5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mục lục
- Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 1 Môn thi: TIẾNG ANH
- Gv: Cô
Hoàng Xuân
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
- ----------- THE END ----------
- Question 1. B
- Giải thích:
- Question 2. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 3. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 4. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 5. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 6. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 7. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 8. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 9. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 10. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 11. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 12. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 13. A
- Chọn A Question 14. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 15. C
- Giải thích:
- Question 16. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 17. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 18. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 19. D
- Tạm dịch:
- Chọn D Question 20. A
- Tạm dịch:
- Chọn A Question 21. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 22. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 23. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 24. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 25. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 26. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 27. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 28. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 29. C
- Giải thích:
- Chọn C
- Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn A Question 31. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 32. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 33. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 34. D
- Giải thích:
- Thông tin:
- Tạm dịch:
- Chọn D
- Question 35. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn B Question 36. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 37. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 38. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 39. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 40. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 41. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 42. B
- Giải thích:
- Chọn B
- Question 43. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 44. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 45. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 46. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 47. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 48. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 49. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 50. B
- Giải thích:
- Chọn B
- Gv: Cô
Hoàng Xuân
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
- -----THE END----
- Question 1. D
- Giải thích:
- Chọn D
- Giải thích:
- Chọn A Question 3. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 4. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 5. D
- Giải thích:
- Question 6. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 7. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 8. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 9. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 10. B
- Question 11. C
- Giải thích:
- Chọn C
- Giải thích:
- Chọn D Question 13. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 14. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 15. A
- Chọn A Question 16. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 17. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 18. B
- Giải thích:
- Chọn A Question 20. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 21. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 22. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 23. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 24. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 25. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 26. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 27. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 28. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 29. A
- Chọn A Question 30. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 31. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 32. C
- Chọn C Question 33. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 34. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 35. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 36. A
- Giải thích:
- Meanwhile:
- Chọn A Question 37. A
- Giải thích:
- Chọn A
- Question 38. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn C Question 39. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 40. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 41. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 42. C
- Giải thích:
- Chọn C
- Question 43. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn B Question 44. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 45. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 46. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 47. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 48. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 49. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 50. B
- Giải thích:
- Dịch bài đọc:
- Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 3 Môn thi: TIẾNG ANH
- Gv: Cô Hoàng Xuân
- Question 13: “ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
- Question 20:
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Giải thích:
- Chọn A Question 2. C
- Giải thích:
- Question 3. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 4. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 5. B
- Chọn B Question 6. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 7. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 8. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 9. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 10. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 11. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 12. D
- Giải thích:
- Question 13. A Kiến thức: Liên từ Giải thích:
- Chọn A Question 14. D
- Question 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
- Chọn A Question 16. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 17. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 18. C
- Chọn C Question 19. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 20. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 21. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 22. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 23. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 24. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 25. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 26. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 27. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 28. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 29. C
- Giải thích:
- Chọn C
- Question 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn C Question 31. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 32. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 33. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 34. A
- Giải thích:
- Chọn A
- Question 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn D Question 36. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 37. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 38. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 39. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 40. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 41. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 42. C
- Giải thích:
- Chọn C
- Question 43. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 44. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 45. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 46. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 47. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 48. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 49. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 50. D
- Chọn D
- Gv: Cô
Hoàng Xuân
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Giải thích:
- Chọn C Question 2. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 3. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 4. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 5. B
- Giải thích:
- Chọn D Question 6. B
- Chọn B Question 7. C
- Chọn C Question 8. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 9. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 10. C
- Chọn C Question 11. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 12. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 13. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 14. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 15. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 16. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 17. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 18. A
- Giải thích:
- Question 19. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 20. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 21. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 22. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 23. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 24. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 25. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 26. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 27. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 28. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 29. A
- Giải thích:
- Chọn A
- Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn A Question 31. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 32. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 33. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 34. A
- Giải thích:
- Chọn A
- Question 35. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn C Question 36. B
- Giải thích:
- Chọn B Question 37. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 38. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 39. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 40. A
- Giải thích:
- Question 41. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Question 42. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
- Chọn B
- Question 43. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
- Chọn A
- Giải thích:
- Chọn C Question 45. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 46. D
- Giải thích:
- Chọn D Question 47. C
- Giải thích:
- Chọn C Question 48. A
- Giải thích:
- Chọn A Question 49. C
- Chọn C Question 50. A
- Chọn A
- Gv: Cô
Hoàng Xuân
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Giải thích:
- Chọn B Question 2.
- Giải thích:
- Chọn B Question 3.
- Giải thích:
- Chọn C Question 4.
- Giải thích:
- Chọn D Question 5.
- Giải thích:
- Chọn B Question 6.
- Question 7.
- Giải thích:
- Chọn C Question 8.
- Chọn B Question 9.
- Giải thích:
- Chọn A Question 10.
- Giải thích:
- Chọn B Question 11.
- Giải thích:
- Chọn A Question 12.
- Giải thích:
- Chọn B Question 13.
- Chọn C Question 14.
- Chọn C
- Chọn D Question 16.
- Giải thích:
- Chọn A Question 17.
- Giải thích:
- Chọn A Question 18.
- Giải thích:
- Chọn D Question 19.
- Giải thích:
- Chọn B Question 20.
- Giải thích:
- Chọn B Question 21.
- Giải thích:
- Chọn B Question 22.
- Giải thích:
- Chọn A Question 23.
- Chọn A Question 24.
- Chọn C Question 25.
- Giải thích:
- Chọn C Question 26.
- Chọn C Question 27.
- Chọn B Question 28.
- Giải thích:
- Chọn A Question 29.
- Giải thích:
- Chọn A Question 30.
- Giải thích:
- Chọn D Question 31.
- Giải thích:
- Chọn D Question 32.
- Giải thích:
- Chọn B Question 33.
- Giải thích:
- Chọn C Question 34.
- Giải thích:
- Chọn C
- Giải thích:
- Chọn A Question 36.
- Giải thích:
- Chọn D Question 37.
- Giải thích:
- Chọn B Question 38.
- Giải thích:
- Chọn A Question 39.
- Giải thích:
- Chọn C Question 40.
- Giải thích:
- Chọn B Question 41.
- Giải thích:
- Chọn A
- Giải thích:
- Chọn C Question 43.
- Giải thích:
- Chọn D Question 44.
- Giải thích:
- Chọn B Question 45.
- Giải thích:
- Chọn B
- Chọn C Question 47.
- Chọn C Question 48.
- Chọn D Question 49.
- Giải thích:
- Chọn D Question 50.
- Giải thích:
- Chọn C
Trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia, việc ôn tập và làm các đề thi thử là một phần quan trọng giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn thi môn Anh với độ khó tương đương đề thi thực tế, thì bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia môn Anh có đáp án và lời giải chi tiết sẽ là một nguồn tài liệu hữu ích cho bạn.
Bộ đề thi thử này được thiết kế đặc biệt để giúp bạn làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi THPT Quốc gia môn Anh. Với 5 đề thi thử đa dạng, bạn sẽ được đối mặt với những câu hỏi đa dạng về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và viết. Đáp án và lời giải chi tiết kèm theo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập, từ đó nắm vững cách áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tương tự trong kỳ thi thật.
Qua việc làm các đề thi thử này, bạn sẽ cải thiện khả năng đọc hiểu, nghe hiểu, và phản xạ nhanh trong việc giải quyết các bài tập. Đồng thời, bạn cũng có cơ hội nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp, rèn luyện kỹ năng viết và sử dụng ngôn ngữ Anh một cách chính xác và linh hoạt.
Dành thời gian ôn tập và làm các đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh này để rèn luyện và nâng cao khả năng làm bài của mình. Hãy sử dụng đáp án và lời giải chi tiết để tự kiểm tra và cải thiện từng khía cạnh của mình. Chúc bạn thành công trong kỳ thi sắp tới!
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 1 Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60phút
Gv: Cô Hoàng Xuân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: |
A. wanted |
B. developed |
C. needed |
D. included |
Question 2: |
A. use |
B. umbrella |
C. under |
D. sun |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: |
A. example |
B. happiness |
C. advantage |
D. disaster |
Question 4: |
A. weather |
B. flower |
C. human |
D. canteen |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: I will return Bob’s pen to him the next time I him.
A. see B. will see C. am seeing D. saw
Question 6: It is important to have someone you can in.
A. talk B. speak C. know D. confide
Question 7: He was lucky to escape from the accident with only injuries.
A. minor B. serious C. important D. major
Question 8: You clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.
A. don’t have B. must C. mustn’t D. needn’t
Question 9: Would you rather live in town or in country?
A. a – a B. a – the C. the – a D. the – the
Question 10: Our teacher would like .
A. that we practicing our pronunciation B. we to practice our pronunciation
C. us to practice our pronunciation D. us practicing our pronunciation
Question 11: Jane often remembered to her mother before she died.
A. to talk B. talk C. talked D. talking
Question 12: They will be able to walk across the river .
A. if the ice will be thick enough B. unless the ice is thick enough
C. if the ice is thick enough D. when the ice will be thick enough
Question 13: I don’t care money. Money can’t buy happiness.
A. about B. with C. in D. at
Question 14: The Giant Panda has been on the of extinction for many years.
A. border B. verge C. margin D. rim
Question 15: What I like best of him is his .
A. dependence B. dependable C. independence D. dependency
Question 16: “What if the earth stopped moving?”
A. happened B. would happen C. happens D. will happen
Question 17: The sky was grey and cloudy. , we went to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of
Question 18: It is appreciated that the rail network needs a complete overhaul.
A. widely B. badly C. regularly D. equally
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: “Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.” “ .”
A. I’m afraid I don’t know. B. I’m sorry. I’ll call again later.
C. Sorry. Can you take a message? D. Sure, I’ll put you through.
Question 20: “Do you mind if I use your phone?” “ ”.
A. Not at all. Help yourself. B. No, thanks.
C. Sorry, I have no idea. D. Certainly, it’s true.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Alzheimer’s disease impairs a person’s ability to recall memories.
A. enhances B. affects C. destroys D. diminishes
Question 22: The US Congress office is adjacent to the Capitol building.
A. far from B. behind C. next to D. within
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: “I’m sorry, madam. This is the fixed price and there is no discount.”
A. negotiable B. discounted C. unchanged D. discussed
Question 24: "Is your house far from here?" "No, it's only a stone's throw away."
A. a very short distance B. a very long distance
a very deep space D. the shallow end
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Scuba diving is a sport in (25) you swim underwater for extended (26) using special equipment. The word Scuba is actually an acronym for self-contained underwater breathing apparatus.
Scuba diving is an excellent way to see some very beautiful sites: coral diving sites with their colorful sea life are the most famous but other scuba diving (27) include shipwrecks and caverns.
Scuba diving can also be a very relaxing sport and in many places it’s very beginner friendly. Many dive sites are (28) (under the care of an instructor) after a short briefing and training dive. You can learn to dive far more quickly than you learn snow sports, for example. It’s also suitable for people with a number of physical disabilities. (29) you can use the breathing equipment and are able to successfully propel yourself underwater you may be able to dive.
Question 25: A. which B. where C. that D. what
Question 26: A. stages B. rounds C. periods D. terms
Question 27: |
A. impressions |
B. amusements |
C. recreations |
D. attractions |
Question 28: Question 29: |
A. available A. Because |
B. approaching B. When |
C. accessible C. As long as |
D. manageable D. Although |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Many scientists believe our love of sugar may actually be an addiction. When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects parts of our brain that make us feel good. Then the good feeling goes away, leaving us wanting more. All tasty foods do this, but sugar has a particularly strong effect. In this way, it is in fact an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down on.
"It seems like every time I study an illness and trace a path to the first cause, I find my way back to sugar," says scientist Richard Johnson. One- third of adults worldwide have high blood pressure, and up to 347 million have diabetes. Why? "Sugar, we believe, is one of the culprits, if not the major culprit," says Johnson.
Our bodies are designed to survive on very little sugar. Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat. In this way, we had energy stored for when there was no food. But today, most people have more than enough. So the very thing that once saved us may now be killing us.
So what is the solution? It's obvious that we need to eat less sugar. The trouble is, in today's world, it's extremely difficult to avoid. From breakfast cereals to after-dinner desserts, our foods are increasingly filled with it. Some manufacturers even use sugar to replace taste in foods that are advertised as low in fat.
But there are those who are fighting back against sugar. Many schools are replacing sugary desserts with healthier options like fruit. Other schools are growing their own food in gardens, or building facilities like walking tracks so students and others in the community can exercise. The battle has not yet been lost.
Question 30: What is this passage mainly about?
Our addiction to sugar B. Illnesses caused by sugar
C. Good sugar versus bad sugar D. Ways to avoid sugar
Question 31: The word "culprit" in paragraph 2 is closest in meaning to _ .
A. disease B. unknown thing C. sweet food D. cause of the problem
Question 32: What does the phrase "the very thing" in paragraph 3 refer to?
A. the amount of sugar in our food B. having enough food to survive
C. our ability to store sugar as fat D. early humans' lack of food
Question 33: According to the passage, why is it so hard to avoid sugar?
A. We like candy too much. B. It gives us needed energy.
C. It's in so many foods and drinks. D. We get used to eating it at school.
Question 34: Which of the following statements about sugar is NOT true?
A. Sugar makes us feel good. B. Our bodies store sugar as fat.
C. We need very little to survive. D. Only adults need to stop eating sugar.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Clara Barton became known as "The Angel of the Battlefield" during the American Civil War. Born in Oxford, Massachusetts in 1821, Clara Barton's interest in helping soldiers on the battlefield began when she was told army stories from her father. Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years. At the time, she was only Il years old. Barton began teaching school at the age of 15. She taught for 18 years before she moved to Washington, D.C. in 1854.
The civil war broke out 6 years later. Immediately, Barton started war service by helping the soldiers with their needs. At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. She acknowledged each soldier as a person. Her endurance and courage on the battlefield were admired by many. When the war ended in 1865, she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.
The search for missing soldiers and years of hard work made her feeble physically. In 1869, her doctors recommended a trip to Europe for a rest. While she was on vacation, she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a big help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington, D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years. Barton never let her age stop her from helping people. At the age of 79, she helped flood victims in Galveston, Texas. Barton finally resigned from the Red Cross in 1904. She was 92 years old and had truly earned her title "The Angel of the Battlefield".
Question 35: What is the main idea of the passage?
Clara Barton helped wounded soldiers and she was the founder of the Red Cross.
Clara Barton was a kind and strong woman who helped people in need.
Clara Barton became a nurse during the American Civil War.
Clara Barton worked for disaster victims until she was old.
Question 36: According to paragraph 1, which of the following is true of the young Clara Barton?
She helped her father when he was a soldier.
She suffered from an accident when she was 11.
She helped her brother who was hurt in an accident.
She made a decision to live with her brother for 2 years.
Question 37: The word “this” in paragraph 2 refers to .
A. recognized each soldier as a person B. cooked for soldiers
C. took care of the sick and hurt D. received permission
Question 38: The word “broke out” in paragraph 2 could best be replaced by
A. extended B. broke down C. closed D. began
Question 39: The word “acknowledged” in paragraph 2 could best be replaced by
A. nursed B. recognized C. pleaded D. believed
Question 40: What can be inferred about the government?
It did not always agree with Clara Barton.
It did not have the money to help Clara Barton.
It showed Clara Barton great empathy and kindness.
It had respect for Clara Barton.
Question 41: Which of the sentences best expresses the essential information in the highlighted sentence? Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.
She asked the government to help her look for soldiers who participated in the war.
She spent 4 years helping the government look for missing soldiers.
Many soldiers were missing when the government's war ended in 1865.
The war did not end until the government helped Clara Barton find some soldiers who were missing.
Question 42: What does the author mention about the American Red Cross?
It was disapproved again and again by the Geneva Convention.
Barton tried to have it set up in America.
The American people were not interested in the Red Cross.
It was first established in the United States.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Despite (A) the time of the year, yesterday’s (B) temperature was enough hot (C) to turn on
the air conditioning.
Question 44: This (A) concert is (B) more worse (C) than I expected it to be (D).
Question 45: Recovery after the accident will be (A) a continual (B) process that (C) may take several months (D).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: He knew little about the world nature.
He had a little knowledge about the world nature.
He had little knowledge of the world nature.
He knew little knowledge according to the world nature.
He rarely knew of the little world nature.
Question 47: “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
Peter asked John why he doesn’t complain to the company.
