Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 9: Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang Có Đáp Án
Có thể bạn quan tâm
Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 11: Sán Lá Gan Có Đáp Án |
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 7 Môn Văn Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án |
Giáo Án Môn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 2 |
Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 9: Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang Có Đáp Án là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Ngành ruột khoang là một ngành lớn trong giới động vật, nó bao gồm rất nhiều loài với đặc điểm và chức năng riêng biệt. Từ các loài đơn giản như sâu bọ, giun đất cho đến các loài phức tạp hơn như cua, tôm, chân chim… tất cả đều thuộc vào ngành ruột khoang. Mỗi loài mang lại những đặc trưng và vai trò đặc biệt trong hệ sinh thái.
Bài trắc nghiệm này sẽ giúp chúng ta khám phá sự đa dạng của ngành ruột khoang thông qua việc trả lời các câu hỏi và xác định đáp án chính xác. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo, chức năng và môi trường sống của các loài trong ngành ruột khoang.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 7 BÀI 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
A. Kiểu ruột hình túi. B. Cơ thể đối xứng toả tròn.
C. Sống thành tập đoàn. D. Thích nghi với lối sống bám.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?
A. Di chuyển bằng tua miệng. B. Cơ thể dẹp hình lá.
C. Miệng ở phía dưới. D. Không có tế bào tự vệ.
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
...(1)… của sứa dày lên làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.
A. (1): Khoang tiêu hóa; (2): dễ chìm xuống; (3): tầng keo
B. (1): Khoang tiêu hóa; (2): dễ nổi; (3): tầng keo
C. (1): Tầng keo; (2): dễ chìm xuống; (3): khoang tiêu hóa
D. (1): Tầng keo; (2): dễ nổi; (3): khoang tiêu hóa
Câu 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.
A. (1): phân đôi ; (2): cụm ; (3): tầng keo
B. (1): mọc chồi ; (2): tập đoàn ; (3): khoang ruột
C. (1): tiếp hợp ; (2): cụm ; (3): khoang ruột
D. (1): mọc chồi ; (2): tập đoàn ; (3): tầng keo
Câu 5: Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa?
A. Thuỷ tức. B. Sứa. C. San hô. D. Hải quỳ.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô?
A. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. B. Luôn sống đơn độc.
C. Cơ thể hình dù. D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây là của san hô?
A. Cơ thể hình dù. B. Sinh sản vô tính bằng tiếp hợp.
C. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. D. Luôn sống đơn độc.
Câu 8: Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?
A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành. B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
Câu 9: Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 10: Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.
ĐÁP ÁN
1 |
C |
3 |
D |
5 |
D |
7 |
C |
9 |
C |
2 |
C |
4 |
B |
6 |
A |
8 |
B |
10 |
A |
Ngoài Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 9: Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang Có Đáp Án thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm