Docly

CuSO4 màu gì? CuSO4 có kết tủa hay không?

Bạn cần tìm hiểu về công thức hóa học CUSO4, trong các bài tập bạn sẽ phải nhận biết về màu của CUSO4 ở dạng bài tập thí nghiệm và các tính chất của CUSO4. Ở bài viết này chúng tôi sẽ cho các bạn biết về CuSo4 là gì? hay CuSo4 màu gì? Mời các bạn cùng xem chi tiết!

CuSO4 là gì?

CuSO4 là công thức hóa học của một hợp chất muối với tên gọi phổ biến là Đồng Sunphat. Đồng Sunphat tồn tại ở dạng cuso4 khan và dạng ngậm nước, thường thấy nhất là CuSO4.5H20 màu xanh lam và cực kỳ hút ẩm. 

CuSO4 còn có khá nhiều tên gọi như Đồng sunfat, còn được gọi là xanh vitriol, salzburg vitriol, roman vitriol, xanh đồng hoặc đá xanh.CuSO4 có rất nhiều công dụng đặc biệt dùng để làm nguyên liệu ban đầu sản xuất nhiều muối đồng khác. Đồng sunfat được sử dụng phổ biến nhất cho các mục đích nông nghiệp hoặc được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước dưới dạng algaecide.

CuSO4 màu gì?

  • CuSO4 là hợp chất muối màu xanh lam, dạng tinh thể rắn hoặc bột. Hòa tan được trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol.
  • Dung dịch CuSO4 có màu xanh

Tính chất Lý Hoá của CuSO4

Tính chất hoá học của CuSO4

  • Đồng Sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hydroxit.

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Đồng Sunphat sẽ tác dụng với dung dịch NH3.

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

  • Đồng Sunphat hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng.

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh).

  • Đồng Sunphat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

CuSO4 + Sn → SnSO4 + Cu

3CuSO 4 + 2 Al → Al 2 (SO 4 )3 + 3Cu.

Tính chất vật lý của CuSO4

Cách điều chế CuSO4 – Đồng Sunphat

  • CuSO4 là hợp chất muối muối khan dạng tinh thể rắn hoặc bột. Hòa tan được trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol.
  • Khối lượng mol của CuSO4 là 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước).
  • Khối lượng riêng của CuSO4 là 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước).
  • Điểm nóng chảy của CuSO4 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước).
  • Độ hòa tan trong nước của CuSO4 dạng ngậm 5 nước là 316 g/L (0 °C) và 2033 g/L (100 °C).

Ứng dụng của đồng Sunfat

  • CuSO4 ứng dụng trong nông nghiệp.

Đồng Sunphat được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, thuốc diệt các loại sâu bệnh, diệt cỏ.

Đồng sunphat là một thành phần trong nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi để bổ sung đồng cho vật nuôi và được xem là chất điều hòa sinh trưởng.

  • CuSO4ứng dụng trong phòng thí nghiệm.

Đồng sulfat được dùng làm thuốc thử trong một số thí nghiệm

  • CuSO4 ứng dụng trong các ngành công nghiệp khai thác và sản xuất.

Đồng sunphat dùng để điều chế các chất xúc tác sử dụng trong chế biến, khai thác dầu khí và chất lỏng

Đồng sunphat còn được ứng dụng trong ngành dệt may hoặc dùng trong thuốc nhuộm vải để tăng độ bền của thuốc nhuộm.

Đồng sunphat dùng là chất tạo màu trong công nghệ pháo hoa hoặc in ấn, làm kính và đồ gốm.