Peter advised John complaining to the company.
Peter suggested John to complain to the company.
Peter suggested that John should complain to the company.
Question 48: John certainly can’t be held responsible for the accident.
In no way can John be held responsible for the accident.
Certainly can’t John be held responsible for the accident.
For any reason can John not be held responsible for the accident.
On no account can John not be held responsible for the accident.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: We cut down many forests. The Earth becomes hot.
The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.
The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.
The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.
The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.
Question 50: A thermometer is an instrument. We use it to measure the temperature.
We use it to measure the temperature which is a thermometer.
A thermometer is an instrument which is used to measure the temperature.
We use thermometer which measure the temperature.
A thermometer is an instrument which we use it to measure the temperature.
----------- THE END ----------
ĐÁP ÁN
-
1-B
2-A
3-B
4-D
5-A
6-D
7-A
8-D
9-B
10-C
11-D
12-C
13-A
14-B
15-C
16-B
17-B
18-A
19-D
20-A
21-B
22-C
23-A
24-B
25-A
26-C
27-D
28-C
29-C
30-A
31-D
32-C
33-C
34-D
35-B
36-C
37-C
38-D
39-B
40-D
41-B
42-B
43-C
44-C
45-B
46-B
47-D
48-A
49-A
50-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
wanted /ˈwɒntɪd/ developed /dɪˈveləpt/
needed /ˈniːdɪd/ included /ɪnˈkluːdɪd/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /t/ còn lại là /id/ Cách phát âm đuôi “-ed” trong tiếng Anh
/id/ |
/t/ |
/d/ |
(1) /t/ = T, TE E.g: wanted, invited (2) /d/ = D, DE E.g: needed, decided |
Tận cùng là các phụ âm vô thanh (1)/p/ = P, PE E.g: stopped, typed
E.g: fixed, kissed, danced
E.g: wished, washed |
G – damaged L – called M – claimed N – cleaned R – offered V – loved Z – amazed
E.g: played, freed, fried, tried, followed, continued |
Question 2. A
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
use /ju:z/ umbrella /ʌm'brelə/
under /'ʌndə[r]/ sun /sʌn/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ju:/ còn lại là /ʌ/
Chọn A Question 3. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
example /ig'zɑ:mpl/ happiness /'hæpinis/
advantage /əd'vɑ:ntidʒ/ disaster /di'zɑ:stə[r]/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn B Question 4. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
weather /'weðə[r]/ flower /'flaʊə[r]/
human /'hju:mən/ canteen /kæn'ti:n/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn D Question 5. A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề thời gian trong tương lai
Công thức: S + will + V + Liên từ chỉ thời gian (when/ once/ before/ after/ as soon as/ the next time) + S
+ V (hiện tại đơn) => sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy.
Chọn A Question 6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tâm sự
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Chọn D Question 7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
minor (a): nhỏ, không quan trọng serious (a): nghiêm trọng important (a): quan trọng
major (a): chính, chủ yếu Cấu trúc mở rộng:
minor (a): nhỏ, không quan trọng
a minor road
minor injuries
to undergo minor surgery
youths imprisoned for minor offences
There may be some minor changes to the schedule.
Women played a relatively minor role in the organization. major (a): chính, chủ yếu
a major road
major international companies
to play a major role in something
We have encountered major problems.
There were calls for major changes to the welfare system. serious (a): nghiêm trọng
a serious illness/ problem/ offence
to cause serious injury/ damage
They pose a serious threat to security.
The consequences could be serious.
Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.
Chọn A Question 8. D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
don’t have to: không cần, không phải must: phải, bắt buộc
mustn’t: không được, không phải
needn’t = don’t have to = don’t need to: không cần
Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai.
Chọn D Question 9. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a” “country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Chọn B Question 10. C
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Ta có cấu trúc: would like sb to V = want sb to V: muốn ai làm gì
Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C. Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm
Chọn C Question 11. D
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với remember:
remember V-ing: nhớ đã làm gì
remember to V: nhớ phải làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember V-ing”.
Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.
Chọn D Question 12. C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn
=> Đáp án A, D loại
Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày.
Chọn C Question 13. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
Chọn A Question 14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng border (n): biên giới
margin (n): lề (giấy) rim (n): cạp, vành
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Chọn B Question 15. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc dependable (a) = reliable: có thể tin cậy được
independence (n): sự độc lập dependency (n): sự lệ phụ thuộc Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”
Về nghĩa, danh từ “independence” là phù hợp nhất Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập Chọn C
Question 16. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc: S + would + V + if + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn)
Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”
Chọn B Question 17. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Consequently: do đó, bởi thế
Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc dù vậy
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù; đứng đầu không có dấu phẩy hoặc giữa câu In spite of + danh từ/V-ing: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Chọn B Question 18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appreciated (v) = understood: đánh giá cao/ cảm kích/ hiểu widely (adv) = generally: một cách rộng rãi, rộng khắp badly (adv): một cách tồi tệ
regularly (adv): một cách đều đặn equally (adv): một cách đều, như nhau
Tạm dịch: Nhiều người hiểu rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.
Chọn A Question 19. D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
“Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Green, làm ơn.” “ .”
A. Tôi sợ rằng tôi không biết. B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.
C. Xin lỗi. Bạn có thể nhận một tin nhắn không? D. Chắc chắn, tôi sẽ kết nối cho bạn. Các phương án A, B, C không phù hợp.
Chọn D Question 20. A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
“Bạn có phiền nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?” “ ”.
Không phiền đâu. Cứ tự nhiên.
Không, cảm ơn. (dùng khi được mời đồ ăn/ thức uống)
Xin lỗi, tôi không có ý kiến.
Chắc chắn rồi, nó đúng.
Các phương án B, C, D không phù hợp.
Chọn A Question 21. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
impair (v): làm nguy hại, làm suy yếu enhance (v): làm tăng, nâng cao
affect (v): ảnh hưởng đến, làm nhiễm phải, làm mắc (bệnh) destroy (v): phá hoại, phá hủy
diminish (v) = reduce: làm giảm, hạ bớt
=> impair = affect
Tạm dịch: Bệnh Alzheimer làm ảnh hưởng khả năng nhớ lại ký ức của một người.
Chọn B Question 22. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
adjacent to (prep): liền kề với
far from (prep): cách xa behind (prep): đằng sau
next to (prep): gần sát within (prep): ở trong
=> adjacent to = next to
Tạm dịch: Văn phòng Quốc hội Hoa Kỳ liền kề với tòa nhà Quốc hội.
Chọn C Question 23. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
fixed (a): cố định
negotiable (a): có thể điều chỉnh, có thể thương lượng discounted (a): giảm giá
unchanged (a): không thay đổi, như cũ
discussed (discuss, discussed, discussed) (v): thương lượng
=> fixed >< negotiable
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà. Đây là giá cố định và không có giảm giá.
Chọn A Question 24. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
a stone's throw (away): một khoảng cách rất ngắn
a very short distance: một khoảng cách rất ngắn a very long distance: một khoảng cách rất dài a very deep space: một không gian rất sâu the shallow end: một đầu nông
=> a stone's throw >< a very long distance
Tạm dịch: "Nhà của bạn có xa đây không?" "Không, chỉ là một khoảng cách rất ngắn."
Chọn B Question 25. A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Giới từ + whom/ which Giới từ + what + S + V
Ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” thay thế cho nơi chốn, địa điểm,… và được dịch là “trong đó” Scuba diving is a sport in (25) which you swim underwater…
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước
Chọn A Question 26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stage (n): chặng, giai đoạn round (n): hiệp, vòng đấu
period (n): thời kỳ, thời gian term (n): hạn, kỳ hạn
Scuba diving is a sport in which you swim underwater for extended (26) periods using special equipment. Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách sử dụng thiết bị đặc biệt.
Chọn C Question 27. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impression (n): ấn tượng
amusement (n): sự vui chơi; trò giải trí recreation (n): sự giải lao, sự tiêu khiển
attraction (n): sự lôi cuốn, sự hấp dẫn, địa điểm thu hút
Scuba diving is an excellent way to see some very beautiful sites: coral diving sites with their colorful sea life are the most famous but other scuba diving (27) attractions include shipwrecks and caverns.
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một cách tuyệt vời để ngắm một số địa điểm rất đẹp: các địa điểm lặn san hô với cuộc sống biển đầy màu sắc của chúng là nổi tiếng nhất ngoài các điểm lặn khác bao gồm xác tàu đắm và hang động.
Chọn D Question 28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
available (a): có sẵn approaching (V-ing): tiếp cận
accessible (a): dễ tiếp cận manageable (a): có thể quản lý
Many dive sites are (28) accessible (under the care of an instructor) after a short briefing and training dive.
Tạm dịch: Nhiều địa điểm lặn có thể tới được (dưới sự quan tâm của một người hướng dẫn) sau một cuộc đào tạo lặn ngắn.
Chọn C Question 29. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because: bởi vì When: khi
As long as: miễn là Although: mặc dù
(29) As long as you can use the breathing equipment and are able to successfully propel yourself underwater you may be able to dive.
Tạm dịch: Miễn là bạn có thể sử dụng thiết bị thở và có thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bạn có thể lặn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách sử dụng thiết bị đặc biệt. Từ Scuba thực ra là một từ viết tắt của thiết bị thở dưới nước khép kín. Lặn bằng bình khí là một cách tuyệt vời để ngắm một số địa điểm rất đẹp: các địa điểm lặn san hô với cuộc sống biển đầy màu sắc của chúng là nổi tiếng nhất ngoài các điểm lặn khác bao gồm xác tàu đắm và hang động.
Lặn bằng bình khí cũng có thể là một môn thể thao rất thư giãn và ở nhiều nơi, nó rất thân thiện với người mới bắt đầu. Nhiều địa điểm lặn có thể tới được (dưới sự quan tâm của một người hướng dẫn) sau một cuộc đào tạo lặn ngắn. Bạn có thể học cách lặn nhanh hơn nhiều so với bạn có thể học các môn thể thao ví dụ như tuyết. Nó cũng thích hợp cho những người có một số khuyết tật về thể chất. Miễn là bạn có thể sử dụng thiết bị thở và có thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bạn có thể lặn.
Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Đoạn này chủ yếu là về?
A. Chúng ta nghiện đường B. Bệnh do đường
C. Đường tốt với đường xấu D. Cách tránh đường
Chọn A Question 31. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "culprit" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. bệnh B. điều chưa biết C. thức ăn ngọt D. nguyên nhân của vấn đề
Từ “culprit” trong bài có nghĩa là “nguyên nhân của vấn đề”
"Sugar, we believe, is one of the culprits, if not the major culprit," says Johnson.
Tạm dịch: "Đường, chúng tôi tin rằng, là một trong những thủ phạm, nếu không nói là thủ phạm chính," Johnson nói.
Chọn D Question 32. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "the very thing" trong đoạn 3 nói về điều gì?
A. lượng đường trong thức ăn của chúng ta B. có đủ thức ăn để tồn tại
C. khả năng lưu trữ đường của chúng ta dưới dạng chất béo D. sự thiếu thức ăn của con người ngày xưa
"the very thing" đề cập đến khả năng lưu trữ đường của chúng ta dưới dạng chất béo ở câu trước: Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat. In this way, we had energy stored for when there was no food. But today, most people have more than enough. So the very thing that once saved us may now be killing us.
Tạm dịch: Con người thời kỳ ngày xưa thường có rất ít thức ăn, vì vậy cơ thể chúng ta học được cách rất hiệu quả trong việc lưu trữ đường dưới dạng chất béo. Theo cách này, chúng ta đã dự trữ năng lượng khi
không có thức ăn. Nhưng ngày nay, hầu hết mọi người có quá nhiều. Vì vậy, thứ từng cứu chúng ta bây giờ có thể đang giết chúng ta.
Chọn C Question 33. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tại sao khó tránh đường như vậy?
A. Chúng ta thích kẹo quá nhiều. B. Nó cho chúng ta năng lượng cần thiết.
C. Có rất nhiều trong thực phẩm và đồ uống. D. Chúng ta quen với việc ăn nó ở trường.
Thông tin: The trouble is, in today's world, it's extremely difficult to avoid. From breakfast cereals to after-dinner desserts, our foods are increasingly filled with it. Some manufacturers even use sugar to replace taste in foods that are advertised as low in fat.
Tạm dịch: Vấn đề là, trong thế giới ngày nay, nó cực kỳ khó tránh. Từ ngũ cốc ăn sáng đến món tráng miệng sau bữa tối, thực phẩm của chúng ta ngày càng chứa đầy nó. Một số nhà sản xuất thậm chí sử dụng đường để thay thế hương vị trong thực phẩm được quảng cáo là ít chất béo.
Chọn C Question 34. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây về đường là KHÔNG đúng?
Đường làm cho chúng ta cảm thấy dễ chịu.
Cơ thể chúng ta lưu trữ đường dưới dạng chất béo.
Chúng ta cần rất ít để tồn tại.
Chỉ người lớn mới cần ngừng ăn đường.
Thông tin:
When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects parts of our brain that make us feel good.
Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat.
Tạm dịch:
Khi chúng ta ăn hoặc uống thực phẩm có đường, đường xâm nhập vào máu và ảnh hưởng đến các bộ phận trong não khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu.
Con người thời kỳ ngày xưa thường có rất ít thức ăn, vì vậy cơ thể chúng ta học được cách rất hiệu quả trong việc lưu trữ đường dưới dạng chất béo.
Chỉ có đáp án D không đúng.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Nhiều nhà khoa học tin rằng tình yêu của chúng ta về đường thực sự có thể gây nghiện. Khi chúng ta ăn hoặc uống thực phẩm có đường, đường xâm nhập vào máu và ảnh hưởng đến các bộ phận trong não khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu. Sau đó, cảm giác tốt đẹp biến mất, khiến chúng ta muốn nhiều hơn nữa. Tất cả các loại thực phẩm ngon có thể làm điều này, nhưng đường có tác dụng đặc biệt mạnh mẽ. Theo cách này, trên thực tế, đây là một loại thuốc gây nghiện, một loại mà các bác sĩ khuyên chúng ta nên cắt giảm.
"Có vẻ như mỗi lần tôi nghiên cứu về một căn bệnh và tìm ra con đường dẫn đến nguyên nhân đầu tiên, tôi lại tìm đường trở về với đường", nhà khoa học Richard Johnson nói. Một phần ba số người trưởng thành trên toàn thế giới bị huyết áp cao và có tới 349 triệu người mắc bệnh tiểu đường. Tại sao? "Đường, chúng tôi tin rằng, là một trong những thủ phạm, nếu không nói là thủ phạm chính," Johnson nói.
Cơ thể của chúng ta được thiết kế để tồn tại trên rất ít đường. Con người thời kỳ ngày xưa thường có rất ít thức ăn, vì vậy cơ thể chúng ta học được cách rất hiệu quả trong việc lưu trữ đường dưới dạng chất béo. Theo cách này, chúng ta đã dự trữ năng lượng khi không có thức ăn. Nhưng ngày nay, hầu hết mọi người có quá nhiều. Vì vậy, thứ từng cứu chúng ta bây giờ có thể đang giết chúng ta.
Vậy giải pháp là gì? Rõ ràng là chúng ta cần ăn ít đường. Vấn đề là, trong thế giới ngày nay, nó cực kỳ khó tránh. Từ ngũ cốc ăn sáng đến món tráng miệng sau bữa tối, thực phẩm của chúng ta ngày càng chứa đầy nó. Một số nhà sản xuất thậm chí sử dụng đường để thay thế hương vị trong thực phẩm được quảng cáo là ít chất béo.
Nhưng có những người đang chiến đấu chống lại đường. Nhiều trường học đang thay thế các món tráng miệng có đường bằng các lựa chọn lành mạnh hơn như trái cây. Các trường khác đang tự trồng thực phẩm trong vườn hoặc xây dựng các cơ sở như đường đi bộ để học sinh và những người khác trong cộng đồng có thể tập thể dục. Trận chiến vẫn chưa biến mất.
Question 35. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Ý chính của bài văn là?
A.Clara Barton giúp đỡ những người lính bị thương và là người sáng lập Hội chữ Thập đỏ
Clara Barton là một người phụ nữ tốt bụng và mạnh mẽ, người đã giúp đỡ những người gặp hoạn nạn.
Clara Barton trở thành một y tá trong suốt nội chiến Mỹ.
Clara Barton làm việc cho những nạn nhân vùng thiên tai cho đến lúc già.
Chọn B Question 36. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào sau đây đúng với Barton Clara khi trẻ?
Cô ấy giúp bố khi ông là quân nhân.
Cô ấy bị tai nạn vào năm 11 tuổi.
Cô ấy giúp đỡ anh trai, người bị thương trong 1 vụ tai nạn.
Cô ấy quyết định sống với anh trai trong 2 năm.
Thông tin: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years. At the time, she was only 1l years old.
Tạm dịch: Một sự kiện khác ảnh hưởng đến quyết định của cô để giúp những người lính là vụ tai nạn của anh trai cô. Vết thương của anh được Barton chăm nom trong 2 năm. Lúc đó, cô ấy chỉ 11 tuổi.
Chọn C Question 37. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ
A. Công nhận mỗi người lính là một con người B. Nấu cho những người lính
C. Chăm sóc cho người bệnh và người bị thương D. Nhận được sự cho phép
“this” ám chỉ việc Chăm sóc cho người bệnh và người bị thương: At the battle of Bull Run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness.
Tạm dịch: Ở chiến trường Bull Run, Clara Barton nhận được sự đồng ý của chính phủ để chăm sóc những người bệnh và người bị thương. Bartion làm những điều này với sự cảm thông và lòng nhân ái sâu sắc.
Chọn C Question 38. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm “broke out” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi
A. mở rộng B. suy sụp C. gần, đóng cửa D. bắt đầu to break out = to begin (v): bùng nổ
Chọn D Question 39. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “acknowledged” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi
A. chăm sóc B. công nhận C. bào chữa, biện hộ D. tin tưởng to acknowledge = to recognize (v): công nhận
Chọn B Question 40. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì về chính phủ?
Chính phủ không luôn đồng tình với Clara Barton.
Chính phủ không có tiền để hỗ trợ Clara Barton.
Chính phủ dành cho Clara Barton một sự cảm thông và nhân ái sâu sắc.
Chính phủ khâm phục Clara Barton.
Thông tin: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington,
D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
Chọn D Question 41. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào thể hiện đúng nhất các thông tin cần thiết trong câu được in đậm? Câu trả lời không chính xác thay đổi ý nghĩa một cách quan trọng hoặc bỏ qua thông tin cần thiết.
Cô ấy yêu cầu chính phủ giúp cô ấy tìm kiếm những người lính tham gia cuộc chiến.
Cô đã dành 4 năm để giúp chính phủ tìm kiếm những người lính mất tích.
Nhiều binh sĩ đã mất tích khi chiến tranh của chính phủ kết thúc vào năm 1865.
Chiến tranh chưa kết thúc cho đến khi chính phủ giúp Clara Barton tìm thấy một số binh sĩ bị mất tích.
Thông tin: When the war ended in 1865, she used 4 years of her life to assist the government in searching for soldiers who were missing during the war.
Tạm dịch: Khi chiến sự kiến thúc vào 1856, cô dành 4 năm trợ giúp chính phủ trong việc tìm kiếm những người lính mất tích trong chiến tranh.
Chọn B Question 42. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập điều gì về Hội chữ Thập đỏ Mỹ?
Hội bị phản đối hết lần này đến lần khác bởi Hiệp định Giơ-ne-vơ
Barton cố gắng thành lập Hội ở Mỹ.
Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ Thập đỏ.
Hội được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ.
Thông tin: After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross.
Tạm dịch: Sau khi trở lại Mỹ, cô làm việc cật lực để thành lập Hội chữ Thập đỏ Mỹ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Clara Barton được biết đến là “Thiên sứ của Chiến trường” suốt cuộc nội chiến Mỹ. Được sinh ra ở Oxford, Massachusetts vào năm 1821, Clara bắt đầu quan tâm đến việc giúp đỡ những chiến binh ở trận chiến khi cô ấy nghe câu chuyện từ cha của mình. Một sự kiện khác ảnh hưởng đến quyết định của cô để giúp những người lính là vụ tai nạn của anh trai cô. Vết thương của anh được Barton chăm nom trong 2 năm. Vào thời điểm đó, cô ấy chỉ mới 11 tuổi. Barton bắt đầu dạy ở trường vào năm 15 tuổi. Cô ấy dạy học được 18 năm trước khi chuyển đến Washington, D.C. vào năm 1854.
Cuộc nội chiến nổ ra 6 năm sau đó. Ngay lập tức, Bartion bắt đầu giúp đỡ những người lính với những gì họ cần. Ở chiến trường Bull Run, Clara Barton nhận được sự đồng ý của chính phủ để chăm sóc những người bệnh và người bị thương. Bartion làm những điều này với sự cảm thông và lòng nhân ái sâu sắc. Cô công nhận mỗi người lính như một con người. Sự chịu đựng và lòng dũng cảm của cô trên chiến trường nhận được sự khâm phục từ rất nhiều người. Khi chiến sự kiến thúc vào 1856, cô dành 4 năm trợ giúp chính phủ trong việc tìm kiếm những người lính mất tích trong chiến tranh.
Công cuộc tìm kiếm những người lính mất tích và những năm tháng làm việc đầy gian lao khiến cô dần suy nhược cơ thể. Vào năm 1869, bác sỹ của cô khuyên cô nên đến Châu Âu nghỉ ngơi. Khi đang ở trong kì nghỉ, cô biết đến với Hội Chữ Thập đỏ Toàn cầu, một tổ chức được thành lập bởi Hiệp định Giơ-ne-vơ vào 1864. Clara Barton nhận ra hội chữ thập đỏ sẽ là một sự cứu trợ lớn cho Mỹ. Sau khi trở lại Mỹ, cô làm việc cật lực để thành lập Hội chữ Thập đỏ Mỹ. Cô nói chuyện với những nhà cầm quyền chính phủ và nói cho mọi người biết về Hội chữ Thập đỏ. Vào năm 1881, Trung ương Hội chữ Thập đỏ được thành lập và đặt trụ sở ở Washington, D.C. Clara Barton đã quản lý công việc của hội trong 23 năm.
Barton không bao giờ để tuổi tác cản trở cô giúp đỡ mọi người. Ở tuổi 79, cô giúp những nạn nhân lũ lụt ở Galveston, Texas. Barton cuối cùng đã từ chức ở Hội chữ Thập đỏ vào năm 1904. Cô ấy đã 92 tuổi và thật sự giành được danh hiệu “Thiên sứ của Chiến trường”.
Question 43. C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf. S + V + enough + N + to-inf.
Sửa: enough hot => hot enough
Tạm dịch: Bất chấp thời gian này trong năm, nhiệt độ ngày hôm qua đã đủ nóng để bật điều hòa.
Chọn C Question 44. C
Kiến thức: So sánh hơn của tính từ
Giải thích:
Dạng so sánh hơn của tính từ “bad” là “worse” Sửa: more worse => worse
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc này tệ hơn tôi mong đợi
Chọn C Question 45. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continual (a): liên tục, lặp đi lặp lại continuous (a): liên tục, không ngắt quãng Sửa: continual => continuous
Tạm dịch: Phục hồi sau tai nạn sẽ là một quá trình liên tục có thể mất vài tháng.
Chọn B Question 46. B
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
A. sai, vì a little = some (có ý khen ngợi); little = not much (mang nghĩa phủ định)
sai, lỗi lặp từ “knew” và “knowledge”
Anh ấy hiếm khi biết về thiên nhiên thế giới nhỏ bé.
Tạm dịch: Anh biết rất ít về thiên nhiên thế giới.
= B. Anh có ít kiến thức về thiên nhiên thế giới.
Chọn B Question 47. D
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
“Why don’t you + V?” = S + suggested + (that) + S + (should) + V (nguyên thể)/ S + suggested + V-ing
=> gợi ý
advise sb + to V: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: “Tại sao bạn không khiếu nại với công ty, John?” Peter nói.
= D. Peter đề nghị John nên khiếu nại với công ty.
Chọn D Question 48. A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: In no way + trợ động từ + S + V +… Các đáp án sai: B. sai vì không đảo ngữ với “Certainly”
không dùng đảo ngữ với “For any reason”
sai vì phủ định 2 lần “On no account” và “can John not”
Tạm dịch: John chắc chắn không thể chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn.
= A. John không thể chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn trong bất cứ trường hợp nào.
Chọn A Question 49. A
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…:
The + more + danh từ + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên nóng.
= A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái đất càng nóng.
Chọn A Question 50. B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu “instrument – it”
Tạm dịch: Một nhiệt kế là một dụng cụ. Chúng ta sử dụng nó để đo nhiệt độ.
= B. Một nhiệt kế là một công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ.
Chọn B
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 2 Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài : 60phút
Gv: Cô Hoàng Xuân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: |
A. wear |
B. pear |
C. bear |
D. beard |
Question 2: |
A. enough |
B. high |
C. through |
D. though |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: |
A. example |
B. happiness |
C. advantage |
D. disaster |
Question 4: |
A. interview |
B. essential |
C. comfortable |
D. industry |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.
measuring B. the C. how D. is it
Question 6: A £100 award has been offered for the return of the necklace.
A. award B. has been offered C. for D. the
Question 7: After teaching English in Vietnam for ten years, Nicolas decided to buy a house and spending the rest of his life there.
A. teaching B. to buy C. spending D. rest of his
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: Students are encouraged to develop critical thinking accepting opinions without questioning them.
A. in addition B. for instance C. instead of D. because of
Question 9: When his alarm went off, he shut it off and slept for 15 minutes.
A. another B. others C. the others D. other
Question 10: We received a call from the teacher charge of the course.
A. at B. in C. on D. to
Question 11: Factories are not allowed to pump their industrial into the sea.
A. garbage B. litter C. waste D. rubbish
Question 12: I must go to the dentist and .
A. get my teeth to take care of B. take care of my teeth
C. my teeth be taken care of D. get my teeth taken care of
Question 13: “What would you do in my place?” “Were to the manager.”
treated like that, I would complain
A. I to had been B. I to be C. I have been D. to I be
Question 14: Hair colour is characteristics to use in identifying people.
A. one of the most obvious that art B. obviously one of the most
C. one of the most obvious D. most obvious one of
Question 15: Not until a monkey is several years old to exhibit signs of independence from his mother.
A. does it begin B. beginning C. and begin D. it begins
Question 16: As a child, I had an friend called Polly.
A. image B. imagine C. imaginative D. imaginary
Question 17: Dick like it.
moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t
A. got used to have B. is used to have C. used to have D. used to having
Question 18: Neither the students nor their lecturer English in the classroom.
A. use B. uses C. are using D. have used
Question 19: Jenny is an early riser and she doesn’t object the trip before 7 a.m.
A. to starting B. against starting C. to have to start D. to start
Question 20: Be sure not to rely too on your mother tongue when you are learning a foreign language.
A. abundantly B. severely C. numerously D. heavily
Question 21: A few kind words at the right time all the difference.
A. make B. give C. do D. take
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 22: “Can I have a look at that pullover, please?” - “ .”
A. Sorry, it is out of stock. B. Which one? This one?
C. It’s much cheaper. D. Can I help you?
Question 23: “Thanks for helping me with my homework, John.” - “ .”
A. Don’t mention it. B. Please, don’t blame yourself.
C. No harm done. D. I don’t mean so.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: Soccer has been slow to catch on in the U.S. This is because most people prefer to watch baseball, basketball, and football.
A. get popular B. be entertained C. be frustrating D. be confusing Question 25: Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth.
A. speaking indirectly B. saying something upsetting
C. doing things in the wrong order D. talking too much
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 26: Population growth rate vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate
Question 27: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated C. difficult to operate D. simple and easy to use Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 28: “Why I haven’t thought of this before?” Tony said to himself.
Tony advised himself not to have thought of that before.
Tony suggested himself not thinking of that before.
Tony said that why he hasn’t thought of that before.
Tony wondered why he hadn’t thought of that before.
Question 29: She is the most intelligent woman I have ever met.
I have never met a more intelligent woman than her.
She is not as intelligent as the women I have ever met.
I have ever met such an intelligent woman.
She is more intelligent than I am.
Question 30: She broke down the moment she heard the news.
She was broken for a moment when she heard the news.
She broke her leg when hearing the news.
On hearing the news, she broke down.
When she heard the news, she was sick.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 31: The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other.
No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.
As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.
Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.
Question 32: We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.
Bad weather was approaching, so we started to look for a place to stay.
The bad weather prevented us from driving any further.
Seeing that the bad weather had set in, we decided to find somewhere to spend the night.
Because the climate was so severe, we were worried about what we'd do at night.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) noise exposure can also (35) blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) , of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Question 33: |
A. bring |
B. result |
C. create |
D. affect |
Question 34: |
A. exceedingly |
B. excess |
C. excessively |
D. excessive |
Question 35: |
A. enlarge |
B. maximize |
C. raise |
D. rise |
Question 36: |
A. therefore |
B. however |
C. meanwhile |
D. in spite of |
Question 37: |
A. minimized |
B. created |
C. brought |
D. done |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
Question 38: What is the main idea of the passage?
The Apollo mission to the moon B. Why Neil Armstrong became an astronaut
C. Neil Armstrong, the first man on the moon D. The aeronautic education of Neil Armstrong
Question 39: The word “license” in paragraph 1 is closest in meaning to .
A. skill B. desire C. education D. permission
Question 40: The word “This” in paragraph 1 refers to .
A. license to fly B. aeronautical engineering
C. flying lessons D. aircraft
Question 41: According to paragraph 2, which of the following is true about Armstrong's training as an astronaut?
Its purpose was to have him step on the moon.
Its aim was to make Neil Armstrong a leader.
It helped Neil Armstrong design the Apollo spacecraft.
It made Neil Armstrong an astronaut in 1962.
Question 42: The author's main purpose in paragraph 2 is .
to explain the objectives of the Apollo 11 mission
to compare Apollo 11 and late flights to the moon
to tell about Armstrong and the success of Apollo 11 's mission
to reveal what Neil Armstrong and Buzz Aldrin did on the moon
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in
old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
Question 43: What is the main idea of the first paragraph?
Signs of aging are easier to detect in animals than in plants.
Aging occurs in every living thing after it has reached maturity.
Not all signs of aging are visible.
The outward signs of aging may be seen in old people.
Question 44: What does the word “it” in paragraph 1 refer to?
A. aging B. a living thing C. an illness D. an accident
Question 45: When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently?
A. Soon after reaching adulthood B. During childhood
C. Early adulthood D. In old age
Question 46: What happens to memorization when the brain begins to age?
A. It works less. B. It becomes forgetful.
C. It declines. D. It slows down.
Question 47: The word “brittle” in paragraph 2 means .
A. soft and easily bent B. hard and endurable
C. hard but easily broken D. rigid and inflexible
Question 48: According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old?
The arteries have become thickened and constricted.
The blood vessels lead from the heart.
The brain gets smaller in size.
Bones become lighter and brittle.
Question 49: According to the passage, which of the following is NOT true?
All living things grow old.
Aging is unavoidable in any living things.
Plants show less signs of aging than any other living things.
Most body parts wear out during the course of a lifetime.
Question 50: What is the main idea of the last paragraph?
Gerontologists have controlled the process of aging.
Gerontologists are working hard to help people live longer and more healthily.
Gerontologists are trying to give people an eternal life.
Gerontologists are now able to slow down the process of aging.
-----THE END----
ĐÁP ÁN
-
1-D
2-A
3-B
4-B
5-D
6-A
7-C
8-C
9-A
10-B
11-C
12-D
13-B
14-C
15-A
16-D
17-C
18-B
19-A
20-D
21-A
22-B
23-A
24-A
25-B
26-B
27-D
28-D
29-A
30-C
31-A
32-C
33-B
34-D
35-C
36-A
37-A
38-C
39-D
40-B
41-A
42-C
43-B
44-B
45-A
46-C
47-C
48-A
49-C
50-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. D
Kiến thức: Phát âm "-ea"
Giải thích:
wear /weə(r)/ pear /peə(r)/
bear /beə(r)/ beard /bɪəd/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /eə/.
Chọn D
Question 2. A
Kiến thức: Phát âm "-gh"
Giải thích:
enough /ɪˈnʌf/ high /haɪ/
through /θruː/ though /ðəʊ/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /f/, còn lại là âm câm.
