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những chúng tôi sẽ làm vào ban đêm. Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C Question 33. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

bring (v): mang result + in (v) = lead to + hệ quả: kết quả là, dẫn đến create (v): tạo ra affect (v): ảnh hưởng

result from = as a result of sth (nguyên nhân)

At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) result

in temporary or permanent hearing loss.

Tạm dịch: một số mức độ thời gian tiếp xúc nhất định, thể gây tổn thương thực thể cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Chọn B Question 34. D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

exceedingly (adv): quá mức excess (n): sự quá mức

excessively (adv): quá đáng excessive (adj): quá mức Trước danh từ “noise” cần một tính từ.

In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also

Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng thể

Chọn D Question 35. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

enlarge (v): mở rộng maximize (v): tối đa hóa raise + O (v): nâng lên rise (v): tăng lên

In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also (35) raise blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication.

Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng thể tăng áp lực nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng mệt mỏi về tinh thần, cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp nhân.

Chọn C Question 36. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

therefore: vì thế however: tuy nhiên

meanwhile: trong khi đó in spite of: mặc

Meanwhile:

  • while something else is happening

Bob spent fifteen months alone on his yacht. Ann, meanwhile, took care of the children on her own.

  • in the period of time between two times or two events

The doctor will see you again next week. Meanwhile, you must rest as much as possible.

  • used to compare two aspects of a situation

Stress can be extremely damaging to your health. Exercise, meanwhile, can reduce its effects. Noise pollution control is, (36) therefore, of importance in the workplace and in the community.

Tạm dịch: Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn tầm quan trọng tại nơi làm việc trong cộng đồng.

Chọn A Question 37. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

minimize (v): giảm thiểu create (v): tạo nên

bring (v): mang đến do (v): làm

Noise effects can be (37) minimized by a number of techniques

Tạm dịch: Hiệu ứng tiếng ồn thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật

Chọn A

Dịch bài đọc:


Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

Tiếng ồn không chỉ một mối phiền toái. một số mức độ thời gian tiếp xúc nhất định, thể gây tổn thương vật cho màng nhĩ dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn. Ngoài việc gây mất thính giác, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng thể làm tăng huyết áp nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng mệt mỏi về tinh thần, cản trở giấc ngủ, giải trí giao tiếp nhân. Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn tầm quan trọng tại nơi làm việc trong cộng đồng.

Hiệu ứng tiếng ồn thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật, dụ, tăng khoảng cách hoặc chặn đường đi giữa nguồn tiếng ồn người nhận, giảm độ ồn tại nguồn bảo vệ người nhận bằng nút tai hoặc nút bịt tai.

Question 38. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ý chính của đoạn văn gì?

  1. Sứ mệnh Apollo lên mặt trăng

  2. Tại sao Neil Armstrong trở thành phi hành gia

  3. Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng

  4. Giáo dục hàng không của Neil Armstrong

Thông tin: Neil Armstrong started flying at an early age… Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon.

Tạm dịch: Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi Bởi Armstrong thủ lĩnh, ông ấy đã trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng.

Chọn C Question 39. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

license (n): giấy phép

skill (n):năng desire (n): khát khao

education (n): giáo dục permission (n): giấy phép, sự cho phép

=> license = permission

Chọn D Question 40. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “This” đoạn 1 đề cập tới .

A. giấy phép bay B. kỹ thuật hàng không C. bài học bay D. máy bay

Thông tin: At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

Tạm dịch: trường đại học, anh học ngành kỹ thuật hàng không. Đây ngành nghiên cứu về thiết kế chế tạo máy bay.

Chọn B Question 41. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, điều nào sau đây đúng về việc đào tạo phi hành gia của Armstrong?

  1. Mục đích của nó là để đưa ông ấy bước lên mặt trăng.

  2. Mục đích của nó là làm cho Neil Armstrong trở thành một nhà lãnh đạo.

  3. Nó đã giúp Neil Armstrong thiết kế tàu vũ trụ Apollo.

  4. khiến Neil Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962.

Thông tin: The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years.

Tạm dịch: Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm.

Chọn A Question 42. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là .

  1. để giải thích các mục tiêu của sứ mệnh Apollo 11

  2. để so sánh Apollo 11 và các chuyến bay sau này đến mặt trăng

  3. để kể về Armstrong thành công của sứ mệnh Apollo 11

  4. để tiết lộ những Neil Armstrong Buzz Aldrin đã làm trên mặt trăng

Thông tin: After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. … He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind."

Tạm dịch: Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Ông nói, "Đây một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại."

Chọn C

Dịch bài đọc:

Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi. Ông ấy bắt đầu hứng thú với máy bay từ năm 2 tuổi. Năm 15 tuổi, ông ấy học bay. Ông ấy đã giấy phép bay tuổi 16. Ông ấy đã học cách bay trước khi học lái ô tô. trường đại học, ông ấy học ngành kỹ thuật hàng không. Đây ngành nghiên cứu về thiết kế chế tạo máy bay.

Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, tàu Apollo 1l đã hạ cánh trên mặt trăng. Armstrong thủ lĩnh, ông ấy trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng. Ông nói, "Đây một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại." Ông phi hành gia đồng nghiệp của mình, Buzz Aldrin, đi trên mặt trăng trong hai tiếng rưỡi. Họ đã thu thập đá làm một số thí nghiệm.

Question 43. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?

  1. Dấu hiệu lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn ở thực vật.

  2. Lão hóa xảy ra ở mọi sinh vật sau khi nó đã trưởng thành.

  3. Không phải tất cả các dấu hiệu lão hóa đều thể nhìn thấy.

  4. Các dấu hiệu lão hóa bên ngoài có thể thấy người già.

Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.

Tạm dịch: cuối cùng sẽ xảy ra tất cả mọi vật thể sống, miễn vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.

Chọn B Question 44. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” đoạn 1 đề cập đến cái gì?

A. lão hóa B. sinh vật sống C. trận ốm D. tai nạn

Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.

Tạm dịch: cuối cùng sẽ xảy ra tất cả mọi vật thể sống, miễn vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.

Chọn B Question 45. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi nào thể con người bắt đầu mất sức sống khả năng hoạt động hiệu quả?

A. Ngay sau khi đến tuổi trưởng thành B. Trong thời thơ ấu

C. Tuổi trưởng thành sớm D. tuổi già

Thông tin: They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline.

Tạm dịch: Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu.

Chọn A Question 46. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều xảy ra với trí nhớ khi não bắt đầu lão hóa?

A. hoạt động ít hơn. B. trở nên hay quên.

C. Nó suy giảm. D. chậm lại.

Thông tin: Old people often have trouble in remembering recent events.

Tạm dịch: Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra.

Chọn C Question 47. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

brittle (adj): giòn, dễ gãy, dễ vỡ

soft and easily bent: mềm và dễ uốn hard and endurable: cứng bền

hard but easily broken: cứng nhưng dễ vỡ rigid and inflexible: cứng nhắc, không linh hoạt

=> brittle = hard but easily broken

Chọn C Question 48. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho việc xảy ra nhiều căn bệnh của người già?

A. Các động mạch đã trở nên dày lên và co lại. B. Các mạch máu dẫn từ tim.

C. Não teo lại. D. Xương trở nên nhẹ hơn và giòn.

Thông tin: One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged.

Tạm dịch: Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già động mạch, mạch máu dẫn đi từ tim. trở nên dày hơn co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già.

Chọn A Question 49. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

  1. Mọi sinh vật đều già đi.

  2. Lão hóa điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ sinh vật sống nào.

  3. Thực vật có ít dấu hiệu lão hóa hơn bất kỳ sinh vật sống nào khác.

  4. Hầu hết các bộ phận cơ thể bị hao mòn trong suốt cuộc đời.

Thông tin: Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Tạm dịch: Cây cối cũng già đi, nhưng các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều.

Chọn C Question 50. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng gì?

  1. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  2. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn khỏe mạnh hơn.

  3. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  4. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách chiếc đồng hồ này hoạt động để thể làm chậm đi quá trình này. Điều này thể giúp cho con người sống lâu hơn và được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. Chọn B

Dịch bài đọc:

Lão hóa quá trình già đi. cuối cùng sẽ xảy ra tất cả mọi vật thể sống, miễn vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già. Dấu hiệu bên ngoài quen thuộc nhất của lão hóa thể thấy ở người già, dụ như tóc bạc đi hoặc da trở nên nhăn nheo. Dấu hiệu lão hóa của một con mèo hay chó bao gồm việc không thích chơi bời đùa nghịch, không còn nhiều năng lượng, giảm khả năng nghe nhìn, hoặc thậm chí lông bạc đi một chút. Cây cối cũng già đi, nhưng các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều.

Hầu hết các bộ phận thể đều trở lên lớn hơn khỏe hơn hoạt động tốt vào thời thơ ấu. Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu. Xương chẳng hạn, chúng bắt đầu nhẹ đi giòn hơn. những người già, các khớp xương bắt đầu trở nên cứng khó dịch chuyển. Điều này thể khiến cho việc đi lại trở nên khó khăn.

Những quan chính của thể cũng những dấu hiệu lão hóa. dụ như não bộ, làm việc kém hiệu quả thậm chí teo dần đi. Việc suy nghĩ về tất cả mọi việc chậm chạp hơn. Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra.

Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già. dụ như nó thể dẫn đến đau tim.

Lão hóa không phải một quá trình đồng nhất. Những bộ phận khác nhau của thể suy yếu theo nhiều tốc độ khác nhau. sự khác biệt lớn giữa mọi người tốc độ lão hóa. Ngay cả những tế bào của thể cũng khác nhau cái cách lão hóa. Phần lớn các tế bào khả năng tái tạo lại nhiều lần trong suốt cuộc đời. Tế bào thần kinh và dây thì không bao giờ thể thay thế được một khi chúng suy yếu.

Những người nghiên cứu lão hóa - các nhà khoa học nghiên cứu về quá trình lão hóa - tin rằng sự suy yếu của thể được kiểm soát bởi một đồng hồ sinh học tích hợp. Họ đang nỗ lực tìm ra cách chiếc đồng hồ này hoạt động để thể làm chậm đi quá trình này. Điều này thể giúp cho con người sống lâu hơn được những năm tháng đóng góp nhiều hơn.

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 3 Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài : 60phút

Gv: Hoàng Xuân


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. great

B. meat

C. beat

D. teach

Question 2:

A. depression

B. pressure

C. progress

D. assure

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. pollute B. country C. correct D. provide

Question 4: A. commercial B. extinction C. endanger D. habitat

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: I must congratulate you your excellent exam results.

    1. in B. on C. for D. about

Question 6: Most foreign students don’t like American coffee, and __.

A. I don’t too B. either don’t I C. neither don’t I D. neither do I

Question 7: With so much , I’m lucky to be in work.

A. employees B. employers C. employment D. unemployment

Question 8: Michelle would rather that Sheila to work yesterday.

A. come B. came C. could come D. had come

Question 9: The number of working women in China from 49% in 1980 to nearly 65% today.

A. has been increasing B. has increased C. is increasing D. have increased

Question 10: One of the men was lying on the ground after down by a piece of rock.

A. knocking B. being knocked C. knocking him D. was knocked

Question 11: It is great to watch sportsmen in their national costumes into the stadium.

A. marching B. marched C. having marched D. to march

Question 12: my parents gave me the fish tank.

A. It was on my birthday when B. It was my birthday on that

C. It was my birthday that D. It was on my birthday that

Question 13: you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”

A. No matter how B. In addition to C. Even though D. As if

Question 14: The shop assistant is ready to _ me a helping hand. She was very nice.

A. offer B. take C. get D. lend

Question 15: When I came, the salesperson was to the customers how to use a new kind of washing machines.

A. demonstrating B. proving C. exposing D. teaching

Question 16: One condition of this job is that you must be to work at weekends.

A. available B. capable C. acceptable D. accessible

Question 17: You should read this novel. It has been recommended by all the critics.

A. deeply B. fully C. highly D. truly

Question 18: I haven’t had an accident but I’ve had a number of shaves.

A. narrow B. near C. close D. tiny

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 19:

“How would you like your tea?”

.”

A. Yes, please. Thanks. B. With milk, please.

C. Thank you very much. D. It’s fantastic. Thank you.

Question 20:

Sue: “Can you help me with my essay?”

Robert: “ ”.

A. Yes, I’m afraid not. B. I think that, too. C. Not completely D. Why not?

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.

A. planted many trees in the surroundings B. haunted by the surroundings

C. loved the surroundings D. possessed by the surroundings

Question 22: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.

A. marked B. shared C. hidden D. separated

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. sufficiency B. excess C. large quantity D. small quantity

Question 24: Many young unemployed people are still living off their parents.

A. relying on B. dependent on C. supporting D. causing trouble to Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter- productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child.

(25) they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.

Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26)

helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) . Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) , discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.

Question 25:

A. What

B. That

C. How

D. Which

Question 26:

Question 27:

A. properly

A. set

B. worthily

B. band

C. perfectly

C. group

D. equally

D. limit

Question 28:

Question 29:

A. Therefore

A. illustrate

B. However

B. extend

C. Consequently

C. feature

D. Although

D. possess

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.

Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round.

Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had

passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely

personal.

Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.

In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas from being able to drive a car, perhaps means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.

I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.

Question is implied in paragraph 1 that .

  1. parents should encourage young learners to study more

  2. young learners are usually lazy in their class

  3. young learners often lack a good motivation for learning

  4. teachers should give young learners less homework

Question 31: While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised .

A. to get on better with the tutor B. to feel learning more enjoyable

C. to have more time to learn D. to be able to learn more quickly

Question 32: The phrase "get there" in paragraph 4 is closest in meaning to .

A. arrive at an intended place with difficulty B. achieve your aim with hard work

C. have the things you have long desired D. receive a school or college degree

Question 33: The word "It" in paragraph 3 refers to .

A. The brain B. The joy C. A thing D. The school

Question 34: What is the writer's main purpose in the passage?

A. To encourage adult learning. B. To describe adult learning methods.

C. To show how fast adult learning is. D. To explain reasons for learning.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.

The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.

In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.

The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.

Question 35: With what topic does this passage primarily deal?

  1. The importance of the chemical industry.

  2. The dangers of toxic chemicals..

  3. A proposal to ban the use of all herbicides

  4. Advantages of biological agents over chemical ones.

Question 36: The word "Marring" in paragraph 1 is closest in meaning to .

A. spoiling B. planting C. dividing D. replacing

Question 37: Which of the following terms does the author define in the first paragraph?

A. weeds B. nutrients C. wildlife habitats D. grazing area

Question 38: Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?

A. It is safe but inefficient. B. It is occasionally required.

C. It should be increased. D. It has become more dangerous recently. Question 39: Which of the following is NOT given as an advantage of using biological agents over chemical herbicides?

A. They are safer for workers. B. They are less likely to destroy desirable plants.

C. They are more easily available. D. They do not have to be used as often.

Question 40: The word "innate" in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. effective B. organic C. natural D. active

Question 41: According to the passage, biological agents mainly consist of .

A. herbicides B. useful plants

C. weeds D. insects and microorganisms

Question 42: Which of the following best describes the organization of the passage?

  1. A general idea is introduced and several specific examples are given.

  2. Two possible causes of a phenomenon are compared.

  3. A problem is described and possible solutions are discussed.

  4. A recommendation is analyzed and rejected.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: Although (A) it was the first time (B) Vietnam hosted so (C) a big sports event, the Games were (D) a great success.

Question 44: Do not start a book unless (A) you can see from (B) the first few pages that it is one (C)

you can easy (D) read and understand.

Question 45: We're (A) having a (B) new carpet lied (C) in (D) the hall next week.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.

  1. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.

  2. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.

  3. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.

  4. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.

Question 47: People believe that neither side wanted war.

  1. Neither side is believed to have wanted war.

  2. Neither side is responsible for the outbreak of war.

  3. War is believed to be wanted by either side.

  4. It is believed that war broke out from both sides.

Question 48: Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.

  1. In spite of intelligent, she doesn’t do well at school.

  2. Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.

  3. Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.

  4. In spite the fact that she is intelligent, she doesn’t do well at school.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49: The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

  1. The students next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.

  2. The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.

  3. The students next to me kept chewing gum, bothering me a lot.

  4. The students next to me kept chewing gum bothered me a lot.

Question 50: I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.

  1. It is important for me to send letters to my friends abroad to keep them up to date on events in my life.

  2. I keep in touch with my friends in foreign countries by writing to them from time to time.

  3. My friends try not to lose contact with me by writing very often.

  4. In order to not lose touch with my friends abroad, I write to them on a regular basis.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

A

Question 2

C

Question 3

B

Question 4

D

Question 5

B

Question 6

D

Question 7

D

Question 8

D

Question 9

B

Question 10

B

Question 11

A

Question 12

D

Question 13

A

Question 14

D

Question 15

A

Question 16

A

Question 17

C

Question 18

C

Question 19

B

Question 20

D

Question 21

C

Question 22

B

Question 23

D

Question 24

C

Question 25

A

Question 26

C

Question 27

C

Question 28

B

Question 29

C

Question 30

C

Question 31

B

Question 32

B

Question 33

A

Question 34

A

Question 35

D

Question 36

A

Question 37

A

Question 38

B

Question 39

C

Question 40

C

Question 41

D

Question 42

C

Question 43

C

Question 44

D

Question 45

C

Question 46

C

Question 47

A

Question 48

B

Question 49

B

Question 50

D


Question 1. A

Kiến thức: Phát âm "-ea"

Giải thích:

great /ɡreɪt/ meat /miːt/

beat /biːt/ teach /tiːtʃ/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm /eɪ/, còn lại phát âm /iː/.

Chọn A Question 2. C

Kiến thức: Phát âm "-ss"

Giải thích:

depression /dɪˈpreʃn/ pressure /ˈpreʃə(r)/

progress /ˈprəʊɡres/ assure /əˈʃʊə(r)/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm /ʃ/. Chọn C

Question 3. B

Kiến thức: Trọng âm từ hai âm tiết

Giải thích:

pollute /pəˈluːt/ country /ˈkʌntri/

correct /kəˈrekt/ provide /prəˈvaɪd/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại âm thứ hai.

Chọn B Question 4. D

Kiến thức: Trọng âm từ ba âm tiết

Giải thích:

commercial /kəˈmɜːʃl/ extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/

endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ habitat /ˈhæbɪtæt/ Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại âm thứ hai.

Chọn D Question 5. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: (to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái

Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạnđã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.

Chọn B Question 6. D

Kiến thức: Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

  • TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

+ S + do/does + too

+ So + do/does + S

  • EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định

+ S + don’t/ doesn’t + either

+ Neither + do/does + S

Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích phê của Mỹ, tôi cũng thế.

Chọn D Question 7. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải một danh từ không đếm được. employee (n): nhân viên employer (n): ông chủ employment (n): việc làm, sự việc làm unemployment (n): sự thất nghiệp

Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.

Chọn D Question 8. D

Kiến thức: Cấu trúc “would rather”

Giải thích:

Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều

  • hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed

  • Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p

Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.

Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.

Chọn D Question 9. B

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại. Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today

  • Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.

đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.

  • The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.

Chọn B Question 10. B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.

Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p

Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.

Chọn B Question 11. A

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động

(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động

Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động.

Chọn A Question 12. D

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv). Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V … Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá. Chọn D

Question 13. A Kiến thức: Liên từ Giải thích:

No matter how (+ adj) + S + V: mặc In addition to: Thêm vào đó Even though: mặc dù As if: như thể

Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.”

Chọn A Question 14. D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng. Chọn D

Question 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì (to) prove something to somebody: chứng minh cái đúng

(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần (to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái

Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.

Chọn A Question 16. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

available (adj): sẵn, sẵn sàng capable (adj): khả năng

acceptable (adj): thể chấp nhận được accessible (adj): thể tiếp cận được

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.

Chọn A Question 17. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

deeply (= very) (adv): sâu sắc fully (= completely) (adv): hoàn toàn highly (= very) (adv): tốt, cao, với ý ca ngợi truly (adv): thực sự

Tạm dịch: Bạn nên đọc cuốn tiểu thuyết này. Nó đã được đánh giá cao bởi tất cả các nhà phê bình.

Chọn C Question 18. C

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.

Chọn C Question 19. B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Bạn muốn uống trà như thế nào?

A. Được. Cảm ơn. B. Với sữa.

C. Cảm ơn bạn rất nhiều. D. tuyệt vời. Cảm ơn bạn.

Chọn B Question 20. D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Sue: “Bạn thể giúp tôi làm bài văn này không?” Robert:

A. Ừ, tôi e không. B. Tôi cũng nghĩ vậy.

C. Không hẳn D. Tại sao không chứ? (Thể hiện sự đồng ý)

Chọn D Question 21. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

fond of: yêu thích

A. trồng rất nhiều cây khu vực xung quanh B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh

C. yêu thích khung cảnh xung quanh D. sở hữu những thức xung quanh

=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống đó trong nhiều năm yêu thích môi trường xung quanh. Đó do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.