Chọn A Question 3. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
example /ɪɡˈzɑːmpl/ happiness /ˈhæpinəs/ advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn B Question 4. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
interview /ˈɪntəvjuː/ essential /ɪˈsenʃl/
comfortable /ˈkʌmftəbl/ industry /ˈɪndəstri/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B Question 5. D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ có vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.
Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V
Sửa: is it => it is
Question 6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng) reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc) Sửa: award => reward
Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ.
Chọn A Question 7. C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
decide + to V: quyết định làm gì
Cấu trúc song hành: Hai động từ “buy” và “spend” được nối bởi từ nối “and” => động từ “spend” phải có cấu trúc ngữ pháp giống động từ “buy”
Sửa: spending => to spend/ spend
Tạm dịch: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam được mười năm, Nicolas quyết định mua một ngôi nhà và dành phần còn lại của cuộc đời mình ở đó.
Chọn C Question 8. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in addition: ngoài ra for instance: ví dụ
instead of = rather than: thay vì because of: bởi vì
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng.
Chọn C Question 9. A
Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another
Giải thích:
Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác Another + số lượng + đơn vị đo
Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …
others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)
the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)
the other + (N số ít): cái còn lại
Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.
Chọn A Question 10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học. Chọn B
Question 11. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ) litter (n): rác vứt ở nơi công cộng
waste (n): rác (vật liệu)
rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh) industrial waste: rác thải công nghiệp
Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển.
Chọn C
Question 12. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ động: get somebody to do something = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì
Bị động: have/get something done/ P2: sắp xếp để ai đó làm gì cho mình (dùng khi sử dụng dịch vụ)
Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng.
Chọn D Question 13. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động
Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động
Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?” – “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”
Chọn B Question 14. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious
Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.
Chọn C Question 15. A
Kiến thức: Cấu trúc “Not until…”
Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi
Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ.
Chọn A Question 16. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
image (n): hình ảnh imagine (v): tưởng tượng
imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng imaginary (adj): do tưởng tượng mà có Trước danh từ (friend) cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi có một người bạn tưởng tượng tên là Polly.
Chọn D Question 17. C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ
S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
Chọn C Question 18. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither A nor B/ Either A or B/ Not only A but also B => V chia theo B
=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học. Chọn B
Question 19. A Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: object to V-ing: phản đối điều gì
Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng.
Chọn A Question 20. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
abundantly (adv): phong phú, dư thừa severely (adv): nghiêm trọng numerously (adv) = many: nhiều về số lượng heavily (adv) = a lot: quá nhiều Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”.
to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ.
Chọn D Question 21. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): tạo ra give (v): cho
do (v): làm take (v): lấy
to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt
Tạm dịch: Một vài lời lẽ tốt đẹp nói vào đúng thời điểm tạo nên cả một sự khác biệt.
Chọn A Question 22. B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Làm ơn cho tôi xem cái áo len chui cổ đằng kia được không?”
A. Xin lỗi, nó đã hết hàng. B. Cái nào ạ? Cái này đúng không?
C. Nó rẻ hơn nhiều. D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Chọn B Question 23. A
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Cảm ơn John vì đã giúp em làm bài tập về nhà ạ.”
A. Không có gì. B. Xin đừng tự trách mình.
C. Không sao cả. D. Tôi không có ý như vậy. Các cách khác đáp lại lời cảm ơn:
You’re welcome.
Never mind/ Not at all.
It’s my pleasure.
I’m glad I could help.
It was the least we could do for you.
Chọn A Question 24. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
to catch on = to become popular or fashionable: trở nên nổi tiếng hoặc hợp xu hướng get popular: trở nên phổ biến be entertained: giải trí
be frustrating: làm chán nản be confusing: khó hiểu
=> catch on = get popular
Tạm dịch: Bóng đá ở Hoa Kỳ trở nên phổ biến rất chậm. Điều này là do hầu hết mọi người thích xem bóng chày, bóng rổ và bóng bầu dục.
Chọn A Question 25. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn speaking directly: nói thắng
say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn
doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự talking too much: talking too much
=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting
Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.
Chọn B Question 26. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
vary (v) = be different: thay đổi
restrain (v): hạn chế, kìm nén stay unchanged: không thay đổi
remain unstable: vẫn không ổn định fluctuate (v): dao động
=> vary >< stay unchanged
Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các quốc gia trong cùng khu vực.
Chọn B Question 27. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
sophisticated (adj): tinh vi
expensive (adj): đắt complicated (adj): phức tạp
difficult to operate: khó vận hành simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng
=> sophisticated >< simple and easy to use
Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí tinh vi hơn nhiều ở Viễn Đông.
Chọn D Question 28. D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
advise + O + to V: khuyên ai làm gì suggest + V.ing: đề nghị làm gì
say (v): nói wonder (v): tự hỏi
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh: S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì) haven’t thought => hadn’t thought
Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”
= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó.
Chọn D Question 29. A
Kiến thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.
Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
Cô ấy thông minh hơn tôi.
Chọn A Question 30. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp
the moment: lúc
for a moment: một lúc
Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.
A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này. B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp. D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm.
Chọn C Question 31. A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2 No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V
As soon as + S + V: ngay khi
Tạm dịch: Đội bóng rổ đã biết họ thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận đấu.
Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.
Không chỉ đội bóng rổ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A Question 32. C
Kiến thức: Từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện.
Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.
Thời tiết xấu khiến chúng tôi không thể lái xe thêm nữa.
Thấy thời tiết xấu đến, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.
Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm. Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C Question 33. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bring (v): mang result + in (v) = lead to + hệ quả: kết quả là, dẫn đến create (v): tạo ra affect (v): ảnh hưởng
result from = as a result of sth (nguyên nhân)
At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) result
in temporary or permanent hearing loss.
Tạm dịch: Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương thực thể cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Chọn B Question 34. D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
exceedingly (adv): quá mức excess (n): sự quá mức
excessively (adv): quá đáng excessive (adj): quá mức Trước danh từ “noise” cần một tính từ.
In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also …
Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể …
Chọn D Question 35. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enlarge (v): mở rộng maximize (v): tối đa hóa raise + O (v): nâng lên rise (v): tăng lên
In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also (35) raise blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication.
Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể tăng áp lực và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân.
Chọn C Question 36. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
therefore: vì thế however: tuy nhiên
meanwhile: trong khi đó in spite of: mặc dù
Meanwhile:
while something else is happening
Bob spent fifteen months alone on his yacht. Ann, meanwhile, took care of the children on her own.
in the period of time between two times or two events
The doctor will see you again next week. Meanwhile, you must rest as much as possible.
used to compare two aspects of a situation
Stress can be extremely damaging to your health. Exercise, meanwhile, can reduce its effects. Noise pollution control is, (36) therefore, of importance in the workplace and in the community.
Tạm dịch: Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng.
Chọn A Question 37. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
minimize (v): giảm thiểu create (v): tạo nên
bring (v): mang đến do (v): làm
Noise effects can be (37) minimized by a number of techniques …
Tạm dịch: Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật
Chọn A
Dịch bài đọc:
Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Tiếng ồn không chỉ là một mối phiền toái. Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương vật lý cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn. Ngoài việc gây mất thính giác, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân. Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng.
Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật, ví dụ, tăng khoảng cách hoặc chặn đường đi giữa nguồn tiếng ồn và người nhận, giảm độ ồn tại nguồn và bảo vệ người nhận bằng nút tai hoặc nút bịt tai.
Question 38. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
Sứ mệnh Apollo lên mặt trăng
Tại sao Neil Armstrong trở thành phi hành gia
Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng
Giáo dục hàng không của Neil Armstrong
Thông tin: Neil Armstrong started flying at an early age… Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi … Bởi vì Armstrong là thủ lĩnh, ông ấy đã trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng.
Chọn C Question 39. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
license (n): giấy phép
skill (n): kĩ năng desire (n): khát khao
education (n): giáo dục permission (n): giấy phép, sự cho phép
=> license = permission
Chọn D Question 40. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “This” ở đoạn 1 đề cập tới .
A. giấy phép bay B. kỹ thuật hàng không C. bài học bay D. máy bay
Thông tin: At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
Tạm dịch: Ở trường đại học, anh học ngành kỹ thuật hàng không. Đây là ngành nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy bay.
Chọn B Question 41. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng về việc đào tạo phi hành gia của Armstrong?
Mục đích của nó là để đưa ông ấy bước lên mặt trăng.
Mục đích của nó là làm cho Neil Armstrong trở thành một nhà lãnh đạo.
Nó đã giúp Neil Armstrong thiết kế tàu vũ trụ Apollo.
Nó khiến Neil Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962.
Thông tin: The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years.
Tạm dịch: Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm.
Chọn A Question 42. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là .
để giải thích các mục tiêu của sứ mệnh Apollo 11
để so sánh Apollo 11 và các chuyến bay sau này đến mặt trăng
để kể về Armstrong và thành công của sứ mệnh Apollo 11
để tiết lộ những gì Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã làm trên mặt trăng
Thông tin: After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. … He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind."
Tạm dịch: Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Ông nói, "Đây là một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại."
Chọn C
Dịch bài đọc:
Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi. Ông ấy bắt đầu hứng thú với máy bay từ năm 2 tuổi. Năm 15 tuổi, ông ấy học bay. Ông ấy đã có giấy phép bay ở tuổi 16. Ông ấy đã học cách bay trước khi học lái ô tô. Ở trường đại học, ông ấy học ngành kỹ thuật hàng không. Đây là ngành nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy bay.
Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, tàu Apollo 1l đã hạ cánh trên mặt trăng. Vì Armstrong là thủ lĩnh, ông ấy trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng. Ông nói, "Đây là một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại." Ông và phi hành gia đồng nghiệp của mình, Buzz Aldrin, đi trên mặt trăng trong hai tiếng rưỡi. Họ đã thu thập đá và làm một số thí nghiệm.
Question 43. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
Dấu hiệu lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn ở thực vật.
Lão hóa xảy ra ở mọi sinh vật sau khi nó đã trưởng thành.
Không phải tất cả các dấu hiệu lão hóa đều có thể nhìn thấy.
Các dấu hiệu lão hóa bên ngoài có thể thấy ở người già.
Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.
Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.
Chọn B Question 44. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến cái gì?
A. lão hóa B. sinh vật sống C. trận ốm D. tai nạn
Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.
Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.
Chọn B Question 45. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào cơ thể con người bắt đầu mất sức sống và khả năng hoạt động hiệu quả?
A. Ngay sau khi đến tuổi trưởng thành B. Trong thời thơ ấu
C. Tuổi trưởng thành sớm D. Ở tuổi già
Thông tin: They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline.
Tạm dịch: Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu.
Chọn A Question 46. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra với trí nhớ khi não bắt đầu lão hóa?
A. Nó hoạt động ít hơn. B. Nó trở nên hay quên.
C. Nó suy giảm. D. Nó chậm lại.
Thông tin: Old people often have trouble in remembering recent events.
Tạm dịch: Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra.
Chọn C Question 47. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
brittle (adj): giòn, dễ gãy, dễ vỡ
soft and easily bent: mềm và dễ uốn hard and endurable: cứng và bền
hard but easily broken: cứng nhưng dễ vỡ rigid and inflexible: cứng nhắc, không linh hoạt
=> brittle = hard but easily broken
Chọn C Question 48. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho việc xảy ra nhiều căn bệnh của người già?
A. Các động mạch đã trở nên dày lên và co lại. B. Các mạch máu dẫn từ tim.
C. Não teo lại. D. Xương trở nên nhẹ hơn và giòn.
Thông tin: One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged.
Tạm dịch: Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già là ở động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn và co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của cơ thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già.
Chọn A Question 49. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
Mọi sinh vật đều già đi.
Lão hóa là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ sinh vật sống nào.
Thực vật có ít dấu hiệu lão hóa hơn bất kỳ sinh vật sống nào khác.
Hầu hết các bộ phận cơ thể bị hao mòn trong suốt cuộc đời.
Thông tin: Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Tạm dịch: Cây cối cũng già đi, nhưng mà các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều.
Chọn C Question 50. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?
Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.
Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.
Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.
Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.
Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. Chọn B
Dịch bài đọc:
Lão hóa là quá trình già đi. Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già. Dấu hiệu bên ngoài quen thuộc nhất của lão hóa có thể thấy ở người già, ví dụ như là tóc bạc đi hoặc da trở nên nhăn nheo. Dấu hiệu lão hóa của một con mèo hay chó bao gồm việc nó không thích chơi bời đùa nghịch, không còn nhiều năng lượng, giảm khả năng nghe và nhìn, hoặc thậm chí là lông nó bạc đi một chút. Cây cối cũng già đi, nhưng mà các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều.
Hầu hết các bộ phận cơ thể đều trở lên lớn hơn và khỏe hơn và hoạt động tốt vào thời thơ ấu. Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu. Xương chẳng hạn, chúng bắt đầu nhẹ đi và giòn hơn. ở những người già, các khớp xương bắt đầu trở nên cứng và khó dịch chuyển. Điều này có thể khiến cho việc đi lại trở nên khó khăn.
Những cơ quan chính của cơ thể cũng có những dấu hiệu lão hóa. Ví dụ như là não bộ, nó làm việc kém hiệu quả và thậm chí là teo dần đi. Việc suy nghĩ về tất cả mọi việc chậm chạp hơn. Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra.
Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già là ở động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn và co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của cơ thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già. Ví dụ như nó có thể dẫn đến đau tim.
Lão hóa không phải là một quá trình đồng nhất. Những bộ phận khác nhau của cơ thể suy yếu theo nhiều tốc độ khác nhau. Có sự khác biệt lớn giữa mọi người ở tốc độ lão hóa. Ngay cả những tế bào của cơ thể cũng khác nhau ở cái cách nó lão hóa. Phần lớn các tế bào có khả năng tái tạo lại nó nhiều lần trong suốt cuộc đời. Tế bào thần kinh và dây cơ thì không bao giờ có thể thay thế được một khi chúng suy yếu.
Những người nghiên cứu lão hóa - các nhà khoa học nghiên cứu về quá trình lão hóa - tin rằng sự suy yếu của cơ thể được kiểm soát bởi một đồng hồ sinh học tích hợp. Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn.
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 3 Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài : 60phút
Gv: Cô Hoàng Xuân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: |
A. great |
B. meat |
C. beat |
D. teach |
Question 2: |
A. depression |
B. pressure |
C. progress |
D. assure |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. pollute B. country C. correct D. provide
Question 4: A. commercial B. extinction C. endanger D. habitat
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: I must congratulate you your excellent exam results.
in B. on C. for D. about
Question 6: Most foreign students don’t like American coffee, and __.
A. I don’t too B. either don’t I C. neither don’t I D. neither do I
Question 7: With so much , I’m lucky to be in work.
A. employees B. employers C. employment D. unemployment
Question 8: Michelle would rather that Sheila to work yesterday.
A. come B. came C. could come D. had come
Question 9: The number of working women in China from 49% in 1980 to nearly 65% today.
A. has been increasing B. has increased C. is increasing D. have increased
Question 10: One of the men was lying on the ground after down by a piece of rock.
A. knocking B. being knocked C. knocking him D. was knocked
Question 11: It is great to watch sportsmen in their national costumes into the stadium.
A. marching B. marched C. having marched D. to march
Question 12: my parents gave me the fish tank.
A. It was on my birthday when B. It was my birthday on that
C. It was my birthday that D. It was on my birthday that
Question 13: “ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
A. No matter how B. In addition to C. Even though D. As if
Question 14: The shop assistant is ready to _ me a helping hand. She was very nice.
A. offer B. take C. get D. lend
Question 15: When I came, the salesperson was to the customers how to use a new kind of washing machines.
A. demonstrating B. proving C. exposing D. teaching
Question 16: One condition of this job is that you must be to work at weekends.
A. available B. capable C. acceptable D. accessible
Question 17: You should read this novel. It has been recommended by all the critics.
A. deeply B. fully C. highly D. truly
Question 18: I haven’t had an accident but I’ve had a number of shaves.
A. narrow B. near C. close D. tiny
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19:
“How would you like your tea?”
“ .”
A. Yes, please. Thanks. B. With milk, please.
C. Thank you very much. D. It’s fantastic. Thank you.
Question 20:
Sue: “Can you help me with my essay?”
Robert: “ ”.
A. Yes, I’m afraid not. B. I think that, too. C. Not completely D. Why not?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.
A. planted many trees in the surroundings B. haunted by the surroundings
C. loved the surroundings D. possessed by the surroundings
Question 22: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.
A. marked B. shared C. hidden D. separated
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. sufficiency B. excess C. large quantity D. small quantity
Question 24: Many young unemployed people are still living off their parents.
A. relying on B. dependent on C. supporting D. causing trouble to Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter- productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child.
(25) they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26)
helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) . Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) , discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Question 25: |
A. What |
B. That |
C. How |
D. Which |
Question 26: Question 27: |
A. properly A. set |
B. worthily B. band |
C. perfectly C. group |
D. equally D. limit |
Question 28: Question 29: |
A. Therefore A. illustrate |
B. However B. extend |
C. Consequently C. feature |
D. Although D. possess |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late — I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round.
Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had
passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely
personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas — from being able to drive a car, perhaps — means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Question is implied in paragraph 1 that .
parents should encourage young learners to study more
young learners are usually lazy in their class
young learners often lack a good motivation for learning
teachers should give young learners less homework
Question 31: While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised .
A. to get on better with the tutor B. to feel learning more enjoyable
C. to have more time to learn D. to be able to learn more quickly
Question 32: The phrase "get there" in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. arrive at an intended place with difficulty B. achieve your aim with hard work
C. have the things you have long desired D. receive a school or college degree
Question 33: The word "It" in paragraph 3 refers to .
A. The brain B. The joy C. A thing D. The school
Question 34: What is the writer's main purpose in the passage?
A. To encourage adult learning. B. To describe adult learning methods.
C. To show how fast adult learning is. D. To explain reasons for learning.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Question 35: With what topic does this passage primarily deal?
The importance of the chemical industry.
The dangers of toxic chemicals..
A proposal to ban the use of all herbicides
Advantages of biological agents over chemical ones.
Question 36: The word "Marring" in paragraph 1 is closest in meaning to .
A. spoiling B. planting C. dividing D. replacing
Question 37: Which of the following terms does the author define in the first paragraph?
A. weeds B. nutrients C. wildlife habitats D. grazing area
Question 38: Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?
A. It is safe but inefficient. B. It is occasionally required.
C. It should be increased. D. It has become more dangerous recently. Question 39: Which of the following is NOT given as an advantage of using biological agents over chemical herbicides?
A. They are safer for workers. B. They are less likely to destroy desirable plants.
C. They are more easily available. D. They do not have to be used as often.
Question 40: The word "innate" in paragraph 3 is closest in meaning to .
A. effective B. organic C. natural D. active
Question 41: According to the passage, biological agents mainly consist of .
A. herbicides B. useful plants
C. weeds D. insects and microorganisms
Question 42: Which of the following best describes the organization of the passage?
A general idea is introduced and several specific examples are given.
Two possible causes of a phenomenon are compared.
A problem is described and possible solutions are discussed.
A recommendation is analyzed and rejected.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Although (A) it was the first time (B) Vietnam hosted so (C) a big sports event, the Games were (D) a great success.
Question 44: Do not start a book unless (A) you can see from (B) the first few pages that it is one (C)
you can easy (D) read and understand.
Question 45: We're (A) having a (B) new carpet lied (C) in (D) the hall next week.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.
Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.
The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.
He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.
Question 47: People believe that neither side wanted war.
Neither side is believed to have wanted war.
Neither side is responsible for the outbreak of war.
War is believed to be wanted by either side.
It is believed that war broke out from both sides.
Question 48: Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
In spite of intelligent, she doesn’t do well at school.
Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.
Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.
In spite the fact that she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
The students next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
The students next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
The students next to me kept chewing gum, bothering me a lot.
The students next to me kept chewing gum bothered me a lot.
Question 50: I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.
It is important for me to send letters to my friends abroad to keep them up to date on events in my life.
I keep in touch with my friends in foreign countries by writing to them from time to time.
My friends try not to lose contact with me by writing very often.
In order to not lose touch with my friends abroad, I write to them on a regular basis.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
A |
Question 2 |
C |
Question 3 |
B |
Question 4 |
D |
Question 5 |
B |
Question 6 |
D |
Question 7 |
D |
Question 8 |
D |
Question 9 |
B |
Question 10 |
B |
Question 11 |
A |
Question 12 |
D |
Question 13 |
A |
Question 14 |
D |
Question 15 |
A |
Question 16 |
A |
Question 17 |
C |
Question 18 |
C |
Question 19 |
B |
Question 20 |
D |
Question 21 |
C |
Question 22 |
B |
Question 23 |
D |
Question 24 |
C |
Question 25 |
A |
Question 26 |
C |
Question 27 |
C |
Question 28 |
B |
Question 29 |
C |
Question 30 |
C |
Question 31 |
B |
Question 32 |
B |
Question 33 |
A |
Question 34 |
A |
Question 35 |
D |
Question 36 |
A |
Question 37 |
A |
Question 38 |
B |
Question 39 |
C |
Question 40 |
C |
Question 41 |
D |
Question 42 |
C |
Question 43 |
C |
Question 44 |
D |
Question 45 |
C |
Question 46 |
C |
Question 47 |
A |
Question 48 |
B |
Question 49 |
B |
Question 50 |
D |
Question 1. A
Kiến thức: Phát âm "-ea"
Giải thích:
great /ɡreɪt/ meat /miːt/
beat /biːt/ teach /tiːtʃ/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn A Question 2. C
Kiến thức: Phát âm "-ss"
Giải thích:
depression /dɪˈpreʃn/ pressure /ˈpreʃə(r)/
progress /ˈprəʊɡres/ assure /əˈʃʊə(r)/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /ʃ/. Chọn C
Question 3. B
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
pollute /pəˈluːt/ country /ˈkʌntri/
correct /kəˈrekt/ provide /prəˈvaɪd/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn B Question 4. D
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
Giải thích:
commercial /kəˈmɜːʃl/ extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/
endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ habitat /ˈhæbɪtæt/ Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D Question 5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì
Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.
Chọn B Question 6. D
Kiến thức: Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn
Giải thích:
TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
+ S + do/does + too
+ So + do/does + S
EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
+ S + don’t/ doesn’t + either
+ Neither + do/does + S
Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế.
Chọn D Question 7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được. employee (n): nhân viên employer (n): ông chủ employment (n): việc làm, sự có việc làm unemployment (n): sự thất nghiệp
Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.
Chọn D Question 8. D
Kiến thức: Cấu trúc “would rather”
Giải thích:
Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì
Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed
Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p
Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.
Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.
Chọn D Question 9. B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại. Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.
Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.
The number of + N(số nhiều) + V(số ít)
Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.
Chọn B Question 10. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Chọn B Question 11. A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động
(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động
Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động.
Chọn A Question 12. D
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv). Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday
Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V … Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá. Chọn D
Question 13. A Kiến thức: Liên từ Giải thích:
No matter how (+ adj) + S + V: mặc dù In addition to: Thêm vào đó Even though: mặc dù As if: như thể là
Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.”
Chọn A Question 14. D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng. Chọn D
Question 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì (to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần (to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
Chọn A Question 16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
available (adj): có sẵn, sẵn sàng capable (adj): có khả năng
acceptable (adj): có thể chấp nhận được accessible (adj): có thể tiếp cận được
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.
Chọn A Question 17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deeply (= very) (adv): sâu sắc fully (= completely) (adv): hoàn toàn highly (= very) (adv): tốt, cao, với ý ca ngợi truly (adv): thực sự
Tạm dịch: Bạn nên đọc cuốn tiểu thuyết này. Nó đã được đánh giá cao bởi tất cả các nhà phê bình.
Chọn C Question 18. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.
Chọn C Question 19. B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Bạn muốn uống trà như thế nào?
A. Được. Cảm ơn. B. Với sữa.
C. Cảm ơn bạn rất nhiều. D. Nó tuyệt vời. Cảm ơn bạn.
Chọn B Question 20. D
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Sue: “Bạn có thể giúp tôi làm bài văn này không?” Robert: “ ”
A. Ừ, tôi e là không. B. Tôi cũng nghĩ vậy.
C. Không hẳn D. Tại sao không chứ? (Thể hiện sự đồng ý)
Chọn D Question 21. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
fond of: yêu thích
A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh
C. yêu thích khung cảnh xung quanh D. sở hữu những thức xung quanh
=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Chọn C Question 22. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
universal (adj): phổ biến, chung
shared: được chia sẻ, chung marked (adj): rõ rệt
hidden: ẩn, bị giấu đi separated (adj): ly thân
=> universal = shared
Tạm dịch: Những vấn đề như sự vội vàng và thiếu kinh nghiệm là một đặc điểm chung của giới trẻ.
Chọn B Question 23. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
abundance (n): sự phong phú
sufficiency (n): sự đầy đủ excess (n): sự dư thừa
large quantity: số lượng lớn small quantity: số lượng ít
=> abundance >< small quantity
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phát triển dồi dào trên đảo. Người dân của đảo thậm chí còn xuất siêu.
Chọn D Question 24. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai
(to) rely on: dựa vào ai tobe dependent on: phụ thuộc vào
(to) support: hỗ trợ, ủng hộ (to) cause trouble to: gây rắc rối cho
=> living off >< support
Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.
Chọn C Question 25. A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: Where/ when/ why/ what/ that…+ S + V + V. What + S + V: những gì …
That + S + V: việc … How: như thế nào
Which: cái mà (dùng trong mệnh đề quan hệ)
What they should provide is
Tạm dịch: Những gì họ cần cung cấp là
Chọn A Question 26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
properly (adv): một cách thích đáng worthily(adv): thích đáng, đáng làm
perfectly (adv): hoàn toàn equally (adv): bằng nhau, như nhau.
There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) perfectly helping to increase vocabulary and concentration.
Tạm dịch: Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị trong việc hoàn toàn giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung.
Chọn C Question 27. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
set (n): bộ band (n): tốp, nhóm
group (n): nhóm limit (n): giới hạn
age group: lứa tuổi
because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) group.
Tạm dịch: bởi vì quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi.
Chọn C Question 28. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy However: tuy nhiên
Consquently: do đó Although: mặc dù
Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể có ích.
Chọn B Question 29. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
illustrate (v): minh họa extend (v): kéo dài, mở rộng
feature (v): có (ai đóng vai chính) possess (v): sở hữu
so children will pounce on books which (29) feature their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Tạm dịch: trẻ em sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính
Chọn C
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ
nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập.Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
Question 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Đoạn 1 ngụ ý rằng .
A. cha mẹ nên khuyến khích trẻ em học nhiều hơn B. trẻ em thường lười biếng trong lớp
C. trẻ em thường thiếu động lực tốt để học tập D. giáo viên nên cho trẻ em ít bài tập về nhà hơn Thông tin: Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Tạm dịch: Trẻ con thường khóc thét trước buổi tập đàn piano vì buổi học quá nhàm chán. Phải trao huy chương vàng hoặc bạc mới thuyết phục được chúng đi bơi, hoặc hối lộ cho chúng thì chúng mới đi thi.
Chọn C Question 31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong khi đang tham gia một số khóa học của người lớn tại một trường đại học, nhà văn đã rất ngạc nhiên
.
A. hòa thuận hơn với giảng viên B. cảm thấy việc học thích thú hơn
C. có nhiều thời gian học hơn D. có thể học nhanh hơn
Thông tin: Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance.
Tạm dịch: Thật ra, nếu tôi có thể thuyết phục giảng viên nán lại cho thêm một năm phút, nó là một phần thưởng, không phải là một mối phiền toái.
Chọn B Question 32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
get there: đạt được mục đích, hoàn thành công việc
A. đến một nơi đã dự định với khó khăn B. đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ
C. có những điều bạn đã mong muốn từ lâu D. nhận được bằng trung học hoặc đại học
Thông tin: The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
Tạm dịch: Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác – có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn giống như một đứa trẻ. Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng bạn sẽ đạt được điều đó.
Chọn B Question 33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “It” ở đoạn 3 ám chỉ .
A. Bộ não B. Niềm vui C. Một thứ D. Trường học
Thông tin: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
Tạm dịch: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành.
Chọn A Question 34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. Để khuyến khích người lớn học tập. B. Để mô tả phương pháp học tập của người lớn.
C. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào D. Để giải thích lý do học tập
Thông qua đoạn văn: Tác giả chia sẻ kinh nghiệm và thái độ học tập của mình khi đã trưởng thành (ở đoạn 2), nêu những ưu điểm của việc học khi trưởng thành (ở đoạn 3, 4) và chia sẻ những điều đã khám phá mà lúc còn trẻ tác giả không phát hiện ra (ở đoạn 5)
=> Mục đích là khuyến khích người lớn học tập.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Người ta thường nói rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng lúc. Sinh viên đại học thường học ít nhất vì họ phát cuồng một cuộc sống xã hội sôi động thay vì học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để chịu bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện sẽ khác khi bạn già đi.
Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi học đại học và học về Lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đến trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu giáo viên đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm
vui không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho tôi và chỉ riêng tôi, chứ không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của mình. Sự hài lòng tôi nhận được là hoàn toàn cá nhân.
Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành.
Nhìn ở cách khác, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ làm được. Sự tự tin mà bạn có trong các lĩnh vực khác - từ việc có thể lái xe, có lẽ
- có nghĩa là nếu bạn không thể, nói, làm ra một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá hủy những nỗ lực thất bại đầu tiên của bạn như một đứa trẻ. Sự trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng đạt được điều đó.
Tôi ghét những bài học piano ở trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. Và trở lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và với các khái niệm âm nhạc thật kỳ diệu mà ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt được. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, chơi một tác phẩm mà tôi đã chơi cho kỳ thi ở trường, chỉ với một chút hiểu biết về ý định của nhà soạn nhạc như tôi đã có trong suốt những năm trước. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo.
Question 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu làm rõ vấn đề nào?
Tầm quan trọng của nền công nghiệp hoá học.
Mối nguy hại của chất độc hoá học.
Đề nghị cấm sử dụng thuốc diệt cỏ.
Ưu thế của các nhân tố sinh học so với nhân tố hoá học.
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused…
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất là nếu bị lạm dụng….
Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một
lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Chọn D Question 36. A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
mar (v): phá hoại
spoil (v): phá hoại plant (v): trồng divide (v): chia ra replace (v): thay thế
=> mar = spoil
Thông tin: Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted.
Tạm dịch: Phá hoại vườn chỉ là một phần tác hại của cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.
Chọn A Question 37. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khái niệm nào sau đây được tác giả định nghĩa trong đoạn đầu?
A. cỏ dại B. chất dinh dưỡng
C. môi trường hoang sơ D. vùng cỏ
Thông tin: weeds – any plants that thrive where they are unwanted
Tạm dịch: cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.
Chọn A Question 38. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có thể đồng ý với quan điểm nào sau đây về việc dùng chất hoá học làm thuốc trừ cỏ?
A. Nó an toàn nhưng hiệu quả không triệt để. B. Nó thỉnh thoảng cần thiết.
C. Nên tăng cường sử dụng phương pháp này. D. Gần đây nó ngày càng nguy hiểm.
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary.
Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết.
Chọn B Question 39. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào dưới đây KHÔNG được đưa ra như là một lợi ích của việc sử dụng các nhân tố sinh học thay vì nhân tố hóa học?
A. Chúng an toàn hơn cho các công nhân. B. Chúng có thể phá hủy các thực vật mong muốn.
C. Chúng có sẵn dễ dàng hơn. D. Chúng không cần phải được sử dụng thường xuyên.
Thông tin: The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Tạm dịch: Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Chọn C Question 40. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
innate (adj): tự nhiên
effective (adj): hiệu quả organic (adj): hữu cơ
natural (adj): tự nhiên active (adj): năng động
=> innate = natural
Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Tạm dịch: Vì thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu là công trùng và vi sinh vật.
Chọn C Question 41. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các nhân tố sinh học chủ yếu bao gồm .
A. thuốc diệt cỏ B. các thực vật có ích
C. cỏ dại D. côn trùng và vi sinh vật
Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Tạm dịch: Vì thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu là công trùng và vi sinh vật.
Chọn D Question 42. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn?
Một ý tưởng chung được giới thiệu và một số ví dụ cụ thể được đưa ra.
Hai nguyên nhân có thể xảy ra của một hiện tượng được so sánh.
Một vấn đề được mô tả và các giải pháp có thể được thảo luận.