Chọn C Question 22. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

universal (adj): phổ biến, chung

shared: được chia sẻ, chung marked (adj): rõ rệt

hidden: ẩn, bị giấu đi separated (adj): ly thân

=> universal = shared

Tạm dịch: Những vấn đề như sự vội vàng thiếu kinh nghiệm một đặc điểm chung của giới trẻ.

Chọn B Question 23. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

abundance (n): sự phong phú

sufficiency (n): sự đầy đủ excess (n): sự thừa

large quantity: số lượng lớn small quantity: số lượng ít

=> abundance >< small quantity

Tạm dịch: Trái cây rau quả phát triển dồi dào trên đảo. Người dân của đảo thậm chí còn xuất siêu.

Chọn D Question 24. C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai

(to) rely on: dựa vào ai tobe dependent on: phụ thuộc vào

(to) support: hỗ trợ, ủng hộ (to) cause trouble to: gây rắc rối cho

=> living off >< support

Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.

Chọn C Question 25. A

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

Mệnh đề danh từ mệnh đề thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.

Mệnh đề danh từ thể làm chủ ngữ trong câu: Where/ when/ why/ what/ that…+ S + V + V. What + S + V: những

That + S + V: việc How: như thế nào

Which: cái (dùng trong mệnh đề quan hệ)

  1. What they should provide is

Tạm dịch: Những họ cần cung cấp

Chọn A Question 26. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

properly (adv): một cách thích đáng worthily(adv): thích đáng, đáng làm

perfectly (adv): hoàn toàn equally (adv): bằng nhau, như nhau.

There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) perfectly helping to increase vocabulary and concentration.

Tạm dịch: một lượng lớn các video, thể củng cố mở rộng niềm vui trẻ tìm thấy trong sách giá trị trong việc hoàn toàn giúp gia tăng vốn từ sự tập trung.

Chọn C Question 27. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

set (n): bộ band (n): tốp, nhóm

group (n): nhóm limit (n): giới hạn

age group: lứa tuổi

because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) group.

Tạm dịch: bởi quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi.

Chọn C Question 28. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore:vậy However: tuy nhiên

Consquently: do đó Although: mặc

Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful.

Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể ích.

Chọn B Question 29. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

illustrate (v): minh họa extend (v): kéo dài, mở rộng

feature (v): (ai đóng vai chính) possess (v): sở hữu

so children will pounce on books which (29) feature their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.

Tạm dịch: trẻ em sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim diễn viên truyền hình chúng yêu thích nhất đóng vai chính

Chọn C

Dịch bài đọc:

Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ một thái độ tràn đầy hi vọng dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái bố mẹ

nên cung cấp sự lựa chọn đồ chơi, sách tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, rất nhiều tài liệu sẵn dành cho thiếu nhi tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.

Tất nhiên không chỉ sách nguồn cung cấp thông tin những câu chuyện. một lượng lớn các video, thể củng cố mở rộng niềm vui trẻ tìm thấy trong sách giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không thú, thiếu óc phê bình diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập.Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi thể ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim diễn viên truyền hình chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện chúng đã đọc từ sách.

Question 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Đoạn 1 ngụ ý rằng .

A. cha mẹ nên khuyến khích trẻ em học nhiều hơn B. trẻ em thường lười biếng trong lớp

C. trẻ em thường thiếu động lực tốt để học tập D. giáo viên nên cho trẻ em ít bài tập về nhà hơn Thông tin: Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.

Tạm dịch: Trẻ con thường khóc thét trước buổi tập đàn piano buổi học quá nhàm chán. Phải trao huy chương vàng hoặc bạc mới thuyết phục được chúng đi bơi, hoặc hối lộ cho chúng thì chúng mới đi thi.

Chọn C Question 31. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong khi đang tham gia một số khóa học của người lớn tại một trường đại học, nhà văn đã rất ngạc nhiên

.

A. hòa thuận hơn với giảng viên B. cảm thấy việc học thích thú hơn

C. nhiều thời gian học hơn D. thể học nhanh hơn

Thông tin: Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance.

Tạm dịch: Thật ra, nếu tôi thể thuyết phục giảng viên nán lại cho thêm một năm phút, một phần thưởng, không phải một mối phiền toái.

Chọn B Question 32. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

get there: đạt được mục đích, hoàn thành công việc

A. đến một nơi đã dự định với khó khăn B. đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ

C. những điều bạn đã mong muốn từ lâu D. nhận được bằng trung học hoặc đại học

Thông tin: The confidence you have in other areas from being able to drive a car, perhaps means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.

Tạm dịch: Sự tự tin bạn trong các lĩnh vực khác lẽ từ việc thể lái xe một chiếc xe - nghĩa nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn giống như một đứa trẻ. Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng bạn sẽ đạt được điều đó.

Chọn B Question 33. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “It” đoạn 3 ám chỉ .

A. Bộ não B. Niềm vui C. Một thứ D. Trường học

Thông tin: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.

Tạm dịch: Nhưng niềm vui là, mặc một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. đã học cách suy nghĩ độc lập linh hoạt tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những bạn mấtphần bị mai một, bạn sẽ lấy được phần trưởng thành.

Chọn A Question 34. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn văn này gì?

A. Để khuyến khích người lớn học tập. B. Để mô tả phương pháp học tập của người lớn.

C. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào D. Để giải thích do học tập

Thông qua đoạn văn: Tác giả chia sẻ kinh nghiệm thái độ học tập của mình khi đã trưởng thành (ở đoạn 2), nêu những ưu điểm của việc học khi trưởng thành (ở đoạn 3, 4) chia sẻ những điều đã khám phá mà lúc còn trẻ tác giả không phát hiện ra (ở đoạn 5)

=> Mục đích là khuyến khích người lớn học tập.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Người ta thường nói rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng lúc. Sinh viên đại học thường học ít nhất họ phát cuồng một cuộc sống hội sôi động thay học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng huy chương để chịu bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện sẽ khác khi bạn già đi.

Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi học đại học học về Lịch sử tiếng Anh. Đó một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vậy không do để đến trễ - tôi người cau mày ngón tay nếu giáo viên đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó một phần thưởng, không phải một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà một niềm

vui không phải một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho tôi và chỉ riêng tôi, chứ không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của mình. Sự hài lòng tôi nhận được hoàn toàn cá nhân.

Một số người sợ đi học trở lại họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. đã học cách suy nghĩ độc lập linh hoạt tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những bạn mất phần bị mai một, bạn sẽ lấy được phần trưởng thành.

Nhìn cách khác, tuổi tác một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ làm được. Sự tự tin bạn trong các lĩnh vực khác - từ việc thể lái xe, lẽ

- nghĩa nếu bạn không thể, nói, làm ra một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá hủy những nỗ lực thất bại đầu tiên của bạn như một đứa trẻ. Sự trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng đạt được điều đó.

Tôi ghét những bài học piano trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. trở lại với nó, với một giáo viên thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích với các khái niệm âm nhạc thật kỳ diệu tuổi lên mười, tôi không bao giờ thể nắm bắt được. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, chơi một tác phẩm tôi đã chơi cho kỳ thi trường, chỉ với một chút hiểu biết về ý định của nhà soạn nhạc như tôi đã trong suốt những năm trước. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi thể hiểu tại sao sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo.

Question 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu làm vấn đề nào?

  1. Tầm quan trọng của nền công nghiệp hoá học.

  2. Mối nguy hại của chất độc hoá học.

  3. Đề nghị cấm sử dụng thuốc diệt cỏ.

  4. Ưu thế của các nhân tố sinh học so với nhân tố hoá học.

Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused…

The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.

Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quảđôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất nếu bị lạm dụng….

Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều hại với môi trường con người. Chúng thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một

lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.

Chọn D Question 36. A

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

mar (v): phá hoại

spoil (v): phá hoại plant (v): trồng divide (v): chia ra replace (v): thay thế

=> mar = spoil

Thông tin: Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted.

Tạm dịch: Phá hoại vườn chỉ một phần tác hại của cỏ dại một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.

Chọn A Question 37. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khái niệm nào sau đây được tác giả định nghĩa trong đoạn đầu?

A. cỏ dại B. chất dinh dưỡng

C. môi trường hoang D. vùng cỏ

Thông tin: weeds – any plants that thrive where they are unwanted

Tạm dịch: cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.

Chọn A Question 38. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có thể đồng ý với quan điểm nào sau đây về việc dùng chất hoá học làm thuốc trừ cỏ?

A. an toàn nhưng hiệu quả không triệt để. B. Nó thỉnh thoảng cần thiết.

C. Nên tăng cường sử dụng phương pháp này. D. Gần đây ngày càng nguy hiểm.

Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary.

Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả đôi khi cần thiết.

Chọn B Question 39. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào dưới đây KHÔNG được đưa ra như một lợi ích của việc sử dụng các nhân tố sinh học thay nhân tố hóa học?

A. Chúng an toàn hơn cho các công nhân. B. Chúng thể phá hủy các thực vật mong muốn.

C. Chúng sẵn dễ dàng hơn. D. Chúng không cần phải được sử dụng thường xuyên.

Thông tin: The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.

Tạm dịch: Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều hại với môi trường con người. Chúng thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.

Chọn C Question 40. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

innate (adj): tự nhiên

effective (adj): hiệu quả organic (adj): hữu

natural (adj): tự nhiên active (adj): năng động

=> innate = natural

Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.

Tạm dịch: thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu công trùng vi sinh vật.

Chọn C Question 41. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, các nhân tố sinh học chủ yếu bao gồm .

A. thuốc diệt cỏ B. các thực vật có ích

C. cỏ dại D. côn trùng vi sinh vật

Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.

Tạm dịch: thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu công trùng vi sinh vật.

Chọn D Question 42. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn?

  1. Một ý tưởng chung được giới thiệu một số ví dụ cụ thể được đưa ra.

  2. Hai nguyên nhân thể xảy ra của một hiện tượng được so sánh.

  3. Một vấn đề được tả các giải pháp thể được thảo luận.

  4. Một khuyến nghị được phân tích bác bỏ.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Con người đã phải vật lộn với cỏ dại từ những ngày đầu hình thành nên nông nghiệp. Phá hoại vườn chỉ một phần tác hại của cỏ dại một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn. Chúng bịt dòng nước, phá hoại thiên nhiên hoang sơ, ngăn trở mùa màng. Sự sinh sôi của chúng làm mất các vùng cỏ nguyên nhân của 1/3 số vụ mất mùa. Chúng giành ánh sáng, chất dinh dưỡng nguồn nước với các loại cây lợi.

Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả đôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất nếu bị lạm dụng. Các thành tố độc hại đe doạ đến động vật sức khoẻ cộng đồng do được tích trữ trong cây lương thực, nguồn nước ngầm và nước uống. Chúng cũng làm hại đến người phun thuốc.

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp hoá học đã cho ra đời một số loại thuốc diệt cỏ thân thiện với môi trường hơn. Nhưng những loại mới này không đủ để giải quyết triệt để cỏ dại. Do đó, các nhà khoa học đang nghiên cứu về năng lực trừ cỏ tự nhiên của sinh vật sống, đặc biệt côn trùng vi sinh vật.

Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều hại với môi trường con người. Chúng thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất

sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.

Question 43. C

Kiến thức: Cách dùng “so, such”

Giải thích:

Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.

Sửa: so => such

Tạm dịch: Mặc lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra cùng thành công tốt đẹp.

Chọn C Question 44. D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước các động từ “read and understand” cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho chúng. easy (adj): dễ dàng

easily (adv): dễ dàng

Sửa: easy => easily

Tạm dịch: Đừng bắt đầu đọc cuốn sách trừ phi ngay từ trang đầu tiên, bạn thấy cuốn bạn thể dễ dàng đọc hiểu.

Chọn D Question 45. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

lie (nội động từ): nằm (lie lay – lain) lay (ngoại động từ): đặt (lay – laid – laid)

đây dùng cấu trúc nhờ vả: have something done Sửa: lied => laid

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ một tấm thảm mới được đặt trong hội trường vào tuần tới.

Chọn C Question 46. C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta một trái tim yếu ớt.

  1. Việc anh ấy một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.

  2. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.

  3. do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy một trái tim yếu ớt.

  4. Anh ấy một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn. Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C Question 47. A

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Chủ động: People/they + think/say/believe.....+ that + clause. Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.

hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.

  1. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.

  2. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.

  3. Chiến tranh được cho được mong muốn bởi cả hai bên.

  4. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía. Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A Question 48. B

Kiến thức: Câu nhượng bộ

Giải thích:

Although/ Even though + S + V: mặc

Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc Câu A, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Mặc dù thông minh, ấy học không tốttrường.

Chọn B Question 49. B

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Có thể dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. Câu A, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Những học sinh đứng cạnh tôi cứ liên tục nhai kẹo cao su, điều đấy làm tôi rất phiền.

Chọn B Question 50. D

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích: In order to + Vo: để mà …

Tạm dịch: Tôi thường xuyên viết thư cho bạn của mình nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

  1. Điều quan trọng đối với tôi gửi thư cho bạn nước ngoài để thông báo cho họ về những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

  2. Tôi giữ liên lạc với bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết thư cho họ.

  3. Bạn của tôi cố gắng không để mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

  4. Để không mất liên lạc với bạn nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ. Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 4 Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài : 60phút

Gv: Hoàng Xuân


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. complete

B. command

C. common

D. community

Question 2:

A. smooth

B. path

C. month

D. depth

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. enter B. impress C. agree D. success

Question 4: A. bachelor B. chemistry C. personal D. interfere

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: I found the lecture about environment very .

    1. informing B. informative C. informational D. informant

Question 6: He didn’t want to risk late for the interview.

A. arrive B. arriving C. to arrive D. having arrived Question 7: You should concentrate what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.

A. to B. at C. on D. in

Question 8: My parents lent me the money. , I couldn’t have afforded the trip.

A. Therefore B. Otherwise C. Only D. However

Question 9: It is essential that he . His illness seems worse.

A. needed operating B. need to operate C. need an operation D. needs an operate

Question 10: “Don’t stay up late any longer, ?”

A. do you B. won’t you C. will you D. should you

Question 11: Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she

I was coming.

    1. must have forgotten B. must forget

C. may forget D. can’t have forgotten

Question 12: I on this project for many consecutive days without success.

A. had been working B. had worked C. have been working D. have been worked Question 13: appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.

A. The Moon which B. The Moon C. When the Moon D. That the Moon

Question 14: she could not say anything.

A. Therefore upset was she that B. However upset was she that

C. So upset was she that D. So upset was that

Question 15: It is stated that we are now in the first stages of a battle for the of life on the earth.

A. responsibility B. reservation C. sustainability D. purification

Question 16: Tony and Toby have a lot in with each other.

A. common B. competition C. regard D. similar

Question 17: She spent her free time the crossword puzzles in the newspapers.

A. filing B. making C. doing D. answering

Question 18: The taxi was so late reaching the airport that I missed the plane.

A. almost B. rarely C. immediately D. entirely

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 19: “Is it alright if I use your bike?” – “ .”

A. Please accept it with my best wishes. B. Sorry, no, I won’t do it

C. I don’t want to use your bike. D. Sure, go ahead.

Question 20: “I think listening to music while learning is good.” – “ .”

A. Sorry, but I’m not in agreement with you. B. I’m sorry I couldn’t agree more.

C. Me neither. D. I don’t agree. You can say that again.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease.

A. establish B. retain C. maintain D. eliminate

Question 22: You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it?

A. criticize for B. investigate C. ignore D. praise

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: Do you think it’s OK for me to wear jeans to a job interview or do I need something a bit more upmarket?

A. cheap and poor quality B. high quality or expensive

C. trendy and fashionable D. brand-name but old

Question 24: This is a difficult topic. Please, explain it in plain language.

  1. easy B. complicated C. different D. detailed

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) type of family

group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Question 25:

A. Like

B. While

C. Despite

D. Because

Question 26:

Question 27:

A. childish

A. physically

B. childlike

B. mentally

C. childless

C. spiritually

D. childhood

D. regularly

Question 28:

Question 29:

A. tolerate

A. what

B. refuse

B. this

C. remember

C. who

D. remind

D. that

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in- service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

Question 30: Which of the following titles would best express the main topic of the passage?

    1. The Father of American Public Education B. Philosophy of Education

C. The Massachusetts State Board of Education. D. Politics of Educational Institutions

Question 31: Which of the following describes Horace Mann’s early life?

A. He attended school six months a year. B. He had to study alone, without help.

C. He supported his family after his father died. D. He was an only child.

Question 32: The word strugglesin line 5 could best be replaced by .

A. valuable experiences B. happy situations C. influential people D. difficult times

Question 33: What did Horace Mann advocate?

A. The state board school system. B. The district school system.

C. The substitute school system. D. The graded school system.

Question 34: How were Mann’s educational reforms distributed?

  1. In twelve annual reports to the state of Massachusetts.

  2. In reports that he wrote for national distribution.

  3. In speeches that he made throughout the country. D. In books that could be found in school libraries.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice:

    • Marry an intelligent person.

    • Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

    • Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

    • Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

Question 35: The upbringing of highly intelligent children requires .

A. an expensive education B. good musical instruments

C. parental support and encouragement D. wealthy and loving parents

Question 36: The wordOthers used in the first paragraph refers to .

A. other people B. other scientists C. other children D. other geniuses

Question 37: When scientists studied intelligence and ability in twins, they found that .

  1. ability depends mainly on intelligence and achievement

  2. intelligence and development are irrelevant to ability

  3. ability depends both on intelligence and environment

  4. different twins generally have different levels of ability

Question 38: Scientists chose twins for their study because .

  1. each twin has the same environment as his/her twin

  2. they are born into the same family, hence the same upbringing

  3. they have the same economic background and hence the same opportunities

  4. they have the same genetic background, usually with similar intelligence

Question 39: How were great musicians different from ordinary musicians in their development?

  1. Their ability was realized at an early stage and then nurtured.

  2. They practice playing their instruments for many years.

  3. They concentrated on music to the exclusion of the other areas.

  4. They were exceptionally intelligent and artistic.

Question 40: The writer advises that gifted children should be allowed to follow .

A. Their own interests B. Their parents’ interests

C. Only their interests in musical instruments D. Only their interests in computer games

Question 41: When encourage their gifted children, parents should avoid_ .

A. Pushing their children too hard B. Letting them play their own way.

C. Permitting them to follow their own interests D. Starting their education at an early age

Question 42: The remark: to have a fast car, you need both a good engine and fuel’’ in the passage means that in order to become a genius, .

  1. You need to have good health and good nourishment

  2. You need intelligence and you need to develop it

  3. You should try to move quickly and efficiently

  4. You must nourish your brain and train your muscles hard

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: For most of their (A) history, especially (B) since the 1860’s (C), New York City has been undergoing (D) major population changes.

Question 44: If (A) the maid comes (B) today, please have her washed (C) all of (D) my shirts.

Question 45: Chandler was shocked (A) when his entire class (B) seemed to come down with (C) the same imaginative disease (D).

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: You are in this mess right now because you didn’t listen to my advice in the first place.

  1. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.

  2. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

  3. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.

  4. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

Question 47: “I was not there at the time”, he said.

A. He denied to have been there at the time. B. He denied to be there at the time.

C. He denied having been there at the time. D. He denied that he hadn’t been there at the time.

Question 48: It’s no use asking her for help.

A. There’s no point in asking her for help. B. It’s not worth asking her for help.

C. It’s no good to ask her for help. D. We have no trouble asking her for help.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49: No member in the team came to his birthday party. But Julia did come.

  1. Every member in the team came to his birthday party.

  2. Not only did Julia come to his birthday party but also other members did.

  3. Julia was the only member in the team to come to his birthday party.

  4. Julia was one of the members who came to his birthday party.

Question 50: I had never seen her before. However, I recognized her from a photograph.

  1. Although I had never seen her before, I recognized her from a photograph.

  2. I recognized her from a photograph before I had never seen her.

  3. Although I had never seen her before but I recognized her from a photograph.

  4. After I had seen her, I recognized her from a photograph.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

C

Question 11

A

Question 21

D

Question 31

C

Question 41

A

Question 2

A

Question 12

C

Question 22

C

Question 32

D

Question 42

B

Question 3

A

Question 13

D

Question 23

A

Question 33

D

Question 43

A

Question 4

D

Question 14

C

Question 24

B

Question 34

A

Question 44

C

Question 5

B

Question 15

C

Question 25

B

Question 35

C

Question 45

D

Question 6

B

Question 16

A

Question 26

C

Question 36

B

Question 46

D

Question 7

C

Question 17

C

Question 27

A

Question 37

C

Question 47

C

Question 8

B

Question 18

A

Question 28

A

Question 38

D

Question 48

A

Question 9

C

Question 19

D

Question 29

A

Question 39

A

Question 49

C

Question 10

C

Question 20

A

Question 30

A

Question 40

A

Question 50

A


Question 1. C

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

complete /kəmˈpliːt/ command /kəˈmɑːnd/

common /ˈkɒmən/ community /kəˈmjuːnəti/ Ghi chú: Chữ [o] không được nhấn trọng âm thường đọc /ə/.

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm /ə/.

Chọn C Question 2. A

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

smooth /smuːð/ path /pɑːθ/

month /mʌnθ/ depth /depθ/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ð/, còn lại phát âm /θ/.

Chọn A Question 3. A

Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

Quy tắc: Động từ hai âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ngoại lệ: Các động từ chứa nguyên âm ngắn âm tiết thứ hai kết thúc bằng một (hoặc không) phụ âm, dạng “er, en, ish,…”thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

enter /ˈentə(r)/ impress /ɪmˈpres/

agree /əˈɡriː/ success /səkˈses/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn A Question 4. D

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

bachelor /ˈbætʃələ(r)/ chemistry /ˈkemɪstri/

personal /ˈpɜːsənl/ interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ nhất.

Chọn D Question 5. B

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau trạng từ “very” cần một tính từ.

inform (v): thông báo informative (adj): giàu thông tin

informational (adj): cụ thể, chi tiết informant (n): người cung cấp tin tức

Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.

Chọn D Question 6. B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.

Chọn B Question 7. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc

Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những người phỏng vấn đang nói nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.

Chọn C Question 8. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.

Chọn B Question 9. C

Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ

Giải thích:

  • Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)

  • need (v): cần

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm

  • operate (v): phẫu thuật

an operation: cuộc phẫu thuật

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờanh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy vẻ nặng hơn.

Chọn C Question 10. C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?

Tạm dịch: Bạn đừng thức khuya nữa nhé?

Chọn C Question 11. A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

  • Phỏng đoán hiện tại:

+ may + Vo: thể làm

+ must + Vo: chắc

  • Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.

Chọn A Question 12. C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

  • Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu quá khứ còn đang tiếp tục hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

  • Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.

Chọn C Question 13. D

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

  • Mệnh đề danh từ thể làm chủ ngữ trong câu.

  • Cấu trúc: That + S + V + V

đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.

Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ ảo ảnh.

Chọn D Question 14. C

Kiến thức: Cấu trúc với “so”

Giải thích:

Therefore, clause: do đó However + adj + S + V: mặc

So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà

Tạm dịch: ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì.

Chọn C Question 15. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

responsibility (n): trách nhiệm reservation (n): đặt chỗ trước

sustainability (n): sự bền vững purification (n): sự thanh lọc

Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến sự bền vững của sự sống trên trái đất.

Chọn C Question 16. A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

have something in common (with somebody): điểm chung competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony Toby rất nhiều điểm chung với nhau.

Chọn A Question 17. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

file (v): nộp make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ) answer (v): trả lời do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.

Chọn C Question 18. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

almost (v): gần như, hầu như rarely (adv): hiếm khi

immediately (adv): ngay lập tức entirely (adv): toàn bộ Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay. Chọn A

Question 19. D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Có sao không nếu tôi sử dụng xe đạp của bạn?”

  1. Hãy nhận nó với những lời chúc tốt đẹp nhất của mình.

  2. Xin lỗi, không, mình làm điều đó.

  3. Mình không muốn sử dụng xe đạp của bạn.

  4. Chắc chắn rồi, cứ dùng đi.

Chọn D Question 20. A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Mình nghĩ nghe nhạc trong khi học là tốt.”

  1. Xin lỗi, nhưng mình không đồng ý với bạn.

  2. Mình xin lỗi, mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

  3. Mình cũng không.

  4. Mình không đồng ý. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

Chọn A Question 21. D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

wipe out: xóa sổ, phá hủy

establish (v): thiết lập retain (v): giữ lại

maintain (v): duy trì eliminate (v): loại bỏ

=> wipe out = eliminate

Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện quy quốc gia, chúng tôi sẽ quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này.

Chọn D Question 22. C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

turn a blind eye: nhắm mắt làm ngơ

criticize for: phê bình investigate (v): điều tra

ignore (v): bỏ qua, lơ đi praise (v): khen ngợi

=> turn a blind eye = ignore

Tạm dịch: Bạn không phải đang cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và quên tất cả về điều đó?

Chọn C Question 23. A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

upmarket (adj): cao cấp

cheap and poor quality: rẻ chất lượng thấp

high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ trendy and fashionable: hợp xu hướng thời trang brand-name but old: hàng hiệu nhưng

=> upmarket >< cheap and poor quality

Tạm dịch: Bạn nghĩ rằng ổn không nếu tôi mặc quần jean đến một cuộc phỏng vấn xin việc hay tôi cần một cái đó cao cấp hơn một chút?

Chọn A Question 24. B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

plain (adj):ràng, dễ hiểu

easy (adj): dễ dàng complicated (adj): phức tạp

different (adj): khác nhau detailed (adj): chi tiết

=> plain >< complicated

Tạm dịch: Đây một chủ đề khó. Xin vui lòng giải thích nó bằng ngôn ngữ đơn giản.

Chọn B Question 25. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Like + S + V: giống như While + S + V: trong khi

Despite + N/V.ing: mặc Because + S + V: bởi vì

(25) While most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman.

Tạm dịch: Trong khi phần lớn các gia đình Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ năm 1998 một người trụ cột, thường người phụ nữ.

Chọn B Question 26. C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “couples” cần một tính từ.

childish (adj): của trẻ con, như trẻ con childlike (adj): ngây thơ, thật thà (như) trẻ con childless (adj): không con childhood (adj): thời thơ ấu

In a few families in the United States, there are no children. These (26) childless couples may believe that they would not make good parents;

Tạm dịch: một vài hộ gia đình Mỹ, họ không con. Những cặp đôi không con này thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt;

Chọn C Question 27. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

physically (adv): về mặt sinh mentally (adv): về mặt tinh thần

spiritually (adv): (thuộc) tinh thần regularly (adv): thường xuyên or, perhaps they are not (27) physically able to have children.

Tạm dịch: hoặc là, thể họ không khả năng con về mặt sinh lý.

Chọn A Question 28. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

tolerate (v): tha thứ, bao dung refuse (v): từ chối

remember (v): nhớ remind (v): nhắc nhở Americans (28) tolerate and accept these different types of families.

Tạm dịch: Người Mỹ cảm thông chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau.

Chọn A Question 29. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

what: (cái) this: cái này

who: ai that: cái kia

In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans

(29) what type of family group they must belong to.

Tạm dịch: Mỹ, mọi người quyền riêng người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Nước Mỹ rất nhiều loại gia đình. Trong khi phần lớn các gia đình Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ năm 1998 một người trụ cột, thường người phụ nữ. Ở một vài hộ gia đình Mỹ, họ không con. Những cặp đôi không con này thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; họ thể muốn được tự do khỏi những trách nhiệm nuôi dạy con; hoặc là, thể họ không khả năng con về mặt sinh lý. Những hộ gia đình khác Mỹ một người lớn cha/mẹ kế. Một người mẹ kế/cha kế người trở thành thành viên của gia đình khi kết hôn với người mẹ/cha của gia đình đó.

Người Mỹ cảm thông chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. Mỹ, mọi người quyền riêng người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào. Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người về loại gia đình. Gia đình cùng quan trọng đối với người Mỹ.

Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tiêu đề nào dưới đây diễn tả tốt nhất chủ đề chính của đoạn trích?

A. Cha đẻ nền Giáo dục Công lập Mỹ B. Triết Giáo dục

C. Hội đồng Giáo dục bang Massachusetts D. Khía cạnh chính trị của các Học viện Giáo dục. Thông tin: Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished.

Mann was recognized as the farther of public education.

Tạm dịch: lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục.

Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.

Chọn A Question 31. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?

A. Ông tới trường sáu tháng một năm. B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.

C. Ông trụ cột gia đình sau khi cha mất. D. Ông con một.

Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.

Tạm dịch: Khi ông còn một đứa trẻ, cha anh trai của ông qua đời, ông trở thành trụ cột chính trong gia đình.

Chọn C Question 32. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

struggle (n): khó khăn thử thách

A. những kinh nghiệm đáng giá B. những tình huống vui vẻ

C. những con người có sức ảnh hưởng D. những thời điểm khó khăn

=> struggles = difficult times

Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

Tạm dịch: Sau này, được một số thầy giáo giúp đỡ, ông điều kiện học luật trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Chọn D Question 33. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Horace Mann tán thành việc gì?

A. Hệ thống trường học túc của bang. B. Hệ thống trường học của Quận.

C. Hệ thống trường học thay thế. D. Hệ thống trường học xếp khối lớp.

Thông tin: There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system.

Tạm dịch: đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học phân khối lớp Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ.

Chọn D Question 34. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các chính sách cải cách giáo dục của Mann phân bổ như thế nào?

  1. mười hai bản báo cáo thường niên gửi tới bang Massachusetts.

  2. các bản báo cáo mà ông viết được phân phối toàn quốc.

  3. các bài phát biểu của ông khắp đất nước.

  4. các quyển sách thể tìm thấy trong thư viện.

Thông tin: Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education.

Tạm dịch: Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts

Chọn A

Dịch bài đọc:

lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn một đứa trẻ, cha anh trai của ông qua đời, ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy giáo giúp đỡ, ông điều kiện học luật trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư đầu tiên của hội đồng nói trên.

đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học phân khối lớp Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất sáu tháng, bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.

Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư Hội đồng giáo dục. Được xem khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận cha đẻ của nền giáo dục công lập.

Question 35. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Việc nuôi dạy những đứa trẻ thông minh xuất chúng cần .

A. một sự giáo dục đắt đỏ B. nhạc cụ tốt

C. sự hỗ trợ khuyến khích của bố mẹ D. bố mẹ giàu yêu thương con cái

Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given

every possible opportunity to develop its abilities.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục hội phù hợp. Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa còn lại được nuôi dưỡng bởi

những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ được trao mọi hội thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ

này, mặc bắt đầu mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn.

Chọn C Question 36. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “Other” đoạn 1 đề cập tới .

A. những người khác B. những nhà khoa học khác

C. những đứa trẻ khác D. những thiên tài khác

Psychologist = a scientist who studies and is trained in psychology: nhà khoa học nghiên cứu về tâm học, nhà tâm học

Thông tin: Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop.

Tạm dịch: Các nhà tâm học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài nói rằng đó đơn giản thứ một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm lý học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn thể được phát triển.

Chọn B Question 37. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi các nhà khoa học nghiên cứu trí thông minh khả năng của cặp song sinh, họ đã nhận thấy rằng

.