Một khuyến nghị được phân tích và bác bỏ.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Con người đã phải vật lộn với cỏ dại từ những ngày đầu hình thành nên nông nghiệp. Phá hoại vườn chỉ là một phần tác hại của cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn. Chúng bịt dòng nước, phá hoại thiên nhiên hoang sơ, và ngăn trở mùa màng. Sự sinh sôi của chúng làm mất các vùng cỏ và là nguyên nhân của 1/3 số vụ mất mùa. Chúng giành ánh sáng, chất dinh dưỡng và nguồn nước với các loại cây có lợi.
Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất là nếu bị lạm dụng. Các thành tố độc hại đe doạ đến động vật và sức khoẻ cộng đồng do được tích trữ trong cây lương thực, nguồn nước ngầm và nước uống. Chúng cũng làm hại đến người phun thuốc.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp hoá học đã cho ra đời một số loại thuốc diệt cỏ thân thiện với môi trường hơn. Nhưng những loại mới này không đủ để giải quyết triệt để cỏ dại. Do đó, các nhà khoa học đang nghiên cứu về năng lực trừ cỏ tự nhiên của sinh vật sống, đặc biệt là côn trùng và vi sinh vật.
Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất
sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Question 43. C
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp.
Chọn C Question 44. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước các động từ “read and understand” cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho chúng. easy (adj): dễ dàng
easily (adv): dễ dàng
Sửa: easy => easily
Tạm dịch: Đừng bắt đầu đọc cuốn sách trừ phi ngay từ trang đầu tiên, bạn thấy nó là cuốn mà bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu.
Chọn D Question 45. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
lie (nội động từ): nằm (lie – lay – lain) lay (ngoại động từ): đặt (lay – laid – laid)
Ở đây dùng cấu trúc nhờ vả: have something done Sửa: lied => laid
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một tấm thảm mới được đặt trong hội trường vào tuần tới.
Chọn C Question 46. C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt.
Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.
Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.
Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt.
Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn. Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C Question 47. A
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think/say/believe.....+ that + clause. Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.
hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.
Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.
Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.
Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên.
Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía. Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A Question 48. B
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Chọn B Question 49. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Có thể dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Những học sinh đứng cạnh tôi cứ liên tục nhai kẹo cao su, điều đấy làm tôi rất phiền.
Chọn B Question 50. D
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích: In order to + Vo: để mà …
Tạm dịch: Tôi thường xuyên viết thư cho bạn bè của mình ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.
Điều quan trọng đối với tôi là gửi thư cho bạn bè ở nước ngoài để thông báo cho họ về những sự kiện trong cuộc sống của tôi.
Tôi giữ liên lạc với bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết thư cho họ.
Bạn bè của tôi cố gắng không để mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.
Để không mất liên lạc với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ. Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 4 Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài : 60phút
Gv: Cô Hoàng Xuân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: |
A. complete |
B. command |
C. common |
D. community |
Question 2: |
A. smooth |
B. path |
C. month |
D. depth |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. enter B. impress C. agree D. success
Question 4: A. bachelor B. chemistry C. personal D. interfere
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: I found the lecture about environment very .
informing B. informative C. informational D. informant
Question 6: He didn’t want to risk late for the interview.
A. arrive B. arriving C. to arrive D. having arrived Question 7: You should concentrate what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.
A. to B. at C. on D. in
Question 8: My parents lent me the money. , I couldn’t have afforded the trip.
A. Therefore B. Otherwise C. Only D. However
Question 9: It is essential that he . His illness seems worse.
A. needed operating B. need to operate C. need an operation D. needs an operate
Question 10: “Don’t stay up late any longer, ?”
A. do you B. won’t you C. will you D. should you
Question 11: Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she
I was coming.
must have forgotten B. must forget
C. may forget D. can’t have forgotten
Question 12: I on this project for many consecutive days without success.
A. had been working B. had worked C. have been working D. have been worked Question 13: appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.
A. The Moon which B. The Moon C. When the Moon D. That the Moon
Question 14: she could not say anything.
A. Therefore upset was she that B. However upset was she that
C. So upset was she that D. So upset was that
Question 15: It is stated that we are now in the first stages of a battle for the of life on the earth.
A. responsibility B. reservation C. sustainability D. purification
Question 16: Tony and Toby have a lot in with each other.
A. common B. competition C. regard D. similar
Question 17: She spent her free time the crossword puzzles in the newspapers.
A. filing B. making C. doing D. answering
Question 18: The taxi was so late reaching the airport that I missed the plane.
A. almost B. rarely C. immediately D. entirely
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: “Is it alright if I use your bike?” – “ .”
A. Please accept it with my best wishes. B. Sorry, no, I won’t do it
C. I don’t want to use your bike. D. Sure, go ahead.
Question 20: “I think listening to music while learning is good.” – “ .”
A. Sorry, but I’m not in agreement with you. B. I’m sorry I couldn’t agree more.
C. Me neither. D. I don’t agree. You can say that again.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease.
A. establish B. retain C. maintain D. eliminate
Question 22: You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it?
A. criticize for B. investigate C. ignore D. praise
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: Do you think it’s OK for me to wear jeans to a job interview or do I need something a bit more upmarket?
A. cheap and poor quality B. high quality or expensive
C. trendy and fashionable D. brand-name but old
Question 24: This is a difficult topic. Please, explain it in plain language.
easy B. complicated C. different D. detailed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
The United States has many different types of families. (25) most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.
Americans (28) and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) type of family
group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.
Question 25: |
A. Like |
B. While |
C. Despite |
D. Because |
Question 26: Question 27: |
A. childish A. physically |
B. childlike B. mentally |
C. childless C. spiritually |
D. childhood D. regularly |
Question 28: Question 29: |
A. tolerate A. what |
B. refuse B. this |
C. remember C. who |
D. remind D. that |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.
While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in- service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.
Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.
Question 30: Which of the following titles would best express the main topic of the passage?
The Father of American Public Education B. Philosophy of Education
C. The Massachusetts State Board of Education. D. Politics of Educational Institutions
Question 31: Which of the following describes Horace Mann’s early life?
A. He attended school six months a year. B. He had to study alone, without help.
C. He supported his family after his father died. D. He was an only child.
Question 32: The word “struggles” in line 5 could best be replaced by .
A. valuable experiences B. happy situations C. influential people D. difficult times
Question 33: What did Horace Mann advocate?
A. The state board school system. B. The district school system.
C. The substitute school system. D. The graded school system.
Question 34: How were Mann’s educational reforms distributed?
In twelve annual reports to the state of Massachusetts.
In reports that he wrote for national distribution.
In speeches that he made throughout the country. D. In books that could be found in school libraries.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.
It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.
Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.
One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every
possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.
This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.
Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.
People who want to have very gifted children are given the following advice:
Marry an intelligent person.
Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.
Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.
Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.
Question 35: The upbringing of highly intelligent children requires .
A. an expensive education B. good musical instruments
C. parental support and encouragement D. wealthy and loving parents
Question 36: The word “Others” used in the first paragraph refers to .
A. other people B. other scientists C. other children D. other geniuses
Question 37: When scientists studied intelligence and ability in twins, they found that .
ability depends mainly on intelligence and achievement
intelligence and development are irrelevant to ability
ability depends both on intelligence and environment
different twins generally have different levels of ability
Question 38: Scientists chose twins for their study because .
each twin has the same environment as his/her twin
they are born into the same family, hence the same upbringing
they have the same economic background and hence the same opportunities
they have the same genetic background, usually with similar intelligence
Question 39: How were great musicians different from ordinary musicians in their development?
Their ability was realized at an early stage and then nurtured.
They practice playing their instruments for many years.
They concentrated on music to the exclusion of the other areas.
They were exceptionally intelligent and artistic.
Question 40: The writer advises that gifted children should be allowed to follow .
A. Their own interests B. Their parents’ interests
C. Only their interests in musical instruments D. Only their interests in computer games
Question 41: When encourage their gifted children, parents should avoid_ .
A. Pushing their children too hard B. Letting them play their own way.
C. Permitting them to follow their own interests D. Starting their education at an early age
Question 42: The remark: “to have a fast car, you need both a good engine and fuel’’ in the passage means that in order to become a genius, .
You need to have good health and good nourishment
You need intelligence and you need to develop it
You should try to move quickly and efficiently
You must nourish your brain and train your muscles hard
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: For most of their (A) history, especially (B) since the 1860’s (C), New York City has been undergoing (D) major population changes.
Question 44: If (A) the maid comes (B) today, please have her washed (C) all of (D) my shirts.
Question 45: Chandler was shocked (A) when his entire class (B) seemed to come down with (C) the same imaginative disease (D).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: You are in this mess right now because you didn’t listen to my advice in the first place.
If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.
If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.
If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
Question 47: “I was not there at the time”, he said.
A. He denied to have been there at the time. B. He denied to be there at the time.
C. He denied having been there at the time. D. He denied that he hadn’t been there at the time.
Question 48: It’s no use asking her for help.
A. There’s no point in asking her for help. B. It’s not worth asking her for help.
C. It’s no good to ask her for help. D. We have no trouble asking her for help.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: No member in the team came to his birthday party. But Julia did come.
Every member in the team came to his birthday party.
Not only did Julia come to his birthday party but also other members did.
Julia was the only member in the team to come to his birthday party.
Julia was one of the members who came to his birthday party.
Question 50: I had never seen her before. However, I recognized her from a photograph.
Although I had never seen her before, I recognized her from a photograph.
I recognized her from a photograph before I had never seen her.
Although I had never seen her before but I recognized her from a photograph.
After I had seen her, I recognized her from a photograph.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
C |
Question 11 |
A |
Question 21 |
D |
Question 31 |
C |
Question 41 |
A |
Question 2 |
A |
Question 12 |
C |
Question 22 |
C |
Question 32 |
D |
Question 42 |
B |
Question 3 |
A |
Question 13 |
D |
Question 23 |
A |
Question 33 |
D |
Question 43 |
A |
Question 4 |
D |
Question 14 |
C |
Question 24 |
B |
Question 34 |
A |
Question 44 |
C |
Question 5 |
B |
Question 15 |
C |
Question 25 |
B |
Question 35 |
C |
Question 45 |
D |
Question 6 |
B |
Question 16 |
A |
Question 26 |
C |
Question 36 |
B |
Question 46 |
D |
Question 7 |
C |
Question 17 |
C |
Question 27 |
A |
Question 37 |
C |
Question 47 |
C |
Question 8 |
B |
Question 18 |
A |
Question 28 |
A |
Question 38 |
D |
Question 48 |
A |
Question 9 |
C |
Question 19 |
D |
Question 29 |
A |
Question 39 |
A |
Question 49 |
C |
Question 10 |
C |
Question 20 |
A |
Question 30 |
A |
Question 40 |
A |
Question 50 |
A |
Question 1. C
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
complete /kəmˈpliːt/ command /kəˈmɑːnd/
common /ˈkɒmən/ community /kəˈmjuːnəti/ Ghi chú: Chữ [o] không được nhấn trọng âm thường đọc là /ə/.
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ə/.
Chọn C Question 2. A
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
smooth /smuːð/ path /pɑːθ/
month /mʌnθ/ depth /depθ/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.
Chọn A Question 3. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: Động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ngoại lệ: Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không) phụ âm, có dạng “er, en, ish,…”thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
enter /ˈentə(r)/ impress /ɪmˈpres/
agree /əˈɡriː/ success /səkˈses/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A Question 4. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
bachelor /ˈbætʃələ(r)/ chemistry /ˈkemɪstri/
personal /ˈpɜːsənl/ interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn D Question 5. B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau trạng từ “very” cần một tính từ.
inform (v): thông báo informative (adj): giàu thông tin
informational (adj): cụ thể, chi tiết informant (n): người cung cấp tin tức
Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin.
Chọn D Question 6. B
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều
Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.
Chọn B Question 7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc gì
Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.
Chọn C Question 8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: do đó Otherwise: nếu không thì
Only: chỉ However: tuy nhiên
Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi.
Chọn B Question 9. C
Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Chọn C Question 10. C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?
Chọn C Question 11. A
Kiến thức: Câu phỏng đoán
Giải thích:
Phỏng đoán ở hiện tại:
+ may + Vo: có thể làm gì
+ must + Vo: chắc là
Phỏng đoán ở quá khứ:
+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì
Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.
Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.
Chọn A Question 12. C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.
Chọn C Question 13. D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc: That + S + V + V
Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.
Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.
Chọn D Question 14. C
Kiến thức: Cấu trúc với “so”
Giải thích:
Therefore, clause: do đó However + adj + S + V: mặc dù
So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà …
Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì.
Chọn C Question 15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm reservation (n): đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững purification (n): sự thanh lọc
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Chọn C Question 16. A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
have something in common (with somebody): có điểm chung competition (n): cuộc thi
regard (n): sự quan tâm similar (adj): tương tự
Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau.
Chọn A Question 17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ) answer (v): trả lời do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Chọn C Question 18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
almost (v): gần như, hầu như rarely (adv): hiếm khi
immediately (adv): ngay lập tức entirely (adv): toàn bộ Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay. Chọn A
Question 19. D
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Có sao không nếu tôi sử dụng xe đạp của bạn?” – “ ”
Hãy nhận nó với những lời chúc tốt đẹp nhất của mình.
Xin lỗi, không, mình làm điều đó.
Mình không muốn sử dụng xe đạp của bạn.
Chắc chắn rồi, cứ dùng đi.
Chọn D Question 20. A
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Mình nghĩ nghe nhạc trong khi học là tốt.” – “ ”
Xin lỗi, nhưng mình không đồng ý với bạn.
Mình xin lỗi, mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
Mình cũng không.
Mình không đồng ý. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
Chọn A Question 21. D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
wipe out: xóa sổ, phá hủy
establish (v): thiết lập retain (v): giữ lại
maintain (v): duy trì eliminate (v): loại bỏ
=> wipe out = eliminate
Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện ở quy mô quốc gia, chúng tôi sẽ quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này.
Chọn D Question 22. C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
turn a blind eye: nhắm mắt làm ngơ
criticize for: phê bình investigate (v): điều tra
ignore (v): bỏ qua, lơ đi praise (v): khen ngợi
=> turn a blind eye = ignore
Tạm dịch: Bạn không phải đang cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và quên tất cả về điều đó?
Chọn C Question 23. A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
upmarket (adj): cao cấp
cheap and poor quality: rẻ và chất lượng thấp
high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> upmarket >< cheap and poor quality
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng có ổn không nếu tôi mặc quần jean đến một cuộc phỏng vấn xin việc hay tôi cần một cái gì đó cao cấp hơn một chút?
Chọn A Question 24. B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
plain (adj): rõ ràng, dễ hiểu
easy (adj): dễ dàng complicated (adj): phức tạp
different (adj): khác nhau detailed (adj): chi tiết
=> plain >< complicated
Tạm dịch: Đây là một chủ đề khó. Xin vui lòng giải thích nó bằng ngôn ngữ đơn giản.
Chọn B Question 25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Like + S + V: giống như While + S + V: trong khi
Despite + N/V.ing: mặc dù Because + S + V: bởi vì
(25) While most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman.
Tạm dịch: Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ.
Chọn B Question 26. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “couples” cần một tính từ.
childish (adj): của trẻ con, như trẻ con childlike (adj): ngây thơ, thật thà (như) trẻ con childless (adj): không có con childhood (adj): thời thơ ấu
In a few families in the United States, there are no children. These (26) childless couples may believe that they would not make good parents;
Tạm dịch: Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt;
Chọn C Question 27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
physically (adv): về mặt sinh lý mentally (adv): về mặt tinh thần
spiritually (adv): (thuộc) tinh thần regularly (adv): thường xuyên or, perhaps they are not (27) physically able to have children.
Tạm dịch: hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý.
Chọn A Question 28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
tolerate (v): tha thứ, bao dung refuse (v): từ chối
remember (v): nhớ remind (v): nhắc nhở Americans (28) tolerate and accept these different types of families.
Tạm dịch: Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau.
Chọn A Question 29. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what: (cái) gì this: cái này
who: ai that: cái kia
In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans
(29) what type of family group they must belong to.
Tạm dịch: Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Nước Mỹ có rất nhiều loại gia đình. Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ. Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; họ có thể muốn được tự do khỏi những trách nhiệm nuôi dạy con; hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý. Những hộ gia đình khác ở Mỹ có một người lớn là cha/mẹ kế. Một người mẹ kế/cha kế là người trở thành thành viên của gia đình khi kết hôn với người mẹ/cha của gia đình đó.
Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào. Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người về loại gia đình. Gia đình vô cùng quan trọng đối với người Mỹ.
Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Tiêu đề nào dưới đây diễn tả tốt nhất chủ đề chính của đoạn trích?
A. Cha đẻ nền Giáo dục Công lập Mỹ B. Triết lý Giáo dục
C. Hội đồng Giáo dục bang Massachusetts D. Khía cạnh chính trị của các Học viện Giáo dục. Thông tin: Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished.
Mann was recognized as the farther of public education.
Tạm dịch: Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục.
Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.
Chọn A Question 31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?
A. Ông tới trường sáu tháng một năm. B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.
C. Ông là trụ cột gia đình sau khi cha mất. D. Ông là con một.
Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.
Tạm dịch: Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình.
Chọn C Question 32. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
struggle (n): khó khăn thử thách
A. những kinh nghiệm đáng giá B. những tình huống vui vẻ
C. những con người có sức ảnh hưởng D. những thời điểm khó khăn
=> struggles = difficult times
Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.
Tạm dịch: Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.
Chọn D Question 33. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Horace Mann tán thành việc gì?
A. Hệ thống trường học có ký túc xá của bang. B. Hệ thống trường học của Quận.
C. Hệ thống trường học thay thế. D. Hệ thống trường học xếp khối lớp.
Thông tin: There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system.
Tạm dịch: Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ.
Chọn D Question 34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các chính sách cải cách giáo dục của Mann phân bổ như thế nào?
Ở mười hai bản báo cáo thường niên gửi tới bang Massachusetts.
Ở các bản báo cáo mà ông viết được phân phối toàn quốc.
Ở các bài phát biểu của ông khắp đất nước.
Ở các quyển sách có thể tìm thấy trong thư viện.
Thông tin: Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education.
Tạm dịch: Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts
Chọn A
Dịch bài đọc:
Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.
Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.
Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.
Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.
Question 35. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Việc nuôi dạy những đứa trẻ thông minh xuất chúng cần .
A. một sự giáo dục đắt đỏ B. nhạc cụ tốt
C. sự hỗ trợ và khuyến khích của bố mẹ D. bố mẹ giàu có và yêu thương con cái
Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given
every possible opportunity to develop its abilities.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp. Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi
những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ
này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn.
Chọn C Question 36. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “Other” ở đoạn 1 đề cập tới .
A. những người khác B. những nhà khoa học khác
C. những đứa trẻ khác D. những thiên tài khác
Psychologist = a scientist who studies and is trained in psychology: nhà khoa học nghiên cứu về tâm lý học, nhà tâm lý học
Thông tin: Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop.
Tạm dịch: Các nhà tâm lý học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ có thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm lý học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài và nói rằng đó đơn giản là thứ mà một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm lý học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn có thể được phát triển.
Chọn B Question 37. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi các nhà khoa học nghiên cứu trí thông minh và khả năng của cặp song sinh, họ đã nhận thấy rằng
.
khả năng chủ yếu phụ thuộc vào trí thông minh và thành tích
trí thông minh và sự phát triển không liên quan đến khả năng
khả năng phụ thuộc cả vào trí thông minh và môi trường
cặp song sinh khác nhau thường có mức độ khả năng khác nhau
Thông tin: They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.
Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng thành tích dựa trên trí thông minh và sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường của đứa trẻ đó.
Chọn C Question 38. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các nhà khoa học đã chọn cặp song sinh cho nghiên cứu của họ bởi vì .
mỗi người trong cặp sinh đôi có cùng môi trường với người anh/chị/em sinh đôi của mình
họ được sinh ra trong cùng một gia đình, do đó được nuôi dạy như nhau
họ có cùng nền tảng kinh tế và do đó có cùng cơ hội
họ có cùng nền tảng di truyền, thường có trí thông minh như nhau
Thông tin: One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to develop its abilities. That twin, though starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.
Tạm dịch: Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn.
Chọn D Question 39. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những nhạc sĩ vĩ đại khác có sự phát triển khác với các nhạc sĩ bình thường như thế nào?
Khả năng của họ được nhận ra ở giai đoạn đầu và sau đó được khuyến khích.
Họ tập chơi nhạc cụ trong nhiều năm.
Họ tập trung vào âm nhạc để loại trừ các lĩnh vực khác.
Họ đặc biệt thông minh và có năng khiếu nghệ thuật.
Thông tin: One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability.
Tạm dịch: Một giáo sư về âm nhạc đã cho biết rằng những nhạc sĩ xuất chúng thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với một người biểu diễn bình thường, thường là do cha mẹ họ trước đấy đã nhận ra khả năng của họ.
Chọn A Question 40. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết khuyên rằng trẻ em có năng khiếu nên được phép theo đuổi .
sở thích riêng của chúng
sở thích riêng của cha mẹ chúng
chỉ những sở thích về các nhạc cụ của chúng
chỉ những sở thích về các trò chơi điện tử của chúng
Thông tin: Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents. Tạm dịch: Cho phép trẻ được theo đuổi sở thích của riêng mình thay vì sở thích của cha mẹ. Chọn A
Question 41. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Khi khuyến khích những đứa trẻ có năng khiếu, cha mẹ nên tránh .
Ép buộc trẻ quá nặng nề
Để chúng chơi theo cách riêng của mình.
Cho phép chúng theo đuổi sở thích riêng của mình
Bắt đầu giáo dục từ khi còn nhỏ
Thông tin: Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard. Tạm dịch: Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh ép buộc trẻ quá nặng nề. Chọn A
Question 42. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Nhận xét: “Để có một chiếc xe nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt” trong đoạn văn có
nghĩa là để trở thành một thiên tài, .
Bạn cần có một sức khỏe tốt và nhận được sự nuôi dưỡng tốt
Bạn cần có trí thông minh và bạn cần phát triển nó
Bạn nên cố gắng di chuyển nhanh và hiệu quả
Bạn phải nuôi dưỡng bộ não và rèn luyện cơ bắp của mình cho cứng cáp
Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel.”
Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp. Như một nhà tâm lý học đã nói, để có một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các nhà tâm lý học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ có thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm lý học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài và nói rằng đó đơn giản là thứ mà một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm lý học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn có thể được phát triển. Sự thật nằm ở đâu đó giữa hai thái cực này.
Có vẻ như rất rõ ràng rằng được sinh ra với những phẩm chất di truyền những người cha mẹ có tài năng sẽ làm tăng khả năng của đứa trẻ. Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp. Như một nhà tâm lý học đã nói, để có một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt.
Các nhà khoa học gần đây đã đánh giá trí thông minh, thành tựu và khả năng trong 50 bộ sinh đôi giống hệt nhau được tách ra ngay sau khi được sinh ra và được nuôi dưỡng bởi các bậc cha mẹ khác nhau. Họ thấy rằng thành tựu này dựa trên trí thông minh, và sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường sinh sống của đứa trẻ.
Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ
này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt
hơn.
Trường hợp này phản ánh nguyên tắc chung của trí thông minh và khả năng. Môi trường càng thuận lợi, trí thông minh và khả năng của trẻ càng được phát triển. Tuy nhiên, không có mối liên hệ nào giữa trí thông minh và mức độ kinh tế xã hội của gia đình của đứa trẻ. Nói cách khác, không quan trọng là gia đình nghèo hay giàu, vì điều này không ảnh hưởng đến trí thông minh.
Những người có năng khiếu không thể được sinh ra bởi cha mẹ biết khuyến khích con cái, nhưng họ có thể được phát triển bởi những người cha mẹ này. Một giáo sư âm nhạc nói rằng các nhạc sĩ xuất sắc thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với những người biểu diễn bình thường, thường là vì cha mẹ đã nhận ra khả năng của họ. Những nhạc sĩ này sau đó cần ít nhất mười năm làm việc và luyện tập chăm chỉ để đạt đến trình độ mà họ có khả năng đạt được.
Những người muốn sinh ra những đứa trẻ thông minh được cho những lời khuyên sau:
Kết hôn với một người thông minh.
Cho phép trẻ em đi theo sở thích riêng của chúng thay vì sở thích của cha mẹ.
Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh thúc ép chúng.
Khuyến khích trẻ vui chơi; ví dụ, chơi với nhạc cụ là điều cần thiết cho một đứa trẻ muốn trở thành một nhạc sĩ xuất sắc.
Question 43. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”. Sửa: their => its
Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt là từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số.
Chọn A
Question 44. C
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
+ Chủ động: have somebody do something
+ Bị động: have something done by somebody
Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi. Sửa: washed => wash
Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Chọn C Question 45. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú imaginary (adj): do tưởng tượng mà có imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.
Chọn D Question 46. D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: right now
=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.
= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này.
Chọn D Question 47. C
Kiến thức: Cấu trúc “deny”
Giải thích:
deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì
Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”
=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p Câu A, B sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”
A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.
D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa.
Chọn C Question 48. A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving: vô ích khi làm gì It’s not worth + V.ing: không đáng để làm gì
Tạm dịch: Thật vô ích khi nhờ cô ấy giúp đỡ.
Chọn A Question 49. C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: the only + N + to V: vật/ người duy nhất làm gì
Tạm dịch: Không có thành viên nào trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.
Mọi thành viên trong đội đều đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
Không chỉ Julia mà cả các thành viên khác đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
Julia là thành viên duy nhất trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
Julia là một trong những thành viên đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C Question 50. A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.
Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh. Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 5 Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài : 60phút
Gv: Cô Hoàng Xuân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: |
A. frustrate |
B. busy |
C. punctual |
D. rubbish |
Question 2: |
A. leisure |
B. pressure |
C. treasure |
D. pleasure |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. response B. relate C. follow D. reserve
Question 4: A. national B. beautiful C. chemical D. disaster
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: The building work is still on schedule a problem in digging the foundation.
due to B. despite C. so as D. only if
Question 6: By the time I return to my country, I away from home for more than three years.
A. will have been B. will be C. have been D. was
Question 7: The water is . You can’t drink it.
A. pollution B. pollutant C. polluted D. polluting
Question 8: John was late this morning because he had trouble his car started.
A. got B. getting C. to get D. gotten
Question 9: you feel thirsty, please help yourself to the drinks over there.
A. Should B. Because C. Would D. Do
Question 10: When he returned home, I found the door .
A. unlocking B. unlocked C. to be unlocked D. have unlocked
Question 11: I had no sooner lit the barbecue .
A. than it started to rain B. as it started to rained
C. while it started raining D. that it started raining
Question 12: Summer is one season. Spring is .
A. other B. another C. the other D. others
Question 13: Are you satisfied your record?
A. at B. from C. with D. for
Question 14: His illness made him of concentration.
A. incompetent B. unable C. incapable D. powerless
Question 15: They discussed the matter thoroughly but couldn’t
an agreement.
A. come B. succeed C. arrive D. reach
Question 16: TV advertising in the late afternoon tends to young children.
A. target B. point C. focus D. aim
Question 17: Darren deleted three hours of homework with one click.
A. accidentally B. briefly C. wildly D. enthusiastically
Question 18: Many old people don’t like to change. They are very set in their .
A. lives B. habits C. routines D. ways
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 19: - “You’re late again, Michael.” - “_ .”
A. Never mind. I stayed up too late last night. B. I’m sorry. The traffic was terrible.
C. It’s OK. Thanks for telling me. D. That’s alright. It’s my fault anyway.
Question 20: - “Do you want to join us for a cup of coffee after work?” - “
Sounds good, but I can do it myself.
Sorry, but I have to finish my presentation for tomorrow.
No problem. What’s wrong with the coffee?
Thanks. You can make it. .”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Can we fix the current computer system, or would it be better to start from scratch with a new system?
A. from the beginning to the end B. completely from the beginning
C. from the end D. from head to toe
Question 22: The FDA is the common name for the Food and Drug Administration. It is a government agency that makes consumer goods safe. It regulates food and the food supply.
A. controls B. adjusts C. forbids D. allows
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. deliberate B. unplanned C. accidental D. unintentional
Question 24: We can get on perfectly well without her.
A. manage well B. survive
surrender D. have a good relationship
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (25) . Many species of animals are threatened, and could easily become (26) if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (27) , and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitats-the place where they live-is disappearing. More land is used for farm, for houses and industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, (28) these chemicals
pollute the environment and harm wildlife. The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (29) unless we can solve this problem.
Question 25: |
A. threat |
B. problem |
C. danger |
D. vanishing |
Question 26: Question 27: |
A. disappeared A. for life |
B. vanished B. alive |
C. extinct C. lively |
D. empty D. for living |
Question 28: Question 29: |
A. but A. left |
B. and B. forgotten |
C. so C. staying |
D. despite D. survived |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.
Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.
Question 30: Which of the following would be the best title for the passage?
Gestures B. Signs and signals C. Speech D. Communication
Question 31: The word “it” in paragraph 1 refers to .
A. way B. environment C. function D. signal
Question 32: The word “intricate” in paragraph 2 could best be replaced by .
A. inefficient B. complicated C. historical D. uncertain
Question 33: Why were the telephone, radio, and television invented?
Because people were unable to understand signs, signals, and symbols.
Because people believed that signs, signals, and symbols were obsolete.
Because people wanted to communicate across long distances.
Because people wanted new forms of communication.
Question 34: What does the author say about speech?
It is only true for communication
It is dependent upon the advances made by inventors
It is the most advances form of communication
It is necessary to occur
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.
In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. The goal was to eliminate the disease in one decade. At the time, the disease posed a serious threat to people in more than thirty nations. Because similar projects for malaria and yellow fever had failed, few believed that smallpox could actually be eradicated but eleven years after the initial organization of the campaign, no cases were reported in the field.
The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission. Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers. One by one, each small-pox victim was sought out, removed from contact with others and treated. At the same time, the entire village where the victim had lived was vaccinated.
By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.
Question 35: Which of the following is the best title for the passage?
A. The eradication of smallpox B. The World Health Organization
C. Infectious disease D. Smallpox vaccinations
Question 36: The word “contagious” is closest in meaning to .
A. courteous B. arresting C. numerous D. catching
Question 37: The global community considered the smallpox .
A. a minor illness B. a deadly illness C. a mental illness D. a rare illness
Question 38: The word “its” in paragraph 2 refers to .
A. the disease B. the terror C. the vaccination D. the death
Question 39: According to the passage, what way was used to eliminate the spread of smallpox?
A. Vaccination of entire villages B. Treatment of individual victims
C. Isolation of victims and mass vaccinations D. Extensive reporting of outbreaks
Question 40: How was the public motivated to help the health workers?
A. By educating them. B. By rewarding them for reporting smallpox cases.
C. By isolating them from others. D. By giving them vaccinations.
Question 41: Which one of the statements doesn’t refer to smallpox?
Previous project had failed.
People are no longer vaccinated for it.
The WHO set up a worldwide campaign to eradicate the disease.
It was a fatal threat.
Question 42: It can be inferred from the passage that .
yellow fever have been reported this year
no new cases of smallpox have been reported this year
smallpox victims no longer die when they contact the disease
smallpox is not transmitted from one person to another
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: I like lying(A) on the beach (B), so I always (C) spend my holiday to sunbathe (D). Question 44: We do not (A) know of how (B) the general employment situation (C) is likely to develop
in the future.
Question 45: A lot of (A) discoveries have made (B) in (C) the fields of (D) chemistry and physics. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: Large cars use more gas than smaller ones.
If you own a small car, it uses more gas.
The smaller the car, the more gas it uses.
The larger the car, the more gas it uses.
Large cars don’t use as much gas as smaller ones.
Question 47: Le Corbusier was very influential in developing architectural styles.
Le Corbusier was greatly influenced by architectural styles.
Le Corbusier had influenced greatly in developing architectural styles.
Le Corbusier had a great influence on architectural styles.
Developing architectural styles has a great influence on Le Corbusier.
Question 48: Did you happen to run into George last week?
Was it a week ago that you last saw George?
Where do you think George was all last week?
Have you got any idea what happened to George last week?
Did you, by any chance, see George last week?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He didn’t study much. He didn’t pass the end-of-term test.
He studied so few that he didn’t pass the end-of-term test.
He didn’t study hard enough for to pass the end-of-term test.
He didn’t pass the end-of-term test because didn’t study much.
He didn’t study enough to pass the end-of-term test.
Question 50: Kate immediately phoned her boyfriend and told him the unexpected news. She was surprised at it.
Kate immediately phoned her boyfriend and told him the unexpected news, which she was surprised.
Kate immediately phoned her boyfriend and told him, surprising by the unexpected news.