  1. khả năng chủ yếu phụ thuộc vào trí thông minh thành tích

  2. trí thông minh và sự phát triển không liên quan đến khả năng

  3. khả năng phụ thuộc cả vào trí thông minh và môi trường

  4. cặp song sinh khác nhau thường mức độ khả năng khác nhau

Thông tin: They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng thành tích dựa trên trí thông minh sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường của đứa trẻ đó.

Chọn C Question 38. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các nhà khoa học đã chọn cặp song sinh cho nghiên cứu của họ bởi vì .

  1. mỗi người trong cặp sinh đôi có cùng môi trường với người anh/chị/em sinh đôi của mình

  2. họ được sinh ra trong cùng một gia đình, do đó được nuôi dạy như nhau

  3. họ cùng nền tảng kinh tế do đó cùng cơ hội

  4. họ cùng nền tảng di truyền, thường trí thông minh như nhau

Thông tin: One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to develop its abilities. That twin, though starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

Tạm dịch: Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ được trao mọi hội thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ này, mặc bắt đầu mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn.

Chọn D Question 39. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những nhạc sĩ vĩ đại khác sự phát triển khác với các nhạc sĩ bình thường như thế nào?

  1. Khả năng của họ được nhận ra giai đoạn đầu sau đó được khuyến khích.

  2. Họ tập chơi nhạc cụ trong nhiều năm.

  3. Họ tập trung vào âm nhạc để loại trừ các lĩnh vực khác.

  4. Họ đặc biệt thông minh và năng khiếu nghệ thuật.

Thông tin: One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability.

Tạm dịch: Một giáo về âm nhạc đã cho biết rằng những nhạc xuất chúng thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với một người biểu diễn bình thường, thường do cha mẹ họ trước đấy đã nhận ra khả năng của họ.

Chọn A Question 40. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người viết khuyên rằng trẻ em có năng khiếu nên được phép theo đuổi .

  1. sở thích riêng của chúng

  2. sở thích riêng của cha mẹ chúng

  3. chỉ những sở thích về các nhạc cụ của chúng

  4. chỉ những sở thích về các trò chơi điện tử của chúng

Thông tin: Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents. Tạm dịch: Cho phép trẻ được theo đuổi sở thích của riêng mình thay sở thích của cha mẹ. Chọn A

Question 41. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Khi khuyến khích những đứa trẻ có năng khiếu, cha mẹ nên tránh .

  1. Ép buộc trẻ quá nặng nề

  2. Để chúng chơi theo cách riêng của mình.

  3. Cho phép chúng theo đuổi sở thích riêng của mình

  4. Bắt đầu giáo dục từ khi còn nhỏ

Thông tin: Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard. Tạm dịch: Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh ép buộc trẻ quá nặng nề. Chọn A

Question 42. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Nhận xét: “Để một chiếc xe nhanh, bạn cần cả một động tốt nhiên liệu tốt” trong đoạn văn

nghĩa để trở thành một thiên tài, .

  1. Bạn cần một sức khỏe tốt và nhận được sự nuôi dưỡng tốt

  2. Bạn cần trí thông minh và bạn cần phát triển nó

  3. Bạn nên cố gắng di chuyển nhanh và hiệu quả

  4. Bạn phải nuôi dưỡng bộ não rèn luyện bắp của mình cho cứng cáp

Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel.”

Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi sự giáo dục hội phù hợp. Như một nhà tâm học đã nói, để một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động tốt nhiên liệu tốt.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Các nhà tâm học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài nói rằng đó đơn giản thứ một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn thể được phát triển. Sự thật nằmđâu đó giữa hai thái cực này.

vẻ như rất ràng rằng được sinh ra với những phẩm chất di truyền những người cha mẹ tài năng sẽ làm tăng khả năng của đứa trẻ. Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi sự giáo dục hội phù hợp. Như một nhà tâm học đã nói, để một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động tốt và nhiên liệu tốt.

Các nhà khoa học gần đây đã đánh giá trí thông minh, thành tựu khả năng trong 50 bộ sinh đôi giống hệt nhau được tách ra ngay sau khi được sinh ra được nuôi dưỡng bởi các bậc cha mẹ khác nhau. Họ thấy rằng thành tựu này dựa trên trí thông minh, sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường sinh sống của đứa trẻ.

Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ được trao mọi hội thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ

này, mặc bắt đầu mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt

hơn.

Trường hợp này phản ánh nguyên tắc chung của trí thông minh khả năng. Môi trường càng thuận lợi, trí thông minh khả năng của trẻ càng được phát triển. Tuy nhiên, không mối liên hệ nào giữa trí thông minh mức độ kinh tế hội của gia đình của đứa trẻ. Nói cách khác, không quan trọng gia đình nghèo hay giàu, vì điều này không ảnh hưởng đến trí thông minh.

Những người năng khiếu không thể được sinh ra bởi cha mẹ biết khuyến khích con cái, nhưng họ thể được phát triển bởi những người cha mẹ này. Một giáo âm nhạc nói rằng các nhạc xuất sắc thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với những người biểu diễn bình thường, thường cha mẹ đã nhận ra khả năng của họ. Những nhạc này sau đó cần ít nhất mười năm làm việc luyện tập chăm chỉ để đạt đến trình độ họ khả năng đạt được.

Những người muốn sinh ra những đứa trẻ thông minh được cho những lời khuyên sau:

  • Kết hôn với một người thông minh.

  • Cho phép trẻ em đi theo sở thích riêng của chúng thay vì sở thích của cha mẹ.

  • Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh thúc ép chúng.

  • Khuyến khích trẻ vui chơi; dụ, chơi với nhạc cụ điều cần thiết cho một đứa trẻ muốn trở thành một nhạc sĩ xuất sắc.

Question 43. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”. Sửa: their => its

Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số.

Chọn A

Question 44. C

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả

Giải thích:

Cấu trúc nhờ vả:

+ Chủ động: have somebody do something

+ Bị động: have something done by somebody

Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi. Sửa: washed => wash

Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.

Chọn C Question 45. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

imaginative (adj): trí tưởng tượng phong phú imaginary (adj): do tưởng tượng imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.

Chọn D Question 46. D

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: right now

=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo

Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.

= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này.

Chọn D Question 47. C

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm

Hành động “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

A. Anh ấy phủ nhận mặt ở đó vào lúc đó.

D. Anh ấy phủ nhận việc mình không đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã đó) => Câu D sai về nghĩa.

Chọn C Question 48. A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving:ích khi làm It’s not worth + V.ing: không đáng để làm

Tạm dịch: Thậtích khi nhờ ấy giúp đỡ.

Chọn A Question 49. C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: the only + N + to V: vật/ người duy nhất làm

Tạm dịch: Không thành viên nào trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.

  1. Mọi thành viên trong đội đều đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

  2. Không chỉ Julia cả các thành viên khác đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

  3. Julia thành viên duy nhất trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.

  4. Julia là một trong những thành viên đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C Question 50. A

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Although + S + V: mặc

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra ấy từ một bức ảnh.

  1. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy ấy trước đây, tôi nhận ra ấy từ một bức ảnh.

  2. Tôi nhận ra ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy ấy.

  3. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy ấy trước đây nhưng tôi nhận ra ấy từ một bức ảnh.

  4. Sau khi tôi nhìn thấy ấy, tôi nhận ra ấy từ một bức ảnh. Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 5 Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài : 60phút

Gv: Hoàng Xuân

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. frustrate

B. busy

C. punctual

D. rubbish

Question 2:

A. leisure

B. pressure

C. treasure

D. pleasure

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. response B. relate C. follow D. reserve

Question 4: A. national B. beautiful C. chemical D. disaster

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: The building work is still on schedule a problem in digging the foundation.

    1. due to B. despite C. so as D. only if

Question 6: By the time I return to my country, I away from home for more than three years.

A. will have been B. will be C. have been D. was

Question 7: The water is . You can’t drink it.

A. pollution B. pollutant C. polluted D. polluting

Question 8: John was late this morning because he had trouble his car started.

A. got B. getting C. to get D. gotten

Question 9: you feel thirsty, please help yourself to the drinks over there.

A. Should B. Because C. Would D. Do

Question 10: When he returned home, I found the door .

A. unlocking B. unlocked C. to be unlocked D. have unlocked

Question 11: I had no sooner lit the barbecue .

A. than it started to rain B. as it started to rained

C. while it started raining D. that it started raining

Question 12: Summer is one season. Spring is .

A. other B. another C. the other D. others

Question 13: Are you satisfied your record?

A. at B. from C. with D. for

Question 14: His illness made him of concentration.

A. incompetent B. unable C. incapable D. powerless

Question 15: They discussed the matter thoroughly but couldn’t

an agreement.

A. come B. succeed C. arrive D. reach

Question 16: TV advertising in the late afternoon tends to young children.

A. target B. point C. focus D. aim

Question 17: Darren deleted three hours of homework with one click.

A. accidentally B. briefly C. wildly D. enthusiastically

Question 18: Many old people don’t like to change. They are very set in their .

A. lives B. habits C. routines D. ways

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 19: - “You’re late again, Michael.” - “_ .”

A. Never mind. I stayed up too late last night. B. I’m sorry. The traffic was terrible.

C. It’s OK. Thanks for telling me. D. That’s alright. It’s my fault anyway.

Question 20: - “Do you want to join us for a cup of coffee after work?” -

  1. Sounds good, but I can do it myself.

  2. Sorry, but I have to finish my presentation for tomorrow.

  3. No problem. What’s wrong with the coffee?

  4. Thanks. You can make it. .”

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Can we fix the current computer system, or would it be better to start from scratch with a new system?

A. from the beginning to the end B. completely from the beginning

C. from the end D. from head to toe

Question 22: The FDA is the common name for the Food and Drug Administration. It is a government agency that makes consumer goods safe. It regulates food and the food supply.

A. controls B. adjusts C. forbids D. allows

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

A. deliberate B. unplanned C. accidental D. unintentional

Question 24: We can get on perfectly well without her.

A. manage well B. survive

  1. surrender D. have a good relationship

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (25) . Many species of animals are threatened, and could easily become (26) if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (27) , and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitats-the place where they live-is disappearing. More land is used for farm, for houses and industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, (28) these chemicals

pollute the environment and harm wildlife. The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (29) unless we can solve this problem.

Question 25:

A. threat

B. problem

C. danger

D. vanishing

Question 26:

Question 27:

A. disappeared

A. for life

B. vanished

B. alive

C. extinct

C. lively

D. empty

D. for living

Question 28:

Question 29:

A. but

A. left

B. and

B. forgotten

C. so

C. staying

D. despite

D. survived

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.

Question 30: Which of the following would be the best title for the passage?

    1. Gestures B. Signs and signals C. Speech D. Communication

Question 31: The wordit in paragraph 1 refers to .

A. way B. environment C. function D. signal

Question 32: The word intricatein paragraph 2 could best be replaced by .

A. inefficient B. complicated C. historical D. uncertain

Question 33: Why were the telephone, radio, and television invented?

  1. Because people were unable to understand signs, signals, and symbols.

  2. Because people believed that signs, signals, and symbols were obsolete.

  3. Because people wanted to communicate across long distances.

  4. Because people wanted new forms of communication.

Question 34: What does the author say about speech?

  1. It is only true for communication

  2. It is dependent upon the advances made by inventors

  3. It is the most advances form of communication

  4. It is necessary to occur

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.

In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. The goal was to eliminate the disease in one decade. At the time, the disease posed a serious threat to people in more than thirty nations. Because similar projects for malaria and yellow fever had failed, few believed that smallpox could actually be eradicated but eleven years after the initial organization of the campaign, no cases were reported in the field.

The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission. Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers. One by one, each small-pox victim was sought out, removed from contact with others and treated. At the same time, the entire village where the victim had lived was vaccinated.

By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.

Question 35: Which of the following is the best title for the passage?

A. The eradication of smallpox B. The World Health Organization

C. Infectious disease D. Smallpox vaccinations

Question 36: The wordcontagious is closest in meaning to .

A. courteous B. arresting C. numerous D. catching

Question 37: The global community considered the smallpox .

A. a minor illness B. a deadly illness C. a mental illness D. a rare illness

Question 38: The wordits in paragraph 2 refers to .

A. the disease B. the terror C. the vaccination D. the death

Question 39: According to the passage, what way was used to eliminate the spread of smallpox?

A. Vaccination of entire villages B. Treatment of individual victims

C. Isolation of victims and mass vaccinations D. Extensive reporting of outbreaks

Question 40: How was the public motivated to help the health workers?

A. By educating them. B. By rewarding them for reporting smallpox cases.

C. By isolating them from others. D. By giving them vaccinations.

Question 41: Which one of the statements doesn’t refer to smallpox?

  1. Previous project had failed.

  2. People are no longer vaccinated for it.

  3. The WHO set up a worldwide campaign to eradicate the disease.

  4. It was a fatal threat.

Question 42: It can be inferred from the passage that .

  1. yellow fever have been reported this year

  2. no new cases of smallpox have been reported this year

  3. smallpox victims no longer die when they contact the disease

  4. smallpox is not transmitted from one person to another

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: I like lying(A) on the beach (B), so I always (C) spend my holiday to sunbathe (D). Question 44: We do not (A) know of how (B) the general employment situation (C) is likely to develop

  1. in the future.

Question 45: A lot of (A) discoveries have made (B) in (C) the fields of (D) chemistry and physics. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: Large cars use more gas than smaller ones.

    1. If you own a small car, it uses more gas.

    2. The smaller the car, the more gas it uses.

    3. The larger the car, the more gas it uses.

    4. Large cars don’t use as much gas as smaller ones.

Question 47: Le Corbusier was very influential in developing architectural styles.

  1. Le Corbusier was greatly influenced by architectural styles.

  2. Le Corbusier had influenced greatly in developing architectural styles.

  3. Le Corbusier had a great influence on architectural styles.

  4. Developing architectural styles has a great influence on Le Corbusier.

Question 48: Did you happen to run into George last week?

  1. Was it a week ago that you last saw George?

  2. Where do you think George was all last week?

  3. Have you got any idea what happened to George last week?

  4. Did you, by any chance, see George last week?

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49: He didn’t study much. He didn’t pass the end-of-term test.

  1. He studied so few that he didn’t pass the end-of-term test.

  2. He didn’t study hard enough for to pass the end-of-term test.

  3. He didn’t pass the end-of-term test because didn’t study much.

  4. He didn’t study enough to pass the end-of-term test.

Question 50: Kate immediately phoned her boyfriend and told him the unexpected news. She was surprised at it.

  1. Kate immediately phoned her boyfriend and told him the unexpected news, which she was surprised.

  2. Kate immediately phoned her boyfriend and told him, surprising by the unexpected news.

  3. Surprised to hear the unexpected news, Kate phoned her boyfriend and told him immediately.

  4. Surprised as she was to hear the news, Kate phoned her boyfriend and told him immediately.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Question 1

B

Question 11

A

Question 21

B

Question 31

D

Question 41

A

Question 2

B

Question 12

B

Question 22

A

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

C

Question 13

C

Question 23

A

Question 33

C

Question 43

D

Question 4

D

Question 14

C

Question 24

C

Question 34

C

Question 44

B

Question 5

B

Question 15

D

Question 25

C

Question 35

A

Question 45

B

Question 6

A

Question 16

A

Question 26

C

Question 36

D

Question 46

C

Question 7

C

Question 17

A

Question 27

B

Question 37

B

Question 47

C

.Question 8

B

Question 18

D

Question 28

A

Question 38

A

Question 48

D

Question 9

A

Question 19

B

Question 29

A

Question 39

C

Question 49

D

Question 10

B

Question 20

B

Question 30

D

Question 40

B

Question 50

C


Question 1.

Kiến thức: Phát âm [u]

Giải thích:

frustrate /frʌˈstreɪt/ busy /ˈbɪzi/

punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/

Chữ [u] ở phương án A, C, D được đọc là /ʌ/, [u] ở phương án B được đọc là /ɪ/.

Chọn B Question 2.

Kiến thức: Phát âm [s]

Giải thích:

leisure /ˈleʒə(r)/ pressure /ˈpreʃə(r)/

treasure /ˈtreʒə(r)/ pleasure /ˈpleʒə(r)/

Chữ [s] ở phương án A, C, D được đọc /ʒ/, [s] ở phương án B được đọc /ʃ/

Chọn B Question 3.

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

Quy tắc: Danh từ tính từ hai âm tiết thường thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; Động từ hai âm tiết thường thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

response /rɪˈspɒns/ relate /rɪˈleɪt/

follow /ˈfɒləʊ/ reserve /rɪˈzɜːv/

Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các phương án A, B, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Chọn C Question 4.

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:

national /ˈnæʃnəl/ beautiful /ˈbjuːtɪfl/

chemical /ˈkemɪkl/ disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các phương án A, B, C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Chọn D Question 5.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

due to ( = because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì despite + noun/ V-ing: mặc

so as to + V: để

only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như

Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc vấn đề trong việc đào móng.

Chọn B Question 6.

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2 Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi. Chọn A

Question 7.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

pollution (n): sự ô nhiễm pollutant (n): chất gây ô nhiễm

polluted (a): bị ô nhiễm polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2

Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.

Chọn C Question 8.

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)

Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy vấn đề khi khởi động ô tô.

Chọn B Question 9.

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Thành ngữ: help yourself to sth (tự lấy đồ ăn/ đồ uống)

Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại), S + will V/ please + V (nguyên thể).

=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will V/ please + V (nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát nước, hãy tự lấy đồ uống đằng kia nhé!

Chọn A Question 10.

Kiến thức: Tính từ

Giải thích:

Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)

+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)

Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.

Chọn B Question 11.

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải thích:

Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn)

=> Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa.

Chọn A Question 12.

Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”

Giải thích:

another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)

the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định) others = other + danh từ số nhiều: những... khác

the other: cái còn lại

Tạm dịch: Mùa một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.

Chọn B Question 13.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cụm từ: satisfied with sb/ sth (hài lòng với)

Tạm dịch: Bạn hài lòng với kỷ lục bạn đã đạt được không?

Chọn C Question 14.

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

incompetent (a) = not having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard.

unable (a) to do sth = not having the skill, strength, time, knowledge, etc. incapable + of (a): không khả năng

powerless (a) = without power to control or to influence somebody/ something (= helpless) powerless to do somethinf = completely unable to do something

Tạm dịch: Căn bệnh của anh ấy làm cho anh ấy không khả năng tập trung.

Chọn C

Question 15.

Kiến thức: Collocations (Sự kết hợp từ)

Giải thích: Sự kết hợp từ: reach an agreement (đạt được thỏa thuận)

Tạm dịch: Họ đã thảo luận vấn đề kỹ càng nhưng không thể đạt được thỏa thuận.

Chọn D Question 16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Phân biệt nghĩa, cách sử dụng cấu trúc của các động từ đồng nghĩa:

  • target sth/ sb: nhắm vào đối tượng nào

  • point (at/to/ toward sb/ sth): chỉ vào ai/ cái gì; point sth (at sb/sth) = aim sth at sb/ sth

  • aim (v) = try to plan or achieve some; aim sth at sb = to say or do sth that is intended to influence or effect a particular person or group

  • focus on (v): tập trung vào

Tạm dịch: Quảng cáo trên TV vào buổi chiều muộn xu hướng nhắm đến trẻ nhỏ.

Chọn A Question 17.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

accidentally (adv) = by chance: tình cờ, vô tình >< deliberately (= intentionally): cố ý briefly (adv): một chút (thời gian); một cách ngắn gọn

wildly (adv): một cách không kiểm soát; cực kỳ, rất enthusiastically (adv): một cách hào hứng, nhiệt tình

Tạm dịch: Darren vô tình xóa mất bài tậpanh ấy đã làm trong 3 tiếng chỉ với một cái nhấp chuột.

Chọn A Question 18.

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ) Phân biệt:

  • routine (n): the normal order and way in which you regularly do things

  • habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.

Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.

Chọn D Question 19.

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

- Michael, em lại đến muộn rồi đấy.”

A. Không sao đâu. Tối qua em đi ngủ muộn ạ. B. Em xin lỗi. Tắt đường quá ạ.

C. Được rồi. Cảm ơn vì đã nói với em. D. Được rồi. Đó là lỗi của em ạ. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.

Chọn B Question 20.

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

- Bạn muốn cùng chúng tôi uống tách phên sau giờ làm không?”

  1. Nghe có vẻ hay đó, nhưng mình tự làm được.

  2. Tiếc quá, nhưng mình phải hoàn thành bài thuyết trình cho ngày mai.

  3. Không thành vấn đề. phê bị làm sao à?

  4. Cảm ơn. Mình thể phaphê.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.

Chọn B Question 21.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

from scratch = completely from the beginning: bắt đầu lại từ đầu

A. từ đầu đến cuối

C. từ cuối D. từ đầu đến chân

Tạm dịch: Bạn thể sửa hệ thống máy tính hiện tại không, hay nên bắt đầu lại từ đầu từ hệ thống mới?

Chọn B Question 22.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

regulate = control: kiểm soát, quản adjust (v): điều chỉnh

forbid (v): ngăn cấm allow (v): cho phép

Tạm dịch: FDA tên gọi thông dụng của quan quản Thực phẩm Thuốc. một quan nhà nước đảm bảo an toàn cho hàng tiêu dùng. Nó quản thực phẩm và nguồn cung cấp thực phẩm.

Chọn A Question 23.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình

Tạm dịch: Tôi nhớ ràng đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa năm ngoái.

Chọn A Question 24.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: get on perfectly well = manage well = survive (v): xoay sở tốt >< surrender (v): đầu hàng, từ bỏ

Tạm dịch: Chún ta thể xoay sở tốt mà không ấy.

Chọn C Question 25.

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Cụm từ: be in danger (có nguy tuyệt chủng) threat (n): sự đe dọa

problem (n): vấn đề

vanishing (V-ing): sự biến mất

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (25) danger.

Tạm dịch: Ngày nay con người càng ý thức được rằng động vật hoang trên khắp thế giới nguy tuyệt chủng.

Chọn C Question 26.

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

become + adj: trở nên như thế nào

disappeared (Ved) = vanished (Ved): biến mất extinct (a): tuyệt chủng

empty (a): trống rỗng

Many species of animals are threatened, and could easily become (26) extinct if we do not make an effort to protect them.

Tạm dịch: Nhiều loại động vật bị đe dọa, và thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.

Chọn C Question 27.

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

for life: cả đời alive (a): còn sống

lively (a): sống động

for a living: để kiếm sống => không cụm từ “for living”. catch alive: bắt sống

Some birds, such as parrots, are caught (27) alive, and sold as pets.

Tạm dịch: Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống, bán làm thú nuôi.

Chọn B Question 28.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

but: nhưng and:

so: vì vậy despite + noun/ V-ing: mặc

Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, (28) but these chemicals pollute the environment and harm wildlife.

Tạm dùng: Những người nông dân sử dụng chất hóa học mạnh để vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường gây hại cho động vật hoang dã.

Chọn A Question 29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be left: còn lại

forgotten (P2): bị lãng quên staying (V_ing): còn lại survive (V_ed): tồn tại

The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (29) left unless we can solve this problem.

Tạm dịch: Loài động vật thành công nhất trên Trái Đất, con người, sẽ sớm loài duy nhất còn sót lại nếu chúng ta không thể giải quyết vấn đề này.

Chọn A Question 30.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Cử chỉ điệu bộ B. Dấu hiệu tín hiệu

C. Lời nói D. Sự giao tiếp

Chọn D Question 31.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” đoạn 1 thay thế cho .

A. cách thức B. môi trường C. chức năng D. tín hiệu

=> it = signal

Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.

Tạm dịch: Chức năng bản của tín hiệu để tác động lên môi trường theo cái cách thu hút sự chú ý, chẳng hạn như dấu chấmdấu gạch ngang trong mạch điện báo.

Chọn D Question 32.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “intricate” đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi .

A. không hiệu quả B. phức tạp C. thuộc về lịch sử D. không chắc chắn

=> intricate = complicated (= complex)

Thông tin: Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate

relationship with the receiver’s cultural perceptions.

Tạm dịch: Nhữnghiệu khó hơn để tả hơn tín hiệu hay dấu hiệu bởi mối quan hệ phức tạp với nền tảng văn hóa của người nhận.

Chọn B Question 33.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao điện thoại, ra-đi-ô và tivi được phát minh?

  1. Bởicon người không thể hiểu dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.

  2. Bởicon người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu biểu tượng đã lỗi thời.

  3. Bởicon người muốn giao tiếp ở khoảng cách xa nhau.

  4. Bởicon người muốn hình thức giao tiếp mới.

Thông tin: Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result,

means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.

Tạm dịch: Mặc tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng một nhược điểm lớn trong giao tiếp. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được chia sẻ không người gửi trực tiếp bên cạnh người nhận. Không sự trao đổi ý tưởng, sự tương tác bị trở ngại. Do đó, phương tiện liên lạc xu hướng được sử dụng cho khoảng cách xa thời gian kéo dài phải dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình và điện thoại chỉ là một số ít.

Chọn C Question 34.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả nói về lời nói?

  1. chỉ đúng cho giao tiếp.

  2. phụ thuộc vào những cải tiến được tạo nên bởi các nhà khoa học.

  3. Nó là loại hình giao tiếp tiên tiến nhất.

  4. cần xảy ra.

Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.

Tạm dịch: Mặc lời nói hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, nhiều cách giao tiếp không cần sử dụng lời nói.

Chọn C

Question 35.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Sự xóa bỏ bệnh đậu mùa B. Tổ chức Y tế thế giới

C. Căn bệnh truyền nhiễm D. Sự chủng ngừa bệnh đậu mùa

Chọn A Question 36.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “contagious” gần nghĩa nhất với

A. lịch thiệp B. bắt giữ C. nhiều D. mắc phải

=> contagious = catching

Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800.

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, đã bùng phát châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800.

Chọn D Question 37.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cộng đồng quốc tế xem xét bệnh đậu mùa

A. căn bệnh nhẹ B. căn bệnh chết người

C. bệnh tinh thần D. biếm hiếm gặp Thông tin: In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Tạm dịch: nhiều quốc gia, nó là

Chọn B Question 38.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “its” đoạn 2 ám chỉ đến

A. căn bệnh B. sự khủng bố, khủng khiếp

C. sự tiêm ngừa vắc-xin D. sự chết chóc

Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, đã bùng phát châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800. nhiều quốc gia, đây một căn bệnh khủng khiếp, một căn bệnh gây tử vong cho đến gần đây. Nạn nhân của bị sốt cao, nôn mửa đau đớn, ngứa, mụn mủ để lại sẹo. các làng thành phố trên khắp thế giới, mọi người lo lắng về bệnh đậu mùa.

Chọn A Question 39.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, cách nào được sử dụng để loại bỏ sự lây lan của bệnh đậu mùa?

  1. Tiêm ngừa vắc-xin cho toàn bộ những ngôi làng

  2. Điều trị cho những nạn nhân riêng lẻ

  3. Cách ly nạn nhân tiêm ngừa vắc-xin hàng loạt

  4. Báo cáo rộng rãi những trường hợp bùng phát bệnh

Thông tin: The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission.

Tạm dịch: Chiến lược này không chỉ cung cấp vắc-xin đại trà mà còn cách ly bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa đang hoạt động để ngăn chặn sự lây lan của bệnh và phá vỡ chuỗi lây truyền ở người.

Chọn C Question 40.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Công chúng được thúc đẩy như thế nào để giúp đỡ nhân viên y tế?

  1. Bằng cách giáo dục họ.

  2. Bằng cách thưởng họ khi báo cáo trường hợp mắc bệnh đậu mùa.

  3. Bằng cách cách ly họ với những người khác.

  4. Bằng cách cho họ tiêm ngừa vắc-xin.

Thông tin: Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers.

Tạm dịch: Phần thưởng cho việc báo cáo bệnh đậu mùa đã hỗ trợ thúc đẩy công chúng hỗ trợ nhân viên y tế.

Chọn B Question 41.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào không ám chỉ bệnh đậu mùa?

  1. Những dự án trước đây đã thất bại.

  2. Con người không còn tiêm vắc-xin ngừa bệnh đậu mùa nữa.

  3. Tổ chức y tế thế giới đã thành lập một chiến dịch toàn cầu để loại trừ căn bệnh này.

  4. Nó là một mối đe dọa chết người.

Chọn A

Question 42.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ bài đọc rằng .

  1. căn bệnh sốt vàng da đã được báo cáo xảy ra trong năm nay

  2. không trường nào mắc bệnh đậu mùa được báo cáo trong năm nay

  3. những bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa không chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa

  4. bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác

Thông tin: By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.

Tạm dịch: Đến tháng 4 năm 1978, các quan chức của WHO tuyên bố rằng họ đã cách ly trường hợp bệnh đã biết cuối cùng nhưng các nhân viên y tế tiếp tục tìm kiếm các trường hợp mới trong nhiều năm nữa để hoàn toàn chắc chắn. Vào tháng 5 năm 1980, một tuyên bố chính thức đã được đưa ra cho cộng đồng toàn cầu. Ngày nay bệnh đậu mùa không còn mối đe dọa đối với nhân loại. Tiêm chủng định kỳ đã được dừng lại trên toàn thế giới.

Chọn C Question 43.

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích:

Công thức: spend sth V-ing: Sửa: to sunbathe => sunbathing

Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.

Chọn D Question 44.

Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”

Giải thích:

know of: biết về sự tồn tại của cái know sth: biết cái

Sửa: know of => know

Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.

Chọn B Question 45.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3

Sửa: have made => have been made

Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học vật lý.

Chọn B

Question 46.

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S

+V),

Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.

  1. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai

  2. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai

  3. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng

  4. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai

Chọn C Question 47.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: be influential = have a great influence on sth: có ảnh hưởng lớn đến

Tạm dịch: Le Corbusier rấttầm ảnh hưởng trong việc phát triển các phong cách kiến trúc.

  1. Le Corbusier bị ảnh hưởng lớn bởi các phong cách kiến trúc. => sai

  2. Sai ngữ pháp: influence sb (ảnh hưởng đến ai)

D. Việc phát triển các phong cách kiến trúc ảnh hưởng lớn đến Le Corbusier. => sai

Chọn C Question 48.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V

Tạm dịch: phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?

  1. phải lần cuối bạn gặp George cách đây 1 tuần không? => sai

  2. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai

  3. Bạn biết việc đã xảy ra với George tuần trước không? => sai

Chọn D Question 49.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

  1. Sai ngữ pháp: so few => so little

  2. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

  3. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

  4. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa. Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D Question 50.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của ấy báo với anh ấy tín tức bất ngờ. ấy ngạc nhiên về nó.

  1. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  2. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  3. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn traibáo với anh ấy ngay lập tức. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  1. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn traibáo với anh ấy ngay lập tức. => sai adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

Ngoài 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

Đề Thi Thử Sinh THPT Quốc Gia 2023 Bám Sát Đề Minh Họa -Đề 5
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 1)
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Trường THPT Tiểu La-Quảng Nam Lần 2
Đề Thi Trắc Nghiệm Địa 12 Học Kì 1 Quảng Nam 2022-2023
12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Tiếng Anh Có Đáp Án
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 2)
Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Môn Văn Các Trường Chuyên Bộ 1
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Có Đáp Án-Đề 1
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Mỹ Việt (Đề 3)
Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Văn Các Trường Chuyên Bộ 2