Surprised to hear the unexpected news, Kate phoned her boyfriend and told him immediately.
Surprised as she was to hear the news, Kate phoned her boyfriend and told him immediately.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 |
B |
Question 11 |
A |
Question 21 |
B |
Question 31 |
D |
Question 41 |
A |
Question 2 |
B |
Question 12 |
B |
Question 22 |
A |
Question 32 |
B |
Question 42 |
C |
Question 3 |
C |
Question 13 |
C |
Question 23 |
A |
Question 33 |
C |
Question 43 |
D |
Question 4 |
D |
Question 14 |
C |
Question 24 |
C |
Question 34 |
C |
Question 44 |
B |
Question 5 |
B |
Question 15 |
D |
Question 25 |
C |
Question 35 |
A |
Question 45 |
B |
Question 6 |
A |
Question 16 |
A |
Question 26 |
C |
Question 36 |
D |
Question 46 |
C |
Question 7 |
C |
Question 17 |
A |
Question 27 |
B |
Question 37 |
B |
Question 47 |
C |
.Question 8 |
B |
Question 18 |
D |
Question 28 |
A |
Question 38 |
A |
Question 48 |
D |
Question 9 |
A |
Question 19 |
B |
Question 29 |
A |
Question 39 |
C |
Question 49 |
D |
Question 10 |
B |
Question 20 |
B |
Question 30 |
D |
Question 40 |
B |
Question 50 |
C |
Question 1.
Kiến thức: Phát âm [u]
Giải thích:
frustrate /frʌˈstreɪt/ busy /ˈbɪzi/
punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/
Chữ [u] ở phương án A, C, D được đọc là /ʌ/, [u] ở phương án B được đọc là /ɪ/.
Chọn B Question 2.
Kiến thức: Phát âm [s]
Giải thích:
leisure /ˈleʒə(r)/ pressure /ˈpreʃə(r)/
treasure /ˈtreʒə(r)/ pleasure /ˈpleʒə(r)/
Chữ [s] ở phương án A, C, D được đọc là /ʒ/, [s] ở phương án B được đọc là /ʃ/
Chọn B Question 3.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: Danh từ và tính từ có hai âm tiết thường thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; Động từ có hai âm tiết thường thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
response /rɪˈspɒns/ relate /rɪˈleɪt/
follow /ˈfɒləʊ/ reserve /rɪˈzɜːv/
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các phương án A, B, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn C Question 4.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
national /ˈnæʃnəl/ beautiful /ˈbjuːtɪfl/
chemical /ˈkemɪkl/ disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các phương án A, B, C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D Question 5.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
due to ( = because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì despite + noun/ V-ing: mặc dù
so as to + V: để mà
only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như
Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng.
Chọn B Question 6.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2 Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi. Chọn A
Question 7.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
pollution (n): sự ô nhiễm pollutant (n): chất gây ô nhiễm
polluted (a): bị ô nhiễm polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.
Chọn C Question 8.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)
Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.
Chọn B Question 9.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Thành ngữ: help yourself to sth (tự lấy đồ ăn/ đồ uống)
Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại), S + will V/ please + V (nguyên thể).
=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will V/ please + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát nước, hãy tự lấy đồ uống đằng kia nhé!
Chọn A Question 10.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B Question 11.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn)
=> Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa.
Chọn A Question 12.
Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”
Giải thích:
another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)
the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định) others = other + danh từ số nhiều: những... khác
the other: cái còn lại
Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.
Chọn B Question 13.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm từ: satisfied with sb/ sth (hài lòng với)
Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kỷ lục bạn đã đạt được không?
Chọn C Question 14.
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
incompetent (a) = not having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard.
unable (a) to do sth = not having the skill, strength, time, knowledge, etc. incapable + of (a): không có khả năng
powerless (a) = without power to control or to influence somebody/ something (= helpless) powerless to do somethinf = completely unable to do something
Tạm dịch: Căn bệnh của anh ấy làm cho anh ấy không có khả năng tập trung.
Chọn C
Question 15.
Kiến thức: Collocations (Sự kết hợp từ)
Giải thích: Sự kết hợp từ: reach an agreement (đạt được thỏa thuận)
Tạm dịch: Họ đã thảo luận vấn đề kỹ càng nhưng không thể đạt được thỏa thuận.
Chọn D Question 16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phân biệt nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc của các động từ đồng nghĩa:
target sth/ sb: nhắm vào đối tượng nào
point (at/to/ toward sb/ sth): chỉ vào ai/ cái gì; point sth (at sb/sth) = aim sth at sb/ sth
aim (v) = try to plan or achieve some; aim sth at sb = to say or do sth that is intended to influence or effect a particular person or group
focus on (v): tập trung vào
Tạm dịch: Quảng cáo trên TV vào buổi chiều muộn có xu hướng nhắm đến trẻ nhỏ.
Chọn A Question 17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accidentally (adv) = by chance: tình cờ, vô tình >< deliberately (= intentionally): cố ý briefly (adv): một chút (thời gian); một cách ngắn gọn
wildly (adv): một cách không có kiểm soát; cực kỳ, rất enthusiastically (adv): một cách hào hứng, nhiệt tình
Tạm dịch: Darren vô tình xóa mất bài tập mà anh ấy đã làm trong 3 tiếng chỉ với một cái nhấp chuột.
Chọn A Question 18.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ) Phân biệt:
routine (n): the normal order and way in which you regularly do things
habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.
Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.
Chọn D Question 19.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
- “ Michael, em lại đến muộn rồi đấy.”
A. Không sao đâu. Tối qua em đi ngủ muộn ạ. B. Em xin lỗi. Tắt đường quá cô ạ.
C. Được rồi. Cảm ơn vì đã nói với em. D. Được rồi. Đó là lỗi của em ạ. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.
Chọn B Question 20.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
- “ Bạn có muốn cùng chúng tôi uống tách cà phên sau giờ làm không?”
Nghe có vẻ hay đó, nhưng mình tự làm được.
Tiếc quá, nhưng mình phải hoàn thành bài thuyết trình cho ngày mai.
Không thành vấn đề. Cà phê bị làm sao à?
Cảm ơn. Mình có thể pha cà phê.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.
Chọn B Question 21.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
from scratch = completely from the beginning: bắt đầu lại từ đầu
A. từ đầu đến cuối
C. từ cuối D. từ đầu đến chân
Tạm dịch: Bạn có thể sửa hệ thống máy tính hiện tại không, hay nên bắt đầu lại từ đầu từ hệ thống mới?
Chọn B Question 22.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
regulate = control: kiểm soát, quản lý adjust (v): điều chỉnh
forbid (v): ngăn cấm allow (v): cho phép
Tạm dịch: FDA là tên gọi thông dụng của Cơ quan quản lý Thực phẩm và Thuốc. Nó là một cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn cho hàng tiêu dùng. Nó quản lý thực phẩm và nguồn cung cấp thực phẩm.
Chọn A Question 23.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ ràng là đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa hè năm ngoái.
Chọn A Question 24.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: get on perfectly well = manage well = survive (v): xoay sở tốt >< surrender (v): đầu hàng, từ bỏ
Tạm dịch: Chún ta có thể xoay sở tốt mà không có cô ấy.
Chọn C Question 25.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Cụm từ: be in danger (có nguy cơ tuyệt chủng) threat (n): sự đe dọa
problem (n): vấn đề
vanishing (V-ing): sự biến mất
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (25) danger.
Tạm dịch: Ngày nay con người càng ý thức được rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn C Question 26.
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
become + adj: trở nên như thế nào
disappeared (Ved) = vanished (Ved): biến mất extinct (a): tuyệt chủng
empty (a): trống rỗng
Many species of animals are threatened, and could easily become (26) extinct if we do not make an effort to protect them.
Tạm dịch: Nhiều loại động vật bị đe dọa, và có thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.
Chọn C Question 27.
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
for life: cả đời alive (a): còn sống
lively (a): sống động
for a living: để kiếm sống => không có cụm từ “for living”. catch alive: bắt sống
Some birds, such as parrots, are caught (27) alive, and sold as pets.
Tạm dịch: Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống, và bán làm thú nuôi.
Chọn B Question 28.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but: nhưng and: và
so: vì vậy despite + noun/ V-ing: mặc dù
Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, (28) but these chemicals pollute the environment and harm wildlife.
Tạm dùng: Những người nông dân sử dụng chất hóa học mạnh để vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và gây hại cho động vật hoang dã.
Chọn A Question 29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be left: còn lại
forgotten (P2): bị lãng quên staying (V_ing): còn lại survive (V_ed): tồn tại
The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (29) left unless we can solve this problem.
Tạm dịch: Loài động vật thành công nhất trên Trái Đất, con người, sẽ sớm là loài duy nhất còn sót lại nếu chúng ta không thể giải quyết vấn đề này.
Chọn A Question 30.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Cử chỉ điệu bộ B. Dấu hiệu và tín hiệu
C. Lời nói D. Sự giao tiếp
Chọn D Question 31.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 thay thế cho .
A. cách thức B. môi trường C. chức năng D. tín hiệu
=> it = signal
Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Tạm dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là để tác động lên môi trường theo cái cách mà nó thu hút sự chú ý, chẳng hạn như dấu chấm và dấu gạch ngang trong mạch điện báo.
Chọn D Question 32.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi .
A. không hiệu quả B. phức tạp C. thuộc về lịch sử D. không chắc chắn
=> intricate = complicated (= complex)
Thông tin: Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate
relationship with the receiver’s cultural perceptions.
Tạm dịch: Những ký hiệu khó hơn để mô tả hơn tín hiệu hay dấu hiệu bởi mối quan hệ phức tạp với nền tảng văn hóa của người nhận.
Chọn B Question 33.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao điện thoại, ra-đi-ô và tivi được phát minh?
Bởi vì con người không thể hiểu dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
Bởi vì con người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
Bởi vì con người muốn giao tiếp ở khoảng cách xa nhau.
Bởi vì con người muốn hình thức giao tiếp mới.
Thông tin: Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result,
means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.
Tạm dịch: Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng có một nhược điểm lớn trong giao tiếp. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được chia sẻ mà không có người gửi trực tiếp bên cạnh người nhận. Không có sự trao đổi ý tưởng, sự tương tác bị trở ngại. Do đó, phương tiện liên lạc có xu hướng được sử dụng cho khoảng cách xa và thời gian kéo dài phải dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình và điện thoại chỉ là một số ít.
Chọn C Question 34.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nói gì về lời nói?
Nó chỉ đúng cho giao tiếp.
Nó phụ thuộc vào những cải tiến được tạo nên bởi các nhà khoa học.
Nó là loại hình giao tiếp tiên tiến nhất.
Nó cần xảy ra.
Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.
Tạm dịch: Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, có nhiều cách giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói.
Chọn C
Question 35.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Sự xóa bỏ bệnh đậu mùa B. Tổ chức Y tế thế giới
C. Căn bệnh truyền nhiễm D. Sự chủng ngừa bệnh đậu mùa
Chọn A Question 36.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “contagious” gần nghĩa nhất với
A. lịch thiệp B. bắt giữ C. nhiều D. mắc phải
=> contagious = catching
Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800.
Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, nó đã bùng phát ở châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800.
Chọn D Question 37.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cộng đồng quốc tế xem xét bệnh đậu mùa
A. căn bệnh nhẹ B. căn bệnh chết người
C. bệnh tinh thần D. biếm hiếm gặp Thông tin: In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, nó là
Chọn B Question 38.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “its” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. căn bệnh B. sự khủng bố, khủng khiếp
C. sự tiêm ngừa vắc-xin D. sự chết chóc
Thông tin: Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. Known as a highly contagious viral disease, it broke out in Europe, causing the deaths of millions of people until the vaccination was invented by Edward Jenner around 1800. In many nations, it was a terror, a fatal disease until very recently. Its victims suffer high fever, vomiting and painful, itchy, pustules that left scars. In villages and cities all over the world, people were worried about suffering smallpox.
Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là căn bệnh phổ biến đầu tiên được loại bỏ bằng sự can thiệp của con người. Được biết đến như một căn bệnh siêu vi rất dễ lây lan, nó đã bùng phát ở châu Âu, gây ra cái chết của hàng triệu người cho đến khi vắc-xin được Edward Jenner phát minh vào khoảng năm 1800. Ở nhiều quốc gia, đây là một căn bệnh khủng khiếp, một căn bệnh gây tử vong cho đến gần đây. Nạn nhân của nó bị sốt cao, nôn mửa và đau đớn, ngứa, mụn mủ để lại sẹo. Ở các làng và thành phố trên khắp thế giới, mọi người lo lắng về bệnh đậu mùa.
Chọn A Question 39.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, cách nào được sử dụng để loại bỏ sự lây lan của bệnh đậu mùa?
Tiêm ngừa vắc-xin cho toàn bộ những ngôi làng
Điều trị cho những nạn nhân riêng lẻ
Cách ly nạn nhân và tiêm ngừa vắc-xin hàng loạt
Báo cáo rộng rãi những trường hợp bùng phát bệnh
Thông tin: The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission.
Tạm dịch: Chiến lược này không chỉ là cung cấp vắc-xin đại trà mà còn cách ly bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa đang hoạt động để ngăn chặn sự lây lan của bệnh và phá vỡ chuỗi lây truyền ở người.
Chọn C Question 40.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Công chúng được thúc đẩy như thế nào để giúp đỡ nhân viên y tế?
Bằng cách giáo dục họ.
Bằng cách thưởng họ khi báo cáo trường hợp mắc bệnh đậu mùa.
Bằng cách cách ly họ với những người khác.
Bằng cách cho họ tiêm ngừa vắc-xin.
Thông tin: Rewards for reporting smallpox assisted in motivating the public to aid health workers.
Tạm dịch: Phần thưởng cho việc báo cáo bệnh đậu mùa đã hỗ trợ thúc đẩy công chúng hỗ trợ nhân viên y tế.
Chọn B Question 41.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào không ám chỉ bệnh đậu mùa?
Những dự án trước đây đã thất bại.
Con người không còn tiêm vắc-xin ngừa bệnh đậu mùa nữa.
Tổ chức y tế thế giới đã thành lập một chiến dịch toàn cầu để loại trừ căn bệnh này.
Nó là một mối đe dọa chết người.
Chọn A
Question 42.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ bài đọc rằng .
căn bệnh sốt vàng da đã được báo cáo xảy ra trong năm nay
không có trường nào mắc bệnh đậu mùa được báo cáo trong năm nay
những bệnh nhân mắc bệnh đậu mùa không chết khi tiếp xúc với căn bệnh này nữa
bệnh đậu mùa không lây từ người này sang người khác
Thông tin: By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide.
Tạm dịch: Đến tháng 4 năm 1978, các quan chức của WHO tuyên bố rằng họ đã cách ly trường hợp bệnh đã biết cuối cùng nhưng các nhân viên y tế tiếp tục tìm kiếm các trường hợp mới trong nhiều năm nữa để hoàn toàn chắc chắn. Vào tháng 5 năm 1980, một tuyên bố chính thức đã được đưa ra cho cộng đồng toàn cầu. Ngày nay bệnh đậu mùa không còn là mối đe dọa đối với nhân loại. Tiêm chủng định kỳ đã được dừng lại trên toàn thế giới.
Chọn C Question 43.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Công thức: spend sth V-ing: Sửa: to sunbathe => sunbathing
Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.
Chọn D Question 44.
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B Question 45.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3
Sửa: have made => have been made
Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.
Chọn B
Question 46.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S
+V),
Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.
Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai
Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai
Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng
Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai
Chọn C Question 47.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: be influential = have a great influence on sth: có ảnh hưởng lớn đến
Tạm dịch: Le Corbusier rất có tầm ảnh hưởng trong việc phát triển các phong cách kiến trúc.
Le Corbusier bị ảnh hưởng lớn bởi các phong cách kiến trúc. => sai
Sai ngữ pháp: influence sb (ảnh hưởng đến ai)
D. Việc phát triển các phong cách kiến trúc có ảnh hưởng lớn đến Le Corbusier. => sai
Chọn C Question 48.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D Question 49.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.
Sai ngữ pháp: so few => so little
Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”
Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t
Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa. Công thức: S + V + adv + enough + to V
Chọn D Question 50.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.
Sai ngữ pháp: surprised => surprised at
Sai ngữ pháp: surprising => surprised
Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)
Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.
Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai adj + as + S + be = Although S + be + adj
Chọn C
Ngoài 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm